Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường nhà máy dây và cáp điện nhà máy đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3.C<small>ÔNG SUẤT</small>,<small> CÔNG NGHỆ</small>,<small> SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ</small> ... 7

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở ... 7

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ... 8

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 10

4.N<small>GUYÊN LIỆU</small>,<small> NHIÊN LIỆU</small>,<small> VẬT LIỆU</small>,<small> PHẾ LIỆU</small>,<small> ĐIỆN NĂNG</small>,<small> HÓA CHẤT SỬ DỤNG</small>, <small>NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN</small>,<small> NƯỚC CỦA CƠ SỞ</small> ... 11

4.C<small>ÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ</small> ... 12

4.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 12

4.2. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở ... 15

4.4. Giới thiệu về công ty ... 17

<b>CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 19 </b>

1.S<small>Ự PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA</small>, <small>QUY HOẠCH TỈNH</small>,<small> PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG</small> ... 19

2.S<small>Ự PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG</small> ... 19

<b>CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 21 </b>

1.C<small>ƠNG TRÌNH</small>,<small> BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA</small>,<small> THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI</small>: ... 21

1.1. Thu gom thoát nước mưa ... 21

1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 22

1.3. Xử lý nước thải ... 23

2.C<small>ƠNG TRÌNH</small>,<small> BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI</small>,<small> KHÍ THẢI</small> ... 28

2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông ... 28

2.2. Giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động sản xuất ... 28

2.3. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ... 29

2.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 30

2.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường của cơ sở ... 31

2.7. Cơng trình, biên pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có) ... 36

<b>CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP ... 37 </b>

<b>GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 37 </b>

1.N<small>ỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI</small> ... 37

1.1. Nguồn phát sinh nước thải ... 37

1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ... 37

1.3. Số lượng dòng nước thải: 01 dịng: Nước thải sinh hoạt của tồn bộ Cơng ty; ... 37

1.4. Các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giới hạn của chất ô nhiễm ... 37

1.5. Vị trí và phương thức xả thải ... 37

2.N<small>ỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHÍ THẢI</small> ... 38

3.N<small>ỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN</small>,<small> ĐỘ RUNG</small> ... 38

3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: tiếng ồn từ máy móc sản xuất. ... 38

3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung: khu vực xưởng sản xuất. ... 38

3.3. Quy chuẩn so sánh ... 38

4.N<small>ỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI</small> ... 38

4.1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh ... 38

4.2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải phát sinh ... 39

4.3. Hoạt động tự xử lý, tái chế chất thải... 39

<b>CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 40 </b>

1. K<small>ẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI</small> ... 40

2. K<small>ẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG TRONG Q TRÌNH LẬP BÁO CÁO</small> ... 43

<b>CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG ... 46 </b>

<b>CỦA CƠ SỞ ... 46 </b>

1.K<small>Ế HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI</small>: ... 46

2.C<small>HƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT</small> ... 46

2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ, chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 46

2.2. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở ... 46

3.K<small>INH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG HÀNG NĂM</small> ... 46

<b>CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 47 </b>

<b>CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 48 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU </b>

Bảng 1. Quy mô công suất trong 1 năm sản xuất ổn định của Cơ sở ... 8

Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu cho 1 năm sản xuất ổn định của cơ sở ... 11

Bảng 3. Danh mục các hạng mục cơ sở thuê ... 12

Bảng 4. Máy móc thiết bị chính phục vụ cho sản xuất ... 15

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng lao động của cơ sở ... 16

Bảng 6. Lượng chất thải rắn sản xuất phát sinh ... 30

Bảng 7. Lượng chất thải nguy hại phát sinh ... 31

Bảng 8. Kết quả phân tích mẫu nước thải năm 2022 ... 40

Bảng 9. Kết quả phân tích mẫu nước thải năm 2021 ... 40

Bảng 10. Kết quả phân tích mẫu khơng khí xung quanh năm 2022 ... 41

Bảng 11. Kết quả phân tích mẫu khơng khí làm việc năm 2022 ... 41

Bảng 12. Kết quả phân tích mẫu khơng khí xung quanh năm 2021 ... 42

Bảng 13. Kết quả phân tích mẫu khơng khí làm việc năm 2021 ... 42

Bảng 14. Kết quả phân tích mẫu khơng khí làm việc năm 2021 ... 42

Bảng 15. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>

Hình 1.Vị trí cơ sở lấy mẫu ... 7 Hình 2. Quy trình sản xuất kèm dịng thải... 8 Hình 3. Hình ảnh vị trí lấy mẫu của cơ sở ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐẦU TƯ </b>

<b>1. Tên chủ cơ sở: </b>

<b>Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Dây và cáp điện Thượng Đình </b>

<b>- Địa chỉ văn phòng: Ngõ 320 đường Khương Đình, cụm 3, phường Hạ Đình, </b>

quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

<b>- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: </b>

- Địa chỉ thường trú: Số 06, ngõ 92, phố Nguyễn Lương Bằng, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

- Địa chỉ liên lạc: Số 06, ngõ 92, phố Nguyễn Lương Bằng, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

<b>- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Số 0100892628 do Phòng Đăng ký </b>

kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 02/01/2008, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 24/06/2022.

+ Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường Đơn giản số 438/GXN-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2013 của “Công ty Cổ phần dây và cáp điện Thượng Đình” tại ngõ 320, đường Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 533/GP-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội được cấp ngày 17 tháng 12 năm 2019 cho Công ty Cổ phần dây và cáp điện Thượng Đình.

+ Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 01.001595.T được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 12 tháng 12 năm 2015.

<b>2. Tên cơ sở: </b>

<b> Tên cơ sở: “ Nhà máy dây và cáp điện - nhà máy Đại Dương” của Công ty Cổ phần Dây và cáp điện Thượng Đình </b>

<b>- Địa điểm cơ sở: Ngõ 320 đường Khương Đình, cụm 3, phường Hạ Đình, quận </b>

Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Vị trí cơ sở được thể hiện tại trang sau:

<i><b>Hình 1. Vị trí cơ sở </b></i>

Ranh giới tiếp giáp của khu đất như sau:

+ Phía Đơng giáp sân chơi phường Hạ Đình và các hộ dân phường Hạ Đình; + Phía Nam giáp phố Hạ Đình, ngách 342 và các hộ dân phường Hạ Đình; + Phía Tây Công ty in Thông tấn xã Việt Nam;

+ Phía Bắc giáp các hộ dân phường Hạ Đình;

<b> - Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng): Cơ sở thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại của Luật đầu tư công (Cơ sở </b>

thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Đầu tư cơng có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng), có phát sinh chất thải 1.200 kg/năm. Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường theo stt 02 những cơ sở phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành từ 1.200 kg/năm hoặc 100kg/tháng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cấp huyện tức của UBND quận Thanh Xuân.

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở 3.1. Công suất hoạt động của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>Bảng 1. Quy mô công suất trong 1 năm sản xuất ổn định của Cơ sở </b></i>

<i>Nguồn: Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình. </i>

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở </b>

<i><b>3.2.1. Công nghệ sản xuất </b></i>

<b>* Quy trình công nghệ được thực hiện như sau:</b>

<i><b>Hình 2. Quy trình sản xuất kèm dòng thải </b></i>

<i><b>Thuyết minh sơ đồ công nghệ sản xuất của Nhà máy: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Nguyên vật liệu chính cấu thành nên các sản phẩm trên là các vật liệu truyền thống sử dụng trong công nghệ sản xuất dây và cáp truyền tải điện năng, bao gồm đồng hoặc nhôm làm ruột dẫn điện, nhựa PVC (Polyvinyl cloride) làm vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.

<i>2. Kéo rút </i>

- Dây đồng (nhôm) nguyên liệu nhập về thường có đường kính theo quy cách của nhà sản xuất (thường là dây Φ 2,6 mm hoặc Φ 3,0 mm). Để có các cỡ dây có đường kính phù hợp với mỗi sản phẩm, dây đồng (nhôm) nguyên liệu sẽ được kéo rút để thu nhỏ dần đường kính đồng thời kéo dài chiều dài sợi qua các máy như máy rút trung (làm nhỏ đường kính dây đồng xuống cịn từ Φ3.0 hoặc 2.6 – Φ 0.52 mm), và máy rút tinh (làm nhỏ đường kính dây đồng xuống còn Φ 1,0 - Φ 0,135 mm).

- Trong quá trình kéo rút dây đồng, hệ thống bơm dầu tuần hoàn sẽ bơm dầu làm mát vào đầu khuôn rút, làm giảm nhiệt sinh ra do ma sát, bôi trơn và bảo vệ khuôn. Hệ thống bơm dầu tuần hoàn này lắp cho từng thiết bị và khơng thải ra ngồi.

Trong q trình kéo rút có phát sinh tiếng ồn từ dây chuyền rút, cần có các biện pháp để hạn chế phát sinh tiếng ồn.

<i>3. Ủ mềm. </i>

- Quá trình ủ mềm dây đồng (nhôm) nguyên liệu nhằm phục hồi độ mềm dẻo và sáng bóng của dây sau công đoạn kéo rút, xe bện, trước khi đưa sang công đoạn bọc nhựa.

- Mơi trường để ủ đồng (nhơm) là lị ủ trong mơi trường khí trơ (khí Nito). Khí này là không màu, không mùi, khơng độc hại, hố lỏng ở nhiệt độ âm 1690

<small>0</small>

C, có độ tinh khiết 99,99%.

- Q trình ủ đồng cũng cần hệ thống bơm nước làm mát để bảo vệ gioăng cao su của nắp nồi ủ khỏi hư hỏng do nhiệt. Nước sau khi làm mát máy được đưa qua tháp tản nhiệt, sau đó được tái sử dụng (quy trình tuần hồn).

<i>4. Bện </i>

- Bện là cơng đoạn tạo dây mạch (BTP) cho quá trình bọc vỏ cách điện hoặc vỏ bảo vệ tiếp theo.

- Tuỳ theo từng nhóm sản phẩm với quy cách kỹ thuật và các bước công nghệ sản xuất khác nhau, có thể sử dụng các cơng nghệ bện sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Bện đồng mềm (bện rối): Dùng trong sản xuất dây phơi của nhóm sản phẩm dây điện mềm, sử dụng máy bện nhiều sợi (từ 29 - 75 sợi).

+ Bện nhóm (vặn xoắn): Dùng trong cơng đoạn bện nhóm, sử dụng máy bện vặn xoắn.

Trong quá trình bện, Nhà máy sử dụng các xe bện nên ở công đoạn này cũng phát sinh tiếng ồn, chất thải rắn (các mẩu thừa, bỏ,…).

<i>5. Bọc cách điện </i>

- Sau công đoạn bện mạch, dây phôi được chuyển sang công đoạn bọc vỏ cách điện:

+ Sản phẩm dây điện mềm: Nhóm sản phẩm dây điện mềm có kết cấu Cu/PVC/PVC, điện áp làm việc từ 300V – 500V nên vật liệu để làm vỏ bọc cách điện dùng nhựa PVC. Hai lõi pha của sản phẩm được bọc hai màu thường là nâu và xanh Lam để phân biệt khi sử dụng đấu nối thiết bị.

Trong quá trình Bọc cách điện cần một lượng nước cho quá trình làm mát, đồng thời cũng phát sinh chất thải rắn, phát sinh tiếng ồn. (quy trình nước làm mát được tuần hồn).

<i>6. Bọc vỏ bảo vệ </i>

Bọc vỏ bảo vệ cho dây và cáp điện nhằm mục đích: Bảo vệ toàn bộ lõi dây (cáp) bao gồm cả ruột dẫn và phần cách điện khỏi các tác động bên ngoài làm ảnh hưởng đến chất lượng hoặc giảm tuổi thọ của ruột dẫn, dùng để thể hiện thông tin về sản phẩm (in tên sản phẩm, quy cách, nhà sản xuất, số mét đánh dấu...), tạo hình thức thẩm mỹ cho sản phẩm.

Trong quá trình bọc bảo vệ, in tên sản phẩm,…. Có phát sinh tiếng ồn, phát sinh chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại (vỏ hộp mực, vỏ can Xiclo).

<i><b>3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của cơ sở </b></i>

Công nghệ sử dụng của cơ sở là công nghệ phổ biến và đang được sử dụng tại

<i>các nhà máy dây cáp điện của Việt Nam. Các máy móc được lựa chọn trên cơ sở các </i>

yêu cầu về chất lượng sản phẩm, về mặt bằng nhà xưởng và các tính năng kỹ thuật khác như: Tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Các máy móc này khơng thuộc danh mục máy móc phải kiểm định.

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

Sản phẩm của cơ sở là dây cáp điện…

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<i><b>Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu cho 1 năm sản xuất ổn định của cơ sở </b></i>

<i>Nguồn: Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình. </i>

<i><b>Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước </b></i>

<b>Tháng <sup>Nhu cầu sử dụng nước </sup></b>

<i>Nguồn: Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình. </i>

Ngồi ra cịn có ngun liệu cho máy phát điện(dầu diezen): khoảng 30l/tháng.

<i> Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở trung bình khoảng 995m</i><sup>3</sup>/tháng, tương đương 38,3 m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Lượng nước trong tháng sử dụng nhiều nhất là 53,5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng lượng nước trung bình ước tính như sau:

+ Nước sạch cho hoạt động sinh hoạt: số lượng người lao động ổn định: 124 người, ước tính định mức sử dụng tối đa là 80 lít/người/ ngày đêm (cơ sở có tổ chức nấu ăn) Căn cứ theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021, Thông tư ban hành QCVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng) thì nhu cầu sử dụng nước là 10 m<small>3</small>/ngày.đêm.

+ Nước dùng cho bếp ăn tập thể: 5 m<small>3</small>/ngày.đêm. (TCXDVN 33:2006 về cấp nước);

+ Nước sạch cho hoạt động sản xuất: trong quá trình hoạt động có sử dụng nước để làm mát máy 22 m<small>3</small>/ngày.đêm.

+ Nước cho quá trình tưới cây, tưới đường: 2m<small>3</small>.

+ Nước dùng cho phòng cháy chữa cháy: Bể PCCC có diện tích 100m<small>3</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mặt khác nước thải làm mát máy được tuần hoàn tái sử dụng, lượng nước sử dụng làm mát một phần bị bay hơi hết nên không phát sinh nước thải.

+ Nguồn cung cấp nước: từ hệ thống cấp nước của công ty Cổ phần Viwaco cung cấp.

<b>4. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 4.1. Các hạng mục công trình của cơ sở </b>

Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình có các hạng mục cơng trình sau:

<b>Bảng 4. Danh mục các hạng mục cơ sở thuê </b>

<b>TT Hạng mục công trình Đơn vị Diện tích Ghi chú </b>

<i>Nguồn: Cơng ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình </i>

<i><b>4.1.1. Các hạng mục cơng trình chính </b></i>

<i><b>* Nhà xưởng: Diện tích tồn bộ nhà máy là 6.062m</b></i><small>2</small>. Bao gồm các xưởng: xưởng bọc 1, 2, xưởng xe, xưởng rút, kho vật tư, khu sửa chữa.. với diện tích được nêu

<i>chi tiết tại bảng 3. </i>

<i>Các nhà xưởng đều có kết cấu khung thép zamin chịu lực, tường xây gạch lửng </i>

cao 3 m, phía trên che tôn cao 6 m, xà gồ thép, mái lợp tôn kẽm mạ màu. Hệ thống cửa đi được bố trí hai bên sườn và hai đầu hồi nhà xưởng, cửa quấn (kích thước 5 m × 4 m). Trong xưởng có bố trí các khu vực sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị, khu chứa nguyên vật liệu, sản phẩm dây cáp của nhà máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Khu vực đặt CTR, CTNH nằm ở phía cổng sau của cơ sở giáp tường bao nhà máy.

<i><b>4.1.2. Các hạng mục công trình phụ trợ </b></i>

<i><b>* Nhà văn phịng, khu phụ trợ: Diện tích sử dụng khoảng 200 m</b></i><small>2 </small>(gồm 5 tầng). Kết cấu BTCT, tường xây gạch, trát vữa xi măng, quét sơn, mái đổ BTCT, có chống nóng, nền láng xi măng, lát gạch ceramic. Cửa ra vào, cửa sổ là cửa nhơm kính.

Hạng mục cơng trình phụ trợ của Cơng ty như: Trạm biến áp, hệ thống cấp điện, cấp nước, mặt bằng PCCC và hệ thống chống sét...

<i><b> * Sân đường nội bộ: </b></i>

Sân đường nội bộ được lu nền K = 0,9. Kết cấu mặt đường bằng bê tông đá 2x4 dày 20cm. Bề rộng mặt đường thiết kế đảm bảo cho xe vận chuyển và xe PCCC có thể ra vào tất cả các vị trí trong cơ sở.

<i><b>* Hệ thống cấp điện: Điện được lấy từ đường dây 35 KV của khu vực phục vụ </b></i>

cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Hệ thống dẫn điện từ trạm biến áp 180 KVA của cơ sở đến nhà xưởng và các cơng trình phụ trợ.

+ Hệ thống dẫn điện trong nhà xưởng và các cơng trình phụ trợ dùng loại dây dẫn đơn vỏ bọc nhựa cách điện PVC, đường kính dây từ 2,4 - 5,0 mm. Hệ thống dây dẫn được chạy luồn trong ống gen nhựa chống cháy hoặc trên máng cáp.

+ Các thiết bị điện như cầu dao, ổ cắm, công tắc, rơle, cầu chì... đảm bảo yêu cầu về chất lượng và xuất xứ.

+ Nhà xưởng được đầu tư hệ thống đèn chiếu sáng đủ để đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân.

<i><b>* Hệ thống cấp nước: </b></i>

Nước sử dụng của cơ sở dùng chung với nguồn nước sạch lấy từ mạng lưới cung cấp nước sạch của địa phương. Nước sạch theo đường ống nhựa HDPE D75, HDPE D40 được dẫn tới các khu vực sử dụng của cơ sở.

Nước cấp cho PCCC sử dụng nguồn nước sạch có thể tích 100 m<small>3</small>.

<i><b>* Hệ thống thơng gió: Nhà xưởng được thực hiện thơng gió tự nhiên với hệ </b></i>

thống các cửa sổ thông thoáng xung quanh nhà xưởng kết hợp với các cửa chính.

<i><b>* Các biện pháp phịng cháy chữa cháy: </b></i>

Để đảm bảo cho hoạt động PCCC, Công ty đã đầu tư hệ thống PCCC cơ bản, bao gồm hệ thống bình chữa cháy MFZ4, MFZ35, bình CO, đồng thời dán các tiêu lệnh chữa cháy, nội quy PCCC, các biển báo cấm lửa ở những vị trí cần thiết trong các nhà xưởng, đảm bảo an toàn về PCCC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>* Hệ thống chống sét: </b></i>

Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình đã sử dụng hệ thống chống sét chủ động tạo tia tiên đạo gồm 01 kim phóng tia tiên đạo lắp đặt trên mái nhà xưởng có bán kính bảo vệ R = 83m, kim phóng được nối với hệ cọc tiếp địa chôn ngầm dưới đất thông qua hệ thống dây dẫn.

<i><b>4.1.3. Các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường * Hệ thống thu gom, thốt nước thải: </b></i>

+ Hiện tại, nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh của Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình sẽ được xử lý sơ bộ sau đó nước được dẫn về hệ thống xử lý nước thải với công suất 40m<small>3</small> đặt ngầm ngay phía dưới các khu vệ sinh sau đó theo hệ thống ống dẫn chảy hệ thống thoát nước chung của công ty.

+ Nước thải sản xuất không phát sinh.

Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực, có toạ độ điểm xả như sau:

Điểm xả 1: X(m) = 2322144; Y(m) = 0584155;

<i><b>* Hệ thống thu gom, thoát nước mưa: </b></i>

Nước mưa mái của nhà xưởng, nhà văn phòng được thu qua các rọ chắn rác, chảy vào các ống đứng thoát nước mưa thốt nước lơ gia, nước ngưng điều hòa được thu vào ống đứng thoát nước mưa qua các phễu thu D60. Nước từ các ống đứng thoát nước mưa được thu về các rãnh thu gom của hệ thống thoát nước chung của khu vực.

Thoát nước mưa ở sân, đường nội bộ: Được thu gom vào rãnh thu gom nước mưa chạy quanh nhà xưởng và đường nội bộ. Có hai loại rãnh thu gom nước mưa:

Rãnh B400, có nắp đậy bằng BTCT chạy xung quanh nhà xưởng, nhà văn phòng với chiều dài khoảng 160m, rộng 0,3m, sâu 0,2m.

Rãnh B200, có nắp đậy bằng tấm đan chạy ngang qua sân nội bộ với chiều dài khoảng 40m, rộng 0,05m, sâu 0,2m.

Cơ sở có hai hướng thốt nước mưa gồm:

Hướng thốt nước mưa về phía cổng Cơng ty: 01 phần nước mưa từ sân và đường nội bộ khu vực văn phòng, xưởng rút tự chảy vào rãnh thoát nước nhờ độ dốc thiết kế sau đó được thải trực tiếp ra hệ thống thu gom trên ngõ 320 đường Khương Đình.

Hướng thốt nước phía xưởng bên: 01 phần nước mưa từ sân, đường nội bộ, nước mưa từ xưởng bện, xưởng bọc, nhà ăn được thu gom vào rãnh thốt nước của Cơng ty, sau đó chảy qua hố gom dẫn ra hệ thống thu gom của thành phố. Công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

có 04 hố gom, kích thước: 600x600x800mm, có nắp đậy bằng tấm BTCT.

Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình có 01 điểm xả nước mưa ra mương thoát chung của khu vực. Tọa độ của các điểm xả nước mưa như sau:

Điểm xả 2: X(m) = 2322141; Y(m) = 0584155

<i><b>* Công trình xử lý bụi, khí thải: </b></i>

Để đảm bảo mơi trường làm việc trong quá trình sản xuất, nhà xưởng được thiết kế thơng gió tự nhiên với hệ thống các cửa sổ thơng thống xung quanh nhà xưởng kết hợp với các cửa chính.

<i><b>* Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, CTNH: </b></i>

CTR sản xuất và CTNH của Công ty được lưu giữ trong khuôn viên nhà máy. - Khu vực lưu giữ CTR sản xuất: Được bố trí khu vực chứa có mái che với diện tích 20 m<small>2</small>.

- Khu vực lưu giữ CTNH: Được bố trí cạnh khu vực lưu giữ CTR sản xuất có diện tích 10m<small>2</small>.

<b>4.2. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở </b>

<b>Bảng 5. Máy móc thiết bị chính phục vụ cho sản xuất </b>

<b>TT Tên thiết bị Số lượng Năm SX Xuất xứ Tình trạng </b>

4. Máy làm mát không

9. <sup>Bộ xả bin giàn cò </sup>

10. <sup>Bộ xả bin giàn cò </sup>

11. <sup>Bộ xả bin kiểu giàn </sup>

12. <sup>Bộ xả bin kiều giàn </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

21. Máy chặt dây máy

25. Máy in phun điện

28. <sup>Bộ trao đổi nhiệt </sup>

<i>Nguồn: Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình. </i>

<b>4.3. Nhu cầu về lao động </b>

Nhu cầu sử dụng lao động của cơ sở được thể hiện dưới bảng sau:

<b>Bảng 6. Nhu cầu sử dụng lao động của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>TT Nhu cầu lao động Số lượng (người) </b>

<i>Nguồn: Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình. </i>

<b>4.4. Giới thiệu về công ty </b>

Là doanh nghiệp sản xuất dây, cáp điện chuyên nghiệp tại Việt Nam, CADI-SUN được thành lập năm 1985 với ba nhà máy lớn, một công ty thành viên, một cụm công nghiệp ở Hà Nội và Hải Dương; 6 chi nhánh tại các tỉnh: Hải Phịng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Tây Nguyên, TP Hồ Chí Minh…

Sản phẩm “Dây điện tốt. Cáp điện bền” của CADI-SUN có chất lượng tương đương hàng ngoại nhập bởi nguồn vật tư, nguyên liệu sạch được nhập khẩu trực tiếp từ sàn giao dịch kim loại London (LME) với hàm lượng tinh chất đồng Cathode đạt 99,99%, nhôm đạt 99,7%. Hệ thống dây chuyền, thiết bị hiện đại được đầu tư đồng bộ theo phương thức chuyển giao công nghệ của các nước tiên tiến trên Thế giới như: Đức, Pháp, Anh, Áo, Nhật Bản, Hàn Quốc... và được vận hành bởi đội ngũ kỹ sư có trình độ cao, giàu kinh nghiệm.

Các sản phẩm mang nhãn hiệu CADI-SUN như: cáp đồng, nhôm treo và ngầm hạ thế, trung thế, cao thế; cáp cao su, cáp điều khiển, cáp chậm cháy/chống cháy và dây dân dụng cao cấp… đã có mặt ở hầu hết các cơng trình, dự án trọng điểm trong nước như dự án Vinhome Golden River; Dragon Hill; Condotel (Nha Trang); Time City, Vin City, VinCity Sportia Hà Nội; Condotel Vinpearl (Phú Quốc); Khu nghỉ dưỡng cao cấp Hyatt Regency (Đà Nẵng); các dự án điện, dự án năng lương nơng thơn thuộc Tập đồn Điện lực Việt Nam và các dự án xây dựng công nghiệp lớn khác. Nhiều tập đoàn kinh tế lớn trên Thế giới đã chọn CADI-SUN là đối tác chiến lược cung cấp sản phẩm dây cáp điện như: Tập đoàn Honda; Yamaha; Samsung; LG; Sangjin, Tập đoàn Dongyang (Hàn Quốc); Công ty Myanmar Padauk (Myanmar); Panasia (Thái Lan); Lao Viet Construction.

Trải qua hành trình dài xây dựng và phát triển, CADI-SUN đã không ngừng phấn đấu vươn lên trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dây và cáp điện tại Việt Nam. Nhìn lại những gì đã làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

được chúng tôi cảm ơn, ghi nhận và đánh giá cao sự tín nhiệm, ủng hộ và giúp đỡ của Quý khách hàng, những người đã cho chúng tôi cơ hội tồn tại, phát triển và từng bước khẳng định vị thế trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Nhà máy Đại Dương thuộc công ty Cổ phần dây và cáp điện Thượng Đình có địa chỉ tại ngõ 320, đường Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội phù hợp với các quy hoạch phát triển quy định tại:

- Quyết định số 1259/QĐ-TTG ngày 26/07/2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

+ Phù hợp với tính chất: là thủ đơ nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trung tâm đầu não chính trị, hành chính của cả nước, đô thị loại đặc biệt; là trung tâm văn hoá, giáo dục đào tạo và khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước; là một trong những trung tâm kinh tế, du lịch, thương mại, dịch vụ của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương;

+ Phù hợp với mục tiêu: Xây dựng Thủ đô Hà Nội phát triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, phát triển hài hịa giữa văn hóa, bảo tồn di sản, di tích lịch sử, với phát triển kinh tế, trong đó chú trọng kinh tế tri thức và bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng an ninh theo hướng liên kết vùng,quốc gia, quốc tế. Xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành phố “Xanh - Văn hiến - Văn minh - Hiện đại”, đô thị phát triển năng động, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao trong nước, khu vực và quốc tế; có mơi trường sống, làm việc tốt, sinh hoạt giải trí chất lượng cao và có cơ hội đầu tư thuận lợi.

+ Đăng ký kinh doanh số 0800458871 đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 08 năm 2009, thay đổi lần thứ 9 ngày 24 tháng 06 năm 2022 của phòng Đăng ký kinh doanh – sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.

+ Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường Đơn giản số 438/GXN-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2013 của “Công ty Cổ phần dây và cáp điện Thượng Đình” tại ngõ 320, đường Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 533/GP-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội được cấp ngày 17 tháng 12 năm 2019 cho Công ty Cổ phần dây và cáp điện Thượng Đình.

<b>2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

<i>- Đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải </i>

Hệ thống thoát nước của cơ sở là hệ thống được xây kín bằng các hố ga đúc sẵn, có nắp đậy nên việc ảnh hưởng đến mỹ quan và cảnh quan khu vực là không xảy ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mặt khác, nước thải của cơ sở sau khi được xử lý sơ bộ được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực thuộc phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội sau đó nước thải được xả vào sông Tô Lịch.

Nước thải của cơ sở khi xả thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực sẽ ảnh hưởng đến lưu lượng dòng chảy của nguồn nước tiếp nhận, cụ thể như sau:

+ Tăng lưu lượng và tốc độ dòng chảy cống tiếp nhận nước thải;

+ Tăng khả năng bồi lắng trong cống thoát nước do phân hủy chất hữu cơ tạo thành bùn hoạt tính;

Tuy nhiên, với lượng nước thải lớn nhất là 53,5 m<small>3</small>/ng.đ nên nước thải sau khi thải ra nguồn tiếp nhận sẽ ít làm thay đổi dịng chảy cũng như khả năng thốt nước chung của khu vực này.

- Khả năng tiêu thoát: Do ở đây địa hình cao và được tính tốn thiết kế nên khơng xảy ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa. Do đó khơng có hiện tượng nước thải gây tắc ứ trên đường, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Khả năng ngập úng, tắc nghẽn, ô nhiễm: Tất cả các nguồn thải đổ ra hệ thống thoát nước chung của khu vực đều đã được xử lý đạt chuẩn, các đường ống thoát nước thải, nước mưa đều được kiểm tra thường xuyên đảm bảo khơng gây tình trạng tắc nghẽn, ô nhiễm.

→ Cơ sở hoàn toàn phù hợp với khả năng tiếp nhận nước thải của khu vực cơ sở. Khu vực xung quanh cơ sở chủ yếu là các công ty, hộ dân sinh sống trong khu vực, các cơng trình cơ sở đã được xây dựng kiên cố, công tác vệ sinh môi trường hàng ngày cho khu dân cư được Công ty môi trường khu vực đảm nhiệm và duy trì hoạt động đồng đều, rác thải sinh hoạt được thu gom theo giờ hàng ngày bởi nhân viên vệ sinh và mang đi xử lý theo đúng quy định tại bãi đổ chất thải. Không có tình trạng đổ rác ra đường, khu xung quanh vì đây là nơi dân cư đơng đúc, hoạt động mơi trường được đánh giá thường xun, có tổ tự quản trong phường giám sát, người dân ý thức bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: 1.1. Thu gom thoát nước mưa </b>

Nước mưa mái của nhà xưởng, nhà văn phòng được thu qua các rọ chắn rác, chảy vào các ống đứng thoát nước mưa thốt nước lơ gia, nước ngưng điều hòa được thu vào ống đứng thoát nước mưa qua các phễu thu D60. Nước từ các ống đứng thoát nước mưa được thu về các rãnh thu gom của hệ thống thoát nước chung của khu vực.

Thoát nước mưa ở sân, đường nội bộ: Được thu gom vào rãnh thu gom nước mưa chạy quanh nhà xưởng và đường nội bộ. Có hai loại rãnh thu gom nước mưa:

Rãnh B400, có nắp đậy bằng BTCT chạy xung quanh nhà xưởng, nhà văn phòng với chiều dài khoảng 160m, rộng 0,3m, sâu 0,2m.

Rãnh B200, có nắp đậy bằng tấm đan chạy ngang qua sân nội bộ với chiều dài khoảng 40m, rộng 0,05m, sâu 0,2m.

Cơ sở có hai hướng thốt nước mưa gồm:

Hướng thốt nước mưa về phía cổng Cơng ty: 01 phần nước mưa từ sân và đường nội bộ khu vực văn phòng, xưởng rút tự chảy vào rãnh thoát nước nhờ độ dốc thiết kế sau đó được thải trực tiếp ra hệ thống thu gom trên ngõ 320 đường Khương Đình.

Hướng thốt nước phía xưởng bên: 01 phần nước mưa từ sân, đường nội bộ, nước mưa từ xưởng bện, xưởng bọc, nhà ăn được thu gom vào rãnh thốt nước của Cơng ty, sau đó chảy qua hố gom dẫn ra hệ thống thu gom của thành phố. Cơng ty có 04 hố gom, kích thước: 600x600x800mm, có nắp đậy bằng tấm BTCT.

Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình có 01 điểm xả nước mưa ra mương thoát chung của khu vực. Tọa độ của các điểm xả nước mưa như sau:

Điểm xả 2: X(m) = 2322141; Y(m) = 0584155

Ngồi ra, Cơng ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình định kỳ kiểm tra, nạo vét cặn lắng ở các hố ga, khơi thông cống thoát nước mưa (tần suất 6 tháng/lần), không để chất thải xâm nhập vào đường ống thoát nước gây tắc nghẽn.

<b> Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa: </b>

-

<i><b>Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa </b></i>

Mương thoát nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải </b>

Cơ sở có 2 nguồn phát sinh nước thải bao gồm nước thải khu vệ sinh và nước thải nhà ăn.

- Tính tốn lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở như sau:

Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở trung bình khoảng 995m<small>3</small>/tháng, tương đương 38,3 m<small>3</small>/ngày.đêm. Lượng nước phát sinh lớn nhất là 53,5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng nước trung bình được ước tính như sau:

+ Nước sạch cho hoạt động sinh hoạt: số lượng người lao động: 124 người, ước tính định mức sử dụng tối đa là 80 lít/người/ ngày đêm (cơ sở có tổ chức nấu ăn) Căn cứ theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021, Thông tư ban hành QCVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng) thì nhu cầu sử dụng nước là 10 m<small>3</small>/ngày.đêm.

+ Nước dùng cho bếp ăn tập thể: 5 m<small>3</small>/ngày.đêm. (TCXDVN 33:2006 về cấp nước);

+ Nước sạch cho hoạt động sản xuất: trong quá trình hoạt động có sử dụng nước để làm mát máy 22 m<small>3</small>/ngày.đêm.

+ Nước cho quá trình tưới cây, tưới đường: 2m<small>3</small>.

Theo điều 39 Nghị định 80:2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp.

Lượng nước xả trung bình là 38,5 m<small>3</small>/ngày.đêm Lượng nước xả lớn nhất là 53,5 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Mặt khác nước thải làm mát máy được tuần hoàn tái sử dụng, lượng nước sử dụng sẽ bay hơi hết nên không phát sinh nước thải.

Tồn Cơng ty có 5 khu nhà vệ sinh (có 5 bể tự hoại ba ngăn, mỗi bể có thể tích 10m<small>3</small>) và 1 khu nhà bếp ( bể tách dầu mỡ, thể tích 1m<small>3</small>).

Sơ đồ thu gom, thoát nước thải của cơ sở:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Hình 4. Sơ đồ thu gom nước thải của cơ sở </b></i>

Xác định điểm đấu nối xả nước thải của Cơng ty với hệ thống thốt nước chung của khu vực:

Điểm xả 1: X(m) = 2322141; Y(m) = 0584155

<b>1.3. Xử lý nước thải </b>

<i><b>1.3.1. Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt: </b></i>

Với tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trung bình là 38,5 m<small>3</small>/ngày.đêm, lượng phát sinh lớn nhất là 53,5 m<small>3</small>/ngày.đêm, để xử lý nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh, Công ty đã tiến hành xây dựng bể phốt đặt dưới các khu nhà vệ sinh để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt. Cơng ty đã bố trí các khu nhà vệ sinh tại xưởng và khu vực văn phòng.

<b>Hình 5. Cấu tạo bể phốt 3 ngăn </b>

Nước thải sinh hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1- Ống dẫn nước thải vào bể 3- Nắp thăm (để hút cặn) 2- Ống thông hơi 4- Ống dẫn nước ra

Bể xử lý sơ bộ dạng bể tự hoại 3 ngăn được xây dựng bằng bê tông gạch ngầm dưới đất; là cơng trình xử lý nước thải bậc một (xử lý sơ bộ) đồng thời thực hiện hai chức năng chính là lắng nước thải và lên men cặn lắng. Nước thải đi qua ngăn thứ nhất phần lớn cặn sẽ được lắng xuống và phân hủy kỵ khí. Sau đó nước thải qua ngăn thứ 2, tại đây các cặn lơ lửng tiếp tục phân hủy kỵ khí dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vơ cơ hịa tan khơng độc. Nước thải qua ngăn thứ 3 vẫn còn chứa nhiều hợp chất hữu cơ do đó cần phải lưu thêm thời gian để phân hủy tiếp. Cặn lắng trong bể chừng 3 - 6 tháng sẽ hợp đồng với Cơng ty dịch vụ mơi trường có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý đúng theo quy định.

Bể xử lý sơ bộ dạng bể tự hoại 3 ngăn được thiết kế và xây dựng đúng cho phép đạt hiệu suất lắng cặn trung bình 50 - 70% theo cặn lơ lửng (TSS) và 25 - 45% theo chất hữu cơ (BOD và COD). Các mầm bệnh có trong phân cũng được loại bỏ một phần trong bể tự hoại, chủ yếu nhờ cơ chế hấp phụ lên cặn và lắng xuống, hoặc chết đi do thời gian lưu bùn và nước trong bể lớn, do môi trường sống khơng thích hợp. Cũng chính vì vậy, trong phân bùn bể tự hoại chứa một lượng rất lớn các mầm bệnh có nguồn gốc từ phân và cần được thu gom lưu giữ, vận chuyển, xử lý đúng quy cách.

Sau khi xử lý, nước thải từ các bể tự hoại chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung:

Hố bơm 1: Gồm 2 bơm, kích thước 1000x1000x1500mm được xây bằng gạch. Hố bơm này dẫn nước thải từ kho xưởng xe đến hố bơm 2 qua ống dẫn u.PVC 60 đi dưới rãnh thốt nước mưa, sau đó chảy qua ống inox D75.

Hố bơm 2: Gồm 2 bơm, kích thước 1000x1000x1500mm được làm bằng composite. Hố này thu gom nước của hố bơm 1, nước thải của khu nhà vệ sinh xưởng bọc 1 qua ống dẫn uPVC D110. Sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý qua ống dẫn uPVC D60.

Hố bơm 3: Gồm 2 bơm, kích thước 1000x1000x1500mm được làm bằng composite. Hố này thu gom nước thải khu nhà bếp, thu gom nước thải khu nhà vệ sinh (khu nhà bếp) qua ống dẫn uPVC D110. Sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý qua ống dẫn uPVC D60.

Đối với bể tách dầu mỡ:

Bể được thiết kế lắp đặt tại khu vực nhà ăn, nước thải nhà bếp phát sinh được dẫn về bể tách mỡ để xử lý sơ bộ trước khi dẫn vào hệ thống xử lý nước thải chung của công ty.

</div>

×