Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của dự án đầu tư “Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> VĂN PHÒNG UBND TỈNH SƠN LA </b>

<b>NHÀ KHÁCH THANH XUÂN HÀ NỘI </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG </b>

của dự án đầu tư “Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Nhà khách Thanh Xuân - Hà Nội”

<b>Hà Nội, tháng 03 năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 6

I.1. Tên chủ dự án đầu tư ... 6

I.2. Tên dự án đầu tư ... 6

I.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ... 7

I.3.1. Công suất của dự án đầu tư ... 7

I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ... 8

I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 8

I.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư ... 8

I.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 8

I.4.2. Giai đoạn vận hành ... 12

I.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có) ... 14

CHƯƠNG II ... 15

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 15

II.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 15

II.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 15

CHƯƠNG III ... 16

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 16

III.1. Dữ liệu về môi trường và tài nguyên sinh vật ... 16

III.1.1. Các thành phần mơi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án ... 16

III.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về mơi trường gần nhất có thể bị tác động của dự án (nếu có) ... 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

III.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án ... 16

III.3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án

IV.1.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải ... 19

IV.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại ... 21

IV.1.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 24

IV.1.4. Về cơng trình, biện pháp giảm tiếng ồn, độ rung ... 25

IV.1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác ... 26

IV.2. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ... 27

IV.2.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải ... 27

IV.2.2. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 36

IV.2.3. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn ... 37

IV.2.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 39

IV.2.5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành... 39

IV.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ... 40

IV.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án đầu tư ... 40

IV.3.2. . Kế hoạch xây lắp các cơng trình xử lý chất thải, bảo vệ mơi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và tóm tắt dự tốn kinh phí với từng cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 40

IV.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 41

IV.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 42

CHƯƠNG VI ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 46

V.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải... 46

V.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 46

V.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 46

CHƯƠNG VII ... 48

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 48

VI.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư 48 VI.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 48

VI.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải lý chất thải ... 48

VI.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ... 49

VI.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 49

VI.2.2. Chương trình quan trắc mơi trường tự động, liên tục chất thải ... 49

CHƯƠNG VIII ... 50

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ </b>

Bảng 1.1. Thống kê diện tích, cơng năng các tầng ... 7

Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho q trình thi cơng xây dựng ... 9

Bảng 1.3. Dự kiến nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi cơng ... 9

Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt tại dự án giai đoạn vận hành ... 13

Bảng 1.5. Nguyên, vật liệu chính sử dụng trong giai đoạn vận hành của dự án ... 13

Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ... 13

Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng điện giai đoạn vận hành ... 14

Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu ... 17

Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh các đợt quan trắc ... 17

Bảng 4.1. Lưu lượng nước thải thi công ... 19

Bảng 4.2. Hàm lượng các thành phần ô nhiễm điển hình trong nước thải thi cơng ... 19

Bảng 4.3. Dự báo khối lượng CTNH từ quá trình thi cơng xây dựng ... 22

Bảng 4.4. Khối lượng hóa chất vận hành trạm xử lý nước thải ... 32

Bảng 4.5. Các thông số cơ bản của hệ thống xử lý nước thải ... 33

Bảng 4.6. Danh mục máy móc, thiết bị của hệ thống xử lý nước thải ... 33

Bảng 4.7. Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn vận hành dự án ... 38

Bảng 4.8. Kế hoạch xây lắp và kinh phí thưc hiện cơng trình bảo vệ môi trường ... 40

Bảng 4.9. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp sử dụng ... 43

Bảng 6.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm của cơ sở ... 48

Bảng 6.2. Vị trí đo đạc, lấy mẫu chất thải ... 48

Hình 1.1. Vị trí dự án ... 6

Hình 1.2. Quy trình vận hành của dự án ... 8

Hình 4.1. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải cơng suất 30m<small>3</small>/ngày đêm 28 Hình 4.2. Các giai đoạn xử lý yếm khí ... 30

Hình 4.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình BVMT ... 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> CHƯƠNG I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ I.1. Tên chủ dự án đầu tư </b>

- Tên chủ dự án đầu tư: Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội

- Địa chỉ văn phòng: Số 21, đường Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Tô Xuân Hùng - Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 024.3557.3202

- Giấy chứng nhận đăng ký đủ điều kiện kinh doanh số 112/AU-NN do Sở Thương Mại UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 31/10/1997

<b>I.2. Tên dự án đầu tư </b>

- Tên dự án đầu tư: Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Nhà khách Thanh Xuân - Hà Nội - Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Số 21, đường Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Ranh giới khu đất như sau:

+ Phía Đơng Bắc giáp đường Nguyễn Tn

+ Phía Tây Bắc giáp Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Sơn La + Phía Tây Nam giáp Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam

+ Phía Đơng Nam giáp đường Nguyễn Trãi

<b>Hình 1.1. Vị trí dự án </b>

Vị trí dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng có tổng vốn đầu tư 32.652.200.000 đồng, nằm trong khoảng nhỏ hơn 45 tỷ đồng. Căn cứ khoản 3 Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 do Quốc Hội ban hành dự án thuộc Nhóm C.

<b>I.3. Cơng suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư </b>

<i><b>I.3.1. Cơng suất của dự án đầu tư </b></i>

- Loại hình dự án: Cơng trình dân dụng

- Quy mơ đầu tư: Xây mới nhà 05 tầng và xây dựng bể nước PCCC, trạm biến áp đảm bảo theo quy định

+ Diện tích xây dựng khoảng S<small>xd</small> = 572m<small>2</small>

+ Diện tích sàn khoảng S<small>sàn</small> = 2.860m<small>2</small>

- Giải pháp thiết kế:

<b>Bảng 1.1. Thống kê diện tích, cơng năng các tầng </b>

<b>(m<small>2</small>) </b>

- 01 khu giới thiệu và bán sản phẩm nông sản Sơn La - 01 khu vực phục vụ giải khát, café

- 01 khu bếp

- 01 khu vực phục vụ ăn uống

- Khu vệ sinh chung (vệ sinh nam, vệ sinh nữ); cầu thanh máy + cầu thang bộ; sảnh lễ tân và không gian giao thông công cộng

572

- 01 khu vực phục vụ giải khát, café - 01 khu vực chuẩn bị các phòng ăn

- 01 phòng ăn vip + 01 phòng ăn lớn + 01 phòng hội trường

- Khu vệ sinh chung (vệ sinh nam, vệ sinh nữ); cầu thanh máy + cầu thang bộ; sảnh lễ tân và không gian giao thông công cộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

các tầng là 3,9m. Tường bao che xây gạch, trát tường, trần bằng vữa xi măng. Trần trong phòng, trần sàn được thiết kế bằng thạch cao xương chìm trang trí. Nền tầng 1, tầng 2 và nền hành lang tầng 3, 4, 5 được lát gạch Ceramic; nền trong phòng tầng 3, 4, 5 được lát bằng gỗ công nghiệp; mặt bậc, cổ bậc tam cấp, bậc thang được ốp đá granit. Cửa đi trong phịng bằng gỗ cơng nghiệp; cửa đi, cửa sổ mặt ngồi bằng kính khn nhơm, kết hợp vách kính cường lực. Lan can cầu thàng, hành lang bằng inox kết hợp gỗ công nghiệp. Toàn bộ tường trong, ngoài nhà và trần được bả bằng bột bả lăn sơn màu trang trí.

+ Kết cấu: Móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tơ bê tơng cốt thép thi cơng đổ tồn khối tại chỗ. Cốt thép sử dụng nhóm CI + CII; móng bó xây gạch; đế móng đệm bằng bê tông đá, D=100. Sê nô mái láng vữa xi măng về hướng thu nước; tồn bộ sê nơ được quyét Filinkote chống thấm.

<i><b>I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư </b></i>

Quy trình vận hành khi dự án đi vào hoạt động như sau:

<b>Hình 1.2. Quy trình vận hành của dự án </b>

Khách hàng tùy theo nhu cầu sử dụng của mình sẽ thực hiện các giao dịch khác nhau. Đối với khách hàng có nhu cầu th phịng thì sẽ làm thủ tục nhận phòng theo quy định. Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ (giải khát, café, mua sản phẩm nông sản, …) sau khi sử dụng dịch vụ sẽ ra về.

<i><b>I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư </b></i>

Toà 05 tầng với diện tích xây dựng khoảng S<small>xd</small> = 572m<small>2</small>; diện tích sàn khoảng S<small>sàn</small> = 2.860m<sup>2</sup>.

<b>I.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư </b>

<i><b>I.4.1. Giai đoạn thi cơng xây dựng </b></i>

<i>I.4.1.1. Máy móc, nguyên, vật liệu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho q trình thi công xây dựng của dự án được thể hiện tại bảng sau:

<b>Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho q trình thi cơng xây dựng </b>

<b>trạng </b>

<i>(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) </i>

- Nguyên vật liệu dự kiến sử dụng cho quá trình thi cơng xây dựng dự án ước tính như sau:

<b>Bảng 1.3. Dự kiến nguyên vật liệu sử dụng trong q trình thi cơng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TT Ngun, vật liệu Đơn vị Khối lượng Quy đổi </b>

<i>(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) </i>

- Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho cơng trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ, cơng trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là các công ty liên doanh, các cơ sở dự án sản xuất sẵn có tại khu vực Hà Nội và các vùng lân cận như sau:

+ Cát xây dựng: cát vàng, cát đen do các nhà thầu cung cấp đến chân cơng trình + Gạch xây, gạch lát ốp do cơ sở sản xuất có thương hiệu cung cấp.

+ Xi măng: sử dụng xi măng của các dự án xi măng trong khu vực Bắc Bộ.

<i><b> Phương án vận chuyển chất thải xây dựng </b></i>

+ Phế thải từ quá trình xây dựng:

Theo hệ số tiêu hao vật tư được quy định tại tài liệu “Định mức vật tư trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng”, ước tính hệ số phát thải bằng 2% tổng nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công. Vậy lượng phế thải xây dựng phát sinh là:

2% × 5.101 ≈ 102,02 tấn.

+ Bên cạnh đó, tại dự án cịn có hoạt động đào móng cơng trình hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải. Tổng khối lượng đất đào, đắp của dự án được tổng hợp tại bảng dưới đây:

<b>Bảng 1.4. Tổng hợp khối lượng đất đào, đắp của dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng </b>

<i>(Nguồn: Dự tốn kinh phí thực hiện dự án) </i>

+ Khối lượng phá dỡ cơng trình hiện trạng: Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại dự án từ hoạt động tháo dỡ ước tính 10,2 tấn.

 Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại dự án từ hoạt động tháo dỡ và xây dựng (phế thải từ quá trình xây dựng và đất đá từ quá trình đào, đắp) bằng 102,2 tấn + 289,9 tấn + 10,2 tấn = 402,3 tấn.

Chất thải rắn xây dựng sẽ được chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định. Dự kiến đổ thải tại Khu tiếp nhận 6,5ha - Nút giao Pháp Vân - Cầu Giẽ, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.

<i><b> Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: </b></i>

Nhiên liệu sử dụng cho q trình thi cơng xây dựng chủ yếu là dầu DO. Với số lượng máy móc như đã nêu tại bảng 1.2, mỗi máy móc dùng 1 ca/ngày, áp dụng định mức sử dụng nhiên liệu đối với từng loại máy móc thiết bị theo Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng thì lượng dầu DO sử dụng 1 ngày tính tốn được khoảng 318 lít.

<i>I.4.1.2. Nhu cầu sử dụng nước </i>

Nguồn nước cấp sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực.

<i><b> Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân </b></i>

Tiêu chuẩn cấp nước được lấy theo định mức tại Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng. Nước cấp phục vụ lao động tại dự án được tính tốn theo cơng thức:

Q<small>sh</small> = (q x N)/1000 (m<small>3</small>/ngày đêm) Trong đó:

q: Tiêu chuẩn dùng nước là 45 lít/người/ngày.đêm (QCXDVN 01:2008/BXD – mục 5.3.1).

N: Số người tính tốn, 30 người.

Tổng lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Q<small>sh</small>= (30người x 45 lít/người/ngày)/1000 = 1,35 m<small>3</small>/ngày

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động rửa xe </b></i>

Dự án sử dụng xe có trọng tải 15T để vận chuyển nguyên vật liệu, đổ thải, thời gian thi công dự kiến là 18 tháng tương ứng 540 ngày. Với khối lượng nguyên vật liệu, phế thải xây dựng của dự án thì cần 01 xe vận chuyển nguyên vật liệu/ngày và 01 xe đổ thải/ngày.

Lượng nước rửa cho mỗi xe khoảng 0,3 m<small>3</small>/xe (Căn cứ theo TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế). Vậy nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động rửa xe là: (01 + 01) xe × 0,3 m<small>3</small>/xe = 0,6 m<small>3</small>/ngày.

<i><b> Nước cấp cho vệ sinh dụng cụ </b></i>

Theo tính tốn, mỗi ngày cơng nhân vệ sinh dụng cụ lao động 2 lần/ngày với thời gian vệ sinh là 30 phút/lần, sử dụng vịi tưới có đường kính ống từ 20-25 mm. Căn cứ Bảng 2, mục 3.5 của TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế đưa ra định mức lưu lượng nước tính toán trong một giây để vệ sinh dụng cụ bằng vịi tưới có đường kính ống từ 20-25 mm là 0,5 lít/giây. Như vậy, lượng nước sử dụng vệ sinh dụng cụ lao động trong 30 phút tại dự án là:

Q<small>VSDC</small> = 30 phút x 60 giây x 0,5 lít/giây x 2 = 1200 lít = 1,8 m<small>3</small>/ngày

<i><b> Nước sử dụng cho bảo dưỡng bê tông (không thường xuyên): khoảng </b></i>

1m<small>3</small><i><b>/ngày.đêm. </b></i>

<i><b> Nước sử dụng cho dập bụi trong q trình phá dỡ cơng trình (diễn ra </b></i>

<i><b>trong 01 ngày): khoảng 2m</b></i><small>3</small><i><b>/ngày đêm. </b></i>

Như vậy lượng nước phục vụ cho giai đoạn thi công xây dựng khoảng: Q<small>SND XD</small>= Q<small>SH </small>+ Q<small>RS</small> + Q<small>VSDC </small>+ Q<small>BDBT</small> = 1,35 + 0,6 + 1,8 + 1 + 2 = 6,75 m<small>3</small>/ngày

<i>I.4.1.3. Nhu cầu sử dụng điện cho quá trình thi công xây dựng </i>

Điện trong giai đoạn thi công xây dựng phục vụ cho nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị thi cơng, chiếu sáng tại công trường. Lượng điện tiêu thụ trong giai đoạn thi công dự kiến khoảng 200kw/ngày.

<i><b>I.4.2. Giai đoạn vận hành </b></i>

<i>I.4.2.1. Máy móc, nguyên, vật liệu </i>

- Toàn bộ máy móc, thiết bị sẽ lắp đặt cho dự án đảm bảo chất lượng mới 100%. Chủ Dự án cam kết các thiết bị máy móc được sử dụng không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam. Một số máy móc chính phục vụ hoạt động của dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt tại dự án giai đoạn vận hành </b>

<i>(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) </i>

- Do đặc thù của dự án là hoạt động của nhà khách nên chủ yếu sử dụng một số nhu yếu phẩm như khan mặt, sữa tắm, dầu gội, … khối lượng được ước tính như sau:

<b>Bảng 1.6. Nguyên, vật liệu chính sử dụng trong giai đoạn vận hành của dự án </b>

<i>(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) </i>

Số liệu tại bảng mang tính chất dự kiến, tùy từng thời điểm, cũng như số lượng khách mà nhu cầu có thể tăng hoặc giảm.

<i>I.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước </i>

Nước sử dụng cho dự án khi đi vào vận hành được cấp từ Công ty Cổ phần Viwaco. Nhu cầu sử dụng nước cho dự án khi đi vào vận hành dự kiến như sau:

<b>Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nước của dự án </b>

<b>STT Đối tượng sử dụng Đơn I Nước cấp sinh hoạt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>STT Đối tượng sử dụng Đơn </b>

<i>I.4.2.3. Nhu cầu sử dụng điện khi dự án đi vào vận hành </i>

- Nguồn cung cấp điện: Dự kiến sử dụng đường điện trung hiện có, kết nối từ đường dây 22kV hiện có trước khi hạ cấp xuống đường dây 0,4kV.

- Nhu cầu sử dụng:

<b>Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng điện giai đoạn vận hành </b>

<b>I.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có) </b>

- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2022 - 2026, trong đó: + Thời gian thi cơng: năm 2023 - 2025;

+ Thực hiện quyết tốn vốn đầu tư: 2025 - 2026 - Tổng vốn đầu tư của dự án là: 36.652.200.000 đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>II.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Dự án phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;

Khu đất thực hiện dự án đã được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ CT 02170 ngày 30/03/2016.

<b>II.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

Đối với mước thải phát sinh trong quá trình vận hành cơ sở được thu gom, xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B, K = 1 - áp dụng với khách sạn, nhà nghỉ từ 50 phòng) với lưu lượng xả thải lớn nhất là 30 m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Vì vậy, lưu lượng và chất lượng nước thải của cơ sở tác động đến khả năng tiêu thốt nước thải của nguồn tiếp nhận là khơng đáng kể.

Đối với chất thải thông thường và chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sẽ được chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định. Cơ sở cam kết không thải trực tiếp ra môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CHƯƠNG III </b>

<b>HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ III.1. Dữ liệu về môi trường và tài nguyên sinh vật </b>

<i><b>III.1.1. Các thành phần mơi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án </b></i>

Việc thực hiện dự án đầu tư sẽ tác động trực tiếp đến các thành phần môi trường tại khu vực thực hiện dự án và môi trường xung quanh dự án, cụ thể là mơi trường khơng khí.

<i><b>III.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về mơi trường gần nhất có thể bị tác động của dự án (nếu có) </b></i>

<b>- Hiện trạng tài nguyên sinh vật: </b>

Theo kết quả khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện dự án nhận thấy:

<b>+ Thực vật: Xung quanh khu vực thực hiện dự án khơng có đồi núi chủ yếu là </b>

khu dân cư, chủ yếu là cây trồng của người dân (sấu, lộc vừng...), ngồi ra cịn một số loại cỏ, cây dại...

<b>- Động vật: Hệ động vật chủ yếu sâu bọ, cơn trùng, ngồi ra cịn một số lồi </b>

chim sinh sống.

 <b>Đánh giá về tính nhạy cảm và khả năng chịu tải của môi trường </b>

Qua các đợt khảo sát thực địa tại khu vực triển khai dự án cho thấy xung quanh dự án là khu dân cư, hệ sinh thái tương đối nghèo nàn, khơng có các loài động thực vật quý hiếm, các lồi có nguy cơ tuyệt chủng. Như vậy, có thể nói tính nhạy cảm về sự thay đổi các thành phần môi trường tại khu vực không cao. Tuy nhiên, sự thay đổi mang tính tức thời tại thời điểm nào đó vẫn ít nhiều gây ra những tác động đến môi trường khu vực. Do vậy, vấn đề kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường vẫn cần được quan tâm trong giai đoạn triển khai xây dựng các hạng mục và trong suốt giai đoạn vận hành dự án.

<b>III.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án </b>

Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Hiện trạng hệ thống cống thoát nước thải đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh là hệ thống cống thốt nước thải bằng bê tơng cốt thép.

<b>III.3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án </b>

Để đánh giá hiện trạng thành phần môi trường khu vực dự án, Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội đã phối hợp với đơn vị đơn vị tư vấn Công ty TNHH Xây dựng & Công nghệ môi trường Thăng Long, đơn vị quan trắc và phân tích mơi trường - Công ty cổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

phần Xây dựng và Kỹ thuật Môi trường Hà Nội tiến hành khảo sát, đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng khơng khí xung quanh khu vực dự án.

<b>- Thời gian lấy mẫu: </b>

<b>- Kết quả phân tích mơi trường: </b>

+ Khơng khí xung quanh:

<b>Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh các </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh (trung bình trong một giờ).

- <small>(1)</small>: QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - <small>(2)</small>: QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. - (-): Không quy định

- KPH: Không phát hiện. Kết quả phân tích mẫu nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp. MDL là giới hạn phát hiện của phương pháp.

<i>Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh tại bảng 3.2, </i>

các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh (trung bình trong một giờ) và QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>IV.1.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải </b></i>

Nước thải từ quá trình thi công: nước thải sinh hoạt của công nhân; nước rửa xe, rửa dụng cụ, bảo dưỡng bê tông.

<i><b> Nước thải thi cơng </b></i>

Nước thải trong q trình thi công bao gồm: nước rửa xe, nước vệ sinh dụng cụ, nước bảo dưỡng bê tông. Căn cứ theo mục b khoản 5 điều 11 Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội Quyết định ban hành quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội thì nước thải thi cơng được tính bằng 80% lượng nước sử dụng. Lưu lượng nước thải thi cơng được tính tốn trong bảng sau:

<b>Bảng 4.1. Lưu lượng nước thải thi công </b>

Theo kinh nghiệm nghiên cứu của Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trường - Đại học Xây dựng Hà Nội thì lưu lượng và nồng độ ơ nhiễm trong nước thải từ các thiêt bị máy móc với đặc trưng nước thải từ cơng trường xây dựng là chứa hàm lượng chất rắn

<i>tổng số cao, được trình bày tại bảng sau: </i>

<b>Bảng 4.2. Hàm lượng các thành phần ơ nhiễm điển hình trong nước thải thi công Loại nước thải <sup>Nồng độ các chất gây ô nhiễm </sup></b>

<b>COD (mg/l) Dầu (mg/l) SS (mg/l) </b>

<i>(Nguồn: Viện khoa học và kỹ thuật môi trường – Đại học xây dựng Hà Nội) </i>

Nước thải xây dựng phát sinh khơng lớn và có thể lắng đọng ngay trên các rãnh thốt nước. Ngồi ra, nước thải thi công sẽ được xử lý bằng hố ga để lắng cặn, vải lọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

dầu để loại bỏ dầu mỡ khống có trong nước thải nên không gây tác động đáng kể.

<i><b> Nước thải sinh hoạt của cơng nhân </b></i>

Theo tính tốn tại chương 1, thì lượng nước cấp cho sinh hoạt của cơng nhân thi công tại công trường 1.35 m<small>3</small>/ngày. Căn cứ theo mục a khoản 5 điều 11 Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội Quyết định ban hành quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội thì lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 100% lượng nước sử dụng do đó, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này 1,35 m<small>3</small>/ngày.

Nước thải sinh hoạt mang theo một lượng lớn các chất hữu cơ, các loại vi khuẩn (E.Coli, virut, trứng giun sán,…). Ngoài ra, trong nước thải cịn có chứa các chất dinh dưỡng khác như NH<small>4</small><sup>+</sup>, PO<small>4</small><sup>3-</sup>, là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước thải.

<b> Cơng trình, biện pháp xử lý nước thải: </b>

<i><b> Đối với nước thải sinh hoạt: </b></i>

- Công nhân làm việc trong giai đoạn này sử dụng 02 nhà vệ sinh di động cung cấp từ nhà thầu xây dựng. Nước thải phát sinh được thu gom về tại bể chứa kèm theo nhà vệ sinh di động. Chủ dự án sẽ thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý phân bùn từ nhà vệ sinh di động với tần suất 01 tuần/lần. Định kỳ 3-5 tháng/lần bổ sung chế

<i>phẩm E.M để tăng cường hiệu quả xử lý. </i>

- Vị trí cụ thể của nhà vệ sinh lưu động trên công trường sẽ được lựa chọn phù hợp trong giai đoạn thi cơng xây dựng do phụ thuộc nhiều vào hình thức tổ chức thi công của nhà thầu. Việc lựa chọn vị trí sẽ theo nguyên tắc sau:

+ Cách xa nguồn nước sử dụng và cơng trình vệ sinh được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm cũng như các quy định vệ sinh của Bộ Y tế và Bộ Xây dựng (TCVN 7957-2008).

+ Không gây ảnh hưởng đến các hộ gia đình, cơ quan,... xung quanh khu đất. + Không gây mất thẩm mỹ, mất mỹ quan đô thị. Không đặt các cụm nhà vệ sinh lưu động ngoài đường, phố, gây mất mỹ quan chung.

<i><b> Đối với nước thải thi công: </b></i>

+ Xây dựng 01 trạm rửa xe tại cổng cơng trường cơng trình xây dựng. Khơng tiến hành rửa xe trên vỉa hè hoặc lòng đường.

+ Nước thải thi cơng: Tồn bộ nước thải từ trạm rửa xe được xử lý bằng bể lắng nước thải thi cơng thể tích 1 m<small>3</small> (kích thước dài x rộng x sâu = 1 x 1 x 1 m) và lọc dầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

mỡ bằng lưới vải chuyên dụng đặt tại miệng bể trước khi xả ra hệ thống thoát nước. Định kỳ khoảng 2 - 3 ngày sẽ thay thế loại vải này. Vải nhiễm dầu mỡ này được xử lý như chất thải nguy hại. Nước thải thi công của dự án sau xử lý phải đạt QCTĐHN 02:2014/BTNMT cột B - Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải công nghiệp trên địa bàn Thủ đô Hà Nội sẽ thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực. Định kỳ 1 tuần/lần thực hiện nạo vét bùn cặn, khơi thông hệ thống rãnh thu.

+ Sau khi kết thúc q trình thi cơng xây dựng, nhà thầu thi cơng sẽ trám lấp, hồn trả mặt bằng dự án.

<i><b> Biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn </b></i>

- Nước mưa chảy tràn được thu gom vào rãnh thoát nước. Rãnh thoát nước được bố trí bao quanh cơng trình với chiều rộng 50cm, chiều sâu 50cm. Trên rãnh thốt nước có bố trí các hố ga kích thước 1 x 1 x 1m để lắng cặn lơ lửng

- Rãnh thoát nước và hố ga thu nước mưa thường xuyên được nạo vét, thu dọn để tránh bị ứ đọng lại gây mất vệ sinh, ngập, lụt cục bộ. Tần suất 03 tháng/lần.

- Thu gom triệt để rác thải sinh hoạt, không đổ rác vào hệ thống thoát nước tại khu vực dự án.

- Không tập trung các loại nguyên nhiên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất thốt rị rỉ vào đường thốt thải.

- Thường xun kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế thải xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước gây tắc nghẽn (1tuần/lần).

- Bùn từ các hố ga lắng cặn trên hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thu gom và thuê đơn vị có chức năng mang đi đổ thải theo quy định tần suất 1 tháng/lần.

- Các tuyến thoát nước mưa, nước thải thi công được thực hiện phù hợp với quy hoạch thốt nước của khu vực.

<i><b>IV.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại </b></i>

<i><b> Thành phần và khối lượng phát sinh </b></i>

- Chất thải rắn xây dựng: Chất thải thông thường: các mẫu sắt, gạch vụn,... Hiện nay chưa có các nghiên cứu thống nhất về hệ số phát sinh chất thải rắn xây dựng trong thi công xây dựng cơ bản làm căn cứ tính toán. Nhằm đưa ra kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn xây dựng, báo cáo này sử dụng hệ số phát thải bằng 2% tổng nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công (theo hệ số tiêu hao vật tư được quy định tại tài liệu “Định mức vật tư trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo văn bản số 178/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng”), ước tính khối lượng chất thải rắn phát sinh là

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

2% × 5.101 = 102,02 tấn. Thời gian thi công là 18 tháng (khoảng 540 ngày) nên lượng phát sinh trung bình là 0,19 tấn/ngày.

+ Bên cạnh đó, tại dự án cịn có hoạt động đào móng cơng trình hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải. Tổng khối lượng đất thải từ quá trình đào, đắp của dự án ước tính khoảng 289,8 tấn.

+ Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại dự án từ hoạt động tháo dỡ ước tính 10,2 tấn.

 Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại dự án từ hoạt động tháo dỡ và xây dựng (phế thải từ quá trình xây dựng và đất đá từ quá trình đào, đắp) bằng 102,2 tấn + 289,9 tấn + 10,2 tấn = 402,3 tấn.

Chất thải rắn xây dựng sẽ được chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định. Dự kiến đổ thải tại Khu tiếp nhận 6,5ha - Nút giao Pháp Vân - Cầu Giẽ, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

- Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động của công nhân: Căn cứ theo QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của 01 người/ngày là 1,3 kg. Tuy nhiên, tại dự án không phát sinh hoạt động ăn uống, do vậy, lấy định mức chất thải rắn phát sinh của 01 công nhân làm việc tại dự án là 0,5 kg/ngày. Với khối lượng 30 công nhân trên công trường, lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 30 x 0,5 = 15 kg/ngày với thành phần chủ yếu gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại. Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý là môi trường thuận lợi phát tán, lây lan dịch bệnh, gây mất mỹ quan khu vực, có mùi hơi gây ơ nhiễm môi trường.

- Chất thải nguy hại: Do trong quá trình thi công, đơn vị thi công không tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị tại công trường nên tại công trường không phát sinh dầu thải. Như vậy, lượng CTNH phát sinh từ hoạt động thi cơng ước

<i>tính: </i>

<b>Bảng 4.3. Dự báo khối lượng CTNH từ q trình thi cơng xây dựng </b>

<b>(kg/tháng) </b>

1 Găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ, vải

4 <sup>Bao bì cứng bằng kim loại thải </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>STT Loại chất thải Mã CTNH <sup>Khối lượng </sup>(kg/tháng) </b>

bả trong q trình hồn thiện cơng trình)

Với thời gian thi cơng dự kiến khoảng 18 tháng, thì khối lượng CTNH phát sinh từ q trình thi cơng xây dựng là 558 kg.

<i><b> Về cơng trình, biện pháp lưu giữ </b></i>

- Chất thải rắn xây dựng:

+ Phân loại CTR, đối với CTR có khả năng tái chế, tái sử dụng (coffa, sắt, thép, tơn...) có thể lưu trữ lại để tái sử dụng hoặc bán lại cho đơn vị tái chế.

+ Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom thùng ben dung tích 5m<small>3</small>/thùng và thuê đơn vị có chức năng thực hiện đổ thải khi đầy, đúng quy định. Bố trí 01 tổ công nhân vệ sinh thu gom, phân loại chất thải rắn.

+ Giám sát thường xuyên để đảm bảo khơng có bất kỳ cát gạch vữa đổ nát, bùn đổ thải bừa bãi bị đẩy, rửa trôi rơi xuống cống rãnh khu vực.

+ Đối với bùn cặn nạo vét từ hệ thống thoát nước mưa, nước thải, bùn từ bể chứa nước cầu rửa xe, hố ga: Bố trí cơng nhân nạo vét thường xun. Tần suất nạo vét 1 tuần/lần vào mùa mưa và 1 tháng/lần vào mùa khơ. Tồn bộ lượng bùn cặn này được ký hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý theo quy định. Đối với hố thu lắng tại cơng trình sau sử dụng (khi thi cơng xong) sẽ được trám lấp, hồn trả mặt bằng

- Chất thải rắn sinh hoạt:

+ Không tập kết, lưu giữ rác thải quá 24h;

+ Bố trí 2 thùng rác dung tích 120 lít tại khu vực nhà điều hành của cơng trình để thu gom CTR sinh hoạt phát sinh;

+ Hướng dẫn công nhân đổ bỏ rác thải sinh hoạt theo đúng quy định;

+ Thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển CTR mang đi xử lý theo quy định, tần suất ít nhất 1 ngày/lần.

- Chất thải nguy hại:

Các loại CTNH trong giai đoạn thi công xây dựng sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định về quản lý chất thải nguy hại.

+ Tại cơng trình, trang bị 4 thùng chứa chất thải nguy hại có dung tích 120 lít. Thùng chứa này có nắp đậy kín, dán nhãn kí hiệu riêng được đặt tại kho chứa CTNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

riêng biệt, diện tích 6m<small>2</small> bố trí cạnh khu nhà điều hành (có mái che kín, sàn bê tơng có khả năng chống thấm, khơng phát tán, rị rỉ). Chủ dự án đầu tư chịu trách nhiệm thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải nguy hại theo đúng quy định tại Điều 35 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; ký hợp đồng, chuyển giao chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và Giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định. Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+ Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom và xử lý chất thải nguy hại sẽ có đầy đủ năng lực và sẽ được cơ quan QLNN cấp phép vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.

<i><b>IV.1.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b></i>

Để giảm thiểu tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, Chủ dự án sẽ phối hợp với các nhà thầu xây dựng thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động dưới đây và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của nhà thầu. Tất cả các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường sẽ đưa vào điều khoản trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng. Cụ thể:

- Đối với phương tiện vận chuyển nguyên liệu, phế thải xây dựng: Trang bị bạt phủ kín khi lưu thơng trên các tuyến giao thơng ra vào khu vực thi công; Rửa xe trước khi ra khỏi công trường.

- Tại cổng ra vào công trình của dự án sẽ bố trí 01 cầu rửa xe. Xe vận chuyển phế thải trước khi ra khỏi công trường cần được phun rửa sạch đất, cát,... bám xung quanh bánh xe tránh phát tán bụi tại các tuyến đường vận chuyển, dẫn đến tình trạng ô nhiễm toàn khu vực.

- Thực hiện quây tôn, hoặc bạt cao 3 - 4 m xung quanh khu vực thực hiện dự án để giảm phát tán bụi.

- Sử dụng lưới hoặc tấm chắn bằng vật liệu mềm bao phủ bên ngồi cơng trình trong giai đoạn thi công để ngăn ngừa phát tán bụi và rơi dụng cụ, vật liệu xây dựng vào khu vực xung quanh.

- Lập kế hoạch xây dựng và nhân lực hợp lý để tránh trồng chéo giữa các quy trình thực hiện, áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các phương tiện thi công tiên tiến, cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xâỵ dựng.

</div>

×