Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở: “Công trình chung cư cao tầng kết hợp văn phòng – dịch vụ Thanh Xuân Tower”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ... 8

3.1. Công suất của cơ sở ... 8

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ... 9

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 10

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ... 10

4.1. Nhu cầu sử dụng điện ... 10

4.2. Nhu cầu sử dụng nước ... 11

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: Điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu. ... 13

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ... 13

Khơng có ... 13

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 14</b>

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 14

2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 14

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 17</b>

1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 17

1.1. Thu gom, thoát nước rửa và nước mưa: ... 17

1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 18

1.3. Xử lý sơ bộ nước thải ... 20

c. hệ thống xử lý nước thải tập trung ... 22

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 33

2.1. Biện pháp thơng gió ... 33

2.2. Biện pháp khớng chế ô nhiễm từ các hoạt động giao thông ... 33

2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động từ hệ thống máy phát điện dự phòng ... 33

2.4. Biện pháp xử lý mùi từ hệ thống xử lý nước thải ... 34

2.5. Biện pháp giảm thiểu tác động do mùi từ kho chứa rác thải ... 34

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ... 34

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ... 34

3.2. Chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường ... 35

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 36

4.1. Nguồn phát sinh: ... 36

4.2. Biện pháp lưu giữ, xử lý: ... 36

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 37

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cớ mơi trường ... 38 7. Biện pháp bảo vệ mơi trường đới với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

xả nước thải vào cơng trình thủy lợi (nếu có) ... 42

8. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hồn đa dạng sinh học (nếu có) ... 42

9. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường 42 <b>Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 43</b>

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ... 43

1.1 Nguồn phát sinh nước thải ... 43

1.2. Lưu lượng xả thải ... 43

1.3. Dòng nước thải ... 43

1.4. Chất lượng nước thải ... 43

1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải ... 44

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải – Khơng có ... 44

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ... 45

4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại – Khơng có: ... 45

5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước ngồi làm ngun liệu sản xuất – Khơng có: ... 46

6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải: ... 46

7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường: ... 46

<b>Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 47</b>

<b>1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ... 47</b>

<b>2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải ... 49</b>

<b>CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 50</b>

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải: ... 50

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ... 50

2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 50

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 50

3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm ... 51

<b>CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 52</b>

1. Vi phạm hành chính ... 52

2. Khắc phục hậu quả ... 52

<b>CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 53</b>

1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường 53 2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ mơi trường khác có liên quan ... 53

2.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ... 53

2.2. Các cam kết khác ... 53

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường UBND Ủy ban nhân dân

NĐ-CP Nghị định – Chính phủ WHO Tổ chức y tế thế giới

ĐTM Đánh giá tác động môi trường BTCT Bê tông cốt thép

QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

PCCC Phòng cháy chữa cháy CTTT Chất thải thông thường CTNH Chất thải nguy hại HTXL Hệ thống xử lý NTSH Nước thải sinh hoạt NTSX Nước thải sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

<i>Bảng 1. Các điểm mốc ranh giới của cơ sở ... 6</i>

<i>Bảng 2. Quy mô của cơ sở... 8</i>

<i><b>Bảng 3. Tổng hợp quy mô xây dựng cơ sở ... Error! Bookmark not defined.</b>Bảng 4. Số lượng điện thực tế tiêu thụ của tòa nhà từ tháng 01/2022 – 9/2023 ... 10</i>

<i>Bảng 5. Lưu lượng nước sử dụng của tòa nhà từ tháng 01/2022 – 9/2023 ... 11 </i>

<i>Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước trung bình của cơ sở khi hoạt động trong một ngày .. 12</i>

<i>Bảng 7. Kích thước các bể của hệ thống xử lý nước thải tập trung ... 23</i>

<i>Bảng 8. Danh mục thiết bị của hệ thống xử lý nước thải ... 25</i>

<i>Bảng 9. Nội dung và thời gian bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải ... 32</i>

<i>Bảng 10. Danh mục các chất thải nguy hại ... 37</i>

<i>Bảng 11. Các sự cố thông thường và biện pháp khắc phục ... 38</i>

<i>Bảng 12. Thống kê các phương tiện, thiết bị PCCC ... 40</i>

<i>Bảng 13. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước thải</i> <b> ... Error! Bookmark not defined.</b> <i>Bảng14: Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ... 45</i>

<i>Bảng15: Giá trị giới hạn đối với độ rung ... 45</i>

<i>Bảng16. Thời gian và đặc điểm thời tiết khi thực hiện giám sát định kỳ ... 47</i>

<i>Bảng17. Kết quả quan trắc nước thải 9 tháng đầu năm 2023 ... 48</i>

<i>Bảng18. Dự trù kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ... 51</i>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b> <i>Hình 1. Vị trí cơ sở ... 7</i>

<i>Hình 2. Sơ đồ hoạt động chính gây tác động tới mơi trường của cơ sở ... 10</i>

<i>Hình 3. Sơ đồ thu gom, thốt nước mưa ... 17</i>

<i>Hình 4. Sơ đồ mạng lưới thu gom nước thải bể bơi của Tịa nhà ... 19</i>

<i><b>Hình 5. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ... Error! Bookmark not defined.</b>Hình 7. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải ... 23</i>

<i>Hình 6. Hình ảnh hệ thống đường ống và các thiết bị điều khiển của hệ thống xử lý nước thải</i> ... 29

<i>Hình 8. Thiết bị và khu lưu giữ chất thải sinh hoạt ... 36</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở: </b>

<b>Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh </b>

- Địa chỉ văn phịng: sớ 35 – Lê Văn Thiêm, Thanh Xn Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Người đại diện: Bà Trần Minh Hằng Chức vụ: Tổng giám đốc - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106842574 đăng kí lần đầu ngày 8/5/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 2/5/2019 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.

<b>2. Tên cơ sở: </b>

- Tên cơ sở: Cơng trình chung cư cao tầng kết hợp văn phòng – dịch vụ Thanh Xuân Tower

- Địa điểm cơ sở: số 35 phố Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

+ Các hướng tiếp giáp của khu đất cơ sở như sau: Phía Tây Bắc giáp phớ Ngụy Như Kon Tum. Phía Đơng Bắc giáp phớ Lê Văn Thiêm.

Phía Tây Nam giáp khu dân cư phường Thanh Xuân Trung.

Phía Đơng Nam giáp một sớ trụ sở cơ quan như Viện nghiên cứu Sành sứ thủy tinh, Nhà máy chế tạo thiết bị điện, Làng trẻ em Hịa Bình….

<b>Bảng 1. Các điểm mốc ranh giới của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Hình 1. Vị trí cơ sở </b></i>

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt của cơ sở:

+ Văn bản số 1015/QHKT-P2 ngày 9/4/2010 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về việc chấp thuận qui hoạch tổng mặt bằng tại số 35C phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

+ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000908 chứng nhận lần đầu ngày 1/12/2010, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 29/12/2011 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp.

+ Giấy phép xây dựng số 144/GPXD do Sở Xây dựng cấp ngày 02/12/2011.

+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số 1650/GXN-UBND do Ủy ban Nhân dân quận Thanh Xuân cấp ngày 24/11/2009 của Cơ sở “Nhà ở kết hợp dịch vụ” tại số 35C phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 426/GP-UBND do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 29/12/2020;

+ Văn bản sớ 5123/STNMT-CCBVMT V/v hướng dẫn hồn thiện hồ sơ môi trường khi thay đổi chủ cơ sở và thay đổi một sớ hạng mục cơ sở: Cơng trình chung cư cao tầng kết hợp văn phòng – dịch vụ Thanh Xuân Tower tại số 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân.

- Quy mô của cơ sở:

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng có tổng mức đầu tư là 698.429 triệu đồng. Theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật đầu tư cơng thì Cơ sở thuộc nhóm B (tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng) khơng thuộc Nhóm I quy định tại Điều 28 Luật bảo vệ môi trường.

+ Căn cứ theo theo số thự tự 2, mục I, phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cơ sở

<small>Khu vực cơ sở </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thuộc nhóm II.

+ Căn cứ khoản 2 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, cơ sở thuộc đới tượng phải có Giấy phép môi trường.

+ Căn cứ theo khoản 4, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Uỷ ban nhân

<i>dân quận Thanh Xuân. </i>

=> Báo cáo được thực hiện theo phụ lục XII - mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về mơi trường tương đương với dự án nhóm III (Kèm theo Nghị định sớ 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ).

Cơ sở đi vào hoạt động từ năm 2015. Tại thời điểm xin cấp giấy phép môi trương cơ sở lấp đầy được 60%.

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở </b>

<i><b>3.1. Công suất của cơ sở </b></i>

Cơng trình chung cư cao tầng kết hợp văn phịng – dịch vụ Thanh Xn Tower có địa điểm nằm tại số 35 Lê Văn Thiêm với vị trí tiếp giáp ngã tư phớ Lê Văn Thiêm giao với phớ Ngụy Như Kon Tum, có cấu trúc xây dựng gồm 25 tầng bao gồm văn phòng, nhà hàng tiệc cưới, nhà trẻ và căn hộ cho thuê với quy mô 361 căn.

Cơ sở có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trên diện tích 6.822 m

<small>2</small>

đất, trong đó diện tích xây dựng 3.420 m

<small>2</small>

, gồm cơng trình chính với 2 tầng hầm với tổng diện tích sàn tầng hầm khoảng 10.900 m

<small>2</small>

để xe, khối để 5 tầng (gồm tầng 1 và tầng 2 là không gian dịch vụ thường mại, tầng 3, 4, 5 là văn phòng cho thuê), từ tầng 6 đến tầng 28 (23 tầng) chia thành 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có 161 căn hộ với 7 căn hộ trên 1 sàn. Các chức năng chính của cơng trình như sau:

- Tầng 1: Sử dụng làm sảnh vào các khu văn phịng, nhà ở, một phần diện tích sinh hoạt cộng đồng. Diện tích cịn lại sử dụng cho khu dịch vụ phục vụ tòa nhà.

- Tầng 2: Sử dụng làm khu dịch vụ, siêu thị phục vụ cho sinh hoạt của khối nhà ở và dân cư khu vực lân cận.

- Tầng 3 ÷ 5: Sử dụng làm văn phòng làm việc và cho thuê.

- Tầng 6 ÷ 28: Sử dụng làm căn hộ ở. Tổng sớ căn hộ: 322 căn, trong đó có 3 loại căn chính:

<i>+ Căn hộ A: diện tích 124 m</i>

<i><small>2</small></i>

<i>, 3 phòng ngủ, số lượng 138 căn. + Căn hộ B: diện tích 94 m</i>

<i><small>2</small></i>

<i>, 2 phịng ngủ, số lượng 138 căn. + Căn hộ C: diện tích 154 m</i>

<i><small>2</small></i>

<i>, 3 phòng ngủ, số lượng 46 căn. </i>

Được quy hoạch và xây dựng cụ thể như sau:

<b>Bảng 2. Quy mô của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Quy mơ </b>

3 Diện tích sân đường và đường nội bộ m<sup>2 </sup> 3.338

*) Các hạng mục cơng trình phụ trợ:

- Hệ thớng điều hịa khơng khí và thơng gió - Hệ thớng thơng gió cơ khí

+ Hệ thớng hút gió nhà vệ sinh

+ Hệ thớng hút bếp thương mại, khu căn hộ + Hệ thống cấp gió tươi

+ Hệ thớng thơng gió tầng hầm + Hệ thống điều áp thang

+ Hệ thớng kỹ thuật và hệ thớng phịng kỹ thuật M&E + Hệ thớng quản lý khói

+ Lọc gió

- Hạng mục điện

- Hệ thớng cấp thốt nước và xử lý nước thải - Hệ thống PCCC

- Hệ thống thang máy - Đường giao thông, sân bãi - Cây xanh

<b>*) Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường </b>

- Hệ thớng thu gom, thốt nước thải

- Hệ thống bể tự hoại xử lý sơ bộ chất thải khu nhà cao tầng - 02 mỗi hệ thớng xử lý nước thải có cơng suất 250 m<small>3</small>/ngày.đêm.

- Hệ thớng đường ớng thu gom thốt nước mưa, rãnh thốt nước mưa ngồi nhà - Kho chứa rác thải sinh hoạt

- Kho chứa chất thải nguy hại

- Hệ thớng thơng gió cơ khí (hút gió nhà vệ sinh, hút bếp, thơng gió tầng hầm, quản lý khói, lọc gió…)

<i><b>3.2. Cơng nghệ sản xuất của cơ sở </b></i>

Ban quản trị tòa nhà quản lý các hoạt động mua bán, cho thuê căn hộ, quản lý an

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ninh tòa nhà, chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục sự cố và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

Các hoạt động chính gây tác động đến mơi trường của cơ sở như sau:

<b>Hình 2. Sơ đồ hoạt động chính gây tác động tới mơi trường của cơ sở </b>

<i><b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b></i>

Chung cư cao tầng kết hợp văn phòng – dịch vụ Thanh Xuân Tower được xây dựng với 3 chức năng chính: thương mại, văn phòng, căn hộ.

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<b>4.1. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho toàn bộ cơ sở được lấy từ mạng điện trung thế 22kV của khu vực nhà cung cấp công ty Cổ Phần điện lực Hà Nội.

Trạm biến áp: Gồm 04 máy biến áp công suất 1250kVA.

Máy phát điện dự phịng: Gồm 02 máy phát điện cơng suất 1000kVA/máy Điện sử dụng cho các mục đích sau:

+ Đèn chiếu sáng bình thường bên ngồi và chiếu sáng cầu thang, bảo vệ, sự cố và thoát hiểm

+ Các thiết bị cơ điện mỗi tầng + Điện cho máy móc văn phịng

+ Cung cấp điện cho hệ thớng bơm chữa cháy, bơm cấp nước sinh hoạt + Cung cấp điện phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cư dân

Nhu cầu sử dụng điện: Căn cứ vào hóa đơn tiền điện của tịa nhà (từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 9 năm 2023) lượng điện sử dụng trung bình một tháng tại tịa nhà khoảng

Hoạt động sinh hoạt của các hộ dân cư

Hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>(Nguồn: Hóa đơn tiền điện của chung cư Thanh Xuân Tower) </i>

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng nước </b>

Nguồn cung cấp nước: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Nước sạch (VIWACO) cấp. Lượng nước sử dụng của tồn nhà trong năm 2022 (theo hóa đơn tiền nước) được thể hiện trong bảng sau:

<b>Bảng 4. Lưu lượng nước sử dụng của tòa nhà từ tháng 01/2022 – 9/2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>(Nguồn: Hóa đơn tiền nước của Công ty Quang Minh) </i>

Lượng nước sử dụng thực tế của cơ sở dao động từ 129,5 đến 226,3m<small>3</small>/ngày đêm. Tuy nhiên hiện nay thì cơ sở hoạt động được khoảng 60% công suất của tịa nhà. Nếu hoạt động hết cơng suất thì dự kiến lượng nước cấp sẽ được tính tốn như sau:

<b>Bảng 5. Nhu cầu sử dụng nước theo tính tốn </b>

<b>TT Thành phần sử dụng Quy mơ ĐVT <sup>Tiêu chuẩn dung </sup><sub>nước </sub><sup>Lượng nước </sup>(m<small>3</small>) </b>

1 Khối dịch vụ, thương mại

<i>- Nhu cầu sử dụng nước PCCC: </i>

Căn cứ theo QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, lựa chọn lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đạt 15l/s, số lượng đám cháy đồng thời xảy ra là 4 thì lưu lượng nước chữa cháy tại Cơ sở đạt:

Q<small>PCCC</small> = 6.822 x 15 x 4 = 409.320 lít/h = 409m<small>3</small>/h.

Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của tịa nhà theo tính tốn trung bình là 334,6 m<small>3</small>/ngày đêm.

Lượng nước sử dụng lớn nhất (K=1,2) là 468,44 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Cơ sở đã xây dựng 02 hệ thống xử lý nước thải mỗi hệ thớng có cơng suất xử lý là 250 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Cơ sở xin cấp phép xả nước thải với lưu lượng lớn nhất là 500 m<small>3</small>/h.

<i>Ghi chú: Lượng nước tiêu thụ của tịa nhà có thể thay đổi theo từng tháng, tùy vào lượng tiêu thụ của tòa nhà. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>* Nước sử dụng nước tại bể bơi </b>

Tại tịa nhà có sử dụng 1 bể bơi với tổng dung tích khoảng 180m<small>3 </small>(7,4x17,2x1,4m), định kỳ 1 năm 1 lần cơ sở sẽ tiến hành xảy đáy toàn bộ nước tại bể bơi ra ngoài. Như vậy, nhu cầu xả nước thải tại bể bơi là Q<small>BB</small> = 180m<small>3</small>/lần xả/ năm.

<b>Bảng 1.1. Danh mục hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải </b>

<b>5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: Điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu. </b>

<i>Cơ sở không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. </i>

<b>6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở </b>

Khơng có

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Cơng trình chung cư cao tầng kết hợp văn phòng – dịch vụ Thanh Xuân Tower, Khu đất cơ sở nằm trên khu đất bằng phẳng có diện tích 6822 m<small>2</small>, ở phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xn, Thành Phớ Hà Nội – vị trí đắc địa và thuận lợi cho giao thơng, tiện ích và dịch vụ cơng cộng đầy đủ.

Vì vậy, việc thực hiện cơ sở tại vị trí này là hồn tồn phù hợp với nhu cầu của Cơng ty cũng như chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phớ Hà Nội. Khi Tịa nhà đi vào hoạt động sẽ góp phần vào việc cung cấp không gian sống tiện nghi, hiện đại và đồng bộ về cơ sở hạ tầng phục vụ mục đích sinh hoạt, giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân.

<b>2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

a. Đối với nước thải sinh hoạt

Tổng lượng nước thải tới đa của cơ sở có thể phát sinh khoảng 353 m<small>3</small>/ngày đêm. Chủ cơ sở đã thiết kế và xây dựng hai hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt là 250 m3/ngày đêm (tổng là 500 m3/ngày đêm). Nước thải sau xử lý đáp ứng tiêu chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải ra ngoài nguồn tiếp nhận.

Hoạt động xả thải của Tịa nhà có gây một số tác động đến khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thớng thốt nước chung của khu vực như sau:

Làm tăng lưu lượng và tớc độ dịng chảy tại khu vực tiếp nhận nước thải là cống thốt nước chung của thành phớ trên Phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Tăng khả năng bồi lắng tại hệ thớng thốt nước chung khu vực, ảnh hưởng một phần tới khả năng thoát nước khu vực...

Nguồn tiếp nhận nước thải của Tịa nhà là hệ thớng thốt nước chung của khu vực trên Phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xn, thành phớ Hà Nội. Hệ thớng thốt nước chung này tiếp nhận nhiều nguồn nước thải sinh hoạt của các khu dân cư, các công ty, văn phòng… hoạt động trong khu vực. Các loại nước thải này hầu hết đã qua xử lý sơ bộ trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

Nhận thức được sự ảnh hưởng, tác động của quá trình xả thải trực tiếp nước thải nên Tòa nhà đã xây dựng và đưa vào vận hành 02 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 250m<sup>3</sup>/ngày đêm tại mỗi điểm để xử lý nước thải được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – quy chuẩn kỹ thuật q́c gia về nước thải sinh hoạt, Cột B. Vì vậy, khả năng tiếp nhận của hệ thống vẫn đảm bảo để nước thải không gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.

Như vậy, việc thoát nước thải của chung cư Thanh Xuân Tower đã qua xử lý hoàn tồn phù hợp với hệ thớng thốt nước bên ngồi của thành phớ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Vị trí, tọa độ điểm xả (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105<small>o</small>00’, múi chiếu 3<small>o</small>) như sau:

+ Điểm xả số 1 (phố Ngụy Như Kon Tum): X1 = 2 3 23232 – Y1 = 583304 + Điểm xả số 2 (phố Lê Văn Thiêm): X2 = 2 3 23217 – Y2 = 583 395

<i><b>* Đánh giá khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận: </b></i>

x <i><b>Lưu lượng xả nước thải: </b></i>

- Lưu lượng xả nước thải (tại mỗi điểm) của cơ sở là Q<small>1-xả max</small> = Q<small>2-xả max</small> = 250

- <i>A: Diện tích được tính hoặc diện tích mái nhà (m2) </i>

- <i>C: Hệ số thoát nước mưa (giả sử các giá trị tối đa cho mái nhà là 0,9 cịn các điểm lưu khơng là 0,75) </i>

- <i>I: Cường độ mưa tính cho khu vực (l/s.m2), lựa chọn 0,0575l/s.m<small>2 </small>là giá trị lớn nhất đo được trong 10 năm qua cho thành phố Hà Nội. </i>

<i><b>* Tính tốn khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thốt nước bên ngồi trong trường hợp mùa khơ: </b></i>

- Để tính tốn thủy lực của cống D800 ta sử dụng công thức Manning:

N – hệ số nhám Manning (Lấy theo bảng 8 – TCVN 7957:2008 – Thốt nước mạng lưới và cơng trình bên ngồi); Cớng D800 là cớng Bê tơng cớt thép nên n = 0,013.

→ Q<small>cống</small> = 1/0,013 x 0,5024 x 0,2<small>2/3</small> x 1,25<small>1/2</small> = 0,321 m<small>3</small>/s = 321 l/s. → Lưu lượng nước thải chảy vào mỗi cống = Q<small>1-xả</small> = Q<small>2-xả</small> = 2,89 l/s.

<i>=> Khả năng tải lượng của cống D800, độ dốc 1,25% là 321 l/s. Do đó, kết luận cống đủ khả năng thốt nước trong mùa khơ. </i>

<i><b>* Tính tốn khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước bên ngoài trong trường hợp mùa mưa </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Để tính tốn thủy lực của cớng D800 ta sử dụng công thức Manning:

N – hệ số nhám Manning (Lấy theo bảng 8 – TCVN 7957:2008 – Thoát nước mạng lưới và cơng trình bên ngồi); Cớng D800 là cống Bê tông cốt thép nên n = 0,013.

→ Q<small>cống</small> = 1/0,013 x 0,5024 x 0,2<small>2/3</small> x 1,25<small>1/2</small> = 0,321 m<small>3</small>/s = 321 l/s.

→ Lưu lượng nước thải chảy vào mỗi cống = Q<small>xả</small> + Q<small>mưa</small> = 2,89 + 163,19 = 166,08 l/s.

<i>=> Khả năng tải lượng của cống D800, độ dốc 1,25% là 321 l/s. Do đó, kết luận cống đủ khả năng thoát nước mùa mưa. </i>

Theo khảo sát, lưu lượng nước thải của các cơ sở xung quanh cùng xả vào cớng D800 ước tính khoảng 80l/s. Do đó, cớng D800 hồn tồn đáp ứng đủ khả năng thốt nước thải của cơ sở cũng như các đơn vị khác thuộc khu vực phố Lê Văn Thiêm và phố Ngụy Như Kon Tum.

Nước thải và nước mưa của cơ sở được thốt vào hệ thớng thốt nước chung của thành phớ. Hệ thớng thốt nước chung của khu vực là nguồn tiếp nhận của rất nhiều cửa xả trên tuyến phố như: các hộ gia đình, văn phịng, cơng ty nên hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước là rất cao và không đồng đều theo thời gian và không gian. Đây là nguyên nhân chính khiến cho nguồn tiếp nhận bị ơ nhiễm có màu đen và mùi hơi. Vì vậy, để giảm thiểu ơ nhiễm, cần có biện pháp giảm thiểu tại nguồn thải. Do đó, chủ cơ sở đã thực hiện các biện pháp xử lý nước thải đạt QCVN trước khi thải ra ngồi mơi trường, giảm thiểu tác động xấu nhất xảy ra.

b. Đối với chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom bằng ống thu gom rác tại các tầng sau đó rác tập trung về kho rác. Rác thải sinh hoạt sẽ được lưu trữ tại tầng hầm của tòa nhà. Chủ cơ sở kí hợp đồng thu gom xử lý rác thải với cơng ty có chức năng đưa đi xử lý 1 lần/ngày

c. Đối với chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại được thu gom và lưu trữ riêng tại kho lưu trữ, sau đó được đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý

➢ Chung cư cao tầng kết hợp văn phòng – dịch vụ Thanh Xuân Tower hoàn toàn phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải </b>

<i><b>1.1. Thu gom, thoát nước rửa và nước mưa: </b></i>

<i>Hệ thống thu gom, thốt nước mưa: hệ thớng thốt nước mái được xê lơ thốt nước </i>

mưa, thu vào ớng dẫn riêng được thiết kế đảm bảo tiêu thốt nhanh, khơng bị đọng nước, gồm các ống đứng ống uPVC D200 thốt nước chính xun śt các tầng, được đặt trong hộp kỹ thuật như trong bản vẽ kiến trúc dẫn x́ng cớng thốt nước mưa thốt ra hệ thớng thốt nước của thành phớ.

Sơ đồ thu gom thốt nước mưa của cơ sở như sau:

<b>Hình 3. Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa </b>

Nước mưa nền xung quanh tòa nhà được chảy tràn tự nhiên vào rãnh thốt nước mưa có đường kính D200 độ dớc 0,5% chảy dọc hai bên tịa nhà hoặc hệ thống rãnh D300, độ dốc 0,3% ở trước hoặc sau tịa nhà. Hệ thớng rãnh có nắp đậy, bớ trí tổng cộng 13 hớ ga xung quanh tịa nhà để lắng cặn ở họng thốt nước chính. Tồn bộ các cớng thu nước này đều được đậy kín bằng các tấm đan thép chạy hai bên Tịa nhà.

Hệ thớng rãnh thốt nước mưa đảm bảo yêu cầu theo quy định để đạt hiệu quả tiêu thốt nước mưa.

Tồn bộ nước mưa của tịa nhà được thốt vào hệ thớng thốt nước thải của Thành phố tại 02 điểm xả (tại điểm xả nước thải của tháp A và tháp B).

Tọa độ điểm xả nước mưa: Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105

<small>o</small>

00’, múi chiếu 3

<small>o</small>

:

X1: 2323225; Y1: 583307

Nước mưa mái Nước mưa ban công

Hệ thống thu gom nước mưa của Tịa nhà

Hớ ga lắng

Hệ thớng thốt nước chung khu vực

Nước mưa chảy tràn, Nước thoát sàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

X2: 2323276; Y2: 583349

Đặc trưng của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hiện trạng quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh, hệ thớng thu gom nước thải,… Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của tòa nhà hàng ngày được nhân viên vệ sinh thu gom tập trung và được xử lý đúng theo quy định nên có thể khẳng định mọi hoạt động bình thường thì sự ơ nhiễm do nước mưa sẽ khơng xảy ra.

<i><b>1.2. Thu gom, thốt nước thải </b></i>

<i><b>a) Mạng lưới thu gom nước thải phát sinh từ Tòa nhà </b></i>

Nước thải của tòa nhà được thu gom riêng biệt với nước mưa; Nước thải từ khu căn hộ, khu khu sinh hoạt cộng đồng được chia thành những loại sau:

+ Nước thải từ các chậu rửa, bồn tắm và phễu thu nước sàn được thu vào các ống đứng dẫn nước thải rửa dẫn ra hố ga thu nước tập trung sau bể tự hoại rồi chảy vào hệ thớng thốt nước thải ngoài nhà. \

+ Nước thải từ các chậu xí, âu tiểu được gom vào ớng đứng thốt nước xí dẫn vào bể tự hoại.

+ Nước thải từ các chậu rửa bếp, máy giặt, thoát nước ngưng điều hồ được thu gom vào ớng đứng thốt nước rửa rồi dẫn ra hệ thớng thốt nước bên ngoài.

+ Nước thải từ các máy giặt được thu gom vào ớng đứng thốt nước mưa rồi dẫn ra hệ thớng thốt nước bên ngồi.

Cơ sở có 2 hệ thớng xử lý nước thải riêng biệt (cho 2 tòa tháp) với cùng thiết kế và thơng sớ với cùng cơng suất 250m

<small>3</small>

/ngày đêm. Tồn bộ nước thải sinh hoạt theo vị trí được chia theo các đường ớng dẫn sau đó về 1 trong 2 hệ thống để xử lý.

Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT – Cột B sẽ được bơm cưỡng bức về hố ga cuối cùng trước khi thốt ra hệ thớng thốt nước thải của thành phớ. Vị trí nơi xả nước thải:

*) Điểm xả số 1 vào hệ thống thu gom nước thải tại phố Ngụy Như Kon Tum; + Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN2000):

X1: 2 323 232; Y1: 583 304;

*) Điểm xả số 2 vào hệ thống thu gom nước thải tại phố Lê Văn Thiêm; + Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN2000):

X2: 2 323 217; Y2: 583 395;

<i><b>b) Thu gom nước thải bể bơi của tòa nhà </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Hình 4. Sơ đồ mạng lưới thu gom nước thải bể bơi của Tòa nhà </b>

- Nước bể bơi được xử lý bằng phương pháp lọc tuần hoàn (toàn bộ nước bể bơi được bổ sung hóa chất, đảm bảo cân bằng pH). Nước bể bơi định kỳ 1 năm/lần hoặc khi nào gặp sự cớ sẽ được xả đáy tồn bộ theo đường ớng Ø 250 , sau đó chảy theo hệ thớng thoát nước riêng dành cho bể bơi, đậy ghi gang B = 200 và rãnh thoát nước xây gạch, đậy tấm đan bê tơng có kích thước B = 200 của tịa nhà và xả ra vị trí điểm xả sau đó vào hệ thớng thốt nước chung của thành phớ.

<b>Hình 1. Hệ thống xử lý tuần hoàn nước bể bơi </b>

Nước từ bể bơi được dẫn qua đường ớng thốt nước riêng về hớ ga của tịa nhà, sau đó từ hớ ga thốt chung theo đường thốt nước mưa của tịa nhà nằm trên đường Ngụy Như Kon Tum qua đường ống cống. Lượng nước xả kiệt bể bơi là 180m<small>3</small>/ngày đêm (1 năm/lần xả) các thông số trong nước xả đáy bể bơi không vượt quá giá trị tối đa cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp trên địa bàn thủ đô Hà Nội - QCTĐHN 02:2014/BTNMT tại cột B.

Nước thải bể bơi

Hệ thống đường ống dẫn riêng để xả đáy bể bơi của tịa nhà

Hớ ga lắng

Hệ thớng thốt nước chung của khu vực

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Vị trí nơi xả nước thải bể bơi: X: 2323217; Y: 583395

<i><b>1.3. Xử lý sơ bộ nước thải </b></i>

<i><b>a) Xử lý sơ bộ nước thải bằng bể tách dầu mỡ </b></i>

- Cơ sở có 2 bể tách dầu mỡ để xử lý sơ bộ nước thải từ nhà bếp trước khi đưa vào hệ thớng xử lý chung.

- Kích thước mỗi bể tách dầu mỡ là 3,3m x 3,5m x 3,7m, thể tích 42,7 m3. - Nguyên lý hoạt động của bể tách dầu mỡ

Nguyên lý hoạt động của bể tách dầu mỡ khá đơn giản. Khối lượng riêng của dầu mỡ sẽ nhỏ hơn nước, vì thế dầu mỡ sẽ nổi lên trên. Cách làm ở đây chính là làm thế nào cho nước thải qua một bên và dầu mỡ, tạp chất được lọc qua một bên để đem đi xử lý.

<b>Bể tách dầu mỡ chia thành 3 ngăn. </b>

– Ngăn thứ 1: Lọc rác và mỡ có kích thước lớn

Tại đây, rác thải và dầu mỡ có kích thước lớn được giữ lại giỏ lọc. Ngăn thứ 1 ngoài chức năng thu rác, cịn có chức năng điều hịa dịng chảy, tránh gây tắc nghẽn đường ống.

– Ngăn thứ 2: Bẫy mỡ

Thực hiện chức năng tách dầu mỡ. Do lưu lượng đã được ổn định nhờ ngăn thứ nhất. Ngăn thứ 2 này được thiết kế để hạn chế sự xáo trộn của dịng nước, qua đó mỡ nổi lên bề mặt của ngăn, nước thải còn lại tiếp tục chảy qua ngăn tiếp theo. Mỡ nổi lên được vớt ra ngoài tại ngăn này. Tại đây thường được thiết kế vách để hướng dòng tách mỡ và nước thành 2 phần riêng biệt.

– Ngăn thứ 3: Ngăn thu mỡ thừa

Đây là ngăn trung chuyển. Nước từ ngăn này được đấu nối ra đường ớng thốt nước chung với nguồn nước thải thơng thường khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Hình 2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể tách dầu mỡ </b>

<i><b>b) Xử lý sơ bộ nước thải bằng bể tự hoại ba ngăn </b></i>

<i>Thuyết minh nguyên lý </i>

Cặn lắng ở trong bể (chủ yếu là các Hydrocacbon, chất đạm, chất béo,…) dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí (chủ yếu là CH<small>4</small>, CO<small>2</small>, H<small>2</small>S, NH<small>3</small>…), một phần tạo thành các chất vơ cơ hịa tan. Nước thải sau khi qua ngăn 01 tiếp tục qua các ngăn còn lại.

<b>Hình 3. Sơ đồ xử lý nước thải bằng bể tự hoại ba ngăn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khi nước chảy vào bể, nước được làm sạch bởi hai quá trình là lắng cặn và lên men. + Lắng cặn: Q trình lắng cặn trong bể có thể xem là quá trình lắng tĩnh, dưới tác dụng của trọng lực các hạt cặn lắng dần xuống đáy và nước đi ra là nước trong.

+ Lên men: Các cặn lắng rơi xuống đáy bể, các chất hữu cơ bị phân hủy bởi vi sinh vật yếm khí, cặn lên men, mất mùi và giảm thể tích. Bùn cặn lên men định kỳ được chuyển đi bằng xe hút bể phốt chuyên dụng.

Bể tự hoại ba ngăn xử lý được các chỉ tiêu như BOD<small>5</small>, TSS, tổng Nitơ, tổng phốtpho, tổng Coliform, sunfua, nitrat,...Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại đạt 60 – 65% chất hữu cơ, cặn lơ lửng và các vi sinh vật.

Bể tự hoại ba ngăn xử lý được các chỉ tiêu như BOD<small>5</small>, TSS, tổng Nitơ, tổng phốtpho, tổng Coliform, sunfua, nitrat,...Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại đạt 60 – 65% chất hữu cơ, cặn lơ lửng và các vi sinh vật.

*) Tính tốn lượng bùn của bể tự hoại

<b>- Thể tích phần lắng: Wi= (a*N*T)/1000 = (200*1288*1)/1000 = 257,6(m</b><small>3</small>)

<b>- Thể tích phần chứa bùn: Wb= (b*N*t)/1000 = (0,08*1288*365)/1000 = 37,6(m</b><sup>3</sup>)

<b>+ Trong các công thức trên: </b>

a: Tiêu chuẩn thải nước (200 l/người.ngày.đêm);

b: Tiêu chuẩn cặn lắng lại trong bể tự hoại của một người trong một ngày đêm; giá trị của b phụ thuộc vào chu kỳ hút cặn khỏi bể; nếu thời gian giữa hai lần hút cặn dưới một năm thì b lấy bằng 0,1 l/ng.ngày.đêm, nếu trên 1 năm thì lấy b bằng 0,08 l/ng.ngày.đêm;

N: Số người sử dụng (1288);

T: Thời gian lưu nước, (chọn T là 1 ngày).

t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại. (chọn t =365 ngày) + Khới lượng bùn tích lũy trong 1 năm là 78(m<small>3</small>).

- Bùn thải từ quá trình nạo vét hệ thống thu gom nước mưa, nước thải khoảng 1200 kg/năm

<b>c. hệ thống xử lý nước thải tập trung</b>

<b>Cơng nghệ xử lý </b>

Nước thải của tịa nhà chủ yếu là nước thải sinh hoạt của người dân sống trong các căn trung cư và một phần từ văn các văn phòng, mặt cho thuê ở trong tòa nhà. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của tòa nhà được thể hiện như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Hình 5. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải Nguyên lý hoạt động của hệ thống </b>

Nước thải sinh hoạt từ bồn rửa tay chân, được qua thiết bị chắn rác thô để loại bỏ tất cả các loại rác thơ có trong nước thải có thể gây tắc nghẽn đường ớng, làm hư hại máy bơm và làm giảm hiệu quả xử lý, sau đó được đưa về hệ thớng xử lý nước thải. Vì vậy cần thiết phải bớ trí thiết bị tách rác thơ nhằm loại bỏ rác thơ có kích thước lớn có trong nước thải. Nước thải từ khu nhà bếp được qua thiết bị tách rác và thiết bị tách dầu mỡ trước khi đi vào hệ thống xử lý. Nước thải từ khu vệ sinh qua bể phốt và được đưa về hệ thớng xử lý.

<b>Bảng 6. Kích thước các bể của hệ thống xử lý nước thải tập trung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>TT Các bể Số lượng Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Thể tích </b>

<i><b>Nguồn: Bản vẽ hồn cơng hệ thống XLNT của tịa nhà </b></i>

<b>BỂ TÁCH DẦU MỠ: Nước thải được đưa từ hệ thống thoát nước nhà bếp đưa qua </b>

bể tách dầu mỡ. Bể tách dầu mỡ hoạt động theo nguyên tắc, tách bằng trọng lực, thời gian lưu nước tại bể tách dầu mỡ khoảng 0.5 – 1h. Dầu mỡ sau thời gian lưu trong bể các thành phần dầu mỡ nổi lên bề mặt bể được vớt bằng tấm gạt mỡ nổi về bên của bể. Lượng dầu

<b>mỡ nổi ước tính khoảng 5 lít/ngày.đêm. </b>

<b>BỂ PHỐT: điều hịa lưu lượng nước thải, lưu trữ và phân hủy cặn. Bùn cặn và các </b>

loại rác được lưu giữ trong bể và phân hủy dần. Nước trong được tách ra và đưa về hớ bơm. Ngăn bơm có chức năng bơm nước thải về bể điều hịa chung. Ngồi ra, bể tự hoại còn tiếp nhận bùn bơm từ bể lắng.

<b>BỂ ĐIỀU HỊA: Do tính chất của nước thải dao động theo thời gian trong ngày, </b>

phụ thuộc nhiều vào các ́u tớ. Vì vậy, bể điều hịa là cơng trình đơn vị khơng thể thiếu trong bất kỳ một trạm xử lý nước thải nào, đặc biệt là đới với nước thải tịa nhà. Bể điều hịa có nhiệm vụ điều hịa lưu lượng và nồng độ nước thải, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các cơng trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Nước thải trong bể điều hòa được sục khí liên tục từ máy thổi khí và hệ thớng đĩa phân phới khí nhằm tránh hiện tượng yếm khí dưới đáy bể. Nước thải sau bể điều hòa được bơm qua bể anoxic để xử lý.

<b>BỂ SINH HỌC ANOXIC: Trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều hợp chất Nitơ </b>

<b>và Photpho, những hợp chất này cần phải được loại bỏ ra khỏi nước thải. Bể Anoxic sử </b>

dụng hệ vi sinh vật thiếu khí. Để tạo ra mơi trường thiếu khí sử dụng máy khuấy để đảo

<b>trộn hỗn hợp nước, bùn với khơng khí. Trong q trình sinh trưởng và phát triển, vi sinh </b>

vật kỵ khí sẽ hấp thụ các chất hữu cơ hịa tan có trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành các hợp chất ở dạng khí. Q trình ́m khí sẽ làm giảm được đáng kể Hydrocacbon (BOD, COD giảm khoảng 50-60% so với nước thải ban đầu, photpho tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

giảm 60-70%, H<small>2</small>S giảm không đáng kể 30%, Nitơ tổng giảm rất ít và hầu như chuyển hóa thành NH<small>4</small><sup>+</sup><b>. </b>

<b>BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ OXIC: Q trình xử lý sinh học Oxic bản chất là quá </b>

trình sử dụng chủng vi sinh vật hiếu khí sử dụng các chất hữu cơ trong nước thải để tổng hợp tế vào và sinh sản. Ngồi ra vi sinh vật cịn sử dụng oxy để xảy ra q trình nitrat hóa xử lý Nitơ. Hiệu suất q trình có thể lên đến > 90% BOD<small>5</small>.

Để quá trình diễn ra trong Oxic diễn ra với hiệu quả cao nhất cần đáp ứng những yêu cầu sau:

pH trong nước thải duy trì trong khoảng 6.5-7.5.

Hàm lượng bùn hoạt tính duy trì trong bể 2000 -5000 mg/l (tới ưu ở 3500 mg/l). Nếu thiếu cần được bổ sung bằng cách hồi lưu bùn tại bể lắng thứ cấp bằng bơm bùn.

Cung cấp đầy đủ lượng oxy cho hệ vi sinh vật bằng thiết bị sục khí dạng đĩa. Khơng khí được cấp từ máy thổi khí qua đường ớng vào bể Oxic. Q trình liên tục để duy trì sự sớng cho vi sinh vật. Trong trường hợp nước thải đầu vào không được bơm vào thì phải có chế độ ni duy trì sự sớng cho vi sinh vật bằng cách cung cấp dinh dưỡng đường, vi lượng….

Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng bùn hoạt tính trong thiết bị. Nước thải sau bể Oxic được chảy sang bể lắng thứ cấp.

<b>BỂ LẮNG: Tất cả cặn và xác sinh vật từ bể xử lý sinh học sẽ được lắng tại bể lắng. </b>

Trong bể này bùn, cặn tự chảy vào hố thu và được bơm định kỳ về bể chứa bùn. Bùn cặn được bơm về ngăn thứ nhất của bể phớt bằng bơm bùn. Bớ trí 3 bơm bùn đặt trong bể. Mỗi bơm chạy 10 phút trong 5 giờ, các bơm chạy luân phiên. Nhằm tăng hiệu quả lắng bùn, bể được bớ trí thêm tấm lắng lamen. Theo dây chuyền cơng nghệ thì lượng bùn hình thành từ hệ thớng xử lý nước thải khoảng 31,5 kg bùn khô/ngày.đêm.

<b>BỂ KHỬ TRÙNG: Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa </b>

khoảng 105 – 106 vi khuẩn trong 100ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nước thải không phải là vi trùng gây bệnh, nhưng cũng khơng loại trừ một sớ lồi vi khuẩn có khả năng gây bệnh. Nên phần nước trong tại bể lắng sẽ được tràn qua màng thu nước sang bể chứa, tại đây được khử trùng bằng Javel trong bể khử trùng. Thời gian lưu nước tối thiểu trong bể khử trùng là 0,5h. Bể kết hợp là ngăn bơm nước thải ra hệ thơng thốt nước thành phố.

<b>Bảng 7. Danh mục thiết bị của hệ thống xử lý nước thải </b>

<b>TT Ký hiệu mã, nhãn mác, đặc tính KT Xuất xứ Đơn vị Số lượng </b>

Hãng sx: Grundfos

Model: PN-SN B- 96122808-10000031 Lưu lượng (Q): 45m<small>3</small>/h

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>TT Ký hiệu mã, nhãn mác, đặc tính KT Xuất xứ Đơn vị Số lượng </b>

</div>

×