Tải bản đầy đủ (.pdf) (245 trang)

Báo cáo ĐTM dự án: “Khu công viên văn hoá vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.77 MB, 245 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án ... 9

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ... 11

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 11

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ... 12

2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 12

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án ... 15

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình

3.4. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ... 17

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn

của dự án ... 24

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án ... 25

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án ... 27

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án ... 32

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ... 43

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và cơng nghệ sản xuất của dự án 44 1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 47

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính ... 47

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ... 53

1.2.2. Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường ... 65

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 69

1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 69

1.3.2. Giai đoạn hoạt động ... 75

1.5.5. Mạng lưới thông tin liên lạc ... 80

1.5.6. Mạng lưới thoát nước mưa ... 80

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.5.7. Mạng lưới thoát nước thải ... 81

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 81

CHƯƠNG 2 ... 83

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 83

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 83

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ... 83

2.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn ... 84

2.1.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ... 89

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực dự án ... 93

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 93

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 96

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 96

CHƯƠNG 3 ... 98

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ... 98

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường98 3.1.1. Đánh giá dự báo các tác động ... 98

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ... 128

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ... 147

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 147

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ... 156

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp BVMT ... 170

3.3.1. Danh mục các cơng trình, biện pháp BVMT của dự án ... 170

3.3.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình BVMT ... 172

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 173 3.4.1. Nhận xét về mức độ tin cậy của các đánh giá ... 173

3.4.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá ... 174

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG 4 ... 175

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC ... 175

CHƯƠNG 5 ... 176

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 176

5.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ dự án ... 176

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường của chủ dự án ... 180

5.2.1. Giai đoạn thi công ... 180

5.2.2. Giám sát giai đoạn vận hành thử nghiệm ... 180

5.2.3. Giai đoạn vận hành ... 180

CHƯƠNG 6 ... 182

KẾT QUẢ THAM VẤN ... 182

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 182

6.1.1 Tham vấn thông qua đăng tải trên mạng thông tin điện tử ... 182

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ... 182

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

ATLĐ : An toàn lao động

ATVSLĐ : An toàn vệ sinh lao động

CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

<b>CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa </b>

CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn

ĐTM : Đánh giá tác động mơi trường GPMB : Giải phóng mặt bằng

GTVT : Giao thông vận tải KCN : Khu công nghiệp QLMT : Quản lý môi trường TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ </b>

Bảng 1. 1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất quy hoạch ... 32

Bảng 1. 2. Bảng tổng hợp diện tích đất các phường trong ranh giới nghiên cứu

Bảng 1. 5. Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch ... 44

Bảng 1. 6. Bảng thống kê chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc Khu công viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông ... 45

Bảng 1. 7. Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình Khu cơng viên văn hóa ... 48

Bảng 1. 8. Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình Khu cơng viên vui chơi giải trí ... 50

Bảng 1. 9. Bảng tổng hợp các hạn mục cơng trình ... 52

Bảng 1. 10. Danh mục cơng trình phụ trợ trên công trường phục vụ thi công ... 53

Bảng 1. 11. Bảng tổng hợp khối lượng phá dỡ ... 56

Bảng 1. 12. Bảng tổng hợp khối lượng san nền ... 57

Bảng 1. 13. Bảng tổng hợp khối lượng mạng lưới giao thông ... 60

Bảng 1. 14. Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục cấp nước ... 62

Bảng 1. 15. Bảng khối lượng xây dựng hệ thống cấp điện ... 64

Bảng 1. 16. Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thông tin ... 64

Bảng 1. 17. Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thoát nước mưa ... 66

Bảng 1. 18. Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thoát nước thải ... 68

Bảng 1. 19. Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục vệ sinh, môi trường ... 68

Bảng 1. 20. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu giai đoạn thi công ... 69

Bảng 1. 21. Nhu cầu sử dụng máy móc, nhiên liệu ... 72

Bảng 1. 22. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động ... 75

Bảng 1. 23. Bảng dự kiến hóa chất sử dụng ... 76

Bảng 2. 1. Nhiệt độ trung bình tháng ở Hà Nội 5 năm gần nhất ... 85

Bảng 2. 2. Tốc độ gió trung bình tháng ở thành phố Hà Nội 5 năm gần nhất (m/s) ... 85

Bảng 2. 3. Lượng mưa bình quân tháng (mm) tại thành phố Hà Nội ... 86

Bảng 2. 4. Cường độ trận mưa lớn nhất tại thành phố Hà Nội (mm) ... 87

Bảng 2. 5. Số ngày dông sét trung bình tại các tháng trong năm ... 88Bảng 2. 6. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí khu vực dự án . 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 2. 7. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường nước mặt ... 94

Bảng 2. 8. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường đất ... 95

Bảng 3. 1. Lượng sinh khối thảm thực vật ... 101

Bảng 3. 2. Nồng độ bụi phát sinh do quá trình đào đắp, phá dỡ cơng trình hiện trạng ... 103

Bảng 3. 3. Hệ số ơ nhiễm bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển ... 104

Bảng 3. 4. Tải lượng ơ nhiễm do q trình vận chuyển phế thải xây dựng ... 105

Bảng 3. 5. Kết quả dự báo nồng độ các chất ơ nhiễm từ q trình vận chuyển phế thải xây dựng theo phương pháp sutton ... 106

Bảng 3. 6. Kết quả dự báo nồng độ các chất ơ nhiễm trong q trình vận chuyển phế thải xây dựng ở khu vực dự án ... 107

Bảng 3. 7. Tải lượng ơ nhiễm do q trình vận chuyển đất, cát đắp nền ... 108

Bảng 3. 8. Kết quả dự báo nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình vận chuyển đất, cát đắp nền theo phương pháp sutton ... 108

Bảng 3. 9. Kết quả dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển đất, cát đắp nền ở khu vực dự án ... 109

Bảng 3. 10. Tải lượng ô nhiễm do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu ... 110

Bảng 3. 11. Kết quả dự báo nồng độ các chất ơ nhiễm từ q trình vận chuyển nguyên, vật liệu theo phương pháp sutton ... 110

Bảng 3. 12. Kết quả dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển nguyên, vật liệu ở khu vực dự án ... 111

Bảng 3. 13. Kết quả dự báo nồng độ ơ nhiễm bụi, khí thải từ ống xả của các trang thiết bị, máy móc thi cơng ... 112

Bảng 3. 14. Tỷ trọng các chất ơ nhiễm trong q trình hàn kim loại ... 113

Bảng 3. 15. Tải lượng khí thải từ cơng đoạn hàn ... 114

Bảng 3. 16. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng (khi chưa áp dụng bất cứ hình thức xử lý nào) ... 116

Bảng 3. 17. Lưu lượng nước mưa ... 119

Bảng 3. 18. Sơ đồ thu gom nước thải rửa xe... 133

Bảng 3. 19. Lượng nước thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động ... 147

Bảng 3. 20. Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH (chưa áp dụng biện pháp xử lý nào) trong giai đoạn vận hành ... 148

Bảng 3. 21. Hệ số ô nhiễm từ xe hơi và xe máy ... 151

Bảng 3. 22. Tải lượng ô nhiễm từ xe hơi và xe máy. ... 151

Bảng 3. 23. Các hợp chất chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí ... 152

Bảng 3. 24. Hàm lượng vi khuẩn phát tán từ trạm xử lý nước thải ... 152

Bảng 3. 25. Danh mục thiết bị phụ trợ của trạm XLNT ... 159

Bảng 3. 26. Tổng hợp sự cố thường gặp và cách khắc phục ... 164

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 3. 27. Bảng tổng hợp cơng trình, biện pháp BVMT và kế hoạch thực hiện

... 171

Bảng 3. 28. Bảng dự tốn kinh phí thực hiện đối với từng cơng trình BVMT . 171 Bảng 5. 1. Chương trình quản lý mơi trường của dự án ... 177

Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí trí khu vực dự án ... 31

Hình 1. 2. Hiện trạng khu đất nông nghiệp của dự án ... 33

Hình 1. 3. Hiện trạng một số cơng trình khai thác tạm thời trong khu vực dự án. UBND quận Hà Đông tổ chức quản lý, sử dụng tạm khai thác chống lấn chiếm ... 34

Hình 1. 4. Hiện trạng một số ngôi mộ trong khu vực dự án ... 34

Hình 1. 5. Hiện trạng cơng trình di tích lịch sử, văn hóa khu vực dự án ... 35

Hình 1. 6. Hiện trạng một số tuyến đương giao thơng trong khu vực dự án ... 37

Hình 1. 7. Hiện trạng một số kênh tưới, tiêu thoát nước trong khu vực dự án ... 40

Hình 1. 8. Hiện trạng một số cơng trình mặt nước trong khu vực dự án ... 40

Hình 1. 9. Sơ đồ vị trí bố trí các cơng trình phụ trợ trong giai đoạn thi cơng .... 55

Hình 1. 10. Mặt cắt tuyến đường nội bộ ... 59

Hình 1. 11. Mặt cắt tuyến đường dạo chính ... 59

Hình 2. 1. Hoa gió Hà Nội ... 86

Hình 3. 1. Hình ảnh minh họa nhà vệ sinh di động... 132

Hình 3. 2. Hình ảnh minh họa cầu rửa xe ... 134

Hình 3. 3. Hình ảnh minh họa thùng chứa rác thải sinh hoạt ... 137

Hình 3. 4. Hình ảnh minh họa kho chứa CTNH tạm thời và thùng chứa CTNH trong giai đoạn thi cơng ... 139

Hình 3. 5. Hình ảnh minh họa biện pháp quây tôn cách li công trường thi công với xungh quanh ... 142

Hình 3. 6. Hình ảnh minh họa ơ tơ tưới nước dập bụi ... 143

Hình 3. 7. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa trong giai đoạn hoạt động ... 157

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án </b>

Trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện có 63 cơng viên, vườn hoa, tập trung chủ yếu trên địa bàn 4 quận nội đô. Ngoại trừ Công viên nước Hồ Tây, các công viên, vườn hoa trên địa bàn thành phố chủ yếu phục vụ cơng ích. Do hình thành từ lâu nên tại nhiều công viên, vườn hoa, diện mạo kiến trúc, cảnh quan, thảm cỏ, cây hoa, đường dạo ... đã bị xuống cấp, lạc hậu, đơn điệu, thiếu đồng bộ, từ đó làm giảm giá trị phục vụ cho cộng đồng dân cư.

Theo số liệu từ Chương trình phát triển đơ thị tổng thể Thủ đơ năm 2015, diện tích cơng viên, vườn hoa bình qn chỉ đạt 0,9m<small>2</small>/người. Chỉ tiêu công viên, vườn hoa cần thiết là 7m<small>2</small>/người nhưng hiện tại trong nội đô Hà Nội chỉ đạt khoảng gần 2m<small>2</small>/người.

Quận Hà Đông là quận thuộc thành phố Hà Nội trong thời hạn 10 năm qua, hệ thống giao thông kết nối giữa Hà Đông, các quận trung tâm và các khu vực phía Tây của thành phố (bao gồm cả khu vực Mỹ Đình và quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm) được xây dựng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, hệ thống cơ sở hạ tầng khơng theo kịp tốc độ đơ thị hóa ở các khu vực đơ thị.

Hình thành khu cơng viên cây xanh thể thao, văn hóa, vui chơi giải trí với các dịch vụ đa dạng nhằm nâng cao điều kiện môi trường sống của nhân dân, cải thiện vi khí hậu, gắn kết các dự án đang triển khai trong khu vực thành một chỉnh thể thống nhất. Góp phần thiết lập trục không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa cho các tuyến đường lớn trong khu vực như đường Vành đai 3,5, đường Phúc La – Văn Phú và khu vực lân cận (các khu đô thị mới Văn Phú, Phú Lương, Kiến Hưng ... và các khu dân cư hiện hữu). Dự án Khu cơng viên văn hóa – vui chơi, giải trí, thể thao quận Hà Đơng khi hồn thiện sẽ là điểm nhấn của quận Hà Đông, tạo nên không gian sinh hoạt văn hóa, thể thao nhằm cải thiện môi trường sống của người dân.

Việc đầu tư xây dựng khu cơng viên này góp phần quan trọng trong việc hoàn thiện hệ hạ tầng đô thị, công viên cây xanh trong khu vực theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt, đồng thời tạo bộ mặt cảnh quan đơ thị đẹp, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quận Hà Đơng nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung.

Năm 2008, Khu cơng viên văn hoá thể thao - cây xanh, Thành phố Hà Đông, Tỉnh Hà Tây (nay là quận Hà Đông, thành phố Hà Nội) đã được UBND Tỉnh Hà Tây trước đây (nay là UBND thành phố Hà Nội) phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/2000. Trên cơ sở ranh giới, diện tích đất của đồ án quy hoạch nêu trên, UBND Tỉnh Hà Tây (trước đây) tiếp tục phê duyệt 03 đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500: Khu Liên hợp thể dục thể thao; Khu Công viên cây xanh - văn hóa; Khu Chung cư và trung tâm thương mại Quốc tế Booyoung Kiến Hưng, trong đó Khu Cơng viên cây xanh - văn hóa đã được thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng (hiện quỹ đất này do UBND quận Hà Đông quản lý). Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư đã có những sự biến động về địa giới hành chính, quy hoạch trên địa bàn: Hợp nhất địa giới hành chính giữa Thành phố Hà Nội, Tỉnh Hà Tây, 04 xã thuộc huyện Lương Sơn, Tỉnh Hịa Bình và huyện Mê Linh, Tỉnh Vĩnh Phúc thành Thành phố Hà Nội mới, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nhìn 2050 tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 dẫn đến sự thay đổi về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật khung, quỹ đất phát triển hạ tầng xã hội (khơng bố trí đất xây dựng nhà ở tại Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông), tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan... của khu vực. Từ đó địi hỏi phải nghiên cứu quy hoạch đồng bộ Khu cơng viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đơng cho phù hợp với điều kiện, bối cảnh mới.

Quy hoạch chi tiết Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đơng, tỷ lệ 1/500 là cơ sở triển khai dự án đầu tư xây dựng Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí - thể thao Hà Đơng, tạo lập khu cơng viên đẹp, hiện đại góp phần giải quyết nhu cầu văn hóa - vui chơi giải trí, thể dục thể thao của nhân dân khu vực và Thành phố, đảm bảo khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư với khu vực theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 được duyệt.

Ngày 06/11/2023, UBND thành phố Hà Nội ra Quyết định số 528/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông 1/500. Quy mô nghiên cứu quy hoạch: Tổng diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khoảng 950.128 m<small>2</small> [≈95,01ha (giảm 1,69ha so với Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được duyệt do xác định chính xác hiện trạng sử dụng đất để khớp nối đồng bộ giao thông, hạ tầng kỹ thuật và các dự án đầu tư khu vực)], trong đó: Diện tích đất đường giao thơng theo quy hoạch nằm ngồi Khu cơng viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đơng khoảng 23.088 m<sup>2</sup>, diện tích đất di tích khoảng 1.687 m<sup>2</sup>, diện tích đất cơng trình văn hóa hiện trạng khoảng 734 m<small>2</small>, diện tích đất xây dựng Khu cơng viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đơng khoảng 924.619 m<small>2</small>.

Dự án Khu cơng viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đơng đã được phê duyệt chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 21/12/2023 của Hội đồng nhân dân quận Hà Đông về việc phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư; bổ sung, điều chỉnh cập nhập kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 – 2025 của quận Hà Đông; Kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn đầu tư công của quận Hà Đông.

Khu vực thực hiện dự án có yếu tố nhạy cảm về mơi trường: Chuyển đổi mục đích sử dụng 302.208 m<small>2</small> đất lúa từ 2 vụ trở lên thành đất phi nông nghiệp để thực dự án. Trong đó có 63.346,2 m<small>2</small><i> thuộc phường Hà Cầu (văn bản số 549/UBND-ĐC ngày </i>

<i>07/12/2023 của UBND phường Hà Cầu về việc xác minh nguồn gốc đất phụ vụ giải phóng mặt bằng dự án Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đơng) </i>

và 238.861,8 m<small>2</small><i> thuộc phường Kiến Hưng (Báo cáo số 48/BC-UBND ngày 20/02/2024 </i>

<i>của UBND phường Kiến Hưng báo cáo nguồn gốc đất nằm vào quy hoạch dự án Khu công viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông). Căn cứ mục 7, cột 2, phụ </i>

lục III, nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng đánh giá tác động môi trường.

Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Chủ dự án phối hợp với đơn vị tư vấn môi trường Viện nghiên cứu Công nghệ Môi trường lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đơng” trình BộTài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội phê duyệt

Cấu trúc và nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án được

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

trình bày theo quy định tại mẫu số 04, phụ lục II, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trên cơ sở đó lựa chọn giải pháp tối ưu cho hoạt động bền vững của dự án, bảo vệ sức khỏe của người lao động và bảo vệ môi trường. Nội dung báo cáo ĐTM của dự án như sau:

- Mô tả cụ thể các thông tin chung về dự án; hiện trạng khu vực thực hiện dự án; nêu rõ các hạng mục cơng trình đầu tư xây dựng của dự án, nguồn cung cấp, nhu cầu sử dụng nguyên nhiên, vật liệu, hóa chất; cơng nghệ sản xuất vận hành của dự án.

- Mơ tả vị trí dự án và mối tương quan với các đối tượng tự nhiên trong khu vực; xác định tổng thể các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực thực hiện dự án.

- Đánh giá, dự báo các tác động tích cực và tiêu cực đến mơi trường tự nhiên – xã hội trong khu vực khi dự án đi vào hoạt động;

- Mô tả các nguồn chất thải, các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải khi thực hiện dự án để đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường nhằm giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường trong hoạt động của dự án.

- Cam kết thực hiện các biện pháp, cơng trình BVMT trong hoạt động của dự án. - Xây dựng chương trình quản lý và giám sát mơi trường trong suốt q trình hoạt động của dự án. Báo cáo đánh giá tác động môi trường này còn là tài liệu cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm quản lý tốt các vấn đề mơi trường trong q trình hoạt động của dự án, đồng thời cũng giúp cho chủ đầu tư có những thơng tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm khống chế, kiểm sốt ơ nhiễm, bảo vệ sức khỏe cơng nhân khi thi cơng, vận hành cơng trình và mơi trường khu vực

- Loại hình dự án: Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư </b>

Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân quận Hà Đông

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

Dự án phù hợp với Quy hoạch chung của thành phố Hà Nội và Quy hoạch phát triển thành phố Hà Nội theo các Quyết định sau:

- Quy hoạch chung xây dựng Thủ Đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ Tướng chính phủ phê duyệt tai Quyết Định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011. - Quyết định số 1801/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Chính Phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 07/01/2015 của UBND Thành phố Hà Nội, về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu cơng viên văn hố - vui chơi, giải trí, thể thao Hà Đơng, tỷ lệ 1/500;

- Quyết định số 5628/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND Thành phố Hà Nội, về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu cơng viên văn hố - vui chơi, giải trí, thể thao quận Hà Đơng, tỷ lệ 1/500.

<b>2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM </b>

<b>2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b>

<i><b>2.1.1. Luật </b></i>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020.

- Luật Đầu tư cơng số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019.

- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21/11/2012.

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QHH14 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 24/11/2017.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013;

- Luật điện lực số 28/2004/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực số 24/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 20 tháng 11 năm 2012.

- Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XlII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 13/11/2008.

<i><b>2.1.2. Nghị định </b></i>

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; nghị định số 148/2020/nđ-cp ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/8/2014 về thốt nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 16/07/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thủy lợi;

- Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP Ngày 07/05/2019 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/07/2019 Sửa đổi - bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ/CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính hủ về Quản lý và sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/04/2020 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;

- Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BXD ngày 27/04/2020 của Bộ Xây dựng: Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Nghị định số 55/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 20/12/2021 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

- Nghị định 03/2022/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phịng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều;

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

<i><b>2.1.3. Thông tư </b></i>

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về Bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.

- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

- Thông tư số 18/2016/TT-BTC, ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ- CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Thông tư số: 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 về quản lý chất thải rắn xây dựng của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ xây dựng Quy định về bảo vệ môi trường trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong ngành xây dựng;

- Thông tư 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

<i><b>2.1.4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b></i>

- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- QCVN 07-10:2016/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật cơng trình nghĩa trang.

- QCVN 06:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình.

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

- QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 03:2023/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng đất. - QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất.

- QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh.

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng CTNH. - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung. - TCVN- 7956: 2008 - Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế

<b>2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án </b>

- Quyết định 2397/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về vệc thu hồi 528.713 m<small>2</small> đất thuộc xã Kiến Hưng và phường Hà Cầu, thành phố Hà Đông; giao cho UBND thành phố Hà Đông thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu công viên cây xanh.

- Quyết định số 5628/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND Thành phố Hà Nội, về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu cơng viên văn hố - vui chơi, giải trí, thể thao quận Hà Đơng, tỷ lệ 1/500.

- Văn bản số 549/UBND-ĐC ngày 07/12/2023 của UBND phường Hà Cầu về việc xác minh nguồn gốc đất phụ vụ giải phóng mặt bằng dự án Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông.

- Báo cáo số 48/BC-UBND ngày 20/02/2024 của UBND phường Kiến Hưng báo cáo nguồn gốc đất nằm vào quy hoạch dự án Khu công viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông.

- Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 21/12/2023 của Hội đồng nhân dân quận Hà Đông về việc phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư; bổ sung, điều chỉnh cập nhập kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 – 2025 của quận Hà Đông; Kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn đầu tư công của quận Hà Đông.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình ĐTM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án. - Bản vẽ Quy hoạch 1/500 của dự án.

- Các số liệu và tài liệu về hiện trạng tự nhiên, môi trường và điều kiện kinh tế xã hội khu vực thực hiện Dự án tại phường Hà Cầu, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội.

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

Báo cáo ĐTM của dự án được thực hiện theo hướng dẫn tại mẫu số 04 Phụ lục II của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

<b>3.1. Chủ đầu tư </b>

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hà Đơng

Đại diện: Ơng Phùng Chí Tâm - Chức danh: Giám đốc Địa chỉ: 169 Lê Hồng Phong, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà nội. Điện thoại: 0243.3560.314.

<b>3.2. Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM </b>

Viện nghiên cứu Công nghệ Mơi trường.

Đại diện: Ơng Vũ Ngọc Sơn – Chức vụ: Viện trưởng.

Địa chỉ : LK17 Khu nhà ở Thương mại Công ty TNHH Sông Công, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, TP Hà Nội.

<b>3.3. Trình tự lập Báo cáo ĐTM </b>

Bước 1: Kiểm tra các thông tin về nội dung và các văn bản pháp lý của dự án; từ đó xác định phạm vi của báo cáo.

Bước 2: Khảo sát, thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực dự án.

Bước 3: Khảo sát, xác định vị trí và tọa độ; tổ chức lấy mẫu các thành phần môi trường nước mặt, khơng khí xung quanh, đất của khu vực dự án.

Bước 4: Xem xét, phân tích các mối quan hệ của dự án; nhận diện các vấn đề và các bên có liên quan đối với việc triển khai dự án.

Bước 5: Nghiên cứu, phân tích hệ thống và nhận dạng các vấn đề môi trường có liên quan.

Bước 6: Trên cơ sở các vấn đề mơi trường có liên quan; dựa vào quy mơ của dự án định tính và định lượng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm dựa trên các hệ số phát thải đã được thống kê; Đánh giá các tác động đến môi trường của dự án trong các giai đoạn.

Bước 7: Xây dựng và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống rủi ro các sự cố của dự án dựa trên thực tế hoạt động của dự án và kinh nghiệm chuyên môn của đơn vị tư vấn.

Bước 8: Xây dựng chương trình quản lý và giám sát chất lượng mơi trường; tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

tốn chi phí cho cơng tác bảo vệ môi trường.

Bước 9: Tham vấn ý kiến cộng đồng tại địa phương.

Bước 10: Tham vấn ý kiến thực hiện qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định.

Bước 11: Hồn chỉnh báo cáo; trình chủ dự án phê duyệt.

Bước 12: Trình Sở Tài ngun và Mơi trường, UBND thành phố Hà Nội thẩm định và phê duyệt.

<b>3.4. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án </b>

Danh sách cán bộ tham gia viết báo cáo ĐTM của Dự án:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Danh sách cán bộ tham gia viết báo cáo ĐTM của Dự án:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường </b>

Trong quá trình lập Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường của dự án. Báo cáo áp dụng 2 nhóm phương pháp sau:

<b>4.1. Phương pháp ĐTM </b>

Việc lập báo cáo ĐTM của Dự án là nghiên cứu, phân tích những tác động có lợi và có hại do hoạt động phát triển của dự án cho môi trường, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án. Qua đó phân tích các nhân tố chịu tác động, tính chất, quy mơ, cường độ các tác động, sự diễn biến theo thời gian và không gian, mối liên hệ giữa các nhân tố nhằm đề xuất các phương án giảm thiểu tác động có hại tới môi trường.

<i><b>4.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh </b></i>

Nội dung: Phương pháp này được xây dựng dựa trên việc thống kê tải lượng của khí thải, nước thải của nhiều Dự án trên khắp thế giới, từ đó xác định được tải lượng từng tác nhân ơ nhiễm. Nhờ có phương pháp này, có thể xác định được tải lượng và nồng độ trung bình cho từng hoạt động của Dự án mà không cần đến thiết bị đo đạc hay phân tích. Thơng thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.

- Ứng dụng: Trong báo cáo ĐTM này, phương pháp đánh giá nhanh được sử dụng trong chương 3 để tính tốn tải lượng các chất ơ nhiễm như bụi, khí thải phát sinh trong quá trình san nền, từ hoạt động của máy móc thi cơng, q trình bốc xếp, tập kết nguyên vật liệu, quá trình đốt nhiên liệu,... Phương pháp này giúp dự báo được lượng chất thải phát sinh ở mức độ nào để từ đó có biện pháp giảm thiểu thích hợp.

<i><b>4.1.2. Phương pháp so sánh </b></i>

- Nội dung: Từ các số liệu đo đạc thực tế, các kết quả tính tốn về tải lượng ô nhiễm và hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm áp dụng cho báo cáo ĐTM, so sánh với các TCVN, QCVN về môi trường để đưa ra các kết luận về mức độ ô nhiễm môi trường dự án.

- Ứng dụng: Phương pháp được áp dụng tại chương 2, chương 3 và chương 4 của báo cáo nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả của các giải pháp xử lý chất thải.

<i><b>4.1.3. Phương pháp tham vấn cộng đồng. </b></i>

Trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, sự tham gia của cộng đồng là một yêu cầu cơ bản để đảm bảo sự chấp thuận hay không chấp thuận của cộng đồng dân cư trong vùng đối với dự án. Cộng đồng có liên quan và mối quan hệ chặt chẽ đến dự án do đó cộng đồng có thể đóng góp nhiều ý kiến cho dự án để bổ sung các tác động tiêu cực, các giải pháp bảo vệ mơi trường mà báo cáo ĐTM có thể chưa đề cập đến.

Mục tiêu chính của tham vấn cộng đồng là:

- Cung cấp cho cộng đồng các thông tin cần thiết, để hiểu hơn về dự án, các tác động tiêu cực của việc thực hiện dự án và những biện pháp giảm thiểu nhằm hạn chế tác động tiêu cực của dự án.

- Thơng báo cho cộng đồng những lợi ích dự kiến đạt được khi dự án được thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Nhận được ý kiến đóng góp của những người bị ảnh hưởng và chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án.

Phương pháp tham vấn cộng đồng được sử dụng trong quá trình lấy ý kiến tham vấn

Của chính quyền địa phương và nhân dân có đất phải thu hồi trong khu vực thực hiện dự án, kết quả được thể hiện trong chương 6 của báo cáo. Văn bản trả lời của chính quyền địa phương và biên bản cuộc họp tham vấn cộng đồng được đính kèm tại phụ lục báo cáo

<i><b>4.1.4. Phương pháp mơ hình hóa </b></i>

- Nội dung: Phương pháp này là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến q trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mơ phỏng các q trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.

- Ứng dụng: Trong báo cáo sử dụng Mơ hình khuyếch tán Sutton để tính tốn nồng độ các chất ơ nhiễm phát sinh từ các phương tiện vận chuyển tại chương 3.

<b>4.2. Các phương pháp khác </b>

<i><b>4.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường </b></i>

Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện dự án làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm sốt và giảm thiểu ơ nhiễm, chương trình quản lý và giám sát mơi trường.

Do vậy q trình khảo sát hiện trường càng chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.

Trên cơ sở các tài liệu về dự án được cung cấp từ Chủ đầu tư, tiến hành khảo sát thực tế địa điểm khu vực thực hiện dự án nhằm xác định vị trí, các đối tượng lân cận, hiện trạng cũng như mối tương quan đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án, đồng thời khảo sát hiện trạng trong khu vực dự án, phục vụ nội dung tại chương 1, 2, 3, 5 của báo cáo.

<i><b>4.2.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích hiện trạng mơi trường </b></i>

Trong q trình điều tra, khảo sát hiện trường, tiến hành lấy mẫu và đo đạc các thơng số mơi trường khơng khí, đất, nước. Quá trình đo đạc và lấy mẫu được tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành.

Đơn vị tư vấn đã phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật Mơi trường và An tồn hóa chất là cơ quan có đủ chức năng lấy và phân tích mẫu theo đúng quy định của Bộ TN & MT. Từ kết quả phân tích đưa ra đánh giá, nhận định về chất lượng môi trường nền của khu vực nhằm có các giải pháp tương ứng trong q trình thi cơng xây dựng Dự án. Phần kết quả phân tích mơi trường hiện trạng khu vực được trình bày tại Chương 2 và kết quả phân tích đính kèm tại phụ lục của báo cáo.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>5.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>5.1.1. Thông tin chung </b></i>

<i>5.1.1.1. Tên dự án </i>

Dự án: Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đơng

Địa điểm đầu tư dự án: Phường Hà Cầu, Phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

<i>5.1.1.2. Tên chủ dự án </i>

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hà Đơng

Đại diện: Ơng Phùng Chí Tâm - Chức danh: Giám đốc Địa chỉ: 169 Lê Hồng Phong, phường Hà Cầu, quận Hà Đơng, Hà nội.

<i>1.1.3. Vị trí địa lý </i>

Địa điểm đầu tư dự án: Phường Hà Cầu, Phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Phạm vi dự án: Khu vực xây dựng công viên nằm trên quỹ đất của 2 phường: Hà Cầu và Kiến Hưng.

+ Phía Bắc: Giáp khu trung tâm hành chính quận Hà Đơng

+ Phía Nam: Giáp quỹ đất khu đô thị và đường Phúc La – Văn Phú

+ Phía Đơng: Giáp khu vực dân cư của phường Kiến Hưng và khu đất dịch vụ của phường Kiến Hưng.

+ Phía Tây: Giáp khu liên hợp TDTT quận Hà Đơng.

<i><b>5.1.2. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án </b></i>

<i>5.1.2.1. Mục tiêu </i>

- Việc đầu tư xây dựng Khu cơng viên văn hố - vui chơi, giải trí, thể thao quận Hà Đơng góp phần quan trọng trong việc hồn thiện hệ thống hạ tầng đơ thị, công viên cây xanh trong khu vực theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt, đồng thời tạo bộ mặt cảnh quan đơ thị đẹp, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quận Hà Đơng nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung.

- Cụ thể hóa Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Hình thành khu cơng viên cây xanh thể thao, văn hóa, vui chơi giải trí với các dịch vụ đa dạng nhằm nâng cao điều kiện môi trường sống của nhân dân, cải thiện vi khí hậu, gắn kết các dự án đang triển khai trong khu vực thành một chỉnh thể thống nhất.

<i>5.1.2.2. Loại hình dự án </i>

- Dự án nhóm B (Theo Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019) - Loại, cấp cơng trình: Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật cấp II (Theo TT06/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

dẫn áp dụng trong quản lý cơng trình xây dựng.

<i>5.1.2.3. Quy mơ </i>

Theo Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Khu cơng viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông 1/500. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:

Tổng diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khoảng 950.128 m<sup>2</sup> [≈95,01ha (giảm 1,69ha so với Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được duyệt do xác định chính xác hiện trạng sử dụng đất để khớp nối đồng bộ giao thông, hạ tầng kỹ thuật và các dự án đầu tư khu vực)], trong đó: Diện tích đất đường giao thơng theo quy hoạch nằm ngồi Khu cơng viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đơng khoảng 23.088 m<small>2</small>, diện tích đất di tích khoảng 1.687 m<small>2</small>, diện tích đất cơng trình văn hóa hiện trạng khoảng 734 m<small>2</small>, diện tích đất xây dựng Khu cơng viên văn hóa – vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông khoảng 924.619 m<sup>2</sup>.

<i><b>5.1.3. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án </b></i>

<i>5.1.3.1. Hồ điều hịa và đảo </i>

Diện tích mặt thoáng hồ khoảng 35,1 ha; Cao độ mực nước cao nhất +5,5m; Cao độ mực nước thấp nhất: +3,5m; cao độ đỉnh kè hồ +6.20m; cao độ cơ kè +3.80m, cao độ đáy hồ: +1.50m;

Kết cấu kè: Phần từ cao độ +1,50 đến cao độ +3,80, mái dốc m=1:2,5 được xây bằng kè đá hộc dày 300mm vữa xi măng mác 100, bê tong lót vữa xi măng mác 100, dày 100mm, đệm đá dăm đá 1x2cm dày 200mm, chân khay rộng 2m, sâu 1m dọc theo tuyến kênh. Phần từ cao độ +3,80m đến +6,20m mái dốc m=1:1,50 được sử dụng tấm bê tong lưới thép D10 với cấp độ bền B15 (M200) kết hợp xen lẫn trồng cỏ. Các ô trồng cỏ được lắp ghép bằng các thanh bê tong cốt thép đúc sẵn kết hợp với các dầm chặn.

Thang bảo dưỡng: Bậc lên xuống được xây dựng cho việc lên xuống kiểm tra, vệ sinh, kích thước rộng 5,0m, hai bên thành rộng 400mm và được chia làm hai phần: Từ cao độ +1.50 đến cao độ +3.80 được xây đá hộc vữa xi măng mác 100, dày 300mm. Từ cao độ +3.80 đến +6.20 xây gạch đặc mác 75, vữa xi măng mác 50.

<i>5.1.3.2. Khu A - Khu công viên văn hóa </i>

Bao gồm 19 khu: A1(Khu vực phục vụ dã ngoại) + A2( Nhà hàng ẩm thực) + A3 (Chòi ngắm cảnh ven hồ) + A4 (Khu công viên tĩnh -Cây xanh, đường dạo) + A5 (Chòi đánh cờ tướng) + A6 (Khu ẩm thực dân gian, quầy dịch vụ) + A7 (Sân tập dưỡng sinh) + A8 (Quầy giải khát) + A9 (Quảng trường nhạc nước) + A10 (Triễn lãm ngồi trời) + A11 (Khu mơ phỏng làng nghề truyền thống) + A12(Khu ẩm thực truyền thống) + A13 (Bảo tàng truyền thống) + A14 (Khu giới thiệu sản vật 3 miền) + A15 (Vườn hoa, đường dạo) + A16 (Nhà ăn, nghỉ ven hồ) + A17 (Nhà triển lãm) + A18 (Quảng trường văn hóa, lễ hội) + A19 (Cổng số 1).

<i>5.1.3.2. Khu B - Khu cơng viên vui chơi giải trí </i>

+ Bao gồm 33 khu: B1 (Vường mê cung) + B2 (Bảo tàng khám phá) + B3 (Vườn hoa tam sắc) + B4 (Đường dạo tiểu cảnh) + B5 (Quán café) + B6 (Quảng trường vui chơi) + B7 (Nhà gỗ trẻ em) + B8 (Đồi cảnh) + B9 (Nhà thiếu nhi) + B10 (Vòng xoay 360 độ) + B11 (Bảo tàng thiên nhiên) + B12 (Công trình dịch vụ) + B25 (Sơng lười nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

trượt)+ B26 (Cơng trình dịch vụ) + B27 (Thác trượt cảm giác mạnh) + B28 (Tàu lượng núi) + B29 (Vòng quay mặt trời) + B30 (Nhà hàng ẩm thực) + B31 (Nhà xoay kỳ diệu) + B32 (Nhà ốc )+ B33 (Cầu bèo).

<i>5.1.3.3. Khu C - Khu công viên thể thao </i>

Bao gồm 13 khu: C1 (Chòi chim) + C2 (Quán nghỉ chân Café) + C3 (Nhà dịch vụ phụ trợ) + C4 (Sân bóng Mini) + C5 (Sân bóng có khán đài) + C6 (Nhà điều hành) + C7 (Cổng số 2) + C8 (Quảng trường sự kiện) + C9 (Quầy lưu niệm) + C10 (Nhà thi đấu đa năng) + C11 (Bể bơi trong nhà) + C12 (Khu vực thể thao, bóng rổ, cầu lơng) + C13 (Khu đường dạo, tiểu cảnh).

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b>

<i><b>5.2.1. Các nguồn tác động môi trường chính của dự án trong giai đoạn thi cơng </b></i>

Các nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công được liệt kê trong bảng sau:

- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:

+ Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước: do nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải thi công, nước mưa chảy tràn.

+ Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí: bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, q trình thi cơng.

+ Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng và chất thải nguy hại.

- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: tiếng ồn, độ rung từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu.

- Các đối tượng bị tác động: môi trường đất; mơi trường nước; mơi trường khơng khí (chất lượng khơng khí khu vực dự án; chất lượng không khí khu vực dọc tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, đất thải và khu vực xung quanh dự án); môi trường kinh tế - xã hội (các hộ dân sống cạnh dự án; công nhân thi công xây dựng).

<i><b>5.2.2. Các nguồn tác động môi trường chính của dự án trong giai đoạn hoạt động </b></i>

Các nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án được liệt kê trong bảng dưới đây:

- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:

+ Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước: do nước thải sinh hoạt.

+ Nguồn gây ô nhiễm mơi trường khơng khí: do bụi, khí thải từ phương tiện giao thông; hoạt động của dự án.

+ Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại (bóng đèn huỳnh quang vỡ, hỏng...).

- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: + Tiếng ồn, độ rung từ các phương tiện giao thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội.

- Các đối tượng bị tác động: môi trường đất; môi trường nước; môi trường khơng khí tại khu vực dự án; mơi trường kinh tế - xã hội.

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b>

<i><b>5.3.1. Trong giai đoạn thi cơng xây dựng </b></i>

<i>5.3.1.1. Quy mơ, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải </i>

- Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của 100 công nhân trên công trường, lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng 4,5m<small>3</small>/ngày đêm.

- Nước thải thi công: phát sinh từ hoạt động rửa xe ra vào dự án, nước thải rửa xe lớn nhất khoảng 20m<small>3</small>/ngày.

- Nước mưa chảy tràn: lượng nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án kéo theo rất nhiều các tạp chất lơ lửng và các chất ô nhiễm khác trên mặt đất.

<i>5.3.1.2. Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải </i>

Bụi phát sinh từ hoạt động các phương tiện giao thơng vận tải, máy móc thi cơng sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diezen.

<i>5.3.1.3. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường </i>

<i>5.3.1.4. Quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại </i>

- Phát sinh trong chủ yếu gồm: giẻ lau, găng tay dính dầu; bóng đèn huỳnh quang; vỏ thùng sơn; que hàn thải;… Tổng lượng phát sinh khoảng 887kg/năm.

<i><b>5.3.2. Trong giai đoạn vận hành </b></i>

<i>5.3.2.1. Quy mơ, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do môi trường nước thải </i>

- Nước thải sinh hoạt: lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 170m<small>3</small>/ngày đêm.

Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt: TSS, BOD, COD, hợp chất nito, photpho, vi khuẩn, coliform,… và có nhiều mầm bệnh truyền nhiễm từ trong phân và nước tiểu dễ dàng lây lan từ người bệnh sang người khỏe mạnh.

- Nước mưa chảy tràn: khi đi vào hoạt động ổn định, bề mặt toàn bộ dự án đã được bê tơng hóa nên nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thấp.

<i>5.3.2.2. Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi và khí thải </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Khí thải từ hoạt động giao thơng, máy phát điện dự phịng, hệ thống điều hoà. - Hệ thống thu gom nước thải, khu tập kết rác: phát sinh chất ô nhiễm khơng khí chính là H<small>2</small>S, NH<small>3</small>,…

<i>5.3.2.3. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ dự án khoảng 500 kg/ngày.

- Bùn thải từ bể tự hoại: 1,3m<sup>3</sup>/tháng; bùn thải từ trạm XLNT: 3,9kg/ngày; bùn thải từ các hố ga của hệ thống thoát nước: 20m<small>3</small>/năm

<i>5.3.2.4. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn nguy hại </i>

Trong giai đoạn hoạt động do đặc thù dự án là dạng dự án khu công viên hồ điều hòa, đặc trưng hoạt động này phát sinh rất ít lượng chất thải nguy hại. Chủ yếu là chất thải nguy hại từ các bóng đèn huỳnh quang vỡ ước tính lượng này khoảng 60kg/năm.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án </b>

<i><b>5.4.1. Trong giai đoạn thi công </b></i>

<i>5.4.1.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải </i>

- Nước thải sinh hoạt: sử dụng 05 nhà vệ sinh di động đặt tại công trường. Chủ dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải từ các nhà vệ sinh theo quy định với tần suất 01 tháng/lần.

- Nước thải thi công: nước thải phát sinh từ 01 khu máng lội rửa xe, nước thải phát sinh được lắng cặn tại hố lắng kích thước 2x2x1,5m và sử dụng vải tách dầu để tách dầu mỡ trước khi thải vào hệ thống thoát nước khu vực (vải tách dầu thay thế định kỳ 03 tháng/lần và xử lý như chất thải nguy hại), định kỳ nạo vét bùn cặn 01 lần sau mỗi ca thi công. Chủ dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành nạo vét bùn cát và lấy dầu mỡ theo quy định.

- Nước mưa chảy tràn: được dẫn vào hệ thống thu gom riêng vào hố lắng cặn trước khi thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực.

<i>5.4.1.2. Hệ thống thu gom xử lý bụi, khí thải </i>

- Sử dụng các phương tiện chuyên chở đảm bảo, không chở nguyên vật liệu quá đầy, quá tải; các phương tiện vận chuyển được phủ bạt, che kín để tránh phát tán bụi ra môi trường xung quanh; khu tập kết nguyên vật liệu, phế thải xây dựng được che chắn; xây dựng 01 khu máng lội rửa xe;…

- Thường xuyên tưới nước đường giao thông khu vực xung quanh dự án định kỳ 02 lần/ngày.

<i>5.4.1.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý , xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt: thu gom các loại rác thải sinh hoạt về 06 thùng loại 120-240 lít. Chủ dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng vận chuyển và xử lý theo quy định vào cuối ngày.

- Chất thải rắn xây dựng: thu gom về khu lưu chứa tạm thời có diện tích 100m<small>2</small> tại phía Tây Bắc cơng trường. Chủ dự án ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng thu gom,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

vận chuyển về khu tái chế chất thải rắn xây dựng tại tại Nguyên Khê, huyện Đông Anh xử lý theo quy định.

<i>52.4.1.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại </i>

- Khu lưu giữ tạm thời có diện tích 20m<small>2</small>, vị trí tại phía Tây khu đất thực hiện dự án, bố trí 04 thùng loại 120 lít để lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại có biển cảnh báo, dán nhãn, phân loại theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và TCVN 6707:2009. Chủ dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.

<i>2.4.1.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung </i>

- Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung động: phương tiện sử dụng đạt tiêu chuẩn; lựa chọn máy móc, thiết bị có mức gây ồn thấp; thực hiện bảo dưỡng thiết bị, máy móc thi cơng thường xun.

<i>2.4.1.6. Cơng trình, biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường </i>

An tồn lao động: trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ cần thiết theo quy định; xây dựng và ban hành các nội quy về làm việc trên công trường; hệ thống biển báo theo quy định;…

<i><b>5.4.2. Trong giai đoạn hoạt động </b></i>

<i>2.4.2.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải </i>

- Nước mưa chảy tràn và nước mưa mái: được thu gom bằng hệ thống thoát nước nội bộ rồi được đưa vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Nước thải sinh hoạt:

+ Trường hợp Trạm XLNT tập trung Phú Lương của Thành phố chưa đi vào hoạt động: Chủ dự án thực hiện xây dựng Trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung công suất là 170m<small>3</small>/ngày đêm tại phía Tây Bắc để xử lý. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) trước khi xả ra môi trường.

Sơ đồ công nghệ của Trạm xử lý nước thải như sau: Nước thải (sau bể tự hoại); nước rửa (sau bể tách rác) -> Bể điều hòa -> Bể Anoxic -> Bể Aerotank -> Bể lắng -> Bể khử trùng -> Nguồn tiếp nhận đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B).

+ Trường hợp Trạm xử lý nước thải tập trung Phú Lương của Thành phố đi vào hoạt động: toàn bộ nước thải phát sinh từ dự án được thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung Phú Lương theo đúng quy hoạch đã được duyệt. Thực hiện ký thỏa thuận đấu nối nước thải theo quy định.

<i>2.4.2.2. Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải </i>

- Trồng cây xanh theo quy hoạch, tăng cường quét dọn vệ sinh.

<i>2.4.2.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường </i>

- Bố trí các thùng rác nhỏ loại 100 lít dọc theo các tuyến đường, quảng trường. Khoảng cách giữa các thùng khoảng 50-80m để thu gom rác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Toàn bộ rác thải được thu gom về 02 khu lưu giữ tạm thời, mỗi khu vực có diện tích 10m<small>2</small> đặt cạnh Trạm XLNT tập trung của dự án. Hàng ngày xe vận chuyển đến thu gom và vận chuyển mang đi xử lý theo đúng quy định.

- Đối với bùn thải từ bể tự hoại, bùn thải từ Trạm XLNT và từ hệ thống thoát nước: Chủ dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến hút và xử lý theo quy định tần suất 06 tháng/lần.

<i>2.4.2.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại </i>

- Phát sinh chủ yếu gồm: bóng đèn huỳnh quang vỡ, hỏng,... Thu gom về khu lưu giữ tạm thời có diện tích 5m<small>2</small> đặt cạnh Trạm XLNT tại đây bố 02 thùng đựng loại 120 lít. Chủ dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/năm.

<i>2.4.2.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung </i>

- Trồng cây xanh theo quy hoạch; tổ chức hướng dẫn, phân luồng giao thơng.

<i>2.4.2.6. Cơng trình, biện pháp phịng ngừa và ứng phó với sự cổ mơi trường </i>

- Phịng ngừa và ứng phó sự cố của hệ thống xử lý nước thải: vận hành đúng quy định, thường xuyên kiểm tra thay thế, quan trắc chất lượng nước thải đầu ra để sớm phát hiện các sự cố.

- Phịng chống cháy nổ: bố trí các bình chữa cháy và các họng chữa cháy.

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án </b>

<i><b>5.5.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng </b></i>

<i>5.5.1.1. Chương trình quản lý mơi trường </i>

Tổ chức và nhân sự quản lý môi trường

- Công tác bảo vệ, quản lý môi trường là công tác đi song song với q trình triển khai thi cơng xây dựng dự án.Vì vậy, bố trí nhân viên chuyên trách về vấn đề môi trường kết hợp với nhà thầu để đảm bảo công tác môi trường trong q trình thi cơng

- Nhiệm vụ chính của cán bộ chuyên trách bao gồm:

+ Lập kế hoạch quản lý mơi trường và an tồn mơi trường cho toàn bộ dự án; + Đảm bảo hoạt động của dự án tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định của Pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường;

+ Phối hợp với các cơ quan có liên quan (Sở Tài ngun Mơi trường Hà Nội, chi cục bảo vệ môi trường,...) trong các vấn đề bảo vệ môi trường;

+ Tiến hành kiểm tra, giám sát thường xuyên các vấn đề môi trường;

+ Chỉ đạo theo dõi thực hiện quan trắc, giám sát nội bộ về môi trường, lập báo cáo giám sát chất lượng môi trường nộp các cơ quan chức năng để theo dõi.

Nâng cao năng lực quản lý môi trường:

- Nâng cao năng lực quản lý môi trường bằng 2 biện pháp: đào tạo và thực hành về bảo vệ môi trường. Các yêu cầu đào tạo tập huấn về mơi trường cho tồn bộ công nhân trong dự án là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Tham gia các buổi tập huấn, đào tạo về: các văn bản Pháp luật bảo vệ Môi trường; các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài ngun và Mơi trường; Tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo vệ môi trường;

- Đào tạo cán bộ phụ trách về an tồn và Mơi trường về quan trắc và khống chế phát tán ô nhiễm từ các hoạt động tại công trường thi công;

- Tập huấn, diễn tập kế hoạch ứng cứu sự cố khi xảy ra các trường hợp cháy nổ, hỏa hoạn và các tai nạn khác;

- Tập huấn về PCCC và phòng chống các sự cố rủi ro khác.

<i>5.5.1.2. Chương trình giám sát mơi trường </i>

- Giám sát chất lượng không khí: tổng số 04 điểm. Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT. Thông số: nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, độ rung. Tần suất: 03 tháng/lần.

- Giám sát nước thải thi công: 01 điểm. Quy chuẩn so sánh: QCTĐHN 02:2014/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải công nghiệp trên địa bàn Thủ đô Hà Nội. Thông số: lưu lượng, pH, BOD5 (200C), chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, tổng N, tổng P, coliform. Tần suất: 03 tháng/lần.

- Giám sát chất thải rắn: tổng lượng thải tại vị trí lưu giữ tạm thời, tần suất: khi có phát sinh chất thải.

<i><b>5.5.2. Trong giai đoạn hoạt động </b></i>

<i>5.5.2.1. Chương trình quản lý mơi trường </i>

Tổ chức và nhân sự quản lý mơi trường

- Bố trí nhân viên chuyên trách về vấn đề môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án.

- Nhiệm vụ chính của cán bộ chuyên trách bao gồm:

+ Lập kế hoạch, lịch trình quét dọn vệ sinh sân đường, nhà vệ sinh trong khu vực công viên.

+ Bố trí, quản lý cơng nhân thu gom rác thải trong khu vực công viên

+ Đảm bảo hoạt động VSMT của dự án tuân thủ các quy định của Pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường;

+ Tiến hành kiểm tra, giám sát thường xuyên các hoạt động vệ sinh môi trường trong khu vực công viên

+ Chỉ đạo theo dõi thực hiện quan trắc, giám sát nội bộ về môi trường, lập báo cáo giám sát chất lượng môi trường nộp các cơ quan chức năng để theo dõi.

Nâng cao năng lực quản lý môi trường

- Đào tạo cán bộ phụ trách về an tồn và Mơi trường về quan trắc và vận hành TXLNT sinh hoạt tập trung

- Tập huấn, diễn tập kế hoạch ứng cứu sự cố khi xảy ra các trường hợp sự cố khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

vận hành TXLNT tập trung.

- Tập huấn về PCCC và phòng chống các sự cố rủi ro khác.

<i>5.5.2.2. Chương trình giám sát môi trường </i>

- Giám sát nước thải: 01 điểm trước và 01 điểm sau Trạm xử lý nước thải sinh hoạt trước khi thoát vào hệ thống thoát nước khu vực. Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Thông số: lưu lượng, pH, BOD5, TSS, tổng chất rắn hòa tan, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, phosphat, tổng Coliforms. Tần suất: 03 tháng/lần.

Trường hợp Trạm xử lý nước thải tập trung Phú Lương của Thành phố đi vào hoạt động: toàn bộ nước thải của dự án được gom về Trạm xử lý nước thải tập trung Phú Lương và giám sát theo yêu cầu của Chủ đầu tư Trạm xử lý nước thải tập trung Phú Lương.

- Giám sát chất thải rắn: tổng lượng thải tại vị trí lưu giữ tạm thời, tần suất: khi có phát sinh chất thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1. Thơng tin về dự án </b>

<b>1.1.1. Tên dự án </b>

Dự án: Khu công viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông

Địa điểm đầu tư dự án: Phường Hà Cầu, Phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

<b>1.1.2. Tên chủ dự án </b>

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hà Đông

Đại diện: Ơng Phùng Chí Tâm - Chức danh: Giám đốc Địa chỉ: 169 Lê Hồng Phong, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà nội.

<b>1.1.3. Vị trí địa lý </b>

Địa điểm đầu tư dự án: Phường Hà Cầu, Phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Phạm vi dự án: Khu vực xây dựng công viên nằm trên quỹ đất của 2 phường: Hà Cầu và Kiến Hưng.

+ Phía Bắc: Giáp khu trung tâm hành chính quận Hà Đơng

+ Phía Nam: Giáp quỹ đất khu đô thị và đường Phúc La – Văn Phú

+ Phía Đơng: Giáp khu vực dân cư của phường Kiến Hưng và khu đất dịch vụ của phường Kiến Hưng.

+ Phía Tây: Giáp khu liên hợp TDTT quận Hà Đơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí trí khu vực dự án</b></i>

<b>Khu vực dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án </b>

<i><b>1.1.4.1. Hiện trạng về dân cư </b></i>

Trong khu đất quy hoạch Khu cơng viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao Hà Đơng khơng có dân cư.

<i><b>1.1.4.2. Hiện trạng sử dụng đất </b></i>

Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng 950.128m<sup>2</sup>. Trong đó: phần diện tích đất đã giải phóng mặt bằng chiếm khoảng 55,6%, phần diện tích đất cịn lại chưa giải phóng mặt bằng chiếm khoảng 44,4%).

<i><b>Bảng 1. 1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất quy hoạch </b></i>

Quyết định 2397/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về vệc thu hồi

Hà Cầu, thành phố Hà Đông; giao cho UBND thành phố Hà Đông thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu công viên cây xanh.

Căn cứ văn bản số 549/UBND-ĐC ngày 07/12/2023 của UBND phường Hà Cầu về việc xác minh nguồn gốc đất phụ vụ giải phóng mặt bằng dự án Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đơng.

Căn cứ Báo cáo số 48/BC-UBND ngày 20/02/2024 của UBND phường Kiến Hưng báo cáo nguồn gốc đất nằm vào quy hoạch dự án Khu cơng viên văn hố - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.1.4.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan </b></i>

- Phần lớn diện tích đất dự án là đất nơng nghiệp.

- Phía Đơng Nam khu đất thực hiện dự án giáp với tuyến đường Phúc La – Văn Phú là Khu di tích Quốc gia Nhà thờ Hồng Trình Thanh và Từ chỉ họ Hồng có diện tích 1.687 m<small>2</small> (đã được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch xếp hạng di tích lịch sử quốc gia tại Quyết định số 514/QĐ-BVHTTDL ngày 13/02/2015). (Theo quy hoạch 1/500 được duyệt khu di tích được giữ nguyên hiện trạng).

- Phía Đơng khu đất thực hiện dự án giáp với tuyến đường của khu đất giãn dân Đa Sỹ - Kiến Hưng là “Nhà Quàn” và đền thờ Thần Nơng của Làng Đa Sỹ có diện tích 734 m<small>2</small> là cơng trình phục vụ nhu cầu tâm linh, văn hóa lâu đời của người dân làng Đa Sỹ. (Theo quy hoạch 1/500 được duyệt khu vực tâm linh được giữ nguyên hiện trạng).

- Ngoài ra trong khu vực dự án cịn có 50 nhà kho, nhà tạm với diện tích khoảng 45.000m<sup>2</sup><i> của các chủ đầu tư được UBND quận Hà Đông khai thác tạm thời (UBND </i>

<i>Thành phố đã có văn bản số 3461/UBND-KH&ĐT ngày 22/5/2015 chấp thuận cho phép UBND quận Hà Đông tổ chức quản lý sử dụng, tạm khai thác chống lấn chiếm đối với phần diện tích đất này...). </i>

- Phía Đơng Nam khu đất thực hiện dự án lác đác vài ngôi mộ xây tự phát từ thời xưa thuộc phường Kiến Hưng. Có 15 ngơi mộ xây khu vực dự án.

<i>Khu vực trồng rau hoặc bỏ hoang Khu vực trồng đào </i>

<i><b>Hình 1. 2. Hiện trạng khu đất nông nghiệp của dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Hình 1. 3. Hiện trạng một số cơng trình khai thác tạm thời trong khu vực dự án. UBND quận Hà Đông tổ chức quản lý, sử dụng tạm khai thác chống lấn chiếm </b></i>

<i><b>Hình 1. 4. Hiện trạng một số ngôi mộ trong khu vực dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Khu di tích lịch sử Quốc gia Nhà thờ Doanh nhân Hồng Trình Thanh và từ chỉ họ </i>

<i>Miếu thờ Thần Nông </i>

<i>Nhà Tang lễ Đa Sỹ </i>

<i><b>Hình 1. 5. Hiện trạng cơng trình di tích lịch sử, văn hóa khu vực dự án </b></i>

1.1.4.5. Hiện trạng cơng trình hạ tầng kỹ thuật

<i>a. Giao thông </i>

- Các tuyến xung quanh khu quy hoạch:

+ Phía Nam khu đất thực hiện dự án là tuyến đường Lê Trọng Tấn kéo dài (đường Phúc La – Văn Phú) có mặt cắt ngang dao động từ B = 40÷42,5m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Phía Tây khu đất thực hiện dự án là tuyến đường qua trung trâm hành chính Quận Hà Đơng có mặt cắt dao động B=23,5÷24m.

+ Phía Đơng và Đơng Nam khu đất thực hiện dự án là các tuyến đường của khu đất giãn dân Đa Sỹ - Kiến Hưng, khu đất đấu giá Đã Sỹ - Hà Trì có mặt cắt ngang dao động từ B=13÷24m.

- Các tuyến đường trong đất thực hiện dự án:

+ Hầu hết trong khu vực nghiên cứu đều là ruộng trũng, hiện tại trong khu vực đang giao tạm đất cho 1 số chủ đầu tư đang làm đường thi công, hầu hết là các tuyến đường đất có bề rộng B=3÷7m (mặt cắt 7-7).

+ Ngồi ra 1 số trục chính xây dựng phục vụ dự án “Khai thác tạm khu đất đã được giải phóng mặt bằng dự kiến xây dựng công viên thể thao, cây xanh Quận Hà Đơng” có

- Khu vực quy hoạch cơng viên vui chơi giải trí Hà Đơng tiếp giáp với các trục chính đơ thị như phố Lê Trọng Tấn, tuyến đường qua Trung tâm hành chính Quận Hà Đông nên việc tiếp cận của khu vực với các khu đô thị xung quanh khá tiện lợi.

- Trong khu vực quy hoạch chủ yếu là ruộng trũng và đất trống nên rất thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng và xây dựng.

<i><b>Bảng 1. 3. Bảng tổng hợp hiện trạng giao thông xung quanh và trong khu vực dự </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>Hình 1. 6. Hiện trạng một số tuyến đương giao thông trong khu vực dự án </b></i>

<i>b. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật </i>

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch tại thới điểm này đã có nhiều biến động, thay đổi lớn so với bản đồ đo đạc hiện trạng do chủ đầu tư cung cấp. Hiện trạng nền và hệ thống thốt nước hiện có cụ thể như sau:

<i>1. Hiện trạng nền </i>

Phần lớn diện tích khu vực phía Bắc đã được san lấp theo Dự án khai thác tạm khu đất lập quy hoạch do UBND quận Hà Đông phê duyệt. Cao độ nền các khu vực này dao động từ 6,0m ÷ 8,5m.

Các khu vực còn lại là các ao, hồ nhỏ và ruộng trũng có cao độ trung bình dao động từ 3,0m ÷ 4,5m. Hiện tại đây là khu vực chứa nước mưa cho các khu vực xung quanh.

<i>2. Hiện trạng thoát nước mưa </i>

Một số tuyến đường tiếp giáp khu vực lập quy hoạch đã có hệ thống thốt nước mưa hồn chỉnh. Cụ thể như sau:

+ Tuyến đường giáp khu trung tâm hành chính mới của quận Hà Đơng ở phía Tây Bắc đã hoàn chỉnh hệ thống thoát nước cho đường và khu vực hai bên. Tiết diện hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

thống cống thoát nước trên tuyến đường này là D600mm ÷ (BxH)=(5mx2,5m) và thoát vào tuyến mương thoát nước hiện có phía Bắc.

+ Tuyến đường giáp khu đơ thị mới Văn Phú ở phía Tây mới hồn chỉnh hệ thống thoát nước cho đường và khu vực hai bên. Tiết diện hệ thống cống thoát nước trên tuyến đường này là các tuyến cống D600mm và thốt vào hệ thống thốt nước của khu đơ thị mới Văn Phú.

+ Trên tuyến đường Phúc La – Văn Phú ở phía Nam đã xây dựng hồn chỉnh hai tuyến cống D1250mm và thoát vào hệ thống thốt nước hiện có của khu vực.

- Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện có một số tuyến mương thủy lợi phục vụ thoát nước cho bản thân khu vực và các khu vực xung quanh. Bề rộng các tuyến mương dao động từ B=9m ÷ 11m; cao khoảng từ 1,5m ÷ 2,5m.

<i><b>Bảng 1. 4. Bảng tổng hợp hiện trạng quản lý và sử dụng kênh mương trong phạm vi </b></i>

</div>

×