Tải bản đầy đủ (.pptx) (104 trang)

Chương 6 vật liệu thông dụng trong chế tạo máy và công nghiệp ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.09 KB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 5 </b>

<b>Vật liệu thông dụng trong Chế tạo máy và Công nghiệp ô tô</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>GANG1. Định nghĩa về Gang</b>

- Gang là hợp kim của Fe và C với hàm lượng %C>2,14 - Thực tế hay dùng gang với hàm lượng %C =(2,14-4).

Theo Tổ chức tế vi gang được chia làm 4 loại chính: • Gang trắng

• Gang xám • Gang cầu • Gang dẻo

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>a. Gang trắng</b>

-là loại gang mà C ở dạng liên kết trong dung dịch rắn hoặc pha xen kẽ. Tổ chức tế vi của gang trắng hòan

tòan phù hợp với giản đồ trạng thái Fe –Fe<sub>3</sub>C và luôn có chứa hỗn hợp cơ học cùng tinh Ledeburit.

- Hàm lượng C cao: 2,8%<%C<3,8%

-Gang trắng có độ cứng cao không cắt gọt được. Khả năng chống mài mịn cao.

- Gang trắng khơng có ký hiệu

-Gang trắng dùng để luyện thép, chế tạo trục cán thô, mép lưỡi máy cày, bánh răng tốc độ chậm…

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>a. Gang trắng</b>

<b>* Theo tổ chức tế vi có 3 loại gang trắng</b>

- <b>Gang trắng trước cùng tinh:</b>

Tổ chức tế vi (P+Xe<sub>II</sub>+Le)

- <b>Gang trắng cùng tinh: Tổ chức tế vi (Le)</b>

- <b>Gang trắng sau cùng tinh: Tổ chức tế vi (Xe</b><sub>I</sub>+Le)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>b. Gang xám</b>

- là loại gang mà C ở trạng thái tự do là graphit với các hình dạng khác nhau: vảy, vạch, đường nhọn hai đầu.

<b>* Các thành phần khác</b>

-<b>Si: </b>là nguyên tố thúc đẩy mạnh q trình graphit hóa (ngun tố quan trọng nhất trong gang xám) (1,53) %.

- <b>Mn: </b>là ngun tố cản trở q trình graphit hóa làm hoá

trắng gang (0,51) %.

-<b>S:</b> Là nguyên tố cản trở mạnh q trình graphit

hóa, làm xấu tính đúc của gang do làm giảm độ chảy loãng

- <b>P: </b>Làm tăng tính chảy lỗng, Làm tăng tính chống mài mòn (0,10,2)%

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Dùng làm các chi tiết chịu tải trọng tĩnh và tải trọng động cao như:

xylanh, piston, thân máy, bánh răng và các vật đúc khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Có cơ tính cao nhất do graphít nhỏ mịn, thường được dùng rộng rãi làm thân máy bơm, máy nén, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>c. Gang cầu</b>

-Gang cầu còn được gọi là gang có độ bền cao với

graphit ở dạng hình cầu, có độ bền cao nhất đồng thời có thể chịu được tải trọng va đập.

-Để có được graphít dạng cầu người ta đã phải cho vào gang chất biến tính đặc biệt (Mg, Ce (xêri)) trong khi nấu luyện gang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>c. Gang cầu</b>

- Tùy theo mức độ graphit hóa chia gang cầu làm 3 loại + Gang cầu pherít: (F+G<sub>cầu</sub>)

+ Gang cầu pherít+peclít: (F+P+G<sub>cầu</sub>) + Gang cầu peclít: (P+G<sub>cầu</sub>)

- Thành phần hóa học giống gang xám nhưng có thêm lượng chất biến tính Mg=(0,04-0,08)%

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>c. Gang cầu</b>

- Gang cầu có graphit ở dạng cầu là dạng thu gọn nhất, ít chia cắt nền kim loại nhất, ít tập trung ứng suất.

- Cơ tính của Gang cầu phụ thuộc vào tổ chức nền kim loại

+ Nếu nền kim loại là pherit thì gang có tính dẻo cao + Nếu nền là peclit thì có độ bền cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>d. Gang dẻo</b>

-Gang dẻo là gang có graphít ở dạng cụm nên có độ dẻo có thể rèn tốt nên còn được gọi là gang rèn - theo tổ chức tế vi chia gang dẻo làm 3 loại:

+ Gang dẻo pherít: (F+ G<sub>cụm</sub>)

+ Gang dẻo pherít+peclít: (F+P+ G<sub>cụm</sub>) + Gang dẻo peclít: (P+ G<sub>cụm</sub>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>d. Gang dẻo</b>

- Khác với gang xám và gang cầu graphit của gang dẻo không phải tạo nên khi đúc mà tạo ra khi ủ gang trắng vì thế gang dẻo cịn có tên gọi là gang cácbon ủ.

- Để đảm bảo cho quá trình graphit hóa khơng được xảy ra khi kết tinh thì tổng lượng C và Si khơng được

nhiều quá. (hàm lượng C+Si=3,5% là đủ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>GANG2. Phân loại Gang</b>

<b>d. Gang dẻo</b>

-Để đạt được tổ chức gang trắng thì chiều dày vật đúc cũng vừa phải không lớn lắm (10-20mm)

-Nhược điểm chủ yếu của gang dẻo là giá thành khá cao do thời gian ủ kéo dài.

<b>* Ký hiệu gang dẻo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>GANG3. Nhiệt luyện Gang</b>

<b>a. Gang trắng</b>

- Chủ yếu ủ gang trắng trước cùng tinh (2,1-2,8)%C thành gang dẻo, gồm 3 giai đoạn:

<b>+ Nung nóng (OA): Tn= 1000</b><small>o</small>C [γ+Xeγ+Xe<sub>II</sub>+Le] thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>GANG3. Nhiệt luyện Gang</b>

<b>a. Gang trắng</b>

<b>+ Làm nguội (BC): từ 1000</b><small>o</small>C xuống 700<small>o</small>C

~ Giữ nhiệt ở 700<small>o</small>C trong thời gian 10h (P+G<sub>cụm</sub>)

~ Giữ nhiệt ở 700<small>o</small>C trong thời gian 10<t<30h (α+P+G<sub>cụm</sub>) ~ Giữ nhiệt ở 700<small>o</small>C trong thời gian 30h (α+G<sub>cụm</sub>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>GANG3. Nhiệt luyện Gang</b>

<b>b. Gang xám</b>

- Chủ yếu làm biến đổi tổ chức nền kim loại hay lớp vỏ biến trắng không làm biến đổi dạng tấm của graphit và kích thước nó

*<b>Ủ khử ứng suất bên trong: bảo quản vật đúc (6-12) </b>

tháng sau đó mới gia cơng cơ khí (hóa già tự nhiên)

*<b>Ủ khử lớp võ biến trắng: do nguội nhanh lớp bền mặt </b>

bị biến trắng rất cứng khó gia công cắt gọt nên cần ủ bằng cách nung nóng (800-850) <small>o</small>C giữ nhiệt (1-2)h để phân

hóa Xe→γ+Gγ+G tiếp tục làm nguội thì Xe tiếp tục phân hóa phân hóa Xe→γ+Gα+G

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>GANG3. Nhiệt luyện Gang</b>

<b>b. Gang xám</b>

<b>* Ủ khử để thay đổi nền kim loại:</b>

- Ủ giảm C liên kết: nung tới 700 <small>o</small>C giữ nhiệt Xe→γ+Gα+G -Ủ tăng C liên kết: nung tới T>A<sub>1 </sub>hay A<sub>3 </sub>giữ nhiệt để nền

kim loại có tổ chức P

<b>* Tơi và ram: làm tăng độ cứng, tăng độ chống mài mòn</b>

<b>c. Gang cầu và gang dẻo</b>

- Các phương pháp nhiệt luyện cho gang xám cũng áp dụng cho gang cầu và gang dẻo

<b>- Chu ý: gang cầu có nhiều Mg nên dễ hóa trắng nên nhiệt </b>

độ ủ phải cao hơn (850-900) <small>o</small>C

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1. Định nghĩa</b>

- Thép cacbon là hợp kim của Fe và C với hàm lượng

C < 2.14% ngồi ra cịn có một số nguyên tố khác ở giới hạn cho phép gọi là tạp chất.

một số tạp chất Mn ≤ 0,8%; Si ≤ 0,4%; P ≤ 0,05%; S ≤ 0,05%.

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Cacbon: là nguyên tố quan trọng nhất, quyết định chủ yếu </b></i>

đến tổ chức, tính chất(cơ tính), cơng dụng của thép(cả thép

<i><b>hợp kim).</b></i>

<i><small>+ Tổ chức tế vi: từ giản đồ Fe-C, khi hàm lượng Cacbon tăng lên tỷ lệ xementit là pha giòn trong tổ chức cũng tăng lên </small></i>

<i><small>tương ứng( cứ 0,1%C sẽ tăng lên 1,5%Xe)</small></i>

<i><b><small>- C < 0,8% tổ chức Ferit + Peclit – thép trước cùng tích;- C = 0,8% tổ chức Peclit – thép cùng tích;</small></b></i>

<i><b><small>- C > 0,8% tổ chức Peclit + Xe</small></b></i><sub>II</sub><small> – thép sau cùng tích.</small>

<b>2. Ảnh hưởng của C tới tinh chất của thépTHÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Cacbon: là nguyên tố quan trọng nhất, quyết định chủ yếu </b></i>

đến tổ chức, tính chất(cơ tính), công dụng của thép(cả thép

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2. Ảnh hưởng của Cacbon đến cơ tính của thép.</b>

<i><b><small>- </small></b></i> <small>Thép Cacbon thấp: C ≤ 0,25%, có độ dẻo, độ dai rất cao, nhưng độ bền, độ cứng rất thấp nên hiệu quả nhiệt luyện tôi và ram không cao.</small>

<small>-Dùng làm kết cấu xây dựng, làm thép lá, tấm để dập nguội,...</small>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b><small>- </small></b></i><small>Thép Cacbon trung bình: C =(0,3  0,5)%, có độ bền, độ cứng, độ dẻo, độ dai đều cao( có cơ tính tổng hợp cao).hiệu quả tôi + ram cao.</small>

<small>+Dùng làm chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập như: trục, bánh răng,...</small>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>-Thép Cacbon tương đối cao: C = (0,5  0,7)%, có độ cứng, độ bền cao, độ dẻo, độ dai khơng q thấp, có giới hạn đàn hồi cao nhất so với các thép khác;</small>

<small>-Dùng làm các chi tiết cần tính đàn hồi cao như: lị xo, nhíp,...</small>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b><small>- </small></b></i><small>Thép Cacbon cao: C  0,7%, có độ cứng và tính chống mài mòn cao nhất, độ deo,dai thấp nhất</small>

<i><b><small>+ Dùng làm dụng cụ như dao cắt, dụng cụ đo, khuôn dập </small></b></i>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Khi thành phần C tăng lên,độ bền,độ cứng cũng tăng lên, còn độ dẻo,dai giảm đi. Tuy nhiên riêng độ bền chỉ tăng theo C đến giới hạn 0,8  1%C, vượt quá giới hạn này độ bền lại giảm đi.</small>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3. Ảnh hưởng của tạp chất đến tính chất của thép </b>

<i><b>a. Mangan: là tạp chất có lợi</b></i>

Mn được cho vào thép dưới dạng fero-Mn(FeMn) để khử ôxy và lưu huỳnh ở trạng thái lỏng theo các phản ứng sau:

FeO +Mn  Fe + MnO FeS +Mn  Fe + MnS

( MnO nổi lên, đi vào xỉ và được cào ra khỏi lò)

-Mn hòa tan vào nền Ferit, làm tăng độ bền, độ cứng và giảm độ deo,dai của thép. ảnh hưởng tốt cơ tính

-Hàm lượng: 0,5  0,8%Mn.

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>b. Silic: là tạp chất có lợi</b></i>

Si được cho vào thép dưới dạng fero-Si(FeSi) để khử ôxy triệt để ở trạng thái lỏng:

Si + FeO  Fe + SiO<sub>2</sub>

(SiO<sub>2</sub> nổi lên, đi vào xỉ và được cào ra khỏi lò)

- Si hòa tan vào nền Ferit, làm tăng độ bền, cứng, giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3. Ảnh hưởng của tạp chất đến tính chất của thép </b>

<i><b>d. Phốtpho:</b></i>

P là tạp chất có hại,

P hịa tan vào Ferit có tác dụng hóa bền, nhưng làm cho thép giòn ở nhiệt độ thường gọi là giòn nguội (bở nguội).

- Hàm lượng: ≤ 0,05%.

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3. Ảnh hưởng của tạp chất đến tính chất của thép </b>

<i><b><small>e. Lưu huỳnh : </small></b></i>

<small>S là tạp chất có hại, làm cho thép bị giịn khi gia cơng nóng bằng áp lực.Hiện tượng này gọi là giịn nóng( bở nóng). </small>

<small>- Hàm lượng: ≤ 0,05%.</small>

<small>Tuy nhiên P,S làm tăng tính gia cơng cắt gọt, nâng cao sản lượng chế tạo và hạ giá thành.</small>

<small>Ngoài ra cịn có oxy, nito và hidro là các tạp chất ẩn có hại</small>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>4. Phân loại thép Cacbon</b>

- Có 5 cách phân loại thép Cacbon

<b>a. Phân loại theo tổ chức</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>4. Phân loại thép cacbon</b>

<b>b. Phân loại theo phương pháp nấu luyện</b>

- Phương pháp cổ điển luyện bằng lò Mác tanh

+ Khi tường lị mang tính Bazo có thể khử được P và S nên luyện được thép chất lượng tốt

+ Khi tường lị mang tính Axit để luyện thép chất lượng cao

- Phương pháp L-D thổi oxy từ đỉnh

+ Để sản xuất thép chất lượng thường

+ Phương pháp này hay dùng, năng suất cao, nhưng không khử được P và S.

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>4. Phân loại thép cacbon</b>

<b>b. Phân loại theo phương pháp nấu luyện</b>

- Phương pháp dùng lò điện

+ Dùng luyện thép chất lượng cao, thép hợp kim

+ Có khả năng khử P và S cao, giá thành của thép cao.

<b>c. Phân loại theo phương pháp khử O</b>

<b>* Thép sôi</b>

- Là thép khử O khơng triệt để nên khi rót vào khn khí CO bay lên giống hiện tượng sơi.

- Dùng Phero mangan để khử O nên khử khơng mạnh vì vậy còn lại FeO và FeO sẽ tiếp tục có phản ứng với C

FeO + C →γ+G Fe + CO 

- Thép sơi chứa ít Si (<0,07%) nên dẻo dai, Thép này rẻ tiền.

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>4. Phân loại thép cacbon</b>

<b>c. Phân loại theo phương pháp khử O</b>

<b>* Thép sôi</b>

- Thường để sản xuất các dạng tấm, lá mỏng dùng trong dập nguội.

<b>* Thép lặng</b>

-Là thép khử O triệt để nên khi rót vào khn khơng có khí CO bay lên, trên bền mặt im lặng

-Ngồi chất khử phero mangan cịn dùng thêm phero silic và nhôm để khử O nên khử mạnh

-Thép lặng là thép tốt chứa ít bọt khí dùng để chế tạo các chi tiết máy

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>4. Phân loại thép cacbon</b>

<b>c. Phân loại theo phương pháp khử O</b>

<b>* Thép lặng</b>

- Thép lặng có giá thành cao do chi phí khử O cao.

<b>* Thép nửa lặng</b>

Dùng chất khử phero mangan và nhôm để khử O nên không triệt để bằng thép lặng nhưng hơn thép sôi.

<b>d. Phân loại theo chất lượng</b>

- Dựa vào mức độ đồng nhất về thành phần hóa học, tổ chức tế vi, và tính chất của thép. Đặc biệt là mức độ tạp chất có hại như P, S, và chất khí. Để phân loại ra các loại thép C

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>4. Phân loại thép cacbon</b>

<b>d. Phân loại theo chất lượng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>4. Phân loại thép cacbon</b>

<b>e. Phân loại theo công dụng</b>

Dựa vào đặc điểm sử dụng người ta chia làm 3

Là loại thép chủ yếu làm các chi tiết máy trong lĩnh vực chế tạo máy như: trục, bánh răng...

* <b>Thép dụng cụ</b>

Là loại thép chủ yếu để làm các dụng cụ như: dao cắt, khuôn dập nguội...

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>5. Ký hiệu thép cacbon</b>

Dựa vào đặc điểm, tính chất và cơ tính của thép người ta ký hiệu các loại thép như sau

<b>a. Nhóm thép C chất lượng thường</b>

- Là các loại thép được cung cấp ở dạng: tấm, thanh, dây, thép ống, thép hình…chủ yếu để làm các kết cấu xây dựng nhà xưởng, cầu…và có thể làm một số chi tiết máy không quan trọng. Thép này người ta chia làm 3 phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>5. Ký hiệu thép cacbon</b>

<b>a. Nhóm thép C chất lượng thường:</b>

<b>* Phân nhóm B</b>

-Loại thép C thường chỉ qui định về thành phần hóa học khơng qui định về cơ tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

-Thép này thường được cung cấp ở dạng vật cán rèn hay các bán thành phẩm được qui định cả về thành phần hóa học lẫn cơ tính.

-Nhóm thép này thường hay sử dụng để chế tạo các chi tiết máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b><small>aa: chỉ số phần vạn cacbon trung bình</small></b>

<b><small>b: Cách khử oxy [sôi (s); lặng ( ); nửa lặng (n)] Cho mác thép C45</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>aa: chỉ số phần vạn cacbon trung bình</b>

<b>A: Nếu thép chất lượng cao thêm chữ A ở </b>

<b>Ví dụ: Cho mác thép CD 70 ; CD 70A</b>

- Thép C dụng cụ

- Có 70 phần vạn Cacbon (0,7%C)

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>6. Ưu nhược điểm của thép cacbon</b>

- Có tính cơng nghệ tốt: dễ đúc, cán, rèn, kéo sợi, hàn, gia công cắt hơn thép hợp kim.

<b>b. Nhược điểm</b>

- Độ thấm tôi thấp nên kém hiệu quả khi nhiệt luyện. - Tính chịu nhiệt độ cao kém.

- Khơng có các tính chất đặc biệt như: chống ăn mịn,<sub>tính chịu nhiệt cao.</sub>

<b>THÉP CABON</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>CÁC LOẠI THÉP</b>

<b>I. Thép hợp kim thấp có độ bền cao (HSLA)1. Đặc điểm</b>

- Độ bền cao hơn thép thông dụng (300-320 MPa). Để nâng cao độ bền, hợp kim hóa thép bằng nhiều nguyên tố hợp kim hịa tan vào Fe nhưng ít làm hại tinh hàn (Mn, Si, Cr, Cu, Ni, B, N).

- Hiệu quả theo HSLA rất tốt, riêng về mặt tiết kiệm kim loại khi thay thế thép C bằng thép HSLA.

<b>2. Một số mác thép điển hình </b>

14Mn; 9Mn2; 14Mn2; 18Mn2; 12MnSi; 16MnSi; 17MnSi; 14CrMnSi; 9Mn2Si; 10Mn2Si; 9Mn3Si2

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>II. Thép kết cấu</b>

<b>1. Khái niệm chung về thép kết cấu</b>

- Thép kết cấu là loại thép được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Dùng để chế tạo các chi tiết máy và các kết cấu chịu lực.

Đặc điểm:

- Tính chất: Có tính cơng nghệ tốt ở trạng thái gia cơng và có cơ tính tổng hợp ở trạng thái làm việc.

- Hàm lượng C: 0,1-0,6%

- Thành phần hợp kim: Nâng cao độ thấm tôi và nâng cao cơ tính ở trạng thái liên kết.

- Cho thêm B (0,001-0,002%); Ti (<0,1%) vào thép Mn để tránh tạo hạt lớn; Thêm Mo, W vào thép Cr, Ni để tránh giòn.

<b>CÁC LOẠI THÉP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>II. Thép kết cấu</b>

<b>1. Khái niệm chung về thép kết cấu</b>

- Thép kết cấu là loại thép được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Dùng để chế tạo các chi tiết máy và các kết cấu chịu lực

<b>2. Yêu cầu đối với thép kết cấu</b>

<b>a. Yều cầu về cơ tính tổng hợp cao</b>

<b>* Phải có giới hạn chảy cao</b>

- Khi đó giảm được kích thước và khối lượng chi tiết máy mà vẫn đảm bảo bền.

<b>* Phải có độ dẻo và độ dai tốt</b>

- Khi giới hạn chảy cao thông thường độ dẻo độ dai giảm dể sinh ra phá hủy giòn nên cần có độ dẻo độ dai cao

<b>CÁC LOẠI THÉP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>II. Thép kết cấu</b>

<b>2. Yêu cầu đối với thép kết cấu</b>

<b>a. Yều cầu về cơ tính tổng hợp cao</b>

<b>* Phải có về giới hạn mỏi cao</b>

- cần cho những chi tiết làm việc dưới tải trọng thay đổi

<b>* Phải có độ chống mài mịn cao</b>

- Vì có những chi tiết làm việc bị mịn thiếu hụt kích thước khơng cịn xài được nữa, Nên có độ cứng cao.

<b>CÁC LOẠI THÉP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>II. Thép kết cấu</b>

<b>2. Yêu cầu đối với thép kết cấu</b>

<b>b. Yêu cầu về tính cơng nghệ</b>

- Gia cơng bằng áp lực tốt

- Gia công bằng cắt gọt, đúc, hàn tốt.

- Gia công nhiệt luyện tốt, tôi dễ đạt độ cứng...

<b>c. Yêu cầu về tính kinh tế</b>

Đây cũng là yêu cầu quan trọng vì thép kết cấu sử dụng nhiều.

<b>CÁC LOẠI THÉP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>3. Các nhóm thép kết cấu và nhiệt luyện chúng.a. Thép thấm cacbon</b>

-Là thép có hàm lượng C thấp (0,1-0,25)%C, cá biệt lên tới 0.3%

-Thường dùng chế tạo các chi tiết chịu tải trọng tĩnh và va đập với bề mặt chịu mài mòn mạnh như bánh răng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>3. Các nhóm thép kết cấu và nhiệt luyện chúng.b. Thép hóa tốt</b>

-Là thép có hàm lượng C trung bình (0,3-0,5)%C cá biệt lên tới 0.55%

-Dùng chế tạo các chi tiết có tải trọng tĩnh và tải trọng va đập tương đối cao.

-Yêu cầu độ bền và độ dai cao, Cơ tính tổng hợp cao nhất.

- Cơ tính của thép đạt được nhờ phương pháp hóa nhiệt luyện nên gọi là thép hóa tốt.

- Thường dùng nhất là C45; 40Cr; 30CrMnSi; 40CrNi

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

- Nguyên tố hợp kim chủ yếu là Mn, Si với lượng chứa 1- 2% vì chúng nâng tính đàn hồi cho thép.

- Các mác hay dùng: C65, C70, 60Mn, 70Mn; 55Si2, 60Si2, 60SiMn

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>III. THÉP DỤNG CỤ</b>

<b>A. Thép và hợp kim làm dao cắt</b>

<b>1. Yêu cầu đối với vật liệu làm dao cắt</b>

<b>a. Yêu cầu về cơ tính</b>

<b>* Thép làm dao cắt phải có độ cứng cao:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>III. THÉP DỤNG CỤ</b>

<b>A. Thép và hợp kim làm dao cắt</b>

<b>1. Yêu cầu đối với vật liệu làm dao cắt</b>

<b>b. u cầu về tính cơng nghệ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>III. THÉP DỤNG CỤ</b>

<b>A. Thép và hợp kim làm dao cắt</b>

<b>2. Các loại thép và hợp kim làm dụng cụ cắt</b>

<b>a. Thép làm dao cắt có năng suất thấp</b>

- Là các loại thép làm dao chỉ có khả năng cắt gọt được với tốc độ (510) m/phút.

<b>* Thép Cacbon dụng cụ</b>

- Làm các dao cắt nhỏ có năng suất thấp, hoặc bằng tay

với hình dạng đơn giản như: dũa, khoan, cưa, ta rô, hàn ren, dao tiện,...

-Các mác hay dùng như: CD70, CD80, CD130... (Y7, Y8, Y13...)

<b>CÁC LOẠI THÉP</b>

</div>

×