Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án: Hạng mục Công trình nhà ở cao tầng HH5, Công trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 và tích hợp Công trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn thuộc Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đề Ngọc Thụy đi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.99 MB, 217 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ... </b>

<b>DANH MỤC BẢNG ... </b>

<b>DANH MỤC HÌNH ... </b>

<b>CHƯƠNG I. THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 1</b>

1.1. Tên chủ dự án đầu tư ... 1

1.2. Tên dự án đầu tư ... 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ... 6

<i>1.3.1. Công suất hoạt động của dự án ... 6</i>

<i>1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án ... 10</i>

<i>1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 11</i>

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư ... 14

<i>1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất ... 14</i>

<i>1.4.2. Nguồn cung cấp và nhu cầu điện, nước ... 15</i>

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ... 16

<i>1.5.1. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án và xuất xứ dự án... 16</i>

<i>1.5.2. Vị trí địa lý dự án ... 19</i>

<i>1.5.3. Các hạng mục cơng trình của dự án ... 22</i>

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 25</b>

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 25

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải ... 26

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 29</b>

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 29

<i>3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 29</i>

<i>3.1.2. Cơng trình xử lý nước thải ... 35</i>

<i>3.1.3. Hệ thống xử lý nước bể bơi ... 50</i>

3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: ... 52

<i>3.2.1. Cơng trình đã được cấp GPMT ... 52</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>3.2.2. Cơng trình chưa được cấp GPMT (Tòa nhà cao tầng HH5, toà nhà thấp </i>

3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành ... 62

<i>3.6.1. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường đối với nước thải ... 62</i>

<i>3.6.2. Đối với sự cố bể bơi ... 65</i>

3.7. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường khác ... 66

3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 68

3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép mơi trường đã được cấp: Khơng có .... 73

3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hồn đa dạng sinh học (nếu có): Khơng có ... 73

<b>CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 74</b>

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 74

<i>4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải ... 74</i>

<i>4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ... 74</i>

<i>4.1.3. Dòng nước thải ... 74</i>

<i>4.1.4. Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước thải ... 75</i>

<i>4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải ... 76</i>

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 77

<i>4.2.1. Nguồn phát sinh: ... 77</i>

<i>4.2.2. Dịng khí thải, lưu lượng xả khí thải lớn nhất ... 77</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>4.2.3. Vị trí các điểm xả khí thải, phương thức xả khí thải đã được cấp giấy phép </i>

<i>mơi trường: ... 77</i>

4.3. Nội dung cấp phép đối với tiến ồn, độ rung ... 78

<i>4.3.1. Nguồn phát sinh ... 78</i>

<i>4.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 79</i>

<i>4.3.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: ... 79</i>

<b>CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 81</b>

5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án ... 81

<i>5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 81</i>

<i>5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 81</i>

5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ... 82

<i>5.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 82</i>

<i>5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 83</i>

<i>5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của cơ sở ... 84</i>

5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ... 84

<b>CHƯƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 86</b>

<b>PHỤ LỤC 1. PHÁP LÝ ... </b>

<b>PHỤ LỤC 2. BẢN VẼ ... </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

ĐTM Đánh giá tác động môi trường KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường NĐ/CP Nghị định/Chính phủ

PCCC Phịng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TNN & MT Tài nguyên nước và Môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Phạm vi và tiến độ xây dựng của dự án Khai Sơn City ... 1

Bảng 1.2. Sản phẩm của dự án Khai Sơn City ... 11

<b>Bảng 1.3. Hoá chất, chế phẩm vi sinh sử dụng cho HTXL tập trung 700m<small>3</small>/ngày đêm .. 14</b>

Bảng 1.4. Nhu cầu nước của cơng trình nhà ở cao tầng HH5, cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 ... 15

Bảng 1.5. Toạ độ các điểm mốc xác định ranh giới khu đất dự án ... 19

Bảng 1.6. Bảng cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt khu đất HH5 ... 20

Bảng 1.7. Toạ độ mốc giới khu đất TT7 ... 21

Bảng 1.8. Toạ độ mốc giới khu đất TT8 ... 22

Bảng 3.3. Các cơng trình xử lý nước thải đã thực hiện toà nhà HH5 ... 35

Bảng 3.4. Thông số kỹ thuật của các bể trong hệ thống XLNT 700m3/ngày đêm ... 42

Bảng 3.5. Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt cho HTXLNT ... 43

Bảng 3.6. Khối lượng CTR phát sinh tại dự án ... 57

Bảng 3.7. Thành phần và % khối lượng ướt của CTRSH ... 57

Bảng 3.8. Lượng bùn thải từ bể phốt ... 58

Bảng 3.9. Hệ thống thu gom rác thải toàn dự án ... 59

Bảng 3.10. Khối lượng chất thải nguy hại ... 60

Bảng 3.11. Các sự cố thiết bị vận hành trạm XLNT và biện pháp khắc phục ... 64

Bảng 3.12. Các sự cố bể bơi và cách khắc phục ... 65

Bảng 3.13. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt ĐTM ... 68

Bảng 4.1. Thông số và giá trị giới hạn đối với nước thải sinh hoạt tập trung (Tịa nhà cao tầng HH5, tồ nhà thấp tầng TT7, TT8, Trường Liên cấp Time School Khai Sơn) ... 75

Bảng 4.2. Thông số và giá trị giới hạn trong nước bể bơi ... 76

Bảng 4.3. Giá trị giới hạn khí thải ... 78

Bảng 5. 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải đã hoàn thành ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Bảng 5.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các cơng trình, thiết bị </i>

xử lý chất thải ... 82

<i>Bảng 5.3. Lấy và bảo quản mẫu ... 82</i>

Bảng 5.4. Chi phí quan trắc mơi trường hàng năm đối với nước thải sinh hoạt ... 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1. Phối cảnh tổng thể dự án Khai Sơn city - Hạng mục tòa HH5, TT7, TT8,

Trường Liên cấp Time School Khai Sơn ... 4

Hình 1.2. Vị trí các ơ đất thực hiện dự án Khai Sơn City ... 20

Hình 1.3. Vị trí dự án HH5, TT7, TT8 ... 21

Hình 3.1. Sơ đồ thu gom, xử lý NTSH ... 34

Hình 3.2. Sơ đồ Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải ... 37

Hình 3.3. Quy trình xử lý sơ bộ nước thải bằng bể tự hoại ... 38

Hình 3.4 Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải ... 49

Hình 3.5. Sơ đồ cơng nghệ bể bơi ... 51

Hình 3.6 Sơ đồ thu gom thốt nước bể bơi ... 52

Hình 3.7. Quy trình cơng nghệ tháp xử lý mùi ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Tên chủ dự án đầu tư </b>

CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI SƠN

<i><small>(Theo quyết định chủ trương đầu tư số 1580/QĐ-UBND ngày 05/4/2016) </small></i>

- Địa chỉ trụ sở chính: Khu cơng nghiệp Thuận Thành 3, Xã Thanh Khương, Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông: Trần Quang Khai.

- Điện thoại: 02439743582; Fax: 0241873062; Email: ; Website: http//khaison.com.vn.

- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2251/QĐ-UBND, do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 05/04/2016, điều chỉnh lần thứ 1 ngày 21/05/2021.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 2300149170 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 28/08/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 4/05/2023.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư </b>

<b>Thông tin chung về dự án đầu tư được phê duyệt </b>

<i><b>- Tên dự án: Hạng mục Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, Cơng trình nhà ở thấp </b></i>

<i><b>tầng TT7, TT8 và tích hợp cơng trình Trường Liên cấp Time School thuộc Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đề Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh (gọi tắt là Dự án Khai Sơn City). </b></i>

+ Địa điểm thực hiện: thuộc địa bàn phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

+ Vị trí khu đất: Lơ đất HH5, TT7, TT8, NT, TH, THCS - Khu đô thị Khai Sơn City.

+ Theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án số 1372/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 phạm vi xây dựng dự án thể hiện qua bảng sau:

<b>Bảng 1.1. Phạm vi và tiến độ xây dựng của dự án Khai Sơn City TT Ký hiệu Chức năng sử dụng đất <sup>Diện </sup></b>

<b>tích (m<small>2</small>) </b>

<b>Tình trạng hồn thành </b>

1 CT3 Cơng trình nhà ở cao tầng 11.641 Chưa xây dựng 2 CT4 Công trình nhà ở cao tầng 13.975 Chưa xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

7 CCTP4 <sup>Dịch vụ thương mại, văn </sup>

Tòa nhà HH5 đã hoàn thành, chưa đi vào hoạt động. Khu đất thấp tầng TT2, TT3, TT4, TT5, TT6, TT7, TT8 đã hoàn thành, chưa đi vào sử dụng.

Trường mầm non, trường tiển học, trường trung học cơ sở đã xây dựng hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành từ tháng 10/2023.

Toà nhà cao tầng HH4 hiện tại đang xây dựng đến tầng 3. Các hạng mục còn lại của dự án đang trong giai đoạn xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>- Phạm vi đề nghị cấp phép </b></i>

Dự án “Khai Sơn City” đã được thực hiện căn cứ theo văn bản số 1580/QĐ-UBND, ngày 05/4/2016 về quyết định chủ trương đầu tư Dự án Khu chức năng đô thị hai bên

<b>tuyến đường đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên với mục </b>

tiêu xây dựng khu chức năng đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật tạo điểm nhấn kiến trúc đồng thời là dự án đối ứng để khai thác thu hồi vốn xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh.

Ngày 12/1/2017, UBND TP Hà Nội có văn bản số 253/QĐ-UBND về Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3, P5, P6, P7, P8 trong quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên, tỷ lệ 1/500. (Điều chỉnh thành ô CCTP2 thành các ô đất hỗn hợp HH4; ô nhà ở thấp tầng TT2, TT3, TT4, TT5, TT6; đất đường nội bộ), CCTP3 (nay điều chỉnh thành các ô đất nhà ở thấp tầng TT7, TT8; đất công cộng đô thị CCTP2; đất đường nội bộ; hỗn hợp HH5), ô P5 (nay điều chỉnh thành đất nhà trẻ NT; cây xanh cách ly CL3; đất đường nội bộ), ô P6 (nay điều chỉnh thành đất trường tiểu học TH và đất công cộng đơn vị ở CC), ô P7 (nay điều chỉnh thành đất trường trung học cơ sở THCS; đất đường nội bộ), ô P8 (nay điều chỉnh thành đất cây xanh cách ly CL2 và đất cây xanh đơn vị ở CX).

Tại báo cáo này, Công ty cổ Khai Sơn đề nghị xin cấp giấy phép môi trường đối với hạng mục Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 và tích hợp các nội dung của Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn vào báo cáo do các cơng trình này đã được UBND thành phố cấp giấy phép môi trường số 161/GPMT-UBND ngày 4/10/2023.

<i>Lí do xin cấp phép hạng mục Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, Cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8: </i>

+ Hạng mục Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, Cơng trình khu nhà ở thấp tầng TT7, TT8 đến nay đã hồn thành. Cơng trình xử lý nước thải tập trung công suất 700 m<small>3</small>/ngày đêm đã hồn thiện đặt tại chân tồ nhà HH5, vì vậy, Chủ dự án xin cấp Giấy phép môi trường cho Tịa nhà Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 và tích hợp các nội dung đã được cấp phép của Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn.

+ Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn đã được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép môi trường số 161/GPMT-UBND ngày 4/10/2023.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 1.1. Phối cảnh tổng thể dự án Khai Sơn city - Hạng mục tòa HH5, TT7, TT8, Trường Liên cấp Time School Khai Sơn </b>

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép:

+ Ngày 06/8/2015, Văn phòng UBND thành phố Hà Nội đã có thơng báo số 257/TB-VP thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thành phố; giao Sở kế hoạch đầu tư rà sốt tính tốn lại giá trị cơng trình BT và giá trị dự án đối ứng, đảm bảo khả năng cân đối vốn dự án; giao Sở quy hoạch kiến trúc hướng dẫn nhà đầu tư triển khai các thủ tục về điều chỉnh quy hoạch một phần chức năng các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3 thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh đảm bảo cân đối đủ giá trị dự án BT;

+ Ngày 16/9/2015, Sở Quy hoạch kiến trúc có Văn bản số 4167/QHKT-P3 về việc lập hồ sơ Điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất CCTP2, CCTP3 trong QHCT hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh, tại quận Long Biên, thành phố Hà Nội;

+ Ngày 24/9/2015, Công ty Cổ phần Khai Sơn và UBND quận Long Biên (Đơn vị được UBND thành phố Hà Nội giao đàm phán, ký kết và quản lý hợp đồng BT theo văn bản số 2220/UBND- KH&ĐT ngày 28/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội) đã ký kết bản hợp đồng xây dựng và chuyển giao (Hợp đồng BT- bản chính thức). Theo đó, dự án “Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới

<b>Thượng Thanh, quận Long Biên” lấy quỹ đất đối ứng cho dự án xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên. Dự án Khu chức </b>

<b>HH5 </b>

<b>Trường liên cấp Time School </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

năng đô thị hai bên tuyến đường đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh, quận

<b>Long Biên; </b>

+ Ngày 05/4/2016, UBND TP Hà Nội có văn bản số 1580/QĐ-UBND về quyết định chủ trương đầu tư Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường đê Ngọc Thụy

<b>đi khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên với mục tiêu xây dựng khu chức năng </b>

đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật tạo điểm nhấn kiến trúc đồng thời là dự án đối ứng để khai thác thu hồi vốn xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh;

+ Ngày 21/52016, UBND TP Hà Nội có văn bản số 2251/QĐ-UBND quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (cấp lần đầu ngày 05/4/2016);

+ Ngày 22/5/2017, UBND TP Hà Nội có văn bản số 2921/QĐ-UBND, quyết định về việc giao 142.067 m<small>2</small> đất (đợt 3) tại phường Thượng Thanh, quận Long Biên cho công ty cổ phần Khai Sơn để thực hiện dự án Khai Sơn City;

+ Ngày 12/1/2017, UBND TP Hà Nội có văn bản số 253/QĐ-UBND về Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3, P5, P6, P7, P8 trong quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận long Biên, tỷ lệ 1/500.

+ Ngày 28/12/2020, Cục Quản lý hoạt động xây dựng-Bộ Xây dựng có văn bản số 719/HĐXD-QLKT thơng báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cơng trình nhà ở cao tầng, cây xanh và bãi đỗ xe tại các lô đất ký hiệu: HH4, HH5, CL2, CL3, CX, P1, thuộc dự án Khai Sơn City.

+ Ngày 22/10/2021 Sở Xây Dựng Hà Nội cấp Giấy phép xây dựng cho 02 cơng trình nhà ở cao tầng HH4, HH5 thuộc dự án “Khai Sơn City”.

+ Ngày 29/3/2022, UBND quận Long Biên cấp giấy phép xây dựng số 651/GPXD cho dự án Trường Liên cấp Time School Khai Sơn thuộc dự án Khai Sơn city.

+ Ngày 23/2/2017, UBND thành phố Hà Nội có Quyết định số 1372/QĐ-UBND về phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đi Khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên (Hạng mục các cơng trình tại các ô đất ký hiệu HH1; HH2; HH3; CXTP2; CL3; HH4; TT2; TT3; TT4; TT5; TT6; NT; CC; TH; CL2; HH5; TT7; TT8; CCTP2; CX; THCS; Đường nội bộ)” phường Thượng Thanh, Ngọc Thụy, quận Long Biên.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 76/GP-UBND ngày 11/2/2022 do UBND thành phố Hà Nội cấp;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Giấy phép Môi trường số 161/GPMT-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2023 cho Dự án “Trường học Liên cấp Time School Khai Sơn thuộc dự án Khai Sơn City”.

<i><b> - Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư </b></i>

<i><b>công): </b></i>

<b>Tổng mức đầu tư của dự án là 2.954,6 Tỷ đồng -> Dự án nhóm A theo quy định </b>

của Luật Đầu tư công năm 2019.

Tổng mức đầu tư không thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường.

<i><b>- Căn cứ pháp lý </b></i>

Dự án thuộc đối tượng tại mục số 2 của phụ lục IV (dự án đầu tư nhóm II) nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 -> Dự án đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 5 điều 28 Luật bảo vệ môi trường 2020.

Theo khoản 1 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhóm II thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Theo điểm a, khoản 3 điều 41 Luật bảo vệ môi trường dự án thuộc đối tượng cấp phép của UBND cấp tỉnh.

➢ Như vậy dự án phải lập hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường nộp Sở TNMT thẩm định và trình UBND thành phố Hà Nội phê duyệt và cấp phép.

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư </b>

<i><b>1.3.1. Công suất hoạt động của dự án </b></i>

<i><b>a. Quy mô dự án theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt </b></i>

Căn cứ quyết định số 1372/QĐ-UBND, ngày 23/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đi Khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên (Hạng mục các cơng trình tại các ô đất ký hiệu HH1; HH2; HH3; CXTP2; CL3; HH4; TT2; TT3; TT4; TT5; TT6; NT; CC; TH; CL2; HH5; TT7; TT8; CCTP2; CX; THCS; Đường nội bộ)” phạm vi quy mô dự án được phê duyệt như sau:

Dự án được xây dựng trên khu đất 155.242 m<small>2</small>. Quy mơ các cơng trình của Dự án như sau:

<i><b>* Các cơng trình đã được cấp GPMT: </b></i>

- Ô đất NT: Trường mầm non chức năng cơng trình là trường mầm non, diện tích sử dụng đất khoảng 2.933 m<small>2</small>; Mật độ xây dựng chung: 32,56%. Tổng diện tích sàn xây dựng: khoảng 1.910m². Trong đó: diện tích sàn xây dựng tầng 1: 914m²; Diện tích sàn xây dựng tầng 2: 938m²; Diện tích sàn xây dựng tum kỹ thuật: 58m². Chiều cao cơng trình: 13,7m. Số tầng: 02 tầng và tum kỹ thuật, quy mô đào tạo 229 cháu học sinh.

- Ô đất TH: Trường tiểu học. Diện tích lơ đất 3.633m²; Mật độ xây dựng chung: 39,91%. Tổng diện tích sàn xây dựng: khoảng 4.752,8m². Trong đó: diện tích sàn xây dựng tầng 1: 1.450m²; Diện tích sàn xây dựng tầng 2: 1.436m²; Diện tích sàn xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tầng 3: 1.450m²; Diện tích sàn xây dựng tum kỹ thuật: 416,8m². Chiều cao cơng trình: 18,7m. Số tầng: 03 tầng và tum kỹ thuật. Số học sinh: 298.

<small>- </small>Ô đất THCS: Trường Trung học cơ sở. Diện tích lơ đất 3.868m²; Mật độ xây dựng chung: 38%. Tổng diện tích sàn xây dựng: khoảng 4.410m². Trong đó: diện tích sàn xây dựng tầng 1: 1.394m²; Diện tích sàn xây dựng tầng 2: 1.406m²; Diện tích sàn xây dựng tầng 3: 1.412m2; Diện tích sàn xây dựng tum kỹ thuật: 198m². Chiều cao cơng trình: 18,7m. Số tầng: 03 tầng và tum kỹ thuật. Số học sinh: 252.

<i><b>* Các cơng trình chưa được cấp GPMT: Các cơng trình thấp tầng: </b></i>

- Ơ đất TT2: Khu nhà ở thấp tầng TT2. Diện tích đất 2518 m<sup>2</sup>, với các chỉ tiêu quy hoạch: mật độ xây dựng 76,7%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 9.655m<small>2</small> (Trong đó tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe cho dân cư 1931m<small>2</small>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 với diện tích khoảng 7724m<small>2</small>). Dân số khoảng 88 người.

- Ô đất TT3: Khu nhà ở thấp tầng TT3. Diện tích đất 2676 m<small>2</small>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 2.056m<sup>2</sup>; mật độ xây dựng 76,8%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.580m<sup>2</sup> (trong đó tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe; nhà ở dân cư bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 của tòa nhà khoảng 8464m<small>2</small>). Dân số khoảng 96 người.

- Ô đất TT4: Khu nhà ở thấp tầng TT4. Diện tích đất 2.655m<small>2</small>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 2.116 m<small>2</small>; mật độ xây dựng 79,70%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 10.580m<small>2</small> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 2.116m<small>2</small>, từ tầng 2 đến tầng 5 bố trí nhà ở khoảng 8.464m<small>2 </small>). Dân số dự kiến 104 người. - Ô đất TT5: Khu nhà ở thấp tầng TT5. Diện tích đất 4.241m2, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 3.324m<sup>2</sup>; mật độ xây dựng 78,4%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 16.620m<small>2</small> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 3.324m<small>2</small>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 khoảng 13.296m<small>2</small>). Dân số dự kiến 176 người.

- Ô đất TT6: Khu nhà ở thấp tầng TT6. Diện tích đất 1.973m<small>2</small>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 1.516m<small>2</small>; mật độ xây dựng 76,84%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 7.580m<sup>2</sup> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 1.516m<sup>2</sup>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 khoảng 6.064m<sup>2</sup>). Dân số dự kiến 96 người.

- Ô đất TT7: Khu nhà ở thấp tầng TT7. Diện tích đất 1.975m<small>2</small>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 1.520m<small>2</small>; mật độ xây dựng 76,96%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 7.600m<small>2</small> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 1.520m<small>2</small>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 khoảng 6.080m<small>2</small>).

- Ô đất TT8: Khu nhà ở thấp tầng TT8. Diện tích đất 4.352m<sup>2</sup>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 3.415m<sup>2</sup>; mật độ xây dựng 78,46%; tổng diện

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tích sàn xây dựng khoảng 17.075m<sup>2</sup> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 3.415m<sup>2</sup>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 khoảng 13.660m<sup>2</sup>).

- Đất công cộng (ký hiệu CC) có diện tích đất 1.166m<small>2</small>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 350m<small>2</small>; mật độ xây dựng 30,02%; tầng cao 3 tầng với chức năng nhà văn hóa tổ dân phố.

- Đất cơng cộng đơ thị (ký hiệu CCTP2) chức năng trung tâm thương mại dịch vụ có diện tích 9.500m<sup>2</sup> với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 3.500m<sup>2</sup>; mật độ xây dựng 36,84%; tầng cao 3 tầng.

<i><b>Các cơng trình cao tầng: </b></i>

<b> - Tại ơ HH1: Diện tích sàn xây dựng khối văn phịng khoảng 78.100 m</b><sup>2</sup>. Xây dựng khối nhà ở với diện tích sàn xây dựng khoảng 154.000m<sup>2</sup> tương ứng với 400 căn hộ. Dân số dự kiến tại ô HH1 khoảng 1600 người. Phòng sinh hoạt cộng đồng 400 m<small>2</small>. Xây dựng 03 tầng hầm. Diện tích sàn xây dựng tầng hầm 9.160 m<small>2</small>/tầng, chiều cao tầng hầm B1 khoảng 4,1m; chiều cao tầng hầm B2 khoảng 3,3m; chiều cao tầng hầm B3 khoảng 3,3m. Tổng diện tích sàn xây dựng phần ngầm (03 tầng hầm) khoảng 27.480 m<small>2</small>. Chức năng: HỖN HỢP (Văn phòng thương mại, nhà ở cao cấp)

<b>- Tại ô HH2: Xây dựng khối dịch vụ thương mại với diện tích sàn xây dựng khoảng </b>

15.400 m<small>2</small>. Xây dựng khối nhà ở với diện tích sàn xây dựng khoảng 63.000m<small>2</small> tương ứng với 175 căn hộ. Dân số dự kiến tại ô HH2 khoảng 700 người. Phòng sinh hoạt cộng đồng 400 m<small>2</small>. Xây dựng 3 tầng hầm. Diện tích xây dựng tầng hầm khoảng 5067 m<small>2</small>/Tầng. Tầng hầm B1 có chiều cao 4,1m; tầng hầm B2 và B3 cao 3,3m/tầng. Tổng diện tích sàn xây dựng phần ngầm (03 tầng hầm) khoảng 15.201 m<sup>2</sup>. Chức năng: HỖN HỢP (Trung tâm thương mại kết hợp nhà ở cao cấp)

- Tại ô HH3: Xây dựng khối dịch vụ thương mại với diện tích sàn xây dựng khoảng 44.470 m<small>2</small>. xây dựng khối nhà ở với diện tích sàn xây dựng khoảng 142.830m<small>2</small> tương ứng với 397 căn hộ. Dân số dự kiến tại ơ HH3 khoảng 1587 người. Phịng sinh hoạt cộng đồng 397 m<small>2</small>. Xây dựng xây dựng 3 tầng hầm. Diện tích xây dựng tầng hầm khoảng 10.633 m<small>2</small>/Tầng. Tầng hầm B1 có chiều cao 4,1m; tầng hầm B2 và B3 cao 3,3m/tầng. Tổng diện tích sàn xây dựng phần ngầm (03 tầng hầm) khoảng 31.899 m<sup>2</sup>. Chức năng: HỖN HỢP (Trung tâm thương mại kết hợp nhà ở cao cấp).

- Tại ô HH4: Xây dựng khối dịch vụ thương mại với diện tích sàn xây dựng khoảng 15.060 m<small>2</small>. Xây dựng khối nhà ở với diện tích sàn xây dựng khoảng 67.450m<small>2</small> tương ứng với 506 căn hộ. Dân số dự kiến tại ô HH4 khoảng 1872 người.Phòng sinh hoạt cộng đồng 506 m<small>2</small>. Xây dựng xây dựng 3 tầng hầm. Diện tích xây dựng tầng hầm khoảng 10883 m<sup>2</sup>/Tầng. Tầng hầm B1 có chiều cao 4,1m; tầng hầm B2 và B3 cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3,3m/tầng. Tổng diện tích sàn xây dựng phần ngầm (03 tầng hầm) khoảng 32.649 m<sup>2</sup>. Chức năng: HỖN HỢP (Thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở)

- Tại ô HH5: Xây dựng khối dịch vụ thương mại với diện tích sàn xây dựng khoảng 15.060 m<small>2</small>. Xây dựng khối nhà ở với diện tích sàn xây dựng khoảng 67.450m<small>2</small> tương ứng với 506 căn hộ. Dân số dự kiến tại ơ HH4 khoảng 1872 người.Phịng sinh hoạt cộng đồng 506 m<small>2</small>. Xây dựng xây dựng 3 tầng hầm. Diện tích xây dựng tầng hầm 9.027 m<sup>2</sup>/Tầng. Tầng hầm B1 có chiều cao 4,1m; tầng hầm B2 và B3 cao 3,3m/tầng. Tổng diện tích sàn xây dựng phần ngầm (03 tầng hầm) 27081 m<sup>2</sup>. Chức năng: HỖN HỢP (Thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở)

<i><b> b. Quy mô xin cấp giấy phép môi trường của dự án: </b></i>

<i><b>* Các cơng trình hồn thành đã được cấp GPMT: </b></i>

- Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn đã được UBND thành phố

<i>Hà Nội cấp giấy phép môi trường số 161/GPMT-UBND ngày 4/10/2023. </i>

<i><b>* Các cơng trình hồn thành chưa được cấp GPMT: </b></i>

- Cơng trình nhà ở cao tầng HH5: Chức năng: HỖN HỢP (Thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở), diện tích sử dụng đất khoảng 10.989 m<small>2</small>; Mật độ xây dựng chung: 45,68%. Tổng diện tích sàn xây dựng: khoảng 82510 m². Số tầng: 21 tầng nổi + 03 tầng hầm + 01 tầng tum. Số căn hộ: 506 hộ. Dân số 1872 người.

- Công trình nhà ở thấp tầng TT7: Chức năng: nhà ở kết hợp kinh doanh thương mại. Diện tích đất 1.975m<sup>2</sup>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 1.520m<small>2</small>; mật độ xây dựng 76,96%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 7.600m<small>2</small> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 1.520m<small>2</small>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 khoảng 6.080m<small>2</small>). Số căn hộ: 24 hộ. Số người: 96 người.

- Cơng trình nhà ở thấp tầng TT8: Chức năng: Xây dựng nhà ở kết hợp kinh doanh thương mại. Diện tích đất 4.352m<small>2</small>, với các chỉ tiêu quy hoạch: diện tích xây dựng khoảng 3.415m<sup>2</sup>; mật độ xây dựng 78,46%; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 17.075m<small>2</small> (Tầng 1 bố trí DVTM kết hợp để xe khoảng 3.415m<small>2</small>, nhà ở bố trí từ tầng 2 đến tầng 5 khoảng 13.660m<small>2</small>). Số căn hộ: 46 hộ. Số người: 184 người.

<i><b>* Hiện trạng xây dựng, vận hành các cơng trình của dự án: </b></i>

- Tịa nhà HH5 đã hồn thành, chưa đi vào hoạt động .

- Khu nhà ở thấp tầng TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6, TT7, TT8 đã hoàn thành, chưa đi vào sử dụng.

- Trường mầm non, trường tiển học, trường trung học cơ sở đã xây dựng hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành từ tháng 10/2023.

- Toà nhà cao tầng HH4 hiện tại đang xây dựng đến tầng 3. - Các hạng mục còn lại của dự án đang trong giai đoạn xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thải vào nguồn nước số 76/GP-UBND ngày 11/2/2022 (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp).

Trường Liên cấp Time School Khai Sơn (Trường mầm non, trường tiển học, trường trung học cơ sở) đã được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép môi trường số 161/GPMT- UBND ngày 04/10/2023.

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án </b></i>

<b>Dự </b>án: “Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đề Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng (Khai Sơn City)” có loại hình sản xuất là: Cung cấp nhà ở, Dịch vụ thương mại, trường học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Các ô đất ký hiệu TT2, TT3, TT4, TT5, TT6, TT7, TT8, CXTP2 đã thi công xây dựng xong.

- Các ô ký hiệu CL2, CL3 – xây dựng hạ tầng kỹ thuật đường nội bộ và cây xanh cách ly được thực hiện cùng với các ô HH4, HH5 - Các ô đất ký hiệu HH1, HH2, HH3 chưa triển khai thi công xây dựng; Các ô CC, CCTP2 – xây dựng các cơng trình cơng cộng và bãi đỗ xe ngầm – chưa thực hiện

- Các ô đất ký hiệu NT, TH và THCS - Xây dựng trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở - đã thi công xây dựng xong - Ơ đất ký hiệu CX – đã hồn thiện

- Ơ đất HH5 đã hồn thành

- Ô đất HH4 đang được thi công xây dựng khối nhà chung cư cao tầng, xây dựng đến tầng 3

<i>(Nguồn: Chủ đầu tư cung cấp tiến độ thực tế xây dựng hiện nay) </i>

Dự án Khai Sơn City đã được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 76/GP-UBND ngày 11/2/2022 (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép môi trường số 161/GPMT- UBND ngày 04/10/2023.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư </b>

<i><b>1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất </b></i>

<b>❖ Nhiên liệu </b>

Dự án hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nhà ở, dịch vụ, trường học... cho dân cư sống trong Tòa nhà HH5, khu thấp tầng TT7, TT7 và trường học mà không diễn ra hoạt động sản xuất cơng nghiệp; do đó khi dự án đi vào hoạt động chỉ sử dụng dầu diesel để chạy phát điện dự phòng (chỉ khi có sự cố điện lưới - khơng sử dụng liên tục định mức sử dụng dầu khoảng 254 lít/h/máy).

Tòa nhà HH5 lắp đặt 02 máy phát điện cơng suất 1500 kVA tại phía sau tồ nhà HH5. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động của các máy phát điện trong trường hợp cần sử dụng, hàng tháng đơn vị vận hành định kỳ chạy thử máy phát điện trên. Lượng dầu DO sử dụng cho q trình chạy máy phát điện với 100% cơng suất là 254 lít/giờ/ máy. Hai máy hoạt động luân phiên. Khi có sự cố mất điện kéo dài, nhu cầu sử dụng dầu của Máy phát điện tăng lên phục thuộc vào số giờ chạy máy.

Tại trường THCS: 01 máy có công suất 320KVA được đặt ở góc phía Đơng Bắc trường THCS; Máy phát điện dự phịng của cơng trình được đặt ngồi trời. Chỉ dùng khi có sự cố mất điện lưới khu vực.

Tại trường tiểu học: 01 máy có cơng suất 250KVA được đặt ở góc phía Đơng Bắc trường Tiểu học; Máy phát điện dự phịng của cơng trình được đặt ngồi trời. Chỉ dùng khi có sự cố mất điện lưới khu vực.

Tại trường mầm non: 01 máy có cơng suất 150KVA được đặt góc phía Tây Nam trường Mầm Non. Máy phát điện dự phịng của cơng trình được đặt ngồi trời. Chỉ dùng khi có sự cố mất điện lưới khu vực.

<b>❖ Hóa chất </b>

Hóa chất sử dụng cho hoạt động của các cơng trình là các hóa chất cho q trình vệ sinh, tẩy rửa; hóa chất cho vận hành hệ thống xử lý nước thải và bể bơi. Nhu cầu và khối lượng sử dụng thực tế hiện nay của các Tòa nhà được liệt kê trong các bảng sau:

<b>Bảng 1.3. Hoá chất, chế phẩm vi sinh sử dụng cho HTXL tập trung 700m<small>3</small>/ngày đêm </b>

1 Vi sinh xử lý bể phốt (bể tự hoại) 40 kg 1 lần/quý 2 Vi sinh khởi động hệ xử lý nước thải 150 kg Khi chạy hệ thống

hoặc khắc phục sự cố 3 Vi sinh duy trì trong quá trình vận

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Nguồn: TM quy trình HTXL nước thải </i>

Nhu cầu điện năng tiêu thụ cho trạm XLNT sinh hoạt được tính theo cơng thức: (Số thiết bị hoạt động x công suất thiết bị x thời gian hoạt động)/(lưu lượng xử lý). Dựa vào thông số kỹ thuật của các thiết bị máy móc đã lắp đặt, tính tốn được điện năng tiêu thụ khoảng 0,857 kWh/m<sup>3</sup>, điện năng vận hành công nghệ xử lý trong một ngày khoảng 600Kw.

<i><b>1.4.2. Nguồn cung cấp và nhu cầu điện, nước 1.4.2.1. Nguồn cung cấp điện </b></i>

Thoả thuận đấu nối cấp điện số 184/PC LONGBIEN-PC4 ngày 23/1/2018 về việc thoả thuận cấp điện thực hiện dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự án Khai Sơn.

Nguồn đầu vào trung thế cho dự án dự kiến lấy từ nguồn mạch vịng hiện có đã được quy hoạch tại khu vực. Tuyến cáp ngầm cu/xlpe/pvc/dsta/pvc (3x240mm<small>2</small>) được chạy trong ống HDPE D160/125 để cấp nguồn cho tủ trung thế RMU-24kV (chủ đầu tư sẽ làm việc cụ thể với bên điện lực khi xin điểm đấu và phương án cấp điện). Tủ đóng cắt trung thế RMU loại 3, 4 ngăn tùy thuộc vào số lượng máy biến:

- Với 2 ngăn đầu vào sử dụng máy cắt phụ tải LBS-630A-20kA/s-24kV - Với 1 ngăn sang máy biến áp sử dụng máy cắt CB-200A-20kA/s-24kV

<i><b>1.4.2.2. Nguồn cung cấp nước </b></i>

- Nguồn nước cấp cho cơng trình được lấy từ mạng lưới đường ống nước sạch của thành phố Hà Nội theo văn bản số 37/KT-NS2, ngày 24/01/2018 của Công ty nước sạch số

<i>2 Hà Nội về việc: Thoả thuận đấu nối cấp nước cho các ô đất nằm trong phân khu A,B,C, thuộc dự án Đầu tư xây dựng HTKT dự án Khai Sơn City tại Phường Ngọc Thuỵ, quận Long Biên (Theo tài liệu cơ quan chủ quản cung cấp). </i>

- Nước lạnh cho nhu cầu sinh hoạt được cấp cho các vị trí: Khu vệ sinh, khu bếp, khu giặt của từng căn hộ, khu bể bơi, khu vệ sinh nhà trẻ, khu vệ sinh công cộng, nước cấp cho tưới cây, rửa tầng hầm… trong cơng trình.

- Nước nóng cấp cho cơng trình (các khu vệ sinh và bếp của từng căn hộ, khu vệ sinh công cộng, khu vệ sinh nhà trẻ…) sử dụng hệ thống nước nóng cục bộ, bằng các bình nước nóng, do các hộ gia đình sẽ trang bị tùy vào nhu cầu sử dụng của từng căn hộ.

<i><b>a. Nhu cầu sử dụng nước của các cơng trình đã được cấp GPMT: </b></i>

Nhu cầu sử dụng nước hạng mục Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai sơn

<i>(đã được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép môi trường số 161/GPMT- UBND ngày 04/10/2023). </i>

<i><b>b. Nhu cầu sử dụng nước của các cơng trình chưa được cấp GPMT: </b></i>

- Nhu cầu cấp nước của dự án được tính tốn cụ thể như sau:

<b>Bảng 1.4. Nhu cầu nước của cơng trình nhà ở cao tầng HH5, cơng trình nhà ở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>a. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án </b></i>

Công ty Cổ phần Khai Sơn được UBND thành phố Hà Nội chỉ định là nhà đầu tư của dự án xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên (đường 40m) theo hình thức hợp đồng BT theo Văn bản số 6110/QĐ-UBND ngày 10/12/2010;

Ngày 25/4/2012, UBND thành phố Hà Nội có quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/4/2012 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh;

Ngày 03/3/2014, Thủ tướng chính phủ đã có văn bản số 266/TTg-KTN về việc đồng ý UBND thành phố Hà Nội cho phép nhà đầu tư được triển khai dự án khác (là dự án do Nhà đầu tư thực hiện để thu hồi vốn từ cơng trình BT) đồng thời xây dựng dự án tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh theo hình thức hợp đồng BT;

Ngày 28/3/2015, UBND thành phố Hà Nội có văn bản số 2220/UBND-KH&ĐT chấp thuận cho cho phép Công ty Cổ phần Khai Sơn thực hiện đồng thời dự án xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên theo hình thức hợp đồng BT và dự án khác;

Ngày 06/8/2015, Văn phòng UBND thành phố Hà Nội đã có thơng báo số 257/TB-VP thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thành phố; giao Sở kế hoạch đầu tư rà sốt tính tốn lại giá trị cơng trình BT và giá trị dự án đối ứng, đảm bảo khả năng cân đối vốn dự án; giao Sở quy hoạch kiến trúc hướng dẫn nhà đầu tư triển khai các thủ tục về điều chỉnh quy hoạch một phần chức năng các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3 thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh đảm bảo cân đối đủ giá trị dự án BT;

Ngày 16/9/2015, Sở Quy hoạch kiến trúc có Văn bản số 4167/QHKT-P3 về việc lập hồ sơ Điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất CCTP2, CCTP3 trong QHCT hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh, tại quận Long Biên, thành phố Hà Nội;

Ngày 24/9/2015, Công ty Cổ phần Khai Sơn và UBND quận Long Biên (Đơn vị được UBND thành phố Hà Nội giao đàm phán, ký kết và quản lý hợp đồng BT theo văn bản số 2220/UBND- KH&ĐT ngày 28/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội) đã ký kết bản hợp đồng xây dựng và chuyển giao (Hợp đồng BT- bản chính thức). Theo đó, dự án “Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng

<b>Thanh, quận Long Biên” lấy quỹ đất đối ứng cho dự án xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên. Dự án Khu chức năng đô thị hai </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Ngày 05/4/2016, UBND TP Hà Nội có văn bản số 1580/QĐ-UBND về quyết định chủ trương đầu tư Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường đê Ngọc Thụy đi khu

<b>đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên với mục tiêu xây dựng khu chức năng đô thị </b>

hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật tạo điểm nhấn kiến trúc đồng thời là dự án đối ứng để khai thác thu hồi vốn xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến khu đô thị mới Thượng Thanh;

Ngày 21/52016, UBND TP Hà Nội có văn bản số 2251/QĐ-UBND quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (cấp lần đầu ngày 05/4/2016);

Ngày 22/5/2017, UBND TP Hà Nội có văn bản số 2921/QĐ-UBND, quyết định về việc giao 142.067 m<small>2</small> đất (đợt 3) thại phường Thượng Thanh, quận Long Biên cho công ty cổ phần Khai Sơn để thực hiện dự án Khai Sơn City;

Ngày 12/1/2017, UBND TP Hà Nội có văn bản số 253/QĐ-UBND về Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3, P5, P6, P7, P8 trong quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên, tỷ lệ 1/500.

Ngày 28/12/2020, Cục Quản lý hoạt động xây dựng-Bộ Xây dựng có văn bản số 719/HĐXD-QLKT thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cơng trình nhà ở cao tầng, cây xanh và bãi đỗ xe tại các lô đất ký hiệu: HH4, HH5, CL2, CL3, CX, P1, thuộc dự án Khai Sơn City.

Ngày 22/10/2021 Sở Xây Dựng Hà Nội cấp Giấy phép xây dựng cho 02 cơng trình nhà ở cao tầng HH4, HH5 thuộc dự án “Khai Sơn City”.

Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<i><b>b. Xuất xứ dự án </b></i>

Giấy phép môi trường này lập cho hạng mục “Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, Cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 và tích hợp Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn thuộc Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đề Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh (gọi tắt là Dự án Khai Sơn City)” là Giấy phép môi trường thành

<i>phần (Là một phần của cả dự án đã được phê duyệt ĐTM) của Dự án “Khai Sơn City” đã </i>

được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại quyết định số 1372/QĐ-UBND, ngày 23/02/2017; được cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước số 67/GP-UBND, ngày 11/2/2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo báo cáo ĐTM được phê duyệt, “đối với khối nhà cao tầng hỗn hợp tiến độ sẽ xây dựng từ năm 2021 đến hết năm 2023, nước thải sẽ được thu gom về trạm xử lý Ngọc Thụy theo đúng quy hoạch của UBND thành phố Hà Nội. Trong trường hợp khu nhà cao tầng đã hoàn thành và đưa vào hoạt động mà trạm XLNT vẫn chưa đi vào hoạt động thì tại mỗi khối nhà cao tầng sẽ xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tập trung dự kiến đặt tại tầng hầm 3”.

Đến nay, hạng mục Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 đã hoàn thành nhưng trạm xử lý Ngọc Thụy chưa đi vào hoạt động, nên dự án đã xây dựng trạm xử lý nước thải tại khu đất HH5 với công suất 700m<small>3</small>/ngày đêm (theo ĐTM 550m<small>3</small>/ngày đêm), đảm bảo nước thải đầu ra đạt quy chuẩn Việt nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B).

Mặt khác, theo Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 67/GP-UBND, ngày 11/2/2022 của UBND thành phố Hà Nội, từ nay đến hết q III/2024, vị trí số 02 (lơ đất HH5) xả thải ra môi trường nước thải công nghiệp theo phương thức bơm cưỡng bức. Nhưng hiện tại hạng mục toà nhà HH5 và khu nhà ở thấp tầng TT7, TT8 đã hoàn thành giai đoạn xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải với công suất 700 m<small>3</small>/ngày đêm. Do vậy, nước thải phát sinh từ quý II/2024 sẽ là nước thải sinh hoạt với phương thức xả thải bơm cưỡng bức, gián đoạn vào tuyến cống D600 dọc theo đường 40m Khai Sơn trước khi vào hồ điều hoà Ngọc Thuỵ. Chất lượng nước xả thải vào môi trường đạt quy chuẩn Việt Nam về nước thải sinh

- Địa điểm thực hiện hạng mục cơng trình HH5 có vị trí tiếp giáp cụ thể như sau: Phía Đơng giáp đường quy hoạch.

Phía Tây tiếp giáp lơ đất HH4.

Phía Nam giáp lơ đất TT7, THCS, CX, CCTP2. Phía Bắc giáp đường quy hoạch.

<b>Bảng 1.5. Toạ độ các điểm mốc xác định ranh giới khu đất dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>STT Tên mốc <sup>Toạ độ mốc giới </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Phía Nam giáp ơ xây dựng TT8

+ Phía Đơng giáp ơ đất xây dựng trường THCS và CX + Phía Tây giáp đường nội bộ 13,5 và CXTP2

<b>Bảng 1.7. Toạ độ mốc giới khu đất TT7 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Phía Bắc giáp ơ xây dựng TT7 và ô đất xây dựng trường THCS và CX + Phía Đơng giáp ơ đất xây dựng CCTP2.

+ Phía Tây giáp đường nội bộ 13,5 và CXTP2

<b>Bảng 1.8. Toạ độ mốc giới khu đất TT8 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Nguồn điện cho hoạt động Khu chức năng hỗn hợp được cung cấp từ lưới điện chính của thành phố do Cơng ty điện lực Long Biên cấp. Điện sẽ được đấu nối từ lưới điện 22kV khu vực qua máy biến áp hạ thế của hạng mục nhà ở cao tầng HH5, cụ thể như sau:

+ 3 máy biến áp 1250 kVA cấp nguồn cho khối căn hộ, mỗi máy biến áp cấp cho 1 khối căn hộ.

+ 1 máy biến áp 1600 kVA cấp nguồn cho các phụ tải công cộng: thang máy, bơm nước, không gian thương mại, tầng hầm, các phụ tải phục vụ cơng tác phịng cháy chữa cháy….

Để đáp ứng yêu cầu phụ tải ưu tiên và yêu cầu phụ tải phịng cháy chữa cháy, cơng trình sử dụng 2 máy phát điện dự phòng 1500 kVA. 2 Máy phát điện làm việc dự phòng cho nhau, tại mỗi thời điểm chỉ sử dụng 1 máy phát.

* Hệ thống cấp nước:

- Khu nhà cao tầng: Nước được cấp từ hệ thống cấp nước thành phố qua đồng hồ đo nước riêng vào 01 bể chứa nước đặt ngầm bên ngồi tịa nhà (Khơng bao gồm nước dự trữ chữa cháy). Bể chứa nước có kích thước dài x rộng x sâu = 20x5 x5m. Bố trí 2 máy bơm nước /1 tồ(1 hoạt động, 1 dự phòng) để bơm từ bể chứa nước ngầm lên bể chứa nước mái (dung tích 90m<small>3</small>) của cơng trình. Đường kính ống cấp nước từ bể ngầm lên bể mái là DN125. Nước từ bể mái, qua ống đứng, đồng hồ đo nước, ống nhánh đến các thiết bị rung

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nước. Sử dụng bơm tăng áp cấp nước cho 3 tầng trên cùng, khi áp lực ống đứng >30m sử dụng van giảm áp.

- Khu nhà thấp tầng TT7, TT8: Nước được cấp từ hệ thống cấp nước thành phố qua đồng hồ đo nước riêng của từng căn nhà vào 01 bể chứa nước đặt ngầm bên dưới tòa nhà. Bể chứa nước có thể tích 5 m<small>3</small> ,kích thước dài x rộng x sâu = 2x2 x1,25m. Bố trí máy bơm để bơm từ bể chứa nước ngầm lên bể chứa nước mái (dung tích 2m<small>3</small>) của cơng trình. Nước từ bể mái, qua ống đứng, ống nhánh đến các thiết bị dùng nước.

* Hệ thống giao thông

- Giao thông trong nhà HH5: Tại tòa nhà cao tầng lắp đặt 12 thang máy.. • Thang P1~P9 : Thang tải khách phục vụ khối chung cư • Thang P10~P12 : Thang PCCC kết hợp với dịch vụ

- Giao thông trong nhà Khu vực TT7, TT8: các tầng kết nối với nhau bằng cầu thang bộ

- Giao thơng ngồi nhà:

+ Giao thông đối ngoại: Cơ sở tiếp giáp với đường 40m Khai Sơn về phía Bắc. + Giao thông nội bộ: Các nhà thấp tầng, Trường học, nhà cao tầng được kết nối với nhau bằng hệ thống sân vườn nội bộ.

* Hệ thống điện nhẹ

Lắp đặt các hệ thống: Hệ thống điện thoại, hệ thống truyền hình, hệ thống camera giám sát, hệ thống truyền thanh công cộng,…

* Hệ thống thốt nước ngồi nhà và xử lý nước thải

+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa D600, D800, D1250 bằng BTCT chiều dài khoảng 709,1 m và 58 hố ga thu nước mưa xung quanh toà nhà cao tầng HH5 và khu thấp tầng TT7,TT8.

+ Lắp đặt ống HDPE DN160 thu gom nước thải chiều dài khoảng 477m và 27 hố ga thu gom nước thải và 4 hố bơm sự cố cho toà nhà HH5

+ Lắp đặt 648 m cống BTCT D300 và 50 giếng thăm thoát nước thải xung quanh khu vực toà nhà cao tầng HH5 và khu thấp tầng TT&,TT8

+ Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 700 m<small>3</small>/ngày đêm, xử lý nước thải cho cơng trình nhà ở cao tầng HH5 và khu thấp tầng TT7, TT8.

+ Xây dựng và lắp đặt hệ thống tuần hoàn rửa lọc nước bể bơi. - Xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại:

+ 02 nhà kho chứa dụng cụ vệ sinh đặt tại tầng hầm B1 của tòa nhà cao tầng HH5 + 01 nhà kho lưu chứa chất thải nguy hại diện tích hơn 6m<small>2</small>/ kho đặt tại hầm B1 tòa nhà cao tầng để lưu giữ tạm thời CTNH cho hạng mục HH5

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

<i>Dự án “Hạng mục Cơng trình nhà ở cao tầng HH5, Cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 và tích hợp Cơng trình Trường liên cấp Time School Khai Sơn thuộc Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đề Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh (gọi tắt là Dự án Khai Sơn City)” được triển khai tại lô đất ký hiệu HH5, TT7, TT8, NT, TH, </i>

THCS thuộc Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đi Khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội và được thực hiện dựa theo Quyết định số 253/QĐ-UBND, ngày 12/1/2017 của UBND TP Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3, P5, P6, P7, P8 trong quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc thuỵ đến khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên, tỷ lệ 1/500. Với mục tiêu:

- Xây dựng khu chức năng đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, tạo điểm nhấn về kiến trúc , mỹ quan đô thị; đồng thời là dự án dối ứng để khai thác thu hồi vốn đầu tư xây dựng tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đến khu đơ thị Thượng Thanh theo hình thức hợp đồng BT;

- Xây dựng cơng trình xử lý nước thải đảm bảo xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt của dự án đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, k=l) trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.

Đảm bảo phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, mục tiêu phát triển của quận Long Biên và Thành phố Hà Nội.

<i>♦♦♦ Sự phù hợp của dự ản đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội </i>

Ngày 06/07/2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1081/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và ngày 24/12/2018 ban hành Quyết định số 1823/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 xác định quan điểm, mục tiêu phát triển là “Xây dựng, phát triển Hà Nội giàu đẹp, văn minh, hiện đại, tiêu biểu cho cả nước, đảm bảo thực hiện chức năng là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, công nghệ, giao thương và kinh tế lớn của cả nước”.

<small>❖</small> <i>Sự phù hợp với quy hoạch chung của UBND thành phố Hà Nội </i>

Căn cứ theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/07/2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2030, theo định hướng phát triển “Xây dựng Thủ đô Hà Nội phát triển bền

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tế tri thức và bảo vệ mơi trường, bảo đảm quốc phịng an ninh theo hướng liên kết vùng, quốc gia, quốc tế. Xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành phố “Xanh - Văn hiến - Văn minh - Hiện đại”, đô thị phát triển năng động, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao trong nước, khu vực và quốc tế; có mơi trường sống, làm việc tốt, sinh hoạt giải trí chất lượng cao và có cơ hội đầu tư thuận lợi”.

<small>❖</small> <i>Sự phù hợp với quy hoạch chung của quận Long Biên: </i>

<i>Dự án “Hạng mục Công trình nhà ở cao tầng HH5, cơng trình nhà ở thấp tầng TT7, TT8 và tích hợp Cơng trình Trường liên cấp Time School Khai Sơn thuộc Dự án Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đề Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh (gọi tắt là Dự án Khai Sơn City)” được đầu tư thực hiện đảm bảo phù hợp theo quy hoạch chi tiết </i>

của quận Long Biên nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung theo các quyết định, văn bản dưới đây:

Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND, ngày 25/04/2012 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đến Khu đô thị mới Thượng Thanh. Địa điểm Phường Ngọc Thuỵ, Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội.

Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-UBND, ngày 12/01/2017 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch các ô đất ký hiệu CCTP2, CCTP3, P5, P6, P7, P8 trong Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đến Khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên, tỷ lệ 1/500. Địa điểm Phường Thượng Thanh, quận Long Biên, Hà Nội.

Căn cứ Quyết định số 2921/QĐ-UBND, ngày 22/05/2017 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 142.067 m<small>2</small> đất (đợt 3) tại phường Thượng Thanh, quận Long Biên cho Công ty Cổ phần Khai Sơn để thực hiện dự án Khai Sơn City.

Như vậy, việc triển khai thực hiện dự án sẽ khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất để phát triển đô thị, phục vụ các nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài của quận Long Biên. Vì vậy, dự án sẽ tạo lập một khu chức năng đơ thị hồn chỉnh, đảm bảo tn thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn hiện hành về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, hiện đại, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững.

<b>2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải </b>

Theo quy hoạch, nước thải của Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên nói chung và của dự án nói riêng sẽ được đưa về Trạm xử lý nước thải Ngọc Thụy. Trạm xử lý nước thải Ngọc Thụy sẽ xử lý nước thải ở khu vực được giới hạn tuyến đường sắt quốc tế Hà Nội-Lạng Sơn về phía Tây Bắc đến đê sông Hồng và sông Đuống sẽ bao gồm hệ thống cống, mương thoát nước kết hợp hồ điều hịa có diện tích 25,87 ha, thốt ra trạm Gia Thương, bơm ra sông

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Đuống có cơng suất 10m<small>3</small>/s. Khu vực này diện tích gần 619 ha, với số dân gần 76 nghìn người.

Theo Văn bản số 189/KH-UBND ngày 30/12/2013 kế hoạch phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải Ngọc Thụy và hoàn thành vào năm 2020 với công suất giai đoạn 1 khoảng 22.000m<small>3</small>/ngày đêm. Mặc dù tiến độ thực hiện dự án sẽ bắt đầu khởi công vào đầu tháng 1/2019, hoàn thành khối thấp tầng (nhà ở thấp tầng, nhà trẻ, trường học, cơng trình cơng cộng CC và CCTP2) vào cuối năm 2020 cùng với thời điểm trạm xử lý nước thải Ngọc Thụy đi vào hoạt động theo kế hoạch của thành phố Hà Nội thì sẽ thu gom toàn bộ nước thải phát sinh về trạm xử lý nước thải Ngọc Thụy theo quyết định số 1327/QĐ-UBND, ngày 23/02/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về việc: Phê duyệt báo các đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đi Khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên (Hạng mục các cơng trình tại các ô đất ký hiệu HH1; HH2; HH3; CXTP2; CL3; HH4; TT2; TT3; TT4; TT5; TT6; NT; CC; TH; CL2; HH5; TT7; TT8; CCTP2; CX; THCS; Đường nội bộ)”. Địa điểm: Các phường: Thượng Thanh, Ngọc Thuỵ, quận Long Biên.

<b> Phương án hiện trạng: </b>

Trên đường ống dẫn thoát nước thải về trạm nước thải ngọc thụy, bố trí 1 tuyến

<b>cống phụ vào các trạm xử lý nước thải của khối nhà cao tầng HH5. </b>

Theo tiến độ, khối cao tầng HH5 sẽ xây dựng từ năm 2021 đến hết năm 2023, nước thải sẽ được thu gom về trạm xử lý Ngọc Thụy theo đúng quy hoạch của UBND thành phố Hà Nội. Tuy nhiên khu nhà cao tầng đã cơ bản hoàn thành và đưa vào hoạt động mà trạm XLNT Ngọc Thuỵ vẫn chưa đi vào hoạt động. Vì vậy, Cơng ty Cổ phần Khai Sơn đã xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tập trung có cơng suất 700m<small>3</small>/ngày đêm đảm bảo nước thải

<b>đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B. </b>

- Nước thải sau xử lý của dự án được xả ra hệ thống thoát nước thành phố tại khu vực phường Ngọc Thuỵ, quận Long Biên do UBND quận Long Biên quản lý quản lý (theo Văn bản số 1140/UBND - QLĐT ngày 04/7/2016 của UBND quận Long Biên về việc Chủ trương đấu nối hệ thống thoát nước thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng đô thị hai bên tuyến đường từ đê Ngọc Thuỵ đi khu đô thị mới Thượng Thanh, quận Long Biên).

- Hệ thống thoát nước thành phố tại khu vực phường Ngọc Thuỵ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội là tuyến cống D600 theo quy hoạch dọc theo đường 40m Khai Sơn.

Do đó với cơng suất xả thải của dự án là 700m<small>3</small>/ngày đêm, tương đương 0,0081m<small>3/</small>s

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Theo khảo sát thực tế, các nguồn thải lân cận Tòa nhà hỗn hợp HH5 cùng chảy ra hệ thống thoát nước thành phố tại khu vực phường Ngọc Thuỵ, phường Thượng Thanh, quận Long Biên chủ yếu là các hộ dân, trường học, tòa nhà chung cư, văn phòng và các cơ sở kinh doanh dịch vụ. Nước thải phát sinh từ các nguồn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Các cơ sở này có khoảng cách tới điểm xả nước thải của cơ sở trong vịng bán kính 1km như:

+ Cách khu dân cư tổ 26+27+28 phường Ngọc Thuỵ 226m về hướng Tây Bắc; + Cách chung cư Học viện Hậu cần 179m, phường Ngọc Thuỵ về hướng Bắc; + Cách trường Cao đẳng cơng nghiệp Quốc phịng, phường Ngọc Thuỵ 293m về hướng Bắc;

+ Cách dự án Him lam New star, phường Thượng Thanh 589m về hướng Đông; + Cách trường Tiểu học Ngọc Thuỵ 883m về hướng Tây;

+ Cách Học viện Hậu cần, phường Ngọc Thuỵ 591m về hướng Tây Bắc; + Cách Trường Cao đẳng Cảnh sát 573m về hướng Tây Nam.

- Đặc trưng nước thải của các đối tượng xung quanh cơ sở là nước thải sinh hoạt chứa các thành phần gây ơ nhiễm chính như BOD5, COD, TSS, tổng N, tổng P, Coliform. Qua khảo sát, đa số các cơ sở này đều xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể phốt hoặc hệ thống xử lý nước thải trước khi xả nước thải vào hệ thống thoát nước thành phố tại khu vực phường Ngọc Thuỵ, phường Thượng Thanh, quận Long Biên. Các loại rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đều được thu gom và xử lý theo quy định chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải </b>

<i><b>3.1.1. Thu gom, thốt nước mưa </b></i>

<b>a. Cơng trình đã được cấp GPMT </b>

<i><b>Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn (đã được cấp Giấy phép Môi trường số 161/GPMT-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2023) b. Cơng trình chưa được cấp GPMT (Tịa nhà cao tầng HH5, tồ nhà thấp tầng TT7, </b></i>

<i>TT8) </i>

<i><b>* Tịa nhà cao tầng HH5 </b></i>

<i><b>- Nước mưa trên mái tòa cao tầng được thu gom bằng các quả cầu thu nước, theo </b></i>

<i><b>ống đứng thoát nước mưa xuống các hố ga thu nước mưa ngoài nhà. </b></i>

<i><b>- Nước mưa từ các ban công của các căn hộ được thu về phễu thu sàn, theo ống </b></i>

đứng và thoát vào các hố ga thu nước mưa ngồi nhà. Đường kính ống nước thoát nước

<i><b>mưa UPVC D110. </b></i>

<i><b>- Nước mặt sân vườn của cơng trình được tự thốt vào hệ thống thốt nước mưa thành </b></i>

phố.

<i>• Kết cấu ga, cống: </i>

+ Ga thu nước mặt và ga thu nước sinh hoạt được xây gạch tường 22 VXM mác 75 trát VXM mác 75 dày 2cm, đáy đổ BTXM mác 150 dày 15cm, trên nền cát đen. Kích thước hố ga: 1m x 1,2m x 1,2m.

+ Cống tròn BTCT mua tại các nhà máy đúc sẵn.

+ Đế cống là cấu kiện BTCT. Thiết kế 3 đế cho 1 đốt cống

<b>Bảng 3.1.Thông số hệ thống thu gom, thốt nước mưa hạng mục cơng trình nhà ở cao tầng HH5 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

1 <sup>Phụ kiện, vật tư phụ: Giá đỡ, ty treo, quang </sup>

<i>( Bản vẽ cấp thoát nước khối cơng trình HH5-04.HH5_PLB_TN-CT) ❖ Khu thấp tầng </i>

<i><b>- Nước mưa ở mỗi nhà thấp tầng được thu gom theo ống đứng và thoát vào các hố </b></i>

ga thu nước mưa ngoài nhà và dẫn ra hệ thống thu gom nước nội bộ của dự án nằm trên đường nội bộ 9m -12m của khu chức năng đô thị

<i><b> - Nước mặt sân vườn của công trình được tự thốt vào thống thu gom nước nội bộ </b></i>

của dự án.

<i><b>3.1.2. Thu gom và thoát nước thải </b></i>

<b>a. Cơng trình đã được cấp GPMT </b>

<i><b>Cơng trình Trường Liên cấp Time School Khai Sơn (đã được cấp Giấy phép Môi </b></i>

<i>trường số 161/GPMT-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2023) </i>

<i><b>b. Cơng trình chưa được cấp GPMT (Tịa nhà cao tầng HH5, tồ nhà thấp tầng </b></i>

<i><b>TT7, TT8) </b></i>

<i>Phương án thoát nước thải khối cao tầng HH5 </i>

- Phương án thu nước trong nhà: Hệ thống thoát nước trong nhà được thiết kế phân thành các loại sau:

+ Ống thốt nước xí, tiểu: Tất cả các ống thốt nước từ xí, tiểu được thu gom xử lý sơ bộ qua bể tự hoại rồi đưa về trạm xử lý trước khi thoát vào cống thoát nước của thành phố. Ống đứng thoát nước xí tiểu có đường kính D110 – D250

+ Ống thoát nước từ chậu rửa, phễu thu sàn được thu gom riêng sau đó đưa về trạm xử lý rồi thoát vào hệ thống thoát nước của thành phố. Ống đứng thốt nước tắm rửa có đường kính D110 – D250.

+ Trên ống đứng thoát nước bẩn, thốt xí tiểu, khoảng 3 tầng đặt một cụm tê kiểm tra và thông tắc.

+ Trên từng trục đứng thoát nước được đặt cụm phụ kiện giảm tốc để giảm áp lực tự do trên đường ống đứng khi cơng trình có chiều cao lớn

+ Các ống đứng thốt nước đều được bố trí 1 ống thơng hơi phụ. Ống đứng thơng hơi có đường kính D90 và cao khỏi mái 0,7m.

+ Nước mặt trong gara được thu bởi rãnh thoát nước dẫn vể hố ga tập trung và được bơm ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà bằng các cụm bơm nước thải tự động.

+ Các ống thoát nước tự chảy ở trong nhà có độ dốc 2-3% hoặc không được nhỏ hơn 1/D.

<b>Bảng 3.2. Thơng số hệ thống thu gom, thốt nước thải hạng mục cơng trình </b>

</div>

×