Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận hải châu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.95 MB, 145 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM </b>

<b>HOÀNG THỊ HUỆ </b>

<b>QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP </b>

<b>GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON </b>

<b> CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG </b>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC </b>

<b>Đà Nẵng - Năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM </b>

<b>HỒNG THỊ HUỆ </b>

<b>QUẢN LÝ CƠNG TÁC PHỐI HỢP </b>

<b>GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON </b>

<b> CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG </b>

<b>Chuyên ngành: Quản lý giáo dục </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI CAM ĐOAN ... i </b>

<b>TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN ... ii </b>

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, GIÁO </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do họn đề tài </b>

Giáo dục mầm non là b c họ ầu tiên trong h th ng giáo dục qu c dân với mục tiêu giúp trẻ em phát triển hài hòa về thể ch t, nh n th c, tình c m, trí tu và thẩm mỹ. Bên cạ ó dục mầ ũ ằm hình thành những y u t ầu tiên về nhân cách, hình thành và phát triển các ch ý c, phẩm ch t mang tính nền t ng, những kỹ ng cần thi t phù hợp với l a tuổ ơ d y và phát triển t i ững kh ềm ẩ ặt nền t ng cho vi c học ở c p học ti p theo và học t p su t ờ Đ ạn quan trọng cho trẻ ớc khi trẻ ớc chân vào lớp Một tiểu học.

<i>Ch tịch Hồ í M ã ng nói “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền </i>

<i>giáo dục tốt”. Hơn nữa, Người cũng nhấn mạnh rằng “Giáo dục trong nhà trường chỉ là một phần, cịn cần có sự giáo dục ngồi xã hội và trong gia đình để giúp cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt hơn. Giáo dục trong nhà trường dù tốt đến mấy, nhưng thiếu giáo dục trong gia đình và ngồi xã hội thì kết quả cũng khơng hồn tồn”. Bởi </i> m ều này tr c ti p ộng tiêu c n s phát triển nhân cách c a trẻ sau này, ặc bi t là khi thi u s ph i hợp ú ắn, thi u s th ng nh ộng giáo dục, th m chí có s i nghịch giữ ờ xã ội. Nhữ ộng này sẽ dẫ n nhữ ộng tiêu c c trong giáo dục và n ợc khắc phục kịp thời, t ó ở n s hình thành, phát triển nhân cách c a trẻ.

Đ i với c p học mầm non, công tác ph i hợp giữ ờ ột nhi m vụ thi t th c, tạo ra s th ng nh t giữ ờng và cha mẹ trẻ về nội dung, p ơ p p ều ki n tổ ch ó dục trẻ tạ ờng. Công tác ph i hợp t t sẽ giúp cha mẹ trẻ nh n th ợc tầm quan trọng c a s k t hợp giữ ờ dục trẻ ũ ý ĩ a giáo dục gia i với trẻ, nắm bắ ợ ặ ểm tâm sinh lý l a tuổi c a trẻ, giúp cha mẹ l a chọn các hình th c nuôi dạy con phù hợp và giúp trẻ phát triển tồn di n.

Hi n nay, cơng tác ph i hợp giữ ờ ạ ộ ó giáo dục trẻ ã ợc quan tâm song vẫn còn nhiều hạn ch ó ó u qu c a qu n lý công tác này. Hi ời s ng c ờ d dầ ợc nâng cao. Mỗi ỉ có t 1 n 2 con nên hầu h t phụ huynh ờ n ng c a trẻ và th m chí cịn nng chiều con quá m c. Họ sẵ p ng, thỏa mãn mọi nhu cầu c a trẻ mà không bi t rằng vi c này sẽ hình thành ở trẻ những thói x ị

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

kỷ, ỷ lại, kiêu ngạ ò N ời lớ t mọi vi c cho trẻ, trẻ ợc tho i mái sử dụ n thoại, máy tính và các thi t bị gi i trí mà khơng cần s giám sát c ời lớ Đ í ột trong những nguyên nhân chính gây ra b nh béo phì, ch ng t kỷ ở trẻ và ởng không nhỏ n s phát triển chung c a trẻ về thể ch t, ngơn ngữ, trí tu và tình c m xã hội. Bên cạ ó n nạn bạo l c ở một s gia ẹ ờ x ắng trẻ hoặc giữ ời lớ ới nhau ã giữa cha mẹ với con cái khơng cịn s gầ ũ ẻ c m th y sợ ã ĩ ằ ợ ơ ó Hơ ữa, nhiều cha mẹ b n rộn với cơng vi c, khơng có thời gian quan tâm và giáo dụ “p ó ” t trách nhi ờng hoặ ời trông trẻ, xem vi c quan tâm, ch ó và dạy trẻ là trách nhi m c ờng. Ngồi ra, ó d ỡng, giáo dục trong một s ờng lớp mầ x y ra không ít những b c xúc trong xã hội i với ngành giáo dục. Trẻ ờ ợ ó ột cách khoa học. Một s ờng học hi ã ồn tại nhiề ộng mang tính ch t bạo hành trẻ ó d ỡng và giáo dục tạ ờng.

Th c tiễn trong thời gian gầ ó ều v ề về ó d ỡng trẻ ở ờng và ị d n lên án r t nhiề ặc bi t là tình trạng bạo hành trẻ i xử không công bằng, bạo l … V ề này làm th c tỉnh các b c làm cha mẹ, nhà qu ý ời giáo viên tr c ti p ó ẻ. Câu hỏ ặt ra là cần làm th ể m b a trẻ ợc học t p ơ ờng an toàn, lành mạ ợ ơ ó ều ki n t t nh t.

<i>Xu t phát t những lý do nêu trên, chúng tôi l a chọ ề tài “Quản lý công tác </i>

<i>phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các </i>

<i><b>trường mầm non công lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng” ề tài nghiên c u </b></i>

lu ạ ĩ a mình.

<b>2. Mụ tiêu nghiên ứu </b>

ơ ở nghiên c u lý lu c trạng về qu n lý công tác ph i hợp giữ ờ ằm nâng cao ch ợ ó giáo dục trẻ tại các ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵ ề ề xu t bi n pháp qu n lý công tác ph i hợp giữ ờ ằm nâng cao ch ợ sóc, giáo dục trẻ tạ ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng.

<b>3. Kh h thể, đối tượng nghiên ứu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4. Phạm vi nghiên ứu ủa đề tài </b>

<i><b>4.1. Phạm vi về nội dung </b></i>

Nghiên c u t p trung p í c trạ ề xu t bi n pháp qu n lý công tác ph i hợp giữ ờ ạ ộ ó dục trẻ tại

<i><b> ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng. </b></i>

<b>5. Giả thuyết khoa họ </b>

Vi c th c hi n công tác qu n lý s ph i hợp giữ ờ tại các ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng ờng xuyên và khá hi u qu . Tuy nhiên vẫn còn nhiều b t c p.

Các bi n pháp ề xu t n m b o khoa học, có tính c p thi t và kh thi, phù hợp với th c tiễn sẽ góp phần nâng cao hi u qu công tác ph i hợp giữ ờng và ạ ộ ó dục trẻ tạ ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng.

<b>6. Nhiệm vụ nghiên ứu </b>

- Nghiên c ơ ở lý lu n c a công tác ph i hợp giữ ờng và gia hoạ ộ ó giáo dục trẻ tạ ờng mầm non.

<b>7. Phương ph p nghiên ứu </b>

<i><b>7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận </b></i>

N ử dụ p ơ p p p í ổ ợp ơ ở p ĩ ặ ề ý p ợp ữ ờ ạ ờ ầ ; ổ ó ể ơ ở ý ề

<i>- Phương pháp nghiên cứu tài liệu </i>

Nghiên c u s n phẩm c a cán bộ qu n lý và giáo viên n : hoạch qu n lý, k hoạch ph i hợp trong hoạ ộ ó dục trẻ nhằ p í tác ph i hợp giữ ờ n lý công tác ph i hợp giữ ờng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

ạ ộ ó dục trẻ tại các tr ờng mầm non công l p

<i>qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng. </i>

<i><b>7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>

<i>- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi </i>

Phi ầu gồm các câu hỏ ó / ở về công tác ph i hợp giữ ờng và n lý công tác ph i hợp giữ ờ ạ ộ sóc, giáo dục trẻ tạ ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng. Đ ợng kh o sát là cán bộ qu n lý, giáo viên, phụ huynh trẻ ở 16 ờng mầm non công l p ịa bàn qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng với tổng s khách thể kh o sát là 876.

<i>- Phương pháp phỏng vấn sâu </i>

P ơ p p ử dụ ể tìm hiể ơ c trạng công tác ph i hợp và qu n lý công tác ph i hợp giữ ờ ạ ộ ó dục trẻ tại c ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng. Tổng s khách thể kh o sát là 15 ời, bao gồm cán bộ qu n lý, giáo viên, cha mẹ trẻ tại các ờng mầm non Hoa Ban, mầ A Đ ầm non Hoàng Lan, mầm non Hoa P ợ Đỏ, mầm non 20/10, mầm non Tuổ ơ

<i>- Phương pháp chuyên gia </i>

Nhằm kh ề tính c p thi t và tính kh thi c a các bi n pháp qu n lý công tác ph i hợp giữ ờ ạ ộ ó dục trẻ tại ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng.

<i><b>7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học </b></i>

Nghiên c u sử dụng phần mềm th SPSS 23 ể xử lý dữ li u thu th p ợc về th c trạng và kh o nghi m tính c p thi t, kh thi c a các bi n pháp qu n lý công tác ph i hợp giữ ờng và gia ạ ộ ó dục trẻ tạ ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵng.

<b>8. Cấu trú luận văn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, </b>

<b>GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON </b>

<b>1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề </b>

<i><b>1.1.1. Nghiên cứu nước ngoài </b></i>

Nghiên c u về trẻ em, giáo dục trẻ e ề ợc r t nhiều học gi quan tâm. Có r t nhiều học gi lớn trên th giớ ã u chuyên sâu về v ề này. Có thể kể n những cơng trình nghiên c :

“ ợc ph i hợp ờ ể ĩ xã ội, c m xúc và học t p cho trẻ” i A M I d We e R P (2010) ã ỉ ra rằ : K ờ ù ợp tác sẽ tạo cho trẻ nhữ ơ ội thu n lợi ể phát triển kỹ xã ội, c m xúc và học t p c a trẻ. Bên cạ ó ẹ và giáo viên cùng sử dụng những chi n thu t gi ể ó ổ ũ ỹ vi c chuyển ti p giữa các hoạ ộng ở nhà và ở ờng sẽ trở nên nhẹ ơ ạo nên tính nh t quán và liên tục trong hành vi c a trẻ ó ỉ phát triển các kỹ cho trẻ mà còn tạo nên m i quan h giữa trẻ với cha mẹ, giáo viên, anh chị em và bạn bè. ũ p ẩm này, tác gi chỉ ra 3 hoạ ộng có thể hữu ích cho s phát triển m i quan h giữa ờ [24].

Tác gi Pirchio, S., Tritrini, C., Taeschner, T., & Passiatore (2019) trong các nghiên c u về khía cạnh tham gia c a cha mẹ trẻ vào vi ó dục con cái. Các tác gi cho th y m i quan h m t thi t giữ ờng, những lợi ích, những thách th c trong ph i hợp ề x ớng một s ều ki n tạo nên thành công trong hoạt ộng ph i hợp bao gồm s ởng và tôn trọng lẫn nhau, cùng chia sẻ trách nhi i với vi ó dục trẻ tạ ờng [28].

Nghiên c u c a Gwiazdowska (2014) cho th y vi c ph i hợp giữa ờng và ột chìa khóa thành công c a trẻ. Bởi lẽ ờng quan trọng có ở n vi c hình thành tính cách và s thành cơng c a trẻ. Mỗ ờng có ch m vụ riêng, khi mộ a trẻ bắ ầ ọ ờng trở thành môi ờ ú ẩy s phát triển trí tu , kích thích q trình nh n th c và học t p c a trẻ. Tuy nhiên, nhi m vụ c ờng khơng bao gồm vi c thay th vai trị c ỉ hỗ trợ ở một m ộ nh ị ó [26].

Be De (2017) p í h tầm quan trọ ò p ơ c hợp tác giữa cha mẹ trẻ ơ ở giáo dục mầm non thông qua các quan ni m khác nhau về giáo dục mầ p ơ p p dục và khuôn khổ giáo dục khác nhau. Thông p ơ p p dục, các tác gi phân tích s hợp tác ở nào n vi c th c hi n giáo dục mầ e p ơ p p dục thay th , chẳng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hạ p ơ p p W d f M e Re E ơ ở giáo dục mầm non công l p c a Slovenia. Họ d tính rằ p ơng pháp giáo dục khác nhau trong giáo dục mầm non nh n th c tầm quan trọng và vai trò c a s hợp tác với phụ huynh một cách khác nhau và k t lu n rằng có nhiều mơ hình hợp tác khác nhau, có thể ợc ch ng minh thông qua phân tích lý thuy t về p ơ p áp giáo dục mầm non thay th ã ề c p ở e ểm c a họ, quan h ú ẩy cam k t chung trong vi c th c hi n có ch ợng các mục tiêu giáo dụ ; ó ũ p ển s hiểu bi ặc tính cởi mở trong m i quan h giữa t t c các ch thể trong quá trình ó dục trẻ mầm non [25].

e Pe B š ć (2021), ạn chuyển ti p t mầm non lên tiểu học r t quan trọng i vớ a trẻ và cha mẹ ờng họ ờng mớ ạn những tr i nghi m và thử thách mới a trẻ bắ ầ Đ a trẻ cầ ều chỉnh theo các quy tắc mới c a hành vi, ngồi một chỗ và theo dõi các hoạ ộng nh ịnh trong một thờ d n khi k t thúc. Hơ ữa, kh ọc hỏi và th c hi n nhi m vụ c a trẻ liên tụ ợ Để trẻ có thể làm quen vớ ờng học t p mới, yêu cầu một gi ịnh chung rằng s thành công c a s hợp tác giữa giáo viên mầm non và phụ huynh c a nhữ a trẻ cần hỗ trợ bổ sung trong học t p là không nh t quán và với hi u qu khác nhau. Nghiên c ợc th c hi ọc 2019-2020, trên nhóm mẫu gồm 52 giáo viên mầm non. Dữ li ợc thu th p bởi b ng câu hỏi về s tham gia c a S e F ( = 086) ợc phân tích bằng th ng kê mơ t cho th y có s khác bi t ể a giáo viên mầm non chia sẻ thông tin lẫn nhau và các hoạt ộng c a cha mẹ ó n vi c cha mẹ tham gia vào hoạ ộng c a trẻ [27].

Theo School of Physical Science and Technology, Yangzhou University, Yangzhou, Jiangsu Province, China (2022) nghiên c u về hi n trạng và các bi n pháp c i thi n s hợp tác giữ ờ giáo dục mầm non, tác gi cho rằng cơ í a giáo dục mầm non là nhà tr ờng X d ng mơ hình hợp tác hi u qu giữ ờng mầm non ều ki n cần thi ể m b o s phát triển lành mạnh c a trẻ em. Giáo dục mầm non trong nhữ ầ ợ ơ u tài li u và phỏng v n, bài vi t tìm hiểu th c trạng phát triển c a hình th c hợp tác giữ ờng trong giáo dục mầm ồng thời tìm ra những v ề ểm giáo dục mầm non còn thi u khoa học, s hợp tác giữ ờng cịn hạn ch . Vì v y, cầ ờng s giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ti p giữ ờ ổi mớ p ơ c hợp tác giữ ờng và thi t

55/2011/ -BGDĐ B Đ ều l B Đại di n cha mẹ trẻ nêu rõ các nội dung về tổ ch c và hoạ ộng c B Đại di n cha mẹ trẻ, nhi m vụ và quyền hạn c B Đại di n cha mẹ trẻ, trách nhi m c a các c p trong vi c hỗ trợ, tổ ch c các hoạ ộng c B Đại di n cha mẹ trẻ i với các hoạ ộng c ờng [6].

Nghiên c u c a tác gi Lê Gia Thanh (2013) trong bài vi “L t giữ ờng và xã hội trong giáo dục th h trẻ hi ” ã ặt ra các v ề về “ b ” a trẻ hi n nay, nguyên nhân dẫ n nhữ “ ” Ô ằng vi c liên k t giữ ờ xã ội là y u t r t quan trọng trong vi c giáo dục th h trẻ [22].

Tác gi Phí H N (2017) ã p ơ p p dụ ằm hình thành nhân cách trẻ em, bao gồm thời gian cha mẹ dành cho vi c giáo dục nhân cách trẻ e p ơ p p ẹ áp dụng trong vi c giáo dục nhân cách trẻ em. Đồng thời nói rõ vai trò c a s ph i hợp giữ ờng và các tổ ch c xã hội trong vi c giáo dục trẻ em [17].

Trong bài vi “Kỹ p i hợp c a giáo viên mầm non với phụ huynh trong ó dục trẻ” Nguyễn Thị D (2017) ã u về một s kỹ nghề nghi p cầ ó i với giáo viên mầm non, kỹ p i hợp giữa giáo viên mầm non với cha mẹ trẻ ể ợc s cần thi t và yêu cầu ph i hợp giữa GVMN và cha mẹ trẻ ó dục trẻ; hiểu và bi t những yêu cầu c a vi c ph i hợp giữa GVMN và cha mẹ trẻ; các l ợng tham gia vào s ph i hợp giữa GVMN và cha mẹ trẻ; kỹ d p ờng xuyên với cha mẹ trẻ; ph i hợp và hỗ trợ cha mẹ trẻ ó dục trẻ tạ ; n khích cha mẹ trẻ tham gia vào các hoạ ộng ó dục trẻ thể hi n rõ qua 12 í : x d ng m i quan h giữa ờng mầm non và cha mẹ trẻ; có các biểu hi n giao ti p t t với cha mẹ trẻ; dạng các hình th c giao ti p với cha mẹ trẻ; tổ ch c cuộc họp với cha mẹ trẻ ạt hi u qu ; gi i quy t các v ề x y ra một các có hi u qu ; ó dục trẻ tại gia ; p với cha mẹ trẻ tạ ; ề s phát triển c a trẻ cho cha mẹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Trong t ng tiêu chí có các chỉ s cụ thể và các gợ ý ể th c hi ũ c th c hi n [7].

Nghiên c u c a Hoàng H i Qu (2018) nh n mạnh rằng, s ph i hợp giữa nhà ờ xã ộ ó ò e ó dục trẻ em. Trong bài vi t này, tác gi ã ột s nguyên tắc, nội dung và p ơ p p p i hợp giữa ờng và xã hội trong vi ó dục trẻ mầm non [20].

Về ơ ã ề c p n công tác chỉ ạo, bi n pháp qu n lý ơ ở giáo dụ ó ờng mầm non nói riêng, các bi p p ũ ã ó nhữ ó g góp nh ị i với s phát triển c a giáo dục mầm non. Các tác gi ã ỉ ra những lý lu n về tính cần thi t ph i k t hợp vi c giáo dục c ờng vớ và c a xã hộ ã ỉ ra vai trò quan trọng c c giáo dục con trẻ, vi c giáo dục trẻ và cần ph i nâng cao tính th ng nh t trong s ph i hợp giữ ờng, gia xã ội.

Tuy nhiên những cơng trình nghiên c u riêng về bi n pháp qu n lý s ph i hợp giữ ờ ó dục trẻ ở ờng mầm ợc ề c p cụ thể, có h th Hơ ữa, nghiên c u về công tác ph i hợp vớ hoạ ộ ó dục trẻ ịa bàn qu n H i Châu, Thành ph Đ Nẵ

<b> ợc các nhà khoa học quan tâm. </b>

Vi p í ề xu t các bi n pháp nhằm nâng cao hi u qu c a công tác ph i hợp giữ ờng trong hoạ ộ ó dục trẻ ở qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵ n nay vẫ ợc nghiên c u một cách h th ng.

Vì v ều ki n cơng tác c a mình, tác gi nh n th y cần có s nghiên c u về “Q n lý công tác ph i hợp giữ ờ ạ ộ ó giáo dục trẻ tạ ờng mầm non công l p qu n H i Châu, thành ph Đ Nẵ ” ằm nâng cao hi u qu qu n lý s ph i hợp giữa nhà ờ óp p ần th c hi n quan trọng c ời. Khi nh n th c về qu n lý, các nhà nghiên c u trong và ngoài ớc theo nhiều cách ti p c n khác nhau. Chính t s dạng về cách ti p c n, dẫ n s phong phú về các khái ni m qu n lý.

Tác gi Phạm Khắ ơ cho rằ “Q n lý là th c hi n hai quá trình liên h chặt chẽ với nhau: Qu ý Đó ạ ộ ó ữ gìn (qu n) và sửa sang, sắp x p (lý) ể cho cộ ồng theo s phân công hợp ộ ợc ổ ịnh và phát triể ” [8].

e H d K : “Q n lý là một hoạ ộng thi t y u, nhằm m b o s ph i

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hợp những nỗ l ể ạ ợc những mụ í a nhóm. Mục tiêu c a qu n lý là hình thành mộ ờ ó ời có thể ạ ợc những mụ í c a nhóm với thời gian, tiền bạc, v t ch t và s b t mãn cá nhân ít nh ” [10].

Nghiên c u c a Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Q ý ạ n mục tiêu c a tổ ch c bằng cách v n dụng các hoạ ộng k hoạch hóa, tổ ch c, chỉ ạo, lãnh

<i>Kế hoạch hoá: vào th c trạ ầu c a tổ ch vào nhi m </i>

vụ ợc giao mà vạch ra mục tiêu c a tổ ch c trong t ng thời kì, t ạn, t ó nó giữ vai trị to lớn trong th c tiễn qu n lý, thể hi ầ nội dung hoạ ộng c a ch thể qu n lý i với khách thể qu n lý ơ ở m b o cho hi u qu c a toàn bộ h th ợc qu n lý [1].

<i>b. Quản lý giáo dục </i>

Giáo dục là một hoạ ộ ặ ộng xã hộ Đ ột hoạ ộng chuyên môn nhằm th c hi n quá trình truyề ạ ĩ ội kinh nghi m lịch sử - xã hội qua các th h , là mộ ộng l ú ẩy s phát triển xã hộ Để hoạ ộng này v n hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

có hi u qu , giáo dục ph ợc tổ ch ơ ở, tạo nên một h th ng th ng nh Đ ều này dẫ n một t t y u là ph i có mộ ĩ c hoạ ộ ó í ộc l p ơ i trong giáo dụ ó ạ ộng qu n lý giáo dục. Về khái ni m qu n lý giáo

<i>dụ ũ g có nhiều quan ni m khác nhau: </i>

Theo D.V K x thi: Qu n lý giáo dục là những tác ộng có h th ng, có có k hoạch, hợp quy lu t c a ch thể qu n lý trong h th ng giáo dục, là s ều hành h th ng giáo dục qu d ề ơ ở giáo dụcnhằ ẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển c a xã hội [2].

Tác gi Trần Kiểm khái ni m rằng: Qu n lý giáo dục là nhữ ộng có h th ng, có k hoạch, có ý th ớ í a ch thể qu n lý ở mọi c p ộ khác nhau n t t c các mắt xích c a tồn bộ h th ng nhằm mụ í m b o cho s hình thành nhân cách cho th h trẻ ơ ở quy lu t c a quá trình giáo dục về s phát triển thể l c, trí l c và tâm l c trẻ em [14].

T những khái ni m trên có thể hiểu: Qu n lý giáo dụ ộng có ý th c, có mụ í ó hoạch c a ch thể qu n lý n khách thể qu n lý trong h th ng giáo dục nhằm làm cho hoạ ộng giáo dục ạ ợc mụ ã ịnh Đó à h ạ ộ ề

Hoạt ộ d ỡ ó c khỏe trẻ em khuy t t t học hòa nh p ợc th c hi e ịnh về giáo dục hòa nh p trẻ em khuy t t t

- Hoạ ộng giáo dục: th c hi e ơ dục mầm non do Bộ Giáo dụ Đ ạo ban hành.

Tổ ch c các hoạ ộng giáo dục b m th c hi n mục tiêu giáo dục mầm non, yêu cầu về nội dung giáo dục mầm non, yêu cầu về p ơ p p dục mầm non và

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

ợc tổ ch c phù hợp với s phát triển c a cá nhân trẻ em và c a nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

Hoạ ộng giáo dục trẻ em khuy t t t học hòa nh p ờng mầm non theo ịnh về giáo dục hòa nh p trẻ em khuy t t t [5].

N y, hoạ ộ ó dục trẻ là nộ d ó ý ĩ ặc bi t trong vi c hình thành và phát triển tồn di n nhân cách c a trẻ. Qu n lý hoạ ộng này c a hi ở ờng là một ngh thu ể m b o vi c triể ó d ỡng trẻ ạt hi u qu cao.

<i><b>1.2.2. Công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non </b></i>

Theo t ển Ti ng Vi “ ” ó ĩ ó ờng xuyên và ợc dùng trong những t ép : ẵ ú “ ó ” ó ĩ ó N “ ó ” ó ý ó ờng xuyên, chú ý ề ặ [23].

ó ẻ ó ĩ ới s c khỏe về thể ch ( p ng các nhu cầu ý , v sinh, phòng b ) n s c khỏe tinh thầ ( p ng nhu cầu tâm lý, nhu cầu xã hộ ợ ơ ợc an toàn...) c a trẻ [11].

T ển T và ngữ Hán Vi t c a tác gi Nguyễ L (1989) ó : “G dục là q trình hoạ ộng có ý th c, có mụ í ó hoạch, có tổ ch c nhằm bồ d ỡng cho ời học những phẩm ch ạ c và tri th c cần thi ể họ có kh ng tham gia mọi cung c p cho trẻ những kinh nghi m s ng, kỹ ộng, giao ti p ầu, những hiểu bi t về cuộc s ng xung quanh trẻ nhằ ạ ợc mục tiêu phát triển trên trẻ.

Hoạ ộng CS, GD trẻ là hoạ ộ n thể ch t, tinh thầ ồng thời cung c p, dạy cho trẻ những ki n th c về cuộc s ng xung quanh và kỹ ơ n, m

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

b o cho trẻ ợc an toàn, phát triển toàn di n mọi mặt, chuẩn bị ều ki n và tâm th cho

ờng mầm non tổ ch c hoạ ộng CS, GD trẻ ở nhiề ộ tuổ Đ ạn trẻ có s phát triể ởng r t nhanh. Ở mỗ ộ tuổi, trẻ có nhữ ặ ểm thể ch t và kh n bi t, khám phá th giới xung quanh khác bi t vớ ộ tuổ D ó ớng, một mụ í ộ ộng tổng hợp, tạo s c mạ í í ú ẩy quá trình phát triển nhân cách c a trẻ, tránh s tách rời mâu thuẫn, vô hi u hóa lẫn nhau gây cho trẻ tâm trạng nghi ngờ d ộng trong vi c l a chọ ị ớng các giá trị t ẹp c a nhân cách.

<i>Tóm lại, công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non là công tác điều phối, hợp tác của nhà trường với gia đình trên các phương diện về mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp, kiểm tra, đánh giá của sự phối hợp trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. </i>

<i><b>1.2.3. Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non </b></i>

ờ ầ ơ ị ơ ở GDMN GD d ờ ó d ỡ dụ ẻ ằ úp ẻ ữ ầ ẩ ị ẻ ớ ớp ộ

<i>Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non là những tác động có ý thức của nhà quản lý nhằm định hướng, tổ chức, điều khiển và kiểm sốt q trình phối hợp giữa nhà trường và gia đình </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>trong quá trình giáo dục trẻ đảm bảo nguyên lý giáo dục, phương pháp giáo dục, đảm bảo nguyên tắc quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ngày càng được </i>

<i><b>nâng cao. </b></i>

<b>1.3. Lý luận về công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt </b>

<i><b>động hăm só , giáo dục trẻ tại trường mầm non </b></i>

<i><b>1.3.1. Mục tiêu phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

Mục tiêu c a c ơ dục mầm non ban hành e 51/2020/TT-BGDĐ úp ẻ em phát triển về thể ch t, tình c m, trí tu , thẩm mỹ, hình thành những y u t ầu tiên c a nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những ch í c và phẩm ch t mang tính nền t ng, nhữ ĩ ng cần thi t phù hợp với l a tuổ ơ d y và phát triển t ững kh ềm ẩ ặt nền t ng cho vi c học ở các c p học ti p theo và cho vi c học t p su ời” [4].

Lu t Giáo dục 2019 nêu rõ: Mụ ạo c ờng mầm non là hình thành cho trẻ nhữ ơ ở ầu tiên c ời mới Xã hội ch ĩ V t Nam:

- Trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹ ơ ể phát triển hài hò i.

- G ò ơ ờng nhịn nhữ ời gầ ũ t thà, lễ phép, mạnh dạn, hồn nhiên.

- Y í ẹp, bi t giữ ẹp và mong mu n tạ ẹp ở xung quanh. - Trẻ thông minh, ham hiểu bi t, thích khám phá tìm tịi, có một s ĩ ơ ẳng. e ó “M i quan h giữ ờ xã ội nhằm b m s ồng thu n trong nh n th ũ ạ ộ d ỡ ó dụ ; dạng nguồn l c xây d ơ ở giáo dục mầm non, b m môi ờng giáo dục t t nh t cho mỗi trẻ em. Ph i hợp giáo dục giữ ờ xã ội b m nguyên tắc ch ộng, cộ ồng trách nhi m, dân ch ẳng, hợp tác, chia sẻ” [18]. D ơ ở những mụ ó ó ể nh n th y công tác ph i hợp giữa gia ờng trong hoạ ộng CS, GD trẻ mầ ó ý ĩ t quan trọng. S ph i hợp chặt chẽ ờng giáo dục trên nhằm mục tiêu:

- Tạo ra s liên k t, th ng nh t trong nh n th ũ ạ ộng về

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Tạ ờng an tồn về tình c m cho trẻ ồng thời phát hi n sớm những thay ổi tâm sinh lý b ờng và can thi p sớm.

<i><b>1.3.2. Nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

<i>a. Phối hợp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, </i>

- Tuyên truyề p ộc v ộng do Bộ GD&Đ Sở GD&Đ p ò g giáo dục tổ ch c triển khai th c hi : “X d ờng học thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>d. Phối hợp thực hiện chương trình giáo dục trẻ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>1.3.3. Hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i> ớ ẻ song thời gian bị hạn ch do vào thờ ể ó trẻ giáo viên không thể ổ ớ p ụ huynh vì họ cịn ph i qn xuy ể mắ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Tổ ch c những buổi sinh hoạt, phổ bi n ki n th c CS, GD trẻ e ề ặc bi t khi có dịch b nh, phịng ch é p d d ỡ ề, các nội dung về chuẩn bị cho trẻ vào lớp một...

- Tổ ch c họp phụ huynh: Là hình th c phổ bi n, thu hút t p ợc nhiều phụ

- Gử ỏ ớ p : H ợc sử dụng khi giáo viên mu n thông báo tới phụ huynh những thô ó í ột xu p ụ ù p ợp ể ổ c hi n một hoạ ộ e ề ẻ ọ ở ớp ột s ki ặc bi t c ờng.

- p ơ n truyề ại chúng (SMS, zalo, facebook, website, truyền thanh, truyền hình): là một hình th c giới thi u về ờng (thông tin, hoạ ộ

<i><b>1.3.4. Kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

<i><b>Vi c kiể ú m công tác p ợp ữ ờ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- X ịnh nội dung kiểm tra hoạ ộng ph i hợp. - X ịnh hình th p ơng pháp kiểm tra ph i hợp. - Phân công l ợng kiểm tra hoạ ộng ph i hợp. - Q ịnh các tiêu chuẩ ạ ộng ph i hợp. - Ti hoạch ph i hợp.

- Theo dõi, giám sát tr c ti p hoạ ộng ph i hợp.

- Đ ạ ộng ph i hợp giữ ờ GV nh n xét c a c p trên và các l ợng ngoài xã hội.

- Tổng k t, rút kinh nghi m t ạ ể kịp thờ ều chỉnh hoạ ộng ph i hợp giữ ờ ó u qu .

Công tác tổng k ũ là một nội dung c a qu n lý hoạ ộng ph i hợp giữ ờ Đ ạ ộng c a Hi ở ể xem lại k t qu qu n lý hoạ ộng ph i hợp c ờ ẻ, hoạ ộng ph i hợp t ồ ĩ với k t qu giáo dục c ờn ợc lại k t qu giáo dục c ờ cao thì một phần là do hoạ ộng ph i hợp t. Vi c tổng k ịp thời e ở ộng viên c ờng giúp vi c th c hi n nhi m vụ ó dục trẻ t ơ ồ ờ ũ giúp cha mẹ trẻ nh n th c t ơ ề ểm giáo dục mới là nhi m vụ giáo dục c L t giáo dụ ã ề ra.

<i><b>1.3.5. Điều kiện thực hiện công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

<i>a. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hơ ữa, vi m b o tài chính cho cơng tác ph i hợp ũ ó ý ĩ ọng nhằm m b o cho các hoạ p i hợp ạt hi u qu ũ ộng viên, khen ởng các cá nhân, t p thể th c hi n t t, tích c c trong công tác này.

<i>c. Cơ chế phối hợp </i>

- ịnh pháp lý c a Bộ GD&Đ ểm chỉ ạo c a Phòng GD&Đ ơ ở, ị ớng cho qu n lý ph i hợp giữ ờ h trong hoạ ộng CS, GD trẻ.

- N ờng có vai trị ch ạo trong q trình ph i hợp ó Hi ởng nhà ờ ời vạch ra k hoạch, chịu trách nhi m chỉ ạo mọi hoạ ộng ph i hợp giữa giáo viên ch nhi d ới s chỉ ạo th ng nh t c a Hi ở ờng

- G ó ò ộ ể th c hi n trong quá trình ph i hợp : Hội cha mẹ thông qua quy ch ờ ại di n cho cha mẹ trẻ th ng nh t vớ ờng qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

k hoạch và bi n pháp th c hi p i nh n th ú m ph i hợp với ờng.

<b>1.4. Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động hăm só , giáo dục trẻ tại trường mầm non </b>

<i><b>1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

Qu n lý th c hi n mục tiêu ph i hợp giữ ờ ạ ộng CS, GD trẻ là làm cho q trình ph i hợp ó v n hành mộ ồng bộ, hi u qu nhằm ó ộng mạnh mẽ và sâu rộng, bền vữ ể nâng cao ch ợng CS, GD toàn di n cho trẻ.

Qu n lý về k hoạch th c hi n công tác ph i hợp giữ ờ cho trẻ bao gồm vi c Hi ởng xây d ng k hoạch chỉ ạo công tác ph i hợp và qu n lý,

<b>chỉ ạo giáo viên xây d ng k hoạch công tác ph i hợp. </b>

<i>* Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chỉ đạo tăng cường cơng tác phối hợp với gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

Vi c xây d ng k hoạch là mộ ạn không thể thi ợc trong qu n lý b t kỳ một công tác nào c a Hi ởng. Có xây d ng k hoạ ời Hi ởng mới x ị ợc mục tiêu sẽ ạ n, các bi n pháp th c hi n, thời gian ti n hành và hoàn thành, chỉ tiêu cầ ạt. Vì v y, khi l p k hoạch Hi ởng ph i chú ý:

- Đ m b o tính th ng nh t giữa mục tiêu ph i hợp giữ ờ với mục tiêu giáo dụ ờng.

- N ời CBQL ph i xây d ng cụ thể các k hoạch ph i hợp giữ ờng và gia bao gồm: K hoạch hoạ ộ e ọc, theo t ng học kỳ hay s ki n, lễ hội.

- K hoạch ph m b o tính v a ph i, tính bao quát, tính cụ thể, tính kh thi.

<i>* Quản lý triển khai kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CS, GD trẻ </i>

Hi ở ều ki n cụ thể c ờng ể qu n lý triển khai công tác ph i hợp giữ ờ qua các hoạ ộng CS, GD bằng cách:

- Triển khai k hoạ ú ờ ể ú ộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>* Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình </i>

Ngồi vi c k hoạch hóa cơng tác ph i hợp giữ ờ trong hoạt ộng CS, GD trẻ c a Hi ởng, Hi ởng cần chỉ ạo công tác l p k hoạch ph i

<i>hợp giữ ờ c a GV. Đ ột nhi m vụ quan trọ ộng tr c </i>

ti p n trẻ, vì v y Hi ởng cần ph i chú ý:

- Chỉ ạo GV xây d ng k hoạch ph m b o tính th ng nh t giữa mục tiêu ph i hợp giữ ờ c a lớp với mục tiêu giáo dục chung c ờng.

- Chỉ ạo GV xây d ng k hoạch CS, GD trẻ có lồng ghép các nội dung ph i hợp giữ ờ (k hoạ hoạch ch ề, k hoạch tuần, k

<i>* Kiểm tra, đánh giá kế hoạch công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình </i>

Qu n lý t t công tác kiể ể tìm hiểu vi c th c hi n các mục tiêu, ịnh về ơ ời gian biểu, lịch sinh hoạt trong ngày c a trẻ... nhằm phát hi n kịp thời nhữ ớng mắc và nguyên nhân c ú ể ề ra các bi n pháp khắc phục.

Hi ởng cần lên k hoạch kiểm tra, có thể kiể ột xu t; kiể ịnh kỳ theo tháng (theo t ng ch ề giáo dục); kiể ề; kiểm tra toàn di n GV; kh o sát ch ợng trên trẻ.

T k hoạ ề ời qu n lý ti p tục tổ ch c chỉ ạo vi c theo dõi, kiểm tra và giám sát, t ó p n ra những mặt mạnh, mặt y ể ặn, u n nắn những l ch lạc c a t p thể và cá nhân khi ti n hành công vi c. Hoạ ộng ph i hợp giữ ờng c a t ng giáo viên, giúp họ làm t t công vi ó dục trẻ ồng thời xây d ợ í p ạm, th c hi n mục tiêu mộ ồng bộ.

Quá trình kiể p i hợp giữ ờng sẽ góp phần hình thành ý th c t kiểm tra công vi c c a chính b n thân mỗi cán bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Tạ ờng an tồn về tình c m cho trẻ ồng thời phát hi n sớm những thay ổi tâm sinh lý b ờng và can thi p sớm.

<i><b>1.4.2. Quản lý thực hiện nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

Qu n lý th c hi n nội dung ph i hợp này sẽ ờng có chung một m i quan tâm, có trách nhi m và ph i hợp với nhau chặt ẽ ơ ể ù th c hi n mục í ợng CS, GD ẻ

Vì v y, qu n lý về th c hi n nội dung ph i hợp giữ ờ ạt hi u qu ờng cần ph i:

<i>* Xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

Hi ởng xây d ng k hoạch ph i hợp giữ ờ Đ ội dung quan trọng c a công tác qu n lý. K hoạch xây d ng cụ thể, chi ti t, phù hợp với tình hình th c t c ờng sẽ giúp vi c th c hi n k hoạch dễ dàng và mang lại k t qu

- X ịnh các nguồn nhân l ể th c hi n hoạ ộng ph i hợp giữ ờng và ồn kinh phí t quỹ hội cha mẹ trẻ.

- Xây d ng k hoạch cụ thể cho t ạ ( ọc kỳ, tháng, tuầ …) - Duy t k hoạ ơ ạ ộng giữ ờng và

<i>* Tổ chức và chỉ đạo triển khai kế hoạch thực hiện nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

Hoạ ộng chỉ ạ ều khiển c a Hi ởng r t cần thi t trong su t quá trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

ph i hợp giữ ờng và Đ ều này giúp cho hoạ ộng ph i hợp ợc ti n ờng xuyên, liên tụ p ó dục trẻ diễn ra hàng ngày. Bao gồm những nội dung sau:

- P ổ ạ ạ ộ p ợp ữ ờ

- p p ổ ộ d p ợp ữ ờ ạ

<b> ộ S GD ẻ cho giáo viên. </b>

- Chỉ ạo giáo viên xây d ng k hoạ ọc, tháng, tuần với những nội dung ph i hợp vớ ụ thể, rõ ràng.

- Chỉ ạo GV l a chọn, ph i hợp nhiều hình th c ph i hợp vớ ẻ.

<i>* Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

Vi c kiể c hi n nội dung ph i hợp giữ ờ trong hoạ ộ ó giáo dục trẻ bao gồm:

- ờng xuyên kiểm tra, theo dõi vi c th c hi n nội dung ph i hợp c a giáo viên vớ ẻ.

- Đ óp ý ều chỉ ể th c hi n hi u qu công tác ph i hợp với gia

<i><b>1.4.3. Quản lý thực hiện hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

Qu n lý th c hi n hình th c ph i hợp giữ ờ p i có k hoạch và mụ x ịnh rõ ràng, cụ thể, có tính th c tiễn.

Hi ởng tổ ch c t p hu n, bồ d ỡng, chỉ ạo GV l a chọ p ơ p p th c ph i hợp vớ ạ ộng CS, GD trẻ cầ m b o:

<i>* Xây dựng kế hoạch thực hiện hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

- K hoạch ề ra cần có những yêu cầu cụ thể i với giáo viên, có kiể giá về s ch ộng ph i hợp với a giáo viên.

<i>* Triển khai và chỉ đạo thực hiện hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

- T k hoạ Hi u ởng chỉ ạo th c hi n họp phụ huynh vào các thời ểm quan trọ ọc. Thông qua mạ n tử ể thông tin tới phụ huynh các

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>* Kiểm tra, đánh giá hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt </i>

<i><b>1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

Qu n lý vi c kiểm tra hoạ ộng ph i k t hợp với cha mẹ trẻ c a giáo viên. Công tác này giúp cho Hi ởng th ợc toàn bộ hoạ ộ p ạm c a t p thể giáo viên và m ơ a các thành viên trong t p thể. T ó ph i hợp với phụ ể v n ộng, tuyên truyền cho phụ huynh về cách CS, GD trẻ ú ọc giữa nhà ờ

Thông qua ể p ợp ữ ờ ạ ộ S GD ẻ ở ờ ầ , sẽ khuy n khích giáo viên t học t p, nâng cao ộ chuyên môn nghi p vụ d ỡ ạ c nhà giáo m b o công tác ph i hợp ngày càng t ơ óp p ần nâng cao ch ợng và hi u qu CS, GD trẻ tạ ờng

<i>* Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

Qu n lý t t công tác kiể ể tìm hiểu vi c th c hi n các mục tiêu, các ịnh về ơ ời gian biểu, lịch sinh hoạt trong ngày c a trẻ... nhằm phát hi n kịp thời s trục trặc, s trì tr và nguyên nhân c ú ể ề ra các bi n pháp khắc phục.

Hi ởng cần lên k hoạch kiểm tra, có thể kiể ột xu t; kiể ịnh kỳ theo tháng (theo t ng ch ề giáo dục); kiể ề; kiểm tra toàn di n GV; kh o sát ch ợng trên trẻ.

<i>* Triển khai và chỉ đạo thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

T k hoạ ề ời qu n lý ti p tục tổ ch c chỉ ạo vi c theo dõi, kiểm tra và giám sát, t ó p n ra những mặt mạnh, mặt y ể ặn, u n nắn những l ch lạc c a t p thể và cá nhân khi ti n hành công vi c. Hoạ ộng ph i hợp giữ và ờng c a t ng giáo viên, giúp họ làm t t công vi ó dục trẻ ồng thời xây d ợ í p ạm, th c hi n mục tiêu mộ ồng bộ.

Quá trình kiể p i hợp giữ ờng sẽ góp phần hình thành ý th c t kiểm tra cơng vi c c a chính b n thân mỗi cán bộ giáo viên.

Qu n lý hoạ ộng ph i hợp cần nắm chắc quan h giữa Hi ởng với Hội cha mẹ trẻ; hoạ ộng ph i hợp giữa GV với cha mẹ trẻ ở các lớp, giữa GV với các bộ ph n ờng, giữa Ban Giám hi u với các cá nhân và các bộ ph n khác. Hi u

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

ởng cần nắ ợc k hoạch ph i hợp giữa GV với cha mẹ trẻ c a t ng lớp, theo dõi các hoạ ộng qua báo cáo và qua kiểm tra th c t ể kịp thời nhắc nhở, u n nắ ũ ó e ở ộng viên nhữ ơ ển hình.

<i>* Điều chỉnh, rút kinh nghiệm công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ </i>

Các nội dung chính bao gồm:

- X ịnh nội dung cầ ều chỉnh, rút kinh nghi m. - Phân công l ợng kiểm tra hoạ ộng ph i hợp.

- Q ịnh các tiêu chuẩ p i hợp giữ ờ trong hoạ ộ ó dục trẻ.

- Theo dõi, giám sát tr c ti p hoạ ộng ph i hợp.

- Đ ạ ộng ph i hợp giữ ờ qua nh n xét c a c p trên và các l ợng ngoài xã hội.

- Tổng k t, rút kinh nghi m t ạ ể kịp thờ ều chỉnh hoạ ộng ph i hợp giữ ờ ó u qu .

Công tác tổng k ú ũ ột nội dung c a hoạ ộng qu n lý công tác ph i hợp giữ ờ Đ ạ ộ ể xem lại k t qu qu n lý hoạ ộng ph i hợp giữ ờ ẻ. Hoạ ộng ph i hợp t t ồ ĩ ới k t qu giáo dục c ờ ợc lại k t qu giáo dục c a nhà ờng ột phần là do hoạ ộng ph i hợp t. Vi c tổng k kịp thờ e ở ộng viên c ờng giúp k t qu th c hi n nhi m vụ sóc, giáo dục trẻ t ơ ồng thời giúp cha mẹ trẻ có nh n th ú ắ ơ ề quan ểm giáo dục mới và nhi m vụ giáo dục c L t giáo dụ ã ề ra.

<i><b>1.4.5. Quản lý các điều kiện thực hiện công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non </b></i>

Qu n lý vi p GV ng lớp là phân cơng hợp í ơ ở ộ c sở ờng, hoàn c nh c a mỗ GV m b o s ều hòa ch t ợng gi ng dạy c a GV ở các lớp, kh i lớp ũ p i hợp với cha mẹ trẻ. Vi c phân công gi ng dạy cho GV là công vi c quan trọng trong công tác qu n lý c a Hi ởng, nó quy ịnh ch ợng, hi u qu công tác ph i hợp c a t ng nhóm/lớp góp phần nâng cao hi u qu ph i hợp c ờng.

Cơ ở v t ch t và trang thi t bị dạy họ ều ki n thi t y ể tổ ch c hoạ ộng ph i hợp giữ ờ N ờng ph ó ầ phòng học, phòng ch ơ ồ dù ồ ơ ạp chí và các tài li u tham kh o, trang thi t bị hi ại phục vụ cho hoạ ộng ph i hợp vớ

Qu n lý ngân sách, cơ ở v t ch t và trang thi t bị, tài li u phục vụ hoạ ộng ph i hợp vớ ò ỏi Hi ởng ph i bi t xây d ng k hoạch phát triển cơ ở v t ch t, mua sắm trang thi t bị phục vụ hoạ ộng CS, GD trẻ; tổ ch c t t vi c sử dụ khai thác có hi u qu và b o qu n t t các trang thi t bị; th c hi n ch ộ kiể ịnh kì

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

ể ạng, s ợng, ch ợng cơ ở v t ch t ờng và có bi n pháp xử lý kịp thời khi cơ ở v t ch t xu ng c p; khuy í GV ồ ơ ồ dùng dạy học bằng nguyên v t li u phong phú, sẵn có ở ị p ơ

<b>1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động hăm só , giáo dục trẻ tại trường mầm non </b>

<i><b>1.5.1. Yếu tố khách quan </b></i>

<i>a. Bối cảnh kinh tế - xã hội </i>

Trong ều ki n nền kinh t ớc ngày càng phát triể í

Đ i vớ ờng mầm non hi n nay, thời gian trẻ ở ờng, thời gian trẻ gần cô giáo nhiề ơ ời gian mà trẻ ở bên cha mẹ c a trẻ, các b c phụ ều có chung một nhi m vụ ó dục trẻ, luôn ở vào th bị ộng, ít ó ơ ộ ể ợ ổi, chia sẽ những kinh nghi ũ phát triển c a trẻ về thể ch t lẫn tinh thầ … Ở ều ki n này công tác ph i hợp giữ ờng và phụ huynh vẫn mang tính mờ nhạt nên hi u qu

<i>c. Các yếu tố gia đình </i>

Trong thờ ại cơng ngh 4.0, cùng với s phát triển c a mạng xã hội, Internet, các b c phụ huynh có thêm nhiề ể tham kh o về p ơ p p dạy trẻ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ó ợc học t p ở ữ ơ ở dục t ó ều ki n về kinh t cịn có thể hỗ trợ ờng về v úp ợng CS, GD trẻ.

<i>d. Cơ chế phối hợp </i>

Ngoài thời gian ở nhà, trẻ ch y ợc học t p ơ ạt tạ ờng mầm non. Chính s quan tâm c ã ạ ờ i với công tác ph i hợp giữa nhà ờ ; ộ chuyên môn, nghi p vụ c ; ờ ó d ỡng và giáo dục c a nhà t ờng hay s quan tâm, ch ộ chính sách hỗ trợ i vớ ó … ẽ ởng không nhỏ n ch ợng, hi u qu c a s ph i hợp giữ ờ

N ợc lại, s ồng bộ về nh n th c c a các l ợng trong giáo dục nhà ờng về hoạ ộng ph i hợp; ể hi n rõ vai trò nịng c t c a mình trong hoạ ộng ph i hợp với cha mẹ trẻ; ơ ở v t ch t, trang thi t bị p ơ ó d ỡ p ục vụ t t cho hoạ ộng ph i hợp; vi c qu n lý hoạ ộng ph i hợp c a t ng bộ ph ồng bộ; vi c hỗ trợ n cha mẹ trẻ ờ x … hạn ch hi u qu hoạ ộng ph i hợp giữ ờ ó d ỡng và giáo dục trẻ.

<i><b>1.5.2. Yếu tố chủ quan </b></i>

<i>a. Năng lực của đội ngũ CBQL, GV, NV </i>

Để có thể ph i hợp một cách ch ộ ạt k t qu , cầ ề ra k hoạch, nội dung, p ơ p p p i hợp th ng nh N ờ ầ ơ ị cần xây d ng k hoạ về công tác vớ PH m b o k hoạch có tính kh thi, khơng lặp lạ ơ ọ học t ớc mà vẫn duy trì phát huy k t qu ã ạ ợ N ờ ầu luôn thể hi n tinh thầ ơ ẫ ó c, có tâm và có tầm nhìn xa trong rộ úp ờng ngày một phát triển, bên cạ ó x d ng t p thể t, gắn bó với nhau, ln và giáo dục t t sẽ góp phần nâng cao ch ợ ó dục trẻ. Bên cạ ó n ờ m b o về trang thi t bị p ơ n phục vụ các hoạ ộng ó dục, trẻ sẽ ợ p ng mọi nhu cầ p ơng ti ơ n nh t.

<b>Tiểu kết hương 1 </b>

Giáo dục mầm non là c p họ ầu tiên trong h th ng giáo dục qu c dân, ặt nền móng cho s phát triển về thể ch t, nh n th c, tình c m xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những ch

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

í c và phẩm ch t mang tính nền t ng, nhữ ĩ ng cần thi t phù hợp với l a tuổ ơ d y và phát triển t ững kh ềm ẩ ặt nền t ng cho vi c học ở các c p học ti p theo và cho vi c học t p su ời.

ơ ở k th a các nghiên c u tro ớc về qu n lý hoạ ộng ph i hợp giữ ờng trong hoạ ộ ó dục trẻ MN, tác gi ã x d ng khung lý thuy t về qu n lý hoạ ộ ó dục trẻ, công tác ph i hợp giữ ờ ở ờng mầm non, phân tích và làm sáng tỏ các nội dung:

</div>

×