Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.33 MB, 90 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Vùng nguy hiểmm</small></b>
<b><small>Vùng nguy hiểmm</small></b>
<b><small>Cuốn vào máy</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>-Tai nạn dễ xảy ra khi công nhân mở hộp bảo vệ để quan sát việc điều chỉnh con lăn, hoặc cố định dây ống, thao tác sơ ý tay có thể bị cuốn vào trong con lăn.</small>
<small>-Đầu cắt, bánh dao: Trong quá trình làm việc thao tác khơng cẩn thận có thể bị đứt tay khi chỉnh dao (lúc ngưng máy đổi sản phẩm),…</small>
<small>-Quá trình đổ keo, hoặc vệ sinh bồn không cẩn thận khi đậy nắp bồn dễ bị nắp bồn va chạm vào tay.</small>
<b><small>Máy cong</small></b>
<small>-Hệ thống bánh răng chuyển động của máy cong khi hoạt động, nếu công nhân không tuân thủ vận hành an toàn, thao tác sơ ý tay dễ bị cuốn vào bánh răng.</small>
<small>Vị trí đặt </small>
<small>dao cắt</small> <sup>Hộp bảo vệ</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA<small>• Bao che bộ phận truyền động</small></b>
<b>• Bao che các bộ phận có thểm gây cuốn, </b>
• Sử dụng quần áo bảo hộ, che tóc phù hợp với cơng việc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>CÁC NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:</small></b>
<b><small>CÁCH ĐIỆN DÂY DẪN ĐIỆN</small></b>
<b><small>KIỂM TRA CÁCH ĐIỆN CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN</small></b>
<b><small>NỐI ĐẤT CÁC THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG ĐIỆN.</small></b>
<b><small>KHƠNG VI PHẠM KHOẢNG CÁCH AN TỒN ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN</small></b>
<b><small>2</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>• Những cơng nghệ có sử dụng nhiệt : Luyện kim, nhiệt luyện, lò hơi, </small>
<small>Làm việc lâu trong mơi trường có nhiệt độ cao gây rối loạn q trình trao đổi thân nhiệt, gây khó thở, chống váng, nhức đầu, nơn mửa, co giật…</small>
<small>Tác hại của nhiệt độ thấp : giảm thân nhiệt, cảm lạnh, chết cóng…</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b><small>Wolfram: 3422 độ C tương đương 6192 độ F.Thiếc: 231.93 độ C tương đương 449.47 độ F. Thủy ngân: Nhiệt độ nóng chảy khơng cố định</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small> </small>
<small>• Vật liệu rơi khi cẩu </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
<small>• Phơi gia cơng cắt gọt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>• Mặc quần áo, đi găng tay và mang kính bảo hộ lao động.</small>
<small>• Dựng hàng rào biển báo xung quanh khu vực có vật văng bắn</small>
<small>• Sử dụng các bộ phận che chắn trên máy.</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>• Cháy : q trình tác dụng giữa chất cháy với các chất ơxy hóa sinh nhiệt và phát </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>• Ngăn chặn các nguồn lửa như thuốc lá, chập nổ điện, các lị nấu...</small>
<small>• Các vật liệu cháy phải được tồn trữ trong khu vực riêng biệt và có biển báo cấm lửa.</small>
<small>• Tồn trữ nhiên liệu vừa đủ.</small>
<small>• Trang bị thiết bị báo cháy và thiết bị chữa cháy.</small>
<small>• Các thiết bị áp lực phải được thiết kế chế tạo đúng tiêu chuẩn và được kiểm định đúng qui định.</small>
<small>• Người vận hành thiết bị áp lực phải được huấn luyện.</small>
<b><small>Ngã cao là một trong những lý do phổ biến nhất dẫn đến thương tích và tử vong liên quan đến hoạt động công việc trong ngành xây dựng.</small></b>
<b><small>Nhận diện các nguy cơ gây ra ngã</small></b>
<small>Một số nhiệm vụ cần đặc biệt lưu ý. Bao gồm các nhiệm vụ được thực hiện trên:Các cấu trúc hoặc nhà xưởng đang bị phá </small>
<small>Mặt bằng làm việc được nâng lên caoGần một hố sâu không được che chắn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>1. Các yếu tố vi khí hậu </b>
Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng khơng gian thu hẹp của nơi làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận chuyển của khơng khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp với sinh lý của học của khơng khí trong khoảng không gian thu hẹp của nơi làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận chuyển của khơng khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp với sinh lý của con người.
Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Các vi sinh vật gây hại
Vi trùng, vi rút, ký sinh trùng, các SP sinh học gây ung thư
Các vi sinh vật gây hại
Vi trùng, vi rút, ký sinh trùng, các SP sinh học gây
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small> Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thư ớc nhỏ bé tồn tại trong khơng khí; nguy hiểm nhất là bụi có kích thước từ 0,5 - 5 micrômét; khi hít phải loại bụi này sẽ có 70 - 80% lượng bụi đi vào phổi và làm tổn thương phổi hoặc gây bệnh bụi phổ biến </small>
<small>( bệnh bụi phôỉ phổ biến hiện nay là: bụi phổi si líc ,bụi 0,5 - 5 micrơmét; khi hít phải loại bụi này sẽ có 70 - 80% lượng bụi đi vào phổi và làm tổn thương phổi hoặc gây bệnh bụi phổ biến </small>
<small>(bệnh bụi phôỉ phổ biến hiện nay là: bụi phổi si líc ,bụi </small>
<small>than,bụi amiăng)</small>
<small>- Đối với mắt: có thể gây ra viêm kết mạc, xước giác mạc; Bụi kim loại còn làm giảm cảm giác của giác mạc, bản năng phòng ngừa dị vật của mắt bị cản trở. - Đối với da, bụi làm vít các lỗ tuyến nhờn trên bề mặt da, làm cho da bị khô, mất bóng bảy mềm mại, có thể sau đó da bị viêm, loét. </small>
<small>- Đối với mắt: có thể gây ra viêm kết mạc, xước giác mạc; Bụi kim loại còn làm giảm cảm giác của giác mạc, bản năng phòng ngừa dị vật của mắt bị cản trở. - Đối với da, bụi làm vít các lỗ tuyến nhờn trên bề mặt da, làm cho da bị khô, mất bóng bảy mềm mại, có thể sau đó da bị viêm, loét. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Rung từng bộ phận có ảnh hưởng cục bộ xuất hiện ở tay, ngón tay khi làm việc với cưa máy, búa máy, máy đánh bóng. Rung gây ra chứng bợt tay, mất cảm giác, ngoài ra gây thương tổn huyết quản, thần kinh, khớp xương, cơ bắp, xúc giác ...
Rung từng bộ phận có ảnh hưởng cục bộ xuất hiện ở tay, ngón tay khi làm việc với cưa máy, búa máy, máy đánh bóng. Rung gây ra chứng bợt tay, mất cảm giác, ngoài ra gây thương tổn huyết quản, thần kinh, khớp xương, cơ bắp, xúc giác ...
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b>7. Chiếu sáng khơng hợp lý (chói q hoặc tối quá)</b>
Chiếu sáng không đảm bảo làm tăng phế phẩm, giảm năng suất lao động, dễ gây ra tai
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b>8. Hóa chất độc</b>
Hóa chất được dùng nhiều trong sản xuất CN, nông nghiệp, xây dựng như: Chì, Asen, Crơm, Benzen, rượu, các khí bụi, các dung dịch axít, bazơ, kiềm, muối, các phế liệu, phế thải khó phân hủy. Hóa chất độc ở trạng thái rắn, lỏng, khí, bụi....tùy theo điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Có thể gây ảnh hưởng tới người lao động dưới dạng nhiễm độc cấp tính, nhiễm độc mạn tính<small>.</small>
Hóa chất được dùng nhiều trong sản xuất CN, nơng nghiệp, xây dựng như: Chì, Asen, Crơm, Benzen, rượu, các khí bụi, các dung dịch axít, bazơ, kiềm, muối, các phế liệu, phế thải khó phân hủy. Hóa chất độc ở trạng thái rắn, lỏng, khí, bụi....tùy theo điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Có thể gây ảnh hưởng tới người lao động dưới dạng nhiễm độc cấp tính, nhiễm độc mạn tính<small>.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b> 9. Ecgonomi</b>
Các yếu tố về cường độ lao động, tư thế lao động gị bó và đơn điệu trong lao động không phù hợp với hoạt động tâm sinh lý bình thường và nhân trắc của cơ thể người lao động trong lao động, tạo ra sự ức chế về thần kinh, mệt mỏi xương khớp gây tâm lý chán nản dẫn đến tai nạn LĐ.
Các yếu tố về cường độ lao động, tư thế lao động gị bó và đơn điệu trong lao động không phù hợp với hoạt động tâm sinh lý bình thường và nhân trắc của cơ thể người lao động trong lao động, tạo ra sự ức chế về thần kinh, mệt mỏi xương khớp gây tâm lý chán nản dẫn đến tai nạn LĐ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><b><small>2.1. Phân loại theo tiêu chuẩn quốc gia </small></b>
<b><small>TCVN. 2288 – 78, các yếu tốu tố nguy cơ nghề nghiệp gồm 4 nhóm:</small></b>
<b><small>a. Nhóm lý học (có 28 yếu tốu tố)</small></b>
<i><b><small>+ Các yếu tốu tố cơ, nhiệt</small></b></i>
<b><small>+ Các yếu tốu tố di chuyểmn của người+ Các yếu tốu tố áp suất, áp lực</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố ồn, rung</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố điện từ, điện trường, tĩnh điện+ Các yếu tốu tố bức xạ, ion hóa, phóng xạ</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố bụi</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố chất khí+ Các yếu tốu tố vi khí hậu </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b><small>b. Nhóm hố học (6 yếu tốu tố):</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố độc hại chung.+ Các yếu tốu tố kích thích.</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố nhạy cảm.</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố gây ung thư.+ Các yếu tốu tố gây đột biếu tốn.</small></b>
<b><small>+ Các yếu tốu tố ảnh hưởng đếu tốn chức năng tái sinh.</small></b>
<b><small>c. Nhóm sinh vật học (hai phân nhóm)</small></b>
<b><small>+ Vi sinh vật (vi trùng, siêu vi trùng, trực khuẩn, xoắn trùng, nấm, nguyên sinh).</small></b>
<b><small>+ Đại sinh vật (thực vật, động vật).</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b>d. Nhóm tâm sinh lý học (7 yếu tốu tố)</b>
<b>+ Quá tải thểm lực tĩnh.+ Quá tải thểm lực động.+ Trì trệ.</b>
<b>+ Quá căng thẳng trí óc.</b>
<b>+ Q căng thẳng cơ quan phân tích.+ Sự đơn điệu của thao tác lao động.+ Sự quá xúc động.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><b> Yếu tốu tố nguy hiểmm</b>
cơ khí
Lắp đặt sửa chữa và sử dụng điện, thiết bị áp lực, thiết bị nâng.
quản hóa chất
Thăng chuyềnm dị khai thác dầu khí
<b>Yếu tốu tố có hại</b>
Vi khí hậu xấu
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><b><small>Quá trình sản xuất</small></b>
<b><small>Yếu tố nguy hiểm</small><sub>Yếu tố có hại</sub></b>
<b><small>Kỹ thuật an toàn</small><sub>Vệ sinh lao động</sub></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">Xem xét toàn diện các lĩnh vực sản xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">Thiết lập biện pháp khống chế và ngăn ngừa rủi ro
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">1. Tăng cường công tác tuyên truyền
2. Tăng cường đầu tư cho công tác nghiên cứu khoa học về ATVSLĐ
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ làm công tác ATVSLĐ phù hợp
4. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý
5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm về ATVSLĐ
<b>2. Nội dung chính của đánh giá và quản lý rủi ro</b>
- Xác định các mối nguy hiểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">- Đánh giá sự tác động của rủi ro tới con người, tài sản, môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><b><small>Nội dung chính của đánh giá</small></b>
Kiểm tra đánh giá
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><b><small>3. Một số loại rủi ro thường gặp</small></b>
<b>a) Rủi ro do vị trí cơng việc</b>
Làm việc trong khu vực có nguy hiểm cao về nhiễm độc, cháy nổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">Các trang bị kĩ thuật khơng hồn hảo, thiếu các thiết bị kiểm soát yếu tố nguy hiểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><b>b) Rủi ro do lỗi chủ quan của con người</b>
<small> Không huấn luyện nghề nghiệp và huấn luyện ATVSLĐ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">Tổ chức sản xuất khơng hợp lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">Khơng có biện pháp an tồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">Khơng trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b> a) Tạo Thiết bị che chắn cảnh báo</b>
<i> - Cách ly vùng nguy hiểm và người lao động;</i>
- Ngăn ngừa người lao động rơi, tụt, ngã hoặc vật rơi, văng bắn vào người lao động.
- Cảnh báo: biển báo, người chỉ dẫn không cho người khơng có nhiệm vụ vào khu vực thi công.
<i> - Cách ly vùng nguy hiểm và người lao động;</i>
- Ngăn ngừa người lao động rơi, tụt, ngã hoặc vật rơi, văng bắn vào người lao động.
- Cảnh báo: biển báo, người chỉ dẫn khơng cho người khơng có nhiệm vụ vào khu vực thi cơng.
<b>1) Các biện pháp kỹ thuật an toàn lao động</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><b> Mục đích:</b>
Ngăn chặn nguy cơ sự cố hoặc tai nạn khi thông số hoạt động của đối tượng phòng ngừa vượt quá giới hạn quy định. Khi đó thiết bị bảo hiểm tự động dừng hoạt động của máy, thiết bị hoặc bộ phận của máy.
<b> Mục đích:</b>
Ngăn chặn nguy cơ sự cố hoặc tai nạn khi thơng số hoạt động của đối tượng phịng ngừa vượt quá giới hạn quy định. Khi đó thiết bị bảo hiểm tự động dừng hoạt động của máy, thiết bị hoặc bộ phận của máy.
<b> Mục đích: </b>
- Nhắc nhở cho người lao động kịp thời tránh nguy hiểm
- Hướng dẫn thao tác
- Nhận biết qui định về KT và KTAT qua dấu hiệu qui ước về màu sắc, hình vẽ, âm thanh, đồng hồ ( xanh, đỏ,vàng,kẻng, điện áp, áp suất, khí
- Nhận biết qui định về KT và KTAT qua dấu hiệu qui ước về màu sắc, hình vẽ, âm thanh, đồng hồ ( xanh, đỏ,vàng,kẻng, điện áp, áp suất, khí độc…)
</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">Khoảng cách an toàn là khoảng không gian nhỏ nhất giữa người lao động và các loại phương tiện, thiết bị, hoặc khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng với nhau để không bị tác động xấu của các yếu tố sản xuất như: Khoảng cách cho phép giữa đường dây điện trần tới người, khoảng cách an tồn khi nổ mìn...
Tùy thuộc vào q trình cơng nghệ, đặc điểm của từng loại thiết bị....mà quy định các khoảng cách an toàn khác nhau. Việc xác định khoảng cách an toàn rất cần chính xác, địi hỏi phải tính tốn cụ thể.
Khoảng cách an tồn là khoảng khơng gian nhỏ nhất giữa người lao động và các loại phương tiện, thiết bị, hoặc khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng với nhau để không bị tác động xấu của các yếu tố sản xuất như: Khoảng cách cho phép giữa đường dây điện trần tới người, khoảng cách an tồn khi nổ mìn...
Tùy thuộc vào q trình cơng nghệ, đặc điểm của từng loại thiết bị....mà quy định các khoảng cách an toàn khác nhau. Việc xác định khoảng cách an tồn rất cần chính xác, địi hỏi phải tính tốn cụ thể.
</div>