Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Chẩn đoán và điều trị trào ngược họng thanh quản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>PGS.TS.BS. LƯƠNG MINH HƯƠNGBỘ MÔN TMH - ĐẠI HỌC Y HÀ NỘIKHOA NỘI SOI - BV TMH TRUNG ƯƠNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small></small> <b><small>Thế giới:</small></b>

<small></small> <b><small>1960s: Bùng nổ NC bằng chứng liên quan GERD</small></b>

<small></small> <b><small>1968: Báo cáo u hạt liên quan trào ngược</small></b>

<small></small> <b><small>1986: Wiener – đo pH 2 đầu cảm biến</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small></small><b> Khác biệt GERD và LPR</b>

<small></small><b> 2006 hội nghị về tiêu hóa tồn cầu ở Montreal: định nghĩa và phân loại trào ngược dạ dày thực quản: </b>

<small></small><b>“GERD là tình trạng bệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược gây triệu chứng khó chịu và/hoặc gây biến chứng”</b>

<b>BỆNH TRÀO NGƯỢC DD - TQ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>BỆNH TRÀO NGƯỢC DD - TQ</b>

<b><small>tượng s.lý</small></b>

<b><small>ra thường xuyên và kéo dài-> gây nên các triệu chứng, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống</small></b>

<b><small>bệnh trào ngược DD-TQ (Gastro- </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI</b>

<b><small>“GERD là tình tr ng b nh lý khi ch t trong d dày trào ngạng bệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược ệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược ất trong dạ dày trào ngược ạng bệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược ược c gây tri u ch ng khó ch u và/ho c gây bi n ch ng”ệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược ứng khó chịu và/hoặc gây biến chứng”ịu và/hoặc gây biến chứng”ặc gây biến chứng”ến chứng”ứng khó chịu và/hoặc gây biến chứng”</small></b>

<b><small>Tri u ch ng ệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược ứng khó chịu và/hoặc gây biến chứng”</small></b>

<b><small>t i th c qu nạng bệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược ực quảnản</small><sub>ngoài th c qu n</sub><sup>Tri u ch ng </sup><sup>ệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược </sup><sub>ực quản</sub><sup>ứng khó chịu và/hoặc gây biến chứng”</sup><sub>ản</sub></b>

<i><b><small>t n thổn thương thực quản ươ năng ng th c qu n ực quản ản </small></b></i>

<small></small> <b><small>Viêm TQ trào ngược c </small></b>

<small></small> <b><small>Hen do trào ngược c </small></b>

<small></small> <b><small>Mòn răng do trào ngược c </small></b>

<i><b><small>Các b nh lý đệnh lý được ược c nghĩ là có liên quan </small></b></i>

<small></small> <b><small>Viêm h ng ọng </small></b>

<small></small> <b><small>Viêm xoang </small></b>

<small></small> <b><small>X hố ph i vơ căn ơ hố phổi vơ căn ổi vô căn </small></b>

<small></small> <b><small>Viêm tai gi a tái đi ữa tái đi tái l i ạng bệnh lý khi chất trong dạ dày trào ngược </small></b>

<i><small>Vakil N et al. Am J Gastroenterol 2006; 101: 1900-1920</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Phân loại của Hội nghị quốc tế về tiêu hóa Montreal 2006: </small></b>

<b><small>“LPR là biểu hiện ngồi thực quản của bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản”.</small></b>

<b><small>LPR và GERD khác nhau ở vị trí dịch dạ dày tác động, ở các dấu hiệu lâm sàng. ->không </small></b>

<b><small>thể dùng chung cơng cụ chẩn đốn cho 2 bệnh lý trên</small></b>

<b><small>Phân loại của Hội nghị quốc tế về tiêu hóa Montreal 2006: </small></b>

<b><small>“LPR là biểu hiện ngoài thực quản của bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản”.</small></b>

<b><small>LPR và GERD khác nhau ở vị trí dịch dạ dày tác động, ở các dấu hiệu lâm sàng. ->không </small></b>

<b><small>thể dùng chung cơng cụ chẩn đốn cho 2 bệnh lý trên</small></b>

<i><small>Vakil N et al. Am J Gastroenterol 2006; 101: 1900-1920</small></i>

<b><small>LARYNGOPHARYNGEAL REFLUX (LPR)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CƠ CHẾ BỆNH SINH GERD</b>

<b><small>Sinh lý bệnh: Là do sự mất thăng bằng giữa những yếu tố bảo vệ thực quản với những yếu tố tấn công từ những thành phần trong dạ dày</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small></small> <b><small>Nm họng thanh quản nhạy cảm gấp 100 lần so nm thực quản</small></b>

<b>CƠ CHẾ BỆNH SINH LPR</b>

<b><small>Yếu tố đề kháng biểu mô nm họng – thanh quản</small></b>

<b><small>Cơ thắt thực quản dưới</small></b>

<b><small>Nhu động thực quản</small></b>

<b><small>Cơ thắt thực quản trên</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHẨN ĐOÁN</b>

<small></small><b>Nội soi TMH</b>

<small>Þ</small> <b>2 chỉ số: RSI:chỉ số triệu chứng trào ngược (Reflux Symptom Index)</b>

<b> RFS điểm số trào ngược trên khám nội soi (Reflux Finding Score)</b>

<small>Þ</small> <b>đơn giản, kinh tế -> nhiều nhà nghiên cứu đã áp dụng 2 chỉ số trên trong chẩn đoán, theo dõi điều trị LPR</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHẨN ĐỐN</b>

<b><small>Trong vịng 1 tháng trở lại, các triệu chứng sau ảnh hưởng tới bạn như thế nào</small></b>

<b><small>0: Không vấn đề5: Rất nặng</small></b>

<small>Khàn tiếng, có thay đổi giọng nóiĐằng hắng</small>

<small>Nhiều dịch nhầy trong họng</small>

<small>Khó khăn khi nuốt dịch, thuốc, thức ănHo sau ăn hoặc nằm</small>

<b><small>Hình ảnh nội soiĐiểm số</small></b>

<small>Rãnh dây thanh giả</small> <sup>0: Khơng </sup><sub>2: Có</sub> <small>Xóa buồng thanh thất</small> <sup>2: 1 phần</sup><sub>4: Toàn bộ</sub> <small>Sung huyết</small> <sup>2: Chỉ sụn phễu</sup><sub>4: Lan tỏa</sub> <small>Phù nề dây thanh</small>

<small>1: Nhẹ2: Vừa3: Nặng</small>

<small>4: Thoái hóa polypPhù nề thanh quản tỏa lan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>Within the last month, how did the following problems affect </small></b>

<small>1.Excess throat mucus or postnasal drip</small> <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub> <small>1.Difficulty swallowing food, liquids, or pills</small>

<small>1.Sensations of something sticking in your throat or a </small>

<small>1.Heartburn, chest pain, indigestion, or stomach acid coming </small>

<b><small>Total</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Reflux finding score (RFS)</small></b>

<small>Subglottic edema (Pseudosulcus vocalis)</small> <sup>0= absent</sup> <small>2= presentVentricular obliteration</small> <sup>2= partial</sup><sub>4= complete</sub>

<small>Erythema/hyperemia</small> <sup>2= arytenoids only</sup><sub>4= diffuse</sub>

<small>Vocal fold edema</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>CHẨN ĐOÁN LPR DỰA VÀO RSI, RFS</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small></small> <b><small>Xóa buồng thanh thất (78,9%) </small></b>

<small></small> <b><small>Rãnh DT giả - đặc hiệu của LPR: tỉ lệ gặp thấp </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small></small> <b><small>Co thắt thanh quản</small></b>

<b><small>ung thư thanh quản có LPR</small></b>

<b>BIẾN CHỨNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>LPR trong viêm mũi xoang mạn (CRS)</small></b>

<small></small><b><small> LPR trong CRS là 37-72% </small></b>

<b><small>55 % pepsin dương tính trong dịch rửa mũi và theo dõi pH chứng minh trào ngược</small></b>

<b><small>Laryngoscope 118: May 2008 </small></b>

<small></small><b><small> Sự liên quan kém giữa trào ngược acid, triệuchứng mũi và viêm mũi xoang cấp</small></b>

<small></small><b><small> Khơng có đủ bằng chứng để xem xét điều trị chốngtrào ngược ở CRS kháng trị và khơng có</small></b>

<b><small>chứng cứ trào ngược acid là ngun nhânđáng kể trong CRSsP</small></b>

<b><small>EPOS 2012</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small> LPR trong Viêm tai giữa mủ mạn và CSOM </small></b>

<small></small><b><small> LPR trong COM & CSOM là 41-66% </small></b>

<b><small>Eur Arch Otorhinolaryngol (2008) 265:1539-1543 </small></b>

<b><small>www.themegallery.com </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>Chất trào ngược vào tai giữa</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Ngưng thở lúc ngủ và </small></b>

<b><small>trào ngược họng thanh quản</small></b>

<b><small>Theo dõi pH 24 giờ và đa kí giấc ngủNhóm LPR dương tính, OSA = 57% Nhóm OSA dương tính, có LPR = 89% </small></b>

<b><small>Eur Arch Otorhinolaryngol (2012) 269:2575-2580 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Tiêu chuẩn cho nhi khoa</small></b>

<b><small>1. Quá phát amidan lưỡi </small></b>

<b><small>Tiên đoán biểu hiện của trào ngược như chẩn đốn bởi xét nghiệm điển hình</small></b>

<b><small>(đầu dị 24 h pH, chụp thực quản, chụp lấp lánh dạ dày hay sinh thiết thực quản</small></b>

<b><small>Carr MM, Laryngoscope 2000; 110:1560-1562. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small></small><b>Thay đổi lối sống & chế độ ăn</b>

<small></small><b>Điều trị nội khoa</b>

<small></small><b>Phẫu thuật</b>

<b>=></b><i><b>PPI là lựa chọn đầu tay</b></i>

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

<b><small>Chế độ dinh dưỡng:</small></b>

<b><small>Không ăn trong vịng 3h trước ngủ</small></b>

<b><small>Khơng ăn q no – nhiều đồ rán, chất béo</small></b>

<b><small>Kiêng trà, café, chocolate, nước có gas, nước hoa quảKhông dùng đồ uống chứa cồn ( đ/ biệt vào buổi tối)Kiêng ăn đồ có nhiều gia vị</small></b>

<b><small>Bỏ thuốc lá</small></b>

<b><small>Lối sinh hoạt:</small></b>

<b><small>Nằm đầu cao (12 – 18 cm) so với chân</small></b>

<b><small>Không mặc quần áo chật, thắt lưng quá chậtĂn ngủ điều độ</small></b>

<b><small>Tránh stress</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>Common anti-reflux MedsAntacids</small></b>

<small></small> <b><small>Not considered very effective with LPR</small></b>

<b><small>H</small><sub>2</sub><small> antagonists</small></b>

<b><small>decreases acid production</small></b>

<small></small> <b><small>Not preferred for LPR</small></b>

<b><small>Proton Pump Inhibitor (PPI)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small></small><b>Cơ chế: Với tác dụng ức chế bơm H+ K+ ATPase , thuốc làm giảm tiết acid dạ dày khoảng 80- 95% so với thông thường</b>

<b>->giảm thiểu lượng acid trào ngược tác động xấu tới vùng họng thanh quản.</b>

<small></small><b>5 loại PPI: Omeprazole, Esomeprazole, Lansoprazole, Pantoprazole, Rabeprazole.</b>

<b>THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)</b>

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>Đơn liều (pH)Đa liều (pH)</small></b>

<i><small>Miner, American Journal of GI 2003Kirenheiner . Eur J Clin Pharmacol 2008</small></i>

<b>Hiệu quả kiểm soát acidcủa các PPI</b>

<b>Hiệu quả kiểm soát acidcủa các PPI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Hiệu quả kiểm soát acid của các PPI</small></b>

<small>Miner et al. Aliment Pharmacol Ther. 2003</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PPI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Liều: LPR cần điều trị PPI với liều cao hơn thời gian kéo dài hơn so với GERD - AAOHNS: 2 lần/ngày, trong 6 tháng - AGA: 2 lần/ngày, trong vài tháng Thời điểm: trước bữa ăn 30 phút.Tác dụng phụ: rối loạn hấp thu vitamin B12 & sắt, viêm dạ dày teo </b>

<b>Liều: LPR cần điều trị PPI với liều cao hơn thời gian kéo dài hơn so với GERD - AAOHNS: 2 lần/ngày, trong 6 tháng - AGA: 2 lần/ngày, trong vài tháng </b>

<b>Thời điểm: trước bữa ăn 30 phút.</b>

<b>Tác dụng phụ: rối loạn hấp thu vitamin B12 & sắt, viêm dạ dày teo </b>

<b>LIỀU PPI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>From Ford (2005)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>ĐIỀU TRỊ: LPR cơ bản là PPI</small></b>

<b><small>nhất 3 tháng</small></b>

<small></small> <b><small>Đánh giá lại chẩn đoán</small></b>

<small></small> <b><small>Đánh giá sự tuân thủ của BN</small></b>

<small></small> <b><small>Phân biệt trào ngược thực thể – hay cơ năng</small></b>

<small></small> <b><small> Lưu ý hiệu quả kiểm soát của các PPI và thời điểm dùng thuốc</small></b>

<b>KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN</b>

</div>

×