Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 47 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Chiều dày 30-70micromet,có 4 loại tế bào:
1. TB trụ có lơng chuyển:chiếm khoảng 80% • TB hình trụ,bề mặt cú nhung mao v
200-300 lụng chuyn(0,6*0,2àm)
ã Cỏc lụng chuyn hoạt động trong mơi
trường dịch tạo nên sóng vận động lơng chuyển có tác dụng vận chuyển chất
nhầy
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>1. Lớp thảm nhầy 2. Lông chuyển 3. Dịch gian lông chuyển4. Té bào lông chuyển5. Tế bào tuyến 6. Màng đáy</small>
<small>1.Lớp thảm nhầy 2.lông chuyển 3.dịch gian lông chuyển4.TB trụ có lơng chuyển 5.TB tuyến 6.Màng đáy</small>
<small>7.TB đáy</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">2.TB tuyến( TB Goblet): còn gọi là các TB chế tiết , tiết ra chất nhầy giàu hydrat
carbon,tạo nên độ dày của lớp chất nhầy trên bề mặt biểu mơ
3.TB trụ khơng lơng chuyển:trên bề mặt có khoảng 300-400 nhung mao
(0,1*2µm),làm tăng diện tích bề mặt biểu mơ,qua đó giữ thăng bằng độ ẩm cho
hốc mũi xoang,cung cấp dịch gian lông chuyển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>1. Lớp thảm nhầy 2. Lông chuyển 3. Dịch gian lông chuyển4. Té bào lông chuyển5. Tế bào tuyến 6. Màng đáy</small>
<small>1.Lớp thảm nhầy 2.lông chuyển 3.dịch gian lơng chuyển4.TB trụ có lơng chuyển 5.TB tuyến 6.Màng đáy</small>
<small>7.TB đáy</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">▪ Hầu hết được bao phủ biểu mô đường hô hấp,1 phần nhỏ bao phủ biểu mô khứu giác
▪ Phần trước : chuyển tiếp biểu mô lát dẹt và biểu mơ trụ có lơng chuyển
▪ Ra phía sau thì TB lơng chuyển xuất hiện nhiều hơn và ở vòm chủ yếu là TB chế tiết
▪ Các xoang chủ yếu lót bởi TB trụ có lơng chuyển,ít TB chế tiết và tuyến dưới niêm
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>▪Do TB chế tiết và tuyến dưới niêm</small>
<small>▪95% nước, 3% chất hữu cơ,2% muối khoáng</small>
<small>▪Là nơi diễn ra hoạt động trao đổi chất</small>
<small>▪Gồm 2 phần:</small>
<small>– Lớp mỏng: sol,lỗng- “dịch gian lơng chuyển”</small>
<small>– Lớp dày: gel,có tính nhớt và đàn hồi,tạo nên sức căng bề mặt cho dịch gian lông</small>
<small>▪Khả năng thay đổi pH nhanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>1. Lớp thảm nhầy 2. Lông chuyển 3. Dịch gian lông chuyển4. Té bào lông chuyển5. Tế bào tuyến 6. Màng đáy</small>
<small>1.Lớp thảm nhầy 2.lông chuyển 3.dịch gian lơng chuyển4.TB trụ có lơng chuyển 5.TB tuyến 6.Màng đáy</small>
<small>7.TB đáy</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">▪ Sự phân tầng dịng khí: tầng hơ hấp ở dưới và tầng khứu giác ở trên
▪ Khi hít vào khơng khí đi qua tiền đình mũi và bị nén qua một van hẹp và phân tán vào hốc mũi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Đo bằng gương Glatzel</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">▪ Đánh giá khách quan tình trạng mũi,là
phương pháp đánh giá áp suất và dịng khí tại cùng 1 thời điểm
<small>Trở kháng mũi: Rs= ΔP/V </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">▪ Ở người trưởng thành VN : trở kháng mũi một bên trung bình là 0,58Pa/cm³/s ( 0,28-1,11)
▪ Giá trị tổng trở kháng : 0,28 Pa/cm³/s (0,14-0,49) <sub>(Nguyễn Toàn Thắng-2012)</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">▪ Chu kì mũi:là sự luân phiên sung huyết và trở lại kích thước bình thường,trung bình
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Biểu mô khứu giác:</small>
<small>▪Nằm ở khe trên giữa cuốn giữa và cuốn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>TB nềnTB hỗ trợ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">▪ Điện cực được đặt trực tiếp lên biểu mơ khứu giác.Khi có 1 phân tử mùi sẽ có sự thay đổi chậm điện thế xảy ra.
▪ Giúp chẩn đoán phân biệt giảm khứu giác là do biểu mơ hay là vị trí khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>1.Vận động lông chuyển:</small>
<small>▪Liên tục trong lớp thảm nhầy</small>
<small>▪Hai yếu tố quyết định:độ đàn hồi và độ nhớt</small>
<small>▪Các điều kiện duy trì hoạt động bình thường </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">2.Hoạt động thanh thải:
▪ Thực hiện được khi có vận động lơng chuyển và lớp thảm nhầy tương ứng
▪ 3 yếu tố quyết định: số lượng , chất lượng thảm nhầy và vận động lơng chuyển
3.Thăm dị chức năng hệ thống lơng-nhầy Xác định thời gian cần thiết để thảm
lông-nhầy bài tiết được một chất chỉ thị từ hốc mũi xuống họng
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">▪ Là hiện tượng tống ra khỏi mũi xoang các vật bị bắt giữ lại cùng với các chất tiết
▪ Phụ thuộc yếu tố vật lí và hoạt động thanh thải nhầy
▪ Dẫn lưu trong xoang luôn hướng về lỗ thông tự nhiên của xoang
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">▪ Xoang sàng: vận chuyển niêm dịch đến lỗ thông xoang.Các TB sàng trước đổ vào phễu sàng và các TB sàng sau đổ vào ngách bướm-sàng
▪ Xoang bướm: Niêm dịch đổ vào ngách bướm sàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">▪ Tắc lỗ thông mũi-xoang dẫn đến giảm trao đổi khí,giảm oxy trong xoang,làm giảm áp
lực trong xoang→di chuyển ngược chiều chất bẩn vào xoang→viêm xoang
▪ Phẫu thuật NSMX nguyên tắc là phải mở rộng lỗ thông tự nhiên của xoang
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">▪ Dịch tiết từ xoang hàm,xoang trán và xoang sàng trước: khe giữa→phần trước dưới loa vòi
▪ Dịch tiết từ xoang sàng sau và xoang bướm: ngách bướm sàng→ sau loa vòi
▪ Phân biệt viêm xoang trước và viêm xoang sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small>Người trình bày: BSNT Hà Phương Thảo( ngày 27/06/2013)</small>
</div>