Tải bản đầy đủ (.pptx) (295 trang)

Bài Giảng Kiểm Toán Căn Bản ( Combo Full Slides 5 Chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 295 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

KIỂM TOÁN CĂN BẢN

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung môn học</b>

<b><small>3ĐÁNH GIÁ RỦI RO – LẬP KẾ HOẠCH KIỂM </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Giáo trình chính</b>

<i>Bộ mơn kiểm tốn – Đại học kinh tế TP.HCM, Kiểm toán (Tập 1), NXB Lao Động Xã Hội, </i>

2014.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Tài liệu tham khảo thêm</b>

Arens, A., Elder, R., Beasley, M. (2012). Auditing and assurance services: an integrated approach. 14th edition, Pearson Education, New Jersey.

Karla M. Johnstone, Audrey A. Gramling, Larry

<i>Rittenberg (2014), Auditing: A Risk-Based Approach </i>

<i>to Conducting a Quality Audit, 9th Edition.</i>

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSAs).Chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA.International Standards on Auditing (ISAs)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHƯƠNG I:

TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM</b>

<b>KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Mục tiêu nghiên cứu

<b>Chứng minh tầm quan trọng của kiểm toán </b>

đối với xã hội;

<b>Phân loại được các loại hình kiểm tốn;</b>

<b>Áp dụng các hiểu biết về mơi trường kiểm </b>

tốn để giải quyết các tình huống liên quan đến đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên; và

<b>Hiểu/ giải thích được các bước thực hiện </b>

quy trình kiểm tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Nội dung chương 1

1.1 Khái niệm và phân loại kiểm tốn

1.2 Vai trị của kiểm tốn trong nền kinh tế 1.3 Khn khổ pháp lý

1.4 Quy trình kiểm tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.1 Khái niệm và phân loại kiểm toán

1.1.1 Khái niệm1.1.2 Phân loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.1.1 Khái niệm

“Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm tốn phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”

(Arens and Locbbecke, 2012)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.1.1 Khái niệm – Ví dụ

<small>1)Cơ quan thuế kiểm tra việc tuân thủ và chấp hành các quy định về quyết toán thuế trong 3 năm (N-2 đến năm N) của Cơng ty CP Dầu khí ABC</small>

<small>2)KTV kiểm tốn BCTC của Ngân hàng TMCP XYZ năm N.</small>

<small>3)Kiểm toán nội bộ kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty DEF Việt Nam – chi nhánh ở các tỉnh phía Nam năm N.</small>

<i><small>Yêu cầu:</small></i>

<small>Anh/Chị hãy nhận biết các nội dung về “Thông tin được kiểm tra”, “Chuẩn mực đã được thiết lập” và “Kiểm tốn viên” là gì trong các hoạt động kiểm toán nêu trên?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.1.2. Phân loại kiểm tốn

Theo mục đích kiểm tốn

Kiểm tốn hoạt động Kiểm tốn tn thủ

Kiểm tốn báo cáo tài chính (BCTC)

Theo chủ thể kiểm toán

Kiểm toán nhà nướcKiểm toán nội bộKiểm toán độc lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Kiểm toán hoạt động

Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức

để đề xuất biện pháp cải tiến.

<sub>Cải tiến </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Kiểm toán tuân thủ

Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp, hay một văn bản, hay một quy định nào đó.

<small>Cơng ty đã vi phạm Luật thuế TNDN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Kiểm toán BCTC

Kiểm tốn báo cáo tài chính là kiểm tra và đưa ra ý kiến về việc trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của một đơn vị.

<small>Doanh thu tăng đột biến gia tăng nghi ngờ BCTC đã trình bày khơng trung thực và hợp lý!!!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>- Kiểm tra và đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động</small></b>

<b><small>- Đề xuất phương án cải tiến</small></b>

<b><small>Kiểm tra đánh giá </small></b>

<b><small>Chuẩn mực</small></b> <i><b><sup>Tuỳ đối tượng cụ thể (tiêu </sup><sub>chuẩn kĩ thuật, định mức </sub></b></i>

<i><b><small>kinh tế kĩ thuật, tiêu chuẩn </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Kiểm toán Nhà nước

Là loại kiểm tốn do các cơng chức nhà nước tiến hành nhằm xem xét việc chấp hành các chính sách, luật lệ, chế độ của nhà nước và đánh giá hiệu quả hoạt động hoặc BCTC tại đơn vị sử dụng vốn và kinh phí nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Kiểm toán nội bộ

Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện, nhằm xem xét, đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB, tính trung thực, đầy đủ của các thơng tin trên BCTC, báo cáo kế toán quản trị hay việc thực hiện các nhiệm vụ, quy định… của đơn vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Kiểm toán độc lập

Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên độc lập thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>KT NỘI BỘKT NHÀ NƯỚCKT ĐỘC LẬP</b>

<b><small>Ngườithựchiện</small></b>

<small>Nhân viên đơn vị </small>

<small>được phân công</small> <sup>Công chức nhà nước</sup> <sup>KTV thuộc những tổ </sup><small>chức kiểm tốn độc lập</small>

<small>-Khơng gắn liền việc kiểm tra và xử lý sai </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.2 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế

1.2.1 Lịch sử phát triển

1.2.2 Vai trị của kiểm tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.2.1 Lịch sử phát triển Trên thế giới:

<small></small>

Từ thời Trung Cổ, kiểm tốn được thực hiện để thẩm tra về tính chính xác của các thơng tin tài chính

<small></small>

Quy mơ doanh nghiệp phát triển, tách rời quyền sở hữu (kiểm soát) và chức năng quản lý – tác nghiệp

<small></small>

Sự ra đời của thị trường chứng khoán

<small></small>

Việc mở rộng thị trường đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ở Việt Nam:

<small></small>

Trước thập niên 90 của TK 20, Nhà nước tiến hành thông qua cơng tác kế tốn.

<small></small>

Cuối những năm 1980, Kinh tế thị trường  kiểm tốn BCTC.

<small></small>

5/1991: Cơng ty kiểm toán VN (VACO) ra đời.

<small></small>

1/1994: Ban hành quy chế về hoạt động kiểm toán độc lập.

<small></small>

07/1994: Cơ quan kiểm toán nhà nước trực thuộc Chính phủ được thành lập.

1.2.1 Lịch sử phát triển (tt)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small></small> 10/1997: Bộ tài chính ban hành quy chế kiểm tốn nội bộ áp dụng tại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định 832TC/QĐ/ CĐKT

<small></small> 9/1999: Ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán đầu tiên

<small></small> 3/2004: Ban hành quy chế mới về hoạt động kiểm toán độc lập

<small></small> 4/2005: Thành lập Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)

<small></small> 9/2006: Có tất cả 37 chuẩn mực kiểm toán được ban hành

<small></small> 3/2011: Luật kiểm toán độc lập được ban hành

<small></small> 12/2012: BTC sửa đổi và ban hành hệ thống 37 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2014.

1.2.1 Lịch sử phát triển (tt)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Nhu cầu của việc ra đời kiểm toán độc lập từ 4 điều kiện sau: <b>Mâu thuẫn lợi ích (Conflict of interest): Người sử dụng sẽ </b>

nhận thức được mẫu thuẫn lợi ích có thể xảy ra đối với người lập nên báo cáo tài chính.

<b>Hậu quả (Consequence): Người sử dụng đưa ra quyết định </b>

quan trọng dựa trên kết quả của thông tin cung cấp.

<b>Độ phức tạp (Complexity): Thông tin được đề cập đến </b>

buộc người phải có trình độ hiểu biết kế toán ở mức trung bình, có thể hiểu được.

<b>Sự tách biệt (Remoteness): Sự tách biệt giữa người sử dụng </b>

thông tin và người tạo ra thơng tin.

1.2.2 Vai trị của kiểm toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

 <b>Lý thuyết người đại diện/Học thuyết về đại diện (Agency theory or stewardship hypothesis): kiểm toán giúp cổ đông </b>

của doanh nghiệp kiểm tra các thông tin báo cáo từ ban giám đốc doanh nghiệp vì có sự mâu thuẫn lợi ích giữa ban giám đốc và các cổ đông.

 <b>Học thuyết về thơng tin (Information hypothesis): kiểm tốn </b>

giúp làm giảm rủi ro thông tin, tăng độ tin cậy cho những người sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

 <b>Học thuyết về sự đảm bảo (Insurance hypothesis): nhu cầu </b>

cần phải có sự đảm bảo do những người sử dụng thơng tin có thể chịu tổn thất nặng nề khi thông tin sai.

(Sundem et al., 1996; Wallace, 1980)

1.2.2 Vai trị của kiểm tốnMột số học thuyết liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Thơng tin đáng tin cậy có vai trò quan trọng đối với kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, rủi ro thông tin ngày càng gia tăng vì:</b>

<small>Sự khó khăn trong việc tiếp cận trực tiếp thơng tin</small>

<small>Động cơ của người cung cấp thông tin</small>

<small>Lượng thông tin phải xử lý và độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế ngày càng gia tăng</small>

<b>Kiểm toán giúp:</b>

<small>Giảm rủi ro thơng tin với chi phí thấp nhất</small>

<small>Nâng cao khả năng và chất lượng quản trị</small>

<small></small> Bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế

1.2.2 Vai trị của kiểm tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Khái niệm mơi trường kiểm tốn</b>

<b>Mơi trường kiểm toán là tổng thể các nhân tố khách quan và chủ quan vận động và tương tác lẫn nhau có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kiểm tốn </b>

<b>1.3 Khn khổ pháp lý</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b> Đặc điểm nghề kiểm tốn</b>

•<b><sub> Phục vụ lợi ích của xã hội:</sub></b>

<small></small> <b>Kiểm tốn chủ yếu phục vụ lợi ích của người sử dụng kết quả kiểm tốn </b>

<b> Kiểm tốn đặt lợi ích của XH lên hàng đầu dù khách hàng là người trả phí kiểm toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Các nhân tố chi phối nghề kiểm toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Đặc điểm nghề kiểm tốn</b>

•<b><sub> Tiêu chuẩn kiểm tốn viên :</sub></b>

<b>KTV phải có trình độ chun mơn cao</b>

<b>KTV phải có đạo đức nghề nghiệp </b>

<b>KTV phải có chứng chỉ Kiểm tốn viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Kiểm toán là một nghề rất đặc biệt</b>

-<b>“Sản phẩm” kiểm tốn</b>

<b>Khơng giới hạn số người sử dụng</b>

<b>Khơng bị tiêu hao trong quá trình sử dụng</b>

<b>Giá trị càng cao khi càng nhiều người sử dụng</b>

-<b> Có hiệp hội nghề nghiệp riêng, có chức năng</b>

<b>Chuyên nghiên cứu để hoàn thiện và thúc đẩy sự phát triển nghề kiểm toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.3.1. Luật kiểm toán độc lập</b>

<i>Luật số: 67/2011/QH12, ngày 29 tháng 03 năm 2011</i>

Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hoạt động kiểm tốn độc lập; quyền, nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam và đơn vị được kiểm tốn.

Ví dụ: Điều 9, 10, 13, 14, 15, 20,..

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.3.2. Quy định về đạo đức nghề nghiệp</b>

<b>QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam - Số: 87</b>/2005/QĐ-BTC; Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2005

<b>Quy định đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên và đạo luật Sarbanes -Oxley</b>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1.3.3. Chuẩn mực kiểm tốn</b>

<i><b>Hình thức pháp lý của chuẩn mực kiểm toán</b></i>

<small></small> Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà trách nhiệm nghiên cứu, ban hành và quản lý chuẩn mực kiểm tốn có thể thuộc các tổ chức và cơ quan khác nhau.Có nước, trách nhiệm này thuộc về tổ chức nghề nghiệp kiểm tốn nhưng có nước lại thộc chính phủ do vậy hình thức pháp lý của chuẩn mực kiểm toán cũng khác nhau. Ở Việt Nam, công việc soạn thảo, công bố và quản lý chuẩn mực kiểm toán hiện nay do Bộ Tài chính chủ trì thực hiện, do vậy các chuẩn mực kiểm tốn hiện nay có giá trị pháp lý về mặt nhà nước.

 Ngày 06 tháng 12 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành ba mươi bảy (37) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.3.3. Chuẩn mực kiểm toán (tt)</b>

<b>1. Khái niệm:</b>

<i><b>Điều 6 – Luật kiểm toán</b></i>

Chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam phải tuân thủ.

<b> CMKiT không phải là những hướng dẫn chi tiết</b>

 <b> CMKiT chỉ là chuẩn mực tối thiểu, không là lý tưởng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Các chuẩn mực kiểm toán số 1000 “Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành”, Chuẩn mực kiểm toán số 930 “Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính” ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chuẩn mực kiểm tốn số 910 “Cơng tác sốt xét báo cáo tài chính”, Chuẩn mực kiểm tốn số 920 “Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước” ban hành theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi có chuẩn mực mới thay thế.

<b>Hệ thống CMKiT Việt Nam mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Từ ngày Thơng tư này có hiệu lực, trừ chuẩn mực kiểm toán số 1000, 930 ban hành theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

 Trong hệ thống chuẩn mực kiểm toán mới, <i>cách tiếp cận đã thay đổi mang tính chất áp dụng các kỹ thuật tiên tiến hơn trước.</i>

 Trước đây khi tổ chức một cuộc kiểm toán thường dựa vào phương pháp chọn mẫu, còn hiện nay nền kinh tế thị trường phát triển đa dạng, chuẩn mực mới yêu cầu phải dùng phương pháp tiếp cận, đánh giá và xác định rủi ro. <i>Tức là đánh giá toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ của một DN từ khâu ban hành nội quy, quy chế, quy trình xuất nhập, mua bán hàng hóa, tổ chức bộ máy</i>,… xem khâu nào yếu, nhiều khả năng xảy ra rủi ro thì tập trung để kiểm toán.

<b>Hệ thống CMKiT Việt Nam mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

 Theo CMKiT Việt Nam mới, việc xem xét rủi ro gian lận trước hết thuộc về trách nhiệm của ban quản trị và ban giám đốc đơn vị được kiểm toán. Đối với trách nhiệm của kiểm toán viên, kiểm toán viên phải đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc có những sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, xét trên phương diện tổng thể.

 Do những hạn chế vốn có của kiểm tốn, kể cả những cuộc kiểm toán được lập kế hoạch và thực hiện theo CMKiT Việt Nam vẫn có những sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính sẽ khơng được phát hiện, đặc biệt là các sai sót do gian lận.

<b>Hệ thống CMKiT Việt Nam mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

 Đối với trách nhiệm của kiểm toán viên, kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp liên quan đến số dư đầu kỳ có sai sót ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính kỳ hiện tại, xem xét các chính sách kế tốn kỳ trước có được áp dụng nhất quán trong kỳ hiện tại hay không, các thay đổi chính sách kế tốn đã được trình bày đầy đủ hay chưa…

 CMKiT Việt Nam mới cũng quy định những nội dung liên quan đến kiểm tra giao dịch và các số dư với các bên liên quan, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kiểm tốn, thu thập giải trình bằng văn bản…

<b>Hệ thống CMKiT Việt Nam mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Cách tiếp cận mới này sẽ nâng cao kỹ năng xét đoán chuyên môn, kỹ năng đánh giá và nâng cao trách nhiệm của kiểm toán viên (KTV).

<i>Báo cáo kiểm toán theo chuẩn mực mới cũng đòi hỏi trách nhiệm cao hơn của DN</i> là đơn vị phải lập và trình bày một cách trung thực, hợp lý tình hình tài sản, vốn và kết quả kinh doanh trên BCTC. Như vậy chuẩn mực mới giúp nâng cao trách nhiệm

<i>của tất cả các bên liên quan: KTV, công ty kiểm toán </i>

<i>và DN khách hàng.</i>

<b>Hệ thống CMKiT Việt Nam mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

 Ý kiến kiểm tốn cũng có những thay đổi lớn.

 Cụ thể, quy định trước đây chia ý kiến kiểm toán làm 4 loại,

<i>gồm: chấp nhận tồn phần, ngoại trừ, khơng chấp nhận và từ </i>

<i>chối cho ý kiến.</i>

 Để hướng đến mục tiêu các BCTC khi đã đưa ra xã hội phải phản ánh trung thực và hợp lý, người làm BCTC phải gắn trách nhiệm của mình vào sản phẩm, chuẩn mực mới quy định chỉ có <i>2 loại ý kiến là “chấp nhận tồn phần” và “khơng phải là chấp nhận toàn phần”,</i> và chủ yếu BCTC và BCKT phải đạt được ý kiến chấp thuận tồn phần – là mục đích và u cầu của xã hội đối với BCTC sau kiểm toán.

<b>Hệ thống CMKiT Việt Nam mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small> Nhờ có chuẩn mực hướng dẫn nên tơi biết rằng mình cần và phải làm việc như thế nào &</small>

<small> Tôi cũng hiểu rằng mọi người dựa vào đó để đánh giá chất lượng công việc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Tổ chức lập quy</b>

<b>• IFAC ủy nhiệm cho IAASB ban hành hệ thống chuẩn mực </b>

<i><b>kiểm toán quốc tế (International Standard on Auditing – </b></i>

<i><b>ISA) </b></i>

• Các chuẩn mực quốc gia thường do tổ chức nghề nghiệp của kiểm toán độc lập ban hành (như AICPA,WPK) hoặc có thể do Chính phủ ban hành (như JICPA)

<b>• Ở Việt Nam, BTC chịu trách nhiệm soạn thảo và ban hành </b>

<b>các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>IFAC (International Federation of Accountants) – Liên đồn kế tốn quốc tế: </b>

- Thiết lập và thúc đẩy mạnh mẽ việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế chất lượng cao;

- Xây dựng mối quan hệ hợp tác thân thiện giữa các tổ chức thành viên;

- Đại diện như cơ quan phát ngôn của nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn tồn cầu về các vấn đề của nghề nghiệp phục vụ lợi ích của cộng đồng

<i><b>Chức năng của hiệp hội nghề nghiệp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small></small> <b><small>AICPA (American Institute [of] Certified Public Accountants) – Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng của Mỹ : </small></b>

<small>- Xây dựng chuẩn mực và nguyên tắc kiểm toán; </small>

<small>- Nghiên cứu và phổ biến các vấn đề về kế toán, kiểm toán; - Đào tạo nâng cao kiến thức cho KTV</small>

<small></small> <b><small>VACPA (Vietnam Association of Certified Public Accountants) – Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam: </small></b>

<small>- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nghề nghiệp; </small>

<small>- Quản lý thống nhất danh sách kiểm toán viên hành nghề và danh sách doanh nghiệp kiểm toán; </small>

<small>- Thực hiện kiểm tra tuân thủ pháp luật về kế toán, kiểm toán, chất lượng dịch vụ trong các doanh nghiệp kiểm toán; </small>

<small>- Tham gia tổ chức thi tuyển KTV …</small>

<i><b>Chức năng của hiệp hội nghề nghiệp</b></i>

</div>

×