Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của dự án: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI HỒNG HẠC XUÂN LÂM, HUYỆN THUẬN THÀNH (NAY LÀ THỊ XÃ THUẬN THÀNH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.52 MB, 125 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CƠNG ĐỒN NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG </small></b>

<small>---&&--- </small>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG </b>

<b>của dự án: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI HỒNG HẠC - XUÂN LÂM, HUYỆN THUẬN THÀNH (NAY LÀ THỊ XÃ THUẬN THÀNH) </b>

<i>Địa điểm: phường Xuân Lâm, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<b>MỤC LỤC </b>

<b><small>TRANG </small></b>

<small>Chương I </small>

<small>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung </small>

<small>Chương II </small>

<small>SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </small>

<small>48 2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, </small>

<small>Chương III </small>

<small>KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </small>

<small>50 </small>

<small>3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong quá trình vận </small>

<small>3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo </small>

<small>Chương IV </small>

<small>Chương V </small>

<small>KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC </small>

<small>86 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN </small></b>

<small>5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4 Bảng 4: Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án dự kiến 21 5 Bảng 5: Tổng hơp nhu cầu sử dụng nước dự kiến 22

8 Bảng 8: Quy mơ hạng mục cơng trình của dự án 30 9 Bảng 9. Tổng lượng nước thải của toàn dự án 40 10 Bảng 10. Tổng khối lượng đường ống thu gom nước mưa 50 11 Bảng 11. Khối lượng ống thu gom nước thải 53 12 Bảng 12. Tính tốn thiết kế, thơng số các bể xử lý 61 13 Bảng 13. Thông số kỹ thuật lắp đặt hệ thống xử lý khí thải 71

14 <sup>Bảng 14. Tổng hợp các nội dung thay đổi so với Quyết định phê </sup>

duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường <sup>81 </sup>

15 Bảng 15: Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong

16 Bảng 16. Giá trị giới hạn khí thải cho phép sau hệ thống xử lý 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

3 Sơ đồ 3: Phương án thu gom và thoát nước của dự án 50

5 Sơ đồ 5: Quy trình xử lý nước thải tập trung công suất 7.500

m<small>3</small>/ngày (Giai đoạn 1 công suất 3.750 m<small>3</small>/ngày đêm) <sup>57 </sup> 6 Sơ đồ 6. Quy trình xử lý khí thải tại khu vực HTXLNT 70

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Tên chủ dự án đầu tư </b>

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư cơng đồn ngân hàng Cơng thương.

- Địa chỉ văn phịng: Phố Chùa Thầm, phường Xuân Lâm, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật:

Ông TSENG, FAN CHIH; Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị. - Điện thoại: 02223866969

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Công ty cổ phần; Mã số doanh nghiệp 2300495614; Đăng ký lần đầu: ngày 25/09/2009; Đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 08/06/2023 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp cho công ty.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Mã số dự án 9847882120; Chứng nhận lần đầu ngày 15/12/2010; Chứng nhận điều chỉnh lần thứ 03 ngày 26/5/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp cho công ty.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư: </b>

<b>Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành (nay là thị xã Thuận Thành) </b>

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tại phường Xuân Lâm, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

- Tổng diện tích dự án: 1.978.288,16 m<small>2</small>.

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Dự án thuộc Phụ lục III, Nghị định 08/2022/NĐ-CP

+ Dự án thuộc nhóm A quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 8, Luật 39/2019/QH14 về đầu tư cơng, có tổng vốn đầu tư 1.485.575.339.000 VNĐ.

+ Dự án phát sinh nước thải được xử lý trước khi thải ra mơi trường. Do đó có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

+ Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh.  Căn cứ tiêu chí

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

trên dự án thuộc đối tượng lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại khoản 3, Điều 41, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

<b>+ Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm  Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án được lập theo mẫu phụ lục VIII, nghị định 08/2022/NĐ-CP. </b>

- Các mặt tiếp giáp của dự án:

Phía Bắc: Giáp cụm công nghiệp Xuân Lâm; Phía Nam: Giáp đường tỉnh 283 và xã Song Liễu; Phía Đơng: Giáp xã Ngũ Thái;

Phía Tây: Giáp thành phố Hà Nội;

<b>Sơ đồ 1: Ranh giới, vị trí của dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Tọa độ lô đất thực hiện Dự án:

<b>Bảng 1: Tọa độ lô đất thực hiện Dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<i><small>(Sơ đồ vị trí của dự án kèm theo phụ lục) </small></i>

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư 1.3.1. Quy mô quy hoạch của Dự án: </b>

- Quy mô về diện tích: 1.978.288,16 m<sup>2</sup>(khoảng 197,8 ha). - Quy mơ dân số: Khoảng 27.700 người.

<i>(Nguồn: Quyết định số 509/QĐ-UBND, ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh - kèm theo phần phụ lục của báo cáo). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.3.2. Quy trình vận hành của dự án </b>

<b>Sơ đồ 2. Quy trình vận hành của dự án Thuyết minh quy trình hoạt động của dự án </b>

Sau khi chủ dự án đền bù, giải phóng mặt bằng và hồn thiện các thủ tục hành chính về việc xin phép xây dựng sẽ thuê các nhà thầu và các đơn vị thi công để thi công xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thiết kế được phê duyệt (San nền, kè hồ; giao thơng; thốt nước mưa, thốt nước thải, cấp nước; cấp điện và chiếu sáng; hạ tầng ống chờ viễn thơng; hồn trả kênh mương và bảo vệ tuyến ống xăng dầu chạy qua dự án). Sau khi thi công xong, sẽ thực hiện các thủ tục nghiệm thu để các nhà thầu bàn giao cho chủ dự án.

Sau khi nhận bàn giao, chủ dự án thông qua các đơn vị phân phối bất động sản để đưa các sản phẩm tới người sử dụng, các đơn vị thuê. Sau khi hoàn thành các thủ tục bán, cho thuê, các căn hộ, tòa nhà được bàn giao cho các đơn vị kinh doanh, hộ gia đình sử dụng. Quá trình sử dụng các đơn vị kinh doanh, hộ sử dụng sẽ thuê đơn vị vận hành thông qua ban quản lý tòa nhà để vận hành các tòa nhà theo đúng các thông số kỹ thuật đã được phê duyệt.

Việc thành lập và hoạt động của ban quản lý tòa nhà theo quy định của pháp luật.

<b>Biện pháp tổ chức thi công </b>

1.3.2.1 Chuẩn bị mặt bằng

Hiện tại toàn bộ dự án cơ bản đã được bàn giao và san lấp mặt bằng xong.

<small>Thi công xây dựng cơ sở hạ tầng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

Dự án đang tiến hành thi công hạ tầng kỹ thuật các phân khu chức năng. 1.3.2.2 Tổ chức thi công hạng mục đường giao thông

<i>a. Nguyên tắc thiết kế: </i>

- Thiết kế được thực hiện trên cơ sở quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế cơ sở đã được phê duyệt đồng thời cao độ của các tuyến đường phải phù hợp với cao độ thiết kế san nền và cao độ tại các điểm đấu nối của các tuyến đường bên ngoài.

<i>b. Giải pháp thiết kế </i>

*Phân cấp kỹ thuật theo loại đường phố trong khu vực dự án.

- Căn cứ theo đặc điểm mạng lưới giao thơng hình thức giao cắt giữa các tuyến và mối liên kết giữa đường trong đô thị để phân loại đường phố và cấp hạng của

- Các tuyến đường hoàn toàn tuân theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

- Các yếu tố kỹ thuật tuyến: Bán kính đường cong bó vỉa tại các nút giao Rmin = 8m.

* Trắc dọc các tuyến

Cao độ và độ dốc thiết kế hoàn toàn phụ thuộc cao độ san nền và cao độ khống chế tại các điểm giao với các trục đường giao thông bên ngồi mà đường giao thơng của khu đơ thị đấu nối vào.

* Mặt cắt ngang đường

Tuyến có mặt cắt 3-3, kết nối từ Bắc xuống Nam, đóng vai trị là trục chính của khu quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang 40,5m bao gồm:

<small> </small> Lòng đường: 2x11,5m. <small> </small> Phân cách giữa: 6m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tuyến có mặt cắt 4-4, kết nối từ các phân khu F, G, H, đóng vai trị là đường khu vực của khu quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang 27m bao gồm:

Trước khi đắp nền phải bóc bỏ lớp đất thổ nhưỡng dày 0,3, chuyển vào đắp các khu trồng cây xanh.

Nền đường được đắp bằng cát, độ chặt đầm nén yêu cầu k=0,95, lớp sát móng đáy áo đường dày 50cm đầm nén k=0,98.

* Vật liệu đắp nền đường

Vật liệu đắp nền phải tuân theo TCVN9436-2012:

- Không được sửa dụng trực tiếp các loại đất dưới đây để đắp nền đường: + Đất bùn, đất than bùn

+ Đất mùn lẫn hữu cơ có thành phần hữu cơ quá 10,0%, đất lẫn cỏ và rễ cây, lẫn rác thải sinh hoạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

+ Đất lẫn các thành phần muối dễ hòa tan quá 5%. + Đất sét có độ trương nở cao vượt quá 3,0%

+ Đất sét nhóm A-7-6 (theo AASHTO M145) có chỉ số nhóm từ 20 trở lên + CBR ≥6%

* Thiết kế kết cấu áo đường

- Áo đường thiết kế là áo đường mềm. Mặt đường cấp cao A1.  Thơng số tính tốn

- Mơ đun đàn hồi E=155Mpa

- Tải trọng trục tính tốn tiêu chuẩn: 100kN - Đường kính vệt bánh xe 33cm

 Kết cấu áo đường loại 1: Đối với các tuyến đường chính đơ thị, đường chính khu vực, đường khu vực Eyc = 155 Mpa:

+ Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 50mm + Tưới nhựa dính bám 0,50 kg/m2 + Bê tông nhựa chặt 19 dày 70mm + Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2 + Cấp phối đá dăm loại 1 dày 200mm + Cấp phối đá dăm loại 2 dày 350mm

+ Đất đồi (hoặc cát đen) sát móng dày 300mm đầm nén k=0,98 + Cát nền đầm nén K=0,95

+ (Xáo xới đầm chặt đảm bảo 50cm K = 0,95)

 Kết cấu áo đường loại 2: Đối với các tuyến nội bộ khu nhà ở và bãi đỗ xe + Cấp phối đá dăm loại 1 dày 150mm + Cấp phối đá dăm loại 2 dày 300mm

+ Đất đồi (hoặc cát đen) sát móng dày 300mm đầm nén k=0,98 + Cát nền đầm nén K=0,95

+ (Xáo xới đầm chặt đảm bảo 50cm K = 0,95)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Đá tự nhiên, kích thước 300x300 (Chiều dày đá tại vị trí đi bộ là 3cm, vị trí hạ hè là 5cm)

+ Vữa xi măng M50, dày 2cm + Bê tông xi măng M150 dày 10cm + Lớp nilong chống mất nước + Nền cát đầm chặt k=0,95  Cấu tạo bó vỉa, đan rãnh:

+ Bó vỉa, đan rãnh sử dụng bó vỉa đá; riêng với dải phân cách sử dụng bê tơng. + Bó vỉa phía vỉa hè sử dụng loại vỉa vát 230x260 (mm) và vỉa hè 300x150 (mm) phù hợp với yêu cầu của cảnh quan.

+ Bó vỉa ở dải phân cách sử dụng loại có tiết diện180x500 (mm); + Đan rãnh sử dụng loại có kích thước 300x500x60(mm)

*Tổ chức giao thơng

Trên toàn bộ các tuyến đường kẻ vạch sơn, cắm biển báo theo quy định của QCVN 41:2019/BGTVT.

*Trồng cây xanh trên đường, cây xanh cảnh quan

Cây xanh trên đường lựa chọn loại cây thích hợp với điều kiện khí hậu, khả năng chống đỡ gió bão, điều kiện kinh tế.

Cây xanh trồng trên đường bố trí cách nhau trung bình 6m. Hố trồng cây xây gạch kích thước hố 1,0 x 1,0 (m). Ưu tiên bố trí cây xanh tại ranh giới giữa các lô đất để đảm bảo mỹ quan cho cơng trình.

Phần hạng mục cây xanh dọc đường và cây xanh cảnh quan sẽ được nghiên cứu thực hiện ở dự án riêng để đảm bảo yêu cầu về mỹ quan cảnh quan cho khu đô thị.

1.3.2.3 Tổ chức thi công hạng mục cấp nước

Hệ thống cấp nước được thiết kế của dự án là hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp cứu hỏa áp lực thấp, mạng vòng kết hợp với mạng đường ống cụt.

<i>a. Định hướng biện pháp thi công </i>

Công tác thi công mạng lưới cấp nước được tiến hành song song với việc thi công đường giao thông và các hệ thống hạ tầng khác, sau khi san lấp tạo mặt bằng thi công và trước khi thi công lớp áo đường.

* Trình tự thi cơng:

+ Chun chở vật liệu đến địa điểm thi công: Đảm bảo theo đúng kế hoạch + Đào mương và xuống ống:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

Đặt ống vào đúng vị trí và xảm nối các mối nối giữa các ống lại với nhau, cần chú ý tới công tác kiểm tra khe hở, tim ống và cốt đáy ống.

+ Ngâm và thử áp lực đường ống:

Sau khi xảm xong đoạn ống cần thử áp lực (trên đoạn ống thẳng dài 100m) bịt kín đầu ống bơm nước vào đầy ống ngâm 1 ngày để nước ngấm vào các lỗ rỗng nhỏ của ống và các mối nối.

Thử áp lực ống được tiến hành sau khi xảm mối nối cuối cùng là 48 giờ, đáy mương phải khô ráo. Yêu cầu giữ áp suất thử trong đường ống từ 10 đến 15 phút, áp suất thử của ống Pth = 2 Pct, sau khi thử áp lực tiến hành lắp thiết bị và phụ tùng nối.

+ Lấp ống rửa và khử trùng ống:

Bơm nước sạch chảy qua ống với vận tốc v=2m/s, nước cuốn theo bùn bẩn ra ngồi đến khi kiểm tra thấy sạch thì thơi, khử trùng bằng cách ngâm ống bằng nước clo 20-30 mg/l tối thiểu 24 giờ, độ clo thừa không nhỏ hơn 0,1mg/l sau đó xả bỏ nước clo và tráng rửa ống bằng nước sạch.

<i>b. Yêu cầu khi thi công đường ống </i>

+ Phải đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ thiết kế.

+ Nghiệm thu hệ thống cấp nước phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế thi công và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam.

1.3.2.4 Tổ chức thi công hệ thống thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa của dự án được thiết kế trên cơ sở tuân thủ QHCT tỷ lệ 1/500 thoát nước mưa đã được phê duyệt.

- Căn cứ hố ga thăm, hố ga thu hai đầu xác định tim tuyến cống và cao độ tuyến cống nối. Để khơng phải cắt cống có thể cho phép dịch chuyển vị trí các hố ga trong phạm vi 1m.

- Nên thi công một phần hố ga trước để định vị cống, thi công cống rồi hoàn thiện hố ga (đối với trường hợp hố ga đổ tại chỗ) và thi công hố ga trước (đối với hố ga đúc sẵn).

- Xác định tuyến, vị trí, lấy mốc: Sử dụng các loại máy kinh vĩ để xác định cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Đối với cống dọc đường: Sau khi san nền giai đoạn 1 sẽ tiến hành đào mương đặt cống.

- Đối với cống ngang đường (cống nối từ hố ga thu nước mặt đường vào hố ga thăm): Sau khi thi công xong lớp cấp phối đá dăm sẽ tiến hành đào mương đặt cống.

- Trình tự thi công cống như sau:

 Máy xúc tiến hành đào mở dọc theo tuyến cống, sau đó sửa bằng thủ công tới độ sâu thiết kế.

 Sau đó tiến hành gia cố nền móng, lắp cống và chèn các mối nối.

 Căn cứ khẩu độ cống cần lắp đặt nhà thầu cần tính tốn mua các khẩu độ cống hợp lý hoặc cắt tại khu vực dự án không nên dùng biện pháp cắt thủ cơng có thể làm giảm chất lượng cống.

 Sau đó chèn cống theo mặt cắt cống thể hiện trên hồ sơ thiết kế.

 Đối với các hố ga chờ đấu nối với các tuyến cống được thi công ở giai đoạn sau cần xây chèn tạm bằng gạch đặc.

 Thi cơng theo trình tự từ cuối tuyến đến đầu tuyến. 1.3.2.5 Tổ chức thi công hệ thống thốt nước thải

- Cơng tác thi cơng hệ thống thoát nước thải được tiến hành song song với việc thi công đường giao thông và các hệ thống hạ tầng khác để giảm khối lượng và chi phí đào đắp cũng như đồng bộ về mặt kỹ thuật, sau khi san lấp mặt bằng và trước khi thi công lớp áo đường.

- Thi cơng tuyến cống thốt nước thải cần thực hiện song song với thi công tuyến thoát nước mưa và các tuyến hạ tầng khác nhằm giảm khối lượng đào đắp.

- Thi công đào mở tại những vị trí tuyến khơng bị vướng cơng trình hiện trạng, các tuyến chưa thi công mặt đường.

- Yêu cầu khi lắp đặt cống:

+ Kiểm tra chất lượng lớp móng, cao độ, độ dốc dọc. + Đặt cống theo độ dốc dọc thiết kế thứ tự từ thấp lên cao. + Xây dựng tuyến cần kết hợp với xây giếng thăm.

Việc thi công và nghiệm thu hệ thống tuân thủ theo các bản vẽ thiết kế thi công và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<b>1.3.2. Sản phẩm của dự án: </b>

- Quy mơ về diện tích: 1.978.288,16 m<sup>2</sup>(khoảng 197,8 ha). - Quy mô dân số: Khoảng 27.700 người.

<b><small>Tổng diện tích quy hoạch của dự án 1.978.288,16 27.700 </small></b>

<i><small>(Nguồn: Quyết định số 509/QĐ-UBND, ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh - kèm theo phần phụ lục của báo cáo). </small></i>

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư </b>

<i><b>1.4.1. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án </b></i>

Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu giai đoạn này như sau: a. Nhu cầu về điện

- Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc nằm trong khu vực được cấp chính từ trạm 110KV Thuận Thành. Các khu dân cư hiện trạng xung quanh dự án được cấp điện qua tuyến trung thế 22KV. Dự kiến nhu cầu sử dụng điện của Dự án trong giai đoạn này là khoảng 4300 Kwh.

b. Nhu cầu nước

Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng chủ yếu phục vụ sinh hoạt của công nhân xây dựng và nước phục vụ q trình xây dựng các cơng trình.

- Nhu cầu sử dụng:

+ Nước cấp cho sinh hoạt: 4,8 m<small>3</small>/ngày, tính tốn với số lượng cơng nhân thi công xây dựng là 80 người (60l/ngày).

+ Nước cấp cho xây dựng: 1 - 3 m<small>3</small>/ ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Vậy tổng nhu cầu dùng nước cho dự án trong giai đoạn xây dựng khoảng: 5,8 - 7,8 m<sup>3</sup>/ ngày.

c. Nhu cầu về các loại nhiên liệu và nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu

Dự án tiến hành xây dựng các hạng mục cơng trình trên khu đất có diện tích gần 197,8 ha. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của dự án như sau:

<b>Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự kiến </b>

<i><small>(Nguồn: Chủ dự án cung cấp) </small></i>

<small>Theo tính tốn của dự án thì tổng ngun vật liệu phục vụ cho thi công xây dựng dự kiến là 684.401 tấn. </small>

<small>Các đơn vị cung cấp nguyên, vật liệu xây dựng cho dự án chủ yếu là các đại lý trong tỉnh theo hình thức bàn giao tại chân cơng trình. </small>

<i><b>1.4.2 Nguyên, nhiên vật liệu trong giai đoạn vận hành của Dự án </b></i>

Dự án thuộc loại hình khu đơ thị và dịch vụ, do đó nguyên vật liệu của dự án chủ yếu là các yếu phẩm sử dụng sinh hoạt hàng ngày, cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

Nguồn cung cấp: Chủ dự án ký hợp đồng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu với các nhà cung cấp lâu năm có uy tín cao.

<i>1.4.2.2 Nhu cầu sử dụng nước: </i>

- Nguồn nước cấp cho Dự án lấy từ nhà máy nước sạch Đình Tổ. - Các số liệu và các chỉ tiêu tính tốn nhu cầu sử dụng nước: Số liệu cấp nước như sau:

+ Dân số: 27.700 người.

+ Diện tích khu vực nghiên cứu: 197,82 ha. - Các tiêu chuẩn dùng nước:

<small> </small>Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180-250 lít/người-ngày đêm <small> </small>Nước dịch vụ thương mại, cơng cộng: 3 lít/m<small>2</small> sàn

<small> </small>Nhà trẻ: 75 lít/cháu

<small> </small>Trường học: 15 lít/học sinh <small> </small>Nước tưới cây: 3 lít/m<small>2</small>

<small> </small>Nước tưới rửa đường: 0,5 lít/m<small>2</small>

<small> </small>Khách vãng lai: 25 lít/người-ngày đêm Dự phòng phát triển: 15% ∑Q

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Bảng 5: Tổng hơp nhu cầu sử dụng nước dự kiến <small> Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch 1.978.288,16 3.483.219,73 27.700 </small></b> <small> </small>

<b><small>1 Đất công cộng và thương mại dịch vụ , hỗn hợp 272.494,20 1.719.140,59 8.391 1,1 Đất trung tâm thương mại, dịch vụ, hỗn hợp 172.682,42 1.557.673,68 8.391 </small></b> <small> </small>

<small>1.1.1 </small>

<small>Đất trung tâm đa chức năng (thương mại dịch vụ, văn phòng, khách sạn, nhà ở chung cư, không gian </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<i><small>1.2.3.2 Đất trường liên cấp (Trường cấp 1+cấp 2) 34.901,87 69.803,74 </small></i> <small>15 lít/hs 34,9 </small>

<i><small>3.1.2.1 Đất cây xanh cách ly 1 (đường ống xăng dầu ) 170.554,06 8.527,70 </small></i>

<i><small>3.1.2.2 Đất cây xanh cách ly 3 (đường sắt dự kiến) </small></i> <small>16.116,46 </small>

<b><small>3.2 Đất cây xanh đơn vị ở, thể dục thể thao 69.038,57 2.273,33 </small></b> <small>3 lít/m</small><sup>2 </sup><small>sàn 207,1 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<i>1.4.2.3 Nhu cầu sử dụng điện </i>

a. Chỉ tiêu cấp điện

Căn cứ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD quy chuẩn về quy hoạch xây dựng và TCVN 9206-2012, dự kiến áp dụng các chỉ tiêu cấp điện cho khu vực thiết kế như sau:

<b>Bảng 6: Chỉ tiêu cấp điện cho dự án </b>

Từ bảng chỉ tiêu cấp điện trên và bảng các hạng mục cơng trình của Dự án đã tính tốn nhu cầu dùng điện trong giai đoạn vận hành ổn định của dự án là 53.200 kVA.

Nguồn cấp điện: Được đấu nối vào hệ thống điện của khu vực. Hệ thống cấp điện trung thế, cấp điện 0,4 kV và cáp chiếu sáng được đi ngầm trong hệ thống hào/cống cáp kỹ thuật.

- Đường giao thông được chiếu sáng bằng các cột đèn đặt trên vỉa hè; khu vực vườn hoa, cây xanh và nội bộ trong khu nhà ở được tổ chức chiếu sáng kết hợp trang trí với thiết kế hiện đại, phù hợp với kiến trúc cảnh quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư </b>

<i><b>1.5.1. Các hạng mục cơng trình của Dự án </b></i>

Theo Quyết định số 509/QĐ - UBND ngày 03/12/2021 về việc Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành (nay là thị xã Thuận Thành)” cơ cấu sử dụng đất của dự án được thể hiện chi tiết trong bảng sau:

<b>Bảng 7: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án </b>

<small>4.391 Chưa thi công </small>

<small>1.1.2 B Đất trung tâm dịch vụ thương mại 40.350,32 2,04 50 3÷5 Chưa thi cơng </small>

<small>4.000 Chưa thi công </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<small>1.3.3 Đất cây xanh cách ly 3 (Đường sắt </small>

<small>1.3.4 CX Đất cây xanh cách ly 1(Đường ống </small>

<small>Chưa thi công </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>2.1.2.1 Đất trường mầm non 8.722,73 0,44 40 2÷3 - 2.1.2.2 Đất trường liên cấp (cấp 1 + cấp 2) 18.836,76 0,95 40 3÷5 - </small>

<small>2.1.2.5 C1 Đất trung tâm văn hóa TDTT 12.187,09 0,62 40 2÷3 - </small>

<small>2.1.4 Đất giao thông bãi đỗ xe </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện </small>

<small>2 TG Đất tôn giáo (mở rộng chùa hiện </small>

<i><small>Nguồn: Quyết định số 509/QĐ - UBND ngày 03/12/2021 về việc Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Các hạng mục cơng trình chính và phụ trợ, các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án như sau:

<b>Bảng 8: Quy mô hạng mục cơng trình của dự án </b>

<b><small>I Các hạng mục cơng trình chính </small></b>

<small>1 </small>

<small>Đất ở: </small>

<small>- Nhà ở liền kề cao 3 - 5 tầng: 1.547 lô </small>

<small>- Khu nhà ở xã hội cao 10 - 12 tầng: 2.339 căn - Đất ở biệt thự đơn lập: 452 lô </small>

<small>- Đất ở biệt thự song lập: 260 lơ </small>

<b><small>II Các cơng trình phụ trợ </small></b>

<b><small>III Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường </small></b>

<i><small>Trạm xử lý nước thải tập trung - </small></i>

<i><small>Khu trung chuyển CTR sinh hoạt - Khu trung chuyển chất thải nguy hại - </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

<i>* Hạng mục cơng trình đất công cộng và thương mại dịch vụ </i>

- Đất trung tâm thương mại, dịch vụ, hỗn hợp: 155.217,52 m<sup>2</sup>, tỷ lệ 7,85 %, chiều cao 3  25 tầng, mật độ xây dựng 40 - 50 %.

- Đất công cộng: 25.855,42 m<sup>2</sup>, tỷ lệ 1,31 %, chiều cao 3  5 tầng, mật độ xây dựng 40 %.

<i>* Hạng mục san nền và kè hồ </i>

- Khái quát đặc điểm hiện trạng khu vực thực hiện dự án

Khu vực dự án là đồng ruộng trũng và ao hồ, cao độ tự nhiên thay đổi không nhiều, phần ruộng từ 3,5-3,9m. Phần bở thửa, khu vực cao hơn cao độ trung bình từ 4,5-5,0m.

- Nguyên tắc thiết kế

Thiết kế trên cơ sở quy hoạch 1/500. Đảm bảo sự tiêu thốt nước nhanh, khơng ngập lụt trong q trình sử dụng, đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực xây dựng, khơng làm ảnh hưởng sự tiêu, thốt nước mưa của khu vực lân cận. Khối lượng thi công đào đắp là ít nhất. Cao độ san nền khoảng từ + 5,1m đến 5,7m.

<i>* Hạng mục đường giao thông </i>

- Đường đối ngoại theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, thị xã Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050:

+ Mặt cắt 1-1: 6,0 + 15,0 + 14,0 (mương rộng 11m và vỉa hè hai bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Mặt cắt 9 - 9: 3,0 + 7,5 + 3,0 = 13,5m - Đường nội bộ:

+ Mặt cắt 11 - 11: 3,0 + 6,0 + 3,0 = 12,0m

- Bãi đỗ xe: Quy hoạch 12 bãi đỗ xe với tổng diện tích 41.509,84 m<small>2</small>, trong đó: Bãi đỗ xe cao tầng (05 tầng) gồm 03 bãi: BĐX6, BĐX7, BĐX8 với tổng diện tích 18.841,01 m<small>2</small>; bãi đỗ xe trên mặt đất gồm 09 bãi đỗ với tổng diện tích

- Tổn thất trên cáp chiếu sáng: 5%≥ dUl%.

<i>Nguồn và tủ điện chiếu sáng </i>

- Để đảm bảo cấp điện ổn định và tuân thủ chế độ đóng cắt chiếu sáng theo yêu cầu, bán kính cấp điện chiếu sáng và tổn thất điện áp trong giới hạn cho phép, cáp điện chiếu sáng điện từ các TBA đến các tủ điều khiển chiếu sáng lựa chọn loại cáp 3 pha 4 lõi đồng Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC (4x25) mm<small>2</small> hoặc (4x50) mm<sup>2</sup>. Cáp điện từ các tủ điều khiển chiếu sáng đến hệ thống đèn chiếu sáng đường sử dụng loại: Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC tiết diện (4x10) mm<small>2</small>, (4x16) mm<small>2</small>. Cáp điện chiếu sáng được đi ngầm trong hệ thống hào cáp kỹ thuật.

- Toàn bộ khu đất sử dụng tủ điện chiếu sáng trọn bộ cấp điện cho các đèn chiếu sáng giao thơng, trang trí.

- Điều khiển hệ thống đèn đường là tủ điều khiển chiếu sáng trọn bộ, có

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

ngăn chống tổn thất để lắp cơng tơ đếm điện với chế độ đóng cắt tự động theo thời gian (để tiết kiệm điện).

+ Buổi tối (từ 18 h - 23h): Đóng 100% số đèn. + Đêm khuya (từ 23h - 6h): Tắt 2/3 số đèn.

Khi vận hành thời gian đóng cắt đèn sẽ thay đổi theo các mùa trong năm Các đèn được đấu theo thứ tự A,B,C.

Bố trí chiếu sáng

- Những đoạn đường có mặt cắt lòng đường rộng lớn hơn 11.25m, sử dụng chiếu sáng các cột đèn cao 10m đặt 2 bên hoặc so le khoảng cách giữa các cột từ (30-35)m, lắp bóng đèn LED có cơng suất từ 70 đến 120W.

- Những đoạn đường có mặt cắt lịng đường 6m - 11,25, sử dụng chiếu sáng các cột đèn cao 8-10m chiếu sáng 1 bên với khoảng cách giữa các cột từ (28-30)m, lắp bóng LED 70-120W.

- Những mặt cắt đường có vỉa hè lớn hơn 5m, thì bố trí thêm cần đèn phụ

<i>và đèn trang trí. </i>

Nối đất

- Hệ thống nối đất của tủ điều khiển dùng 4 cọc nối đất L63x63x6 dài 2,5m đóng cách nhau 5m chôn sâu 0,7m so với cốt san nền, cách tủ 1m. Dây tiếp địa dùng dây thép tròn ɸ10 được nối liên kết hàn điện với các cọc rồi hàn vào vỏ tủ.

- Tại vị trí mỗi cột đèn bố trí 01 cọc nối đất L63x63x6 dài 2,5m.

- Để đảm bảo điện trở nối đất ≤ 10Ω dùng dây đồng M10 nối liên hoàn các cột đèn với nhau.

<i>* Hạng mục thông tin liên lạc </i>

Giải pháp thiết kế kỹ thuật

<i>+ Cơ sở thiết kế </i>

- Căn cứ vào yêu cầu, quy mơ và tính chất của tồn bộ khu đơ thị.

- Căn cứ vào số liệu khảo sát, đo đạc tại hiện trường, các quy chuẩn kỹ thuật và các định mức liên quan.

- Căn cứ vào bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể của tồn bộ khu đơ thị để lựa chọn giải pháp công nghệ.

<i>+ Phạm vi thiết kế </i>

Thiết kế này bao gồm phần ống và hố ga luồn cáp trục và các cáp nhánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>+ Tiêu chí thiết kế </i>

Việc thiết kế các hệ thống thông tin trong khu vực nghiên cứu tuân theo những tiêu chí sau:

- Đảm bảo độ tin cậy: dịch vụ viễn thông trong khu vực được đảm bảo chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.

- Đảm bảo khả năng mở rộng: dễ dàng mở rộng đáp ứng nhu cầu mới trong tương lai.

- Đảm bảo cơng năng đầy đủ: có khả năng bổ sung dịch vụ mạng đáp ứng yêu cầu của khu vực.

- Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: dễ dàng thêm các chức năng mạng mới.

- Đảm bảo tính tương hợp với hạ tầng mạng đã có: đảm bảo phối hợp hoạt động với hạ tầng mạng hiện có trong khu vực.

<i>+ Chỉ tiêu thiết kế </i>

Xác định thiết kế với mật độ số thuê bao điện thoại tính trung bình theo tiêu chuẩn. Trong khu đơ thị được tính tốn trên cơ sở nhu cầu sử dụng thực tế hiện nay, đồng thời có tính đến dự phòng một số lượng thuê bao tương đối lớn cho nhu cầu của khách hàng sử dụng và việc mở rộng phát triển khu đô thị trong tương lai.

Giải pháp thiết kế

Để phục vụ triển khai thi công các hệ thống hạ tầng phục vụ khu đô thị như các hệ thống cấp điện trung thế, cấp điện hạ thế, thông tin liên lạc và các hệ thống đường dây đường ống khác cần phải đầu tư hệ thống hào kỹ thuật và cổng bể cáp trên vỉa hè và tại các vị trí qua đường, theo đó :

+ Đối với các tuyến đường mặt cắt rộng 48m có vỉa hè rộng 25m, 40.5m sẽ xây dựng hệ thống hào kỹ thuật BTCT 600x600 thông thủy để triển khai luồn các hệ thống đường dây và đường ống.

+ Hệ thống cống bể cáp đặt trên vỉa hè các tuyến đường, vỉa hè nhỏ hơn 4m. Hệ thống bao gồm các hố ga cáp xây gạch kích thước 900x900x1000 và

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

trên vỉa hè hoặc dưới lòng đường, số lượng và kích thước các tuyến ống xem chi tiết trên mặt bằng. Mỗi lô đất sẽ được luồn 1 ống HDPE D65/50 chờ luồn cáp cấp điện và 1 ống D40/30 chờ luồn cáp thông tin. Vị trí dây chờ đặt tại vị trí cổng vào ra giữa 2 lơ đất. Tồn bộ ống luồn dây dự phịng phải bịt đầu khi chưa có cáp luồn vào; ống cáp dẫn đến các nhà cũng bịt đầu ống.

Các tuyến ống luồn cáp đi trên vỉa hè ở độ sâu 0,6m so với mặt vỉa và qua đường ở độ sâu 0,9m so với mặt đường.

Độ rộng phía trên rãnh cáp là 0,8 tới 1,2m. Chiều rộng đáy rãnh cáp là 0,5m tới 0,8m. Phía dưới ống đệm cát dày 0,18m, phía trên đệm cát dày 0,28m, phía trên lấp cát dầy 0,25m đầm kỹ rồi đến lớp băng báo hiệu cáp màu vàng trên băng có in chữ Cáp điện lực 0,4KV dọc theo chiều dài tuyến cáp, trên cùng phủ đất tự nhiên và lát gạch vỉa hè. Cứ 20m theo chiều dài tuyến cáp đặt mốc báo hiệu cáp. Tại vị trí bẻ góc của cáp đặt mốc báo hiệu cáp tại 2 vị trí đầu và giữa bán kính cong của đường cáp khoảng cách giữa các mốc là 1m. Cáp đi qua đường giao thông phải đặt mốc báo hiệu cáp ở giữa tâm đường. Các mốc báo hiệu cáp được làm bằng sứ tráng men. Vị trí đứng để đọc chữ trên mốc báo hiệu cáp đứng trên hè nhìn ra lịng đường. Chiều mũi tên trên mặt mốc báo hiệu cáp phải được đặt song song với tuyến cáp (ở vị trí đi thẳng) hoặc song song với tiếp tuyến của đường cáp (ở vị trí cáp bẻ góc).

<i>* Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật </i>

Nguyên tắc thiết kế

- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi cơng khó khăn.

- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với cơng trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.

- Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.

Giải pháp thiết kế cụ thể

Các tuyến đường dây, đường ống kỹ thuật không đi trong hào kỹ thuật ở các tuyến đường có vỉa hè với bề rộng >4m bao gồm:

- Tuyến điện chiếu sáng chôn sâu khoảng 0,5 - 0,7m. - Các đường ống cấp nước chính chơn sâu khoảng 1,0m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Các đường ống thoát nước bẩn đặt sâu tối thiểu 1,0 m, tối đa 5,0m và xác định theo độ dốc dọc cống.

- Các cống thốt nước mưa đặt sâu tối thiểu tính đến đỉnh cống 0,7 - 0,8m và xác định theo độ dốc dọc cống.

- Tại các điểm giao cắt giữa các hệ thống với nhau tại các ngả giao nhau sẽ xử lý theo nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy.

<b>c/ Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường </b>

<i>* Hệ thống cấp nước </i>

Tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế

- Cấp nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

- Hệ thống cấp nước được thiết kế là hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp cứu hỏa áp lực thấp, mạng vòng kết hợp với mạng đường ống cụt.

- Nguồn nước: lấy từ nhà máy nước sạch Đình Tổ theo thỏa thuận đấu nối cấp nước sạch cho dự án Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm số 04/CV - MP ngày 18/3/2021 của công ty TNHH MTV đầu tư Minh Phong.

- Vị trí đấu nối: Vị trí nút giao của hai tuyến ống phân phối DN200 - HDPE và DN160 - HDPE nằm trên bờ kênh, vị trí gần cầu vào UBND xã Xuân Lâm.

- Mạng lưới đường ống cấp nước tuyến đường trục chính trung tâm (giai đoạn 1) được thiết kế là 1 phần trong tổng thể mạng lưới của cả dự án theo mạng vòng đã được thiết kế trong giai đoạn TKCS. Mạng lưới giai đoạn 1 đảm bảo cấp nước đủ đến các đối tượng dùng nước thuộc phạm vi giai đoạn 1 và để chờ kết nối với đường cấp nước giai đoạn 2 khép thành mạng hoàn chỉnh, đồng bộ.

- Sơ đồ mạng và tuyến: Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo kiểu mạng lưới cụt kết hợp mạng vòng, đảm bảo đủ lưu lượng và áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy.

- Mạng lưới đường ống phân phối: Ống cấp nước truyền tải và đường ống

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành </small>

<small>(nay là thị xã Thuận Thành) </small>

chính chính sử dụng loại ống HDPE có đường kính DN110-D400mm.

- Mạng lưới đường ống dịch vụ: Đường kính DN50 được rẽ nhánh từ tuyến ống phân phối cấp cho các cơng trình công cộng, dịch vụ và sinh hoạt. Mạng lưới đường ống dịch vụ thiết kế kiểu mạng cụt, những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng phân phối đều có van khóa để đảm bảo cho việc cấp nước cho các đối tượng sử dụng được an toàn, liên tục.

- Đường ống phân phối và truyền dẫn đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống từ 0,7 -1,0m tính từ đỉnh ống. Đoạn ống qua đường được bố trí tấm đan BTCT để bảo vệ ống.

- Đường ống dịch vụ đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt 0,5m tính từ đỉnh ống. Đoạn ống qua đường đi ở độ sâu 0,7m.

- Giải pháp vật liệu: Sử dụng ống nhựa HPDE PN10 cho toàn bộ đường ống của dự án

- Mạng cấp nước chữa cháy kết hợp với cấp nước sinh hoạt, Trên các trục đường có ống cấp nước chính sẽ đặt các trụ cứu hỏa với khoảng cách giữa các trục cứu hỏa từ 110m - 150m. Các trụ cứu hỏa đặt ở ngã 3, ngã 4 đường để thuận tiện cho xe cứu hỏa lấy nước chữa cháy:

+ Khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m. + Áp lực tối thiểu tại mỗi họng là 10m cột nước.

+ Lưu lượng cấp tại các điểm lấy nước là 35 l/s, số lượng đám cháy đồng thời là 02.

<i>* Hệ thống thoát nước </i>

Hệ thống thoát nước mưa Nguyên tắc thiết kế:

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế trên cơ sở tuân thủ QHCT tỷ lệ 1/500 thoát nước mưa đã được phê duyệt.

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thốt nước riêng hồn tồn. Nước mưa tự chảy đến hết phạm vi thiết kế theo thời gian nhanh nhất.

- Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo kết nối hoặc hồn trả thốt nước cho lưu vực lân cận để đảm bảo không gây ra ngập úng.

Giải pháp thiết kế

- Hướng thoát nước chính: trên cơ sở hiện trạng địa hình, thốt nước mưa

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

thoát theo hướng dốc từ Bắc xuống Nam. Theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, toàn bộ dự án được phân chia thành 03 lưu vực chính như sau:

+ Lưu vực 1: Bao gồm khu (A, B, C, D, E, F), nước mưa được thu gom qua hệ thống cống thoát nước rồi xả vào kênh hở giữa dự án.

+ Lưu vực 2: Lưu vực khu G nước mưa được thu gom qua hệ thống cống thoát nước rồi xả vào kênh hở giữa dự án.

+ Lưu vực 3: Lưu vực khu H nước mưa được thu gom qua hệ thống cống thoát nước rồi xả vào kênh, hồ của dự án.

Hệ thống thoát nước mưa dọc theo tuyến đường trục chính trung tâm được bố trí đảm bảo thu nước từ mặt đường và các lô đất, đồng thời kết nối thoát nước cho các hệ thống thoát nước từ bên trong các lưu vực 2 bên tuyến đường rồi thoát ra hệ thống kênh mương thoát nước của dự án.

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thốt nước riêng hồn tồn giữa thốt nước mưa và thoát nước bẩn.

- Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống tròn, cống hộp bê tông cốt thép chịu lực. Trên hệ thống thốt nước có bố trí các cơng trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra... theo quy định hiện hành.

- Các tuyến cống thoát nước mưa dọc đường được bố trí dưới đường, sát bó vỉa hè, dọc tuyến bố trí các hố ga thăm, ga thu với khoảng cách theo tiêu chuẩn.

- Hố ga, hố thu được xây dựng bằng BTCT. * Hệ thống thoát nước thải

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt, QCVN 14:2008/BTNMT - cột A với K=1.

Nguyên tắc thiết kế

+ Hệ thống thoát nước thải được thiết kế trên cơ sở tuân thủ QHCT thoát nước thải tổng thể của khu đơ thị.

+ Hệ thống thốt nước thải được thiết kế là hệ thống thốt nước riêng hồn tồn. Độc lập với hệ thống thốt nước mưa.

Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước thải Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải:

+ Hệ thống thoát nước thải của khu vực dự án tuân thủ theo điều chỉnh quy

</div>

×