Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án sản xuất tấm gạch ốp lát Composite – Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 133 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH

DOANH, DỊCH VỤ ... 7

1.1. Tên chủ Dự án đầu tư: ... 7

1.2. Tên dự án đầu tư ... 7

1.2.1. Tên dự án và địa điểm thực hiện dự án đầu tư ... 7

1.2.2. Phạm vi của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường ... 10

1.2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:... 10

1.2.4. Quy mô của dự án đầu tư... 10

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ... 11

1.3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư ... 11

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ... 12

1.3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư ... 16

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng ... 17

1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của dự án. ... 17

1.4.2. Nhu cầu điện, nước sử dụng của dự án. ... 20

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ... 22

1.5.1. Các hạng mục cơng trình của dự án đầu tư ... 22

1.5.2. Danh mục máy móc ... 26

1.5.3. Biện pháp thi cơng các hạng mục cơng trình ... 28

1.5.4. Tiến độ thực hiện dự án ... 30

CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 31

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 31

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 32

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 34

3.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật... 34

3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án ... 34

3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án ... 34

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 37

4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng các hạng mục cơng trình ... 37

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 37

4.1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động của các nguồn liên quan đến chất thải ... 37 4.1.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.1.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải 59

4.1.2. Đề xuất các biện pháp, phương án bảo vệ môi trường ... 61

4.1.3. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị... 73

4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ... 77

4.2.1. Đánh giá dự báo các tác động ... 77

4.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động ... 97

4.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ... 119

4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 121

CHƯƠNG 5: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 123

5.1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với nước thải ... 123

5.2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với khí thải ... 123

5.3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung ... 124

5.4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với Chất thải rắn ... 125

5.4.1. Khối lượng, chung loại chất thải phát sinh ... 125

5.4.2. Thiết bị, hệ thống, cơng trình lưu giữ chất thải ... 125

CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN. ... 127

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án ... 127

6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 128

Phụ lục ... 131

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1: Toạ độ vị trí địa lý khu vực dự án ... 8

Bảng 1.2. Danh mục nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công ... 18

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu của dự án ... 19

Bảng 1.4. Bảng tổng hợp nhu cầu sủ dụng nước của dự án ... 21

Bảng 3.2. Kết quả chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh ... 35

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt được tổng hợp như sau: ... 36

Bảng 3.3. Kết quả chất lượng môi trường nước mặt ... 36

Bảng 4.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng của dự án ... 37

Bảng 4.2. Tổng khối lượng bụi phát sinh do hoạt động đào/đắp ... 39

Bảng 4.3. Nồng độ bụi trong không khí phát sinh từ q trình đào/đắp của Dự án ... 39

Bảng 4.4. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông ... 41

Bảng 4.5. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do đốt cháy nhiên liệu do hoạt động giao thông – giai đoạn thi công xây dựng Dự án ... 41

Bảng 4.6. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do đốt cháy nhiên nhiệu do hoạt động giao thông - giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị ... 42

Bảng 4.7. Số lượng máy móc và lượng nhiên liệu tiêu thụ (dự tính) trong q trình thi cơng xây dựng của Dự án ... 44

Bảng 4.8. Tải lượng các chất ô nhiễm của máy móc thi công xây dựng trong 1 giờ ... 45

Bảng 4.9. Nồng độ các loại khí thải do máy xây dựng hoạt động trong 1 giờ ... 45

Bảng 4.10. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện ... 46

Bảng 4.11. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khói hàn sử dụng que hàn 3,2mm ... 46

Bảng 4.12. Các chất ô nhiễm chỉ thị đặc trong các nguồn nước thải ... 47

Bảng 4.13. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt - giai đoạn xây dựng ... 48

Bảng 4.14. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt - giai đoạn xây dựng ... 48

Bảng 4.15. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ... 50

Bảng 4.16. Thống kê khối lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn xây dựng .... 52

Bảng 4.17. Định mức CTNH phát sinh trong hoạt động xây dựng ... 53

Bảng 4.18. Ước tính CTNH phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án ... 54

Bảng 4.19. Mức ồn tối đa của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công ... 55

Bảng 4.20. Mức độ rung động của một số máy móc xây dựng điển hình ... 57

Bảng 4.21. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông ... 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 4.22. Tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thông ... 78

Bảng 4.23. Dự báo mức độ gia tăng ô nhiễm của bụi và khí thải từ hoạt động giao thơng ... 79

Bảng 4.24. Dự báo chất lượng mơi trường khơng khí khu vực dự án trong giai đoạn hoạt động dự án ... 80

Bảng 4.25. Định mức chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 84

Bảng 4.26. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn hoạt động .... 85

Thành phần rác thải sinh hoạt ... 87

Bảng 4.27. Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắn CNTT ... 88

Bảng 4.28. Lượng chất thải nguy hại phát sinh dự kiến ... 89

Bảng 4.29. Thống kê các tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ... 91

Bảng 4.30. Thông số bể xử lý nước thải sinh hoạt của dự án ... 103

Bảng 4.31. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án ... 119

Bảng 4.32. Danh mục, kế hoạc xây lắp các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án ... 120

Bảng 6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án ... 127

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1: Bản đồ vị trí dự án ... 9

Hình 1.2. Hình ảnh minh họa cấu tạo sản phẩm ... 12

Hình 1.3. Quy trình sản xuất tấm gạch ốp lát composite ... 13

Hình 1.4. Hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án ... 17

Hình 1.5. Hình ảnh nguyên liệu phục vụ sản xuất tại dự án ... 19

Hình 4.1. Sơ đồ minh họa nguyên lý hoạt động của nhà vệ sinh di động ... 65

Hình 4.2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ... 100

Hình 4.3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý của HTXL nước thải sinh hoạt ... 101

Hình 4.4. Hình ảnh minh họa cấu tạo tháp giải nhiệt ... 103

Hình 4.5. Sơ đồ hệ thống thu gom, thốt nước mưa của Dự án ... 105

Hình 4.6. Mơ hình quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ môi trường ... 121

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

QĐ – BYT : Quyết định – Bộ y tế

TCXDVN – BXD : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam – Bộ xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH, DỊCH VỤ </b>

<b>1.1. Tên chủ Dự án đầu tư: </b>

- Tên chủ dự án: Công ty CP gốm Á Mỹ Hoa Sơn

- Địa chỉ trụ sở chính: Lơ 1, KCN Thái Hịa – Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Điện Thoại: 0913345365

- Người đại diện: Ông Nguyễn Ngọc Sơn. - Chức vụ: Giám đốc

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2500586548, cấp lần đầu ngày 17/7/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 2, ngày 07 tháng 01 năm 2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp.

- Giấy chứng nhận đầu tư số 6100865188 chứng nhận lần đầu ngày 06/12/2021, Đăng ký thay đổi lần 3 ngày 29/01/2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cấp cho Công ty Cổ phần gốm Á Mỹ Hoa Sơn.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư </b>

<i><b>1.2.1. Tên dự án và địa điểm thực hiện dự án đầu tư </b></i>

<b>- Tên dự án đầu tư: Dự án sản xuất gạch ốp lát khổ lớn, đá thiêu kết và tấm </b>

gạch ốp lát Composite – Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1.

<b>- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Căn cứ theo hợp đồng thuê đất ngày 15 </b>

tháng 11 năm 2017 giữa UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Công ty cổ phần Gốm Á Mỹ Hoa

<i>Sơn, “Dự án sản xuất tấm gạch ốp lát Composite – Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1” được </i>

thực hiện tại Lô 1, KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc với diện tích 41.039,9m<sup>2</sup> .

Các vị trí tiếp giáp của dự án như sau

- Phía Tây Nam giáp với Công ty CP công nghiệp Á Mỹ - Phía Tây giáp với đất của Cơng ty CP cơng nghiệp Á Mỹ - Phía Nam giáp với đất của Công ty CP công nghiệp Á Mỹ

- Phía Đơng giáp với đất của Cơng ty CP cơng nghiệp Á Mỹ và hạ tầng giao thông thuộc KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa

Tọa độ các điểm mốc giới chính của khu đất Dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bảng 1.1: Toạ độ vị trí địa lý khu vực dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Hình 1.1: Bản đồ vị trí dự án Vị trí dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>1.2.2. Phạm vi của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường </b></i>

Phạm vi của báo cáo: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 của dự án gồm:

- Xây dựng các hạng mục cơng trình phục vụ sản xuất giai đoạn 1 của dự án - Lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất phục vụ cho sản xuất giai đoạn 1 của dự án theo chứng nhận đầu tư gồm: Sản xuất gạch ốp lát Composite công suất 10.000.000 m<sup>2</sup> sản phẩm/năm.

- Xây dựng Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường phục vụ cho hoạt động của phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 của dự án gồm: Hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 30m<small>3</small>/ngày.đêm.

<i><b>1.2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: </b></i>

+ Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phương án PCCC: Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Vĩnh Phúc.

+ Cơ quan thẩm định báo cáo đề xuất dự án đầu tư và cấp giấy phép xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc

+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

<i><b>1.2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần: </b></i>

- Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường số 1235/GXN-UBND

<i>ngày 17/6/2021 dự án “Sản xuất ngói ép ướt và gạch xây khơng trát” tại KCN Thái Hòa </i>

– Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc .

<i><b>- Giấy phép môi trường “Dự án sản xuất gạch khơng trát, ngói ép ướt, gạch ốp </b></i>

<i>lát” số 985/GPMT-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2023 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp. </i>

<i><b>- Giấy phép môi trường (cấp điều chỉnh lần thứ nhất) “Dự án sản xuất gạch ốp </b></i>

<i>lát khổ lớn, đá thiêu kết” số 1872/GPMT-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 do UBND </i>

tỉnh Vĩnh Phúc cấp.

<i><b>1.2.4. Quy mô của dự án đầu tư </b></i>

<i><b>* Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư </b></i>

<i>công): 652.512.000.000 đồng (Bằng chữ: sáu trăm năm mươi hai tỷ đồng, năm trăm </i>

mười hai triệu đồng chẵn.) Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>được phân loại thuộc nhóm B: Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất vật liệu có tổng mức đầu </b>

<i>tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng (theo khoản 2, Điều 9 Luật Đầu tư cơng). </i>

Trong đó, vốn đầu tư cho phân kỳ đầu từ giai đoạn 1 theo chứng nhận đầu tư là: 432.512.000.000 đồng ( Bằng chữ: bốn trăm ba mươi hai tỷ đồng, năm trăm mười hai triệu đồng chẵn.)

<i><b>* Tình hình hoạt động và hiện trạng quản lý, sử dụng đất của Công ty: </b></i>

- Công ty cổ phần Gốm Á Mỹ Hoa Sơn hoạt động từ năm 2021, và được UBND huyện Lập Thạch cấp GXN đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường số 1235/GXN-UBND ngày 17/6/2021 tại KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc với diện tích 41.039,9m<sup>2</sup><i> và quy mơ sản xuất : Sản xuất ngói ép ướt, gạch xây khơng trát, quy mơ sản xuất: 42 triệu viên sản phẩm/năm; </i>

<i><b>- Năm 2023 công ty được UBND tỉnh cấp Giấy phép môi trường cho “Dự án </b></i>

<i>sản xuất gạch khơng trát, ngói ép ướt, gạch ốp lát” số 985/GPMT-UBND ngày 09 tháng </i>

5 năm 2023 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp với quy mơ cơng suất

+ Sản xuất ngói ép ướt, gạch xây không trát: 42 Triệu viên/năm

+ Sản xuất gạch ốp lát: 4,8 triệu m<small>2</small> sản phẩm/năm tương đương với 240.000 tấn sản phẩm/năm

- Tháng 8 năm 2023 công ty điều chỉnh dự án về tên dự án, tên sản phẩm và đã được UBND tỉnh cấp điều chỉnh giấy phép môi trường số số 1872/GPMT-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 với Quy mô chỉ sản xuất gạch ốp lát khổ lớn, đá thiêu kết công suất 2,5 triệu m<small>2</small> sản phẩm/năm và dừng khơng hoạt động dây chuyền sản xuất ngói ép ướt và gạch xây không trát nữa. Tuy nhiên, do tình hình chung của nhu cầu thị trường và việc góp vốn của dự án nên dự án bị chậm tiến độ. Hiện nay, dự án chưa đi vào lắp đặt và sản xuất dây chuyền sản xuất gạch ốp lát khổ lớn, đá thiêu kết.

Đến nay, nắm bắt thị trường nhu cầu về vật liệu xây dựng, đặc biệt đối với gạch ốp lát, công ty tiến hành điều chỉnh chứng nhận đầu tư với quy mô Dự án:

+ Giai đoạn 1: Sản xuất tấm gạch ốp lát Composite: 10.000.000 m<small>2</small>/năm + Giai đoạn 2: Sản xuất gạch ốp lát khổ lớn, đá thiêu kết: 2.500.000 m<small>2</small>/năm

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư </b>

<i><b>1.3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư </b></i>

Công suất của dự án cho phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 gồm:

Sản xuất tấm gạch ốp lát Composite: 10.000.000 m<small>2</small>/năm trong đó gồm;‘

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Sản xuất tấm sàn LVT: 5.000.000m<sup>2</sup>/năm + Sản xuất tấm sàn Hybrid: 2.500.000 m<small>2</small>/năm + Sản xuất tấm ốp tường: 2.000.000 m<small>2</small>/năm + Phụ kiện PVC, SPC: 500.000 m<sup>2</sup>/năm

<b>Hình 1.2. Hình ảnh minh họa cấu tạo sản phẩm </b>

Sàn nhựa PVC gồm 05 lớp cơ bản như sau:

+ Lớp UV: có tác dụng ngăn chặn tác động trực tiếp lớp bề mặt của tia UV (tia cực tím), bảo vệ bề mặt ln được bóng đẹp, bền màu.

+ Lớp áo bảo vệ: chống trầy xước, trơn trượt trên bề mặt sàn. Đây là một trong những điểm khác biệt so với các loại vật liệu ốp lát cùng loại khác.

+ Lớp film : đây là lớp tạo ra họa tiết vân và màu sắc cho sản phẩm. Giúp tăng tính thẩm mỹ, đậm nét hài hịa và hiện đại.

+ Lớp lõi: còn được gọi là cốt nhựa, cốt PVC. Đối với sàn nhựa SPC thì lớp này được làm từ nhựa nguyên sinh PVC kết hợp bột đá CaCO3 và chất ổn định nhiệt Ca-Zn giúp tấm sàn chịu lực tốt, đem lại độ bền cao và chỉ số an toàn vượt trội.

+ Lớp đế: được làm từ vật liệu nhựa tổng hợp có chức năng giúp sàn cân bằng, chắc chắn, chống cong vênh, co ngót. Ngồi ra nó cịn có khả năng cách âm, chống ẩm mốc và bảo vệ sàn trước những tác nhân gây hại.

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư </b></i>

Ở giai đoạn hiện tại, Dây chuyền sản xuất ngói ép ướt và gạch xây không trát công ty đã xin dừng sản xuất đã được chấp thuận tại giấy phép môi trường điều chỉnh số 1872/GPMT-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023. Đối với dây chuyền Sản xuất gạch ốp lát khổ lớn, đá thiêu kết đã được chấp thuận tại giấy chứng nhận đầu tư cho dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

chứng nhận thay đổi lần 02 ngày 04/7/2023. Tuy nhiên dự án chưa đi vào triển khai và sẽ được thực hiện ở giai đoạn sau. Do vậy, hiện tại Dự án đang dừng sản xuất.

Quy trình sản xuất của dự án cho phân kỳ đầu từ giai đoạn 1 khi dự án đi vào hoạt động gồm quy trình sản xuất tấm gạch ốp lát Composite gồm các bước cơ bản sau Cơng nghệ sản xuất gạch ốp lát composite có quy trình sản xuất khơng qua q trình nung nên hạn chế được phát thải sinh bụi, khí thải từ q trình nung ra mơi trường so với cơng nghệ sản xuất gạch thơng thường. Quy trình cơng nghệ sản xuất chung của

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Thuyết minh quy trình: </b>

<i><b>Bước 1: Cơng đoạn trộn ngun liệu </b></i>

Nguyên vật liệu được cân và nạp theo tỷ lệ (70-85% bột đá, 15-30% nhựa PVC,

<i>hoặc LVT) (Nguyên liệu nhựa là bột nhựa nguyên sinh PVC, LVT (Luxury Vinyl Tile)…) và các chất phụ gia được đưa vào xylo máy trộn kín theo đường ống kín vào </i>

trong buồng máy trộn.

Quá trình trộn được thực hiện thơng qua 2 bước là trộn nóng sau đó chuyển sang trộn lạnh, q trình hoạt động của máy hồn tồn khép kín và tự động bằng phòng máy điều khiển . Cụ thể như sau:

+ Trộn nóng: Gồm máy trộn nóng gia nhiệt bằng điện ở nhiệt độ từ 120°C đến 150°C trong thời gian 8 - 12 phút. Q trình trộn nóng cũng trong buồng máy thiết bị kín, khơng gây phát sinh bụi khí thải từ q trình trộn.

+ Trộn lạnh: sau khi trộn nóng, nguyên liệu chưa được sử dụng ngay nên được đưa sang bồn trộn lạnh có khuấy trộn để ủ ở nhiệt độ 50<small>0</small>C để tránh nhựa và phụ gia bị lão hóa nhiệt gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, thời gian trộn từ 15-20 phút. Sau khi nguyên liệu đạt nhiệt độ trộn tại thiết bị trộn nóng thì thiết bị trộn sẽ tự động xả nguyên liệu xuống bồn làm mát bằng đường ống công nghệ kín. Vỏ của bồn làm mát có cấu tạo 2 lớp, giữa hai lớp vỏ là nước được bơm tuần hoàn để làm mát nguyên liệu đến nhiệt độ khoảng 50°C một cách nhanh chóng. Nước làm mát chỉ tiếp xúc với vỏ bồn mà không tiếp xúc với nguyên liệu nên không lẫn tạp chất (ngun liệu có dính nước sẽ bị hỏng). Nhiệt độ nước đầu vào để làm mát khoảng 32<small>0</small>C, nước sau khi làm mát có nhiệt độ khoảng 37<small>0</small>C được dẫn vào tháp giải nhiệt (Colling tower) để giải nhiệt thu về bể chứa (tận dụng ngăn 2, ngăn 3 của bể chứa) và tuần hoàn tái sử dụng. Nước hao hụt do bay hơi được bổ sung hàng ngày. Định kỳ 1 tuần/lần sẽ hút cặn của bể nước.

<i><b>Bước 2: Công đoạn đùn tấm </b></i>

Nguyên liệu sau đó được bơm đưa vào hệ thống máy đùn ép với công suất cực lớn ở nhiệt độ 170°C đến 200°C bằng nhiệt điện để đùn ép tạo ra được các hình dạng sản phẩm. Khi đi vào trục vít, hỗn hợp nguyên liệu sẽ được gia nhiệt để ép đùn nguyên liệu. Việc kiểm soát nhiệt độ là khâu phức tạp và quan trọng nhất. Tại quá trình này, nhiệt độ được chia thành năm vùng nhiệt độ khác nhau, với nhiệt độ vùng đầu tiên từ 170<small>o</small>C tăng dần lên 200<small>o</small>C, sau đó giảm dần về phía đầu đùn. Máy đùn sản phẩm ở trong buồng kín của máy. Nhờ vậy mà vừa đỡ thất thoát nhiệt, vừa khơng gây phát sinh khí thải ra ngồi môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Bước 3: Công đoạn cán màng </b>

Sau khi ra khỏi máy đùn, bán thành phẩm được qua hệ thống cán màng gồm 3 quả lơ (con lăn), quả lơ đầu tiên có tác dụng tạo độ nhám, tạo gân cho bề mặt tấm sản phẩm, quả lô thứ 2 phủ lớp film vân gỗ (hoặc màng PET tùy dòng sản phẩm) lên bề mặt bán thành phẩm, quả lô thứ 3 định hình sản phẩm. Sau khi hồn thành q trình gia cơng bề mặt, và ra ngồi nhờ hệ thống con lăn, tiếp tục qua bể nước làm mát với thể tích nước làm việc 5,5m<small>3</small>. Sau khi tạo hình sản phẩm được cắt thành từng tấm lớn qua hệ thống xếp dỡ cuối dây chuyền để đưa sản phẩm vào bảo quản tạm thời, lưu kho trong khoảng 24-48 tiếng trước khi sang công đoạn UV. Đối với sản phẩm Phụ kiện sau khi cán màng, dán film sẽ không qua công đoạn UV mà chuyển qua bước cắt sản phẩm.

<b>Bước 4: Công đoạn UV </b>

- Các bán thành phẩm được đưa qua công đoạn phủ UV để phủ lớp kháng khuẩn, chống xước làm tăng cứng bề mặt sản phẩm, điều chỉnh độ phản chiếu ảnh sáng để có màu tự nhiên. Tấm sản phẩm được đưa vào máy tráng phủ lớp chống tia UV, chất chống tia UV dạng lỏng nên tại máy tráng phủ UV có lắp đặt đồng bộ đèn sấy để làm khô lớp phủ. Sau khi phủ UV sẽ được đưa chạy qua giàn hơi kín để ủ UV bằng hơi nước, nước đươc làm nóng ở khoảng nhiệt độ 100<small>0</small>C, sản phẩm chạy qua giàn, hơi nước bốc lên sẽ ủ nóng sản phẩm bằng hơi nước.

- Sau ủ nóng, sản phẩm tiếp tục chạy qua bể nước làm mát có thể tích 6,5m<sup>3</sup> để ủ nguội sản phẩm. Sản phẩm kết thúc công đoạn UV để sang công đoạn tiếp theo.

<b>Bước 5: Cắt sấn tấm: </b>

<b> Sản phẩm được đưa vào hệ thống máy cắt sấn chính xác theo kích thước đơn </b>

hàng.

+ Đối với sàn LVT, phụ kiện: Tấm to sẽ được cắt sấn thành nhiều tầm nhỏ có kích thước cài đặt sẵn theo tiêu chuẩn kích thước sản phẩm của thị trường tiêu thụ. Sau đó kiểm tra tự động trên dây chuyền và chuyển sang máy đóng hộp hoàn chỉnh và nhập kho chờ xuất hàng. Tương tự đối với sản phẩm phụ kiện cũng sẽ tiến hành cắt theo kích thước sản phẩm và đóng hộp, nhập kho.

+ Đối với sản phẩm tấm sàn Hybrid và tấm ốp tường: 1 tấm to sẽ được cắt thành nhiều tấm nhỏ tại máy cắt pha tấm sau đó được chuyển vào máy tạo hèm khóa tự động . <b>Bước 6: Cơng đoạn tạo hèm khóa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Các thành phẩm sẽ chuyển qua công đoạn tạo hèm khóa nhằm tạo hình dạng hèm khóa . Sản phẩm được cắt rãnh tạo hèm khóa ngang, dọc tạo thuận tiện cho q trình thi cơng và lắp đặt để ghép nối liên kết các sản phẩm. Hèm khóa ở tấm sàn Hybrid sẽ cho 4 cạnh và rãnh hèm khác với hèm khóa tấm ốp tường chỉ có 2 cạnh.

Đối với sản phẩm tấm ốp tường, sau khi tạo hèm khóa sẽ kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm, chuyển qua dầy chuyền kiểm tra tự động và đóng hộp và nhập kho.

<b>Bước 7 Sơn cạnh (nếu có): Thực hiện theo yêu cầu của khách hàng (Chiếm </b>

khoảng 0,15%). Sau công đoạn tạo hèm khóa, tấm sàn Hybrid được tiến hành sơn nước ở các cạnh, viền. Quá trình sơn tại dự án sử dụng sơn gốc nước và được thực hiện bằng thiết bị sơn tự động, sử dụng các con lăn để lăn sơn lên các cạnh, viền sản phẩm.

<b>Bước 8 Dán đế: </b>

Tùy vào yêu cầu của đơn đặt hàng, Sàn Hybrid được dán lớp đế cao su, vào mặt sau sản phẩm bằng keo dán và ép bằng máy ép thủy lực trong thời gian 2h (không gia nhiệt).

<b> Bước 9: Kiểm tra và đóng hộp: </b>

Sản phẩm tấm Sàn Hybrid được kiểm tra tự động trên dây chuyền, bằng cách sử dụng máy chiếu tự động loại bỏ các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Sản phẩm sau khi được hồn thiện được đóng gói tự động, không sử dụng băng keo, quy cách hộp.

<i><b>1.3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư </b></i>

Sản phẩm của dự án ở giai đoạn hoạt động là: Tấm gạch ốp lát Composite: 10.000.000 m<small>2</small>/năm.

Hình ảnh minh họa sản phẩm Dự án dự kiến sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 1.4. Hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án 1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng </b>

<i><b>1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của dự án. </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công xây dựng </b>

Dự kiến nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu chính cho hoạt động xây dựng các hạng mục cơng trình trong giai đoạn nâng công suất của Dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 1.2. Danh mục nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công TT Nguyên vật liệu Đơn vị Số lượng <sup>Hệ số quy </sup></b>

<i> (Nguồn: Hồ sơ thiết kế của Dự án) - Nguồn cung cấp nguyên, vật liệu: </i>

<i>+ Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng (gạch xây, gạch men, gạch ốp) sẽ sử dụng </i>

nguồn sẵn có gạch xây của dự án sản xuất giai đoạn trước. Đối với gạch ốp lát sẽ cung cấp bởi Công ty Cổ phần công nghiệp Á Mỹ giáp dự án.

<i>+ Đối với các nguyên vật liệu xây dựng khác (xi măng, cát, sỏi, sắt, thép...) dự </i>

kiến được cung cấp bởi các công ty liên doanh, các cơ sở, nhà máy sản xuất trên địa bàn huyện Sông Lô, huyện Lập Thạch và các vùng lân cận nhằm hạn chế quãng đường vận chuyển đồng thời đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư cho cơng trình, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 10 km.

+ Bê tơng thương phẩm mua tại các cơ sở sản xuất có đủ năng lực, giấy phép

<i>kinh doanh và được vận chuyển đến công trường bằng xe chuyên dụng (dự kiến khoảng cách vận chuyển là 10 km). </i>

- Tuyến đường vận chuyển các nguyên, vật liệu phục vụ thi công được lựa chọn đều có kết cấu tốt. Trong đó, cung đường chịu tác động nhiều nhất là đường ĐT.307 và các đường nội bộ quanh khu vực dự án.

<b>b. Giai đoạn hoạt động của dự án </b>

<i> Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu </i>

Khối lượng nguyên liệu sử dụng để sản xuất từng dây chuyền được thống kê trong Bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu của dự án </b>

<i>(Nguồn: Đề xuất dự án đầu tư điều chỉnh ) </i>

<b>Hình 1.5. Hình ảnh nguyên liệu phục vụ sản xuất tại dự án </b>

- Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án được mua từ các đơn vị được cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phép trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận.

<i><b>1.4.2. Nhu cầu điện, nước sử dụng của dự án. </b></i>

<b>a. Nguồn cung cấp: </b>

Nguồn nước sử dụng cho dự án được lấy từ nguồn nước sạch do Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Phúc cấp.

<b>b. Nhu cầu sử dụng nước </b>

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước cho giai đoạn thi công xây dựng </b></i>

<i>+ Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt: </i>

Trong giai đoạn thi công xây dựng dự kiến có khoảng 20 cơng nhân thường xuyên lao động trên công trường. Áp dụng định mức lượng nước cấp cho sinh hoạt theo

<i>TCVN 13606:2023 - Tiêu chuẩn cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình – u cầu thiết kế, lượng nước cấp trung bình là 80lít/người/ngày.đêm như vậy tổng lượng </i>

Theo dự tốn xây dựng cơng trình, nước sử dụng cho các công đoạn như: trộn vữa, trộn bê tơng, dưỡng hộ bê tơng, vệ sinh máy móc, thiết bị, ...

Các hoạt động cần sử dụng nước phục vụ xây dựng cho Dự án khoảng 2,2m<small>3</small>/ngày, bao gồm:

+ Nước cấp cho hoạt động xây dựng như trộn vữa: trung bình khoảng 0,5m<small>3</small>/ngày đêm;

+ Nước cấp cho hoạt động dưỡng hộ bê tơng: trung bình khoảng 0,2m<small>3</small>/ngày; + Nước cấp cho hoạt động vệ sinh dụng cụ, máy móc, vệ sinh xe trên công trường trước khi ra khỏi dự án: Lượng nước này sử dụng khoảng 0,5m<small>3</small>/ngày. Nước này sẽ được thu gom vào hố lắng và tuần hồn lại cho dưỡng hộ bê tơng, rửa bánh xe.

+ Nước cấp cho hoạt động dập bụi do các phương tiện giao thông: Khối lượng sử dụng khoảng 1m<small>3</small>/ngày.

<i><b> Nhu cầu về nước sử dụng giai đoạn hoạt động của dự án. </b></i>

<i><b> Mục đích và khối lượng sử dụng: Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn ổn định: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>* Nhu cầu cho sản xuất: </b></i>

- Nước sản xuất cấp cho quá trình làm mát sản phẩm trong dây chuyền sản xuất tại công đoạn sau đùn ép: thể tích 5,5m<small>3</small> cho bể ở lần cấp đầu tiên, sau đó nước được bơm về tháp giải nhiệt làm nguội rồi quay lại tuần hoàn vĩnh viễn cho q trình làm mát sản phẩm, khơng thải ra ngồi mơi trường. Lượng nước bổ sung cho hao hụt hàng ngày tại bể này khoảng: 0,5m/ngày.đêm

- Nước cấp cho giàn ủ nóng sau phủ UV với lượng khoảng 1m<small>3</small>/ngày.đêm - Nước cấp cho bể nước ủ nguội cơng đoạn UV thể tích 5,5m<small>3</small> cho lần cấp đầu tiên, nước được bổ sung hàng ngày lượng hao hụt khoảng: 0,5m/ngày.đêm. Nước tại bể này sau sử dụng được bơm về tháp giải nhiệt làm nguội rồi tuần hoàn lại vĩnh viễn cho công đoạn ủ nguội.

<i><b>* Nhu cầu nước cho sinh hoạt: </b></i>

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, số lượng cán bộ, công nhân viên làm việc tại công ty là 500 người. Dự án không thực hiện nấu ăn tại công ty. Dựa theo quá trình hoạt động của Dự án ở giai đoạn năm 2023 lượng nước dùng trung bình là 41lít/người/ngày. Nhu cầu về nước cấp sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động của dự án là:

500 (người) x 41 (lít/người/ngày) = 20500 (lít/ngày)

<b> (Tương đương khoảng 20,5 m</b><small>3</small>/ngày.đêm)

<b>Bảng 1.4. Bảng tổng hợp nhu cầu sủ dụng nước của dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Ngoài ra, nhu cầu sử dụng nước của dự án còn phục vụ cho hoạt động PCCC và tưới sân đường. Tuy nhiên, nguồn nước cho hoạt động PCCC chỉ sử dụng khi có sự cố xảy ra.

<i><b>* Nhu cầu điện sử dụng của dự án. </b></i>

- Nguồn cung cấp điện: Điện năng sử dụng cho xây dựng và sinh hoạt của công nhân được lấy từ điện lưới của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc – Chi nhánh điện lực huyện Lập Thạch

- Nhu cầu sử dụng điện cho các hoạt động sản xuất của Dự án dự kiến khoảng 1.135.000 KWh/tháng.

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư 1.5.1. Các hạng mục cơng trình của dự án đầu tư </b>

Căn cứ theo hợp đồng thuê đất số 3108 ngày 15 tháng 11 năm 2017 giữa UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Công ty CP gốm Á mỹ Hoa Sơn và chứng nhận quyền sử dụng đất số CI 198399 do Sở Tài nguyên và môi trường cấp ngày 25/12/2017 với tổng diện tích là 41039,9 m<small>2</small> tại Khu công nghiệp Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

Khi triển khai dự án, tại phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 dự án đầu tư các hạng mục cơng trình phục vụ hoạt động của dự án được đầu tư xây dựng như sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Đất giao thông nội bộ 8.409,5 20,49 </b></i> -

<i><b>III. Cơng trình bảo vệ môi trường </b></i>

1 Khu lưu giữ CTR

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>- Nhà xưởng sản xuất + kho số 1,2,3,4 </i>

+ Chiều cao cơng trình: nhà số 1 cao 21,2m; nhà số 2 cao 23,2m; nhà số 3,4 cao 19,24m;

+ Kết cấu: Nền móng: Kết cấu móng cọc bê tơng cốt thép (BTCT) M300#, nền đổ BTCT M250# dày 20cm; nền láng vữa xi măng M75 xoa nhám;

+ Kết cấu phần thân: Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép cột + dầm + sàn: bê tông tông cốt thép dự ứng lực; kèo thép H400x220x6x8 và H(800-550)x220x6x12, sàn đổ bê tông cốt thép M300#; kết cấu mái gồm hệ giằng mái, kết hợp xà gồ thép Z250x68x78x2,5; tường thưng tơn thường 11 sóng dày 0,4

+ Mái: xà gồ thép, hệ vì kèo thép, mái lợp tôn mạ màu dày 0,45ly xen kẽ tôn nhựa màu trắng lấy sáng; Đỉnh mái: lắp đặt cửa trời và kim thu sét 16; Thoát nước mái: thu gom nước mái bằng máng xối tôn màu dày 0,53ly, thu gom nước thoát mái sử dụng ống PVC D110;hệ thống mái có pin năng lượng mặt trời;

Khu vệ sinh ốp, lát Ceramic chống trơn; hệ thống cửa gồm: cửa chống cháy, cửa kính cường lực; thiết kế hệ thống điện chiếu sáng, cấp thoát nước, phòng chống cháy, chống sét đồng bộ.

<i><b>b. Các hạng mục cơng trình phụ trợ: </b></i>

- Các hạng mục kho chứa: nhà bơm PCCC, nhà để máy phát điện, nhà để máy nén khí,: Xây gạch tường 20, kèo, mái lợp tôn, nền đổ bê tông, chiều cao khoảng 3,7m. - Sân đường nội bộ: Kết cấu đường trải thảm bê tông mác 250#, dày 15cm. độ dốc đạt tiêu chuẩn thoát nước tốt. Dưới lớp bê tông là lớp đá dăm đạt tiêu chuẩn xây dựng. Mạng lưới giao thông sân bãi được thiết kế liên hồn, đồng bộ, khép kín hoàn chỉnh, thuận tiện cho nhu cầu đi lại cũng như an toàn phòng cháy chữa cháy.

<i>- Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) (Tiến hành lắp đặt cho nhà xưởng và các hạng mục cơng trình mới trong giai đoạn lắp đặt máy móc) </i>

+ Thiết bị phịng cháy: Hệ thống bình chữa cháy CO2 tại chỗ, tank chứa nước, biển bảng nội quy, tiêu lệnh,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>c. Các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường: </b></i>

<i><b> Bể tự hoại 3 ngăn: </b></i>

Tiến hành xây mới 3 bể trong giai đoạn mở rộng, thể tích là 56,04 m<sup>3</sup>/bể (3,74 x 6,66 x 2,25). Thành bể được xây gạch đặc 220 vữa xi măng mác 75, đáy bể đổ bê tông cốt thép mác 200 dày 150mm, nắp bể đổ bê tơng cốt thép mác 200 dày 100mm; lịng bể trát vữa mác 100 dày 25mm. Thành bể trát làm hai lần, lần 1 trát vữa xi mang mác 75 dày 15mm, lần 2 trát vữa xi măng mác 75dày 10mm, bên trong bể đánh lớp xi măng và sơn chống ăn mòn. Bể được xây dựng ngầm dưới khu vực nhà vệ sinh.

<i><b> Hệ thống thu gom và thoát nước </b></i>

- Hệ thống thu gom và thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Bao gồm: hệ thống thu gom, thoát nước mái và hệ thống thu gom, thoát nước chảy tràn bề mặt

- Cống thốt nước mưa được bố trí dưới lòng đường sát mép bó vỉa được thu gom nước mưa dọc đường và từ mái nhà các xưởng. Cống thoát nước được sử dụng BTCT chịu lực B400, B600, B800, các tuyến cống được thiết kế theo chế độ tự chảy với độ dốc i = 0,3%. Bề dày lớp đất trên cống tính từ cao độ mặt nền tới đỉnh cống nhỏ nhất là 0,7m dưới đường và 0,5m dưới hè. Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy. Thu gom nước mưa từ mái nhà bằng các ống PVC D110 – 140mm

- Hệ thống thu gom nước thải được thiết kế riêng biệt: Nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ kết nối tới bể tự hoại 3 ngăn bằng ống UPVC D160. Nước thải sau bể tự hoại sẽ kết nối bằng hệ thống cống đường ống uPVC D200 m về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30m<small>3</small>/ngày.đêm theo nguyên tắc tự chảy với độ dốc theo tiêu chuẩn.

<i><b> Khu vực lưu giữ chất thải: </b></i>

- Khu vực chứa chất thải rắn thơng thường diện tích 72m<small>2</small>, tường xây bằng gạch, mái lợp tôn, nền đổ bê tơng, có cửa ra vào.

- Kho chứa chất thải nguy hại diện tích 111,6 m<small>2</small>. có kết cấu bằng tường gạch trát VXM, sàn BTXM kín khít cao 0,2m so với mặt sân, không bị thẩm thấu, tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; có mái che kín nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu giữ chất thải; Trong kho xây dựng tường gạch ngăn chia từng ô để đối với từng loại chất thải. Trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định.

<i><b> Hệ thống xử lý nước thải: </b></i>

Hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 30m<small>3</small>/ngày.đêm bằng công nghệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

vi sinh xây dựng ngầm. Kết cấu xây dựng bằng gạch VXM, nắp BTCT

<i><b>d. Hệ thống cây xanh, mặt nước </b></i>

<i>- Cây xanh quanh khu vực dự án nhằm cải thiện môi trường và tạo cảnh quan </i>

sinh thái, đồng thời cải thiện điều kiện vi khí hậu cho dự án

<b>1.5.2. Danh mục máy móc </b>

<i><b>1.5.2.1. Danh mục máy móc phục vụ giai đoạn thi cơng xây dựng </b></i>

Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến sử dụng cho hoạt động thi công xây dựng Dự án như sau:

<b>Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị chính dự kiến phục vụ thi cơng xây dựng Dự án </b>

<i><b>1.5.2.2. Danh mục máy móc phục vụ giai đoạn thi công xây dựng </b></i>

Danh mục các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 của dự án được liệt kê trong bảng sau:

<b>TT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị <sup>Số </sup></b>

10 Máy lu bánh thép 16 tấn Cái 01 Còn tốt 11 Máy trộn bê tơng 250 lít Cái 02 Còn tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Bảng 1.7. Nhu cầu máy móc sản xuất của dự án </b>

<i><b>STT Tên máy móc, thiết bị <sup>Số lượng </sup>(máy) </b></i>

<b>Tình trạng </b>

14 Dây chuyền dán (LVT + ixPE) 1 <sup>100% </sup> <sup>Trung Quốc </sup>

18 <sup>Nạp liệu + trộn 60t (dùng </sup> chung 3 máy)

24 <sup>Máy in KTS multipass (4 -6 </sup>

100% Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>(Nguồn: Cơng ty cổ phần gốm Á Mỹ Hoa Sơn) </i>

Ngồi các loại máy móc phục vụ cho hoạt động của dây chuyền sản xuất cịn có các máy móc, thiết bị văn phòng như: máy vi tính, máy in, máy photocopy, vv để phục vụ cho hoạt động hành chính văn phòng, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

<b>1.5.3. Biện pháp thi công các hạng mục cơng trình </b>

<i><b>a. Cơng tác chuẩn bị mặt bằng </b></i>

Trước khi tiến hành thi công xây dựng, Chủ dự án sẽ thực hiện các công tác sau: - Lựa chọn các biện pháp, phương án thi công.

- Xin cấp phép thi công theo quy định.

<i><b>b. Công tác thi cơng móng: </b></i>

Để đẩy nhanh tiến độ, Chủ dự án sẽ sử dụng biện pháp thi công cơ giới và hạn chế thấp nhất các công việc phải thi công bằng thủ công. Cụ thể như sau:

- Đối với hạng mục nhà xưởng sẽ không thi công đào mong thông thường, tiến hành khoan và chôn ép cọc.

- Công tác đào đất đối với các hạng mục cơng trình phụ trợ:

Đào móng bằng máy đào dung tích gàu ≥ 0,5m<small>3</small>. Bố trí máy bơm để phun nước tưới ẩm vào những ngày nắng nóng, tránh phát tán bụi vào mơi trường khơng khí. Về phần thi cơng chọn giải pháp ép cọc, sử dụng máy nén thủy lực.

- Công tác xây tường, móng bằng gạch:

<i><b>+ Xác định tim cốt khối xây, truyền tim, cốt vào mặt móng. </b></i>

+ Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu, máy móc và dụng cụ thi công.

26 Máy sản xuất phào + khuôn 1 <sup>100% </sup> <sup>Trung Quốc </sup> 27 <sup>Máy sản xuất tấm tường + </sup>

100% Trung Quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>+ Tiến hành xây móng, tường bằng thủ công. </b></i>

- Công tác lấp đất lại hố móng, tơn nền: Dùng đất đào móng để đắp lại hố móng, đất đắp phải đảm bảo đủ độ ẩm theo quy định, nền đất khô. Đầm đất đảm bảo độ chặt thiết kế bằng đầm cóc, những diện tích nhỏ hẹp khơng đầm được bằng máy thì đầm thủ

<i><b>công. </b></i>

<i><b>c. Công tác bê tông: </b></i>

Sử dụng bê tông thương phẩm từ nhà cung cấp tới công trường và đổ bằng bơm tự vận hành. Dùng máy đầm bàn và máy đầm dùi để đảm bảo độ bền chặt của bê tông. Thực hiện tưới nước và bảo dưỡng bê tông theo đúng quy chuẩn xây dựng.

<i><b>d. Công tác cốt thép: </b></i>

Biện pháp thi công cốt thép được gia công tại hiện trường, phần thép. Cốt thép được gia công bằng máy cắt, máy uốn, máy nắn thẳng. Thép xây dựng được che chắn để hạn chế tiếp xúc với mưa, nắng.

<i><b>e. Công tác cốt pha: </b></i>

Sử dụng cốt pha định hình, hạn chế sử dụng cốt pha gỗ. Khi thi công cốt pha bảo đảm bề mặt bê tơng phẳng, khơng vênh, khơng rỗ. Cốt pha móng và cốt pha cột được kiểm tra tim tuyến bằng máy trắc địa, đảm bảo đúng tim như bản vẽ thiết kế.

<i><b>f. Công tác xây trát: </b></i>

Công tác xây lát được tiến hành thủ công bởi công nhân xây dựng. Riêng khâu trộn vữa, để giảm nhẹ lao động thủ công và đảm bảo chất lượng khối xây, sẽ được trộn bằng máy công suất 80 lít.

<i><b>g. Cơng tác ốp, lát gạch: </b></i>

Dùng phương pháp thủ công, khi gia công cắt gọt dùng phương pháp cắt ướt để tránh phát tán bụi ra mơi trường.

<i><b>h. Cơng tác lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất: </b></i>

Các máy móc, thiết bị mới sau khi nhập khẩu sẽ được tiến hành lắp đặt tại Dự án. Máy móc, thiết bị lắp đặt tương ứng với từng dây chuyền sản xuất, các bước lắp đặt

<i>máy móc, thiết bị được tiến hành như sau: </i>

- Tiến hành khảo sát khu vực nhà xưởng, vị trí lắp đặt dây chuyền; - Xác định thời gian vận chuyển, lắp đặt và lên kế hoạch cụ thể; - Vận chuyển và lắp đặt máy móc, thiết bị;

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Lắp đặt các máy móc, thiết bị của Dự án theo bản vẽ và trình tự kỹ thuật đã thiết kế;

- Thu dọn và vệ sinh hiện trường

<b>1.5.4. Tiến độ thực hiện dự án </b>

Theo kế hoạch của chủ đầu tư thì tiến độ thực hiện dự án như sau:

- Hoàn thiện các hồ sơ pháp lý của Dự án: Từ Quý I/2024 đến quý II/2024; - Xây dựng nhà xưởng, lắp đặt các loại máy móc: Từ tháng II/2024 – quý IV/2024.

- Hoạt động sản xuất: Từ quý I/2025

<i><b> Nhu cầu sử dụng lao động </b></i>

- Dự kiến, trong giai đoạn vận hành ổn định, tổng số CBCNV tối đa làm việc khoảng 500 người.

<i><b> Chế độ làm việc và chính sách lao động </b></i>

- Cơ sở đã và đang tuân thủ các quy định hiện hành của Bộ luật lao động Việt Nam về các vấn đề liên quan đến lao động và hợp đồng lao động.

- Chế độ làm việc: làm việc 2 ca/ngày và thời gian 1 ca làm việc là 8h/ca. Số ngày làm việc là 26 ngày/tháng. Nhân viên và người lao động được ký hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động và các chế độ khác theo quy định của Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc cũng như quy hoạch của huyện Lập Thạch, cụ thể phù hợp với:

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và

<i>tầm nhìn đến năm 2030 (được phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ). </i>

<i><b>Phù hợp với định hướng phát triển ngành, lĩnh vực tại Mục 6. Phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường phát triển bền vững: tăng </b></i>

<i>cường công tác quản lý mơi trường, xử lý ơ nhiễm, phịng chống sự cố môi trường tại khu vực đô thị, các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất và khu dân cư. </i>

- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định

<i>hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/1/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc): </i>

<i>Phù hợp với quan điểm phát triển: Phát triển ngành công nghiệp trên cơ sở khai thác tiềm năng, thế mạnh về vị trí địa lý, hạ tầng, chất lượng nguồn nhân lực, gắn với kinh tế vùng miền, gắn với yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng, an sinh xã hội, bảo </i>

<i><b>vệ môi trường, xử lý ô nhiễm ngay từ nguồn để phát triển bền vững. </b></i>

- Đề án thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh

<i>Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 3235QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc): </i>

<i>Mục tiêu tổng quát: Đề ra chiến lược quản lý tổng hợp chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh Vĩnh Phúc nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khoẻ cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc. </i>

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lập Thạch đến năm 2020

<i>và tầm nhìn đến năm 2030 (được phê duyệt tại Quyết định số 4110/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; </i>

<i><b>Phù hợp với Qui hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực tại Mục 4.2.1. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Phát triển mạnh các ngành công nghiệp là thế </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>mạnh của huyện như sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản, khai thác, cơ khí,… xây dựng và phát triển các khu, cụm công nghiệp tập trung theo hướng hiện đại, ưu tiên phát triển công nghiệp áp dụng kỹ thuật cao. </i>

- Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (phê duyệt tại Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).

- KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 3283/QĐ-BTNMT ngày 25/12/2019.

<i>Dự án sản xuất tấm gạch ốp lát Composite – Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 thuộc </i>

loại hình sản xuất vật liệu xây dựng, phù hợp với ngành nghề thu hút đầu tư vào KCN

<b>Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hịa nên hồn tồn phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi </b>

trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.

<b>2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

<i><b>a. Sự phù hợp đối với khả năng chịu tải của môi trường nước mặt (nơi tiếp nhận nguồn nước mưa, nước thải của dự án) </b></i>

Tồn bộ nước thải sản xuất tại cơng ty được tuần hồn lại hồn tồn cho q trình sản xuất, khơng thải ra ngồi mơi trường.

Đối với nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án với lưu lượng khoảng 20,5m<small>3</small>/ngày.đêm. Nước thải sẽ được xử lý sơ bộ tại 03 bể tự hoại, sau đó tiếp tục xử lý tại hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ vi sinh của công ty với công suất 30m<small>3</small>/ngày.đêm, nước sau xử lý đạt cột B, QCVN 14:2008 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Dự án nằm trong quy hoạch của KCN KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa, tuy nhiên, KCN hiện nay đang xin cấp phép xây dựng trạm XLNT tập trung của KCN và đang thi cơng hạ tầng hệ thống thu gom thốt nước mưa, thoát nước thải của KCN. Theo dự kiến trong quý 3/2024 sẽ có các điểm đấu nối thoát nước mưa và thoát nước thải cho các nhà máy hoạt động tại KCN. Quý IV/2024 sẽ hoàn thiện cấp giấy phép môi trường, trong Quý IV/2024 sẽ đưa trạm xử lý vào vận hành. Do vậy, Khi dự án đi vào hoạt động sản xuất (từ quý I/2025). Nước thải sinh hoạt từ dự án sau khi xử lý sơ bộ tại hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 30m<small>3</small>/ngày.đêm đạt QCVN

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>40:2011/BTNMT (và theo tiêu chuẩn xả thải của KCN) phù hợp hoàn toàn có thể được </i>

đấu nối xử lý 100% vệ trạm xử lý tập trung của KCN.

<i><b>b. Sự phù hợp đối với khả năng chịu tải của môi trường khơng khí </b></i>

Dự án đi vào hoạt động khơng phát sinh khí thải ra ngồi mơi trường. Do vậy tác động của khí thải phát sinh từ dự án là nhỏ. Dự án đi vào hoạt động xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khơng khí làm việc, chụp hút thu bụi từ q trình tạo hèm hóa đảm bảo mơi trường làm việc cho cán bộ công nhân làm việc tại dự án. Thực hiện vệ sinh nhà xưởng sạch sẽ. Trồng cây xanh đảm bảo điều hịa khơng khí, tỷ lệ đường nội bộ, đất cây xanh chiếm 20,59%.

<i><b>c. Đối với các loại chất thải </b></i>

Các loại chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án được chủ dự án cam kết phân loại, thu gom, quản lý và thuê đơn vị chuyển giao xử lý theo đúng quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT và Nghị định 08/2022/NĐ- CP.

<i>Như vậy, hoạt động của Dự án phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường nơi thực hiện dự án. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>3.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật </b>

Dự án đầu tư được thực hiện tại Lô 1 – KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa,

<i><b>Thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Theo quy định tại “điểm c, khoản </b></i>

<i><b>2, Điều 28 (Mục 2. Giấy phép môi trường, đăng ký môi trường), Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”, Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án khơng </b></i>

<b>phải trình bày nội dung dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật. 3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án </b>

Dự án đầu tư được thực hiện tại Lô 1 – KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa,

<i><b>Thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Theo quy định tại “điểm c, khoản </b></i>

<i><b>2, Điều 28 (Mục 2. Giấy phép môi trường, đăng ký môi trường), Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”, Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án khơng </b></i>

<b>phải trình bày nội dung mơ tả về mơi trường tiếp nhận nước thải. </b>

<i><b>3.3. Đánh giá hiện trạng mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án </b></i>

Để thực hiện công tác lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án

<i>“Dự án sản xuất gạch ốp lát khổ lớn, đá thiêu kết và tấm gạch ốp lát Composite – Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1” chủ dự án đã phối hợp với đơn vị tư vấn và đơn vị đo đạc quan </i>

trắc chất lượng môi trường là Công ty CP công nghệ và kỹ thuật Hatico Việt Nam – Vimcerts 269 tiến hành đo đạc, phân tích, khảo sát lấy mẫu tại hiện trường khu vực dự án.

- Ngày lấy mẫu: Ngày 23/02/2024

- Thời gian phân tích: Từ ngày 23/02/2024 – 05/3/2024 Vị trí lấy mẫu được thống kê trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

KK1.1 <sup>Mẫu khơng khí lấy tại khu đất thực hiện dự án lúc 8h30 </sup>

<b>Vị trí lấy mẫu nước mặt </b>

NM.1 Mẫu nước mặt lấy tại Hồ Rừng Anh lúc 9h sáng

X: 21,427475; Y: 105,509813 NM.2 Mẫu nước mặt lấy tại Hồ Rừng Anh lúc 11h00

NM.3 Mẫu nước mặt lấy tại Hồ Rừng Anh lúc 15h00 chiều.

<i><b>a. Chất lượng mơi trường khơng khí </b></i>

Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh được thể hiện dưới bảng sau:

<b>Bảng 3.2. Kết quả chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh </b>

+ Tiếng ồn: Trích theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

<i>tiếng ồn (Thời gian đo từ 6 giờ đến 21 giờ). </i>

+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>- Nhận xét: </b></i>

Từ kết quả phân tích nhận thấy: các chỉ tiêu mơi trường khơng khí đều nằm dưới ngưỡng cho phép của QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng mơi trường khơng khí và QCVN 26:2010/BTNMT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Như vậy, chất lượng mơi trường khơng khí nơi thực hiện dự án còn tương đối tốt, đảm bảo cho việc thực hiện dự án.

<i><b>b. Chất lượng môi trường nước mặt </b></i>

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt được tổng hợp như sau:

<b>Bảng 3.3. Kết quả chất lượng môi trường nước mặt </b>

Giá trị giới hạn trích theo QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Cột C - Chất lượng nước xấu. Hệ sinh thái trong nước có lượng oxy hòa tan giảm mạnh do chứa một lượng các chất ơ nhiễm. Nước khơng gây mùi khó chịu, có thể được sử dụng cho các mục đích sản xuất cơng nghiệp sau khi áp dụng các biên pháp xử lý phù hợp.

<i>* Nhận xét: </i>

Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại khu vực thực hiện Dự án cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích của mẫu nước mặt phân tích đều nằm trong GHCP của QCVN 08:2023/BTNMT (Cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, cột C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG </b>

<i><b>CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b></i>

Khi triển khai thực hiện mở rộng dự án, công ty tiến hành xây dựng nhà xưởng và một số hạng mục cơng trình để phục vụ sản xuất, đồng thời xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 30m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Hiện trạng, Dự án được triển khai trong phần đất đã được cấp cho công ty nằm trong Lơ 1 - KCN Thái Hịa – Liễn Sơn – Liên Hòa, thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.

Vì vậy, trong phạm vi của báo cáo đánh giá tác động của 2 giai đoạn sau: + Giai đoạn xây dựng: Bao gồm hoạt động thi công xây dựng các hạng mục

<i>công trình; lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.</i>

+ Giai đoạn vận hành của dự án

<b>4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng các hạng mục cơng trình </b>

<b>4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động </b>

<i><b> 4.1.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động của các nguồn liên quan đến chất thải </b></i>

<b>Bảng 4.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây </b>

- Bụi, khí thải của các phương tiện thi cơng, phương tiện vận tải

- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình thi cơng có gia nhiệt như: cắt, hàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Chất thải phát sinh từ quá trình xây dựng

- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động công nhân xây dựng

<i><b>- Bụi phát sinh từ q trình đào móng, đắp và san nền; </b></i>

- Muội khói và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng và bùn, đất thải của phương tiện giao thơng;

- Bụi cuốn theo xe trong q trình vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng; - Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu xây dựng; - Khí thải, muội khói từ hoạt động của các máy móc thi công;

Thành phần chủ yếu là bụi đất, bụi cát, bụi xi măng… mang tính chất bụi lơ lửng hoặc bụi lắng, muội khói và khí thải gây ô nhiễm như CO<small>2</small>, SO<small>2</small>, NO<small>x</small>, VOC...;

<i><b> Đánh giá tác động: </b></i>

<i>a. Bụi phát sinh từ hoạt động đào đất, san nền </i>

<i><b> Bụi phát sinh từ quá trình đào đắp san nền. </b></i>

Khu vực thực hiện xây dựng dự án đã có sẵn cos nền hiện trạng tương đối cao. Theo dự tốn cơng trình, khối lượng đất đào móng cơng trình và đào hệ thống xử lý nước thải của Dự án khoảng 475 m<small>3 </small>và lượng đất san nền là khoảng 3.370,8m<small>3</small> ( San nền diện tích cao lên 20cm so với cos hiện trạng. Lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào móng và đắp đất san nền được tính tốn theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của Ngân hàng

<i>thế giới (Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991) bằng công thức sau: </i>

</div>

×