Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Ca lâm sàng viêm phổi thùy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.36 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CA LÂM SÀNG </b>

<b>VIÊM PHỔI THÙY</b>

<small>ThS. BS. Nguyễn Thùy Vân Thảo</small>

<small>Khoa Nội Tổng Quát 2 - BV. Nhi Đồng 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên vàkhông nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hìnhthức nào.</small>

<small>Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sửdụng bởi báo cáo viên.</small>

<small>Pfizerđã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưngkhơng đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh vànội dung trích dẫn. Pfizer, các cơng ty con hoặc cơng ty liên kết khơng chịu tráchnhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>HÀNH CHÁNH</b>

phịng khám tư khơng giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DIỄN TIẾN & ĐIỀU TRỊ </b>

 Phổi không ran

 Điều trị: Ceftriaxone + Vancomycin

<small>Thông tin BN tại BV Nhi Đồng 1 do BCV cung cấp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DIỄN TIẾN & ĐIỀU TRỊ </b>

 Điều trị: Đổi Ceftriaxone sang Cefepim + tiếp Vancomycin

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DIỄN TIẾN & ĐIỀU TRỊ </b>

 Thêm xn: AFP dịch dạ dày 3 ngày*, Gene X-pert dịch dạ dày*, CT-Scan ngực, Huyết thanh chẩn đốn VK khơng điển hình  Điều trị: Tiếp tục Cefepim + Vancomycin; thêm Azithromycin

N1 đến N2-N5

<small>Thông tin BN tại BV Nhi Đồng 1 do BCV cung cấp</small>

<small>*: Test for Tuberculosis. In Vietnam, it is recommended for pneumonia patients who poorly responded to initial antibiotic therapy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

N7 (2 ngày sau khi dùng Azithromycin): hết sốt, còn ho đàm, thở êm, phổi còn ran ẩm

<b>DIỄN TIẾN & ĐIỀU TRỊ </b>

<b>N6-8 nhập viện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Thông tin BN tại BV Nhi Đồng 1 do BCV cung cấp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Không sốt, hết ho, thở êm, phổi không

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Trần Quang Khải, Phan Hữu Nguyệt Diễm (2016). Đặc điểm bệnh viêm phổi thùy ở trẻ em 2 tháng – 15 tuổi tại khoa NTQ2 – BV Nhi Đồng 1. </small>

<small>PCR mẫu NTA</small>

<b>VI KHUẨN KHƠNG ĐIỂN HÌNH VÀ VIÊM PHỔI THÙY TRẺ EM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>Tác nhân chính</small><sup>ĐƠN NHIỄM</sup></b>

<b>VI KHUẨN KHƠNG ĐIỂN HÌNH VÀ VIÊM PHỔI THÙY TRẺ EM</b>

<small>Trần Quang Khải, Phan Hữu Nguyệt Diễm (2016). Đặc điểm bệnh viêm phổi thùy ở trẻ em 2 tháng – 15 tuổi tại khoa NTQ2 – BV Nhi Đồng 1Thông tin do BCV cung cấp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG </b>

<b>DO VI KHUẨN KHƠNG ĐIỂN HÌNH</b>

 <i>M. pneumoniae</i> (7-20%) và <i>C. pneumoniae</i> (1-2%), chủ yếu >3 tuổi, cao nhất ở nhóm trẻ tuổi đi học

<i>M. pneumoniaegây đợt bùng phát mỗi 3-4 năm</i>

 <i>L. pneumophila</i> hiếm khi gây Viêm phổi cho Trẻ em <19 tuổi

 Nguy cơ cao Viêm Phổi Cộng Đồng do M. pneumoniae: > 3 tuổi + còn sốt sau 2 ngày điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm đầu tiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>X-QUANG NGỰC </b>

<i><b>TRONG VIÊM PHỔI DO M. PNEUMONIAE</b></i>

<small>Mỹ: 1 Nghiên cứu hồi cứu 42trẻ viêm phổi có huyết thanh</small>

<i><small>chẩn đốn M. pneumoniae (+)</small></i>

<small>John SD, Ramanathan J, Swischuk LE., Spectrum of clinical and radiographic findings in pediatric mycoplasma pneumonia, Radiographics. 2001;21(1):121-131.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>X-QUANG NGỰC </b>

<i><b>TRONG VIÊM PHỔI DO M. PNEUMONIAE</b></i>

<i>Hàn Quốc: 393 trẻ viêm phổi nhập viện do M. pneumoniae</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Viêm phổi mô kẽ hoặc Viêm phế quản phổi ở thùy dưới: chủ yếu

 Viêm phổi lan tỏa 2 bên, Viêm phổi thùy, hoặc phì đại hạch rốn phổi có thể tới 30%

 Tràn dịch màng phổi nhiều hoặc Viêm phổi hoại tử (±) ở cơ địa suy giảm miễn dịch, Down, bệnh tim phổi mạn tính.

<b>X-QUANG NGỰC </b>

<i><b>TRONG VIÊM PHỔI DO M. PNEUMONIAE</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>VIÊM PHỔI THÙY DO M. Pneumoniae</b></i>

<i>Hàn Quốc: 116 trẻ viêm phổi do M. Pneumoniae</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>KẾT LUẬN</b>

còn sốt sau 2 ngày điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm ban đầu

kéo dài ≥ 7 ngày sau điều trị Macrolide.

<small>Thông tin do BCV cung cấp</small>

</div>

×