Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 50 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Liên quan đường thở:</small></b>
<small>abcess quanhamiđan, viêm thanh thiệt cấp, viêmthanhquản phù nề hạ thanh mơn, chấn thươngthanhquản kín</small>
<b><small>Liên quan đến tổn thương thần kinh:</small></b> <small>điếc độtngột, liệt mặt ngoại biên trong liệt Bell hoặc trongchấn thương vỡ xương thái dương</small>
<small>Viêm tai giữa cấpViêm tai giữa ứ dịch</small>
<small>Viêm mũi xoang cấpViêm mũi xoang mãnViêm mũi dị ứng</small>
<small>Viêm họng amiđan cấpViêm thanh quản cấpPhù Reinke dây thanh</small>
<small>HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG (Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Adapted from: Mai Tất Tố, Chương 15 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm và thuốc điều trị bệnh gút, Dược lý học 2, 261-292, 2007</small>
<b><small>Các tác nhân gây viêm</small></b>
<b>Co thắt phế quản</b>
<small>Adapted from:</small>
<small>1. Mai Tất Tố, Chương 15 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm và thuốc điều trị bệnh gút, Dược lý học 2, 261-292, 20072. Digestive Enzymes Supplement Benefits + Side Effects - SelfHacked</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Mai Tất Tố, Chương 15 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm và thuốc điều trị bệnh gút, 261-292 và Chương 16 Hormon và thuốc điều trị rối loạn nội tiết, 288, , Dược lý học 2 ,2007 </small>
<small> on May 27th, 2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương do chấn thương, phẫu thuật chỉnh hình
- Hoạt tính sinh học: như một chất chống viêm, chống phù nề, tiêu sợi huyết, chống oxy hóa
Giúp giải quyết được các triệu chứng của viêm do tổn thương mơ và có tác dụng giảm đau liên quan tới sự chữa lành vết thương.
<i>Shah D, Mital K. The Role of Trypsin:Chymotrypsin in Tissue Repair. Adv Ther. 2018;35(1):31-42. doi:10.1007/s12325-017-0648-y</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Truffert E. et al., Guidelines of the French Society of Otorhinolaryngology (SFORL): Nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs) and pediatric ENT infections. Short version. Eur Ann Otorhinolaryngol Head Neck Dis. 2019 Sep;136(4):289-294. doi: 10.1016/j.anorl.2019.04.001</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small> accessed on May 27th, 2022</small>
<small> on May 27th, 2022</small>
<small> on May 27th, 2022 on May 27th, 2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Adapted from: Mai Tất Tố, Chương 16 Hormon và thuốc điều trị rối loạn nội tiết, Dược lý học 2, 288, 2007 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>1. Khái niệm:</b>
<small></small> Viêm mũi xoang được hiểu theo nghĩa rộng là viêm mũi và các xoang cạnh mũi, gây ra một nhóm các rối loạn.
<small></small> Viêm mũi xoang cấp tính: thời gian bị viêm dưới 4 tuần.
<small></small> Viêm mũi xoang cấp tính: có thể chia làm 2 loại
<small>o</small> viêm mũi xoang cấp tính tái phát (lớn hơn hoặc bằng 4 đợt trong một năm mà khơng có triệu chứng của viêm mũi xoang mạn tính)
<small>o</small> viêm mũi xoang cấp tính kịch phát.
<b>2. Nguyên nhân:</b>
<small></small> Viêm mũi xoang cấp tính chủ yếu là do virus
<small></small> Trong một số trường hợp sẽ chuyển sang viêm mũi xoang nhiễm khuẩn cấp tính thứ phát do nhiễm khuẩn sau khi nhiễm virus đường hô hấp trên kéo dài hơn 10 ngày.
<small></small> Các tác nhân phổ biến nhất gây ra viêm xoang cấp tính bao gồm:
<i>Streptococcus Pneumonia, Haemophilus Influenza, và Moraxella Catarrahalis</i>
<i><small>Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.108 – p.114</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>3. Các triệu chứng giúp chẩn đốn viêm mũi xoang cấp tính gồm có:</b>
<small></small> Cần phải nghĩ tới viêm mũi xoang cấp tính do vi khuẩn khi viêm nhiễm đường hơ hấp trên do virus sau 5-7 ngày triệu chứng ngày càng xấu đi hoặc kéo dài hơn 10 ngày chưa khỏi bệnh.
+ Chảy mũi, dịch đổi mầu hoặc mủ ra mũi sau. + Ngửi kém hoặc mất ngửi
+ Có mủ trong hốc mũi + Sốt
<i><small>Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.108 – p.114</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><small>Hình ảnh do báo cáo viên cung cấp</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><small>Hình ảnh do báo cáo viên cung cấp</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><small>Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.108 – p.114</small></i>
<b>Qua các dữ liệu phân tích gộp Cochrane gồm 5 thửnghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng, cho thấyrằng:</b>
- Liệu pháp OCS đơn trị liệu dường như không hiệu quả. - Khuyến cáo cho những bệnh nhân có các triệu chứng nghiêm trọng, kết hợp với kháng sinh
<i><small>Hox, Valerie, et al. "Benefits and harm of systemic steroids for short-and long-term use in rhinitis and rhinosinusitis: an EAACI position paper." Clinical and translational allergy 10.1 (2020): 1-27</small></i>
<b>1. Khái niệm:</b>
<small></small> Viêm họng cấp tính là viêm cấp tính của niêm mạc họng miệng kết hợp chủ yếu với viêm amiđan (A) khẩu cái, một số ít trường hợp kết hợp với viêm amiđan đáy lưỡi. Do đó, hiện nay người ta có xu hướng nhập lại thành viêm họng - viêm amiđan cấp.
<small></small> Là bệnh rất thường gặp ở cả người lớn lẫn trẻ em, nhất là vào mùa đông khi thời tiết thay đổi
<b>2. Nguyên nhân:</b>
<small></small> Do virus là chủ yếu, chiếm 60-80%, gồm Adénovirus, virus cúm, virus parainfluenzae, virus Coxsakie, virus Herpès, virus Zona, EBV...
<small></small> Do vi khuẩn chiếm 20-40%, gồm liên cầu (tan huyết nhóm A, các nhóm B, C, G ít gặp), Haemophilus influenzae, tụ cầu vàng, Moraxella catarrhalis, vi khuẩn kị khí. Các vi khuẩn Neiseria, phế cầu,
Mycoplasme rất hiếm gặp.
<small></small> Viêm họng cấp thường bắt đầu bằng sự nhiễm virus. Sau đó do độc tố của virus, cấu trúc giải phẫu của amiđan và sức đề kháng của cơ thể đã gây nên sự bội nhiễm các tạp khuẩn khác, thường là các vi khuẩn hội sinh có sẵn trong họng như liên cầu, phế cầu và đặc biệt nguy hiểm là loại liên cầu
khuẩn tan huyết nhóm A
<i><small>Hướng dẫn chẩn đốn và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.155 – p.158</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>3. Các triệu chứng giúp chẩn đốn viêm họng cấp tính gồm có:</b>
<small></small> Sốt vừa 38 - 39°C hoặc sốt cao, ớn lạnh, nhức đầu, đau mình mẩy, mệt mỏi, kém ăn. Phản ứng hạch góc hàm di động, ấn đau.
<small></small> Đau họng nhất là khi nuốt, kể cả khi nuốt chất lỏng. Khi nuốt, ho, nói thì đau nhói lên tai.
<small></small> Có thể ho từng cơn, ho khan hoặc ho có đờm nhầy
<i><small>Hướng dẫn chẩn đốn và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.155 – p.158</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><small>Hình ảnh do báo cáo viên cung cấp</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i><small>Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.108 – p.114</small></i>
<small>Sadeghirad B. et al., Corticosteroids for treatment of sore throat: systematic review and meta-analysis of randomised trials. BMJ. 2017 Sep 20;358:j3887. doi: 10.1136/bmj.j3887</small>
<small>Aertgeerts B. et al., Corticosteroids for sore throat: a clinical practice guideline. BMJ. 2017 Sep 20;358:j4090. doi: 10.1136/bmj.j4090</small>
<small>HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG (Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trang 162-165.</small>
<small>HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG (Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trang 162-165.</small>
<small>HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG (Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trang 162-165.</small>
<i><small>Hình ảnh do báo cáo viên cung cấp</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG (Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trang 162-165.</small>
Robert J. Stachler et al, Clinical Practice Guideline: Hoarseness (Dysphonia) (Update), Volume: 158 issue: 1_suppl, page(s): S1-S42
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Robert J. Stachler et al, Clinical Practice Guideline: Hoarseness (Dysphonia) (Update), Volume: 158 issue: 1_suppl, page(s): S1-S42
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ TAI MŨI HỌNG (Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trang 162-165.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i><small>Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng. Bộ Y tế. 2015, p.24 – p.28</small></i>
<b><small>1.Khái niệm:</small></b>
<small>-Viêm tai ứ dịch: bệnh viêm tai màng nhĩ đóng kín, thường gặp ở trẻ em từ 1-3 tuổi.</small>
<small>-Bệnh tiến triển âm thầm, ít triệu chứng nếu khơng phát hiện kịp cóthể để lại hậu quả xấu về nghe cho trẻ. </small>
<b><small>2. Nguyên nhân:</small></b>
<small>-Tắc vòi nhĩ</small>
<small>-</small> <i><small>Viêm do vi khuẩn (40%): Staphylococcus pneumoniae, </small></i>
<i><small>Hemophylus influenzae và Disphteroides.</small></i>
<small>-Viêm do virus-Viêm do dị ứng</small>
<b><small>3. Các triệu chứng giúp chẩn đoán Viêm tai ứ dịch:</small></b>
<small>-Dấu hiệu lâm sàng chủ yếu là giảm thính lực tùy theo lứa tuổi màcó biểu hiện khác nhau.</small>
<b><small>4. Điều trị toàn thân</small></b>
<small>-Kháng sinh 7-10 ngày như Ampicillin, Cephalosporin, Macrolide.-</small> <i><b><small>Kháng viêm: corticoid 5mg/kg/ngày trong 2-5 ngày.</small></b></i>
<small>-Chống phù nề, tiêu dịch nhầy-Điều trị cơ địa: kháng histamin</small>
<b>Hướng dẫn điều trị của bộ y tế</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Francis NA, et al., Oral steroids for resolution of otitis media with effusion in children (OSTRICH): a double-blinded, placebo-controlled randomised trial. Lancet. 2018 Aug 18;392(10147):557-568. doi: 10.1016/S0140-6736(18)31490-9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><small>Hình ảnh do báo cáo viên cung cấp</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Richards RN,</small><b><small>Side effects of short-term oral corticosteroids,</small></b><small>J Cutan Med Surg.2008 Mar-Apr;12(2):77-81</small>
<small>Douglas M. Nadel, The Use of Systemic Steroids in Otolaryngology, ENT-Ear, Nose & Throat Journa, Volume: 75 issue: 8, page(s): 502-516</small>
Vol 75, Issue 8, 1996
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Akbar K Waljee et al., Short term use of oral corticosteroids and related harms among adults in the United States: population based cohort study, : BMJ 2017;357:j1415. doi.org/10.1136/bmj.j1415</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Methylprednisolone, dexamethasone: Hoạt tính kháng viêm mạnh: </small>
<small>Methylprednisolone, dexamethasone : Ít hay khơng có hoạt tính mineralocorticoid→ ít gây phù khi sử dụng dài ngày.</small>
<small></small> <i><b><small>Dược động học tuyến tính: sự tăng liều thuốc làm tăng tương ứng nồng độ thuốc trong huyết tương</small></b></i>
<small>Methylprednisolone, Dexamethasone có tác dụng dược động học tuyến tính, cịn Prednisolone, prednisone thì khơng cótác dụng này</small>
<small>→ Khi tăng liều methylprednisolone thì nồng độ thuốc trong máu sẽ tăng theo cấp số nhân nên trong trường hợp cần tăng liềuđể tăng hiệu quả điều trị thì Methylprednisolone sẽ cho hiệu quả cao hơn.</small>
<small>Sử dụng Dexamethasone kéo dài, liều cao nguy cơ suy thượng thận cao</small>
<i><small>1. Ng, A C et al. “Dexamethasone and the risk for adrenal suppression in multiple myeloma.” Leukemia vol. 23,5 (2009): 1009-11. doi:10.1038/leu.2008.373</small></i>
<small>2. Kelley and Firestein's Textbook of Rheumatology (Tenth Edition) Volume 1, 2017, Pages 932-957.e5 doi.org/10.1016/B978-0-323-31696-5.00060-7</small>