Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bệnh không lây nhiêm thực trạng xu hướng nghiên cứu và cơ cấu một số bệnh phổ biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>EDUCATION ★ RESEARCH ★ TREATMENT ★ TECHNOLOGY TRANSFER ★ INTERNATIONAL COLLABORATION</small></b>

<b>BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM</b>

<b>THỰC TRẠNG, XU HƯỚNG NGHIÊN CỨUVÀ CƠ CẤU MỘT SỐ BỆNH PHỔ BIẾN</b>

<i><b><small>GS.TS. Đỗ Quyết</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG BÁO CÁO</b>

<b>• Tổng quan: Thực trạng thế giới và Việt Nam.</b>

<b>• Ý tưởng và mục tiêu nghiên cứu.</b>

<b>• Phương pháp xác định xu hướng BKTN.</b>

<b>• Kết quả: - Số lượng nghiên cứu trên thế giới về BKTN.</b>

<b> - Xu hướng BKTN (tỷ lệ tử vong, tỷ lệ mới mắc, DAILYs) - Xu hướng tại Việt Nam (đột quỵ và ung thư)</b>

<b>• Kết luận và đề xuất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TỔNG QUAN</b>

sang người, thường khơng xác định được ngun nhân nhưng có thể xác định được yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh.

▪ Có nhiều loại BKTN nhưng <b>theo WHO có 04 loại</b>: tim mạch, ung thư, đái tháo đường và các bệnh đường hơ hấp mãn tính.

▪ Nhóm này có <b>chung nhiều yếu tố nguy cơ</b> như: hút thuốc lá, lạm

dụng rượu bia, dinh dưỡng khơng hợp lý, hạn chế vận động và <b>có thể phòng ngừa được </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TỔNG QUAN</b>

<b>Trên thế giới: 41 triệu người tử vong mỗi năm tương </b>

<b>đương 71% tổng số tử vong toàn cầu (15 triệu người chết ở tuổi từ 30 – 69).</b>

<b>Tại Việt Nam: Có 379.600 người tử vong (năm 2012)</b>

<b>Tỷ lệ tử vong của bệnh không lây nhiễm/ tổng số tử vong do các nguyên nhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TỔNG QUAN</b>

<b><small>3/ 4 các trường hợp tử vong trên thế giới xảy ra ở các nước có thu </small></b>

<b><small>nhập thấp và trung bình</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Xu hướng bệnh tật và tử vong tại Việt Nam từ 2011 – 2015</b>

<b>(Đơn vị: Tính trên 100.000 dân)</b> <small>Niên giám thống kê 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TỔNG QUAN (Yếu tố nguy cơ)</b>

<b>Yếu tố nguy cơ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>TỔNG QUAN (yếu tố nguy cơ)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Ý TƯỞNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU</b>

<b>• Nghiên cứu này nhằm tổng quan hệ thống các nghiên cứu trên thế giới về bệnh không lây nhiễm nhằm:</b>

<b>– Xác định xu hướng BKTN (tử vong, tỷ lệ mắc mới, gánh nặng bệnh tật): 4 nhóm BKTN (tim mạch, ung thư, ĐTĐ, Bệnh phổi mạn tính).</b>

<b>– Xu hướng tại Việt Nam (đột quỵ, ung thư…)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>PHƯƠNG PHÁP </b>

<b>XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU VỀ CÁC BỆNH KHÔNG TRUYỀN NHIỄM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tìm tài liệu

<b>Tìm trên các hệ thống: </b>PubMed, Scopus, ΙSI, Google Scholar, WHO Global Health Library, Virtual Health Library, và Tạp san Lancet .

<b>Từ khóa: </b>Global burden of disease, chronic disease, non-communicable disease.

<b>Tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu:</b>

-Tất cả những bài báo liên quan đến cơ cấu bệnh tật

- Giới hạn năm xuất bản từ 2005-2020. - Các bài báo được viết bằng Tiếng Anh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Trích xuất dữ liệu</b>

• Chia các nhóm tác giả độc lập tìm và đọc tóm tắt tài liệu.

• Tài liệu được chọn sẽ được tìm bài tồn văn, tiếp tục xác định theo tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ (theo các cụm từ khóa và thuật tốn tìm kiếm).

• Trước khi đưa vào trích xuất dữ liệu, các tác giả so sánh các bài báo với nhau.

• Tài liệu được đưa vào Endnote để đọc và trích dẫn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU BỆNH KHÔNG TRUYỀN NHIỄM</b>

<b>TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM</b>

<b>KẾT QUẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Số lượng nghiên cứu (2005 – 2020)</b>

<b>Tìm theo từ khóa: 2641 kết quả.</b>

<b>Lọc theo từ khóa: 617 kết quả.</b>

<b>Thuộc bệnh khơng lây nhiễm: 440 bài báo.</b>

<b>Tìm tồn văn được: 427 bài báo</b>

<b>Tìm trên Lancet được 127 bài báo toàn văn. </b>

<b>Loại 25 bài trùng với tìm kiếm trên bằng Endnote.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Xu hướng nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2020(Kết quả theo 26 từ khóa)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>XU HƯỚNG NGIÊN CỨU BỆNH KHÔNG TRUYỀN NHIỄMTRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM</b>

<b>KẾT QUẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Xu hướng thay đổi tại Việt Nam - Bệnh đột quỵ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Xu hướng thay đổi tại Việt Nam - Bệnh ung thư</b>

<b><small>4</small></b> <small>Đại trực tràngĐại trực tràngĐại trực tràng</small>

<b><small>2</small></b> <small>Cổ tử cungĐại trực tràngĐại trực tràng</small>

<b><small>4</small></b> <small>Đại trực tràngCổ tử cungDạ dày</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>KẾT LUẬN</b>

<b>• Tỷ lệ tử vong do BKTN ngày càng tăng , cao nhất là nhóm bệnh lý tim mạch, bệnh liên quan khối u, bệnh phổi mạn tính.</b>

<b>• Với bệnh đột quỵ, tỷ lệ tử vong tỷ lệ nghịch với chỉ số xã hội (SDI), Việt Nam là nước có thu nhập trung bình thấp nhưng đạt được hiệu quả như các nước có chỉ số SDI trung bình. Tỷ lệ mắc mới, chỉ số DALYs phản ánh hiệu quả về chăm sóc y tế của Việt Nam chưa có hiệu quả rõ rệt. </b>

<b>• Với bệnh lý ung thư, xu hướng và cơ cấu bệnh có sự thay đổi rõ rệt. Ung thư gan ở nam và vú ở nữ vẫn chiếm ưu thế.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đề xuất tiếp tục nghiên cứu</b>

<small>Pearce N, Ebrahim S, McKee M, Lamptey P, Barreto ML, Matheson D, Walls H, Foliaki S, Miranda J, Chimeddamba O, Marcos LG. The road to 25× 25: how can the five-target strategy reach its goal?. The Lancet Global Health. 2014 Mar 1;2(3):e126-8.</small>

<b><small>Xã hội họcNguyên nhânBệnh lý</small><sup>Điều trị</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Giải pháp tương lai và hướng nghiên cứu của Hội nội khoa trong thời gian tới?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>EDUCATION ★ RESEARCH ★ TREATMENT ★ TECHNOLOGY TRANSFER ★ INTERNATIONAL COLLABORATION</small></b>

<b>TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!</b>

</div>

×