Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường: Nghiên cứu xây dựng Bộ từ khoá Luật học phục vụ hoạt động thông tin thư viện tại Trường Đại học Luật Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.79 MB, 220 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HANOI

ĐÈ TÀI NGHIÊN COU KHOA HỌC CAP TRƯỜNG

MÃ SỐ: QL-2020:52/ĐHL,.HN

CN. Lương Thị Ngọc Tú

HÀ NỘI - 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NHONG NGƯỜI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1.Phạm Thị Mai Trung tân TTTV Trường ĐH Luật Hà Nội, chỗ nhiệm để iất báo cáo tổng thuật viết chuyên dé 2, bién oan liễu tra và hồn in bộ từ khố

2. Luong Thị Ngọc Tử — Trung tim TTTV Trường ĐH Luật Hà Nội, thứ ký để ti, biên soen idm te và hoàn thiên bộ từ khoá

3. Nguyễn Thị Đảo — Nguyên là nghiên cứu viên chính tei Cục Thơng tin khoa học và Cơng nghệ quốc, viết chuyên đổ 1, biện son bộ thos.

4. Lê Thị Hạnh - Trung tên TTTV Truing ĐH Luật Hà Nội, vit báo co tổng thuật, chuyên đi 3, lập tham chiếu

5. Khuất Thị Tến - Trùng tim TTTV Trường ĐH Luật Hà Nộc, biên soạn bộ từ

6. Nguyễn Thị Hiền - Trang tân TTTV Trường ĐH Luật Hà Nộ, biên som bộ từ

khoá

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT TRONG BE TÀI

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC LỤC

PHAN THỨ NHẤT: BAO CÁO TONG HỢP PHAN THỨ HAI: CÁC CHUYÊN BE

1 Chuyên để Ì: Những nội dung cơ bản vé air tải liêu trong thư viên,

Tas Ngyẫn Thị Đà

2. Chun đồ 2: Cơng tác định từ khố tả liêu tei Trung tâm Thông tin

thư viên Trường ĐH Luật Hà Nội ~The trang va giải pháp

Thể Phạm Thị Mai

3. Chuyên để 3: Khảo cing đính ga các bộ từkhoá từ điển âm cơ sở đểxác dinh phương phip, cách thúc và nguyên tắc xây dụng Bồ từ khoá

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHAN THỨ NHẤT:

BAO CÁO TONG HỢP KET QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÈ TÀI

Nghiên cáu xây dựng Bộ từ khố Luật học phục vụ hoạt thơng tin the vign tại Trường Đại học Luật Hà

Thế. Pham Thị Mai chit nhiện để tài 1.MỞ ĐÀU

1.Tính cấp thết của đề tài

Thy viên Trường Đại Học Luật Hà Nội là thar viên đu học chuyên ngành luật Việc cập nhật các t liệu rách, báo, tạp chí tuân thủ quy tinh quân i chất lượng ISO 9001:2008, dưới ny kiểm sốt cưa cán bộ quin li Trung tâm và Lãnh đạo Trường Đai

học Luật Hà Nội. Các tủ liệu cập nhật vé Thư viện cĩ nội dung chuyên sâu về chuyên

"ngành luật và các inh vue khoa học xã hội cĩ lin quan nar Kinh t, chính tị, it học, lich sử vin hĩa và những vẫn để mang tính tồn câu, Chỗ nghĩa Mác - Lê nin, hư tưởng Hồ Chí Minh; tình hình chính sách đối nội, đối ngoại của Đảng và Nhà nước te, tinh Hình chính ị,.. của Việt Nam và các nước rên thé gĩi

Thy vin hiện cĩ 20 835 tin tả liệu in (167 659 chỗ); 8 350 tin tả liệu số Thơ vién phục vụ cơng tác giảng day, hoc tập và nghiên cửu cho khộng hơn 450 cán bộ, giảng viễn, hơn 15.000 sinh viên và học viên, nghiên cứu sinh. Trong toơng Ia, khi

trường chuyển sang cơ ch tr chủ, đối tương bạn đọc sổ được mỡ rng hơn Do vậy, đã đáp ứng được yêu cầu nay, đời hồi Thư viên phải ning cao hiệu quả phục vu và

một trong nhống biên pháp để đạt được mục tiêu đĩ 1a dim bio hệ thống dữ liệu đẳng bơ, Trong hệ thơng để liêu tei Trung tâm co hơn 60 S00 biểu gh thơ mục với 248 852 từ khố được nhĩm tương ứng với 28 640 chủ để Hiện nay, việc định từ

khố được thục hiện theo “Quy định áp dụng quy tắc biên mục AACR2, khổ mẫu MARC21 và các chain nghiệp vụ trong quy trình xử l hơng in cia Trung tâm”. ĐỂ dink từ khố tả liêu, Thự viên sở dụng các cơng cụ hỖ trợ sư

- Bồ khố của Thư viên Quốc gie Viét Nam xuất ban năm 2012,

<small>- Bộ Từ khố Khoa học Xã hội và Nhân </small><sub>văn do Viện Thơng tin Khoa học Xã</sub>

"hội biên soạn và hồn tất vào năm 2018.

- Tử in ng Việt của Viên Ngơn ngữ học, xuất băn năm 2018

- Các từ điễn chuyên ngành Luật và từ điển liên ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Qua khảo sứ 28 640 chủ để trong hộ thing dỡ liệu tạ Trung tâm, nhóm nghiên,

cửa nhận thậy việc định chủ để, Ảnh từ khố nói chang và chủ đổ, từ khoá Luật học ni ring cịn cam đẳng nhất đến ình nine "Biện pháp xử lí hành chính” hey “Bién pháp xử lí hành chính"; "Luật xử lí vi phạn hành chính” hay "Luật xii và pham hành chinh”; "Luật trợ giáp pháp i" hay "Luật tre giúp pháp lý, "Luật Tài nguyên môi trường” hay "Luật Tai nguyên và môi trường”, "Quyền con người" bay “Nhân quyền", "Phật giáo" hay “Dao phết"... Nguyên nhân của thục trang trén được xác din chỉ tất

thí chuyên để 2 của đ tà

Các trường thông tin chủ để là những đểm truy cập chính đến nguồn tử liệu thự viên, do đó, nếu từ khố khơng chính xác, đẳng nhất, ban đọc zẽ gặp khó khăn trong việc iệp cận nguễn từ liệu nay, Theo kết quả khảo nát năm 2019, có din 22% bạn đọc tr lời không tim thay kết qua ki tra cửu t liệu thư viên và tra cứu theo chủ.

đi khơng chính xác

Đánh giá chung: V ới số lượng tả liệu phong phủ và da dang, Thứ viên Trường

Đại học Luật Hà Nội có thé nói là một trong những thư viên chuyên ngành có số lượng tii liêu lớn nhất cơn cẽ nước. CSDL thư mục khá lớn với hơn 60 800 biểu gh, cơ sỡ vit chit khá đồng bộ với hệ thẳng máy tinh, phần mẫm thư viên 5

nhiệt tinh, chuyên nghiệp, sẵn sing phục vụ giúp bạn doc tra cửu,

liệu tủ thư viên thuận lợi. ĐỂ khắc phục những hạn chế, bên cánh việc cần bổ thư viện hải học tip nâng cao trình đơ xử l tả liệu Thư viên cần phải sấy đụng bộ từ khoá

chuyên ngành luật lá cơng cụ để kiểm sốt việc đnh từ khoá ti iệu chuyên ngành, từ đồ làm cơ sở đ chỉnh lí đã liệu và hồn thiện hơn nia việc xử l ti iệu

Tới những i do trên, việc nghiên cứu xây dụng Bồ từ khoá Luật học từ CSDL,

của thư viên có ý ngiĩa quan trong và rất cén thiết đổi với thơ viên và bạn đọc, tử da, cán b6 thơ viên có cơng cụ để sử dụng trong quả trình định từ khố dim bảo đỡ Hậu

được xii đồng bổ, bạn doc tim kim, khai thie tử liêu thuận lợi, hiệu quả

"Từ phân tích trên cho thấy việc uc hiện dé ti nghiên cứu ứng dụng “Nighiéw cứ

xây đựng Bộ từ kod Luật học phục vụ hoạt động thông tu the việu tại Trrờng Đại học Luật Hà Nội” là cần tit đãi với Trường nối chang và Trung tâm Thông tin thư viện noi riêng hiện nay,

2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Trong nước

~ VỀ mit ly luận hiện nay đ có một số cơng tinh nghiên cia vỗ vục nay, gần

1 Nguyễn Thị Đảo C012), Giáo trình Nit thơng tớ TỶ Đi học Qube gia Hà Nội,

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. Phan Huy Qué (2001), “MỞ td nổi ng tit hậu bằng từ khoá” là ta liêu hướng din Ảnh từ khoá tả liệu,

3. Vũ Dương Thuỷ Nga, Võ Thuỷ Bình (2008), “Giáo rink Binh chỉ để và <i từ khoá tải hi”, NXB. Dai học Quốc gia Hà Nội gm 4 chương Khá quat vé

đảnh chỗ để và din từ khoá tà liêu, Giới thiệu một sổ bing để mục chủ đã, từ dn từ chuẫn và từ din từ khoá quy tước; Phương pháp định chủ đề tả liệu, Phương pháp

định từ khố,

4 V§ Dương Thu Nga, “Kado cúm và đánh giá về các bộ từ hoá và tị đn tr

hoá dive sử mg trong định ti hod tà lận 6 Tiệt Nam Inn nay” đẳng trên Tap chỉ

Thự viên Việt Nam số 1 Ql) ~2010 (tr 10-13) đã khảo sát và dinh ga các bộ tử khoá

iện dang được quan tâm sỡ dụng ti nhiêu tơ viện ở Việt Nam,

5. V§ Dương Thuý Nga, “Để hướng tới sur chuẩn hoá trong cổng tic dh tr hoá và nh chỉ để tài hậu 5 Tiệt Nam”, đăng trên Tap chi Thư viện Việt Nam;

6. V§ Dương Thuỷ Ngủ, "Dinh chủ để tà hậu ở Hiệt Nam: các yêu tổ đân bản sie chun hoá” đã xem xết việc định chủ để ta liệu đưới hei góc độ: quy tinh thơng nhất và bing tiêu đề chủ để, Đ xuất 4 biện pháp nhằm chuẩn hóa việc định chỗ đổ tài

liệu ð ViệtNam,

7. Nguyễn Thị Dao (2009), “Thực rang dinh từ khoá và iêu để chủ để trong

nay" Tap chỉ Thư viên Việt Nam. Số các cơ quan thông tin — ue viện Tiệt Nam

4, 2009. Tr. 3-9

~ VỀ thọc ấn: Hiện nay ð Việt Nem, có mốt số thư viện và cơ quan thơng tin

tiễn soan các bộ từ khố và bộ tiêu để chủ để để âm cơng cụ lắm soit từ vựng phục

cho công tác xii tả liêu như.

1 Bộ Tiêu để chủ để ca Thự viễn Khoa học Tổng hop Tp. Hồ Chi Mint! về các

tiêu để chủ dé bing téng Việt hd to việc định chỗ đổ từ liệu ở Việt Nam hiện nay, Năm 2015 Thơ viên Khoa học Tổng hợp Thành phổ Hỗ Chi Minh ti bản fn thứ nhất (có chinh sửa và bổ mung) bộ tiêu để chi đề xuất bản năm 2010, nâng tổng sổ tiêu để

chủ để lên gin 19000 tiêu đề. Đây là số iêu đề được Thư viên tich ty và biên tập trong quả tình xở nối dung tà liệu từ những năm 1972 din nay thông qua việc nữ dang Bộ Library of Congress Subject Heading (LCSH) của Tr viên Quốc hội Mỹ: Bộ tiêu dé chủ đề này được xây dơng theo cầu trúc của bộ LCSH nhim thuận tiên cho

Xiệc tra cu và din chỗ để tong các thư viên hiện đi

ee: Itewienphem gov ribo ted che de-2015 mg cập ng 24212021

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. Bộ từ khoá của Thư viên Quốc gia Việt Nam biên soe năm 2005 và chính lí,

sang năm 2012 gém 35,000,000 thuật ng đã b mạng một sổ lương lớn các thu ngit của tất of các ngành khoa học về tự nhiên và xế hội nói chúng, ví da nh tốn, i, hóa,

sảnh xây dụng luật văn học lich si triết học, thông ti thư viên Tuy nhiên, do đây là

Bồ tirkhos đa ngành nôn ni dụng chủ để về ghép luật chưa phn ánh hit các fin vực,

thuật ngữ duyên ngành, do do chứa đáp ứng đuợc yêu câu khi xii nổi dụng t hiệu 3. Bồ Tử khoá của Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam được biên soạn

năm 2018 gồm 62,410 từ công la bộ từ hoa tổng hop thuật ngữ chủ đồ các ngành khoa học xã hội, cùng cấp tuyển tập những từ khoá về khoa học xã hội và nhân văn. nhẫn thống nhất việc mô tả chủ để nội dung tả liêu mô tả các đối tương và phương

diện nghiên cứu chứa đọng trong nội dung tạ liêu dành cho các thi thự cia hệ thống các thư viên trục thuộc Viện Hin lân, đồng thời giúp ich cho các ben đọc kh én thar viễn tra cứu in rong các CSDL t thư viên ofa viên minh, Đây la bộ từ khoá được

tp hop lạ trên cơ sỡ cập nhật hệ thống từ khoá rong các CSDL của 29 thư viên thuộc Viên Hàn lâm KHXH Việt Nam, có sửa đi, biên tập l và bổ ming

4, Bộ từ khoá của Trường Đại học Hà Nội được xây dụng trên cơ sở dữ liệu tir khoá trong hệ thống của Thư viên (năm 2012)

5. Một số thư viện tự biên soạn bảng danh muc chủ để cho thư viện minh như. “Thự viện Trường Đại học Y, Thu viên Trường Đại học Dược

Qua tiệc tim hidu các bộ từ khố tên, nhóm nghiên cứu nhận thấy: Các cơng cu kiểm zodt này được xây đụng nhắm phục vụ cho việc thống nhất mô tả chủ đồ nổi dang ti liêu và hổ trợ vide tim tin trong các CSDL côa từng thư viện hoặc trong hệ

thống thơ viên chuyên ngành thuốc diện quan tâm oie cơ quan chỗ tỉ biên son Tuy

nhiên. các thuật ngữ mới chưa được cập nhật thường xuyên, diy đã mỗi bộ từ khoá

đơn ra quy tắc chính tả Khác nhau nhay “quy dink hay "qui din, “công ty" hey “công 4” hoặc Bồ từ khoá đa ngành chưa khái quit được hit các thuật ngữ chuyên

"ngành luật nên ki sử đụng din tử khoá chuyên ngành luật cán bộ thar viện gặp nhiều

khó khăn hoặc chưa có tham chiêu được thit lập để chỉ ra những tử đồng nghĩa những

khơng thơng dung bằng nhưng từ đã được quy ước

Tai Trường Đại học Luật Hà Nội, các đồ tài nghiên cửu của cán bộ, giảng viên

trong Trường than gia hoặc chỗ tì chưa đỀ cập din vẫn để này mà chỗ yêu tập trưng

"nghiên cứu vé chuyên ngành luật học, vé giả pháp công nghệ phục vụ hoạt động đảo tạo,

quản tị nhà trường chỉ có 1 đề tử nghiên cửu ứng dụng đoợc biển Khai tạ Trường nắn 1998 đó là: “Hồn tiện hệ thông thông tn ne hig phục vụ nghiên ein và học tập: để tài nghiên cứn khoa học cắp Trường Trường Đại học Luật Hà Nội” do TS Lé Thị Son

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

tian chủnhiện

Ngồi ra hiện nay, có mốt số bổ từ didn giữ thích thuật ngữ luật học như.

<small>- Bộ 5 cuỗn từ điễn giả thích thuật ngữ luật hoe các chuyên ngành do tác giã</small>

Ngiyễn Ngọc Hae chủ biển năm 1999 đã tập hop và giả thích các thuật nữ luật học

theo các tinh vục nhất định.

"Từ én luật học” của Nhà xuất bán Từ điễn bách khoa, 1999 gm 1500 từ giới

thiệu những thức luật học cơ bên, phổ thông và các điều luật cơ bin nhất của Việt Nam

~ “Tir dién luật học“ do Viên Khos hoc pháp lợ, Bộ Tư pháp biên soạn năm (2006) gồm gin 2500 khái niệm, thuật ngữ luật hoc; ác phẩm luật học nổi tiéng thể giới, học thuyết pháp li, các nguyên tắc pháp lí,

- Nguyễn Ngọc Điệp C020), “Từ điến pháp luật Tiệt Nam’ với S665 thuật ng.

hép luật môi nhất cũa Nhà xuất bản Thé Giới. Các từ ngữ được trình bay trong cuốn

sách đã được "uật hóc", tức được quy định trong vấn bin quy pham pháp luật hoặc được cử dung trong các tà liêu chính thống như giáo tình, các sách đã xuất bản.. nên

có thé xem cuốn sich là tủ liêu chuẩn có giá ti ham khảo cao, Bên cạnh đó, cuỗn sách đã tập hop khá đa dạng nhóm thuật ngữ pháp li, nhiều thuật ngữ về nối dụng mang tinh chun mơn, id thuật nhưng đã được "uật hóc". Ngồi ra, can nách cũng có khá nhiều tử ngữ mới có giá tr them khẩo cao được tác gã trục tấp biên soan đơn

trên nổi dang côn các uy pham pháp luật mới nhất

- Hoàng Phê (chỗ biên), Từ ,iến téng Liệt của Viên N gân ngữ học xuất bản năm,

2018, tap hop các thuật ngữ tống Việt được hệt ke, giả thích va sắp xếp theo vẫn chit

cái ABC. Cuốn này được biên soxn dha rên gần 3 triệu phiêu từ liệu của Viện Ngôn, ngữ học

Các công tỉnh và sản phim ứng dụng tiên có ý ngiĩa quan trong đối với hoạt

đông dio tao, nghiên cứu pháp luật và công emir i nội đăng tả liệu tạ Trùng âm. Tuy

hiên, các cơng bình trần chữa được hệ thing, cập nhật diy đi thường xuyên các thuật "ngữ luật học mới và clam thống nhất về quy tắc chính tả, chữa có chi dn mang tính hệ

thơng hố của một bộ tử khoá luật hoc. Trên thực tỉ, cho din nay chưa có Bộ từ khố Luật học nào

22. Ngồi nước

Cơng với xu hướng tin học hố, một số từ đin từ chuẫn (hesmru) hoặc bằng

đồ mục chỗ đỀ đã được hình thành trên thể giới ngey từ những năm 70 của thể kỷ 20 va trở thành cơng cụ kiém sốt về mất tir vựng, chỗ để không thé thiéu được trong việc

dink chỉ mục indening) tả liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Bảng đi mục chủ đi của Thơ viện Quốc hội Mỹ: Library of Congress Subject

Headings bao gốm bô tử điễn đẳng ngiễa (rong khoa họ thơng tin có ý nghĩa, một tr ‘vung được kiẫm soa) của đề mục chỗ đã để sử đụng trong biễu gh thư mục. Bing để

rue chi dé này được nhiều thư viện trên thể giới sử đụng

+ Từ didn Black's Law Dictionary được xuất bả từ 130 năm trước, được tế bản lin thi 11 nắn 2019. Đây là công cụ quan trọng cho việc tra cứu ngôn ngữ luật bằng tng Anh Phiên bản thứ 11 được mỡ réng rất nhiều là cuốn từ dn luật thực tỉ, tồn

tiên học thuật và có gi ti, Với hơn 55.000 tử và cum tilién quan dén php uật

Dinh giá v Băng đồ mục chủ để chúng tôi cho ring diy là ha công cw rét quan trong hỗ tg cho việc nh từ khoá của rất nhiễu thư viện, nhất là các thư viện nước god, Déi với Từ đến Black's Law Dictionary được ci la công cụ quan trọng hỗ trợ

công tie nghiên cửu ci các nhà nghiên cửu nói chung và việc xếy ding Bộ từ khố Luật học nói riêng

3. Đối trợng và phạm ví nghiên cứu.

<small>- Déi tượng nghiên cứu</small>

Đổi tương ngiễn cửu của đề tả làphương pháp và eich thúc xây dụng Bộ ừ khoá

Lit hoe từ đỡiệu từkhoá tạ thư viện Trường

<small>- Phạm vi nghiên cứu</small>

++ Không gian. Thu viên Trường Đai học Luật Hà Nội

+ Thời gian Từ năm 2020 trở về rước

4.Muye dich nghiên cứu

~ Mục dich của dé ta a tạo ra sân phẩm ứng dung Bồ từ khoá Luật học, nhằm.

“+H thẳng các từ khoá trong đế liệu của thr viên theo tt tự quy tc thống nhất chỉ đến, thm chiều các thuật gic

-+ Tạo công cụ hỗ trợ cán bộ tay viện xử tá liệu bạn đọc Em kiến thơng tn bing

từikhố được cính xác

++ Kidm soit vide nh từkhoátả liệu chuyên ngành luật

++ Pine vụ cho vide tra cứ i thác tả liệu của bạn đọc

- Đự in hiệu quả ứng đụng của đồ ti: Xây dụng và chuẩn hóa các thuật ngữ

chun ngành luật hi mơ ta chủ đỀ nội dang tử liên mổ tổ các đối tượng và phương diện nghiên cứu có trong nội dung của tả lif từ đồ nâng cao chất lượng công tá xử

1 nội dụng tả liệu tei Thơ viện. Đây là cơng cụ iểm sốt ngơn ngữ chun ngành)

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chuẫn lam cơ sở cho nghiệp vụ xử lỉ nổi dung tử liệu tei Thơ viện Trường Dai học Luật Hà Nội và một sổ thơ viận Luật Mỗ: đơn vị tả liêu chứa đụng 1 hoặc 1 số tr

Xhoá khác nhau va được nhập vào CSDL, nên việc xây dung hộ thing dã liêu đông bộ,

giúp ben đọc Lm thác nguôn thông tin hiệu quả hơn, từ đó phục vụ ốt hơn cổng tác

học tập, nghiên cứu khoa học của sinh viên, cán bộ, công chức, viên chúc của Trường Dai học Luật Hà Nội và ban đọc khác có nhủ cầu

dụng nghiền cứu

Chúng tơ tập trung nghiên cửu những vin để thuộc 3 chuyên để và 1 săn phẩm ting dung là Bộ ừ khoá Luật học cụ thé nhụ saw

<small>-Nhiing nội ding cơ bin về xử! ta liệu, din chủ đã, din từ khoá tai liệu thự viện.- Công tác xử l tạ liêu, din từ khố tei Trong tâm Thơng tin thơ viên Truong</small>

Dai học Luật Hà Nội ~ Thục rạng và giã pháp gdm: Thực trạng công ắc xử ti hiệu ảnh từ khố tai Trung tâm Thơng tin thư viên Trường ĐH Luật Ha Nội, Dé xuất phương hướng và giải pháp cho cơng tác định từ khố tei Trung tâm Thông tin thư viên TrườngĐH Luật Ha Nồi,

- Khảo cứu và đánh giá các tủ liệu, từ đn bộ từ khoá lâm cơ sở để xác Ảnh

phương pháp, cách thức, nguyên tắc xây đơng Bộ từ kho Luật học gim các nội đang Đánh giá các tá liêu, bổ từ didn, tử didn được sỡ dụng để hi tro công tác xây dụng Bộ

từ khoá Luật học, Đề xuất phương pháp, cách thức và nguyên tắc xây đựng Bộ từ khoá. Luật học.

<small>- Biên soạn Bộ Từ khoá Luật hoc với 8 796 thuật agit~ Báo cáo tổng thuật để tài</small>

6. Phương pháp nghiên cứu.

<small>= Phương pháp thống kê: Thống kê tồn bộ từ khố và các chủ đề được cập nhật</small>

trong hệ thống đỡ liệu tại thư viên.

-với các tai liệu

- Phương pháp sơ sinh đối chiếu được sử dụng để tham ch

vã cde vin bản pháp luật cũng nh nổi dụng tà liệu lim cơ sở cho việc Biên soạn Bộ tirkhos

<small>- Phương pháp chuyên gia: Trong </small><sub>qua tinh biên soa Bộ từ khố, nhóm the khảo</sub>

Ý tiên của chuyên gia có lành ngiệm xây dụng Bộ từ khoá và các giảng vin của Trưng,

- Phương pháp phân tich tổng hop: được sở đụng để nghiên cửu, phân tích, tổng

hop thực trang cơng tác định trihố tei Thự viện Truong Đai học Luật Hà Nội 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Phuong pháp nghiên cửu tả liêu được sử dụng để tha thập, phân los, đọc, ghi

chip, phân tích va tổng hop tả liệu từ đỏ nghiên cửa lâm cơ sở luận cho đổ ti va im chon thuật ngữ phủ hop từ cá ti liệu để xây dụng sẵn phim, Nghiên cứu tính nghiệm

tiên soen Bộ tử khố của một rổ thư viên đ phân tích, đánh giá và dé xuất xây dmg Bộ khoá Luật hoc phục vụ viée din từ khố tại Trang âm,

Xã lí ti liêu (Doctonent processing) là một trong những công đoạn quan trong

của đây chuyển thông tin tử liêu rong host đông thơng tin - thư viên Có thé nói, cơng

tác xử lít liêu tập trung hf hit các cơng việc cơ bản nhất cia hoạt động nghiệp vụ

thông tin — thư viện Tùng công đoan xử l tả liêu sẽ tạo ra các sản phim thông tin

Xhác nhau nhẫn đáp ứng tối da nh cầu thông tin của người đồng tin

irl tả liệu bao gm các hot đồng chính nh sa

= Chợn lọc bỗ sung tạo lập nguồn tin

~ _ Xí và bao gai hơng tin: Bao gần: Kiri hình thức và xử" nội đừng ~ Té chức lo giữ & bio quản thơng tin

= Tra tìm & phd biến thơng tin din người ding tin

Trong đó xử ti liệu chính là i năng nhim gỉ lai tắt c các đặc trưng về hình, thúc và nối dung trong tá liêu nhằn mục đích tạo ra các sin phim thơng tin để phục

vụ người ding”

2.1.1.2. Các công degn xử li ti trong hoạt động thơng tin - thư vip

<small>- Xử hình thác</small>

Eiri hình thúc hay cịn got là Mổ tã im mục là quá trừ lựa chọn những chỉ

trết hình thức đặc trừng cũa một ti liệu, rình bày ching theo những up tắc nhất inh nhằm giúp người dig tn dễ đồng tìm ty tà liệu và c khái niệm ban ca về từ liệu

đễ phân biệt với tài liệu khác trước lu nghiên cửa nội đụng của tài liệu đó?

Thi Bảo Trần Tí O G012) Gio nh lồ hong tn NEB Địt bọc Oude g Bồ NE Hồ NEE Tr 19

‘Newitt Bảy Trân TT lý G01 Gab nh tưng trì NEB Bọc Để ra aN HDA 19

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Xử Hindi dung thông tin trong tai liệu</small>

‘Xi nộ: đăng tai liu là guá tinh phân tích nối dang thông tn trong ti lận

gốc và thể hiện nối dung đó bing các ngơn ngữ tiêu ngơn ngữ phân Losi, ngơn ngữ khố tiêu dé chỗ đi, tóm tất chủ gi, tổng luận

“Xi nội dung thông tin rong t liệu bao gầm các công đoạn: Phân loại, Dinh tirkhog, Dinh chủ di, Tom tavCh giã, Tổng quan.

<small>- Sản phẩm của xirlitiiligu</small>

Mục dich côn xử tả liêu là nhẫn tạo ra nhiễu sin phim và dich vụ thông tin đã thôn mãn tối đ như cầu ce người ding. Sau kia xử lí inh thúc và nội dụng thơng

tin trong t liệu, các cơ quan thông tin thơ viên sẽ tin hành xây đọng cập nhất các CSDL và từ đồ tao ra được các sin phim hoặc thông tin gầm: Phiêu mồ

hoặc biểu ghi thơ mục; tập hop các phiêu mô tả thơ mục; tập hợp các biểu ghi thư ruc; bãi tôm tit, chủ giã tổng luận va thông tin chuyên để

a thư mục

Trên cơ sỡ kắt quả xởlí te liệu và các sin phẩm thơng tin nổi rên có thé tạoza

hiểu dich vụ thơng tn nhằm thơn mãn tối đa nữ cầu cba người ding tin ịnh từ khoá

<small>- Khái niệm.</small>

Từ itiod là từ hoặc cim tic dn dink, đơn ngÌữa được sử đụng đễ ms tả nối dng

chính của từ liêu và được đa vào CSDL để tìm tn trong lệ hồng tim tn hư

Từ khố la một rong những đểm tuy cập hữu hiệu nhất rong các CSDL, giúp "người ding in nhanh chống tim được những t liệu mình cần,

Đình từ khố là q bình phân ích nội dang tà liêu và lựa chon từ khố để mơ tả nội dụng chính của ta liêu Kết quả của việc inh tử khoá là tập hop các tà thuật

ngữ quan trong, giúp người ding tn hiểu được chủ để nội dung từ liệu và có thể sử đang các thuật ngữ đó dé tim được những tả liêu có cùng chỗ đề rong các CSDL.

Bồ từ khóa là tập hợp các từ khóa hoặc cum tử đáp ứng với những đều liên đã được định trước cơn từ khưe như thơng dụng đúng din, mức tích ngắn gọn đơn nghĩa... gúp cho việc định từ khóe dễ dang, chính xác và thẳng nhất, phục vụ cho

iệc tim tin nhanh chong và hiệu quả

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>- Phân loại từ khoá</small>

+ Phân loại theo tiêu chi từ vựng gầm: từ khoá là danh từ, từ khoá là động từ từ khoá là cụm từ gm đơng từ + dank từ từ khố là cum từ gỗm danh từ + tính từ:

+ Phân loại theo tiêu chí ti trong nội dung thơng tin trong tai liêu gồm: từ khố chính va từ khố plu

+ Phân loại theo ngơn ngữ từ khố: ngơn ngữ từ khố tự do và ngơn ngữ từ

khố kiểm sốt

<small>- Phương pháp định từ khoá gồm quy tinh ba bước cơ bản: Phân tích nội dụng</small>

tạ liệu, tua chon từ khố mơ tả nộ: dung tai liệu và hồn chỉnh q trình định từ khoá,

- Yêu cầu đốt với từ khoá

+ VỀ nội dung Eừ khố phải khái qt được chủ đề chính cia tả liệu, Khi đọc các khoá, người ta phi hiểu được nội dang tại iệu cụ thể để cập din vẫn để g Hơn rive, dé tinh hoạt trong hậu kết hop khi tim tin, tử khoá phi đạt được cả hai u cần chính xác vé nơi đang thống nhất vé hình thúc. Nghĩa là từ khố phải dim bảo khả

năng mô ta khá tiệm khoa hoe nhờ mớtthuật ng khoa học, tức là phi dim bảo các

êu cầu đổi với một thuật ngữ khoa hoc. Cụ thể là phải thơng dụng, ding din, súc

tích, ngắn gon, đơn ngứa,

+ VỆ hình thức: Chuẩn hố, thống nhất vé nội đụng hình thúc các thuật ngữ nói

chang và các thuật ngữ khoa hoe ii thuật nói ơng trong từ khố là một cổng việc rất

quan trong và phúc tạp. ĐỂ chin hố và thắng nhất từ khố về mặt hình thức phai có

những quy tước viết theo cách vit thơng dụng về chính t của ng Việt đổi với cã hai

loi thuật ng có gốc tử tng Việt và co gốc tr tiing nước ngoài

- Yên cần đỗi với cáu bộ định từ khơn:

+ Người x Ht khố cầu có liễu thức và kệ năng cơ ban về nghiệp vụ thông, tin thư việu, bao gồm: Kiên thie chung về xử l thơng tin nói chúng và dnd tử khố nổi ông Kién thức chang về tổ chúc hệ thống tim tn tơ liệu, Kiến thức và kỹ năng vi tìm fin tự liệu, củ thể là in tín bằng từ kho, Kin thúc và hiểu biết về người ding tin và nhủ cầu tin oie họ

+ Yêu cầu về kiến thức ngôn ngũ: Kiin thúc và kỹ năng về xử lí từ vững

tắng Việt Hiễu biết v thuật ngữ khoa học nói chúng

+ Yêu cầu về ngoại ngặ: Cán bơ xử l từ khố thường xun tiép xúc với các tii iệu khoa học đười nhiều dang ngôn ngữ khác nhau ĐỂ dinh từ khố chính xác, cán

bồ xir i phải sir đọng thành thạo một số ngoại ngũ thông dụng như ga, Ảnh, Pháp 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ u cầu về trình đệ chun mơm: Ngi xử li tử khố cần có bình độ chun mơn về nh vực khoa học cs mang ti iệu mà mình tham gje inh từ khố để Tiểu có thể hiểu đúng nói dụng tả liệu lựa chon chính xác, đấy đã từ khoá, phần án đăng chỗ dé nội dung tả liệu

- Trinh bay từ khoá trong biêu ghỉ của CSDL

Hiên nay cổ ba cách ph iền sip xép từ khoá trong biễu ghi các CSDL

+ Thử nhất, Biểu ghi có phân biệt trường từ khố chính, từ khố phụ

++ Thứ hai: Biễu ghỉ khơng phân iệt trường từ khố chính và từ khố phụ, có

"nga att cả từkhố được xép chung vào một trường trong CSD

+ Thứ be Biểu gh sắp xép theo cầu trúc của MARC21, trong dé từ khoá theo

nhiều cách khác nhau 314. Định chủ

- Tiêu để chủ để

Tiêu để chủ để: Tiêu để chủ đề (TĐCĐ) là dang thức tình bày một cách ngắn sơn chỉ dé cũa nội ng tà iu, theo mt qip dinh chất chỗ nhầm phuc vụ cho muc

dich truy cấp nội dung tài liệu

<small>- Định chủ để 1a quá trình phân tích chủ để nội dung tà liêu, xác đính chủ để</small>

chính va phu dé nghiên cửu và mơ tả nổi dung tài liệu bằng các tiêu để chủ đã

<small>- So sánh định từ khoá và định chủ đề:</small>

Giống nhau:

âu là ngôn ngữ tư liêu, được xây dưng trên cơ sở của ngôn ngữ tự nhiên, + Lá các thuật ngữ phần ảnh chủ để nội dang tử Hiệu TĐCĐ đơn có thể trùng

với từkho Ví du: Cơ đn từ học, Kinh tổ mộ, + Tạo ra các didm truy cập theo chủ đỀ, Khác nhau

a) Vé câu trúc

+ TĐCĐ là các từ và cum từ mẫu được kết hợp sẵn trong Bộ TĐCP có quy tắc

chất chế v hình thúc bình bay (chính pu), Con các từ khố độc lập với naa không hân chia thành phân thuật ngữ:

TH Dương Thùy Ngà G006) Đpichỉ a tà nh từ ta ài Hội, Yănlóa thơn tt AND

ir

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ TDCD là ngôn ngữ ôm tn tần kt hợp, + Turks là ngôn ngữ m tn hậu kết hợp

+ TBCD có áp dụng at dio ngược từ Can từ khố không ép dung sự dio ngược 9) 7 mức độ phân ánh nội đong từ hậu

-+TPCĐ phin ánh bao quất chủ đồ chính của t liêu

3+ Từ khố có khš năng biễu đạt chủ để, nhưng một tử khoá (rong tip hợp các từ hoá của mốt tà lia) chỉ biểu đạt mốt phân hoặc khá quát chủ để nối đụng tà liệu,

+ Giữa các từ khố khơng có quan hệ ngữ cảnh Các từ và cơm từ rong TĐCĐ.

được cầu trúc sẵn theo quan hệ ngữ nga,

- Sip aép tiêu đề chủ đỀ trong CSDL thee khể mẫu MARC21

Hiên ng, hầu như các CSDL đều due thiết kệ theo khổ mẫu MARC 21. ĐỂ cập nhật TCD vào CSDL, khổ mẫu MARC 21 đã dành riing Khổi tưởng 6XX: Các trường truy cập chỗ dé. Khái trường này có 6 trường với các nhấn trường như sau: 600 Tiêu để chủ để - Tân cá nhân; 610 Tiêu đề chủ để - Tân tập thể, 650 Tiêu đỀ chủ để -“Thuật ngữ chủ đề, 651 Tiêu đề chỗ đồ - Địa dan; 653 Thuật ngữ chủ để - Khơng kiểm,

sốt, 655 Thuật ngữ chủ để- Hình thúc Rh lost

- Phương pháp định chủ đề

“+ Phân tich chủ để từ liêu Mục ich là xác định được các thuật ngữ chủ để

chính để đưa vào trường con $a và lựa chon các phụ dé để đưa vào các trưởng con Xhác (chú ý mốt quan hệ giữa Thuật ngữ chủ đề và các phụ để & im theo sa)

+ Lựa chon thuật ngữ chi đề Thuật ngữ chủ để cần phis được xác Ảnh rõ ring và ngắn gon nhất, ảnh hướng menh nhất vào đổi tương chính của tả hiệu Số lượng thuật ngữ chủ để trong một ti liệu ty thuộc vào chỗ đ nội dung t liệu Một tà liêu có

thể có một thuật ngữ chỗ để

- Phụ để Có 4 loại phụ để gồm: Phụ để nối dang, Phụ để thot gian, Phụ để hin

thúc, Phụ để dia i

2. Nghiên cứu định từ kheá tài ligu tại Trung tâm Thông tin thư viện Trường DH Luật Hà Nội ~ Thực trạng và giải pháp.

321. Khái quát về Trung tâm Thông tin dhe

gn Trường ĐH Luật Hà Nhóm nghiên cứu khái quát về Trung tâm Thông tin thư viện Trường ĐH Luật Hà Nội từ các yêu tổ nay. Cơ cấu tỗ chức, cơ sở vật chất, cơ sở ha tang thống tin, tái

"nguyên thông tn, ban đọc, các sẵn phim và dich vụ thư viên và các công cụ hỗ tro cho

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

host động côn thơ viên Theo quy dinh cis pháp luật hiện hinh cing các yêu tổ rên,

“Thư viên đã cũng cấp các sin phim và dịch vụ mốt cách hiệu qua và ngày căng khẳng

dina wi ti 1a đơn wi hỗ to đắc hục cho hoạt đông dio tạo ca Trường ĐỂ tao ra CSDL, thevidn phi iễn hành air tà liê theo quy din

322. Khái quát thục trạng cơng tác định từ khố tài liệu tại Trung fam ‘Thang tin thư viện Trường ĐH Luật Hà Nội

2.2.2.1. Thực trạng xử lí tải liệu tại Trung tâm Thơng tin thư viện Trường

‘Tai liệu nhập vào thư viên đoợc xii theo quy ắc, quy tình của nghiệp vụ thơ

viên dé phục vụ cho việc quần lí, tra cứu và sở dụng Vie xử tả liệu phi tuân thủ theo các quy tắc, quy chuẩn côn nghiệp vụ thư viên, tân dụng tết quả air t liêu của các thư viên lồn, đều ngành để dim bio tính chỉnh xác, thống nhất và tt kiệm thời

gian. công mic và nh phí cia thư viện Hiện nay, Thơ viên đang áp dụng Quy trình

TSO 9001.2008: Quy tình bổ sung và quản ít liệu thư viên Ngồi quy trình chung, thư viên con xiy đơng quy trình chỉ tết, cụ thể đồ thục hiện vie witli tả liệu ti các tổ

ỗ sung biên mục và tổ thơng,

tổ được xử lí theo quy trình khác nhau, Bổ sung biên mục và tổ Thơng tin Có” cán bổ tạ 2 tổ

tin thục hiện việc xỡl tà liêu Tài iậu tet

ng số CSDL th mục cưa thư viên có khoảng 60 800 biểu ghi, trong đó 5

nim gin diy, với mục đích đáp ứng tốt nhất như câu của bạn đọc, Thư viện đã ting cường vite bé sung xử li và cập nhật vào CSDL thơ mục mét cách đầy đã nhất diện ‘bao quất tai liêu ma Thư viên phục vụ Số lương biểu ghi thư mục tăng nhanh với 34.419/60 640 tiểu ghí, chim 40.27% trong tổng số biểu ghi thư mục của Thư viện có từtr”ớc đến nay. Chit lượng biểu ghi được kiém sốt chất chế hơn thơng qua việc ifm sốt chính ta, kiễm sốt việc xir lí nội đang tả liêu, cấp nhất CSDL toàn bộ tải liễu được bé sung vào thơ viên va các bi tap chỉ chun ngành và mốt số bi tap chí có liên quan Theo đó, có thé khẳng định ning suit, hiệu qua cin việc xử lí tà liệu

cũng đoợc tăng cao Xiri tà liêu bao gầm xí ink thúc và sở nối đăng:

+ Xử hình thúc gầm các cơng doen: áo số đăng i tổng quát, phân tà liêu về

các kho, đơng dâu, vio số đăng kí c biệt đán nhấn tà liệu, đán chi từ Thư viên công đã áp đang cơng nghệ trong việc xử l hình thức tủ liệu như tao số đăng l tổng quất, sổ đăng kí c biệt tiên phần mẫm và thục hiện việc mơ ta hình thúc tủ liệu và được iến mục tiên phần mém KIPOS. Nhing năm gần diy, Thư viên đã thục hiện rt tốt và đâm bảo chất lượng theo Quy dinh nội bộ về viée áp dung Quy tic bién mục AACR2

và khổ mẫu MARC21 tạ thơ viện,

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Xí nổi ding tà liệu gi: phân loại tà liêu tem tất Ảnh từ khoá Thước khí

xử lí nội dụng tai lậu, Thơ viên xắc dinh nguồn ti liêu não có thể sao chép biểu ghỉ

thr mục từ các thư viên lớn nh. Thơ viên Quốc hồi Mỹ, Thư viên Quốc gia Việt Nam,

“Thự viện Dai học Luật thành phơ Hỗ Chí Minh. Điễu ny có ngiễa la nấu các thơ viên Xhác có biểu ghỉ thơ mục rồng với tử liệu được bổ sung thì Thự viên có thể sở đụng lạ tiểu gh thư mục đô và chi chỉnh sta các thing tin néu cằn Do đó, cản bộ thơ viên

cũng rỡ khơng phải xử lí nội dung tà liệu. Thư viên khơng định chỗ đổ, chủ gi tài

liệu, hoặc làm tổng quan (ting ln), Đồi với các tú liêu khơng có, Thư win thre hiện

iệc xử nội dang tá liệu nhờ sau Phân loại tá liệu tơm tất và định từ hố

- Sản phim của xử l tá liệu là tập hop biễu ghi CSDL thự mục những ti liệu là

giáo tình, sich, tạp ch, bú viết tep chỉ luận án luân văn, để tii khoa học với 60 800

tiểu ghi rong đó co các iểu ght gắn lin với hơn $350 biễu gh tả liêu toàn văn teo

thành CSDL toàn văn phục vụ cho việc haa trữ và khi thác thông tn trực tuyển

Thực trạng định từ khoá tài liệu tại Trung tim Thong tin thư viện Trường ĐH Luật Hà

Công cụ Ảnh tr khoá và các phương iên ẫ soát gém: Các Tinh vực khoa học mà tài liêu dé cập được xử lí từ khố gồm: Luật hoc khoảng 70% và khoảng 30% tai liệu thuôc linh vục khoa học khác nhự Tết học, Chỗ nghĩa Mác - Lê na, Tư tưởng Hồ

Chí Minh, Lịch sử; Địa lí, Chính ti, Kinh té,... Thư viên sử dung “Qty định áp ding any tắc biên mục AACR2, khổ mẫn MARC21 và các chuẩn nghiệp vụ trong quy trình

xử N thơng tn cũa Tring tôm” roe tiên soạn và ép dụng tạ thự viện từ năm 2013,

đã được sửa đỗ, bổ ming năm 2016, 2018 due trên Quy tắc Biên mục AARC2 và lh mẫu rit gon MACR 21 do Trung tim Thông tin khos học và công nghệ quốc gia địch. Trong đó, Thư viên cỡ đụng các tà liêu sau để dink từ khoả tả liệu thư viên: Bộ tir khố cơn Thư viện Quốc gia Việt Nam, xuất bản năm 2012; Từ điến tổng Việt cũa

Viên Ngân ngữ học xuất bản nim 2018, Bồ Tử khoá Khoa hoc X8 hội và Nhân văn do

Viên Thông tin Khoa học Xã hội biến soạn và hoàn tất vio nim 2005; Các từ đn chuyên ngành Luật và từ din liên ngành.

Đánh giá vỀ các công cụ hi tro cho việc định từ khố, nhỏm nghiên cứu cho

ring chưa có sơ đồng nhất trong quy tắc chính ta thiêu nhiều thuật ngữ chuyên "ngành... rất khổ cho việc định tử khoá tả liêu chuyên ngành luật

- Phần mềm nhập liệu: Thơ viên sử ding phẫn mẫm KIPOS để nhập dỡ liệu

quân t liêu thơ viên nổi chúng và từ khoá nổi riêng, trong đó, cán bồ nhập liệu vào các trường thơng tin theo quy định của MARC21, trong đó TỰ nhập vào 2 trường từ

hố đó là troờng 600 - Tử hos nhân vật và trường 653 — Từ khố khơng kiểm sốt

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Đây là cơng cụ quan trong cho bạn đọc tra cửa tp cận xác Ảnh nguồn tải nguyên

của thư viên qua từ khoá nhân vật và từ khoá theo chỗ để. Qua đánh giá 10 biểu gỉ, nếu xét về hình thức, có 10/10 biễu ghi nhập chi thị đúng ở trường tử khố có ngiĩa là Xhơng có biểu gi nào sei chi thị @Zam Ph luc 3)

* VE chính tả và sự thống nhất phông chữ tiéng Việt và việc lựa chon i hay y

đảnh nội bô về vide áp đang Quy tắc Biên mục AACRO và khổ mẫu rút gon MACR21

và các chuẫn nghiệp vụ áp dung tại Thư viên từ 9596 năm 2013 lên 98% năm 2016 đồn nay và sẽ được năng cao hơn na trong những năm iếp theo.

‘Tuy nhiên, khảo st tồn bộ đế iệu từ khố luật họ tạ thư viên cho thấy có 1178 thuật ngữ sử lt chính ta gm cả thống nhất cách viết hoe, 1347 thuật ngỡ chu thing

nhất sử dụng i và y đối với từ có 2 âm tết chữa ¡ hoặc y và chưa đồng nhất kt chon phông chữ cho gai pháp đặt dẫu tw đông trong êm tất thử hai đối với một sổ vẫn nine

“Xo án" hay "Xóa án" "Tồ én" hay “Toe én” hoặc phiên âm từ khố đa lí Afgenisten hay Afghanistan hoặc chính tà khác,... /Eơm Pit uc 3)

<small>- VỀ nổi dụng nhỏm nghiên cứu due trên đối tượng, phương điện và phương</small>

pháp nghiên cứu đôi tương để đánh giá những ưa và nhược đểm dựa tên các tiêu chỉ cuthé

“Vi đô diy đã cin từ khố ro với nơi dung của tả liêu được khảo sắt dựa trên

vige lus chon ngẫu nhiễn và xem xét tổng thể tồn bộ đế liêu từ khố, nhóm ngưên cửu xem xét tồn điện chất lương tr khoá: Nhin chung, da s tả liệu phần ảnh đây đã

đối tương phương điên và phương pháp nghiên cửu của ti liệu như từ khoá phn ánh,

nối dang của ti Liêu, khố hình thúc, từ khố địa i, từ khố tên nhân vit, tên tổ

chúc,.. Bên canh đó, con một số từ liệu mới chi phân ánh chưa đây đã các hương din cia nổi dụng tả liệu, Chúng tối định giá chung về tồn bộ từ khố Luật học từ hể

thống đã liệu ti thơ viên với 71 53% từ khố đầy đã chính xác, thơng dang đúng đến

theo thuật ngữ khos hoc, ngắn gon, sc tich và đơn nghĩa. Cịn 28.47% tử khố chưa đâm bảo u cầu cơa từ khố như Tơi phá huỷ cơng tỉnh quan trong về an ninh quốc ge", "Tôi lợi dụng chức vụ quyền han’, "Tôi lợi đụng chúc vụ, quyền hạn trong khí

thi hành cổng vu”... "Quyển cơn người" hay "Nhân quyền”, "Phật giáo" hay "Đao Thảo sắt chi tết đối với các ti liệu có chứa từ hod là "Tội phạm” có 2386 tiểu ghi trong đ có 916 biểu gh có từ khố chỉnh xác là "Tội phưn”, khi xem xát đối

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tượng phương din và phương thập nghiên cứu của tả liệu tong 20 bidu gỉ có chú

từ khoi Tộc phạm”, nhóm nghién cửa nhận thấy: Tổng số có 93 từ khố, trong đó có 2 tả liệu chưa đồng nhất về phông chữ, thiéw 13 từ khoá, 3 từ khoá thừa 84/93 từ Xhoá chính xác bing 90%, từ khố thơng dụng 9093 từ bằng 96.79; ngắn gon, súc tich 1 89/93 từ bằng 95.7% và đơn ngĩa 1a 93/03 từ bằng 100% (Pu lúc 5)

Nguyên nhân côn thục rạng trân được xác inh nhờ sm

+ Các ti liệu rên chưa bao quất hết chỗ đỀ các tú liệu chuyên ngành luật, nhiều thuật ng cua co trong Bộ từ khoá của Thơ viện quốc gia từ ifn tiing Việt hoặc các tr didn chun ngành luật khơng có thưn chiêu các thuật ngữ cing ngiấa và cla sắp xép heo quy tắc của Bộ ừ kho hoặc chưa đồng nhất về chính tả

+ Chơn tiên soạn Bộ từ kho luật học để có thể hộ thống lạ toàn bộ các thuật ngữ

chuyên ngành meng tinh ngắn gon cô đọng

-+ Cha thống nhất si đụng phông chữ ng Việt hi nhập tiêu hoặc ha chon: ay y

đổi với từ có ian tt chứa nó Trước năm 2013, Thư viện chưa có Quy din nộ bộ về

iệc áp dụng quy ắc biên mục, chưa có quy tình km sốt chất chế việc xở lí nơi dụng thi liệu biên mục, chưa có mr đẳng nhất trong nhập liệu.

+ Trình độ của cần bộ thư viên côn han chế trong kh thiêu công cụ them khảo trong việc Ảnh từ khoá, Việc đ nh từ khoá pin thuộc nhiêu vào ý chi chủ quan của mốt

cán bộ thiện

inh tả thống nên cơn]

<small>- Trinh bay từ khố trong biéu chỉ của CSDI,</small>

Hiện nay, từ khoá trong biểu ghi các CSDL được sắp xép theo cách thờ hai đồ là biễu ghỉ khơng phân bit trường tế khố chính và từ khố ping có nga La tt cả từ

khoá được xắp chung vào một trường trong CSDL kt hop vớ cách sắp xắp thứ ba là

sắp xếp theo theo câu trúc cũa MARC2I, trong đó, từ khố dang được dién theo nhiêu

cách khác nhau

- Biều ghi sip xếp theo cầu trúc của MARC21

“Thư viên df áp dạng các chuẫn trong xử lí, lưu trữ và rao đổi thơng tn trong đó khổ mẫu MARC (Machine Redable Cateloguing - Biên mục đọc bing máy) được mĩ dang để lưu trữ thông tin Phin mềm quên ti thơ viên KIPOS sở dụng thống nhất khổ mẫu thư mục MARC21. Tuy nhiên việc biên mục theo MARC2L có sự khơng thống nhất, đặc biệt là trong khối trường 6XX và Thư viện đang sử dang tử khoá tư do hoặc khoá kiễn soát và tất cả từ khoá được đơa chúng vào trường 653 - Thuật ngữ chủ để

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

khơng kiểm sốt. Việc này gây hiện tương nhiễu và rất khó giới han và thu hep phạm. vi trong tìm tin, Hơn nia khi lâm các fn phim thư mọc, việc lập bảng ta theo từ khoá

chủ để sẽ tất khỏ thực hiện vi nó bị lẫn với các từ khoá phụ. Hiện nay Thơ viên sắp

sip theo các trường của MARC21: 600 Tiêu dé bỗ ming chỗ để - Tên cá nhân, 653 khơng kiém sốt và thường được goi là tr

Tiêu để bỗ sung chủ để - Thuật ngữ chủ

Khố nhân vật và từ khố khơng kiểm soát

23. BE xuất phương hướng và giải pháp che công tác định từ khai tại

Trang tâm Thông tin thư viện Trường ĐH Luật Hà N

- Xây ding công cụ hỖ tro cơng tác xử lí tai liêu nói chung, cơng tác định từ

hos nổi riêng có ý nghia quan trong trong việc kiểm soát thuật ngữ tm tin ti thư viên, bai diy là một trong nhống diém truy cập tới tainguyên co rong thư viện

- Thống nhất về hành thức của tr khố: Đưa ra quy tóc thống nhất phông chữ

tắng Việt và sử dang ¡ thay cho y trong các từ ha âm tiết và quy tắc chính tà theo Từ diin Tiéng Vit, phơng chữ tơng Việt,

- Kiễn soát chất chế việc nhập đỡ liêu thư mục nổi chung từ khố nói riêng

vio SDL.

<small>- Nâng cao trinh độ cũa cán bộ thư viên thing qua dio tạo tử các cơ sở dio tao,</small>

đảo tạo tả chỗ, đào tao tỉnh độ cử nhân luật ngoại ngất tin học. Ban thin mỗt cán bổ

cin tự có ý thức nâng cao tình đơ chun mn nói chung, 18 năng xử l từ vựng nổi

ring và idm soát từ khoá tốt thông qua các công cụ hỗ trợ. Trao dai với đồng nghiệp

Xơi có các từ mới phát sinh ma khơng cỏ trong bộ từ khố

- Chỉnh lí đã liệu từ khố để dim béo mr thống nhất về chính tả, phông chữ và

nối đang tiên cơ sỡ rir dang các cơng cụ nh từ khố nói chung và Bộ từ khố Luật hhoe nói riêng theo quy tức của Thư viện,

- Khi nhập iệu cin tích các tir khố đã được liễm soát với từ khoá chưa được

ifm soát đỄ có sự phân biệt nhất din, trên cơ số đó có thi lọc các từ khố chưa được kiểm sốt đỄ cập nhật vào Bộ từ khố

Tom lei: Cơng tác xở lí ti liệu nói chung và định từ khố nó riéng có vei trở quan trong trong hoạt đơng thơng tin thư viên, bởi thơng qua đó, thư viên thiết lập

được hệ thông đã liêu thông tin giúp thư viên quản li được nguồn tn, bạn đọc khai

thác, ip cân được thông tn, tả liệu nhanh nhất, hiệu quả nhất

23, Khảo cứu và đánh giá từ điểm, bệ từ khoá làm cơ sử để xác định

phương pháp, cách thức, nguyên tắc xây dựng Bộ từ hod Luật học

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

23:1. Thục trang sẽ dụng công cụ hỗ try trong cơng tác định từ khố tại

thưyiện lật

him nghiên cứu đã én hành khảo sit việc sở dụng công cụ hỗ tro tú 04 thư

viên chuyên ngành luật gém: Thơ viên Trường Dai học Luật Hà Nộ, Thự viện Trường Đai học Luật thành phố Hồ Chỉ Minh, Thơ viên Học viện Tư pháp và Thơ viện Bộ Từ pháp

Các nội dụng khảo sit gdm: qu mô cũa cơ ở đỡ liệu thư mục, ngôn ngữ tiêu

sử dang trong quá tỉnh xii thông tin, các cổng cụ hỗ trợ những khó khăn, vướng

Tắc của thư viên rong việc ảnh chủ đã, nh từ khoá cho tả liêu luật Việc khảo sit

được thục hiện thông qua phiếu thủ thập thơng tin, Khảo set, đính giá đố li từ khơn

trong hệ thông mục lục th viện điện từ cia tùng thr viên dé due ra những nhân xét,

đánh giá khách quan, trung thục về thục trạng sở đụng công cụ hd trợ rong cổng tác

đảnh chủ để, Ảnh từ khoá tại một sổ thự viên luật lâm cơ sở cho việc nghiên cứu xây đang Bộ từ khoá Luật học cho Thư viên Trường đi học Luật Hà Nội

Tắt quả khảo sát cho thấy vide đnh từ khoá hy do cũng là nguyên nhân tạo ra sợ aq tinh xây đọng CSDL thư mục ofa mỗi ther viên gin iễn với quá trình phát tiễn của thư viên, tt qua nhiễu giai doen, có dong góp cơng súc của nhiều thé hệ cén bộ thự viên Chính đều này đ tạo ra sơ không thống nhất trong việc din từ khoá của

mối thơ viên luật. Vi vậy, iệc xây dmg mot bơ từ khố luật học để áp dụng chung cho các thu viên luật là thực mr cần thiết, đặc biệt rong bd cảnh của cuộc cách meng công nghiập 40 khi u cầu kết nó, iên thơng chia sẽ ti nguyên thông tin và dich vụ

thu vinta điều kin tiên quyết để công nhận thư viện đt chain Kiém dish chit lượng,

từ điển, từ điển được sử dung để hỗ try công tác xây,

<small>- Các tai liệu được nhóm đưa vào khảo cứu gốm:</small>

+ Các bộ từ khố: Bộ từ khoá cia Thư viên Quốc gia Việt Nam, cập nhất, chẳnh

lý năm 2012, “Bộ Từ khoá Khoa học Xã hội và Nhân ván" do Viện Thông tin Khoa hhoe Xã hộ biên soạn năm 2018

+ Các từ didn gém: Bộ Từ didn giải thích thuật ngũ luật hoe, Trường Đại học Luật Hà Nội, 1999-2000, gim 5 tập "Tử điễn luật học” do Viện Khoa học pháp lý, Bộ Tur phip biên roạn năm 2006 với gin 2500 khái niệm, thuật ngữ luật học; “Từ đến phep luật Việt Nam" năm 2020 với 5.665 thuật ngỡ và "Từ điễn tổng Việt" cũa Viên

Ngôn ngữ học xuất bản năm 2018

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>- Đánh giá các bộ từ khố đựa trần các u tố: Mức đơ phủ hợp vé điên bao</small>

qguấ vốn từ vụng: mức độ chi tiết hoá của các huật ngữ trong các bổ từ khoá đối với vie định hờ khoá ta liệu chuyên ngành luật, vé tính chính xác của thuật ngữ luật học trong các bộ tr kos.

- Đánh giá các bộ tử đến, từ điến đơa trên các yêu td: Mate độ bao quất ti liệu

chuyên ngành luật, đối tượng sở dụng, nhống han chế, bất cập vé việc đáp ứng yêu cầu về lí thuyết cin định từ khố cả về ngữ ngiĩa và c phép; số lượng các thuật ngất

có rong các từ điễn luật học con rắt hạn ch, về hình thú, cú pháp của các khá niễm, thuật ngữ trong các từ điển luật chưa thục sợ phù hợp đỂ sỡ ding nh cơng cụ kiểm,

sốt từ vụng cho việc định từ khoá cho ti liệu luật tổ hợp từ có số lượng từ quá lớn, chứa âu chân câu liên Wi, gi ừ

233. Phương pháp, cách thúc và nguyên tắc xây dựng Bộ từ khoá Luật hoc

33441. Phương pháp xây dựng Bộ từ hod Luật học

Bộ từ khoá Luật học được xây dụng trên cơ sở air, lựa chọn và rút ra những từ khoá phù hợp h>28 640 tir kho tự do trong các CSDL thư mục của thư viên; Lựa

chon, bỗ sung các từ khoá từ mới các nguồn tham chiêu (bộ từ khoá, tir én luật học,

từ ngữ trong hệ thống văn bên quy pham pháp lui), tham khảo các thuật ngỡ dang

được si dụng tử các tr viện luất nước ngoài để ha chon, bỖ sung các từ khố mới

chưa có trong các nguồn tham chiếu.

2.3.3.2. Cách thức xây dựng Bộ từ khoá Luật học

Việc xây dụng Bộ từ khoá luật học được thực hiện theo qui trình, gém 6 bước sau đây:

“Bước 1: Tập họp, hệ thống hoá vén Rừ khoá tơ do trong các CSDL cin the viên: tả đã liệu từ khố từ các trường đỡ liêu thuộc nhóm 6XX — Truy cp chủ để (600-Tén cá nhân, 610-Tân tập thể, 611-Tan tập thể, 630-Tén hội nghị, 653-Từ khoá tr độ), trích

xuất tồn bộ dit liệu về từ khố dưổi Ảnh dang file excel phục vụ việc xử lí hừ vựng

Sip xép danh mục từ kho theo vin chữ cái tổng Việt

“Bước 2: Sang lọc sơ bộ, lập danh mục từ khoá đơa vào rà soát, đổi chiếu rà soát, loại ba các từ khóa khơng thuộc lĩnh vục luật học, các từ vơ ngÌĩa, sai về ngữ ngiấa, từ vụng, chỉnh sửa tất chính tả

Buse 3:So sinh đối chibu với các nguần tham chiéu đ chỉnh ý, hoàn thiện các

ro hiện cô bổ súng các tr kod mới tờ các nguôn ham chiêu vào Bộ từ koa Kt

aqui của bước này là tạo lập danh me các từ khoá chính của Bộ từ khố luật học. Việc tạo lập danh mục từ khóa chính được ths biện theo ngun tắc dưới dy.

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Đổi với những thuật ngỡ có trong CSDL của thư viên, được tin thấy từ các "nguồn tham chiếu phù hợp dé đưa vào Bộ từ khoá, đánh dâu x cốt nguẫn ham chiếu

đã nhận biết

+ Đổi với các thuật ngữ khơng có trong CSDL của thư viên, được tim thấy từ các ngn tham chiều, dữ lai từ đó ở cốt nguồn them chiếu tương ứng để bỖ sung vao

Bộ trihoá

+ Đối với những thuật ngữ cỏ trong CSDL nhưng không tim thấy trong các "nguồn tham chiếu tham khảo các thư viện ở nước ngoài nhơ Thư viện Quốc hội Mũ, Thự viên Viện Luật sơ sánh Lauøzanns, Thuy Si... để xác lập, bổ sang vào Bộ từ khoá

“ước 4 Kiểm tre thẫn định tính chính xác, sự phủ hop của các từ khố trong

danh mục các từ khố chính.

“Bước 5 Xác định từ ưa tên lập them chiêu cho các từ trong đương từ đồng

"nghĩa, Xây dung danh mục từ khố tên các vấn bản pháp luật quốc tơ, Xây đụng dan

rnc từ khoá tân tổ chúc, cơ quan quốc tỉ, khu vục và nước ngoài hoạt đồng trong lĩnh vực pháp luật

“Bước 6 Hồn thiận Bồ từ khố, viét ti iệu hướng din sở dụng 23:33. Nguyên tắc xây dung Bộ từ khoá Luật học

Thi xây dụng Bổ từ khoá luật học phii dim bio các nguyên ắc sa

<small>= Tỉnh khoa học</small>

+ Bao quit, bổ sang diy di các gắc từ và thuật ngữ cơ bản của nh vục luật học, đáp ứng yêu cầu của công cụ tra cứu kiểm soát từ vựng của th viên luật hiện trí

và ít nhất trong 5 năm tối.

+ Các từ khố mới bổ sing vio Bộ từ khoá phii được tham khảo, đốt chiễu hừ những nguin them khảo tin cậy được căn nhắc kỹ lưỡng đỄ dim bio tính chính xác,

Thoa học.

+ Xử liệt để tình trang tổn tại song song các từ đồng ngiấa, xác định chính xác tir tiên sử dụng lam từ khoá, lập them them chiêu cho nhõng từ khơng được sit đụng

+ VẺ hình thie: Câu tnie khoa học, có diy đồ hộ thống chỉ dẫn. tham chiếu và

hướng din sử đụng: đâm bảo đúng chỉ tắc chính tổng Việt

<small>- Tỉnh ing dụng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ KẾ thừa thành to đã dat đoợc của quá tình xây đơng các CSDL thự mục của thư viên hơn 20 nim qua duy bì sự én ảnh tương đối cia các CSDL, tránh tình

trang xéo tiên thiéw thống nhất lâm ảnh hung ti chất lượng xử lí t liệu và hiệu

quả tim tin của người sử đụng Những từ khố thơng dụng được sử đụng phổ biện én

inh, còn phù hợp phải được duy ti và đơa vào bộ từ kho£

+ HỆ thống các thuật ngữ tong bộ từ khoá phãi bao quất diy đủ các nối dung

chỗ để ở mức độ chi tắt cần thất để phin ảnh diy đã nói dụng của tà liêu trong kho

tai liệu cde thự viên chuyên ngành luật

IT. Giới thiệu “Bộ từ khoá Luật hạc”

3.1 Cau trúc của. lệ từ hoi Luật học gồm.

Bộ từ khoá Luật học gốm,

~ Lời nói đầu.

- Hướng dẫn sử dụng Bộ tử khố.

- Từ khoá Luật họ theo vin chi cá tiing Việt gdm 8.796 thuật ngỡ trong dé có

+Phia 1: Từ khố chính, gém bao nhiêu 8.652 thuật ngữ.

++ Phin 2: Băng tra là tin các vin bản pháp luật quốc tổ gồm 89 thuật ngữ (dt tắtvà tên diy đã bing ting Việt nêu cổ) nh cơng ước, hiệp đính, hiệp ước

+ Phần 3: Băng tra cứu tên cơ quan, tổ chức lên quan din fish vực pháp luật

gồm 85 thuật ng và giả thích bing ng Việt (nếu 06)

32. Thống nhấtvÈ gi dụng

“Từ danh mục từ khố, trên cơ sở nhóm sử dụng các cơng cụ tham chiếu trong

«q tình nhỏm biên son xuất hiện những thuật ngỡ khơng có trong các tà liệu tham, chiễu mà tả liêu có phin ánh nổi dang v tỉnh vục luật học, nhóm them chiếu din các văn bản, ham khảo ý kiến chuyên mơn của giảng viên. Một sổ nội đụng nhóm thống nhất nh sau

- Từ khoá là tối danh cu thể hoặc nhóm tội danh có it tis Ảnh từ khố là tồn bộ tên

tối danh, nhóm tộ danh tố danh cụ thể có nhiêu th định từ khốlã nhóm tố chúng

<small>- Viễn bản pháp luật</small>

+ Tên Luật, Bộ luật ngấn, từ khóa là tồn bồ tên vin bản

+ Tên Luật di, tr kod tách thành các tra các chủ để mã văn bản để cập đn + Luật sửa đỗ, b sung từ khóa a tơn luật được sửa đổi bổ sung

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Đổi với dự thảo, nghị quyết, nghị dink: Từ khỏa gi 2 phn: loại hình vin

bin và thuật ngữ phần ánh nội dụng

3+ Tên văn bản pháp luật quốc té sử dung tin viết tắt cũa vin bản, nâu khơng có tên iếttất ma tên vin bản daily từ kho là nội dung vin bán phân ảnh.

= Tên cơ quan t8 chúc Việt Nam: Chỉ dua tên các Bộ vào bộ từ khỏa, tên Bộ những năn cổ đ đổi tôn mới ti tham chiếu đến tên mới

- Tên cơ quan tổ chức quốc tổ được viết tất, có gi thích tên diy đã dich ra

ng Việt

- Từ khố khơng sử dụng dấu "" và giản lược tổi đa các trợ tir (cia, cho,

những, các, và, trong...) và các từ không làm rõ ngiễa thêm cho các từ chính.

3⁄4. Thống nhất về hình thúc của từ khoá

- Từ gốc ting Việt

+Chon cách viết “i ngắn thay cho "ÿ” đối với trường hop chưa thẳng nhất giữa <small>ivày,</small>

+ Sử đang gech nốt đối với một sổ từ đặc biệt viết ấn khơng để kí hy rồng

trước và sau gạch nối

+ S dung phông ng Việt Unicode với quy tắc thả dâu vào chữ củ đúng sau đỗi vớ các vẫn: 08, tự, oF,

“+ Tuân th quy tắc chính tã ống Việt

- Từ gốc ting nước ngoi: Một sổ từ chưa được phiên âm ra rằng Việt thi viất

liên các âm tiết, bỗ dầu mit theo sát thuật ngữ gốc. Ví đụ Internet

34. Các chỉ dẫn

Trong Bộ từ khố loật học có sử dụng một số dễu hiệu chỉ din như. SD (sử

dang), DC (ding cho), CX (cing xem). Trong đó DC và SD được sỡ dụng để tham chiễu các từ đẳng ngiĩa hoặc có nghĩa gin giống nhau hoặc tương đương, Mỗi nhỏm từ tương đương, chi có một từ quy ốc đoợc chon để sử dụng dei chiên df đưa vào CSDL

thay cho các từ côn ei, Dưới từ được quy ước đại điện có ghỉ DC (dang cho) và it kế

các từ ding nghĩa và nga gin ging nhu trong nhóm. Các từ khơng wu tiên cịn lại trong nhóm đó, nêu xuất hiện ở các vị bí khác nhau trong B6 từ khố (nêu khơng cùng

vẫn chữ cả) đều có ghi chủ SD (sử dạng) để chỉ tiệt các từ năn duct chỉ din đầu được in nghiêng

tới từ ưutiên nối trên Đi

35. Cập nhật, chỉnh sửa Bé từ khoá 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Thoa học php i luôn ph tiễn, đo đủ, sẽ ln có những thuật ng luật học mốt xuất hiện Vì vậy, Thư viện ein quan tân din việc cập nhật vio Bộ từ khoá Luật học

các thuật ngữ mới thường xuyên, liên tục.

IV. Đề xuất

Trên cơ sỡ kết quả nghiên cứu các vẫn để luận về dink từ khoá, thực tạng nh từ Khoá tả liệu tạ Trung tâm Thơng tín thư viện Trường DH Luật Ha Nỗi, khảo cứu và

đánh giá từ đến, bộ từ khoá lim cơ sỡ đổ xác din phương pháp, cách thúc và nguyễn tắc xây dụng Bộ từ khoá Luật học và si phim là Bộ từ khoá Luật học, nhóm nghiên

cửa xin được đề xuất với Trường một số nối dung sau:

“Thứ nhất KY hợp đồng bảo tì với đơn vi cong cấp phần mém để hoàn thiện "hoàn thiện hơn tinh năng cũa phiin mém trong đó có hỗ tro việc tim tà liệu cho ban đọc

theo hướng kết hợp nhiễu cách tim khác nhau

“Thứ hai: Phê duyệt cho Trung tim Thông tin thư viện tin hành chỉnh sẵn để liệu từ khố sau ki hồn thiện Bồ từ khoá theo kê hoạch hoặc ghê duyét cho Trung tâm

đồ tài nghiên cứu ứng dụng để chỉnh sửa đỡ liêu từ khoá trong các năm Êp theo.

“Thứ ba Tiếp tue cử các cán bộ thư viên dt đảo tạo nhằm ning cao trình đơ xử lí tii liễu nói thung và nh từ khoá nổi tiêng

ĐỂ tải đã kh quất vé cơng tác xử lí ti liêu tại thư viên Trường DH Luật Hà Nỗi nối chung và di sâu nghiên cửu thuc trang cơng tác dinh từ khố t thơ viên nổi ring thing qua hệ thông điêu từ khố hiện tạ của thư viên Qua đó, đánh giá những

uu điểm, hen chế theo từng khía cạnh từ hình thức đến nội dung của từ khố, trong đó

đụ trên tiêu chỉ về phương pháp, yêu câu định tử khố để đánh giá như đơ chính xác,

đơ diy đã ax súc tích... để xuất, giải pháp cho cơng tác đính từ khố tei Thờ viện

Trường Nhóm cũng đã khảo rt trang sử đụng công cụ hỗ tro trong cổng tác Ảnh chủ

đổ, din từ khoá tei một số thơ viên luật, Đánh giá các bộ từ khoá, từ điễn được sở

dang để hỖ tro xây đụng Bé từ khoá Luật học. Từ đó, nhỏm để xuất phương pháp, cách thức và nguyên tắc xây dựng B6 từ khoá Lut học. Trên cơ sở đó, nhóm xây đựng bộ Từ khoá Luật học là sẵn phim nghiên cứu ứng đụng tại Thự viện, phục vụ cho hoạt dng thông tin thư viên tạ Trường Đai học Luật Hà NG

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

PHAN THỨ HAI: CÁC CHUYÊN ĐÈ

Chuyên để 1. Những nội dung cơ bản về xã Ki ti liệu trong (hi

ThS. Nguyễn Thị Đà:

1.Khái quit’ xẽ

Khái niệm cia xử l tài gu

Xi ti lu (Doctonent processing) là một trong những công đoạn quan trọng

của đậy chuyển thông tin tử liệu rong host động thơng tin - thự viên Có thi nói, cơng tác xử lí tả liệu là nơi tập trung hầu hit các công việc cơ bản nhất cia hoạt động "nghiệp vụ thông tin ~ thư viện. Từng công đoan xử iti liệu sẽ tạo ra các sẵn phẩm, thông tin khác nhe nim đáp ứng tố da nu cầu thông tin côn người đồng tin

Trong tim của host động thông tin — thự viên là công tác xii tả liệu Nơi tp hân các tà iệu đầu vào, xử, be gối và teo re các sn phim, dich vụ hông in đầu xe đỂ phục vụ người đồng in Có thé nói, cơng tác xử lí tả lu là nơi tập trang hấu hết các công việc cơ bản nhất của hoạt động nghiệp vụ thông tin — thư viện Tùng công

đoạn xl tả iệu sẽ tạo ra các sn phim thông tin khác nhau nim đáp ứng tốt da nh cầu thông tin côn người ding tin

‘irl tả liệu bao gầm các hoạt đồng chính như sa

~ Chọn lọc bỗ sung tạ lập nguằn tin

~ Xibli và bao gái thơng tin: Bao gần: XE hình thức và xi: nội dàng

8 chúc lưu giữ & bảo quân thông in

~ Tratim & phổ bién thông tin đến người ding in

Trong đó xi tn iệu chính là lĩ năng nhằm ght lợi tắt cả các đặc trìmg về Hành thúc và nội mg trong ti iêu nhằm mục ch tao ra các sân phẫm thông t để "phục vụ người dimg®

12. Các cơng đoạn xử tài liệu trong hoạt động thơng tin thư viện 1241. Xã hinh thức

_Xĩrlí hình thức hạp cịn gợi là MG tả hur mục là quá trnh lưa chon những cha tết hình thức đặc từng cũa mét ti liệu, trình bày chững theo những ng tắc nhất Ảnh:

nhằm giúp người dong tn dễ đồng tìm thẫy tà liệu và có hhới niệm ban đẫu về từ liệu

đễ phân biệt với tài liêu khác trước lửu nghiên cửa nội đụng của tài liệu đó”.

Tụ Baa Wes Tý Ql CD) Gia ri Xổ 0g tt ND Bet Quế: ia ANGE HANDED 19 ‘pon a Đán Têt 2012, Geo nhi XE nga NEB Bath Du ga ANGE BLAND Tr 19

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CCác thông tin dic trung của tá liệu nh tên tác gã tê ti liệu, các thông tin vé suit bản (noi xuất bán, nhà xuất bin, năm xuất bản), ngudn gic, đặc điểm vit li, dang

Mạ đích của xử lí hình thúc tà liệu là để kiểm soát thar mue của cá nhân, co qguan tổ chúc, quốc gia quốc tẺ... và tổ chức hệ thống trao đổi, ra cửu phục vụ thông tin cho nguồi ding tin thông qua công cụ kiểm soát thơ mục như. CSDL thư mục, hệ thống mục Ine, các loại Hình sin phẩm thư mục như mục lục sich, thư mục quốc gia,

Ngồi ra, xii hình thúc tả liêu còn nhầm mục dich để bỗ sang, phát tiễn nguôn tin

va ding ta liệu

Đôi trợng để xởl inh thúc ti liệu à nguôn ti liệu cấp một nine

= Ting ti liêutác phẩm ring biệt

<small>= Từng phin cia titi (chương mục.)</small>

~_ Từng bt báo, tạp chi trong các ấn phim din kỹ hay tiép te

<small>= Các bộ ta hậu sách hay một nhóm sich= Tả liêu điện tử vi phim, vi phiêu= Băng ghi âm, gh hình</small>

<small>= Các đn từ di quang</small>

Tuy nhiên các bản mô tả thơ mục từ kết qua xử lí hình thúc tả liệu mới chỉ

đăng ð mie cũng cấp cho người ding tin những thơng tin đơn giản mang tính hình: thúc nhằm giúp người ding tin dẾ đăng tim iiém các ti liệu một ki đã iẾt tên tác gã hoặc tin ti liệu đó. Con dé im kiém thơng tin về nội dụng cin tả liêu th các bản mổ

tả thư mục chưa đáp ứng được. Chính vi vậy, host động xở lí nổi dung thơng tin ce tải liệu trong hoạt động thông tin — thư viên là tất cần thiết và có ý ngiấa quan trong

1.2.2. Xử indi dung thơng tin trong tài liệu

“Xử lí nộ: dung tai liệu là q trình phân tích nối dung thơng tin trong tải liệu, gic và thể hiện nối ding đó bing các ngôn ngữ tơ iệu: ngôn ngữ phân loại, ngân ngữ

khố tiêu đề chủ đổ, ơm ti, chủ giả, tổng luận

Mục dich xử lí nội dung tả liệu lá nhằm xác dinh chính xác nội dung thơng tin

trong t liêu đễ phục va cho việc hưo ti tin, khử thie về chí sẽ thơng tin tả liệu

Xử lí nơi đang thông tn rong tải liêu bao gốm các công đoạn: Phin loại, Định

tirkhog, Định chủ để, Tom tấUChú gã, Tổng quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

“Phân lo t lu là qua tình phân tích nội dung thơng tin trong ti liệu nhằm

xác định nộ đang chủ yêu và thể hiện nội dang do bing những kỉ iệu cde Kinng hân le cụ thi. í hiệu này có thé đơn giãn hay phức tap ty thuốc vio nội dang tả liệu để cấp

Dinh t khố cho tt hid là qua tình phân tích nội đụng thơng tin trong ti liệu

đã xác định những khá niệm dic trung mã nối dung t liệu đ cập va mơ ta nơi dụng

chính của tà liêu bằng các từ cụm từ nhẫn mục dich quản ta các nguồn tín và để tin

tin rong hệ thơng tìm fin tif

inh chỉ để tài lậu là qua tình phân tích nổi dong thơng tin trong tả liều nhẫn xác định để tải chủ yêu ce từ liệu do và thể hiện các để tai đó bằng các tiêu để chỗ dé theo một bing tiêu để chủ để nhất nh

Chi giã tải hậu là q tình rỡ lí nổi dang thông tin trong tả liệu gốc để lựa

chon những thơng tin chính về đặc trong hình thúc và nội dang ie tú liệu gốc nh

ii thiêu cho nguội ding tn nhõng ti liêu mà họ đang cần hoặc trợ giip ho la chon,

tii liễu nhanh chồng và chính xác

Tơm tắt tà liệu là q tình phân tích, chọn oc, tổng hợp thông tin và tỉnh bay

thành vin bản một cách ngắn gon, diy đã chính xác các tơng tin cơ bản cinta liệu

gốc. Két quả cơn q tình này là tao ra bãi tóm tất nội đăng thơng tn của tả liệu gốc nhầm glip người ding tin iva chon tả liêu hoặc nắn bất thông tin ma không cén phi

doc tụ liệu gốc.

Tổng quen hay côn got là tổng luân là một tong những công đoạn xử l nộ dụng tii liêu đối hi phi có khả năng tổng hop, phân tích thơng tin của nhiều loai hình tải

liệu khoa học khác nhau nhưng có chung một chi để nổi dung như là thực trang, mức

đô và xu hướng phát tiễn của một vẫn dé hay một inh vục nào đó, Tổng lun là sẵn phim thơng tin cao cấp vĩ nó là kết quả xở lí ti liệu từ nhiều tit iệu gốc cũa các nhà

hoa học, các chuyên ga đều ngành và đây cũng là đặc trung cơ bản của tổng luận

Nhờ viy, xii tả liêu bao gdm nhiều cơng đoạn, từ xử lí hình thúc đấn nổi đang thông tin trong tả liệu Mite độ xử lí nội dang đi từ nơng đến sâu ty theo nh.

cầu của người ding tin

123. Sản phẩm của xẽ tai gu

"Mục địch cit xử lí tà liệu là nhằm tạo ra nhiều sản phim và dich vụ thông in

đã thôn mãn tối đ như cầu ce người dùng Sau kh xử lí inh thúc và nội dung thơng tin rong tả liễu, các cơ quan thông tin tha viên sẽ tiễn hành xây dạng, cập nhất các cơ

sở đã liệu (CSDL) và tr đó tạo ra được các sẵn phẩm hoặc thông in Tà

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Phiếu mô ta thơ mục hoặc biễu gỉ thơ mục trong đỏ thể hiện các thơng tin

dic trung về ình thúc và nổi dụng cũa tạ iệu để được xử?

= Tập hop các phiêu mơ ta thơ mục có thể đoợc tổ chúc thành các mục lục phiêu

như, Mục lục chữ cá, mue lục công wa muc lọc phần loi. Các tổ mục lục nay phúc cho việc traci ti liệu côn độc gã và cán bộ thự viện.

= Tập hop các biễu ghi thư mục là các cơ sở đỡ liêu hơ mục, như cơ sở đỡ liệu

sách, tp chi, bãi ích, .; hoặc có thể liên với tồn vin tạo thành các CSDL toàn vẫn

nhục vụ cho việc lư trữ và khai thie thông tin.

Từ các phiêu mô ta thư mục hoặc CSDL thư mục cán bộ xử lí có thé tao ra các fn phim thư mục nhơ Tải liệu thông báo sách mới, Thư me chuyên để, Thư mục dia chỉ Mục lục quyén; Mu lục quốc gia

- Các bi tôm tất chủ giã: Các đỡ liệu thư mục cùng với bài tôm tấtchủ gai

trong các CSDL thơ mục cỏ th tao ra các tạp chi tom tất ma trong đó đi kém với từng

bin mơ ta à bài tom tất nội dong thông tin cũa tả liệu gắc, giúp cho người ding tin có

được thơng tin diy đã ma không cân phải đọc tả lệ gốc

- Tổng luận va thông tin chuyên dé: Voi phương pháp xii, phân tích, tổng hợp

nhiều tả liệu, cứn bộ xử trong các cơ quan thơng tin thự viện có thé tạo ra các sin

phim thơng tin có chất lượng cao như tổng luận, thông tin chuyên đề, thông tin phục

lãnh đạo, các bản tin, bin tin điện từ.

Tiên cơ sở các đỡ liệu từ kết quả xử lit liệu và các sẵn phẩm thơng tin nói trên có thé tạo ra nhiều dịch vụ thông tin nhẫn thôa mãn tối da như cầu cũa người

đăng ba

124. Mục dich của xã

“Xb tả liêu rong các hệ thống thông tn, thư viễn gồm nhiêu mục đích khác nhu, tùy thuộc vio nhiệm vụ đối hương phục vụ cia từng hệ thống Những nhữn

chung xử l tả liêu nhằm 3 mục dich chính

<small>= Quảng, fu tetrad tin- Phd bia thing tin</small>

<small>= Trợ gp thông tin ra quyết ảnh</small>

0) Quân trị bm trữ gu tin

Ngày nay, với nơ trợ giúp cit công nghệ thông tin, các tài sẵn nguẫn tn, he liệu của các cơ quan thông tin, thơ viện đều được wii, sip xp và hưu tri một cách hos học, hiện dai. Các tụ liêu quý, hiểm như tai lu châu ban kết quả nghiên cima

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

oận án, giáo trình đều được quất, xii, kh thác và lưu tr bằng ổ thuật điện tờ Các tii liệu trong kho thường được xở l và quan tr trong các CSDL. Cán bộ lãnh đạo thư viénkhông cân phải vào kho hoặc din thự viên ma bit cử ở đầu va bit cứ lúc nào đều

có th biết được hiện nay thơ viễn có bao nhiều ti liệu, cập nhật ti liêu về img năm, xe sao,.. Người ding tin chi cần có máy tỉnh nối mang ng ở nhà cũng có thể doc

được tai liệu gốc cũa nhiễu thar viện,

Mit khác, đ tạo đều kiện thuận lợi cho người đồng tin trong phương thúc Gấp căn thông tin, từ liêu, các thơ viên Việt Nam hiên nay đều có xu hướng tổ chức kho

theo hướng mé. Trong kho mu, ải liu được sắp xép theo các ngành, Tỉnh vục khoa

học (theo chủ dé nội đăng ti lift). Ki hiệu phân Losi hoặc iêu dé chỗ đổ là cơ sỡ để chúc kho dựa vào đó để sắp xip ti liêu heo các môn Lowi trong kho mỡ để

phục vụngười ding tin

Ð) Ph biến thơng tn

cán bộ

‘Xb lí tử liệu giúp truyền ý trông của một hoặc nhiễu người (ác gid) dén với nhiễu người khắc (người ding tn). Nói cách khác, mục dich cũa xử l từ liệu a nhằm,

phd tiến thông tin din với người ding Thông qua các sẵn phim và dich vụ thông tin,

các cơ quen thông in thư viận đã mang dn tin tay cho người ding những thơng tin chính sắc, những thành tựu khoa học, ahing kết qué nghiên cửu giúp cho các nhà nghiên cửa, cán bơ gišng day, sinh viên có được ¥ tưởng sing ao, khơi đậy và phát uy tr tuệ nghiên cứu của họ ĐỂ dim bảo thông tin được phổ biến lap thon, nhanh chống và chính xác người ta thường phi xiy dụng bồ máy trụ cứu tin. Bộ mấy trà cứu,

tin hay còn gợi la hệ thống tim tin tơiệu, bao gém hộ thống tìm tn truyền thống và hệ

thống tim tin hiện dai. Hệ thống tim tn truyền thống thoờng là hệ thông các mục lục

mục lục chữ efi, mu lục chủ để, mục lục phin los, mục lục quyén và các muc lục khác theo chủ đồ/chuyên để. Hệ thông tim tin hiên dai bao gốm các CSDL: CSDL thư mục, CSDL toàn văn, CSDL dit kiện Các CSDL này được kết nối với meng Internet tao nên hệ thống tim tin trực tuyển (OPAC), giúp người ding tin có thi truy cập tới

các nguồn tin của các thư viên Khác ở rong và ngồi nước. Trong hệ thơng tim tin tơ

liệu di là truyền thống hay hiện đại th các điểm truy cập chính, chủ yêu là các điểm, truy cập vé nổi dụng tà liêu nh từ khôa, tiêu đề chủ đổ, kí hiệu phân loi

©) Trợ giúp thơng tin ra quyết định:

Trong thời đi bỏng nỗ thông in việc lee chọn, xii, tổng hep, phần tích thơng tin dé tro giúp cho cản bộ lãnh đao, cén bộ quản Ú các nhà doanh nghiép có được quyết nh ding din trong sin xuất kính doanh và quin lí là mốt trong những mục dich quan trong ci xử l ti liệu Với các sin phim thơng tin có chất hương cao nar

38

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tổng luân thơng tin chuyên để thơng tin phục vụ lãnh đao... đ trợ giúp cho các nhà quấn lí trong việc lựa chon giải pháp, dây chuyền, thiết bị cơng nghệ, đưa ra chính. sách, chiến lược phát tiễn, lưa chon thị trường xuất khẩu hoặc chuyển dich cơ cầu sin xuất của một ngành nh tế quốc din

2. Dinh từ khố 21. Các khái niệm.

<small>- Từ khố</small>

Tìrlăộ là tr hoặc cụm từ ncn, dom ngiền được sic ng đ mổ tá ni mg

chinh của từ liêu và được đâm vào CSDL dé tìm tn trong lệ hơng tim tn nei

Từ khố là một trong những đm truy cập hữu hiệu nhất trong các CSDL, giúp "người ding tín nhanh chĩng tim được những t liêu mình cần,

<small>- Khái niêm Định từ khố</small>

Định từ khố là q bình phin ích nội dang ti liêu và lựa chon từ khố để mơ tỉ nội dụng chính của ta liệu Kết quả của việc inh tử Khố la tập hop các từ thuật

ngữ quan trong, giúp người ding tn hiễu được chủ để nội dung ta liệu và cĩ thể sử đang các thuật ngữ đĩ dé tim được những tả liêu cĩ cùng chỗ đề rong các CSDL.

<small>- Khát nệm Bộ từ khĩa: Bộ từ khơa là tập hợp các từ khĩa hoặc cum từ dip ứng</small>

với những đều kiện đã được đính trước của từ khỏa như thơng đụng, ding din, súc tích, ngin gon, đơn ngiữa... giúp cho việc dinh từ khỏa dẾ ding, chính xác và thing nhất, phục vụ cho việc tim tin nhanh chồng và hiệu qua

22. Pham bại từ khố

Căn cử vào đặc điểm từ wing và chúc năng người ta phân lo từ khố theo

một số tiêu chí cơ bản hư sat

3241. Phân bại theo tiêu chỉ vựng

“heo tiêu chí từ vựng tử khố cổ bốn loại sau: Từ khố là danh tạ Từ khố là đăng từ, Từ khố là cum từ gốm đồng từ + danh từ (cụm động danh ti), Từ khố là

cum từ gồm danh từ + tính từ:

- Phân lại theo tiêu chí tải trạng dung thơng tin trong tài

‘Theo tiêu chi này, từ khố được chia thành hei loại: từkhố chính và từ khố phụ.

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Từ lơố chính: 1à từ khố mơ tả đối tương nghién của chính cia chỗ để nói

dang t liệu (từ khố chủ đỒ. Đây có thể là những đối tượng có trọng số cao về khối lương thông tin trong nội dụng tả liệu

<small>- Từ kod ph: là từ khố mơ ta các phương diénfhia canh nghiên cứu côn đổi</small>

tương (thos phương độn)

2.23, Phân loại theo ngơn ngữ từ khố

Theo mức độ kiển sốt từ vụng (Vocebulaire contal) trong kh nh từ khoá,

"guời ta chia ngơn ngũ từ khố làm 2 lo: ngơn ngấ từ khố tr đo và ngơn ngữ từ

Xhố kiểm sốt

23. Phương pháp định từ khế

Quy tỉnh din từ khố bao gỗm ba bước cơ bản smu đây: Phân tích nội đang tai liệu, Lựa chon từ khố mơ tỉ nộ: dung ti liệu, Hồn chỉnh q tình định từ khố

23:1. Phân tich nội dung tài iệu

Mục dich của phân tích nổi dụng tài iậu là để xác đính rổ các vần đ đặc trong

của chủ đề nối dung tả liệu Đây chính la cơng đoạn xác ảnh rõ đốt trợng, phương tiện nghiên cứu của đối tượng và phương pháp nghiên cứu được để cập din trong nổi dạng tạ liệu

ĐỂ hiểu đúng chủ đồ nổi đang hi phân tích tả liệu chúng ta phi rãi qua các

ước nhực Đọc tài Hếu, Xúc dinh các chủ để chỉnh ph và tập hợp các vấn để ie

trừmg của chủ để nội đang tà hiệu

- Mục đích yêu cầu: Chuyển đối tương, phương điện, phương pháp nghiên cửu

được thể hiện bing ngôn ngữ tơ nhiên của ti liêu sang dạng thể hiện bằng ngơn ng

tự do hay từ khố kiểm sốt Tuy nhiên, dị là phương pháp định từ khố tự do hay kiểm soát thi khi chuyển từ đối tượng, phương điên nghiên cứu sang từ khoá chúng ta đều phải thực hiện theo các bước như seu

Bước 1: Xem xế toàn bố các đối tương phương điện và phương pháp nghiên,

cửu đối tượng

Bude 2: Chuyễn đối trọng hương điện và phương pháp nghiên cứu hình từ

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Buge 3: Sắp xắp từ khoá theo cấu trúc các trường từ khố trong CSDL. Có thể

đồ là theo các roờng từ khố chính từ khố png từ khố đa lí Có thể là trong một trường theo cu trúc của MARC21

2:8.3. Hồn chỉnh q trình định từ khố

<small>- Mục đích u cầu</small>

Ra sốt lại độ day đủ, đơ chính xác của từ khoá để đảm bảo phản ánh đúng chủ để nội dụng tài liệu, để nâng cao hiệu quả tim tin theo từ khoá,

gn phip thục hiện

Sau khi xác định được các từ khoá bằng phương pháp dinh từ khố tự do hoặc đảnh từ khố có kiểm soit, việc tấp theo là phất kiểm tra và hoàn chỉnh các từ hoá ĐỂ lựa chọn diy di các từ khoá phản ánh đăng chi đề ni dang ti liêu, chúng ta nhất

"hồn chinh từ khố về cả hai mất định lượng và Ảnh tinh, 24. Yêu cầu từ khoá và các cán|

24.1. Yêu cầu đối với từ khóa

Một trong những đặc điểm của việc đnh từ khoá la đăng các từ ngữ ôn Ảnh để

Tổ ti nội dụng tả liêu, túc là khái quit nối đụng tả liệu bằng mốt sổ thuật ngữ và sử

đang chúng dé tim tả liêu theo chỗ dé nội dung, Hay nổi cách khác, việc sở dụng ngơn

ngữ từ khố nhim vào hai mục dich cơ bản là

<small>- Mô ti nội dung tả liệu- Tim tả liêu theo chủ đề</small>

ĐỂ đạt được hai mục dich này, hờ ¿hố pha là ngơn ngữ chung giữa người xii

vã người đồng tin Bai vi, trên thực tỉ, người xử l là người din ra từ khoá, nhưng sử dang từ khố để tìm tn thì chỗ u do người ding tin đâm nhiễm. Người đồng tin có

fim được những từ liệu phù hợp với yêu cầ tn hay khơng phụ thuộc rất nhiễu vào độ chính xác và diy đã thú wili nội dung từ liêu, Vi vây, cần có những yêu cầu cụ thể vé nối dạng và hình thúc đối với từ khố trong q tình xở i tử vụng để dim bio đồ diy đã chính xác va thơng nhất của từ khố cho dia từ khoá tơ đo hay tr iho kiểm soát

a) Tên câu về nội ng khố

VÌ nội dang từ khố hả khá quất được chủ để chính oda tủ liệu Khi đọc các tir khoá, nguồi ta phải hiểu được nổi dang tả liệu cu thể đồ cập đến vẫn đề gì. Hơn

nv, dé lnh hoạt trong hậu kết hop khi tim tin, tử khoá phi đạt được cả ha u cầu chính xác vé nơi đang thống nhất vé hình thúc. Nghĩa là từ khố phải dim bảo khả

năng mô ta khá tiệm khoa hoe nhờ mớt thuật ng khoa học, tức là phi dim bảo các 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

êu cầu đối với một thuật ngữ khoa hoc. Cụ thể là phải thơng dụng, ding din, súc

tích, ngắn gon, đơn ngứa,

Ð) Tên sâu về inh thức của từ khố:

Chuẩn hố và thơng nhất vé nơi dung và hình thức các thuật ngữ nổi chung và

các thuật ng khoa họ Ki thuật nói riêng trong từ khố à một cổng việc rắt quan trọng

và phúc tap. Bồi vì trong hệ thống thuật ngữ tiéng Việt, có bộ phân được cầu tao bing chất liệu và theo quy tc tống Việt, nhưng có bộ phận vén được câu tao bing chất liệu va theo quy tắc của một sổ ngơn ngữ cỗ dién và phương Tây:

‘Yu cầu chuẩn hố và thơng nhất thuật ngỡ trong từ khố được đặt ra đối với cả hai bộ phận nổi tiến V2 ngun tắc ching khi chuẩn hố và thơng nhất thuật ngữ trong từ khoá, cần coi trong các tiêu chỉ về tính khoa học và tính đi chúng đ xác din chuẫn vé tử ngữ nói ching Tuy nhiên rong tinh trang hoa học Tổ tht phát triển nhạy vii bão, bên cánh tính khoa học người ta con chủ ý đến tinh quốc tế cũa thuật nổ, nhất

là thuật ngữ côa các chuyên ngành hep về khoa hoc và i thuật

ĐỂ thẳng nhất thuật ngữ trong tử khoá vé mất ndi dụng phi tuân thi những yêu cầu nh ở trên ĐỂ choỗn hoá và thống nhất từ khoá vé mất ình thúc phii có những cqay tốc viễt theo cách viết thơng đụng về chính tả của ting Việt adi với cả hai loại thuật ngữ có gốc từtắng Việt và có gắc từ ng nước ngồi

<small>- Biện pháp dim bảo</small>

Dựa vào các công cụ hi tro như từ din tiéng Việt và các TCVN guy nh về cách viết các thuật ngữ gốc tiéng Việt và gốc tiếng nước ngồi. Nhìn chung, tử khố

hải dim bảo một s yêu câu v hình thie nhằm thống nhất rong cách viết hoặc cách trình bay, dim bao cho việc tim tin theo tr hoá đạt được hiệu qué cao

Hiển nay, có tất nhiều quy dinh khác nhau về chính tả tiéng Việt, bối vậy a đâm bảo tinh thông nhất trong khi định tử khoá chúng ta phi đưa vio một sổ cổng cụ

như từ didn và các TCVN. Sau diy chúng ta giải quyết tùng vin dé cụ thể

Việc sử dung ngân ngữ từ khoá rong các CSDL từ liệu nhằm bai mục đích cơ

bản: mé ta nội dong từ liệu và phục vụ cho việc tim ti liệu theo chỗ để nổi đụng Vi vây việc xử lí từ khố cũng phi theo st hei mục đích trên Trong thục tẾ, vẫn đã mổ tỉ nội dụng tài liậu do người xí dim nhiệm, con vẫn dé tim tải iậu thường do người đăng ba tự hao tác Vi vậy, Kế khố phi là ngơn ngỡ chung giữa ha nhóm người này:

ĐỂ rỡ thành ngơn ngữ ching có hiệu quả. người xử l từ khố phi có những kiến

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thúc, hiểu biết nhất dinh mới có thi lâm cầu nối giúp người ding tin din được với

"nguễn thơng tin q giá ma chính các căn bộ xiri đã tao ra

"Người xĩ lí tr khố cầu có kiến thức và kỹ năng cơ bản về nghiệp vụ thông tin tư viện, bao gồm:

- Kiến thúc chung và xử thơng tin nói chung và định từ khoá nỗi rễng - Kiến thúc chung <sub>v tổ chúc </sub><sub>hệ thống tìm tin triệu</sub>

- Kin thúc và kỹ năng về tim tin tơliêu, cụ thé là tim ti bằng từ khoá - Kiễn thức và hiễu biết vé người ding tin và nhu câu in cũa họ

+ Yêu cầu về kiến thúc ngôn ngữ

Kin thức và kỹ năng về nit i ử vụng tống Việt

Hidu biết về thuật ngữ khoa hoe nổi chung + Yêu cầu về ngoại ngữ

Căn bơ xử từ khố thường xun iép xúc với các ti liệu khoa học đưới nhiễu dang ngôn ngữ khác nha Đ nh từ khố chính xác, cán bộ xii phải sở đụng thành,

thạo mốt số ngoai ngữ thông dụng nhơ Nga, Anh, Pháp

+ Yêu cầu về trình độ chuyên mơn

Ngồi rỡ itr khố cần cổ tình độ chun mơn và Tỉnh vực khoa hoc của măng

tai liêu ma mình tham gia định tử khố để hiễu có thể hiễu đóng nội dung tả liệu lưa

chon chính xác, diy đồ từ khoá, phản ảnh đúng chủ để nội dụng tủ liệu

25. Trình bày từ khøá trong biểu ghi cia CSDL 25.1. Mue dich, u cầu

Sau khi hồn thiện quy tình việc định từ khoá, chúng ta phải sip xắp te khoá để điễn vio các trường tương ứng rong CSDL. Việc sắp xép tử khố theo trong sổ thơng tin (tr khố chính để trước, từ khố phụ đỄ sau) trong các trường của CSDL sẽ

giúp người ding tin nim bất được chủ để nội dang t liệu mà chưa cén tham khảo các

ẩn tổ khác của biểu gh

“Cách sắp xếp từ khố trong biểu ghi CSDI,

Hiện may có ba cách phố tiền a sip nip từ khoá trong biểu dự các CSDL. Thử. nhất là biểu ghi có phân biét trường hừ khoá chỉnh từ khoá phụ Thứ hai biểu gỉ

khơng phân iệt trường từ khố chính và ừ khố phụ, có nghia la tt cả tử khố được sip chung vio một trường trong CSDL. Thứ ba là sip xép theo theo câu trúc cia

MARC21, trong đó từ khoá dang được đến theo nhiều cách Khe nhau

38

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2) Biểu ghỉ sắp xếp theo các trường từ khố chính và từ khố phụ

Trước diy nhiều cơ quan thư viên tơ xây dụng CSDL theo các phin mẫm khá

nhu và theo các bidu mẫu nhập tin không thống nhất Trong cấu trúc các CSDL này

thường có một số trường từ khố như trường từ khố chính, trường từ khoá phụ trường từ khoá dia i, trường từ khoá nhân vật và từ khoá sinh vật Sau khi nh từ

Xhố xong người sử lí phis lơa chon các từ khoá chỉ đối tượng để đưa vào trường từ

Xhoá chính Các từ khố chỉ phương điện sẽ được đưa vào các trường từ khoá tương

ứng khác, như trường từ khố ping từ khố dia lí... Trong tùng trường thứ tơ sắp xép của Rr khoá nên theo trong sổ hông tin để din hưởng cho người ding tin những vận

đổ cơ bản của tai liệu

b) Biểu ghi không sắp xếp theo trường từ khố chính và từ khố phụ

Trong một số cầu trúc CSDL không phân chia từ kho thành các trường riêng

tiệt ma tất cẽ từ khoá được dua vào trong mốt trường và khơng phân biệt chính phụ

Trong trường hợp nà

trong tim tn cũng nh trong hiễn thị thông tn, Tuy nhiên, khi it kế các từ khố trong cùng một trường, chúng ta có thé chủ dinh sip xắp theo tai trọng thơng tn, có nghĩa từ hos quan trong nên dé lân trên và sưu đó mới đến các từ khố chi phương điện Việc sắp xếp từ khoá hoa học sẽ df làm nỗi bật chủ để nổi dụng ti liệu

7, thứ tự từ khố khơng quan trong vi nó có vai trị ngang nhau.

©) Biểu ghi sắp xếp theo cầu trúc của MARC21

Hiển nay, các thư viên rên th giới dang có xu hướng sử dụng thống nhất khổ mẫu thư mục để thuận lợi cho việc rao đổi và chia sẽ nguồn lục thơng tin. Trong đó Xhỗ mẫu MARC (Machine Redable Ceteloguing - Biên mục đọc bằng máy) được

nhiễu nước quan tâm và nghiên cứu Năm 1996, Thư viện Quốc hội Hoa Ky và Thự

viên Quốc gia Canada đã phối hợp biên soạn khổ mẫu MARC21 va từ đó tới nay nó đã được sở dụng rơng rấ tin thể giới nhờ một chuén quốc tỉ. Trong cấu trúc khổ mẫu

MARC21 có khối truimg 6XX chứa các trường truy cập chủ dé. Đối với các cơ quan thông tin thr viên có sở đụng hệ thống tiêu để chủ độ thi phần lớn các trường trong GXX chứa thuật ngữ chỗ đ có kiểm sốt được xác định trong hệ thơng tiêu để chủ để

Ngoài ra, những thuật ngữ chủ để nào chưa có trong hệ thống tiêu để chủ độ thi được đơn vào trường 653 - Thuật ngi chủ đã khơng kiểm sốt

ĐỂ hội nhập với khu vực và quốc t, các thơ viên và cơ quan thông tin Việt Nam

cũng dang ting bước áp dụng các chuẩn trong xử lý lưu trổ và ao đổi thông tin Bi

vây, hiện nay trong các phân mém quản tr thư viện đều sở dụng thống nhất khổ mẫu

thơ mục MARC21. Tuy nhién, việc biên mục theo MARC21 ở Việt Nam hiện ney dang có nự khơng thing nhất, đặc biệt là rong khối trường 6X, Bai vi, hiện tei,

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

chúng ta chưa có cổng cụ kiểm sốt về tiêu để chủ để bing tổng Việt và hấu hit các thr viên và cơ quan thông tin dang cử dung tir khố tơ do hoặc từ khố kiểm sốt

Cơng và chưa sử dụng tiéu để chủ để nên nhiêu CSDL khí chuyển đổi sang câu trúc

MARC21 thủ tit cả khoá được đưa chung vào trường 653 - Thuật ngữ chỗ đề khơng

kiểm sốt, mắc đị trước đó trong câu trúc CSDL cũ từ khố có kiểm sốt được chia

êm nhiễu trường và có phân bit từ khố chỉnh, phụ, Việc tập trung tử khố vào trong

một trường và khơng phân chia chính ph gây hiện tượng nhiễu và rt khổ giới hạn và thụ hẹp phạm wi trong tim tin Hom nữa ki làm các ấn phim thư mục, việc lap bing tra theo tử khoẻ chủ để sẽ rt khỏ thọc hiện và no bi Tin với các tử khố phụ Xuất phát tờ thục rạng dé nơn nhiễu thư viên đã chuyển sang đính chủ để (hay chính xác hơn là

đảnh thuật ngữ chỗ đỘ và sắp sắp theo các trường của MARC21: 600 Tiêu dé bổ sung

chủ để - Tân cá nhân, 610 Tiêu để bổ mang chỗ dé - Tân tập thi, 650 Tiêu để bổ sung chủ để - Thuật ngỡ chủ dé, 651 Tiêu dé bổ ming chủ để Địa danh, 655 Thuật ngữ chữ

đã - Hình thúcRhễ los. Câu trúc các trường này đều giống nhan, đó là thuật ngữ chủ

đề sẽ ln được ghi vào trường con $2, cịn các từ chỉ phương điên như địa danh, thời gian, dang tai liệu,. được ghi vào các trường con khác như trường con $x, $v, $y, $2

và nhập sau trường cơn Sa để bỗ ming cho thuật ngũ chủ để chính Nguồn lấy thuật ngữ được ghi rõ trong trường con $2 (Nguồn của thuật ngir chủ dé). Trên format hi thị đều ra các từ chỉ phương điện được để sau và cách thuật ngữ chủ để chính một dâu gach ngĩng, Xét về bin chất vẫn dé thi thục ra các thư viện này đang đính chủ để, tuy

hiên và khơng có cơng cử tra cứu chỗ dé nên dựa vào các bộ từ khố Hơn nữa, nhiêu căn bơ x lí chưa hiểu tổ quy định về cầu trúc hành thức và ngữ nghĩa của tiêu để chữ đồ nên việc sip xâp gm thuật ngữ chủ để và ph để nhiều khi cha hợp i, hay đúng hơn vẫn giống như từ khố

26. Ưu nhược

của từ khóa

26.1. Ưu điểm.

Dưổi sự hỗ trợ cia máy tính, với khả năng kết họp linh hoạt, da din, từ khoá

cho hi năng thọc hiện các yêu cầu tim tin từ đơn giản đến phúc tạp nhất So với các công đoạn xử thơng tn khác như phân loi, tóm tắt... thi Ảnh từ khố có những ưu

điển nỗi bật như

Dé đăng, Khi xử các tả liêu khoa học, sau khí đọc nhan để xong cán bộ xử lí có thé dun vào liền thúc chuyên ngành cia minh để lua chon các từ khố mốt cách chính xác. So vớ các cơng đoạn xử l nối dung khác tì định từ khoá để làm hơn,

“Hiện quả tim nn cac: Là ngân ngữ tơliệu dựa trên ngôn ng tư nhiễn, ngân ng tirkhos giúp người dang tin giao tiép với máy tinh thuận tiên, đ đăng vành hoạt hon

35

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

nhiểu so với ngôn ngữ nhân tao, Viễn tim tin ngiy nay trên Internet và trong các

CSDL có thể thực hiện bing nhiều cach, rong đó từ khố là một diém truy cập hữu

liệu nhất. Với phương pháp tim theo thuật ng chính xác, thuật ng chất phải và sử

đang các toán tố toán hạng, tử khoá cho khả năng két hợp linh hoạt để mỡ rộng hoặc thn hẹp các bu thúc fim nhằm dap ứng ti đa nhủ cầu im tin cđa người đơng

Nhược điểm

Bén cạnh những ms đm nỗ bit, từkhố cũng có mốt sé hạn chế nh

+ Nhược điểm thử nhất là khơng hệ thống hố được kết quả tim tin vi không phân ảnh được tính phân cấp khoa hoc của van dé nlurngén ngữ phân loại. Khi tim tin trong các CSDL, người đồng tin có thoi quen sỡ dụng tr hố đ lập các biểu thúc tim Từ khoá of sỡ cing, cho tiêu quả tim tin cao. Tuy nhiên, thc tế cho thấy: ngày nay tiên canh nhu cầu tim tà liệu cịn có nh cầu trao đỗi và chia sẽ nguồn lục thông tn

Bồi vây trong một số trường hop, việc tim tin được mỡ rộng theo tinh phân cấp khoa học cia mét ngành, một lĩnh vục khoa học, khi đó việc tim tin theo từ khố sẽ khơng Hiệu quả bằng tim theo lý hiểu phân loại Vi ký hiệu phân oai sẽ giúp hệ thơng hoa

tồn bộ các vin đề vé một ngành khoa học giúp cho chúng ta có thể truy xuất được tồn bộ tú liệu trong một CSDL vé một chuyên ngành khi cén trao đỗ, mua bin đế

++ Nhuve diém thử h là giữa các từ khố khơng có quan hệ ngữ cảnh, gây tình

trang nhiễu trong mét phn kết qua tim tin Trong các CSDL, chi sử dụng toán từ để kết hợp các từ khố chính và từ khố phụ khí tim tin, nhiều khí cho kết quả khơng, chính xác v máy không phân biệt được mốt quan hệ giữa từ khố chính và từ khố phu để cho pháp két hợp mang tinh Logie

Nhược diém này có thé được khắc phục cả về ình thie in nội dụng khi chúng te chuyén sang nh chủ đề và sip xép chỗ dé theo câu trúc thuật ngữ chỗ để chính ~

phu rong các trường truy cập chủ để của MARC21 3. Định chủ đề

3.1. Khái quátvề định chủ đề

3.1.1. Tiêu đề chủ đề

Tiêu để chủ để: Tiêu để chủ dé (TĐCĐ) là dang thức trình bày một cách ngắn

sơn chỉ để cũa nối chng tà iu, theo một quy dinh chất chỗ: nhằm phuc vụ cho muc

dich truy cập nội dụng tài liệuÔ

Dương Ty Ngà G006) Dovnchi a và nh dữ Wea ti xóa tơng tn BANE

36

</div>

×