Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp của khuyến cáo ish 2020 so sánh các khuyến cáo hiện hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Cập nhật chẩn đoán & điều trị tăng huyết áp của khuyến cáo ISH 2020.

So sánh các khuyến cáo hiện hành

<b>GS.TS. Huỳnh Văn Minh, FACC, FISHPhó Chủ tịch Hội Nội Khoa Việt namPhó Chủ tịch Hội Tim mạch Việt namChủ tịch Phân Hội Tăng huyết áp Việt nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỞ ĐẦU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Thomas Beaney. Hypertension. May Measurement Month 2019, Volume: 76, Issue: 2, Pages: 333-341, DOI: (10.1161/HYPERTENSIONAHA.120.14874) </small>

<b>TÌNH HÌNH THA THẾ GiỚI THEO CHƯƠNG TRÌNH MMM (May Measurement Month) 2019 CỦA ISH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> Tình hình tăng huyết áp Việt nam theo chương trình MMM 2019 </b>

<small>Huỳnh Văn Minh và cs., Kết quả chương trình tầm sốt THA Việt nam của MMM 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>KHUYẾN CÁO 2020 ISH </b>

Hypertension Practice Guidelines

6

th

May 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NỘI DUNG KHUYẾN CÁO 2020 ISH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Cơ sở thực hiện khuyến cáo

<i><b> ISH 2020 Global Hypertension Practice Guidelines </b></i>

đã được thực hiện dựa vào tiêu chuẩn bằng chứng, a) Được áp dụng tồn cầu

b) Thích hợp áp dụng cho khu vực thu nhập thấp và cao

nhằm chuẩn hóa điều trị; và

c)Cần ngắn gọn, đơn giản và dễ dàng xử dụng cho các bác sĩ, y tá và nhân viên y tế cộng đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Process of Writing

<b>Xác định mục tiêu(2): </b>

● Lấy các khuyến cáo hiện hành làm cơ sở (ESC/ESH, ACC/AHA, NICE).

chẩn đoán và điều trị theo các nguồn khả dụng của nhóm thu nhập thấp vs nhóm thu nhập cao.

Phương thức tiến hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chẩn đoán THA Qua Các Khuyến Cáo 2017-2020</b>

<b><small>* Whelton PK, et al JACC 2017. **ESC/ESC guideline EH Journal (2018) 00, 1–98 ; ***VSH/VNHA 2018; **** NICE guideline Published: 28 August </small></b>

<small>2019; @ ISH 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Thuốc điều trị

THA<b>Chiến lược điều trị THA “thiết yếu” & “tối ưu”/ ISH 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phối hợp thuốc Tăng huyết áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tiêu chí thuốc điều trị THA lý tưởng

Điều trị phải dựa vào y học bằng chứng liên quan dự phòng tần suất mắc bệnh/ tử vong.

<b>1. </b>

<b>2. Xử dụng ngày 1 lần cho thấy có tác dụng kiểm soát HA 24 giờ. </b>

<b>3. Điều trị phải có giá cả phải chăng và/hoặc hiệu quả kinh tế so các loại khác. 4. Điều trị phải dung nạp tốt. </b>

Bằng chứng ích lợi khi dùng thuốc trong quần thể

<b>5. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khi THA đã xác định, khơng kiểm sốt bằng lối sống:

<b>Ngưỡng điều trị thuốc: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

• Xử dụng viên phối hợp cố định (SPC) nếu có thể. • Ưu tiên dùng lợi tiểu thiazide-like.

• Nếu khơng có các loại thuốc lý tưởng thì tập trung làm giảm HA (≥20/10 mmHg)

Chọn thuốc điều trị Tăng huyết áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tương đồng và khác biệt các khuyến cáo

<b>Đích quần thể </b>

Tập trung điều trị Tối ưu <b><sup>Tối ưu </sup></b><sup> nếu có thể </sup>

<b>Điều trị thiết yếu </b>tối thiểu

Độ 1 & nguy cơ cao

Độ 1 & nguy cơ thấp sau 3-6 tháng TĐLS

<b>Tối ưu: như ESC-ESH </b>

<b>Thiết yếu: HAPK</b>, xác định với ABPM hoặc HBPM nếu có thể

<b> Như ESC-ESH </b>

Khơng nêu rõ phương tiện đánh giá nguy cơ TM

<b>Như ESC-ESH </b>

<b>Thiết yếu: t</b>ập ttrung độ 2 và Độ 1 nguy cơ cao nếu

thiếu thuốc

Dựa vào HA phòng khám≥140/90mmHg

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>ESC-ESH 2018ISH 2020</b>

<b>Thay đổi lối sống</b>

<b>Khởi trị</b>

<b>Điều trị tiếp theo</b>

Bỏ thuốc lá, tiết thực, giảm muối, rượu , kiểm soát cân nặng và tập thể dục đều đặn

<b>Kết hợp đôi </b>(SPC) cho hầu hết

<b>thường A+C or A+D</b>

<b>Tối ưu: </b>thêm giảm stress và ô nhiễm môi trườn

<b>Tối ưu: </b>Iý tưởng A+C SPC cho hầu hết. Các thuốc khác như ESC-ESH

<b>Thiết yếu: </b>như trên nếu có thể, hoặc bất cứ loại nào có tác dụng hạ HA

<b>Tối ưu: như ESC-ESH </b>

<b>Thiết yếu: </b>như trên nếu có thể, hoặc bất cứ loại nào có tác dụng hạ HA

Tương đồng và khác biệt các khuyến cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Kiểm tra sự tuân thủ nếu không kiểm soát

- Statins cho tất cả BN nguy cơ cao - Xem xét statins cho BN nguy cơ trung bình/thấp

<b>Tối ưu: </b><130/80 nhưng cá nhân hóa ở người già yếu

<b>Thiết yếu: </b>giảm HA

20/10mmHg và lý tưởng đến <140/90 và nhưng cá nhân hóa ở người già yếu

<b>Tối ưu </b>và <b>Thiết yếu: </b>

- Mục tiêu phải kiểm soát HA trong 3 tháng

- Theo dõi tác dụng phụ - Kiểm tra sự tn thủ nếu khơng kiểm sốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ISH vs ACC

/AHA Guidelines

● Định nghĩa HA các mức bình thường khác nhau.

● Bao gồm thể loại HA bình thường -cao.

● Ngưỡng HA điều trị khác nhau

<b> (i.e., ACC/AHA thấp hơn). </b>

khuyến cáo ISH

Tương đồng và khác biệt các khuyến cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Chiến lược điều trị thuốc đối với THA </b>

<b>của Hội Tim mạch (VNHA)/ Phân hội THA Việt nam (VSH)</b>

<b>ƯCMC hoặc CTTAII +CKCa hoặc Lợi tiểu </b>

<b>(25-50mg/ngày) hoặc lợi tiểu khác, chẹn alpha hoặc chẹn beta</b>

<b>Xem BB cho ở bất kỳ bước nào khi có chỉ định dùng như suy tim, đau thắt ngực, sau NMCT, rung </b>

<b>nhĩ, hoặc phụ nữ có kế hoạch hay đang mang thai</b>

<b>Đơn trị khi THA độ I nguy cơ thấp hoặc rất già >80 tuổi, lão hóa </b>

<b>Tham khảo chuyên gia về </b>

<b>Phát đồ điều trị nầy cũng thích hợp khi áp dụng cho bệnh nhân THA có tổn thương cơ quan đích, bệnh mạch não, ĐTĐ hoặc Bệnh động mạch ngoại vi </b>

<i><small>ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTAII: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ;; </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi</b>

<b>(BN có Bệnh Tim Mạch đặc biệt Bệnh Mạch Vành HA > 130/85 mmHg )</b>

<b>Thay đổi lối sống</b>

<small>*- THA độ I điều trị thuốc khi nguy cơ Thấp khơng có BTM, bệnh thận hoặc TTCQĐ sau 3 tháng TĐLS khơng kiểm sốt HA - HA bình thường cao có bệnh tim mạch ,đặc biệt bệnh mạch vành có nguy cơ rất cao cần điều trị thuốc ngay. </small>

<small> - BB cho ở bất kỳ bước nào như suy tim, đau thắt ngực, sau NMCT, rung nhĩ, hoặc phụ nữ có kế hoạch hay đang mang thai</small>

<b><small>** Điều trị thuốc ngay với ưu tiên cố định liều</small></b>

<b>Điều Trị Thuốc Theo Cá Nhân Hóa</b>

<b><small>▪ Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB + kháng </small></b>

<b><small>aldosterone, LT quai khi ứ dịch</small></b>

<b><small>▪ Đột quị: ƯCMC/CTTA+ lợi tiểu</small></b>

<b>ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa</b>

<b>THA Kháng Trị: Thêm kháng aldosterone hay lợi tiều khác, chẹn alpha hoặc chẹn bêta </b>

<b>Tham khảo chuyên gia về THA</b>

<i><small>ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ;YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường ; TB: trung bình; TTCQĐ: tổn thương cơ quan đích; TĐLS: thay đổi lối sống</small></i>

<b>Khuyến Cáo VNHA/VSH 2018</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>KẾT LUẬN</b>

1)Tiếp cận mới của ISH: tối ưu và thiết yếu mang tính tồn cầu có thể tiếp cận cho các đối tượng của nhiều quốc gia.

2)Vẫn còn một số khác biệt nhất định với các khuyến cáo hiện hành.

3)Khuyến cáo của Việt nam sẽ có những điều chỉnh và bổ sung trong thời gian đến./

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Cám ơn sự theo dõi của quí đại biểu

Hẹn gặp lại tại Hội Nghị Tăng huyết áp Quốc gia Việt nam lần thứ IV tại Cần thơ

8/5/2021

</div>

×