Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Trong tình hình hiện nay, hoạt động phát triển kinh tế sản xuất kinh doanh
<small>Nam hiện nay. Ngoài ra don vi chuyên cung ứng các vật tư làm nguyên liệu phụ</small>
<small>thuộc vào sức mua của các công ty Than thành viên. Nhưng với các chính sách</small>
cắt giảm chi phí đầu vào của khách hàng khiến cho Công ty phải giảm giá bán
<small>khăn hiện nay?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Xuất phát từ những phân tích và các câu hỏi cần đặt ra. Gắn liền với thực tế là cũng có rất nhiều các dé tài nghiên cứu về giải pháp thúc đây hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp khác nhau, nhưng lại chưa có đề tài chun
“ Hoạt động kinh doanh tại cơng ty vật tư hóa chất mỏ Hà Nội ” làm
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Với nội lực công ty hiện tại và triển vọng trong thời gian tới vượt qua được khó khăn. Điều đó được thé hiện thơng qua doanh số bán hang 6 tháng đầu năm 2015 đã tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước và dự báo kinh tế của ngành than trong 5 năm tới hết sức khả quan. Nhưng thực trạng kinh doanh tại công ty như
<small>kinh doanh.</small>
Thơng qua đó góp phan giúp cơng ty hiểu được khả năng hoạt động của mình, là
<small>3.Mục tiêu nghiên cứu</small>
Các lý luận về hoạt động kinh doanh và phát triển hoạtđộng kinh doanh của
<small>don vi.</small>
Khao sát, phân tích, đánh giá thực trạng đang diễn ra, hiệu qua kinh doanh, <small>các chỉ tiêu doanh thu, định mức, chi phí thơng qua doanh thu, chi phí, lợi</small>
nhuận, các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu tài chính từ năm 2012 đến 2014.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty vật tư hóa chất mỏ Hà Nội trong thời gian tới.
<small>b. Phạm vi nghiên cứu</small>
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Dé tài được thực hiện tại Cơng ty vật tư hóa chất mỏ Hà Nội.
Dia chỉ: Lô CN 02-4, CCN Ninh Hiệp, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà
<small>Phạm vi nội dung: Thực trạng tình hình kinh doanh của Cơng ty vật tư</small>
<small>cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.5.Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp thu thập số liệu:
Kế thừa, thu thập số liệu thực tế có sẵn ở cơng ty.
Tham khảo, nhận sự tư van của nhà quản lý, lãnh đạo công ty, cán bộ chun
<small>mơn nghiệp vụ có liên quan.</small>
Phương pháp khảo sát thực tế.
Phương pháp xử lý số liệu.
- Phan tích, tơng hợp, thơng kê.
<small>6.Bơ cục đề tài</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">hình vẽ, tài liệu tham khảo, kết luận, bố cục luận văn bao gom 3 chuong:
Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
<small>Chương IT: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty vật tư hóa chat</small>
<small>mỏ Hà Nội.</small>
<small>DOANH NGHIEP</small>
- _ Khái niệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2Đặc trưng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đến ngày nay đã có vài trăm loại thuốc nỗ nhưng khơng phải hồn tồn trong
có sự hiểu biết về nó hoặc chủ quan xử lý không cẩn thận làm phát nổ bat ngờ dẫn đến tai nạn chết người, phá hỏng cơng trình, thiết bị. VLNCN và TCTN là loại vật tư hàng hóa đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, việc kinh doanh và sử dụng nó đã trở nên phơ biến. Ngành vật tư hóa chất mỏ tập
<small>khống, xây dựng, thủy lợi và giao thơng trong cả nước.</small>
s* An toàn trong sản xuất, vận chuyền và tiêu thụ
Đây là loại vật liệu, vật tư có tính nguy hiểm nếu khơng sử dụng đúng mục đích, nên địi hỏi an tồn đặc biệt cao, và rất là phức tạp. Kinh doanh vật tư hóa chất mỏ phải áp dụng quy trình kép kín, đầu tư khá lớn vào cơng tác an tồn từ
Thơng tư ban hành Quy chuân Quốc gia về VLNCN.
<small>s* Khó bảo quan</small>
trong khoảng 06 tháng đến dưới 01 năm, nên thường xuyên phải có quy trình tái
s* Đối tượng mua
Đối tượng sử dụng VLNCN rất đa dạng, từ các cơng ty khai thác than,
<small>băng.... Với các đơn vi có đội nô min được cap chứng nhận của cơ quan chức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">năng và có chứng chỉ hành nghề thì kinh doanh hóa chất mỏ chủ yếu tập trung Vào cung cấp vật tư, thuốc nỗ, phụ kiện, van tai. Cịn với các đơn vi khơng được cấp chứng nhận hóa né thì kinh doanh vật tư hóa chất mỏ cung ứng thêm tư van
s* Sử dụng đúng mục đích, hợp lý và tránh thất thoát.
<small>những hậu quả khơn lường.</small>
<small>Vì vậy, hoạt động kinh doanh VLNCN và TCTN phải đi đơi với đảm bảo an</small>
tồn nghiêm ngặt trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh.
<small>doanh nghiệp</small>
Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cho sự
<small>và hiệu quả hơn nữa. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là con đường</small>
<small>Môi trường vĩ mơ là mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp, cơng ty. Nó có</small>
tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">s* Yếu tố môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm luật,các văn bản dưới luật tác động trực tiếp đến kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì mơi trường
<small>doanh nghiệp trong ngành.</small>
s* Yếu tô tự nhiên
Các nhân tổ về thời tiết, địa lý, vùng khai thác khoáng sản... là các nhân tố
<small>thông qua sự tác động lên các chi phí phát sinh tương ứng.</small>
<small>động, tạo ra thu nhập, tăng mức thu nhập của người lao động, làm cho sự cạnh</small>
tranh về giá chuyên thành cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ.
s* Ma trận đánh giá các yếu tô bên ngồi (EFE matrix — External Factor
<small>Evaluation matrix)</small>
Thơng qua ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài cho phép ban lãnh đạo
1.3.2 Ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động kinh doanh của
<small>doanh nghiệp</small>
<small>Môi trường vi mô là môi trường nội bộ bên trong cơng ty, doanh nghiệp. Nó</small>
bao gồm các yếu tố hữu hình và vơ hình, tồn tại trong các q trình hoạt động
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">của cơng ty, doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
<small>công ty.</small>
s* Nhân tô con người, nhân lực
Con người là chủ thể của mọi hoạt động kinh doanh. Mọi nỗ lực đều được
s* Quyên lực từ nhà cung cấp và khách hàng
Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cần các yếu tố đầu vào do các nhà cung cấp bán. Khi nhà cung cấp có ưu thế có thé là mối de doa khi họ có thé thúc ép
ở vào vị thế địi hỏi ha giá thành sản phẩm hoặc khi họ yêu cầu dich vụ tốt hơn (có thé dẫn đến tăng chi phí hoạt động). Ngược lại với đó là khi người mua yếu
<small>công ty.</small>
Đối thủ cạnh tranh có khả năng chiếm thị phần của công ty hiện tại, giảm lợi nhuận trung bình trong ngành. Điều đó buộc các doanh nghiệp buộc phải phán
hàng sẽ khiến doanh nghiệp mới tham gia khó lịng giành thị phần trên thị trường. Các doanh nghiệp tiềm năng phải tốn kém nhiều để có thể bẻ gãy lịng ưu ái đã được củng cé từ phía khách hàng đối với nhãn hiệu đã có uy tín trước
<small>Evaluation matrix)</small>
<small>giữa các bộ phận.</small>
<small>1.4 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh</small>
<small>Thơng qua phân tích các chỉ tiêu hiện vật (sản lượng) ta sẽ nhận xét được:</small>
từng sản phẩm dịch vụ nói riêng.
- Mức độ dam bảo thỏa mãn nhu cau của nền kinh tế
- Thay đổi sản lượng sản phẩm dịch vụ có ảnh hưởng ra sao và như thé nào đến hoạt động kinh doanh.
- Nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hoạt
<small>động kinh doanh.</small>
<small>Thơng qua phân tích chỉ tiêu giá trị (doanh thu) sẽ đánh giá được:</small>
<small>- Tinh hình thực hiện doanh thu của hoạt động kinh doanh.</small>
- Nhan tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu kinh doanh. - Dé xuất được biện pháp nhằm tăng doanh thu hoạt động kinh doanh.
<small>1.4.2 Các chỉ tiéu phan ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Khi xem xét đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn. Công ty cần coi các tiêu chuẩn đó là mục tiêu phan đấu, phat triển của mình. Hiệu quả hoạt dộng kinh doanh là thước do chat lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh của Công ty. Trong nền
Hiệu quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng chỉ tiêu lợi nhuận cúa doanh nghiệp. Đây là mục tiêu số một, nó chi phối cho tồn bộ q trình hoạt
<small>động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động</small>
<small>doanh của từng bộ phận và chung cho toàn bộ doanh nghiệp.</small>
Công ty vật tư hóa chất mỏ Hà Nội trước đây Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà Nội, là đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc Công ty Hóa chất mỏ thuộc Tổng cơng ty Than Việt Nam (Nay là Tập đồn than khống sản Việt
<small>Nam — Vinacomin)</small>
Nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị khi thành lập năm 1995 là may ống gió lị,
cung ứng các vật liệu làm nguyên liệu phụ kiện để sản xuất các nhóm vật liệu nỗ cung cấp cho các đơn vị, tổ chức được phép sử dụng vật liệu nỗ dé khai thác cho
<small>2.1.2 Chức năng & nhiệm vụ của công ty.</small>
</div>