Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.19 MB, 74 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN
KHOA MOI TRUONG, BIEN DOI KHÍ HẬU VA ĐƠ THỊ
Chun ngành: Kinh tế và Quản lý Đô thị
Lop: Kinh tế và quan ly đô thị
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN
Chuyên ngành: Kinh tế và Quan ly Đô thị
Lớp : Kinh tế và quản lý đô thị
<small>Khoa : 58</small>
<small>Hệ : Chính quy</small>
Người hướng dẫn: 1) TS. Nguyễn Kim Hồng
2) KTS. Nguyễn Thị Tú Anh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Hà Nội, tháng 5 năm 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CAC TU VIET TẮTT...- 2-22 ©52+2E2EE+2EEEEESEEEEECEEEerkerrkrrrrres iii DANH MỤC CAC BANG VA BIEU BOQ...ccsscsssssssssessesssssssssecsecsscsssssessessssussseesecses iv "95210525. . ‹:i... V LOI CAM DOAN ...--2- 5222 21E2E212111717121121127171111121111111211 0111111. 5 CHUONG1: CƠ SO LY LUAN VA THUC TIEN VE PHAT TRIEN KINH TE
<small>TRONG QUA TRÌNH ĐƠ THI HĨA...-- 2: 2£ 5£22E2EE+EEE£EE+2EEttEEerxeerxerrxee 7</small>
1.1.Tăng trưởng và phát triển kinh tẾ... -- 2-2 + +E£+EE+EE£EE£EEE+EEEEEEEErEerrrrrkerxee 7 1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế. ...---2- 2 s52 7 1.1.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế...---¿+¿ 8 1.2. Cơ cầu ngành kinh tế và chuyên dich cơ cấu ngành kinh tế...--- 8 1.2.1. Cơ cau ngành kinh t6...ccccccccessessessesssessessesssssessessessusssessessessusssecsesssseesseeses 9 1.2.2. Chuyển dịch cơ cau ngành kinh tẾ...- ¿2-2 s2 sS£2E+EzEezEeExerxerssrs 10
<small>1.3. Đơ thị hĨa...- - 5-5656 SE E2 1EE1971211211271711112112111111121121111 1121111 1xx cre. 11</small>
1.3.1. Khái niệm về đô thi hoa. .o.ccscccccccsesseessessesssessessecsessssssessessssssssessessessseesessess 11 1.3.2. Đặc điểm của đơ thị hóa... -- ¿25s 2E 2EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkerkerrree 12 1.4. Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội... 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIEN KINH TE HIEP HOA, TINH BAC
<small>GIANG TRONG BOI CANH ĐÔ THỊ HOA...cccsscsssessessesssessessessesssessessesstssseeseesess 16</small>
2.1. Tổng quan về huyện Hiệp Hòa, tinh Bac Giang...- -- 2-5 555scszcszsz 16 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên...-- ¿- ¿2 E2 + E£E£+E£+EzEezEerxerxrrxzrs 16 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã AOL... eeceecceccccsessessssssessecseessessecsesssesseesessesssssseseeseess 18 2.1.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc
<small>6€. 1 ... 22</small>
2.2. Thực trang phát triển kinh tế Hiệp Hòa, tinh Bắc Giang...--- 31 2.2.1. Tốc độ phát triển các ngành kinh tế của huyện Hiệp Hòa... 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.2.2. Cơ cau các ngành kinh tế đơ thị Hiệp Hịa...-- 2-2-5255 5 s£s522 32 2.2.3. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển các ngành kinh tế của huyện Hiệp
<small>7-13: HH. 36</small>
2.2.4. Cơ cau sử dụng lao động trong các ngành kinh tế...--.2- 2 s52 41
<small>2.2.5. Thu chi ngân sách của HUYEN... eee eeeceseceseeceseeceeeeeseceeeceaeeceaeeeseeeeseeesaes 43</small>
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thi hóa đến phát trién kinh tế Hiệp Hịa,
<small>0018571406) 212117... ... ... 44</small>
2.3.1. Ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế đơ thị. ...---¿--5¿©cs55+ecs2 44 2.3.2. Ảnh hưởng đến chuyển dich cơ cấu kinh tế đô thị...- --s- sex: 45 2.3.3. Ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn dau tư phát triển kinh tế. ... 46 2.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân... - 2 2 + ©2E£+E++EE+EE£EE+Esrxerxezes 47 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐÂY PHÁT TRIÊN KINH TẾ HIỆP HỊA,
<small>TINH BAC GIANG TRONG BOI CANH ĐƠ THỊ HĨA...--.-- 52-552 48</small>
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển Hiệp Hòa đến năm 2025. ... 48 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế găn liền với quá trình đơ thị hóa.48 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế Hiệp Hịa trong giai đoạn 2020-2025... 49
<small>k?Äe© 1. 0ư 1n ẽ šnnắẮ... 50</small>
3.2.1. Giải pháp chuyền dịch cơ cấu ngành kinh tế...--- 2-55: 50 3.2. 2. Giải pháp huy động vốn cho phát triển kinh tế đô thị...--- 51 3.2. 3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cau phát triển kinh tế. .53 3.2.4. Giải pháp bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm TNTN trong phát triển
<small>0... 543.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, quan Ìý...-- -- -- «+ s*s+sxssesesereeee 573.2.6. Giải pháp khác... --- + s+Sx+2E2E2EEEEXEEE121121171711211117111. 21111 T1, 58</small>
KẾT LUẬN ...---2-5-©5£2S<2EEEEEEEE2112712121121127111211211 1111.21.11.11. Eeee 59 TÀI LIEU THAM KHẢO...- 2-2: ©5£©5£2SESE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrrkrrkrrex 60
<small>Isi0080092.4... 59</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">: Ủy ban nhân dân
<small>: Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa</small>
: Giải phóng mặt bằng : Chat thai ran
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MUC CAC BANG VA BIEU DO
Biểu đồ 1.1: Xu hướng gia tăng dân số va phân bổ giữa thành thị và nông thôn trong
<small>lại doan 1950 2205 ... 11</small>
Biểu đồ 1.2: Dự báo sé lượng các đại đô thị trên thế giới từ năm 1960 - 2020 ...12
Biểu đồ 1.3: Dự báo tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam và thé giới... 13
<small>Biểu đồ 1.4: Cơ cau ngành kinh tế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2016 — 2018... 30</small>
Biéu đồ 1.5: Cơ cấu nguồn lao động huyện trong giai đoạn 2013 -2018 ... 39
Biểu đồ 1.6: Sự thay đổi về giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn <small>"0000 010... ... 41</small>
Biểu đồ 1.7: Chuyén dịch cơ cầu ngành kinh tế giai đoạn 2010-2018... 42
Biểu đồ 1.8: Biến động của nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2010 - 2018...- 43
Bang 2.1: Thống kê các cơ sở Y tế cấp đơ thị...---2-©2¿©52+cx+zxezxczreerxerxcres 18 Bảng 2.2: Các cơng trình giáo dục cấp đô thị trên địa bàn huyện Hiệp Hịa... 19
Bảng 2.3: Dân số trung bình huyện Hiệp Hịa giai đoạn 2013 - 2018... 20
Bang 2.4: Hiện trang sử dụng đất năm 2018...--- 2-52 2+E+EeEEeEEeEEeErrerrrree 22 Bảng 2.5: Rà soát một số dự án trên địa bàn huyện giai đoạn 2016 - 2020... 27
Bang 2.6: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tẾ...-- 2-2 2 2+ +xe£x+£x+zzzszse2 29 Bảng 2.7: Diện tích và sản lượng và cây trồng trong năm 2018...--- 32 Bang 2.8: Số lượng gia súc của huyện trong năm 2018...--2- 2-52 2 2252252 33 Bảng 2.9: Diện tích ni trồng thủy sản trong năm 2018...---¿- 5555552 33
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 2.10: Danh sách các cụm cơng nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hịa... 35</small>
Bảng 2.11: Thống kê các cơng trình chợ và một số siêu thị trên địa ban huyện ... 36 Bang 2.12: Các nguồn thu chủ yếu của huyện trong năm 2018 ...--- 40 Bảng 2.13: Ý kiến của người dân trong huyện về tác động của đơ thị hóa đến thu
<small>I0 ... 45</small>
Bảng 2.14: Tổng hợp các đối tượng quan trắC...--- 2-2 + +2 +£zEezxerxerssrs 53
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MO DAU 1. Tinh cấp thiết của dé tài:
Đơ thị hóa là kết quả tất yếu của quá trình vận động, biến đối phức tạp về các mặt KT - XH, văn hóa và mơi trường. Những thay đổi nhanh chóng của hệ thống các đơ thị góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của đất nước, nhưng đồng thời cũng làm bộc lộ những bat cập trong quản lý và gây ra những hệ quả không
<small>mong muôn đôi với KT - XH và mơi trường.</small>
Huyện Hiệp Hịa năm ở vị trí cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bắc Giang, cùng với các điều kiện tự nhiên thuận lợi và nguồn nhân lực dồi dào, Hiệp Hòa cho thấy nhiều tiềm năng dé phát triển kinh tế và trở thành một trong những động lực thúc đây phát triển của vùng phía Tây tinh Bắc Giang.
Thực tế thời gian qua cũng đã chứng minh sự phát triển mạnh mẽ của Hiệp Hịa về kinh tế - xã hội thơng qua các chính sách thu hút đầu tư có hiệu quả vào các khu cụm công nghiệp, các hoạt động sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nông
<small>nghiệp; tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động trên địa bàn. Trong q</small>
trình đơ thị hóa khơng tránh khỏi những ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển KT -XH và môi trường của huyện. Vậy địi hỏi cần có những định hướng và giải pháp để điều chỉnh q trình đơ thị hóa đến huyện Hiệp Hịa theo hướng tăng tác động tích
<small>cực và giảm hậu quả tiêu cực.</small>
Trong bối cảnh như trên, tôi đã chọn dé tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.” cho chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế
<small>và quản lý đô thị của mình.</small>
<small>2. Mục tiêu.</small>
<small>2.1. Mục tiêu chung:</small>
Dựa vào cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và đơ thị hóa ở địa bàn huyện Hiệp Hòa trong giai đoạn phát triển các KCN - CCN và đơ thị, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế trong q trình đơ thị hóa Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế và q trình đơ thị hóa huyện Hiệp Hịa.
- Đánh giá những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của q trình đơ thị hóa đến phát triển kinh tế huyện Hiệp Hịa.
- Trình bày một số giải pháp nhằm thúc đây phát triển kinh tế trong bối cảnh đô thị
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu hoạt động phát triển kinh tế trong q trình đơ thị hóa đến của huyện.
<small>Pham vi nghiên cứu:</small>
<small>4. Phương pháp nghiên cứu:</small>
Phương pháp thu thập số liệu: sơ cấp và thứ cấp. Phương pháp phân tích và đánh giá số liệu.
<small>Phương pháp so sánh: so sánh giữa các năm, các giai đoạn.</small>
Phương pháp dự báo: dựa vào cơ sở thực tế đưa ra những dự báo trong giai đoạn tiếp theo.
<small>Phương pháp biểu đồ , bảng</small>
5. Nguồn số liệu và dữ liệu
Số liệu thứ cấp được cung cấp từ niêm giám thống kê; chi cục thống kê; các phòng ban của huyện như phòng Kinh tế - Xã hội, phòng Lao động , Thương binh
và Xã hội, phòng Y _ tế, Sở giáo dục và đào tạo huyện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Số liệu sơ cấp được thu thập từ 10.000 phiếu điều tra thực tế người dân huyện Hiệp Hòa do các cán bộ phòng Quy hoạch và xây dựng số 4, Viện quy hoạch Đô thị và Nông thôn quốc gia tiễn hành điều tra.
Nguồn dữ liệu được tham khảo: “Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của huyện Hiệp Hòa.”
6. Cấu trúc bài nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế trong q trình đơ thị hóa. Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang trong bối cảnh
<small>đơ thị hóa.</small>
Chương 3: Giải pháp thúc đây phát triển kinh tế Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang trong bối
<small>cảnh đơ thị hóa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">LOI CAM ON
Tơi xin chân thành cảm ơn các thay cô trong khoa Môi trường, Biến đơi khí hau và Đơ thị đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập ở trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Kim Hoàng, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong thời gian làm chuyên đề.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phòng Quy hoạch, Xây dựng ở Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn quốc gia đã nhiệt tình hướng dẫn trong thời gian thực tập và cung cấp tài liệu hữu ích cho q trình nghiên cứu làm chuyên đề
<small>của tôi.</small>
<small>Tôi xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Hà Nội, ngày tháng năm</small>
<small>Ký tên</small>
<small>Dương Thị Thu Hường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài chuyên đề mà tôi thực hiện “Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang trong q trình đơ thị hóa” là thành quả
<small>của q trình nghiên cứu, phân tích của cá nhân một cách nghiêm túc và chân thực.</small>
<small>Các ngn tài liệu được trích dẫn rõ ràng, dữ liệu có cơ sở thực tê đáng tin cậy</small>
<small>được phân tích và đánh giá một cách khách quan.</small>
<small>Nêu sai tơi xin chiu hồn tồn trách nghiệm.</small>
<small>Hà Nội, ngày tháng năm 2020Ký tên</small>
<small>Dương Thị Thu Hường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHUONG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THUC TIEN VE PHAT TRIEN KINH
1.1.Tăng trưởng và phat triển kinh tế.
1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng và phát triển kinh tế.
* Tang trưởng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế là nhân tổ có tính chất quyết định đối với sự phát triển đơ thị. Vì vậy, việc nghiên cứu các vấn đề vi mô của đô thị cần được bắt đầu từ sự nghiên cứu tăng trưởng kinh tế đô thị.
Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tiến bộ, mở rộng quy mô về mặt số lượng các yếu tố của nền kinh tế trong một thời kì nhất định (thường là một năm) nhưng trong khuôn khổ giữ nguyên về mặt cơ cấu và chất
Quy mô của một nền kinh tế được thé hiện bang tổng sản phâm quốc dân (GNP) hay tông sản phẩm quốc nội (GDP) hay tổng thu nhập bình quân đầu người.
+ GDP là giá trị thị trường của tat cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng của một quốc gia được sản xuất ra trong một chu kỳ nhất định, thường được tính theo đơn vi năm.
+ GNP là là tong giá trị bang tiền của các sản phẩm cuối cùng và dịch vụ mà công
<small>dân của một nước làm ra trong một khoảng thời gian nào đó, thơng thường là</small>
một năm tài chính, khơng ké làm ra ở đâu (trong hay ngồi nước).
+ Tổng tong thu nhập bình quân đầu người phản ánh mức sống và sự phát triển của một quốc gia.
“ Phat triển kinh tế.
Phát triển kinh tế là quá trình chuyền đổi kinh tế có liên quan đến việc chuyển biến cơ cấu của nền kinh tế thông qua q trình cơng nghiệp hóa, tăng tổng sản phẩm trong nước và thu nhập đầu người.
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hồn chỉnh về mặt cơ cấu, thể
<small>chê kinh tê, chât lượng cuộc sông.</small>
Những van đề cơ bản của phát triển kinh tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>+ Tăng trưởng kinh tế dai hạn: là điều kiện dé tạo ra những tiễn bộ về KT - XH,</small>
nhất là các nước đang phát triển có thu nhập thấp.
+ Sự thay đổi cơ cấu kinh tế: ty trọng các ngành công nghiệp - xây dựng, thương
<small>mại và dịch vụ tăng; tỷ trọng vùng nông thôn giảm so với vùng thành thị.</small>
<small>+ Trình độ tư duy và quan điểm nhận thức sẽ thay đổi: dé thay được điều đó thì</small>
phải mở cửa nền kinh tế.
+ Cuộc sống của đa số người dân trong xã hội sẽ tươi đẹp hơn: y tế, giáo dục, môi trường sống và tinh thần người dân được quan tâm, chăm lo nhiều hơn.
1.1.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế không thé nào phan ánh được sự biến đổi nhanh chóng của cơ cau KT - XH, văn hóa cũng như đời sống tinh thần của người dân. Khơng
<small>đánh giá chính xác được phúc lợi của các nhóm dân cư, sự chênh lệch giữa vùng</small>
nông thôn - thành thị, chênh lệch giàu nghèo có thể tăng cao và dẫn đến bất bình đăng trong xã hội. Tăng trưởng có thể cao nhưng tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bi 6 nhiễm và đặc biệt là chất lượng cuộc sống của người dân không
Phát triển kinh tế mang ý nghĩa bao hàm cả tăng trưởng kinh tế. Phát triển kinh tế có vai trị là phương tiện dé đạt được mục tiêu như phúc lợi, vật chất được đầy đủ hơn; tuổi tho và sức khỏe cao hon; nâng cao nhận thức, trí tuệ và đời sông tỉnh thần cho người dân. Nhưng nếu chỉ phát triển để đạt mục tiêu đó trong hiện tại mà không dựa trên cơ sở bảo vệ tài nguyên, môi trường thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sơng của người dân trong tương lai. Phát triển chỉ dựa trên tăng trưởng đơn thuần trước mắt đó sẽ khơng được bên lâu.
Như vậy tăng trưởng và phát triển kinh tế có tác động qua lại với nhau. Tăng trưởng kinh tế nói lên sự biến động về lượng cịn phát triển kinh tế nói lên sự tăng trưởng về chat của xã hội. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ dé dé phát triển kinh tế. Nếu tăng trưởng kinh tế không thúc day cơ cấu KT - XH theo hướng tiễn bộ ma làm xói moi năng lực nội sinh của nên kinh tế thì sẽ khơng thé tạo ra
sự phát triển kinh tế.
1.2. Cơ câu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh té.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">1.2.1. Cơ cầu ngành kinh tế
<small>s* Co cau kinh tê</small>
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành kết cấu của nên kinh tế trong quá trình tăng trưởng sản xuất xã hội. Các bộ phận đó gắn bó và tác động qua lại lẫn nhau được biéu hiện ở quan hệ tỷ lệ về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian, thời gian nhất định.
Các bộ phận hợp thành của cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu lãnh thô
<small>Khu vực kinh tê Toàn câu và khutrong nước vực</small>
<small>Thương mại - Vùng</small>
(Nguồn: tổng hợp VIUP). “+ Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tong hợp các ngành kinh tế có mối quan hệ ty lệ được thé hiện ở vị trí và tỷ trọng của mỗi ngành trong tổng thể nền kinh tế. Cơ cấu ngành phản ánh được trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội
<small>của nên kinh tê.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Số lượng các ngành kinh tế khơng cố định nó ln được hồn thiện theo sự phát triển của phân công lao động xã hội. Theo tinh chất cơng việc thì Liên Hợp Quốc đã phân loại các ngành thành ba khu vực: khu vực I gồm các ngành nông - lâm - ngư nghiệp; khu vực II gồm các ngành công nghiệp và xây dựng; khu vực III gồm các
<small>ngành thương mại, dịch vụ.</small>
Mối quan hệ tương đối giữa các ngành với nhau bao gồm cả mặt số lượng và chất lượng. Mặt chất lượng phản ánh vị trí tầm quan trọng của từng ngành và tính chất của sự tác động qua lại giữa các ngành với nhau còn về mặt số lượng thé hiện ở tỷ trọng tính theo GDP, lao động, vốn... của mỗi ngành trong tông thê nền kinh tế quốc
1.2.2. Chuyển dịch cơ cau ngành kinh tế
Chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình chuyển co cấu ngành kinh tế từ dạng này sang dạng khác dé phù hợp với sự phát triển của phân công lao động, lực lượng sản xuất và khoa học - công nghệ. Việc chuyên dịch cơ cấu ngành không đơn
cấu ngành.
Chuyên dịch cơ câu ngành kinh tế được thể hiện ở những điểm sau:
- Sự xuất hiện những ngành mới hay mat đi một số ngành làm thay đổi về số lượng cũng như loại ngành trong nền kinh tế. Việc thay thé các ngành cũ chưa phù hợp dé phát triển các ngành mới tiên tiến nhăm biến đổi cơ cấu ngành cũ thành cơ cấu
<small>ngành mới hiện đại, phù hợp hơn.</small>
- Sự tăng trưởng về quy mô và tốc độ không đồng đều giữa các ngành làm thay đổi tương quan tỷ lệ, mối quan hệ giữa các ngành dẫn đến cơ cấu ngành kinh tế thay
- Sự thay đổi trong quan hệ tác động qua lại giữa các ngành, đây cũng là sự thay đồi
<small>vê mặt chat lượng cơ câu ngành có liên quan đên sự thay đôi công nghệ sản xuât.</small>
- Thay đổi về số lượng và chất lượng của cơ cau ngành kinh tế phản ánh trình độ
<small>phát triên của lực lượng sản xuât xã hội.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Sự chuyền dịch cơ câu ngành kinh tế còn phản ánh mức độ phát triển của phương thức sản xuất theo hướng ngày càng hiện đại; khu vực có năng suất thấp sẽ bị thay thế bởi những khu vực có năng suất cao, giá trị gia tăng lớn.
<small>1.3. Đơ thị hóa.</small>
1.3.1. Khái niệm về đơ thị hóa.
<small>s Đơ thị</small>
Đơ thị là điểm dân cư tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nơng nghiệp, có cơ sở hạ tầng tích hợp; là trung tâm chuyên ngành hay tơng hợp, có vai trị thúc day sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, một miền đô thị, một
Những đô thị là trung tâm tổng hợp khi chúng có vai trị và chức năng nhiều
<small>mặt về chính trỊ, kinh tê, văn hố, xã hội ...</small>
<small>Những đơ thị là trung tâm chun ngành khi chúng có vai trị chức năng chủ</small>
yếu về một mặt nào đó như công nghiệp cảng, du lịch nghỉ ngơi, đầu mối giao
<small>“+ Đơ thị hóa</small>
Khái niệm về đơ thị hóa rất đa dạng vì đơ thị hóa chứa đựng nhiều biểu hiện và hiện tượng khác nhau trong quá trình phát triển. Các nhà khoa học xem xét và quan
sát hiện tượng đơ thị hóa từ nhiều góc độ khác nhau.
Đơ thị hóa là một q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng
<small>nhanh vê sô lượng và quy mô của các đặc diém dân cư đơ thi.</small>
Đơ thị hóa là q trình biến đổi xã hội từ nông nghiệp, nông thôn thành xã hội cơng nghiệp, đơ thị; là kết quả của q trình phát triển nói chung cũng như cơng
<small>nghiệp hóa - hiện đại hóa nói riêng.</small>
Đơ thị hóa gắn liền với nhu cầu phát triển lực lượng sản xuất, thay đổi các hình thái quan hệ sản xuất, với tiến bộ của cách mạng khoa học kỹ thuật. Sự phát triển đô thị, một mặt mở rộng quy mô, sỐ lượng dân số, mặt khác gan liền với
những biến đổi sâu sắc về KT - XH ở đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, xây
<small>dựng và thương mại, dịch vụ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Đơ thị hóa là q trình dịch chuyển lao động từ hoạt động sơ khai nhằm khai
<small>thác tài ngun thiên nhiên có sẵn như nơng, lâm, ngư nghiệp sang hoạt động tập</small>
trung hơn như công nghiệp chế biến, sản xuất, xây dựng cơ bản, dịch vụ thương mại
<small>tài chính, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật,...Cũng có thé nói là chuyển dịch từ</small>
<small>hoạt động nơng nghiệp phân tán sang hoạt động phi nông nghiệp tập trung trên địabàn thích hợp.</small>
1.3.2. Đặc điểm của đơ thị hóa.
Đơ thị hóa bao gồm 3 đặc điểm sau:
- Dân cư đơ thị có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ: Dân cư trên thế giới ngày càng tập trung đông vào các đô thị làm cho số lượng thị dân lẫn quy mơ dân số đơ thị đều tăng nhanh chóng. Đề đánh giá mức độ đơ thị hóa, người ta thường dựa vào tỉ lệ dân số đô thị và tốc độ tăng dân số đô thị. Hiện nay tỷ lệ dân số sống ở đô thị trên
<small>9000 |" Global rural population Lễ</small>
<small>a Share of urban population =</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn: Dân số đô thị ngày càng tăng trên phạm vi toàn cầu khiến cho số người sống trong các thành phố lớn cũng tăng nhanh chóng. Cuối thế ky XX số đơ thị cực lớn có số dân vượt mức một triệu người đã là 400, trong số đó có tới 25 thành phố có số dân trên 10 triệu người (chỉ có 2 thành phố xấp xỉ con số 10 triệu). Nhưng ấn tượng hơn cả là 19/25 siêu đô thị ấy
<small>năm ở các nước đang phát triên.</small>
Biểu đồ 1.2: Dự báo số lượng các đại đô thị trên thế giới từ năm 1960 đến năm
Nguồn: Stewart et al. (2015)
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Nơng thơn có sy phát triển thấp hơn thành thi
biến lối sống thành thị làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động sinh hoạt và sản xuất ở nông thơn, làm cho các hoạt động ở nơng thơn xích lại gần với đô thị. Sự dịch chuyên SỐ lượng lớn dân cư từ nông thôn sang thành thị và đặc biệt là sự dịch chun các dịng hàng hóa, dịch vụ từ thành thị vào nông thôn đã làm cho lối sống thành thị truyền vào nông thôn một cách nhanh chóng. Đặc trưng của lối sống thành thị là có nhiều điều kiện dé dàng thay đổi mơi trường làm việc và nơi ở; phụ thuộc vào các dich vụ công cộng; cường độ giao tiếp cao; nhu cầu văn hóa, giáo dục ngày càng tang; sử dụng thời gian tự do rất đa dạng và tính tích cực trong chính trị - xã hội cao. Do đó,
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">những điều kiện khách quan về vật chất, kỹ thuật và xã hội của môi trường thành thị có ý nghĩa lớn với lối sống thành thị.
1.4. Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
<small>* Tích cực:</small>
- Đơ thị hố góp phần thúc đầy tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2018 đạt 3,5%. Đặc biệt là năm 2018, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng đạt 7,08% cao nhất ké từ năm 2008, thuộc nhóm các nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao nhất khu vực và thế giới, theo báo cáo của Chính
Biểu đồ 1.3: Dự báo tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam và thế giới.
<small>2011 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2024</small>
<small>MME Toàn cầu —— Cac nén KT phat triển — Cát TT mới nỗi và DPT —= Việt Nam</small>
- Đơ thị hố làm chuyền dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp,
<small>dịch vụ giảm tỷ trọng nông nghiệp. Trong nước ta khu vực công nghiệp và xây</small>
dựng chiếm 34,3%; khu vực dịch vụ chiếm 41,2%; khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,6% (2018).
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Đô thị hố tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập góp phần cải thiện đời sống cho người dân. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo giá hiện hành năm 2018 ước tính đạt 102 triệu đồng/lao động, GDP bình qn đầu người ước tính đạt 58,5
<small>triệu đơng.</small>
- Các thành phó, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng,
<small>là nơi sử dụng đơng đảo lực lượng lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật hiện</small>
đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong năm 2018, tổng vốn FDI vào Việt Nam đạt
<small>35,46 ty USD.</small>
<small>*Tiêu cực:</small>
- Đơ thị hố có các tác động khơng nhỏ đến thay đổi tâm lí và lối sống của người dân. Chạy theo lối song thành thị mà đánh mắt những giá tri văn hóa, đạo đức tốt đẹp cần được gìn giữ.
- Đơ thị phát triển tự phát thiếu quy hoạch, từ đó dẫn đến việc có một số đô thị thiếu hoặc rất kém về ha tang kỹ thuật va xã hội gây 6 nhiễm môi trường, cảnh quan
<small>suy thối..</small>
- Đơ thị hố làm cản trở sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất cho xã hội như các ngành nông, lâm, ngư nghiệp; dẫn đến chênh lệch về thu nhập một cách rõ rệt. Sự phân chia giàu - nghèo khiến xã hội phân chia thành tang lớp cao- thấp và tất yêu sẽ sinh ra phân tầng về giáo dục, văn hoá, tư tưởng từ đó dẫn tới mâu thuẫn trong đời sống chính trị.
- Đơ thị hóa làm hoạt động sản xuất các ngành nơng nghiệp ở nơng thơn bị đình trệ do một lượng lớn lao động chuyên đến thành phố. Thành phố phải chịu áp lực từ dân số gây quá tải cho cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường sống, an ninh xã hội không đảm bảo. Đặc biệt là vấn đề về việc làm ở thành phố khi mà phần lớn người lao động từ nông thơn khơng đủ trình độ tay nghề dé làm việc trên thành phố dan đến thất nghiệp, gia tăng các tệ nạn xã hội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">2.1. Tổng quan về huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên.
<small>tin giãi lý" Be Thưởng học</small>
<small>ob estan Bin peta an pais BAC NINH</small>
<small>tick ach mỳ</small>
<small>LEHID xã Ti at Mai BinhPie We etd ad Tân layen</small>
<small>Tỉnh it sĩ cua - Tu BAC NINH</small>
<small>fan, sens, ne</small>
Huyện Hiệp Hòa là cửa ngõ phía Tây tỉnh Bắc Giang có 26 đơn vị hành chính gồm Thị tran Thắng và 25 xã. Huyện có diện tích tự nhiên là 20.599,72ha, có vị trí địa lý hết sức thuận lợi cho phát triển kinh tế. Trong đó:
- Phía Bắc giáp huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên; - Phía Nam giáp huyện Yên Phong, tinh Bắc Ninh;
- Phía Đơng giáp huyện Tân n và huyện Việt Yên, tinh Bắc Giang;
- Phía Tây Bắc: giáp Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội;
- Phía Tây Nam: giáp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
Huyện có QL37 và các tuyến đường tỉnh quan trọng đi qua, với dự án xây dựng đường giao thơng (đi qua huyện Hiệp Hịa) kết nối các tuyến đường cao tốc, trong tương lai gần, Hiệp Hòa sẽ dễ dàng kết nối với các tuyến đường cao tốc Hà Nội — Lang Sơn và Hà Nội — Thái Nguyên, thuận lợi cho việc lưu thông và phát triển KT -XH. Với vị trí trên, huyện Hiệp Hịa có nhiều tiềm năng và cơ hội dé thu hút các dự án
đầu tư và là cơ sở dé giúp q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh hơn.
<small>* Dia hình:</small>
Hiệp Hịa là vùng chun tiếp giữa đơi núi và đồng bằng.Có địa hình tương đối bằng phăng, độ nghiêng theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam, đồi núi và gị thấp
ở một số xã phía Bắc, vùng đồng bằng tập trung ở phía đơng Nam và giữa huyện.
<small>* Khí hậu:</small>
Huyện Hiệp Hịa năm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đơng Bắc Việt Nam. Một năm có bốn mùa rõ rệt. Mùa khơ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, khí hậu lạnh, khơ hanh và ít mưa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, nóng và mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình khoảng 23°C đến 259C, trong đó nhiệt độ cao nhất là 39,1°C và nhiệt độ thấp nhất là 2,8°C. Lượng mưa trong tỉnh phân bố không đều và
<small>được chia thành 2 mùa với lượng mưa trung bình năm khoảng 1.440mm.</small>
<small>Nhìn chung khí hậu của huyện Hiệp Hịa chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới</small>
gió mùa rất phù hợp cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>* Thuy van:</small>
Sông Cau thuộc địa bàn huyện Hiệp Hịa, mang tính chat sơng vùng đồng bằng và trung du miễn núi, với độ dốc mặt nước lớn, nên lũ lên nhanh. Bắt nguồn từ dãy núi cao khoảng 1.000m tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, sông chảy theo hướng Bắc — Nam, đến Thái Nguyên, chuyền sang hướng Tây Bắc - Đông Nam, nhập với
<small>sông Thái Bình tại Phả Lại.</small>
Tổng chiều đài sơng 290km, đoạn chảy qua tỉnh Bắc Giang dài 110km, với diện tích lưu vực khoảng 6.000 km2. Đoạn qua tỉnh Thái Nguyên, phần hạ lưu, lịng
<small>sơng mở rộng, có bãi và đê dọc sơng ngăn lũ.</small>
Sơng Cầu cịn có rất nhiều phụ lưu sông nhánh và suối nhỏ đã tạo nên mạng lưới sông suối dày đặc. Sông không chỉ là nơi nhận nước tiêu mà còn là nguồn cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt... quan trọng của các tỉnh trong vùng lưu vực sông Cau như: Bac Kạn, Thái Nguyên, Bac Giang, Bắc Ninh.
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội.
Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hiệp Hịa vẫn giữ nhịp điệu tăng trưởng ơn định với những con số đáng khích lệ.
* Tang trưởng kinh tế.
Đặc trưng là vùng trung du, ban đầu Hiệp Hòa chủ yếu sản xuất lương thực, rau màu, chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng thủy sản. Nhờ hệ thống mương máng người dân có thê trồng hai vụ lúa và một vụ hoa màu trong một năm.Trong những năm gan đây Hiệp Hòa đã chú trọng chuyên đổi cơ cau ngành kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, xây dựng các cụm cơng nghiệp nhằm thu hút đầu tư, nâng cấp hệ thông chợ nông thôn dé phát triển thương mai.
Cơ cấu ngành kinh tế chuyền dịch theo hướng tích cực với tỷ trọng ngành Cơng
<small>nghiệp — Xây dựng tăng từ 41,7% (2016) lên 49% (2018); Dịch vụ giảm nhẹ từ</small>
27.0% (2016) xuống còn 26,4% (2018) và Nông — lâm - thủy sản giảm từ 31,3% (2016) xuống còn 24,6% (2018).
+ Hệ thống hạ tầng xã hội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Hiện nay, tổng số cơ sở y tế trên địa bàn thị xã là 29 cơ sở, bao gồm 2 bệnh viện, 1 phòng khám đa khoa và 26 trạm y tế xã, thị tran. Cơ sở vật chất y té duoc trang bị theo hướng hiện dai, góp phan nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tồn Huyện có 26 Trạm y tế xã thị tran đã đạt chuẩn Bộ Tiêu chí Quốc gia về Y tế xã giai đoạn 2011 — 2020.
Bảng 2.1: Thống kê các cơ sở y tế cấp đô thị trên địa bàn huyện
<small>Quy mơ</small>
<small>TT | Danh mục cơng trình Vị trí Quy Ghi chú</small>
<small>Don vị .</small>
. . Thi tran Giường
<small>1 | Trung tâm y tê huyện , ` 200</small>
<small>Nguyên An Bách Nhân bệnh hoạt động</small>
(Nguồn: Phòng y tế Huyện cung cấp)
trường cơng lập và 1 trường dân lập); 34 trường tiểu học, 27 trường trung học cơ sở, 6 trường phổ thơng trung học (có 4 trường công lập và 2 trường dân lập); 1 Trung tâm giáo dục thường xuyên — dạy nghề. Chất lượng cơ sở vật chất các trường trên địa bàn huyện dang trong tinh trang sử dụng tốt, đều được cải thiện, nâng cấp dé đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh. Công tác GD&DT tiếp tục duy trì được chất lượng dạy và học, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Đảm bảo 100% xã phải được phổ cập giáo dục. Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 — 2018 trong toàn huyện là 99,45% - cao hơn mặt băng chung của Tỉnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Bảng 2.2: Các cơng trình giáo dục cấp đơ thị trên địa bàn huyện Hiệp Hòa.
<small>2 | Trường THPT Hiệp Hòa 2 Xã Bắc Lý 1,00</small>
<small>3 | Trường THPT Hiệp Hòa 3 Xã Hùng Sơn 1,90</small>
<small>4 | Trường THPT Hiệp Hòa 4 Xã Hoàng An 2,26</small>
` . Khu 1, TT.
<small>5 | Trường THPT Hiệp Hòa 5 : 0,30Thăng</small>
<small>6 | Trường THPT Hiệp Hòa 6 Xã Hương Lâm 1,147 Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hiệp Khu 4, TT. 110</small>
Cơng trình văn hố cấp đô thị bao gồm: 01 thư viện huyện với diện tích xây dựng 60 m2 ở Khu phó 2 - thị tran Thắng và 01 nhà văn hóa Huyện với diện tích khoảng 500m2. Ngồi ra, một số xã đã xây dựng thư viện ở trung tâm xã: Hợp
<small>Thịnh, Quang Minh, Mai Đình, Đoan Bái, Ngọc Sơn, Thanh Vân...; 21 xã có nhàvăn hóa với diện tích trung bình khoảng 3.000m2. Ngoài 01 sân vận động ở trung</small>
tâm huyện với diện tích 12.000m2, chỉ có 16/26 xã, thị trấn có sân luyện tập thể dục - thể thao riêng, với diện tích trung bình là 6.000m2.
<small>$ An cÁ A à việc làm.</small>
<small>s» Dân sô, lao động và việc làm</small>
Tổng dân số toàn huyện năm 2018 (chưa bao gồm thành phần dân số khác) là 232.108 người, trong đó dân số đô thị (thị tran Thăng) là 5.635 người, chiếm 2,41% tổng dân số. Tốc độ tăng dân sé trung binh giai doan 2013 — 2018 la 1,36%/nam,
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">trong đó tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là.1,26%, tỷ lệ tăng dân số cơ học là 0,1%. Mật đơ dân số 1.127 người/km?
Bảng 2.3: Dân số trung bình huyện Hiệp Hòa (2013 - 2018)
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Hiệp Hòa năm 2017 và 2018)
Theo thống kê từ Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội Huyện Hiệp Hòa, năm 2018, lao động trong độ tuổi của Huyện là 141.280 người, chiếm 60,87% tổng dân số. Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế 141.330 người. Trong năm
<small>2018, Huyện đã tạo việc làm mới cho 5.160 ngườin đạt 103,2% KH, đưa 156 người</small>
đi xuất khẩu lao động, đạt 104% KH và tổ chức dao tạo nghề cho 2.356 người, đạt
<small>118,3% KH nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 58,7%, tăng 5% so với CK.</small>
<small>+* Thực trạng mức sông dân cư.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Cùng với sự phát triển KT - XH, thu nhập của người dân và chất lượng sống cũng được cải thiện nhanh chóng. Cơ hội đơi mới việc làm kiến thu nhập bình quân đầu người của huyện đạt 37,2 triệu đồng/người/năm.
<small>Năm 2018, nhờ có những chính sách giảm nghèo hiệu quả mà tồn Huyện cịn</small>
2.589 hộ nghèo, chiếm 4,57%, giảm 858 hộ (so với năm trước); còn 3.442 hộ cận nghèo, chiếm 6,02%, giảm 108 hộ (so với năm trước). Huyện có 14 xã đạt chuẩn
<small>NTM, một xã trung bình có 16,9 tiêu chí đạt, cao hơn trung bình toan tỉnh là 2,9</small>
<small>tiêu chí.</small>
(Nguồn: Số liệu do Phịng LD,TB & XH và Chi cục Thống kê huyện cung cấp, Báo cáo số 427/BC-UBND ngày 11/12/2018 về Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và Niên giám Thống kê huyện
<small>Hiệp Hòa năm 2018).</small>
2.1.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên địa bàn huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc
<small>Những tác động tích cực của q trình đơ thị hóa làm cho doanh thu từ các hoạt</small>
<small>động thương mại - dich vụ, công nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp và xây dựng có xu</small>
hướng tăng nhanh và mang lại giá trị to lớn giúp phát triển kinh tế của huyện.
Nhận thức được tam quan trọng của nhân tổ con người trong quá trình phát triển, huyện đã có những chính sách thích hợp dé chăm lo, phát triển nguồn nhân lực như: xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho ngành y tế và giáo dục. Kiểm soát van dé tăng dân số cũng được các cấp lãnh đạo của huyện quan tâm giúp duy tri dân số vàng cho huyện phát triển tốt nhất về mọi mặt.
Thực tế của q trình đơ thị hóa cũng như cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa là một phần diện tích đất nơng nghiệp bị mắt đi do nhu cầu về nhà ở, giao thơng, xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội, KCN - CCN. Các cấp lãnh đạo huyện ra
<small>chỉ thị là khi thực hiện nâng cấp xã phải hạn chế tối đa khả năng xâm lan đất nơng</small>
nghiệp, điều này là rất khó vì đơ thị hóa diễn ra là q trình tất yếu khơng để ngăn can tác động của nó vào địa bàn huyện. Xu hướng chuyên đổi mục dich sử dụng đất này có lợi cho việc chuyên dich co cau ngành kinh tế và cơ cấu lao động ở nơng
<small>thơn trong thời kì mới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Hiện nay, diện tích tự nhiên tồn huyện Hiệp Hịa là 20.599,72 ha, mật độ trung</small>
bình 1.127 người/km?. Trong đó diện tích đô thị hiện trạng (thị trấn Thang) là 120,75 ha (chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích đơn vị hành chính cấp xã). Khu vực dự
Thái Sơn, Lương Phong, Đoan Bái, Thường Thắng, Danh Thang, Bắc Lý, Hương
<small>Lâm, Châu Minh, Mai Đình) có diện tích 10.745,94 ha.</small>
Tổng diện tích đất xây dựng tồn huyện là 3.636,42 ha, chiếm khoảng 17,65% diện tích tự nhiên; chỉ tiêu 157 (m2/người)trong đó diện tích đất dân dụng là 3.200,41 ha chiếm 88,01% diện tích đất xây dựng. Cịn lại các loại đất khác có diện tích 16.963,3 ha chiếm 82,35% diện tích tự nhiên.
Tổng diện tích đất xây dựnglà 2.013,71 ha chiếm khoảng 19% diện tích tự nhiên của khu vực; chỉ tiêu 163 (m2/người) trong đó diện tích đất dân dụng là 1.717,10 ha chiếm khoảng 85,27% diện tích đất xây dựng khu vực dự kiến phát triển nội thị. Còn lại các loại đất khác có diện tích 8.732,3 ha chiếm 82% diện tích
<small>tự nhiên của khu vực.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Toàn huyện</small> Khu vực dự kiến phát
<small>chơi giải trí cơng cộng</small>
<small>5 ; 8,00 0,22 |0,34 |4,79 0,24 |0,39dich vu</small>
Dat giao thong qua khu
<small>6 ï ` 80243 |22,07 |34,57 |418,01 20,76 |33,73vực tập trung dân cư</small>
+ Dat ngoài dan dụng |436,00 11,99 |18,78 |296,61 14,73 | 23,93
<small>Toàn huyện</small> Khu vực dự kiến phát
<small>chinh, vién thong</small>
13 | Dat giao thông đối ngoại | 243,61 |6,70 | 10,50 |162,22 /8,06 | 13,09 <small>danh lam thang canh</small>
Đất giao thông không
<small>17 |qua khu vực tập trung|384.55 |2,27 181,50 12,08</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu thong kê, kiểm kê dat dai năm 2018 của các đơn vị cấp xa do phịng Tài ngun mơi trường cung cấp).
Huyện Hiệp Hịa có 26 đơn vị hành chính gồm | thị tran Thắng (thị tran Thắng mở rộng đã được Bộ Xây dựng công nhận đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV năm 2012) và 25 xã. Trong thời gian qua, Huyện đã tập trung thực hiện các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội từ nguồn vốn ngân sách tỉnh và huyện.
Trong năm 2018, huyện đã cho khởi công xây dựng mới 24 cơng trình với tổng
mức dau tư lên đến 183,4 tỷ đồng và chuyền tiếp 19 cơng trình năm 2017 với tổng mức dau tư 241,1 tỷ đồng.
Một số dự án hạ tầng kỹ thuật đã được triển khai thực hiện, có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giúp kết nối huyện và các
<small>tỉnh thành khác một cách thuận lợi. Thực hiện được khoảng 83 dự án cải tạo nâng</small>
cấp các tuyến đường giao thông với tổng chiều dài 97,34km. Triển khai 2 dự án: xây dựng đường nối DT296 với đường vành dai IV và cải tao, nâng cấp QL37 theo hình thức BT. Một số dự án trọng điểm đang được đây nhanh tiến độ hoàn thành như: Duong vành dai IV nỗi cao tốc Hà Nội — Lạng Sơn và cao tốc Hà Nội — Thái Ngun. Các tuyến đường giao thơng đã được hồn thành như: Đường nối 295 —
296; Đường nối DT 295 — QL37 (cống Ba Mô — Cầu Chớp); Đường tinh 288 (đoạn từ xã Đức Thắng đi xã Hoàng Vân); đường huyện Phố Hoa - Tràng, tạo tuyến giao
<small>thông quan trọng, giúp giảm áp lực trong khu vực trung tâm huyện. Bên cạnh đó,</small>
giao thơng nơng thơn cũng được quan tâm thực hiện theo Nghị quyết
<small>07/2017/NQ-HDND tỉnh, dap ứng được nguyện vọng của nhân dân, tạo diện mao</small>
mới cho nhiều địa phương. Năm 2018, Huyện đã hoàn thành 100km đường trên địa bàn một số xã như Lương Phong, Đông Lỗ, Đoan Bái, Đức Thắng, Hợp Thịnh,
hướng tới đáp ứng đủ tiêu chuẩn nông thôn mới. Các dự án nhà máy nước Hiệp Hịa (xã Hồng Vân) đang hoạt động với cơng suất 9.000m3/ngđ và được mở rộng thêm diện tích và phạm vi cấp nước. Ngồi ra, hệ thống tín hiệu đèn giao thông, đèn chiếu sáng công cộng và đèn trang trí đường phố cũng được đầu tư, cải tạo, nâng cấp từng bước, tạo điểm nhấn cho các tuyến phó, tiến tới xây dựng các tuyến phố
<small>văn minh đô thị.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Bên cạnh các dự án hạ tầng kỹ thuật, các dự án đầu tư hạ tầng xã hội cũng được triển khai, tạo điều kiện quỹ đất cho phát triển đô thị và nâng cao chất lượng đời sống cho nhân dân. Trụ sở cơ quan các dự án nhà liên cơ quan huyện đã hoàn thành và chuyển cac cơ quan huyện vào làm việc .Cơ sở vật chất các trường học cũng được đầu tư: Năm 2018, Huyện đã đầu tư xây dựng mới trên 200 phịng học kiên có, nâng tỷ lệ kiên cố hóa phịng học lên 77,4%. Một số hạng mục quan trọng của trường trọng điểm chất lượng cao được đầu tư hoàn thành; hoàn thành 3 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn là 76/93 (81,7%). Đặc biệt, năm 2018, Huyện đã đầu tư xây mới 55 nhà vệ sinh tại các trường học chưa có nhà vệ
<small>sinh hoặc có nhà vệ sinh tạm bợ, đảm bảo vệ sinh môi trường ở các trường học.</small>
Hồn thành xây mới thêm 14 nhà văn hóa với tổng kinh phí trên 10 tỷ đồng. Dự án
<small>chợ trung tâm huyện đã hoàn thành và di vào hoạt động.</small>
Là một đơ thị đang trên đà phát triển, Hiệp Hịa đang quan tâm đến công tác quy hoạch. Đồ án quy hoạch chung đơ thị Hiệp Hịa đã được thơng qua, làm cơ sở cho công tác quản lý phát triển đô thị đến năm 2035. Đồng thời, quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã đã được rà soát, điều chỉnh cục bộ để phù hợp với nhu cầu phát triển của từng địa phương. Một số khu vực đang được xúc tiến lập quy hoạch phân khu như: Khu vực Bách Nhẫn và khu vực Phố Hoa; Một số khu vực đang được khảo sát lập quy hoạch chi tiết xây dựng như: Khu đô thị mới đường vành dai thị tran Thắng, khu đô thị mở rộng Khu đơ thị mới phía Tây, khu dân cư Bắc Lý, khu dân cư Phố Hoa, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Châu Minh - Mai Đình, khu cơng nghiệp - đơ thị - dịch vụ Xuân Cam - Hương Lâm, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Hịa n, khu cơng nghiệp - đô thị - dịch vụ Hương Lâm - Châu Minh - Bắc Lý, khu
<small>công nghiệp - đô thị - dịch vụ Lương Phong, ....</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">1 | Khu DTM Phía Tay -TT. Thing Dang thi cơng xây dựng von ty CP tập đoàn HDB Việt | 45 95
<small>Ạ h ý Đã hoàn thành đưa vào khai thác GĐI| Công ty CP Bat động sản Detech</small>
2 | Khu dân cư số 3 -TT.Thang (12Ha); đang thi công GĐ2 (10,87Ha) | Land 22,87
<small>Khu dân cư Trung tâm hành chính Bach TA R BQL dự án đầu tư xây dựng huyện</small>
<small>3 Nhẫn Dang thi cơng xây dựng GĐI (3,16Ha)| Hiệp Hịa 13,31</small>
<small>4 Khu dân cư Trung tâm hành chính Phơ Đang thi công xây dựng GDI (3,7Ha) BQL dự án dau tư xây dựng huyện 10.5</small>
<small>Hoa Hiệp Hòa</small>
<small>5 Khu dân cư Đức Thắng Đã hoàn thành xây dựng đưa vào khai BQL dự án đâu tư xây dựng huyện 4,55thac Hiệp Hịa</small>
<small>R pe Đã hồn thành xây dựng đưa vào khail BQL dự án đầu tư xây dựng huyện</small>
<small>6 Khu dân cư Đoan Bái thác GĐI (2,9Ha) Hiệp Hòa 4,947 Khu dân cư Danh Thắng (GD1) Đã hoàn thành xây dựng đưa vào khai BQL dự án dau tư xây dựng huyện 42</small>
<small>thác Hiệp Hòa</small>
<small>8 Khu dan cu Bai Thuong, xa Doan Bai Đã hoàn thành xây dựng đưa vào khai BQL dự án dau tư xây dựng huyện 1,08</small>
<small>thac Hiệp Hoa</small>
<small>9 Khu dân cư số 1 thị tran Thắng Đã phê duyệt QH chỉ tiết Vốn Doanh nghiệp đầu tư 15,6</small>
<small>I | KHU, CUM CONG NGHIỆP</small>
</div>