Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.86 MB, 47 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>: 11172883</small>
<small>Hà Nội - 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Thực trạng và giải pháp cho quy hoạch cây xanh đô thị tại quận Hồng Mai — Thành phơ Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu của cá
<small>nhân tơi trong thời gian qua dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Đinh Đức</small>
Trường. Các số liệu và nghiên cứu trong đề tài là trung thực, hồn tồn khơng sao chép hoặc sử dụng kết quả của bat kỳ dé tài nghiên cứu nào tương tự. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích
<small>dân ngn và chú thích rõ ràng.</small>
<small>Tơi xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.</small>
<small>Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2020</small>
<small>Sinh viên</small>
Nguyễn Thế Long
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo PGS.TS Đinh Đức Trường cùng với các thầy cô trong khoa Mơi trường, Biến đổi khí hậu và Đơ thị, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài : “ Thực trạng và giải pháp cho quy hoạch cây xanh đô thị tại quận Hoàng Mai — Thành phố Hà Nội ”. Thời gian làm luận văn là một dịp tốt
để em có điều kiện hệ thống lại kiến thức đã được học trong 4 năm tại trường và giúp em biết cách áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Mặc dù bản thân đã cơ gắng hết sức nhưng vì điều kiện thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế cịn ít, trình độ còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo giúp cho chuyên đề tốt nghiệp của em được hồn chỉnh
hơn, từ đó kiến thức chun mơn cũng được hoàn thiện và nâng cao.
Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo — những người đã tận tâm giảng dạy trau dồi cho em những kiến thức khoa học lẫn xã hội trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trường, các thầy cô đã chắp cánh cho em bước vào
<small>tương lai trở thành một người có ích cho xã hội.Em xin trân trọng cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
LOT CAM ON wissscssssssssssssesssssssecssssssesssssssesssssssesssssssesssssssesssssssessssssssssssssnesssssssesecs 1 <small>18/08 H6 05151... ÔÔÔÔÔỒ 3</small> PHAN MỞ DAU oossssssssssssssssssssssssssssssssssssesssssssssssssssesssssssssssssssessssssnessssssssssssssseoess 5 CHUONG I: CO SO Li LUAN CHUNG VE QUY HOACH CAY XANH DO TH...scssssssssssssessesssssssssesoessnsssssscsscssussussscsocssussussussosssecsussusesssussussussscsansesssssese 8 <small>1.1. Cay xa cá 2-33... 8</small>
<small>1.1.1. Khái nIỆM: ...- --- 6 5s x19 TT HH TT nh nh nh 81.1.2. Phan load: oo... ...-..---Oa.- 9</small>
<small>1.1.2.1: Phan nhóm theo cơng dung? ... .-- ---- 5 «+ ke rệt 9</small>
<small>1.1.2.2: Phân nhóm theo khu chức nang? ... --- --- 5+ x++x+sxvseesereeres 91.1.3. Vai trò của cây xanh đô thịỊ:...- --- - 5 cv HT nhe, 11</small>
1.1.3.1. Cải thiện môi trường sống dân cư...---¿-s¿+csz55+ze: 1
<small>1.1.3.2. Giúp ích cho việc thốt NUGC! ... -...- 5 St *+vEsskEseeseee 12</small>
1.1.3.3. Cây xanh góp phần bảo tồn và làm tăng đa dạng sinh học cho khu
<small>1. Ố... 12</small>
1.1.3.4. Tạo cảnh quan đường phố và mỹ quan kiến trúc đô thị:... 12
<small>1.2 Quy hoạch cây xanh đô thỊ ... .-- ¿5c +51 +22 **3SEErvrrreerrrrrrerrerree 12</small>
<small>1.2.1.Khái nệm quy hoạcCh...- - -- 5 +1 19919931. 1n HH nen 121.2.2.Khái niệm quy hoạch cây xanh đô thị: ...- ---+++s+++>+sx+ess+ 12</small>
1.3 Tiêu chuẩn quy hoach cây xanh đô thị ...---2- 2s z+sz+zs+zxsrsez 13 <small>1.3.1 Quy dimh CHUNG 0 -. 413... 13</small>
1.3.1 Tiêu chuan diện tích dat cây xanh sử dung cơng cộng... 14 1.4 Học hỏi kinh nghiệm quốc tẾ...--- + 2 SE E+E£+E£+E££E££EeEEeEEerszreee 14 1.4.1 Chiến lược phát triển ha tầng xanh tại Singapore ...--- 14 1.4.2 Campuchia: Quy hoạch đô thị xanh — Từ tam nhìn đến hành động ưu
<small>05000118 ... 16</small>
1.4.3 Lộ trình quốc gia về phát triển đơ thị vệ tinh xanh ở Rwanda... 17
VUON HOA TẠI QUAN HOANG MAI THÀNH PHO HÀ NỘI... 19
2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội quận Hoàng Mai... 19 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ...--c¿-+22++2cExtttEktrrtrrtrrrrttrrrtrrrrrrrirriie 19
<small>QLD Vi tri dia if eee ... 19</small>
2.1.1.2 Thủy văn thô nhưỡng...- 2-22 5+ ©5++2++22xt2E+vzErerxesrxrrrrees 19
<small>"N96 —... +... 20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.1.2 Kinh tế xã hội...---222+cEH HH re 21 2.1.2.1 Kinh (Ế...----222Lx1E1, 1... ưưệu 21
<small>"côn ... 21</small>
2.2 Hiện trang hệ thống cây xanh, cơng viên, vườn hoa, tai quận Hồng Mai 23 2.2.1. Hiện trạng hệ thống cây xanh trên một sỐ tuyến phố tại địa bàn quận
<small>Hoang i0... ... 23</small>
2.2.2Hién trạng hệ thống cơng viên, vườn hoa quận Hồng Mai:
<small>¬... 25</small>
2.2.3 Q trình phát triển khơng gian xanh trên địa bàn quận Hồng Mai. 29 2.3.3.1 Q trình phát triển ...--2--2¿2252 x+2E£E2ESEEerxrzrrerxerxrrei 29
<small>2.2.3.2: Q trình sửa chữa bảo dưỡng khơng gian xanh trên quận Hoàng</small>
<small>50 ... 34</small>
2.4 Đánh giá về thực trạng cây xanh, vườn hoa, cơng viên trên quận Hồng
<small>0ä... 35</small>
CHUONG III: GIẢI PHÁP PHAT TRIEN KHƠNG GIAN XANH QUAN HỒNG MAL ...s2Ÿ-SesEEE++dEEEE.AEEEE.AA1EEAA41E7A4419724.1prkrdee 40
3.1. Về chính sách chungg...--- ¿2 + x+E2E£+EE£EEtEEEEEEEEEEEtEErrrkrrkrrkrree 41 3.2. Về chính sách cụ thé... eecsescsssessssneeessnsecessneecssncessneessuneessneessneeesaneees 42 3.3.Huy động vốn đầu tư từ các nguồn: ...--- 2-2 2+ £+se£kerxerxerxerxrrszes 43
<small>3.4. Nâng cao trình độ chun mơn của đội ngũ nhân lực: ...- 43</small>
3.5 Áp dụng khoa hoc công nghệ tiên tiến: ...--¿- 2 2 55x22 44
418000900077 ...L...Ô 45 TÀI LIEU THAM KHẢO ...- 2< 5° s£ss se ssezssesseesserssersee 46
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Bảng 1.1: Phân nhóm các loại cây theo cơng dụng ...-- 5+5 <<<+<<+ss+ 9</small>
<small>Bang 1.2: Phân loại cây theo từng khu chức năng...---- 5< << +<<++ss2 10</small>
Bảng 1.3: Tổng hợp diện tích dat cây xanh sử dụng cơng cộng... -- 14 Hình 2.1: Bản đồ quận Hồng Mai ...- 2-22 5c ©5222S22£x2EEvEEEerxesrxrrrrees 19 Bảng 2.1 : Tổng hợp khối lượng cây xanh trên các tuyến đường, ngõ, ngách .... 23
<small>Bang 2.2 Bang thông tin hiện trạng công viên trên địa bàn quận Hồng Mai... 26</small>
Hình2.2 Ơ quy hoạch C5 thuộc quy hoạch chỉ tiết 1/2000 quận Hồng Mai... 31
<small>Hình 2.3: quy hoạch 1/500 Khu chức năng đô thị Nam đường Vành đai 3 tại</small>
<small>PhuOng Dai Kim... ... 32Hình 2.4 Quy hoạch 1/500 Khu cơng viên sinh thái Vinh Hưng... 32</small>
<small>Hình 2.5 Quy hoạch phân khu đô thi GN, tỷ lệ 1/5000...- ---<---+>+ 33</small>
Bảng 2.3 khối lượng cây xanh cần được cắt tỉa thuộc thẩm quyền quản lý của
<small>UBND Quận đảm bảo an tồn trong mùa bão 2019...- -- 5+5 c++c++crssersexes 35</small>
Hình 2.6: Hình anh xuống cấp của cơng viên Tuổi Thơ...---- 2-2-5: 37 Hình 2.7: Cơng viên hồ Đền Lit sau khi được cải tạO...--- 5c s+ccxezsxere2 38 Hình 2.8: Những ngơi nhà xuất hiện trên cơng viên điều hịa phường Định Công
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">I, Tinh cấp thiết của dé tai
Thủ đô Hà Nội là thành phố trung tâm dau não về chính tri, trung tam lớn về văn hóa, khoa học kĩ thuật, kinh tế, giao dịch quốc tế và an ninh quốc phòng của nước ta. Việc phát triển đô thị với tốc độ mạnh mẽ trong những năm qua của thành phố theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang làm cho bộ
mặt Thủ đơ thay đổi nhanh chóng, dân số đơ thị tăng nhanh. Chính vì thế điều
này đã gây nên áp lực lớn với Thành phố Hà Nội trong vấn đề kiểm sốt mơi trường đơ thị, trong đó đặc biệt quan trọng là hệ thống cây xanh đô thị.
Cây xanh đô thị là một thành phần không thể thiếu trong đời sống con T8ƯỜi,có nhiều tác dụng về mặt giá tri về mặt tinh thần, đưa con người xích lại gần với thiên nhiên hơn ma còn mang lại giá trị kinh tế và bảo vệ, cải thiện môi
trường. Đặc biệt đối với các thành phố lớn như thành phố Hà Nội, hệ thống cây
xanh đóng góp với vai trị thiết lập hình ảnh thành phó, cải thiện chất lượng mơi
trường từ đó chất lượng đời sống của cư dân được nâng cao, hướng tới tiêu chí
thành phố “xanh — sạch — dep”.
Trải qua 4 năm sinh sống và học tập tại Quận Hoàng Mai, nhận thấy vấn đề hạ tầng xanh đô thị tại nơi đây là vấn đề cần được quan tâm từ phía nhà quản ly cũng như người dân. Mặc du đã có nhiều cố gắng trong công tác xây dựng và quản lý đô thị, nhưng nhìn chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị vẫn chưa xứng với tốc đơ thị hóa, sự gia tăng dân số trên dia bàn và với vi thế của | quận nội thành Thủ đô. Thời điểm mới thành lập, dân số của quận có hơn 187 nghìn người, nhưng đến nay đã hơn 360 nghìn người, trong đó có một số phường có
dân số tăng cao như Định Cơng, Vĩnh Hưng, Thịnh Liệt. Trong khi đó, cơng tác đầu tư xây dựng mới chỉ tập trung vào những cơng trình nhỏ, lẻ, giải quyết những
vân đề bức xúc. 29 tuyến đường trên địa bàn quận do thành phố quản lý đều là các tuyến đường trọng điểm nối từ tuyến quốc lộ vào trung tâm Thành phố, mật độ giao thông lớn, nhưng mặt cắt nhỏ, hè đường, cây xanh, thốt nước chưa đồng bộ dé có thé đáp ứng lượng phương tiên ngày càng tăng. Các cơng trình cơng viên, cảnh quan khơng gian xanh và hệ thống cây xanh bên đường chưa được chú
trọng mặc dù đây là bộ mặt của Quận để thu hút dân cư cũng như các nhà đầu tư.
Vậy nên quy hoạch cây xanh đơ thị quận Hồng Mai là việc hết sức cần thiết và quan trọng. Bởi vì cơng tác lập quy hoạch và hoạt động phát triển kinh tế xã hội luôn gắn với quy hoạch nhằm làm tăng độ che phủ của cây xanh đô thị, đảm bảo mật cây xanh đường phó, đáp ứng các nhu cầu xã hội, góp phần làm nên Thủ đơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">văn minh, hiện đại. Từ những ý nghĩa hết sức thiết thức trên, em đã chọn đề tài: " THUC TRANG VÀ GIẢI PHÁP CHO QUY HOẠCH HỆ THONG CÂY XANH DO THỊ TẠI QUAN HOÀNG MAI - THÀNH PHO HÀ NỘI.” dé
<small>nghiên cứu.</small>
<small>H, Mục tiêu nghiên cứu</small>
Mục tiêu tổng thé của đề tài là phát triển hệ thống hạ tầng xanh trong địa bàn quận Hoàng Mai hướng đến mục tiêu chung của thành phố Hà Nội là một
thành phố “ xanh — sạch — đẹp”.
Mục tiêu cụ thê từ các đữ liệu như là cơ sở lý luận thực tiễn, thực trạng hệ thống hạ tầng xanh trên địa bàn quận và một số kinh nghiệm về quy hoạch của một số quốc gia, thành phố đã thành công trong lĩnh vực để đưa ra giải pháp giải
quyết van đề còn tồn tại và định hướng phát triển cho ha tang xanh của quận
<small>Hoàng Mai.</small>
<small>HH, Phạm vi nghiên cứu</small>
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu cây xanh ở các cơng viên, vườn hoa, đường phó,... tại quận Hoang Mai trong khoảng thời gian các năm trở lại đây dé tìm hiều xu hướng phát triển hệ thống hạ tầng xanh. Mục đích là để tìm hiểu xu hướng phát triển không gian xanh trên địa bàn quận, chỉ ra những hiện trang tích
cực cũng như tiêu cực còn tồn tại dé đưa ra những chi báo phù hợp.
<small>IV, Phương pháp nghiên cứu</small>
Thu thập số liệu thứ cập: thu thập các số liệu từ nhiều nguồn khác nhau
theo mốc thời gian, thường là các năm gần đây hoặc các dữ liệu cũ vì thực tế có
những số liệu được thống kê theo giai đoạn chứ không phải cập nhật theo từng
năm. Từ đó đưa ra những thơng tin, nhận xét chính xác nhất về thực trạng của các vấn đề trong q trình nghiên cứu.
Thu thập thơng tin, dữ liệu từ những nguồn khác như: internet, bài giảng trên lớp,... về các văn bản pháp lý trong việc quy hoạch cũng như các thành tựu
mà một số quốc gia, thành phố đã đạt được để cho thấy sức ảnh hưởng của hạ
tầng xanh đến phát triển kinh tế xã hội.
Phân tích, xử lý số liệu: chọn lọc, xử lí số liệu đã thu thập được dé phục
<small>vụ công tác nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>1.1. Cây xanh đô thị</small>
<small>1.1.1. Khát niệm:</small>
Đô thị là điểm dân cư tập trung, có vai trị thúc đây sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thé, có cơ sở hạ tầng đơ thị thích hợp và có quy mơ dân số thành thị tối thiểu là 4.000 người (đối với miền núi tối thiêu là 2.800 người) với ty lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu là 65%. Đơ thị gồm các loại: thành
<small>e Khái niệm cây xanh đô thị:</small>
Theo Nghị định Số : 64/2010/NĐ-CP, khái niệm cây xanh đô thị được hiểu như sau: “Cây xanh đô thị là cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh chuyên dụng trong đô thị”.
<small>* Cây xanh sử dụng công cộng</small>
Cây xanh sử dụng công cộng là tất cả các loại cây xanh được trồng trên
đường phố và ở khu vực sở hữu công cộng (công viên, vườn thú, vườn hoa, vườn <small>dạo, thảm cỏ tại dải phân làn, các đài tưởng niệm, quảng trường) phục vụ trực</small> tiếp cho đô thị theo nhu cầu vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, rèn luyện thân
thé và mỹ quan đô thị. Gồm các loại:
- Các dai cây xanh thành phố: thường được trồng theo các phố lớn ở 2 bên hoặc ở khoảng giữa tuyến đường. Hình thức này cịn được tổ chức trên các tuyến đi bộ chính trong khu ở, trên các trục trung tâm đi bộ có xen kẽ các kiến trúc nhỏ
<small>ghế đá nghỉ chân.</small>
- Cây xanh trong công viên thành phó: là loại hình cây xanh chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống cây xanh thành phố. Tùy theo điều kiện địa hình cho phép, cơng viên có thé bố trí đều trong khu dân cu và ở những nơi có địa hình
cảnh quan thiên nhiên đẹp. Cơng viên là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, giải trí nghỉ ngơi, thể thao, rèn luyện thân thể.
- Các vườn hoa: là khuôn viên nhỏ hẹp kết hợp với các quảng trường công cộng thành phố và các cơng trình kiến trúc nhỏ, làm tăng vẻ đẹp của tông thê kiến trúc đô thị. Đây cũng là chỗ dừng chân, ngắm cảnh đô thị.
* Cây xanh sử dụng hạn chế
Đây là khu cây xanh công cộng nhưng chỉ phục vụ hạn chế cho một số đối
<small>tượng mang tính chuyên dùng như cây xanh trong khu trường học, bệnh viện,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>khu cơng nghiệp...</small>
<small>* Cây xanh có chức năng đặc biệt</small>
Là khu cây xanh tô chức theo nhu cầu riêng của quy hoạch. Bao gồm các
<small>vườn ươm cây, các khu cây xanh cách lý bảo vệ, chơng gió bão, gió nóng, gióbụi...</small>
<small>*Cây xanh chuyên dụng</small>
<small>là cây xanh cách ly đường giao thông, cách ly hành lang lưới điện, cách ly</small>
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu bệnh viện, dọc bờ mương, sông tiêu thoát
<small>nước, vườn nghiên cứu thực vật, vườn ươm, cây phục vụ nghiên cứu khoa học.</small>
<small>1.1.2. Phân loại:</small>
<small>1.1.2.1: Phân nhóm theo cơng dụng</small>
<small>Bang 1.1: Phân nhóm các loại cây theo cơng dụng</small>
<small>Nhóm các Mau sắc chủ yêu ở 3 gam màu đỏ, trang và vàng, với các</small>
<small>1 | loài cây 21 loài _ |mức độ đậm, nhát tùy từng lồi cây (ngồi ra có một sơcho hoa lồi có hoa màu tím, hơng nhạt hay anh đào).</small>
<small>Nhóm các</small>
<small>lồi cây | khoảng 26 Trong số những lồi cây ăn quả có :</small>
<small>2 cho quả ăn lồi + 17 loài được trồng phổ biến : Vải, Nhãn, Xoài... —</small>
được + 9 loài được đưa từ rừng tự nhiên về trồng : Trám, Sến...
<small>Su dung qua dé ép dau nhu Co dau, So.</small>
<small>Vỏ cây Sữa va quả Bo kếp được dân gian dùng dé chế</small>
<small>dầu gội đầu có tác dung rất tốt.</small>
<small>Nhóm các ‹;. xr<. |Vỏ Nuc nác được sử dụng nhiều trong y học cô truyền với</small>
<small>ws 3 loai: Nuc</small>
<small>4 loai cay Nac. Sữa và tên vị thuốc là "Nam Hoàng bá" làm thuốc chữa các</small>
<small>làm thuốc</small> <sub>Bồ kếp</sub> <small>chứng bệnh vàng da, viêm gan, viêm đường tiết niệu...đặc</small>
<small>biệt là các bệnh dị ứng, mâm ngứa, mụn nhọt dưới dangthuốc sắc uống. Hạt Núc nác cịn có tác dụng trị ho lâungày, viêm khí quản.</small>
<small>Nhóm lồi 3 lồi là PhiVỏ của chúng rất giàu tanin, Lim có tỷ lệ trên 15%, Phi</small>
<small>5 | cây cho | lao, Lim và |lao khoảng 11-18%, Chiêu liêu 20-50%. Ứng dụng chủ</small>
<small>Tanin | Chiêu liêu lyếu trong công nghiệp thuộc da và nhuộm.</small>
<small>Nhóm lồi Một số lồi đã trở nên hiém và có nguy cơ tiệt chủng như</small>
<small>6 cây cho gỗ 12 loài cây Căm xe, Giáng hương, Lát hoa, Mun, Gụ mật. c.</small>
<small>q Một sơ lồi cây có giá trị kinh tê cao cũng dang mat dan</small>
<small>trên thị trường như Lim, Sao đen, Sên.</small>
<small>(Trung tâm xây dựng 2- Viện quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia- Bộ xây dựng)</small>
<small>1.1.2.2: Phân nhóm theo khu chức năng</small>
Mỗi khu chức năng khác nhau có những loại cây có tính chất chức năng phù
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>hợp với từng các khu chức năng đó:</small>
<small>Bảng 1.2: Phân loại cây theo từng khu chức năng</small>
<small>Tính chất cây trồng Các loại cây</small>
<small>- Chọn cây cao to, tán rộng, cho bóng</small>
<small>râm tốt, gây ấn tượng mạnh</small>
<small>- Chọn cây cho vườn trường: Chọn các</small>
<small>loại cây bản địa, có hoa, lá. Số lồi cây</small>
<small>àng nhiều càng tốt để có thê giúp cho ` ` , R</small>
<small>" oo a . - Bang, phượng, muông ngủ, muôngviệc nghiên cứu, học tập của học sinh. CỐ UY À N</small>
<small>ky CA - _. , hoa dao, riêng riêng, hong...</small>
<small>- Han chê việc trông các loại cây ăn quả. " Ty cv tk .</small>
<small>ï MA ,... Ƒ Cây cảnh, cây bản dia: hơng, hải</small>
<small>- Khơng chọn cây có gai, nhựa, mủ độc l 2 .</small>
<small>rn » „ - „đường, 6 qua, phong lan, địa lan</small>
<small>Inhư: Cà dại, thông thiên, dứa dại. Không</small>
<small>rồng các loại cây hấp dẫn ruồi muỗi như</small>
<small>sanh, si, đa, dé.</small>
<small>- Cây trồng nên có bảng ghi tên, ngày</small>
<small>háng trồng, xuất xứ</small>
<small>- Tận dụng chọn giống cây địa phương</small>
<small>để dễ dạng thích nghỉ với điều kiện sống</small>
<small>- Chọn cây chú ý phối kết màu sắc cả bố</small>
<small>Imùa. Cây có hoa tạo vẻ mỹ quan, cảnh</small>
<small>quan, vui mắt cho khu ở. ¬ x ` ˆ</small>
<small>oo, l - Xà cir, mudng hoa dao, Vong,</small>
<small>- Chọn cây có hương thơm, quả thom ` - „</small>
<small>ke hong, sữa, ngọc lan, lan tia, long Chon cây có ti tho cao </small>
<small>-; rere do, dạ hương</small>
<small>- Cành không ron, dé gay ` , .</small>
<small>- Muông ngủ, gạo, phượng, mí</small>
<small>- Bàng lang nước, muống hoa vàng,làm mơi cho sâu bọ, rudi nhặng.</small>
<small>- Tránh những cây gỗ giòn, dễ gãy.</small>
<small>- Tránh những cây mùi khó chịu hoặc</small>
<small>quá hắc</small>
<small>- Chọn cây có kha năng tiết ra các chất _ | Long não, lan tua, ngọc lan, bạch</small>
<small>- ... Mụng tới hệ thần kinh, góp phần trực tiếp | Bánh hỏi, mai đào, móng bị trắng,</small>
<small>Cây xanh bệnh |... 7”. _ l % l oa</small>
<small>" điêu trị bệnh địa lan, mai vàng, đào phai, dừa, cau</small>
<small>viện :</small>
<small>l - Chọn cây có tác dụng trang trí: màu sắc |dé, cau lun...</small>
<small>rong sáng, vui tươi, tao sức sống - Ngọc lan, hoàng lan, lan tua,</small>
<small>udn, bàng lang, phượng, vàng anhbản địa và cây ngoại lai, có vẻ đẹp an tué, bánh hỏi, trúc phật bà, trà</small>
<small>- Trồng cây đảm bao bốn __ |mi, đỗ quyên, huyết dụ, cau bụi, cau</small>
<small>Imùa có hoa lá xanh tươi</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>- Chọn cây trang trí phải có giá trị trang</small>
<small>trí cao (hình thái, màu sắc, khả năng cắt</small>
<small>- Cây xanh cản khói, ngăn bụi: chọn cây</small>
<small>ó chiều cao, cây khơng trơ cành, tán lá ` ¬</small>
<small>` 1 x - Đài loan, tương tư, đẻ, lai, phi lao,</small>
<small>ram rạp, lá nhỏ, mặt lá ráp.</small>
<small>- Khu vực có chất độc hại NO, CO2, CO,</small>
<small>INO2, trồng cây theo phương pháp nanh</small>
<small>chùm bao lon, sang, dao lá to, đậu</small>
<small>a, nụ nhãn, sấu, vải, thị trám,</small>
<small>w mm akan vag uông den...</small>
<small>sâu va xen kẽ cây bụi đề higuquahapthuy == =) isi sg dgLook . - Gang, 6 rô, duôi trúc đào đỏ, cô</small>
<small>ao (tôt nhât tạo 3 tâng tán) ` - on „ cà.</small>
<small>Ma ` cv. Ố òng các loại, dâm bụt các loại, bóng- Dải cây cách ly cùng loại khi diện tích on as ten ae Co</small>
<small>củ x TA uy ca ray Iước, rêu đỏ, thảm cỏ lá tre, mào gà,</small>
<small>ep và hon hợp khi can dải cách li lớn aes .</small>
<small>. l 1¬ hội, xà cừ, chẹo, lát hoa- Chọn loại cây chịu được khói bụi độc</small>
<small>hiểm diện tích mặt đất ít</small>
<small>- Chọn các cây có tác dụng chăn gió, À - ¬</small>
<small>- Mng, long não, nhội, xà cừ,</small>
<small>ko ˆ Ũ gọc lan, hoàng lan, lan tua</small>
<small>bên cảng, chợ lđông Bac)</small>
<small>- Chọn các loại thân cành dai, khơng bị</small>
<small>gãy đồ bat thường, có hoa thơm, hoa đẹp</small>
<small>- Chọn cây giống tốt, có bộ rễ khỏe, khó</small>
<small>Cây bị bão làm gãy, đỗ nhằm tăng cường</small>
<small>trồng trên các llượng ơxy, ngăn bớt tốc độ gió Lo ¬ ` 1</small>
<small>l l \ SN TA CA ở .4_ | Sâu, các loại muông, bàng, quyêch,vành đai xanh, |- Trong xen kẽ nhiêu lồi cây có ưu diém .</small>
<small>" ` _W®S— w .. |cheo, long não, phi lao...</small>
<small>giải xanh phòng |cua loài này ho trợ khuyêt điêm cho loài</small>
<small>hộ khác, hạn chế sâu bệnh phá hoại rừng</small>
<small>(Trung tâm xây dựng 2- Viện quy hoạch đô thị và nông thôn quéc gia- Bộ xây dựng)</small>
<small>1.1.3. Vai trị của cây xanh đơ thị</small>
1.1.3.1. Cải thiện môi trường sống dân cư
Một trong những tác dụng lớn nhất của cây xanh cho đơ thị, đó là nó cải thiện rõ rệt mơi trường sơng của người dân. Với mật độ dân cư đông, cùng với lượng khí
<small>thải từ nhà máy, xe cộ,... tình trạng chung của các khu đơ thị chính là mơi trường</small>
khơng khí bị ô nhiễm nghiêm trọng. Cây xanh sẽ giúp cải thiện chất lượng khơng khí bang cách hap thu những khíđộc như NO2, CO2, CO...Theo nhiều nghiên cứu,
cây xanh có thê hấp thụ tới 6% các loại khí thải độc. Cây xanh sẽ giúp lọc bớt bụi ban, đồng thời thai ra nhiều O2. Vì vậy có thé xem cây xanh là lá phổi của thành
<small>Ngồi ra cây xanh cịn giúp chăn gió và giảm tiêng ơn, gitip cuộc sơng của</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">người dân trở nên yên tĩnh hơn, tán cây giúp tạo bóng mát, hạ thấp nhiệt độ mơi
<small>trường xung quanh.</small>
<small>1.1.3.2. Giúp ích cho việc thốt nước</small>
Tình trạng chung của nhiều đơ thị đó là hệ thống thoát nước bị quá tải vào
mùa mưa và thiếu nước sinh hoạt vào mùa khô. Cây xanh sẽ giúp giảm bớt áp lực cho các cơng thốt nước bang cách giữ lại nước mưa. Trung bình, một cây xanh phơ biến có thé giữ được từ 200 đến 290 lít nước trong 1 năm. Bên cạnh đó, tan
phủ của cây xanh có thé trở thành màng chắn lọc nước hữu hiệu, giúp lưu lại trong đất dưới dạng nước ngầm.
1.1.3.3. Cây xanh góp phan bảo ton và làm tăng da dạng sinh học cho khu vực:
Các khu công viên, vườn hoa, ... khơng chỉ tạo nên bầu khơng khí mát mẻ, trong
lành cho mọi người nghỉ ngơi mà ở đó còn là nhưng nơi cư trú, cung cấp thức ăn
cho các lồi động vật khác,...góp phần làm tang tính đa dạng sinh học trong khu
1.1.3.4. Tạo cảnh quan đường phố và mỹ quan kiến trúc đô thi:
Cây xanh trên các trục đường lớn, các công viên, vườn hoa,.. cùng với sự sắp xếp tinh tế của các nhà thầu tạo nên cảnh quan đường phó đơ thị.
<small>1.2 Quy hoạch cây xanh đô thị1.2.1. Khái niệm quy hoạch</small>
Quy hoạch là sự tích hợp giữa các kiến thức khoa học và kỹ thuật, tạo nên những sự lựa chon để có thể thực hiện có quyết định về các phương án cho tương
Quy hoạch là cơng việc chuẩn bị có tổ chức cho các hoạt động có ý nghĩa, bao gồm việc phân tích tình thế, đặt ra các u cầu, khai thác và đánh giá các lựa
<small>chon và phân chia một quá trình hành động.</small>
<small>Quy hoạch là quá trình soạn thảo tập hợp các chương trình liên quan, được</small>
thiết kế để đạt các mục tiêu nhất định. Nó bao gồm việc định ra một hay nhiều van đề cần được giải quyết, thiết lập các mục tiêu quy hoạch, xác định các gia thiết mà quy hoạch cần dựa vào, tìm kiếm và đánh giá các biện pháp hành động có thé thay thế và lựa chọn hành dộng cu thé dé thực hiện.
Vậy bản chất của quy hoạch là một cơng cụ có tính chiến lược trong phát
triển, được coi là phương pháp thích hợp dé tiến tới tương lai theo một phương hướng nhất định, mục tiêu do ta vạch ra.
<small>1.2.2. Khái niệm quy hoạch cây xanh đô thị</small>
Vậy từ những ý trên, em có thể rút ra: “Quy hoạch cây xanh đô thị là quá
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">trình sắp xếp, bố trí các loại cây xanh đơ thị vào các công viên, vườn hoa, trên lễ đường của các trục đường,... sao cho hợp lí, tối ưu xã hội, tạo cảnh quan đô thị”
1.3 Tiêu chuẩn quy hoach cây xanh đô thị
Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
<small>1.3.1 Quy định chung</small>
Cây xanh sử dụng trong các đô thị được thiết kế quy hoạch gồm 3 loại:
<small>- Cây xanh công viên;- Cây xanh vườn hoa;</small>
- Cây xanh đường pho.
Cây xanh được sử dụng trong công cộng phải được gắn kết chung với các loại
cả mặt nước) thành một hệ thống hoàn chỉnh liên tục.
Quy hoạch và trồng cây xanh sử dụng không được làm ảnh hưởng tới an tồn giao thơng, làm hư hại cơng trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật đơ thị, không
<small>gây nguy hiêm tới người sử dụng và môi trường sông của cộng đông.</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.3.1 Tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng cơng cộng
Bảng 1.3: Tổng hợp diện tích đất cây xanh sử dụng cơng cộng
Loại đô thị |Quy mô | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn dân số đất cây | đất cây | đất cây | đất cây
<small>xanh sử |xanh công |xanh vườn | xanh đường</small>
dụng công | viên hoa phố
<small>cộng 1/người 1/người m”/người</small>
Nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng
<small>công cộng trong các đô thị.</small>
1.4 Học hỏi kinh nghiệm quốc tế
1.4.1 Chiến lược phát triển hạ tang xanh tại Singapore
Singapore hiện nay là một quốc gia ( và là thành phố ) có mật độ dân cư đơng nhất thế giới. Ban đầu, Singapore là một quốc đảo được bao phủ bởi rừng nhiệt đới nguyên sơ nhưng với sự khai thác và phá hoại, đến năm 1880 chỉ
<small>còn lại 7% diện tích rừng. Từ năm 1895, Singapore là một trong những khu vực</small>
thuộc địa Anh đưa vào bảo tồn . Từ năm 1963, Singapore thực hiện công cuộc tái
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">tao dé trở thành một thành phố xanh của thé giới. Năm 1991, Uy ban hành động vì thành phố xanh triển khai hệ thống mạng lưới kết nỗi toàn diện, xây dựng kế
<small>hoạch bao phủ hành lang xanh giữa các công viên, các khu vực tự nhiên cho tới</small>
cơng viên và các kết nối công viên sẽ kéo dài khoảng 360 km, cho phép người dân khám phá thành phố thông qua một hệ thống mạng lưới xanh liên tục. Mạng lưới kết nối này giúp cho đường đi bộ, chạy bộ, xe đạp, patin dễ tiếp cận với các
điểm đến phổ biến. Hệ thống không gian mở này tạo sự thuận tiện cho giao lưu, kết nối cộng đồng. Singapore đã ký Công ước quốc tế về đa dạng sinh học (CBD)
<small>trong Hội nghị thượng đỉnh về Trái đất Rio năm 1992. Đây cũng chính là cái mốc</small>
mà chính phủ đưa ra kế hoạch xây dựng một đất nước Singapore xanh với kế hoạch quốc gia chi tiết 10 năm để xây dựng một môi trường bền vững cho các thế hệ tương lai. Hiện nay, khoảng 10% diện tích đất là công viên và khu bảo tồn thiên nhiên được pháp luật bảo vệ. Sự đa dạng tự nhiên ở Singapore bao gồm rừng nhiệt đới, rừng đầm lầy nước ngọt, rừng ngập mặn và rừng ven biển. Theo National Parks Singapore (Nparks), các cơ quan chính phủ có nhiệm vụ bảo tồn, tạo ra, duy trì và nâng cao HTHTX của đất nước; đã phát hiện 35 loài thực vật và
<small>động vật mới và có 7 lồi tưởng là đã tuyệt chủng nhưng đã tái phát hiện trên</small>
đảo, tạo ra sự đa đạng sinh học của Singapore. Các yếu tố tự nhiên của Singapore được xác định qua bản đồ dưới đây:
Bằng ý chí chính trị mạnh mẽ và mồ hơi cơng sức của chính phủ cũng như người dân, hiện nay Singapore đã trở thành một thành phó xanh của thế giới.
Để phát triển HTHTX, chiến lược của Singapore là tăng diện tích cây xanh với việc ưu tiên trồng những loại cây bản địa (cây Angsana, Rain Tree,
Yellow Flame và Ketapang). Các loài cây hoa, cây bụi... được trồng khắp nơi để
tô điểm và tạo màu sắc cho cảnh quan. Các đường phố lớn nhỏ đều được cung cấp mã số để đảm bảo rằng cây xanh được trồng đầy đủ. Khu vực lát đá hay thảm nhựa như bãi đỗ xe cũng được trồng cây dé giảm nhiệt của các bề mặt đá, nhựa đường. Ngồi ra, kết cấu bê-tơng như cầu vượt, cầu trên cao được phủ cây dây leo như Ficus pumila, cây leo núi, các thảm cây bụi, cây ghép nhằm tăng hiệu
<small>quả xanh, sạch, đẹp cho môi trường.</small>
Các công viên là “lá phổi xanh” của thành phố. Ở các khu vực dân cư
ngoại thành, cây được trồng hai bên đường và người ta dành các khoảng đất để
tạo các không gian mở. Hệ thống đường giao thông hay các không gian mở lớn nhỏ của thành phố ln có các thảm thực vật nhằm tạo sự thấm nước va giữ ầm
cho đất, tránh hiện tượng nước tràn và ngập lụt. Việc mở rộng và phát triển hệ
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thong công viên được tăng cường nhằm thoả mãn nhu cầu vui chơi giải trí và đáp ứng tình trạng dân số ngày càng tăng.
Phương pháp tiếp cận xanh của NParks là thông qua việc phủ xanh mái
nhà và các mặt tường của tòa nhà dé đảm bảo sử dụng đất tối ưu cũng như cải
thiện môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống. Hiện nay, việc bổ sung yếu tố cây xanh phía trên mặt đất băng các biện pháp này đang được phát triển bởi các
<small>dự án của cả chính phủ và tư nhân. NParks đang hướng tới mục tiêu làm cho</small>
Singapore là “Thành phố vườn của khu vực Đông Nam Á”. Việc tạo nên ba công
viên màu xanh thiên đường ở các hải cảng Nam, Đông và Trung tâm thành phố
<small>với HTHTX nỗi bật dang trở thành biểu tượng của Singapore.</small>
Như vậy, có thê thấy chiến lược của Singapore trong phát triên HTHTX là các chính sách của chính phủ nhằm: - Tăng diện tích cây xanh đơ thị; - Trồng các <small>lồi cây bản địa; - Kích hoạt sự yêu thích sở hữu, đam mê mảng xanh của cộng</small>
đồng. Kết nối khối liên minh “3P” (public, private, people: nhà nước, tư nhân,
sinh học; - Xây dựng mạng lưới kết nối tồn diện các khơng gian xanh trên tồn
1.4.2 Campuchia: Quy hoạch đô thị xanh — Từ tam nhìn đến hành động ưu
<small>oatien</small>
Campuchia dang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyên đổi từ một xã hội
<small>nông nghiệp sang một xã hội công nghiệp và đô thị. Các đô thị và khu vực đô thị</small>
là nơi sinh sống của khoảng 30% dân số Campuchia và tạo ra 50% GDP. Những thập kỷ tiếp theo sẽ chứng kiến sự đơ thị hóa đáng kể, đặc biệt là tại thủ đô
<small>Phnom Penh và các vùng phụ cận.</small>
Đề đưa q trình đơ thị hóa ngày càng nhanh theo hướng phát triển đô thị bền vững và cạnh tranh, chính phủ Campuchia -- phối hợp với GGGI -- đã xây dựng phương pháp luận quy hoạch đô thị xanh chiến lược cho Phnom Penh và
<small>các đô thị khác. Phương pháp này sẽ được dùng làm chỉ dẫn cho các nhà hoạch</small>
định chính sách ở các cấp quốc gia và địa phương, bao gồm các lĩnh vực can thiệp rộng như quy hoạch đô thị, xác định vấn đề dễ bị tổn thương của đô thị, năng lượng, giao thông, môi trường, sản xuất, quản lý chất thải rắn, khơng gian
<small>cơng cộng, và các khu bảo tơn di tích văn hóa.</small>
Phương pháp luận đề xuất một cách tiếp cận toàn diện, trực tiếp nhăm đến
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">nhiều lợi ích của phát triển đơ thị xanh, bao gồm cả khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu, tạo việc làm và phát triển kinh tế đô thị, bền vững về mơi trường, và tạo hịa nhập xã hội. Các bước cần thực hiện dé xây dựng phương pháp luận quy hoạch đô thị xanh bao gồm:
- Lap các quy định về quan lý quy hoạch chiến lược đơ thị xanh
Xây dựng một tầm nhìn đơ thị xanh và các mục tiêu đô thị xanh cho đô
Đánh giá bối cảnh đơ thị hóa
+ = Xác định các hành động cần thực hiện dé xanh hóa các lĩnh vực đô thị thông qua thiết lập các mục tiêu tăng trưởng xanh cho từng lĩnh vực và xác định
các khoản đầu tư và hành động ngắn hạn, tiến hành cải cách tồn diện, và các biện pháp dé củng có nền tảng kiến thức về đô thị tăng trưởng xanh
<small>- Lap kịch ban cho đô thị: (1) xây dựng mô hình kịch bản cơ sở, (2) thực</small>
hiện thí điểm một kịch bản tăng trưởng xanh, và (3) lồng ghép một kịch bản đô
<small>thị tăng trưởng xanh</small>
- - Lập danh sách ngắn và sắp xếp thứ tự ưu tiên của 50 hành động tăng trưởng xanh được đề xuất bằng biện pháp phân tích đa tiêu chí.
Thực hiện phân tích tính kinh tế của các hành động xanh ưu tiên trong danh sách ngắn (khoảng 8 đến 15 hành động) và đánh giá các cơ hội kêu gọi tài chính và đối tác để thực hiện các hành động đó.
Xây dựng các quy định khi triển khai, bao gồm các đầu mối, kế hoạch giám sát và đánh giá, và một q trình rà sốt tiễn độ dự án
Ngày 28-29 tháng 4 năm 2016, GGGI và Hội đồng quốc gia Campuchia về Phát triển bền vững đã đồng tổ chức Hội thảo tham vấn quốc gia kéo dài hai ngày về cách xác định mức độ ưu tiên của dự án đầu tư đô thị xanh cho Phnom Penh và nâng cao năng lực đô thị tăng trưởng xanh. Được tô chức tại Sihanouk Ville, đợt tham vấn quốc gia thứ năm này hỗ trợ hoàn tất các kế hoạch chiến lược đô thị xanh Phnom Penh bằng cách lập một danh sách các dự án đầu tư có tiềm năng cần ưu tiên. Hơn 70 đại diện từ Phnom Penh, các bộ chuyên ngành, các đối tác phát triển, giới khoa học, và tổ chức xã hội dân sự đã tham gia hội thảo.
1.4.3 Lộ trình quốc gia về phát triển đô thị vệ tỉnh xanh ở Rwanda
Nhận thức được rằng các đô thị là động lực của sự phát triển, chính phủ
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Rwanda đã cam kết biến thủ đô Kigali và sáu đô thị vệ tinh thành các trụ cột của tăng trưởng thông qua các chính sách Phát triển kinh tế và giảm nghèo lần II (2013-2018). GGGI hỗ trợ chính phủ Rwanda xây dựng Lộ trình quốc gia về Phát triển đơ thị vệ tinh xanh, hướng dẫn thực tiễn để phát triển các đô thị vệ tỉnh
<small>của Huye, Muhanga, Nyagatare, Rubavu, Musanze, và Rusizi thành các trung</small>
tâm tạo công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng xanh, và các khoản đầu tư, dua
trên việc lập kế hoạchphát triển đô thị theo hướng phát thải các-bon ít và có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
Để ứng phó hiệu quả với sự phức tạp của đơ thị hóa và đạt được tiến trình tăng trưởng xanh ở Rwanda, lộ trình quốc gia đưa ra hướng dẫn về các yếu tố cơ
bản, trụ cột, và nhân tô hap dan của phát triển đô thị xanh:
trường và xã hội tốt
<small>- _ Trụ cột (các phân ngành của đơ thị hóa): xây dựng, năng lượng, giao thông</small>
- Nhân tố hấp dẫn: phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, và chất lượng
<small>cuộc sơng</small>
Hon nữa, lộ trình cũng cung cấp một công cụ dé đo lường hiệu quả của các hành động đã thực hiện: đó là q trình giám sát và đánh giá. Từ lộ trình quốc
gia, một chiến lược đầu tư và chương trình nâng cao năng lực sẽ được xây dựng dé giúp triển khai các hành động được dé xuất. Điều này sẽ giúp tăng cường, thu
hút và day nhanh tiến độ đầu tư và tri thức chuyên ngành một cách bên vững.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội quận Hoàng Mai
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
<small>2.1.1.1 Vi tri dia lí</small>
<small>Hồng Mai là một quận phía Nam nội thành thu đơ Ha Nội. Day là quận</small>
có diện tích lớn thứ 4 của thủ đô (sau quận Long Biên, Hà Đông và Bắc Từ Liêm). Quận Hoang Mai có diện tích: 4.104,1ha, dân số là 365.759 người.
Quận Hồng Mai phía Bắc giáp quận Thanh Xuân, Hai Bà Trưng, phía Tây và Nam giáp huyện Thanh Trì, phía Đơng giáp sơng Hồng-quận Long Biên. Trải rộng từ Đông sang Tây, được chia làm 3 phần tương đối đều nhau bởi đường
Giải Phóng, Tam Trinh (theo trục Bắc-Nam). Đơn vị hành chính gồm 14 phường trên cơ sở hợp nhất 9 xã thuộc huyện Thanh Trì và 5 phường của quận Hai Bà
<small>Trưng: Hồng Liệt, n Sở, Vĩnh Hưng, Định Cơng, Đại Kim, Thịnh Liệt,</small>
Thanh Trì, Lĩnh Nam, Trần Phú, Mai Động, Tương Mai, Tân Mai, Giáp Bát,
<small>Hồng Văn Thụ.</small>
Hình 2.1: Ban đồ quận Hoàng Mai
TƯỜNG, ee Phương Mai Quynh Lõi vi yes a. a /\
<small>+ sĩ —. ĐềngTâm. Vinh Tuy = J</small>
<small>pa j Khương Mai ¬. Minh Khai —. _. i Fe có Fe \ ` |</small>
<small>2.1.1.2 Thủy văn thổ nhưỡng</small>
Địa hình: Hồng Mai nằm ở vùng trũng phía Nam thành phố, có độ cao
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">trung bình khoảng 4 - 5m. Địa hình biến đổi dốc nghiêng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đơng. Khu vực phía Bắc bao gồm các phường Mai Động, Tân Mai, Tương Mai, Giáp Bát và Hồng Văn Thụ có độ cao từ 6 đến 6,2m; khu vực phía
Nam bao gồm các phường Đại Kim, Định Cơng, Hồng Liệt, Thanh Trì, Vĩnh
Hưng, Yên Sở, Lĩnh Nam và Trần Phú có độ cao từ 5,20 đến 5,8m. Khu vực ao,
<small>ngoài dé:</small>
Vùng trong đê chiếm đa số diện tích của quận, địa hình bị chia cắt bởi các trục giao thông Pháp Vân - Yên Sở và các sông tiêu nước thải của thành phố như sông Kim Ngưu, sông Sét, sông Lu, nên đã hình thành các tiêu vùng nhỏ có nhiều đầm, ruộng trũng. Địa hình này một mặt gây những khó khăn do tình trạng ngập úng quanh năm của các vùng trũng, một số điểm ngập úng khi mưa to kéo dài. - Vùng ngoài đê bao gồm một phần diện tích các phường Thanh Trì, Trần Phú, n Sở, Lĩnh Nam với diện tích khoảng 920 ha. Đây là vùng đất phù sa được bồi tụ thường xuyên nên cao hơn vùng đất trong đê. Vùng này rất thích hợp
<small>cho việc trông hoa màu.</small>
Địa chất: Căn cứ theo tài liệu địa chất khu vực Hà Nội (do chuyên gia Liên Xơ cũ lập trước đây), quận Hồng Mai nằm trên khu vực đất bồi châu thổ sông Hồng, chủ yếu trong vùng đất thuận lợi có mức độ cho xây dựng (vùng dat II-2B và II-2C) và một phan trong vùng đất thuận lợi cho xây dựng (vùng I-1B, vùng I-1D, vùng I-2A va vùng I-3A). Phần ngồi đê sơng Hồng nằm trong vùng không thuận lợi cho xây dựng va bị lũ ngập hang năm (vùng dat IID).
<small>2.1.1.3 Khí hậu</small>
Hồng Mai cùng chung chế độ khí hậu của thành phố Hà Nội với đặc
<small>điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa. Rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai</small>
mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến thang 9 là mùa nóng va mùa mưa; từ tháng 11
đến tháng 3 năm sau là mùa đông thời tiết khơ ráo.
Giữa hai mùa đó lại có thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). - Mùa
nóng (từ tháng 5 đến tháng 10): khí hậu âm ướt, mưa nhiều, hướng gió chủ đạo là
<small>Đơng Nam, nhiệt độ trung bình là 27-29 độ , mùa mưa tháng 7 - 9, lượng mưa</small>
trung bình là 1.676mm. - Mùa lạnh (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau): thời kỳ
đầu khô lạnh, nhưng cuối mùa lại 4m ướt, hướng gió chủ đạo là Đơng Bắc, nhiệt độ trung bình là 23 độ tháng thấp nhất là 6-8 độ, độ âm thấp nhất 84%, cao nhất
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">2.1.2 Kinh tế xã hội 2.1.2.1 Kinh tế
La quận nằm ở cửa ngõ phía Nam TP Hà Nội, có nhiều lợi thế phát triển như tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng, quỹ đất rộng, nguồn lực cho đầu
tư phát triển tăng dần qua các năm... những năm qua quận Hoàng Mai đã vươn mình phát triển mạnh mẽ. Quận ln là lá cờ đầu trong phát triển kinh tế, ôn định về chính trị, an ninh, xã hội, bộ mặt đơ thị ngảy cảng khang trang, văn minh, hiện
<small>đại với nhiêu cơng trình lớn đã và đang hồn thiện.</small>
Trong đó, nổi bật là kinh tế trên địa bàn quận tiếp tục phát triển, đạt mức tăng trưởng khá. Tốc độ tăng tông giá trị sản xuất các ngành kinh tế chủ yếu đạt trung bình 13,5%/năm. Tổng thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2015 - 2020 ước
đạt 25.741 ty đồng, tăng gấp 1,9 lần so với giai đoạn 2011 - 2015, tốc độ tăng thu
<small>ngân sách năm sau so với năm trước bình quân tăng 26%.</small>
Năm 2019, tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế chủ yếu do quận quản lý (theo giá so sánh) ước đạt 34.582 tỷ đồng (tăng 13,75% vượt kế hoạch đề ra). Bên cạnh đó, Quận đã hồn thành tốt tổng điều tra thống kê dân số và nhà ở theo đúng tiễn độ. Kết quả điều tra tại thời điểm 01/4/2019, địa bàn quận có 146.718 hộ dân với dân số là 506.347 người. Cơng tác phịng chống dịch tả lợn Châu Phi
được chỉ đạo và thực hiện hiệu quả không để dịch tái phát.
Năm 2020, Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn quận đạt 3.033 tỷ đồng bằng 50% dự tốn thành phố giao và HĐND quyết nghị, trong đó: thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngồi quốc doanh 707 tỷ đồng đạt 38%
dự tốn; thu lệ phí trước bạ 289 tỷ đồng đạt 44% dự toán; thu tiền sử dụng đất 1.392 tỷ đồng đạt 58% dự toán, tăng 315% với cùng ky 2019. Tổng chi ngân sách nhà nước 7 tháng đầu năm đạt 1.110 tỷ đồng bằng 48% dự toán.
<small>Mặc dù, bi ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nhưng UBND quận đã tích</small> cực, chủ động xây dựng kế hoạch đôn đốc thực hiện 16 chỉ tiêu kinh tế - xã hội
năm 2020 theo nghị quyết của HĐND quận. Kết quả 10/16 chỉ tiêu đã hồn thành, ước 6 chỉ tiêu cịn lại sẽ hoàn thành khi kết thúc năm 2020; tổng giá trị sản
xuất các ngành ước đạt 18.097 tỷ đồng, tăng 7,34% so với cùng kỳ năm 2019.
<small>2.1.2.2. Xã hội</small>
<small>Năm 2019, UBND Quận Hoàng Mai đã chỉ đạo các đơn vị, các phường</small>
tập trung quyết liệt thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đạt được những kết quả tích cực. Theo đó, UBND Quận đã hồn thành các chỉ tiêu kế
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận, trong đó 08/17 chỉ tiêu hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Cụ thể là, tốc độ tăng tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu dự kiến đạt 13,75% vượt 0,03% so với kế hoạch; số hộ thoát
nghèo trong năm đạt 49 hộ vượt 34 hộ so với kế hoạch; số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 04 trường vượt kế hoạch 02 trường; tỷ lệ hộ dân cư đạt
danh hiệu "gia đình văn hóa"; tỷ lệ tổ dân phố đạt danh hiệu "tổ dân phố văn
hóa"; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế tồn dân;tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt
buộc và bảo hiểm thất nghiệp; tốc độ tăng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.
<small>Năm 2020, các lĩnh vực vực văn hóa - xã hội, giáo dục - đảo tạo, y té,</small>
khoa hoc - công nghệ của quận Hoang Mai được quan tâm, đạt nhiều kết quả.
Ngành GD&DT tạo quận được TP đánh giá xếp thứ 2/30 quận, huyện, thị xã. An
sinh xã hội được bảo đảm, chất lượng cuộc sống, thu nhập của Nhân dân từng bước nâng cao; giảm 298 hộ nghèo băng 192,3% kế hoạch...
Đặc biệt, khâu đột phá về phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, giải phóng mặt băng được quận quan tâm đầu tư, chỉ đạo quyết liệt và đạt hiệu quả cao là một dấu ấn không nhỏ trong nhiệm kỳ vừa qua. 5 năm qua, trên địa bàn quận đã và đang triển khai giải phóng mặt băng 117 dự án. Quận đã dành mức đầu tư ngân sách lớn xây dựng và đưa vào sử dụng nhiều cơng trình phục vụ dân sinh như Trung tâm văn hóa - thé dục thé thao quận, các trường học đạt chuẩn quốc gia, dự án tuyến đường phía đơng (giai đoạn II)...
Đồng thời một số dự án có nguồn vốn ngồi ngân sách được hoàn thành
<small>đưa vào sử dụng (Nhà máy xử lý nước thải Yên Sở, Công viên Yên Sở, Khu đô</small>
thị Gamuda land; Khu đô thị Kim Văn - Kim Lt; Khu đô thị Tây Nam hồ Linh Dam, Khu đô thị Park Hill Timescity...), tao diém nhan canh quan đô thi cua
<small>quan ngay cang van minh, hién dai.</small>
<small>22</small>
</div>