Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu sản xuất xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ CÔNG THƯƠNG</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH</b>

<b>--------THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆUĐỂ SẢN XUẤT XUẤT KHẨU </b>

Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Hồng Nhung Nhóm: 6

Lớp: DHQTLOG17BTT Mã học phần: 422000387740

TP.HCM, ngày 2 tháng 2 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>I MỘT SỐ KHÁI NIỆM ...3</b>

1. Khái niệm về loại hình sản xuất xuất khẩu...3

2. Đặc điểm ...4

3. Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu ...4

4. Sản phẩm xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu ...5

<b>II. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH SẢN XUẤT XUẤT KHẨU ...8</b>

1.Trong quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất...8

<i>1.1 Địa điểm làm thủ tục hải quan...8</i>

<i> 1.2 Thời gian khai hải quan và nộp...8</i>

<i>1.3 Bộ hồ sơ hải quan...9</i>

<i>1.4. Quy trình thủ tục hải quan...10</i>

1.4.2.1 .Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân...25

1.4.2.2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:...26

2. Trong quy trình xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên vật liệu nhập khẩu ...27

<i>2.1 Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu:...27</i>

2.2.Thời gian khai hải quan và nộp :...27

2.3. Bộ hồ sơ hải quan:...28

2.4. Quy trình thủ tục hải quan:...29

<b>III. Vấn đề phát sinh trong khai báo hải quan ...44</b>

1. Khai sai mã HS:...44

2. Khai sai số lượng, giá trị hàng hóa:...45

<b>IV. Giải pháp nâng cao thủ tục khai báo hải quan...49</b>

1. Đối với cơ quan chức năng...49

2. Đối với doanh nghiệp:...52

<b>Tài liệu tham khảo………54</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂSẢN XUẤT XUẤT KHẨU </b>

<b>I MỘT SỐ KHÁI NIỆM </b>

<b>1. Khái niệm về loại hình sản xuất xuất khẩu</b>

Loại hình sản xuất xuất khẩu là phương thức kinh doanh sản xuất mà doanh nghiệp thực hiện nhập nguyên vật liệu từ nhiều nguồn về để chế biến sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu . (Đây là hình thức kinh doanh mua đứt bán đoạn của doanh nghiệp.)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Đặc điểm </b>

Loại hình sản xuất xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (Theo Khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.)

Miễn thuế theo điều 12 nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Kiểm sốt tồn bộ quá trình sản xuất, tự chủ về nguồn nguyên liệu. Có thể bán cho các đối tác khác nhau, các quốc gia khác nhau.

<b>3. Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu </b>

Bao gồm:

+Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu

+Nguyên vật liệu tư trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhưng khơng trực tiếp chuyển hóa thành sản phẩm hoặc khơng cấu thành thực thể sản phẩm

+Sản phẩm hoàn chỉnh do doanh nghiệp nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu ra nước ngoài

+Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu

+Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu

+Hàng mẫu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu sau khi hoàn thànhhợp đồng phải tái xuất trả lại khách hàng nước ngoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>4. Sản phẩm xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu </b>

Theo điều 70 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 48 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC :

Sản phẩm xuất khẩu được quản lý theo loại hình SXXK gồm:

- Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK;

VD: Điện thoại thơng minh Samsung Galaxy S23 Ultra: Chiếc điện thoại thông minh cao cấp này được sản xuất tại nhà máy Samsung Electronics Việt Nam ở Thái Nguyên. Toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu từ các quốc gia khác như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc và Hoa Kỳ.

- Sản phẩm được sản xuất do sự kết hợp từ các nguồn sau:  Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK;

 Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu kinh doanh; VD: Áo khoác da thời trang

<b>Quy trình sản xuất:</b>

Nhập nguyên liệu: Da thật nhập khẩu từ Ý được vận chuyển đến nhà máy sản xuất tại Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chế biến: Da được cắt, may thành áo khoác theo thiết kế.

Kiểm tra chất lượng: Áo khoác được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo khơng có lỗi

<b>Điện tử: Ngành điện tử Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với nhiều nhà máy sản</b>

xuất điện tử của các tập đoàn lớn như Samsung, LG, Intel... Các sản phẩm điện tửxuất khẩu của Việt Nam bao gồm điện thoại thơng minh, máy tính xách tay, tivi...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hìnhnhập kinh doanh;

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>II. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH SẢN XUẤT XUẤT KHẨU </b>

<b>1.Trong quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất</b>

<i><b> 1.1 Địa điểm làm thủ tục hải quan</b></i>

Theo khoản 1 Điều 58 Thông tư 38/2015/TT-BTC địa điểm làm thủ tục nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là một trong các Chi cục Hải quan sau đây:

(1) Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất;

(2) Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

(3) Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

<i><b> 1.2 Thời gian khai hải quan và nộp</b></i>

Căn cứ vào Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định như sau: 1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

- Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.

2. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

-> Theo như quy định trên thì trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu, tờ khai hảiquan phải được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Nếu như không thể nộp tờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

khai hải quan trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu thì người khai hải quan phải nộp tờ khai hải quan trong vịng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

<i><b>1.3 Bộ hồ sơ hải quan</b></i>

Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm mục đích thương mại thuộc đối tượng khơng chịu thuế thì người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan, gồm các chứng từ sau:

a) Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính:

b) Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hóa nêu tại khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 6 Thông tư này):

hợp đồng uy thác nhập khẩu ( nếu nhập khẩu ủy thác ): nộp 01 bản sao;

Hợp đồng mua bán hàng hóa phải là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngơn ngữ khác thì người khai hải quan phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch.

c) Hóa đơn thương mại (trừ hàng hóa nêu tại khoản 8 Điều 6 Thơng tư này): nộp 01 bản chính;

d) Vận tải đơn (trừ hàng hóa nêu tại khoản 7 Điều 6 Thơng tư này, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): nộp 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy, chữ surrendered;

Đối với hàng hố nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu khơng có vận tải đơn thì người khai hải quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải quan hoặc nộp danh mục bưu kiện, bưu phẩm do Bưu điện lập.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dị, khai thác dầu khíđược vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bảnkhai hàng hóá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

e.) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu (nguyên vật liệu để sản xuất) nêu tại Điều 100 Thông tư này phải có chứng từ sau:

e.1) Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư này: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và

e.2) Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế; e.3) Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.

e.4.) Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điều 32 Thông tư này. Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải quan);

<i><b>1.4. Quy trình thủ tục hải quan</b></i>

Quy trình cơ bản thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa : Bước 1: Xác định loại hàng nhập khẩu:

Xác định mã HS (Harmonized System) của hàng hóa:

oTruy cập website của Tổng cục Hải quan hoặc sử dụng phần mềm tra cứu mã HS để tìm kiếm mã HS phù hợp với loại hàng hóa nhập khẩu. oCần lưu ý tra cứu mã HS chính xác để áp dụng đúng các quy định về

thuế, phí, kiểm tra chuyên ngành,... Phân loại hàng hóa theo mức độ rủi ro:

oDựa vào mã HS và các yếu tố khác như giá trị, chủng loại, quốc gia xuất khẩu,... để phân loại hàng hóa vào luồng thơng quan phù hợp (xanh, vàng, đỏ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

oLuồng thông quan xanh: thủ tục đơn giản, nhanh chóng.

oLuồng thơng quan vàng: có thể được kiểm tra hải quan sau thơng oHóa đơn thương mại (Invoice) oPhiếu đóng gói (Packing list) oGiấy phép nhập khẩu (nếu có) oGiấy chứng nhận xuất xứ (C/O) oGiấy kiểm tra chất lượng (CQ)

oGiấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm (ATTP) (nếu có) oGiấy chứng nhận hun trùng (nếu có)

oVận đơn (Bill of Lading) oGiấy bảo hiểm (nếu có) o...

Kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của các chứng từ:

oĐảm bảo các chứng từ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và có đầy đủ thơng tin cần thiết.

oSo sánh các thông tin trên các chứng từ phải一致.oPhát hiện và sửa chữa các sai sót (nếu có).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử:

oTruy cập website của Tổng cục Hải quan để đăng ký tài khoản và tải phần mềm khai hải quan.

oĐọc kỹ hướng dẫn sử dụng phần mềm trước khi khai báo.

Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của hệ thống: oThông tin về lô hàng, người khai hải quan, chủ sở hữu hàng hóa,... oMã HS, số lượng, giá trị, đơn vị tính,...

oMức thuế, phí,... Truyền tờ khai hải quan:

oGửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan qua hệ thống. Bước 4: Lấy lệnh giao hàng:

Sau khi hoàn tất thủ tục khai hải quan và được cơ quan hải quan chấp nhận: oDoanh nghiệp sẽ nhận được lệnh giao hàng (Delivery Order) qua hệ

thống hoặc qua email.

oLệnh giao hàng là thông báo cho phép doanh nghiệp nhận hàng hóa từ cảng hoặc kho bãi.

Bước 5: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan:

In bản gốc tờ khai hải quan và các chứng từ liên quan:

oNộp bản in tờ khai hải quan và các chứng từ theo yêu cầu của cơ quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tính tốn các khoản thuế, phí theo quy định:

oSử dụng phần mềm tính thuế hải quan hoặc tham khảo ý kiến của cán bộ hải quan.

oCác khoản thuế, phí bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng,...

Thanh tốn các khoản thuế, phí:

oCó thể thanh tốn trực tiếp tại quầy thu ngân của cơ quan hải quan hoặc thanh tốn qua ngân hàng.

Hồn tất các thủ tục kiểm tra hải quan (nếu có):

oCung cấp hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra (nếu được yêu cầu). oKý nhận biên bản kiểm tra sau khi hồn tất.

Bước 7: Chuyển hàng hóa về kho bảo quản:

Sau khi hồn tất thủ tục hải quan, doanh nghiệp có thể đưa hàng hóa về kho bảo quản.

<b>Quy trình khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu Nguyên Vật Liệu để sản xuất</b>

Bước 1:. Đăng ký thông tin doanh nghiệp:

Nhấp chuột vào mục “Hệ thống” nằm ở góc trái màn hình, kéo chuột đến mụcsố “7” . Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu để thiết lập và đăng ký tên doanhnghiệp vào hệ thống. Nhập các thông tin của doanh nghiệp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bước 2: Chọn loại tờ khai báo

Nhấn chọn mục tờ khai hải quan -> đăng ký mới tờ khai nhập khẩu ( IDA)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bước 3: Nhập thông tin tại tap thông tin chung

Tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã khai báo hải quan…, lưu ý các tiêu chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp khơng cần nhập vào những chỉ tiêu này.

Chú ý: Khi bạn click chuột vào tiêu chí nào, phía dưới góc trái màn hình tờ khai sẽ hiện ra “Hướng dẫn nhập liệu” chi tiết, bạn làm theo các hướng dẫn để nhập thông tin cho các chỉ tiêu cần thiết

- Mã loại hình: Ghi mã loại hình nhập khẩu của Doanh nghiệp. - Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị hải quan khai báo

- Phân loại cá nhân/tổ chức:

+ Hàng hóa từ cá nhân tới cá nhân khác + Hàng hóa từ tổ chức đến cá nhân + Hàng hóa từ cá nhân đến tổ chức + Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức + Loại khác

- Mã bộ phận xử lý: Chọn mã bộ phận xử lý. Nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan hải quan đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.

- Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận chuyển hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường khơng…..

**Đơn vị xuất nhập khẩu:

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu: Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tácxuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai báo hải quan nhập khẩu, thơng tin này sẽ được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.

- Người xuất khẩu: điền đầy đủ và chính xác thơng tin đối tác.

**Thông tin vận đơn:

– Số vận đơn: nhập số vận đơn và ngày phát hành vận đơn ( Bill Of Lading ) – Số lượng kiện: Nhập vào số lượng kiện hàng hóa ;

_ Tổng trọng lượng hàng (Gross): nhập tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọnglượng theo đơn vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

– Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến : Nhập vào mã địa điểm lưu kho dự kiến cho hàng hóa chờ thơng quan.

– Phương tiện vận chuyển: nhập vào phương tiện vận chuyển tùy theo phương thức vận chuyển đã chọn ở trên

– Ngày hàng đến: ngày tàu cập / hàng đến

– Địa điểm dỡ hàng: Place of Delivery ; Địa điểm xếp hàng: Port of Loading– Số lượng cont: số cont ( nếu có )

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bước 5: Nhập thông tin tại tap thông tin chung 2 *Hóa đơn thương mại:

Nhập vào thông tin trên hóa đơn hàng hóa về Số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức Phân loại hình thức hóa đơn : Chọn phân loại hình thức hóa đơn

+ A: Hóa đơn thương mại

+ B: Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc khơng có hóa đơn thương mại

+ D: Hóa đơn điện tử được khai báo qua nghiệp vụ khai hóa đơn IVA – Số hóa đơn: nhập số hóa đơn

– Ngày phát hành: ngày phát hành hóa đơn – Mã phân loại hóa đơn:

+ A: giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

+ B: giá hóa đơn cho hàng hóa khơng phải trả tiền

+ C: giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền + D: các trường hợp khác

– Phương thức thanh tốn: điền hình thức thanh tốn đã ký kết – Điều kiện giá hóa đơn: chọn điều kiện giao hàng

– Mã đồng tiền của hóa đơn: chọn mã đồng tiền theo hóa đơn – Tổng trị giá hóa đơn: tổng trị giá hàng hóa

* Tờ khai trị giá:

Nơi thiết lập các khoản khai trị giá, tại mục này người khai cần lưu ý nhập các mục: Mã phân loại khai trị giá. Phí vận chuyển, bảo hiểm nếu có cùng các khoản điều chỉnh đi kèm (như là “chi phí đóng gói, tiền hoa hồng…”).

Trường hợp người khai báo xác định hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phươngpháp trị giá giao dịch (6), đồng thời đã khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nhập khẩu và Hệ thống tự động tính trị giá tính thuế thì người khai hải quan khơng phải khai và nộp tờ khai trị giá.

Lưu ý:

Khi khai mã phân loại khai trị giá là các mã: 1,2,3,4,8,9 và T thì người khai hải quan khai tờ khai trị giá và gửi cho cơ quan hải quan bằng nghiệp vụ HYS, hoặc gửi tờ khai bản giấy.

– Phí vận chuyển, bảo hiểm: Nhập vào tổng phí vận chuyển và bảo hiểm cho lơ hàng nếu có, lưu ý mã đồng tiền phí vận chuyển, bảo hiểm phải được quy đổi về cùng đồng tiền thanh tốn trên hóa đơn

– Các khoản mục điều chỉnh: Nhập vào các khoản điều chỉnh giá hàng hóa nếu có,mỗi dịng hàng được phép có 05 khoản mục điều chỉnh khác nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

– Người nộp thuế:

+ 1: Người xuất khẩu ( nhập khẩu ) + 2: Đại lý khai hải quan

*Thuế và bảo lãnh:

– Mã xác định thời hạn nộp thuế: Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tùy theo từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.

Người khai cần xác định mã loại hình thức nộp thuế, nếu có chứng từ bảo lãnh thuế thì chọn loại hình bảo lãnh (có 2 hình thức bảo lãnh là “bảo lãnh chung” và “bảo lãnh riêng cho từng tờ khai”) và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký bảo lãnh bao gồm : Mã ngân hàng bảo lãnh, năm đăng ký, Ký hiệu chứng từ và số chứng từ. Trường hợp doanh nghiệp khơng có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay thì bạn chọn mã là D – Nộp thuế ngay. Đồng thời khi khai báo sửa đổi bổ sung người khai cũng chọn mã ‘D’ để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

*Thơng tin khác: số hợp đồng, hóa đơn, CO…( những ghi chú nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bước 6: Nhập thông tin tại tap danh sách hàng

Khai báo đầy đủ và chính xác về tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS, xuất xứ, khối lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã biểu thuế nhập khẩu, thuế suất VAT và các loại thuế suất khác (nếu có).

Nếu có khai khoản điều chỉnh: Phân bổ các khoản điều chỉnh trên tờ khai trị giá cho các dòng hàng.

Sau khi nhập xong danh sách hàng nếu trên tờ khai trị giá có các khoản điều chỉnh, người khai thiết lập theo cách như sau :

Chọn nút “Phân bổ phí” trên mục “Danh sách hàng” cửa sổ phân bổ phí hiện ranhư sau: Kích chuột vào mục khoản điều chỉnh, sau đó nhấn “Chọn dòng hàng ápdụng” để chọn các dòng hàng được áp dụng khoản điều chỉnh này, hoặc đánh dấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

chọn vào “Áp dụng cho tất cả dòng hàng” để áp dụng khoản điều chỉnh này cho tất cả các dòng hàng trên tờ khai. Sau khi nhập xong và ghi lại thông tin tờ khai

*Đối với hàng cont: phải khai đính kèm HYS: sử dụng CKS

– Chọn nghiệp vụ khác trên thanh menu 〉 Đăng ký file đính kèm (HYS) xuất hiện 1 tab. Điền các thơng tin sau:

+ Nhóm xử lý hồ sơ: Chọn đơn vị xử lý

+ Phân loại thủ tục khai báo: A02-Danh sách container chất lên tàu 〉 thêm file đínhkèm ( số vận đơn; số cont; số seal) 〉 Ghi 〉 khai báo nhập pass CKS và lấy thôngđiệp trả về số đính kèm. Copy số đính kèm vào phần thơng tin đính kèm (tab thơngtin chung 2), phân loại đính kèm: ETC

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bước 7: Ghi và xuất tờ khai

Nhấn chọn “ ghi” phía dưới danh sách hàng. Màn hình sẽ hiện đã ghi xong.

Nhấn chọn “OK” . Tiếp tục nhấn chọn “ ghi” dưới góc màn hình. Tờ khai hoànthành khi người khai được phép in tờ khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu (SXXK) thực hiện tương tự như quy trình cơ bản thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu.Ngồi ra, đối với loại hình này cịn phải thực hiện các thủ tục sau:

1.4.1. Thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu:

Doanh nghiệp căn cứ kế hoạch sản xuất sản phẩm xuất khẩu để đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu SXXK với cơ quan hải quan theo Bảng đăng ký (mẫu 06/DMNVL-SXXK

Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 194/2010/TT-BTC).

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thời điểm đăng ký là khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên thuộc Bảng đăng ký.

Doanh nghiệp kê khai đầy đủ các nội dung nêu trong Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; trong đó:

- Tên gọi là tên của toàn bộ nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

- Nguyên liệu, vật tư này có thể nhập khẩu theo một hợp đồng hoặc nhiều hợp đồng.

- Mã số H.S là mã số nguyên liệu, vật tư theo Biểu thuế nhập khẩu hiện hành. - Mã nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xác định theo hướng dẫn của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu. Mã này chỉ áp dụng khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu

Nguyên liệu, vật tư tại Chi cục Hải quan áp dụng công nghệ thông tin để theo dõi, thanh khoản hàng hóa của loại hình SXXK.

- Đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. - Nguyên liệu chính là nguyên liệu tạo nên thành phần chính của sản phẩm.

1.4.2. Thơng báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu

1.4.2.1 .Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

a) Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu .

Đối Với trường hợp có u cầu hồn thuế nêu tại điểm c.2, c.5 khoản 5 Điều 114Thông tư 38/2015/TT-BTC thì tổ chức, cá nhân sản xuất hàng xuất khẩu phải thựchiện việc thông báo cơ sở sản xuất trước khi nộp hồ sơ hồn thuế, báo cáo quyếttốn quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC;

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trong văn bản thông báo cơ sở gia công, sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;

c) Tiếp nhận phản hồi của cơ quan hải quan để sửa đổi, bổ sung (nếu có) thơng tin đã thơng báo trên Hệ thống.

1.4.2.2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

a) Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc,thiết bị, sản phẩm nhập khẩu;

b) Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản thông báo, kiểm tra các tiêu chí ghi trong văn bản thơng báo; trường hợp tổ chức, cá nhân thể hiện chưa đầy đủ các tiêu chí thì phản hồi thơng tin trên Hệ thống để tổ chức, cá nhân biết sửa đổi, bổ sung;

c) Thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp phải kiểm tra theo quy định tại

Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Điều 57 Thông tư 38/2015/TT-BTC; d) Thực hiện kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa nhập khẩu ngồi cơ sở sản xuất trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân không lưu giữ nguyên liệu, vật tư và sản phẩm xuất khẩu tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan.

1.4.3 Thuế Nhập Khẩu Nguyên Vật Liệu Để Sản Xuất Hàng Xuất Khẩu:

Căn cứ Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:“Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩuNguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu đểsản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 7Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng khơng trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;

b) Sản phẩm hồn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;

c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;

d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/ NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 31 Nghị định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/ NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm văn bản chỉ định giao hàng hoá tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngồi: 01 bản chụp.

<b>2. Trong quy trình xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên vật liệu nhập khẩu </b>

<i><b>2.1 Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu:</b></i>

Đối với hàng hóa là sản phẩm sản xuất xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện;

<b> 2.2.Thời gian khai hải quan và nộp :</b>

Việc khai hải quan (bao gồm cả khai thuế khi làm thủ tục hải quan) được thực hiện theo mẫu Tờ khai hải quan.

Theo quy định chung, Đối với hàng hoá nhập khẩu, khai hải quan được thựchiện trước hoặc trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ngày hàng hoá đến cửa khẩu là ngày ghi trên dấu của cơ quan hải quan đóng lên bản khai hàng hố (bản lược khai hàng hóa) trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi

phương tiện vận tải.

Tuy nhiên, Đối với hàng hố đã được xác định thuộc đối tượng khơng chịu thuế hoặc đã được miễn thuế, xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng thì xử lý như sau:

a) Người nộp thuế phải có văn bản thơng báo với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa về số lượng, chất lượng, chủng loại... hàng hóa b) Trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của người nộp thuế, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra, xác định thực tế hàng hóa do người nộp thuế thông báo.

<b>2.3. Bộ hồ sơ hải quan:</b>

Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan, gồm các chứng từ sau:

1)+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử.

2)+ Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;3)+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

4)+ Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

5) + Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thơng tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

6) + Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

7)+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp; 8) Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC;

9)Đối với chứng từ Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.4. Quy trình thủ tục hải quan:</b>

Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá sản xuất xuất khẩu (SXXK) thực hiện tương tự như quy trình cơ bản thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Ngồi ra, đối với loại hình này cịn phải thực hiện các thủ tục sau:

Bước 1: Kiểm tra chính sách mặt hàng, chính sách thuế:

Xác định mã HS (Harmonized System) của hàng hóa để tra cứu các quy định về thuế, phí, kiểm tra chun ngành,...

Phân loại hàng hóa theo nhóm mặt hàng (cấm xuất khẩu, hạn chế xuất

oTờ khai hải quan (TKHQ) oHóa đơn thương mại (Invoice) oPhiếu đóng gói (Packing list) oGiấy phép xuất khẩu (nếu có) oGiấy chứng nhận xuất xứ (C/O) oVận đơn (Bill of Lading)

oGiấy bảo hiểm (nếu có)Hồ sơ bổ sung (tùy theo mặt hàng):

</div>

×