Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Luận văn: Quy hoạch sử dụng đất đai Xã Thanh Giang - huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.3 KB, 52 trang )





Luận văn

Quy hoạch sử dụng đất đai
Xã Thanh Giang - huyện
Thanh Miện - tỉnh Hải
Dương

Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
1
LỜI NÓI ĐẦU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bổ các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc
phòng. Đất là vật thể chịu tác động của các yếu tố ngoại cảnh trong đó có tác
động của con người. Độ phì nhiêu của đất, sự phân bổ không đồng nhất, đất
tốt lên hay xấu đi, được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp tuỳ thuộc vào sự
quản lý Nhà nước và kế hoạch, biện pháp khai thác của người quản lý, sử
dụng đất.
Công tác quy hoạch và kế hoạch phân bổ sử dụng đất đã được Hiến
pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định: "Nhà nước thống nhất
quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích
và có hiệu quả" (Điều 18, Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992).
Đất đai được tạo thành trong tự nhiên. Đất đai là một phần của vỏ Trái
Đất. Song về sở hữu quốc gia thì đất đai được gắn liền với chủ quyền lãnh
thổ.
Đất đai là có hạn, con người không thể sản xuất được đất đai mà chỉ
có thể chuyển mục đích sử dụng từ mục đích này sang mục đích khác. Đất


đai có độ màu mỡ tự nhiên, nếu chúng ta biết sử dụng và cải tạo hợp lý thì
đất đai không bị thoái hoá mà ngược lại đất đai lại càng tốt hơn.
Sử dụng đất đai phải kết hợp một cách đầy đủ, triệt để và có hiệu quả
cao nhất. Đất đai kết hợp với sức lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội
như Adam Smith đã nói: “Lao động là cha, đất là mẹ của mọi của cải”. Do
đó, đất đai vừa là yếu tố của lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố của quan hệ
sản xuất.
Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
2
Mt khỏc, t ai l c s khụng gian phõn b cỏc khu dõn c, cỏc
cụng trỡnh phc v sn xut, vn hoỏ phỳc li, xõy dng cỏc ngnh kinh t
quc dõn khỏc trờn ton b lónh th, xõy dng v cng c an ninh quc
phũng.
Tnh Hi Dng l mt tnh mi c tỏch t tnh Hi Hng vi tng
din tớch t t nhiờn l 164.837,33 ha trong ú tng din tớch t nụng
nghip l 105.690,53 ha chim 64% tng din tớch.
Xó Thanh Giang thuc huyn Thanh Min, tnh Hi Dng l mt xó
nụng nghip ca vựng ng bng Bc B, a hỡnh tng i bng phng,
c cu ngnh cha hp lý, vic ỏp dng cỏc cụng thc luõn canh tiờn tin
cha c tt do ú cha phỏt huy c tim nng ca lao ng, ca t ai
nờn vn cũn nghốo nn, lc hu.
Nhn thc c vai trũ ca cụng tỏc quy hoch s dng t ai, em ó
chn ti: Quy hoch s dng t ai Xó Thanh Giang - huyn Thanh
Min - tnh Hi Dng theo ch trng trin khai quy hoch s dng t
ai cỏc xó lm c s cho cụng tỏc quy hoch t ai ton huyn trong
nhng nm ti ca UBND tnh Hi Dng, S a Chớnh tnh Hi Dng,
UBND huyn Thanh Min.
Mc ớch ca ti l:
Nm chc qu t hin ti ca xó, phõn tớch nhng im hp lý, cha
hp lý trong vic qun lý v s dng t ai. T ú d tớnh phõn b qu t

cho nhng nm trc mt, lõu di nhm phự hp vi mc tiờu phỏt trin kinh
t, xó hi ca xó.
Nm c tỡnh hỡnh phỏt trin ca cỏc ngnh, cỏc nhu cu s dng t
trong giai on quy hoch ng thi nh hng b trớ ci to t ai cho
phự hp vi xu th phỏt trin ca xó hi.
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
3
Nắm được thực trạng cơ sở hạ tầng và đánh giá hiệu quả sử dụng của
người sử dụng trong giai đoạn quy hoạch.
Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước trong công tác quản lý đất khu
nông thôn, nâng cao ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc
sử dụng đất và kết hợp hiệu quả sử dụng đất với hiệu quả môi trường.
Yêu cầu của đề tài:
- Quy hoạch sử dụng đất mang tính chất bao trùm và đi trước một
bước vì vậy yêu cầu phải phản ánh đúng thực tiễn, thể hiện tính khoa học,
khách quan, dễ hiểu, dễ làm, dễ thực hiện và có tính xã hội cao.
- Chấp hành nghiêm pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về quản lý và sử dụng đất đai.
- Tài liệu, số liệu phải tiến hành điều tra, khảo sát, bổ sung và làm
mới.
- Thể hiện tính khách quan khoa học chính xác đồng thời phải phù hợp
với phương hướng chung của huyện, tỉnh và phù hợp với các chính sách của
Nhà nước. Quy hoạch sử dụng đất nông thôn xã Thanh Giang - huyện Thanh
Miện - tỉnh Hải Dương phải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch có liên
quan dưới đây:
+ Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của xã.
+ Chiến lược sử dụng đất đai của xã.
+ Quy hoạch các ngành trên địa bàn xã.
+ Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên của xã.

Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
4
+ Tit kim v b trớ hp lý t ai c bit l t nụng nghip.
+ m bo yờu cu v an ninh quc phũng, bo v mụi trng.
+ Kt hp ci to c v xõy dng mi, s dng trit nhng c s ó
cú.
+ Mc tiờu trong quy hoch phi c th, rừ rng, d ỏn cú tớnh kh thi.
Gúp phn thỳc y s nghip phỏt trin chung ca ton huyn, ton tnh.
Phng phỏp nghiờn cu ca bỏo cỏo:
1. Phng phỏp iu tra dó ngoi
S dng phng phỏp iu tra thu thp ti liu, s liu, bn hin
trng phn ỏnh tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t- xó hi v hin trng s dng t
ai xó. iu tra kh nng chuyn i mc ớch s dng t ai.
2. Phng phỏp cõn i
Mc ớch ca phng phỏp ny l xỏc nh cỏc phng ỏn cõn i v
la chn phng ỏn cõn i cho vic s dng cỏc loi t, lp cỏc ch tiờu
khng ch cỏc loi t phi nụng nghip, hng dn phng ỏn phõn phi v
iu chnh s dng t cp di.
3. Phng phỏp toỏn kinh t
Do c im ca t ai rt a dng vi nhiu chc nng s dng, nờn
vic ỏp dng phng phỏp ny d bỏo quy hoch s dng t ai tr
thnh h thng lng phc tp mang tớnh cht xỏc sut. Phng phỏp ny
nhm d bỏo cỏc nhu cu s dng t ca cỏc ngnh v cỏc mc ớch s
dng.
4. Phng phỏp bn
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
5
Sử dụng bản đồ để thể hiện nội dung và các yếu tố trên bản đồ hiện
trạng tỉ lệ 1: 5.000 ( trong báo cáo là tỉ lệ 1: 15.000) cũng như bản đồ quy
hoạch sử dụng đất của xã Thanh Giang giai đoạn 2000-2010 trên cơ sở khoa

học, sát thực tế.
Đề tài được chia thành 3 chương:
- Lời nói đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đai Nông thôn.
- Chương 2: Hiện trạng bố trí sử dụng đất đai tại xã Thanh Giang - Thanh
Miện - Hải Dương.
- Chương 3: Phương án quy hoạch đất đai xã Thanh Giang - Thanh Miện -
Hải Dương.
- Kết luận.
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
NÔNG THÔN
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NÔNG THÔN
1. Khái niệm
Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật
và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất
đai nông thôn nói riêng một cách đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả
cao nhất thông qua việc tính toán, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho các
mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá nhân sử dụng đất đai nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế- xã hội và tạo điều kiện bảo vệ đất đai, môi trường sinh
thái.
Như vậy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại đất đều
được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định; sử dụng hợp lý đất đai
tức là các thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai được sử dụng phù hợp
với yêu cầu và mục đích sử dụng; sử dụng đất đai khoa học là việc áp dụng
những thành tựu khoa học công nghệ trong quá trình sử dụng đất; hiệu quả
sử dụng đất đai được thể hiện ở hiệu quả kinh tế- xã hội và môi trường.

Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế- xã hội cho nên
phải đảm bảo tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của Nhà nước. Tính
kinh tế thể hiện ở hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở
các công tác chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ,
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
7
khoanh định, xử lý số liệu, Tính pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý
đất đai phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước.
Tóm lại, quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn là cơ sở quan trọng để
hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa các loại đất đai ở nông
thôn vào sử dụng bền vững và mang lại lợi ích kinh tế, xã hội cao nhất. Nó
thể hiện hai chức năng quan trọng: điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai và
tổ chức sử dụng đất đai.
2. Ý nghĩa
+ Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn đảm bảo sự thống
nhất trong việc quản lý Nhà nước về các loại đất đai ở nông thôn, phát huy
tính tự chủ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất của những tổ chức, cá nhân
được giao quyền sử dụng đất.
+ Quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn tạo ra sự ổn định về mặt pháp
lý cho việc quản lý Nhà nước đối với đất đai, làm cơ sở cho việc giao quyền
sử dụng đất, cho thuê đất, đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và thực
hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Quy hoạch sử dụng
đất đai nông thôn tạo điều kiện xác lập cơ chế điều tiết một cách chủ động
việc phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng như phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, phát triển công nghiệp, đô thị, kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.
+ Quy hoạch sử dụng đất đai là công cụ hữu hiệu giúp cho Nhà nước
nắm chắc quỹ đất đai và xây dựng chính sách sử dụng đất đai đồng bộ có
hiệu quả cao, hạn chế sự chồng chéo trong quản lý đất đai, ngăn chặn các

hiện tượng chuyển mục đích sử dụng tuỳ tiện, hiện tượng tiêu cực, tranh
chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất đai, phá vỡ cân bằng sinh thái.
Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
8
Nh vy, quy hoch s dng t ai nụng thụn khụng nhng cú ý
ngha c bit quan trng trc mt m c trong lõu di.
3. c im ca quy hoch s dng t ai nụng thụn
Quy hoch s dng t ai nụng thụn cú nhng c im sau:
Quy hoch s dng t ai l mt cụng c qun lý khoa hc ca Nh
nc. nc ta, quy hoch s dng t ai nhm phc v cho nhu cu ca
ngi s dng t ai v quyn li ca ton xó hi, gúp phn gii quyt tt
cỏc mi quan h trong qun lý v s dng t ai, s dng, bo v t v
nõng cao hiu qu sn xut xó hi. Trong nn kinh t th trng, cỏc mõu
thun ni ti ca tng li ớch kinh t, xó hi v mụi trng ny sinh trong
quỏ trỡnh s dng t ngy cng bc l rừ rt. Quy hoch s dng t ai
phi quỏn trit lut phỏp, chớnh sỏch v cỏc quy nh ca ng v Nh nc
liờn quan n t ai.
Quy hoch s dng t ai mang c im tng hp. Nú vn dng kin
thc tng hp ca nhiu mụn khoa hc thuc cỏc lnh vc khoa hc t nhiờn,
khoa hc kinh t, khoa hc xó hi. Mc ớch ca quy hoch s dng t ai
l nhm khai thỏc, s dng, ci to, bo v ton b ti nguyờn t, bao gm
sỏu loi t chớnh.
Quy hoch s dng t ai cú tớnh cht di hn v tớnh chin lc. Thi
hn ca quy hoch s dng t ai thng t 10 nm n 20 nm hoc lõu
hn. Trờn c s d bỏo xu th bin ng di hn ca cỏc yu t kinh t- xó
hi quan trng nh tin b khoa hc k thut v cụng ngh, cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ, nhu cu v kh nng phỏt trin ca cỏc ngnh kinh t, tỡnh hỡnh
phỏt trin ụ th, dõn s v c cu lao ng, , xỏc nh quy hoch trung
hn v di hn v s dng t ai. Vic xõy dng quy hoch phi phn ỏnh
c nhng vn cú tớnh chin lc nh: phng hng, mc tiờu, chin

Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
9
lc ca vic s dng t ai; cõn i tng quỏt nhu cu s dng t ai ca
tng ngnh; iu chnh c cu s dng t ai v vic phõn b t ai; phõn
nh ranh gii v cỏc hỡnh thc qun lý vic s dng t ai; cỏc bin phỏp,
chớnh sỏch ln. Quy hoch s dng t ai l c s khoa hc cho vic xõy
dng k hoch s dng t ai hng nm.
Quy hoch s dng t ai mang c im kh bin. Do quy hoch s
dng t ai trong khong mt thi gian tng i di, di s tỏc ng ca
nhiu nhõn t kinh t- xó hi, k thut v cụng ngh nờn mt s d kin ban
u ca quy hoch khụng cũn phự hp. Do vy vic b sung, iu chnh v
hon thin quy hoch l vic lm ht sc cn thit.
II. S CN THIT PHI QUY HOCH S DNG T AI NễNG
THễN
Trong iu kin t ai cú hn m s gia tng dõn s ngy cang nhiu,
nhu cu v vt cht, vn hoỏ tinh thn, sinh hot ngy cng cao, do ú
qun lý s dng trit v cú hiu qu ngun ti nguyờn ny, t ai cn
phi c quy hoch v k hoch hoỏ vic s dng theo phỏp lut. õy l
mt trong 7 ni dung quan trng ó nờu iu 13-Lut t ai 14/07/1993
trong cụng tỏc qun lý Nh nc v t ai, m bo cho mi tc t c
s dng hp lý v cú hiu qu kinh t cao nhm khụng ngng nõng cao i
sng ca nhõn dõn.
Chớnh vỡ vy, trong cỏc iu 16, 17 v 18 ca Lut t ai, trong
Ngh nh 30 HBT ca Hi ng B trng (nay l Chớnh ph) ngy
23/03/1989, trong Ch th 17 HBT ngy 09/03/1990 ca Hi ng B
trng, trong Thụng t 106 QHKHR ngy 15/04/1991 ca Tng cc qun
lý rung t (nay l Tng cc a Chớnh) ó khng nh s cn thit phi
tin hnh quy hoch t ai núi chung v quy hoch t ai nụng thụn núi
riờng t cp TW n a phng, c bit l cp xó, phng.
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng

10
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
11
III. CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NÔNG
THÔN
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Đất đai 1993 và bổ xung.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng quy hoạch.
- Các văn bản pháp luật quy định về xây dựng quy hoạch có liên quan.
- Hiện trạng quản lý, bố trí sử dụng đất của vùng.
- Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của vùng.
- Quỹ đất đai của vùng và khả năng mở rộng quỹ đất.
- Khả năng đầu tư và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- Lực lượng lao động của vùng.
- Nhu cầu về các loại sản phẩm đầu ra.
- Dân số, phát triển đô thị và các điều kiện về kết cấu hạ tầng.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NÔNG THÔN
Nội dung của quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn bao gồm: quy
hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ; quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành
và quy hoạch sử dụng đất đai của xí nghiệp.
1. Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ
Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ gồm các loại sau đây:
 Quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước.
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
12
 Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh.
 Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.
 Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã.
Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ gồm toàn bộ diện tích tự
nhiên của lãnh thổ, trong đó có cả đất nông thôn và đất đô thị. Nội dung cụ

thể của quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ là tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh
thổ hành chính.
Quy hoạch sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước là cơ sở cho quy
hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Việc
xây dựng quy hoạch căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, kế hoạch
dài hạn phát triển kinh tế- xã hội của cả nước và hệ thống thông tin tư liệu về
điều kiện tự nhiên đất đai. Nội dung của quy hoạch sử dụng đất đai trên
phạm vi cả nước là xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng
đất đai của cả nước và các vùng kinh tế, nhằm điều hoà mối quan hệ sử dụng
đất đai giữa các ngành, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Đồng
thời đề xuất các chính sách, biện pháp, bước đi để thực hiện quy hoạch nhằm
khai thác, sử dụng, bảo vệ và nâng cao hệ số sử dụng đất đai, điều chỉnh cơ
cấu sử dụng đất đai.
Xây dựng phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng đất của tỉnh.
Xác định nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành và điều hoà nhu cầu
đất. Xử lý mối quan hệ giữa khai thác sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Xác định định hướng, các chỉ tiêu, cơ cấu phân bố đất đai của tỉnh và
kiến nghị các biện pháp để thực hiện quy hoạch.
Quy hoạch sử dụng đất đai lãnh thổ huyện được xây dựng căn cứ vào
quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, những đặc điểm nguồn tài nguyên đất,
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
13
mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của huyện và các quan hệ trong sử dụng
đất: đất đô thị, đất xây dựng, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp Nội dung cơ
bản của quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện bao gồm:
Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp sử dụng
đất đai trên địa bàn huyện.
Xác định quy mô, cơ cấu và phân bố sử dụng đất đai cho các ngành và
cho các loại đất trên địa bàn huyện như đất dùng cho nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ lợi, giao thông đô thị, các công trình hạ tầng, đất cho các xí

nghiệp (công nghiệp, du lịch, ), khu dân cư nông thôn
Quy hoạch sử dụng đất đai lãnh thổ xã. Xã là đơn vị hành chính cơ sở.
Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã là khâu cuối cùng của hệ thống quy hoạch
sử dụng đất đai lãnh thổ. Quy hoạch sử dụng cấp xã được tiến hành dựa trên
cơ sở khung định hướng là quy hoạch sử dụng đất đai của huyện và những
điều kiện cụ thể của xã như nguồn đất đai, khả năng của nguồn đất đai, nhu
cầu phát triển kinh tế- xã hội của xã. Nội dung chủ yếu của quy hoạch sử
dụng đất đai cấp xã gồm:
 Xác định mục tiêu cụ thể theo mục đích sử dụng các loại đất và các dự án.
 Xác định nhu cầu sử dụng đất đai và cân đối quỹ đất đai cho các mục đích
sử dụng.
 Phân bố quy mô, cơ cấu diện tích đất nói chung, và hệ thống kết cấu hạ
tầng, các dự án và các công trình chuyên dùng khác.
2. Quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành
Quy hoạch sử dụng theo ngành bao gồm các loại:
 Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
14
 Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp.
 Quy hoạch sử dụng đất các khu dân cư nông thôn.
 Quy hoạch sử dụng đất đô thị.
 Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng.
Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng đất đai
theo ngành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Quy hoạch sử dụng đất đai
theo lãnh thổ là cơ sở, định hướng cho quy hoạch sử dụng đất đai theo
ngành. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ phải đi trước một
bước. Quy hoạch sử dụng đất đai từng ngành phải phối hợp chặt chẽ giữa các
ngành với nhau.
3. Quy hoạch sử dụng đất đai của xí nghiệp
Tuỳ theo các loại hình doanh nghiệp trong nông thôn như các doanh

nghiệp lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp nông thôn, thương mại- dịch vụ
mà có nội dung quy hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp, nhằm sử dụng đất
đai có hiệu quả. Nói chung, nội dung quy hoạch thường bao gồm:
 Quy hoạch ranh giới địa lý.
 Quy hoạch khu trung tâm.
 Quy hoạch đất trồng trọt.
 Quy hoạch thuỷ lợi.
 Quy hoạch giao thông.
 Quy hoạch rừng phòng hộ.

Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
15
Quy hoch s dng t ai ca xớ nghip cú th nm trong hoc ngoi
vựng chuyờn mụn hoỏ.
CHNG 2
HIN TRNG B TR S DNG T AI
TI X THANH GIANG - HUYN THANH MIN - TNH
HI DNG
I/ IU KIN T NHIấN, KINH T, X HI
X THANH GIANG-HUYN THANH MIN-TNH HI DNG
Cể NH HNG N QUY HOCH S DNG T AI.
A/ IU KIN T NHIấN:
1. V trớ a lý:
Xó Thanh Giang nm phớa nam huyn Thanh Min cú v trớ nh sau:
- Phớa bc giỏp xó Chi Lng Nam v xó Ng Hựng
- Phớa nam giỏp xó Tin Phong
- Phớa tõy giỏp xó Diờn Hng v mt phn xó Chi Lng Nam
- Phớa ụng giỏp huyn Ninh Giang
2. a hỡnh, a mo:
Nm khu vc ng bng Bc B, t ai c hỡnh thnh do s bi

lng phự sa ca h thng sụng Hng v sụng Thỏi Bỡnh theo hỡnh thc pha
trn. a hỡnh t ai tng i bng phng, dc nghiờng dn t tõy bc
Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
16
xung ụng nam. Tớnh cht t ai mang c im in hỡnh ca phự sa sụng
Thỏi Bỡnh, nghốo dinh dng v chua.
3. Quy mụ xó:
L mt xó trung bỡnh ca huyn Thanh Min, tng din tớch hnh
chớnh l 650,49 ha bng 5,32% din tớch ca huyn. Dõn c c chia lm 4
thụn: Thụn ụng ớch, thụn Tiờn Sn, thụn Phự Ti, v thụn an Giỏp. Dõn
c sng tng i tp trung ti khu vc trung tõm xó to nờn mt th t sm
ut v sụi ng. Trờn a bn xó cú tuyn tnh l 20
B
v huyn l 192 chy
qua nờn rt thun li cho vic phỏt trin kinh t xó hi, giao lu hng hoỏ vi
cỏc vựng trong v ngoi huyn.
4. Khớ hu thi tit:
Xó Thanh Giang mang y tớnh cht khớ hu nhit i giú mựa.
Mựa hố núng m ma nhiu v cú giú bóo. Mựa ụng lnh khụ hanh nhng
cui mựa cú ma phựn, m khụng khớ cao.
B/ IU KIN KINH T X HI GY P LC I VI T AI:
A. C IM KINH T:
Thanh Giang l xó trung bỡnh ca huyn Thanh Min vi 8217 nhõn
khu, mt dõn s 1260 ngi/km
2
. Trờn a bn xó cú tnh l 20
B
chy
qua trung tõm xó cựng vi s cn cự chu khú v nhanh nhy trong phỏt trin
kinh t nờn t lõu õy ó hỡnh thnh 1 th t sm ut vi lu lng hng

hoỏ trung chuyn qua õy rt ln, l u mi thu mua v vn chuyn cỏc loi
hng hoỏ nụng sn phm cho cỏc xó khu vc phớa Nam huyn Thanh Min.
Nn kinh t phỏt trin a dng, ngoi nụng nghip l mi nhn ch yu thỡ
tiu th cụng nghip v dch v phỏt trin tng i khỏ. Tng thu nhp nm
2000 t 19,17 t ng vi c cu kinh t: Nụng nghip, cụng nghip tiu
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
17
thủ công nghiệp và dịch vụ là 5,6 - 1,9 - 2,5. Bình quân thu nhập đầu người
là 2,4 triệu đồng/năm.

Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
18
1. Tình hình sản xuất nông nghiệp:
Tổng thu nhập năm 2000 là 10,67 tỷ đồng chiếm 56% tổng thu nhập
toàn xã
a) Trồng trọt:
Năm 2000 tổng sản lượng luơng thực đạt 4408 tấn trong đó thóc đạt
4108 tấn, màu quy đạt 300 tấn. Năng suất lúa bình quân đạt 100tạ/ha, bình
quân lương thực là 549 kg/người/năm. Thu nhập của ngành trồng trọt chủ
yếu từ cây lúa và một số cây vụ đông khác còn thu từ cây lâu năm rất ít do
diện tích trồng cây lâu năm thấp có 2,13 ha là diện tích mới được chuyển
đổi. Trong những năm tới cần đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Nhìn chung thu nhập từ ngành trồng
trọt trong mấy năm gần đây có xu hướng tăng trong vòng 5 năm năng suất
tăng từ 20 - 22%. Giá trị ngành trồng trọt năm 2000 ước đạt 7,93 tỷ đồng
chiếm 74,32% thu nhập ngành nông nghiệp và chiếm tới 41,36% GDP.
b) Chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi phát triển mạnh ở khu vực gia đình, đặc biệt là chăn
nuôi lợn, gia cầm, bò và thả cá.
Năm 2000 tổng đàn trâu của xã có 20 con, đàn bò có 190 con, đàn gia

cầm có 40000 con, trung bình mỗi hộ gia đình có khoảng 18 con. Đàn lợn
năm 2000 có khoảng 3500 con. Thu nhập ngành chăn nuôi năm 2000 đạt
2,74 tỷ đồng chiếm 25,68% thu nhập ngành nông nghiệp và bằng 14,29%
GDP.
2. Tình hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp:
Giá trị thu nhập năm 2000 thu 3,5 tỷ đồng bằng 19% tổng thu nhập
toàn xã. Nhìn chung sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở đây khá phát triển nhất
Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
19
l khu vc trung tõm xó, ven ng 20
B
v trung tõm cỏc thụn. Ngnh
ngh chớnh l xay xỏt, ch bin lng thc, thc phm, mc, n, c khớ nh,
vt liu xõy dng ; tiu th cụng nghip thu hỳt mt lc lng lao ng khỏ
ln trong cỏc thụn khong 310 ngi hỡnh thnh nờn mt cm tiu th cụng
nghip nh, va gii quyt vic lm cho lao ng d tha, va mang li li
ớch kinh t khụng nh cho xó.
3. Dch v thng nghip:
Trong nhng nm gn õy, cựng vi s phỏt trin ca kinh t th
trng, dch v thng nghip cng bt u phỏt trin mnh. Hin ti xó cú
ch cựng vi cỏc h kinh doanh, buụn bỏn ven ng 20
B
to thnh trung
tõm dch v khỏ sm ut nht l dch v vn chuyn hng hoỏ, dch v vt t
nụng nghip, nhu yu phm cho i sng hng ngy ca b con nụng dõn.
Mt s h dch v ó liờn kt kinh doanh trong v ngoi vựng nhm tng thu
nhp v to s phỏt trin chung. Nm 2000 tng thu t dch v t 5,0 t
ng chim 25% tng thu GDP. Tng s lao ng lm dch v thng
nghip hin nay ca xó l 160 ngi chim 4% tng s lao ng.
B/ VN HO X HI:

1. Dõn s:
Nm 2000 dõn trong xó l 8217 ngi trong ú khu nụng nghip l
7860 ngi, khu phi nụng nghip l 357 ngi, hỡnh thnh nờn 2169 h gia
ỡnh. T l tng dõn s t nhiờn nm 2000 l 1% vi tng s lao ng trong
tui l 3760 ngi. Trong ú lao ng nụng nghip l 3300 ngi, lao
ng dch v, tiu th cụng nghip l 470 ngi.

2. Vn hoỏ xó hi:
Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Giang - Thanh Miện - Hải Dơng
20
Cựng vi vic phỏt trin sn xut; ng u, U ban Nhõn dõn xó luụn
luụn quan tõm chm lo n i sng vn hoỏ tinh thn ca nhõn dõn. Hot
ng ca cỏc on th c u t ngõn sỏch v duy trỡ sinh hot thng
xuyờn nh on thanh niờn, thiu niờn nhi ng, ph n, hi cu chin binh,

C) XY DNG C BN:
Trong my nm gn õy cụng tỏc xõy dng c bn phỏt trin khỏ
mnh m, nh ca nhõn dõn c nõng cp mỏi ngúi v mỏi bng hn
80%. Cỏc cụng trỡnh cụng cng ca xó nh nh tr, mu giỏo, trng hc, tr
s U ban Nhõn dõn xó, ng in, ng giao thụng c u t ci to
lm mi. Mt s cụng trỡnh ó c a vo s dng nh tr s UBND xó,
ng giao thụng, trng hc
II/ HIN TRNG S DNG T NM 2000.
Tng din tớch t hnh chớnh ca xó l 650,49 ha bng 5,32% din
tớch ton huyn. Qu t ang c s dng nh sau:
1. Hin trng s dng t nụng nghip:
Din tớch t nụng nghip cú 430,65 ha bng 66,52% din tớch hnh
chớnh, bỡnh quõn cú 548m
2
/khu nụng nghip trong khi ú bỡnh quõn chung

ca tnh l 590m
2
/ngi. Chng t õy l mt xó t cht ngi ụng, din
tớch t nụng nghip ớt v trong cỏc nm ti s cũn gim do ỏp ng nhu cu
cho phỏt trin kinh t, xõy dng c s h tng
a) t trng cõy hng nm:
Hin nay din tớch t trng cõy hng nm cú 403,36 ha chim
93,66% din tớch t nụng nghip v 62,01% din tớch t hnh chớnh. Trong
t cõy hng nm ch yu l t trng 2 v lỳa 327,74 ha chim 81,25% t
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
21
trồng cây hàng năm còn lại 70,16 ha đất 3 vụ và 5,46 ha đất 1 vụ. Nhìn
chung nhân dân ở đây đã chú ý thâm canh tăng vụ song diện tích trồng vụ
đông còn thấp chiếm 17,39% diện tích trồng cây hàng năm.
b) Đất trồng cây lâu năm:
Diện tích đất trồng cây lâu năm của xã rất thấp có 2,13 ha chiếm
0,49% diện tích đất nông nghiệp. Đây là diện tích mới được nhân dân trồng
khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quyết định của UBND tỉnh.
c) Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Diện tích 25,16 ha chiếm 5,84% diện tích đất nông nghiệp và 3,87%
diện tích đất hành chính. Một phần diện tích mặt nước do các hộ gia đình sử
dụng và chủ yếu nằm trong khu dân cư. Một phần (12,03 ha) do UBND xã
quản lý, đây là diện tích ao mà Uỷ ban xã cho dân đấu thầu thả cá, nuôi trồng
thuỷ sản khác. Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thường xuyên bị biến
động do chuyển mục đích sử dụng.
2. Đất chuyên dùng:
Tổng diện tích đất chuyên dùng của xã năm 2000 là 139,08 ha chiếm
21,38% diện tích hành chính và đang được sử dụng như sau:
a) Đất xây dựng:
Diện tích đất xây dựng có 3,83 ha chiếm 2,75% diện tích đất chuyên

dùng và 0,59% diện tích hành chính. Bao gồm các công trình xây dựng công
cộng của xã và huyện như trụ sở UBND xã, trường học, trạm xá, nhà trẻ,
mẫu giáo, đình chùa, trạm bơm, chợ. Các công trình trên đã cơ bản ổn định
về mặt vị trí và diện tích. Trong các năm tới chỉ quy hoạch bổ sung thêm nhà
văn hoá thôn.
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
22
BIỂU 1. HIỆN TRẠNG ĐẤT XÂY DỰNG ĐẾN 2010 XÃ THANH GIANG -
HUYỆN THANH MIỆN


HẠNG MỤC
Diện tích hiện trạng 2000
1. Trụ sở UBND , HTX xã 0,34
2. Chợ 0,26
3. Trạm xá 0,15
4. Trường học 1,07
5. Sân vận động 0,77
6. Hội trường thôn 0,35
7. Đình chùa 0,27
8. Trạm bơm, biến thế 0,08
9. Công trình xây dựng khác 0,34
10. Nhà trẻ, mẫu giáo 0,20
Cộng 3,83

b) Đất giao thông:
Diện tích 28,74 ha bằng 20,66% diện tích đất chuyên dùng và bằng
4,42% diện tích đất hành chính. Bao gồm các tuyến đường sau:
- Tuyến đường số 20
B

dài 2000m, rộng 8m, diện tích là 1,6 ha. Hiện
nay đã để hành lang bảo vệ đường được 10m (mỗi bên 5m) diện tích hành
lang bảo vệ đường 20 là: 2,0 ha trong đó có 0,9 ha vẫn thống kê vào đất thuỷ
lợi và canh tác, còn 1,1 ha thống kê vào đất chuyên dùng khác.
- Tuyến đường 192 dài 2500 m, bề rộng không đồng đều có 800m hiện
nay rộng 6m, còn lại 1700m chỉ rộng 3m. Tuyến đường này vẫn chưa được
Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
23
tu sửa, nâng cấp lần nào nên rất nhỏ và chất lượng bề mặt kém. Diện tích
chiếm đất của đường 192 hiện nay là 0,99 ha.
- Đường trục thôn của 4 thôn dài tổng cộng 7000m, rộng 4m, diện tích
là 2,8 ha. Hiện nay đường trục thôn đã để được 2m hành lang bảo vệ đường
với diện tích 1,4 ha, trong đó thống kê vào đất chuyên dùng khác là 1,24 ha,
còn 0,16 ha thống kê vào mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Đường xóm có tổng chiều dài là 11000m, rộng 2,5m, diện tích 2,75
ha
- Các tuyến đường trục đồng của xã dài 14000m, rộng 4m, có diện tích
5,6 ha.
- Diện tích các tuyến đường nội đồng của toàn xã là 15,0 ha. Những
năm gần đây đường giao thông từng bước được nâng cấp, cải tạo làm cho bộ
mặt nông thôn ngày càng đổi mới.
BIỂU 2. HIỆN TRẠNG ĐẤT GIAO THÔNG
XÃ THANH GIANG - HUYỆN THANH MIỆN

Hiện trạng năm 2000
TÊN ĐƯỜNG Dài
(m)
Rộng
(m)
Diện tích (ha)

Tỉnh lộ 20
B
2000 8 1,6
Hành lang bảo vệ 10
Huyện lộ 192 2500 3-6 0,99
Hành lang bảo vệ
Đường trục thôn 7000 4 2,80
Hành lang bảo vệ
Đường xóm
11000
2,5 2,75
Trục đồng
14000
4 5,6
Nội đồng
15,00


Quy ho¹ch sö dông ®Êt x· Thanh Giang - Thanh MiÖn - H¶i D¬ng
24
c) Đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng:
Diện tích 90,08 ha chiếm 64,77% diện tích đất duyên dùng và 13,85%
diện tích đất hành chính. Bao gồm toàn bộ hệ thống kênh mương tưới tiêu
cấp 1,2,3, hệ thống sông trung thuỷ nông và diện tích mặt nước chuyên dùng.
Trong đó diện tích kênh mương là 15,50 ha; diện tích mặt nước chuyên dùng
là 74,58 ha. Với hệ thống kênh mương tưới tiêu dày đặc như hiện nay đã
đảm bảo tưới tiêu chủ động cho hầu hết đất canh tác của xã do vậy trong
những năm tới không phải quy hoạch thêm mà chỉ cần nạo vét, tu sửa hàng
năm.
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Diện tích 10,44 ha chiếm 7,51% đất chuyên dùng và 1,6% diện tích
hành chính bao gồm cả gò đống cũ và nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang liệt
sỹ. Bình quân cứ 1000 dân có 1,27 ha đất nghĩa trang, nghĩa địa, so với tỷ lệ
chung toàn tỉnh thì đây là tỷ lệ lớn nên trong những năm tới không quy
hoạch thêm đất nghĩa trang, nghĩa địa nữa mà xã cần phải tuyên truyền để
nhân dân sử dụng quỹ đất này cho hợp lý, gọn gàng, tiết kiệm hơn.
e) Đất chuyên dùng khác:
Diện tích 5,99 ha bằng 4,31% đất chuyên dùng và 0,92% diện tích
hành chính. Đây chủ yếu là diện tích trại chăn nuôi cũ hiện nay không sử
dụng nữa, nhân dân đang cải tạo dần để đưa vào trồng cây lâu năm (3,65 ha).
Còn lại 2,34 ha là diện tích hành lang bảo vệ đường giao thông (đường 20
B

và trục thôn).

×