Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tiểu luận hệ thống quản lý phòng trọ cao cấp x

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.83 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Trương Nguyễn Ngọc Minh: 22520893 (Nhóm trưởng) Lê Thị Kim Ngân: 22520931

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bảng Phân Công Công Việc</b>

(kẻ bảng phân công cụ thể thành viên nào làm những việc gì)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Phần I: Khảo sát hiện trạng và phân tích yêu cầu1. Khảo sát hiện trạng:</b>

<b>a. Cơ cấu tổ chức tổ chức của đơn vị sử dụng HTTT</b>

 Ban quản lý nhà trọ  Người dùng cuối

<b>b. Chức năng của mỗi bộ phận trong đơn vị</b>

 Ban quản lý nhà trọ: Đây là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động của phịng trọ. Ban quản lí phịng trọ có thể có nhiều thành viên. Ban quản lí phịng trọ có nhiệm vụ giám sát và quản lý các hoạt động của hệ thống quản lý phòng trọ. Bao gồm quản lý thơng tin, tài chính,…

 Người dung cuối: Đây là các cư dân và nhân viên trong phịng trọ sử dụng hệ thống thơng tin. Người dung cuối có vai trị sử dụng và tương tác với hệ thống thông tin để thực hiện các công việc như đăng ký, tra cứu thông tin, đặt lịch và gửi yêu cầu. Người dung cuối có thể truy cập hệ thống thông tin thông qua giao diện người dùng ( ví dụ: ứng dụng di động, trang web…)

<b>c. Các quy trình nghiệp vụ (cách thức vận hành các công việc) của đơn vị (tối thiểu 3 quy trình). Trong đó mơ tả thật chi tiết tối thiểu 1 quy trình chính của hệ thống.</b>

 Quy trình quản lý trước khi thuê: o Thể hiện thơng tin các phịng. o Liên hệ xem phịng trọ:

 Tìm kiếm thơng tin phịng phù hợp  Khách thuê nhập thông tin liên hệ.

 Hệ thống ghi nhận thông tin liên hệ của khách thuê và thông báo cho bộ phận liên quan để tiến hành các thủ tục hợp đồng và thực hiện quá trình xem phịng.

 Quy trình quản lý cho th:

o Đăng nhập vào hệ thống: Đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống

o Quản lý thơng tin phịng  Thêm thơng tin phịng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Xóa thơng tin phịng  Sửa thơng tin phịng  Tìm kiếm phịng

o Quản lý thơng tin khách th:  Thêm thơng tin khách th  Xóa thơng tin khách th  Sửa thơng tin khách th  Tìm kiếm thơng tin

 Khách th có thể xem thơng tin của mình  Xem chi tiết hợp đồng o Quản lý hóa đơn và thu chi:

 Chủ trọ thêm, xóa, sửa thơng tin hóa đơn vào hệ thống quản lý.  Khách th thực hiện thanh tốn theo quy định của phịng trọ.  Chủ trọ theo dõi thu chi: Theo dõi các khoản thu chi, cập nhật

dữ liệu vào hệ thống, và tạo thống kê báo cáo về tình hình tài chính của phịng trọ.

o Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê:

 Khách thuê gửi yêu cầu (khiếu nại, yêu cầu sửa chữa, đăng ký dịch vụ)

 Chủ trọ tiếp nhận yêu cầu o Quản lý tài khoản:

 Chủ trọ có thể thêm xóa sửa tìm tài khoản.  Khách thuê có thể sửa mật khẩu.

 Quy trình trả phịng :

o Khách th gửi u cầu trả phòng. o Chủ trọ tiếp nhận yêu cầu trả phòng o Cập nhật hệ thống và hồ sơ cư dân:

 Cập nhật thông tin trong hệ thống quản lý của phòng trọ về việc trả phòng của khách thuê.

 Cập nhật hồ sơ cư dân nếu có thay đổi về thông tin liên hệ hoặc các thơng tin khác.

o Khách th đánh giá

<b>2. Phân tích u cầu:</b>

<b>a. Liệt kê chi tiết các yêu cầu chức năng mà hệ thống phải thực hiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Chức năng lưu trữ thông tin:

o Thông tin của khách thuê phòng: Mã định danh, họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, số căn cước, email, hình ảnh. o Thơng tin phịng: Mã phịng, loại phịng, diện tích, giá phịng, địa

điểm, tình trạng.

o Thơng tin hóa đơn: Mã hóa đơn, tên hóa đơn, chỉ số sử dụng, tổng tiền, đơn vị giá, ngày chốt chỉ số, tình trạng.

o Thơng tin phiếu yêu cầu hỗ trợ: Mã phiếu, tên dịch vụ, tình trạng, chi tiết u cầu.

o Thơng tin hợp đồng: Mã hợp đồng, ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.

o Thông tin tài khoản: Mã tài khoản, tên tài khoản, vai trò ( khách thuê/ chủ trọ), mật khẩu.

 Chức năng tra cứu, tìm kiếm thơng tin:

o Tra cứu, tìm kiếm thơng tin của khách th phịng: Mã định danh, họ tên, số điện thoại,....

o Tra cứu, tìm kiếm thơng tin phịng: Mã phịng, loại phịng, diện tích, giá phịng, địa điểm,...

o Tra cứu, tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu hỗ trợ: Mã phiếu, loại phiếu, tình trạng, chi tiết yêu cầu.

o Tra cứu, tìm kiếm thơng tin của hợp đồng: Mã hợp đồng, ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.

o Đối với khách thuê: có thể tra cứu hóa đơn hàng tháng, hiển thị lịch sử thanh toán

 Chức năng cập nhật thơng tin: Thêm, xóa, sửa được tồn bộ thơng tin của khách thuê, phòng, phiếu yêu cầu hỗ trợ, hóa đơn.

 Chức năng tính tốn, thống kê: o Tính số phí hóa đơn.

o Tính doanh thu theo tháng và theo năm, có thể xuất file excel. o Thống kê tiền thuê dựa trên hợp đồng.

o Thống kê hóa đơn theo tháng, quý, năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

o Mỗi người dùng được cung cấp một số chức năng nhất định. Có hai loại tài khoản, “Khách thuê” và “Chủ sở hữu”.

 Bảo vệ:

o Chỉ chủ sở hữu mới có thể xem hồ sơ nhân sự của khách thuê và các giao dịch của họ.

o Khách thuê phải đăng nhập vào tài khoản và hệ thống phải có chức năng đổi, đặt lại mật khẩu khi khách thuê quên mật khẩu.

o Khách thuê chỉ được xem và thay đổi thơng tin cá nhân của mình, khơng thể thay đổi các thông tin liên quan đến giao dịch.

 Chất lượng:

o Đảm bảo hệ thống hoạt động tốt trong quá trình sử dụng. o Dễ dàng cập nhật hoặc tăng thêm các module tiện ích.

o Ứng dụng có thể sử dụng được trên nhiều hệ điều hành và trình duyệt web.

o Cơng việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác. o Hỗ trợ nhiều người dùng/truy cập đồng thời cùng một lúc.

o Hệ thống phải sẵn sàng để sử dụng 24 giờ mỗi ngày và quanh năm.

<b>c.Vẽ sơ đồ chức năng của toàn hệ thống (một sơ đồ cấp 1: sơ đồ chức năng mức tổng quát và một sơ đồ cấp 2: sơ đồ chức năng chi tiết hơn).</b>

Sơ đồ cấp 1:

Sơ đồ cấp 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>d.Vẽ sơ đồ use case cho toàn hệ thống (mức tổng quát).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>e.Vẽ sơ đồ use case cho một quy trình chính của hệ thống (mức chi tiết).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>f.Thiết kế bảng đặc tả use case cho use case đã chọn trên câu e.Bảng 1. Đặc tả use case Quản lý cho thuê</b>

Tên use case: Quản lý cho thuê Mã use case: IS00 Tiền điền kiện:

Chủ trọ phải tải ứng dụng quản lý và kết nối mạng. Tài khoản của chủ trọ phải hợp lệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hậu điều kiện:

Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ: Chủ trọ quản lý thông tin khách thuê, thông tin phịng, thơng tin hợp đồng, thơng tin tài khoản, hóa đơn thu chi và tiếp nhận yêu cầu của khách th

 Khách th: Thanh tốn hóa đơn; gửi yêu cầu cho chủ trọ; đổi mật khẩu tài khoản và xem hợp đồng

Mô tả: Use case cho phép chủ trọ quản lý việc cho thuê của của khách thuê Mối quan hệ:

 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê  Mở rộng: Các use case

 Quản lý thông tin phịng  Quản lý thơng tin khách th

 Nếu chủ trọ chọn Quản lý thông tin khách thuê: Thực hiện use case Quản lý thông tin khách thuê.

 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý hóa đơn và thu chi: Thực hiện use case Quản lý hóa đơn và thu chi.

 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý hợp đồng: Thực hiện use case Quản lý hợp đồng.

 Nếu chủ trọ chọn Quản lý thơng tin phịng: Thực hiện use case Quản lý thơng tin phịng.

 Nếu chủ trọ hoặc khách th chọn Quy trình dịch vụ chăm sóc khách th: Thực hiện use case Quy trình dịch vụ chăm sóc khách thuê.

 Nếu chủ trọ hoặc khách thuê chọn Quản lý tài khoản: Thực hiện use case Quản lý tài khoản.

Luồng sự kiện phụ:

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ

<b>Bảng 1.1. Đặc tả use case Quản lý thông tin phịng</b>

Tên use case: Quản lý thơng tin phịng Mã use case: IS01

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý thông tin phịng

Hậu điều kiện: Chủ trọ them xóa sửa phịng thành cơng.

Tác nhân chính: Chủ trọ Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ quản lý thơng tin phịng

Mơ tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể thêm, sửa đổi, xóa thơng tin về các phịng trọ, bao gồm các tiện ích, giá cả, mơ tả chi tiết và hình ảnh của phòng Mối quan hệ:

 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê  Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa  Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê Luồng sự kiện chính:

 Hiển thị màn hình Thơng tin phòng  Chủ trọ thực hiện tra cứu phòng

 Nếu chủ trọ chọn thêm phòng: thực hiện luồng sự kiện S1  Nếu chủ trọ chọn xóa phịng: thực hiện luồng sự kiện S2  Nếu chủ trọ chọn sửa phòng: thực hiện luồng sự kiện S3 Luồng sự kiện phụ:

 S1: Thêm phịng

1) Chọn thêm phịng và nhập thơng tin của phòng gồm mã phòng, loại phòng, diện tích, giá phịng, địa điểm, tình trạng

2) Chọn Thêm phịng

3) Hệ thống kiểm tra thơng tin có tồn tại khơng 4) Lưu thông tin vào hệ thống

5) Cập nhật thông tin phịng lên hệ thống

1) Chọn thơng tin phịng cần sửa

2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa 3) Xác nhận sửa thông tin

4) Hệ thống kiểm tra thơng tin có tồn tại khơng 5) Lưu thơng tin vào hệ thống

6) Cập nhật thơng tin phịng lên hệ thống 7) Kết thúc

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại  S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại

<b>Bảng 1.2. Đặc tả use case Quản lý thông tin khách thuê</b>

Tên use case: Quản lý thông tin khách thuê

Mã use case: IS02

Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý thông tin khách thuê.

Hậu điều kiện:

Chủ trọ thêm, xóa, sửa thơng tin khách th thành cơng. Khách th xem được thơng tin của mình.

Tác nhân chính: Chủ trọ, Khách thuê Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ: Muốn thêm, xóa, sửa thông tin khách thuê  Khách thuê: Muốn xem thơng tin của mình.

Mơ tả: Use case cho phép người chủ trọ thêm, xóa, sửa thơng tin khách th và cho phép khách th xem thơng tin của mình

Mối quan hệ:

 Liên hệ: Tác nhân Chủ trọ và khách thuê  Mở rộng: Các use case Thêm, Xóa, Sửa  Tổng quát: Use case Quản lý cho thuê Luồng sự kiện chính:

 Hiển thị màn hình Quản lý thơng tin khách thuê

 Nếu chủ trọ chọn Thêm khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1  Nếu chủ trọ chọn Xóa khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1  Nếu chủ trọ chọn Sửa khách thuê: thực hiện luồng sự kiện phụ S1 Luồng sự kiện phụ:

 S1: Thêm khách thuê:

1) Chủ trọ nhập thông tin người thuê nhà và Gửi. 2) Hiển thị thông báo thành cơng.

 S2: Xóa khách th:

1) Chọn đối tượng th cần xóa và nhấn Xóa. 2) Hệ thống hiển thị (Có/Khơng) để xác nhận xóa. 3) Chủ nhà chọn Yes để xác nhận xóa.

4) Hiển thị thơng báo xóa thành công.  S3: Cập nhật khách thuê:

1) Chọn đối tượng thuê cần cập nhật và nhấn Cập nhật. 2) Chủ nhà sửa đổi thông tin người thuê nhà và Gửi. 3) Hiển thị thông báo thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:

<b>Bảng 1.3. Đặc tả use case Quản lý hợp đồng</b>

Tên use case: Quản lý hợp đồng Mã use case: IS03

Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý hợp đồng Hậu điều kiện: Chủ trọ them xóa sửa hợp đồng thành cơng.

Tác nhân chính: Chủ trọ, khách th Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ quản lý thông tin hợp đồng  Khách thuê xem thông tin hợp đồng

Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể tạo, xem và quản lý các hợp đồng thuê phòng và khách th có thể xem thơng tin hợp đồng

Mối quan hệ:

 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê  Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa  Bao hàm: Use case Quản lý cho chuê Luồng sự kiện chính:

 Hiển thị màn hình Thơng tin hợp đồng

 Chủ trọ/Khách th thực hiện tra cứu hợp đồng  Chủ trọ/Khách thuê chọn xem hợp đồng

1. Chọn xem chi tiết hợp đồng 2. In hợp đồng

3. Kết thúc

 Nếu chủ trọ chọn thêm hợp đồng: thực hiện luồng sự kiện S1  Nếu chủ trọ chọn xóa hợp đồng: thực hiện luồng sự kiện S2  Nếu chủ trọ chọn sửa hợp đồng: thực hiện luồng sự kiện S3 Luồng sự kiện phụ:

 S1: Thêm hợp đồng

1) Chọn thêm hợp đồng và nhập thông tin của hợp đồng gồm mã hợp đồng, ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, đơn vị giá, tiền đặt cọc, giá trị hợp đồng.

2) Chọn Thêm hợp đồng

3) Hệ thống kiểm tra thơng tin có tồn tại không 4) Lưu thông tin vào hệ thống

5) Cập nhật thông tin hợp đồng lên hệ thống 6) Kết thúc

 S2: Xóa hợp đồng 1) Chọn xóa hợp đồng.

2) Chọn xác nhận xóa hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3) Kết thúc

 S3: Sửa hợp đồng

1) Chọn thông tin hợp đồng cần sửa 2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa 3) Xác nhận sửa thông tin

4) Hệ thống kiểm tra thơng tin có tồn tại khơng 5) Lưu thông tin vào hệ thống

6) Cập nhật thông tin hợp đồng lên hệ thống 7) Kết thúc

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:

 S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại  S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại

<b>Bảng 1.4. Đặc tả use case Quản lý hóa đơn và thu chi</b>

Tên use case: Quản lý hóa đơn và thu chi Mã use case: IS04

Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý hóa đơn thu chi

Hậu điều kiện:

 Chủ trọ thêm xóa sửa hóa đơn thành cơng.  Khách th thanh tốn điện nước thành cơng.

Tác nhân chính: Khách thuê, chủ trọ Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ: Chủ trọ quản lí thơng tin hóa đơn.

 Khách th: Xem thơng tin hóa đơn và thanh tốn.

Mơ tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể tạo, xem và quản lý các hóa đơn thuê và khách thuê có thể xem thơng tin hóa đơn và thanh tốn.

Mối quan hệ:

 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê  Mở rộng: Use case Thêm, Xóa, Sửa  Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê Luồng sự kiện chính:

 Hiển thị màn hình hóa đơn

 Khách th thực hiện tra cứu hóa đơn  Khách thuê chọn xem chi tiết hóa đơn

1) Chọn xem chi tiết hợp đồng 2) In hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3) Kết thúc

 Nếu chủ chọn thêm hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S1  Nếu chủ trọ chọn xóa hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S2  Nếu chủ trọ chọn sửa hóa đơn: thực hiện luồng sự kiện S3 Luồng sự kiện phụ:

 S1: Thêm hóa đơn

1) Chọn thêm hóa đơn và nhập thơng tin của hóa đơn gồm mã khách hàng, tên khách hàng, số tiền, mã phòng, thời gian thuê, ngày lập hóa đơn.

2) Chọn Thêm hóa đơn

3) Hệ thống kiểm tra thơng tin có tồn tại không 4) Lưu thông tin vào hệ thống

5) Cập nhật thơng tin hóa đơn lên hệ thống 6) Kết thúc

 S2: Xóa hóa đơn

1) Chọn xóa hóa đơn

2) Chọn xác nhận xóa hóa đơn 3) Kế thúc

 S3: Sửa hóa đơn

1) Chọn thông tin hợp đồng cần sửa 2) Chọn Sửa và nhập thông tin cần sửa 3) Xác nhận sửa thông tin

4) Hệ thống kiểm tra thông tin có tồn tại khơng 5) Lưu thơng tin vào hệ thống

6) Cập nhật thông tin hợp đồng lên hệ thống 7) Kết thúc

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ

 S1.3: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại  S3.4: Thông tin không hợp lệ. Yêu cầu sửa lại

<b>Bảng 1.5. Đặc tả use case Dịch vụ chăm sóc khách thuê</b>

Tên use case: Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Mã use case: IS05

Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Dịch vụ chăm sóc khách thuê

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hậu điều kiện: Thông báo yêu cầu đã được hồn thành

Tác nhân chính: Khách th, chủ trọ Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ Tiếp nhận yêu cầu của khách thuê  Khách thuê: Gửi yêu cầu cho chủ trọ

Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ hoặc khách thuê gửi yêu cầu hoặc tiếp nhận yêu cầu từ phía bên cịn lại

Mối quan hệ:

 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê

 Mở rộng: Use case gửi yêu cầu và use case tiếp nhận yêu cầu  Bao hàm: Use case Quản lý cho thuê

Luồng sự kiện chính:

 Hiển thị màn hình Dịch vụ chăm sóc khách thuê  Khách thuê cung cấp thông tin dịch vụ cho chủ trọ  Chủ trọ tiếp nhận yêu cầu của khách thuê

 Chủ trọ gửi phản hồi thông báo tiếp nhận yêu cầu của khách thuê  Chủ trọ thông báo yêu cầu đã được thực hiện và yêu cầu xác nhận từ

khách thuê

 Khách thuê nhấn xác nhận yêu cầu  Kết thúc

Luồng sự kiện phụ:

Luồng sự kiện lỗi hoặc ngoại lệ:

<b>Bảng 1.6. Đặc tả use case Quản lý tài khoản</b>

Tên use case: Quản lý tài khoản Mã use case: IS06

Tiền điền kiện: Đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào mục Quản lý tài khoản Hậu điều kiện:

 Chủ trọ thêm xóa sửa tài khoản thành công  Khách thuê đổi mật khẩu thành cơng

Tác nhân chính: Khách th, chủ trọ Mức quan trọng: Cao Loại use case: Chi tiết

Các bên liên quan:

 Chủ trọ: Thêm xóa sửa tài khoản thành cơng  Khách thuê: Đổi mật khẩu thành công.

Mô tả: Use case cho phép người chủ trọ có thể thêm, sửa đổi, xóa thông tin về các tài khoản và khách thuê đổi mật khẩu tài khoản

Mối quan hệ:

 Liên hệ: Chủ trọ và khách thuê

</div>

×