Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT DÂY CÁP THÔNG TIN VÀ CÁC LOẠI SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ YINGTONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 65 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở ... 8

1.3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở ... 8

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở ... 8

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 11

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng ... 11

1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của cơ sở. ... 11

1.4.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất tại cơ sở ... 12

1.4.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở ... 14

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ... 15

1.5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 15

1.5.2. Danh mục máy móc ... 19

1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở ... 20

... 20

<b>CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 21 </b>

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 21

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 21

<b>CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 24 </b>

3.1. Các cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải. ... 24

3.1.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, thốt nước mưa. ... 24

3.1.2. Cơng trình thu gom, thốt nước thải. ... 25

3.1.3. Xử lý nước thải ... 26

... 27

3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 31

3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển. ... 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp giảm thiếu tác động của bụi và khí thải từ hoạt động

sản xuất. ... 31

3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 34

3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 36

3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. ... 37

3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong quá trình vận hành của cơ sở. ... 38

3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. ... 43

<b>CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 48 </b>

4.1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với nước thải ... 48

4.1.1.Nội dung cấp phép xả nước thải ... 48

4.1.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải. ... 48

4.2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép mơi trường đối với khí thải ... 49

4.2.1. Nội dung cấp phép xả khí thải ... 49

5.2.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc thu gom, xử lý khí thải ... 50

4.3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung ... 51

4.3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với chất thải rắn. ... 52

<b>CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 54 </b>

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2022 ... 54

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2023 ... 55

<b>CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ. ... 58 </b>

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của cơ sở ... 58

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 58

6.1.2. Kế hoạch quan chắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 58

6.2.Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 61

<b>CHƯƠNG 7. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 62 </b>

<b>CHƯƠNG 8: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ... 63 </b>

<b>PHỤ LỤC ... 64 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1: Toạ độ vị trí địa lý của cơ sở... 6

Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên vật liệu của Cơ sở ... 12

Bảng 1.3: Nhu cầu hóa chất sử dụng tại cơ sở ... 13

Bảng 1.4: Lượng điện sử dụng trong 3 tháng gần nhất ... 15

Bảng 1.5: Các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 15

Bảng 1.6: Danh mục máy móc phục vụ cơ sở ... 19

Bảng 2.1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của KCN ... 22

Bảng 3.1: Tổng hợp khối lượng mạng lưới đường ống thoát nước mưa... 24

Bảng 3.3: Các thông số kỹ thuật cơ bản của cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt ... 30

Bảng 3.4: Thành phần khối lượng CTR công nghiệp thông thường ... 35

Bảng 5.1: Kết quả quan trắc, giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý năm 2022 ... 54

Bảng 5.2: Kết quả quan trắc, giám sát chất lượng nước thải sau xử lý năm 2022 ... 55

Bảng 5.3: Kết quả quan trắc, giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý năm 2023 ... 56

Bảng 5.4: Kết quả quan trắc, giám sát chất lượng khí thải đầu ra năm 2023 ... 57

Bảng 6.1: Kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở ... 58

Bảng 6.2:Thời gian, tần suất quan trắc nước thải trong giai đoạn điều chỉnh ... 59

Bảng 6.3: Kế hoạch lấy mẫu giai đoạn vận hành ổn định ... 60

<i>Bảng 6.4: Chường trình giám sát chất thải của cơ sở. ... 61 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1: Vị trí của cơ sở trên google map ... 7

Hình 1.2: Vị trí của cơ sở tại KCN Bình Xuyên II ... 7

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất dây cáp thơng tin... 9

Hình 1.4: Quy trình cơng nghệ sản xuất tai nghe bán thành phẩm ... 11

Hình 1.5: Dây cáp thơng minh ... 11

Hình 1.6: Tai nghe bán thành phẩm ... 11

Hình 1.7: Hình ảnh cảnh quan khu vực cơ sở ... 17

Hình 1.8: Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất ... 20

Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa của cơng ty ... 25

Hình 3.2: Hệ thống thu gom nước mưa của cơng ty ... 25

Hình 3.3: Sơ đồ thu gom, phân luồng và xử lý nước thải sinh hoạt ... 26

Hình 3.4: Sơ đồ bể tự hoại ba ngăn ... 27

Hình 3.5: Sơ đồ cấu tạo bể tách dầu mỡ ... 28

Hình 3.6: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơng ty... 28

Hình 3.7: Khu vực xử lý nước thải sinh hoạt của cơng ty ... 30

Hình 3.8:Sơ đồ cơng nghệ xử lý khí thải ... 32

Hình 3.9: Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải của cơng ty ... 34

Hình 3.10: Hình ảnh khu vực lưu trữ chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại của cơng ty ... 37

Hình 3.11: Hình ảnh hệ thống PCCC của cơng ty ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

QĐ – BYT : Quyết định – Bộ y tế

TCXDVN – BXD : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam – Bộ xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1.1. Tên chủ Cơ sở: </b>

- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology - Địa chỉ: Lô CN02, KCN Bình Xuyên II, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

- Người đại diện: Ông Wu Zhongjia - Chức vụ: Tổng giám đốc - Điện thoại: 0967 081 886 Email: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số doanh nghiệp 2500562152 đăng ký lần đầu ngày 18/02/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 04/06/2020

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 6586052757 do Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc cấp lần đầu ngày 29/01/2016 và cấp thay đổi lần thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2019.

<b>1.2. Tên Cơ sở </b>

<i><b>- Tên cơ sở: “Sản xuất dây cáp thông tin và các loại sản phẩm điện tử YingTong” - Địa điểm thực hiện Cơ sở: Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic </b></i>

Technology hoạt động tại Lơ CN02, KCN Bình Xun II, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CI 198376 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CI 198377 do Sở Tài nguyên

<i>và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 19/12/2017.(đính kèm tại Phụ lục báo cáo), tổng </i>

diện tích đất sử dụng của cơ sở là 13.020 m<sup>2</sup>. - Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Tây Bắc giáp với xưởng CN02-3 của Cơng ty TNHH Fuhua + Phía Tây Nam, đơng Nam giáp đường nội bộ KCN

+ Phía Đơng Bắc giáp với đường Nguyễn Tất Thành

<b>* Tọa độ các điểm khống chế của cơ sở theo hệ tọa độ VN 2000 như sau: </b>

<i>Khu vực thực hiện Cơ sở được giới hạn bởi các điểm mốc giới có tọa độ (theo hệ </i>

<i>tọa độ VN-2000) được thể hiện trong bảng dưới đây: </i>

<b>Bảng 1.1: Toạ độ vị trí địa lý của cơ sở. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Hình 1.1: Vị trí của cơ sở trên google map </b>

<b>Hình 1.2: Vị trí của cơ sở tại KCN Bình Xun II </b>

<small>Vị trí thực hiện của cơ sở </small>

<small>Vị trí thực hiện của cơ sở </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của Cơ sở: </b></i>

+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc. + Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Vĩnh Phúc.

+ Cơ quan cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cơ sở: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

<i>- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án sản xuất </i>

<i>dây cáp thông tin và các loại sản phẩm điện tử YingTong” của Công ty TNHH YingTong </i>

(Việt Nam) Electronic Technology số 2242/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07 năm 2016.

<i><b>- Quy mô của Cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư </b></i>

<i>cơng): Cơ sở có tổng vốn đầu tư là: 181.020.000.000 VNĐ (một trăm tám mươi mốt tỷ, </i>

không trăm hai mươi triệu đồng). Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, Cơ sở được phân loại thuộc nhóm B: Cơ sở thuộc lĩnh vực sản xuất thiết bị thông tin điện tử và có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng (theo khoản 2, Điều 9 Luật Đầu tư công).

Căn cứ khoản 2 Điều 39, khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, Cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường, thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở </b>

<i><b>1.3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở </b></i>

<b>- Sản xuất dây cáp thông tin: 4.600.000 sản phẩm/năm </b>

<b>- Sản xuất tai nghe và các loại sản phẩm điện tử, thiết bị đeo thông minh: </b>

46.000.000 sản phẩm/năm

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở </b></i>

Quy trình sản xuất của cơ sở được tổ chức chặt chẽ theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm. Dây chuyền công nghệ sản xuất áp dụng cho cơ sở rất tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi. Đặc điểm nội bật của các dây chuyền công nghệ này là:

 Cơng nghệ tiên tiến, độ chính xác cao

 Phù hợp với quy mô đầu tư đã lựa chọn

 Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên liệu hợp lý

 Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất

 Đảm bảo an toàn đối với người lao động và cho mơi trường.

Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơ sở được trình bày cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>a. Quy trình cơng nghệ sản xuất dây cáp thơng tin </i>

<i><b>Thuyết minh quy trình sản xuất: </b></i>

<i><b>Bước 1: Nhận đơn đặt hàng: Sản xuất theo yêu cầu của khách hàng (đối với những </b></i>

sản phẩm phức tạp, khó, ít dùng, giá cao, cần nhiều kĩ thuật) phải đợi đơn đặt hàng.

<i><b>Bước 2: Lập kế hoạch: đầu tiên khách hàng đưa các thông số của sản phẩm yêu cầu </b></i>

Công ty làm, đơn vị kĩ thuật kiểm tra tính chính xác và mức độ an tồn của các thơng số, sau đó trình lên cấp trên duyệt, đồng ý rồi mới đưa cho công nhân làm theo các thơng số đó.

<i><b>Bước 3: Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu chính cấu thành nên các sản phẩm trên là </b></i>

các vật liệu truyền thống sử dụng trong công nghệ sản xuất tại nghe như: dây đồng màu.

<i><b>Bước 4: Xoắn bện dây: Quá trình xoắn bện các dây đồng màu vào với nhau bằng máy </b></i>

xoắn bện.

<i><b>Bước 5: Bọc tết: Các sợi dây đồng màu đã được xoắn bện sẽ được đưa đến bộ </b></i>

phận bọc tết. Dây điện, dây cáp điện được đưa qua công đoạn bọc tết bằng nhựa PP. Tại đây nhiệt độ được đưa lên 200<small>0</small>C, nhựa PP được nóng chảy và bọc quanh dây cáp

<b>Hình 1.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất dây cáp thơng tin </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

điện bằng máy bọc dây. Nước làm mát được chạy quanh máy bọc dây ngoài để hạ nhiệt độ của sản phẩm xuống còn 60<small>0</small>C. Nước làm mát này được tuần hoàn tái sử dụng và chỉ bổ sung thất thoát do bốc hơi, Thông thường nhiệt độ nước làm mát khoảng 45<small>o</small>C

<i><b>Bước 6: Ép đùn (bọc lớp cách nhiệt lớp ngoài cùng): những phần dây đã được </b></i>

bọc tết sẽ được chuyển sang máy ép đùn để bọc lớp ngoài của dây cáp thông tin bằng nhựa. Tại đây nhiệt độ được đưa lên 120<small>0</small>C, hạt nhựa nguyên sinh (TPE, PVC, PE) được nóng chảy và bọc quanh dây điện bằng máy bọc dây. Nước làm mát được chạy quanh máy bọc dây ngoài để hạ nhiệt độ của sản phẩm xuống còn 60<small>0</small>C. Nước làm mát này được tuần hoàn tái sử dụng và chỉ bổ sung thất thốt do bốc hơi, Thơng thường nhiệt độ nước làm mát khoảng 45<small>o</small>C

Sản phẩm sau khi được làm nguội cuốn thành cuộn và cắt dây theo chiều dài kĩ thuật của đơn hàng và đưa về kho thành phẩm để xuất hàng.

<i>b. Quy trình cơng nghệ sản xuất tai nghe bán thành phẩm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Thuyết minh quy trình: </b></i>

Quá trình thực hiện các cơng đoạn từ nhận đơn hàng đến cơng đoạn đóng cuộn và cắt dây được thực hiện giống với quy trình sản xuất dây cáp thông tin. Sau khi cắt dây dây cáp theo đúng kỹ thuật chuyển sang quá trình sản xuất tai nghe bán thành phẩm.

<i>Bước 1: Công đoạn gia công và thành hình: Các dây được cắt và chuyển sang gia </i>

cơng, trong cơng đoạn này có sử dụng thiếc để hàn các đầu nối. Để có thể hàn đầu nối, thiếc được nung chảy trong khay nhúng với nhiệt độ khoảng 260<small>0</small>C, sau đó được cơng nhân viên dùng tay cầm đầu mối cần hàn nhúng vào khay thiếc (Sn) sau đó chuyển sang cơng đoạn thành hình lắp ráp các bộ phận với nhau. Tại cơng đoạn này có sử dụng các loại kéo dán để lắp ráp các bộ phận tai nghe lại với nhau.

<i>Bước 2: Công đoạn kiểm tra và đóng gói: Các sản phẩm được hình thành sẽ được </i>

chuyển sang khâu kiểm tra để loại bỏ các sản phẩm khơng đạt u cầu và tiến hành đóng gói với các sản phẩm đã đặt yêu cầu và xuất hàng.

<i>Bước 3: Xuất hàng: Chuyển hàng đã đảm bảo về chất lượng cho khách hàng. </i>

<i><b>1.3.3. Sản phẩm của cơ sở </b></i>

<b>- Dây cáp thông tin: 4.600.000 sản phẩm/năm </b>

<b>- Tai nghe và các loại sản phẩm điện tử, thiết bị đeo thơng minh: 46.000.000 sản </b>

phẩm/năm.

<b>Hình 1.5: Dây cáp thơng tin Hình 1.6: Tai nghe bán thành phẩm 1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng </b>

<i><b>1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của cơ sở </b></i>

Khối lượng nguyên liệu sử dụng để sản xuất từng dây chuyền được thống kê trong Bảng sau:

<b>Hình 1.4: Quy trình cơng nghệ sản xuất tai nghe bán thành phẩm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên vật liệu của Cơ sở </b>

<b>TT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng Mục đích sử dụng I Nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất dây cáp thông tin </b>

1 Dây đồng đơn mạ thiếc Tấn/năm 3,8

Nguyên liệu chính cho sản xuất dây cáp thông

tin 2 Dây đồng đơn tráng men Tấn/năm <sub>2,5 </sub>

Nguyên liệu chính cho sản xuất tai nghe bán

thành phẩm 2 Miếng nhựa (vỏ ngoài) Chiếc/năm <sub>46.000.000 </sub>

3 Dây kết nối Chiếc/năm 46.000.100

6 Núm xuyên quang Chiếc/năm 46.000.200 7 Đệm giảm chất silicon Chiếc/năm 46.000.200 8 Pin tai nghe Chiếc/năm 92.000.200

11 Vật liệu đóng gói Tấn/năm 1,2 Đóng gói sản phẩm

<i>[Nguồn: Cơng ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology] </i>

- Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của cơ sở được nhận khẩu từ Hàn Quốc và mua của các đơn vị trong nước.

<i><b>1.4.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất tại cơ sở </b></i>

<i><b>- Ng̀n cung cấp: Hầu hết các loại hóa chất sử dụng cho sản xuất tại cơ sở được </b></i>

mua từ các đơn vị phân phối tại Việt Nam. Công ty cam kết khơng sử dụng các loại hóa chất thuộc hàng cấm theo quy định của Việt Nam.

<i><b>- Nhu cầu sử dụng: Khối lượng hóa chất phục vụ hoạt động của cơ sở được </b></i>

thống kê như bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Bảng 1.3: Nhu cầu hóa chất sử dụng tại cơ sở TT Tên nguyên liệu Thành phần Đơn vị <sup>Khối </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TT Tên nguyên liệu Thành phần Đơn vị <sup>Khối </sup></b>

<i>[Nguồn: Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology] </i>

<i><b>1.4.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở a. Nhu cầu về nước sử dụng của cơ sở </b></i>

<b>- Nguồn cung cấp: Nguồn nước sử dụng cho cơ sở được lấy từ nguồn nước sạch cấp cho KCN Bình Xuyên II </b>

<b>- Nhu cầu sử dụng nước hiện tại của cơng ty </b>

Theo hóa đơn nước tháng 10,11,12/2023 thì lượng nước sử dụng trung bình của công ty là 580 m<sup>3</sup>/tháng, tương đương với 22 m<small>3</small>/ngày.đêm (1 tháng làm việc 26 ngày), trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>+ Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt: Hiện nay, số lượng công nhân viên làm </b></i>

việc tại công ty là 500 người. Căn cứ theo nhu cầu sử dụng nước thực tế tại nhà máy thì lượng nước sử dụng rửa chân tay, vệ sinh và nấu ăn trung bình một người khoảng 40

<i>lít/người/ngày. Cơng ty sản xuất 1 ca/ngày, theo đó, tổng lượng nước cấp sinh hoạt là: </i>

500 người x 40 lít/người/ng.đ = 20.000 lít/ngày đêm (tương đương 20 m<small>3</small>/ngày đêm)

<i><b>+ Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất: Hoạt động sản xuất của công ty chủ yếu sử </b></i>

dụng nước cho cơng đoạn làm mát của q trình bọc tết, đùn ép (bọc lớp nhựa lớp ngoài cùng). Lượng nước này sẽ được tuần hoàn tái sử dụng khơng thải ra ngồi và chỉ bổ sung thất thốt do q trình bốc hơi với lưu lượng khoảng 0,5 m<small>3</small>/ngày đêm.

Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng nước cho mục đích tưới cây, phun ẩm đường nội bộ khoảng 1,5 m<small>3</small><b>/ngày đêm. </b>

<i><b>b. Nhu cầu điện sử dụng của cơ sở </b></i>

Nguồn cung cấp điện: Điện năng cung cấp cho Cơ sở được lấy từ hệ thống điện lưới có sẵn trong khu cơng nghiệp Bình Xun II. Theo hóa đơn sử dụng điện, thì lượng điện sử dụng trong 3 tháng gần nhất của công ty như sau:

<b>Bảng 1.4: Lượng điện sử dụng trong 3 tháng gần nhất của cơ sở </b>

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở </b>

<i><b>1.5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở </b></i>

Cơng ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology được thực hiện tại Lơ CN02, KCN Bình Xun II, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc với diên tích là 13.020 m<small>2</small>. Hiện nay các hạng mục cơng trình của cơ sở đã được xây dựng hồn thiện bao gồm nhà xưởng, văn phịng, đường giao thơng nội bộ, hệ thống các cơng trình bảo vệ mơi trường…. Các hạng mục cơng trình của cơ sở được thể hiện trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>III </b> <i><b>Hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường </b></i>

11 <sup>Khu chứa CTR công nghiệp thông </sup>

15 <sup>Hệ thống xử lý nước thải sinh </sup>

Hai nhà xưởng của cơng có tổng chiều cao mỗi nhà xưởng là 10 m<small>2</small>. Nhà xưởng được xây dựng móng BTCT, tường kết hợp chịu lực xây gạch chỉ đỏ, nền bê tơng cốt thép đánh bóng, chịu tải, kèo, xà gỗ thép. Các phòng ngăn cách nhau bởi các vách ngăn panel, cửa đi và cửa sổ bằng cửa nhựa công nghiệp, thép công nghiệp.

<i><b>b. Hạng mục công trình phụ trợ </b></i>

<i>(1).Nhà bảo vệ (30 m<small>2</small>): Nhà bảo vệ có diện tích 30 m</i><small>2</small> nằm ở phía trái cổng thuộc phía Tây Nam của Cơ sở. Cốt nền so với cốt vỉa hè là +0,18 m. Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,0 m tính từ sân. Hình thức nhà bê tơng cốt thép, tường gạch, mái bằng.

<i>(2).Nhà để xe (200 m<small>2</small>): </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Cơng ty đã bố trí khu nhà để xe máy diện tích 200 m<small>2</small>, cao 01 tầng. Nhà xe được thiết kế cột thép tiết diện: 1200x150x6x8; kèo thép 1200x150x6x8, mái lợp tôn.

<i>(3).Nhà vệ sinh (80 m<small>2</small>): Hiện tại khu vực nhà xưởng đã có sẵn 2 nhà vệ sinh </i>

với tổng diện tích là 80 m<small>2</small> được xây dựng móng, tường kết hợp chịu lực xây gạch chỉ

<i>đỏ, nền bê tông cốt thép đánh bóng. </i>

<i>(4).Hệ thống sân, đường nợi bợ, cây xanh ( 4.668,48m<small>2</small>) </i>

Đường giao thông nội bộ được đổ bê tơng bố trí xung quanh khu vực tạo lối đi hợp lý và đảm bảo cảnh quan hài hòa.

<b>Hình 1.7: Hình ảnh cảnh quan khu vực cơ sở </b>

<i> (5).Hệ thống cấp nước </i>

Nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất, PCCC và tưới cây rửa đường của Cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp nước sạch của KCN rồi bơm vào bể nước ngầm có thể tích là 630 m<small>3</small>. Nước từ điểm cấp nước của KCN qua ống HDPE 100A để phân phối tới các khu vực. Các ống phân phối sử dụng ống HDPE 20A, HDPE 65A và HDPE 80A.

<i>(6).Hệ thống thoát nước </i>

- Hệ thống thoát nước mưa: Hiện tại cơ sở thuê nhà xưởng của Công ty Fuhua đã được Cơng ty xây dựng tồn bộ hệ thống thoát nước mưa cho cơ sở. Hệ thống thoát nước mưa bố trí các ống đứng thu gom nước mưa, hố ga thu nước mặt tập trung vào hệ thống cống chung của nhà máy trước khi thoát ra hệ thống thoát nước mưa của KCN. Hệ thống thoát nước mưa kết hợp giữa hệ thống rãnh xây có nắp đan và hệ thống cống ngầm.

+ Số điểm đấu: 02 điểm thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước thải: Đường thốt nước thải được bố trí riêng biệt với đường thốt nước mưa, vật liệu HDPE kích thước 50A – 150A, độ dốc I = 1%. Trên đường thốt nước có bố trí các hố ga lắng cặn và song chắn rác.

+ Số điểm đấu nối nước thải: 01 điểm.

<i>(7). Hệ thống phòng cháy chữa cháy: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Công ty đã đầu tư xây dựng bể chứa nước, hệ thống đường ống và các van cấp nước theo đúng tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Lắp đặt các bình chữa cháy, ống dẫn bơm chữa cháy, các biển hiệu và biển tiêu lệnh PCCC. Một số phương tiện PCCC hiện có gồm: Hệ thống báo cháy tự động và bằng tay; hệ thống chữa cháy tự động và vách tường; trang bị các bình chữa cháy tại chỗ cho cơng trình; hệ thống đèn chiếu sáng sự cổ; trụ chữa cháy ngoài nhà.

<i>(8). Hệ thống cấp điện: hiện tại cơng ty có lắp đặt một máy biến thế đảm bảo </i>

đủ điện năng cho quá trình sản xuất của cơ sơ khi đi vào hoạt động. Toàn bộ hệ thống điện được đi ngầm trong tường trong ống gen PVC, dây đi cách sàn hoặc trần 0,4m. Tiết diện dây phụ thuộc vào công suất của thiết bị. Tất cả các thiết bị đều được bảo vệ bằng Aptomat. Tất cả các tủ điện, ổ cấm đều được nối đất an toàn dùng sợi dây thứ 3 để nối dẫn hệ thống nối đất.

<i><b>c. Các hạng mục bảo vệ môi trường </b></i>

<i>(1). Khu vực lưu giữ chất thải (nhà rác) </i>

Công ty đã xây dựng khu lưu giữ chất thải nằm ở phía Đơng Bắc của khu đất. Cốt nền so với cốt vỉa hè là + 0,25 m. Chiều cao tồn bộ cơng trình 4,0m tính từ sân. Sàn bê tông. Kết cấu khung thép tiền chế, thép mác SS400. Cột thép tiết diện I200x150x6x8, kèo thép I200x150x6x8. Mái lợp tôn, nền chống thấm, cửa thép. Khu vực trang bị đầy đủ hệ thống PCCC. Khu vực lưu giữ chất thải gồm:

- Khu vực lưu giữ CTR sinh hoạt (6 m<sup>2</sup>)

- Khu vực lưu giữ CTR công nghiệp thông thường (10 m<sup>2</sup>) - Khu vực lưu giữ CTNH (10 m<small>2</small>)

<i>(2).Cơng trình xử lý nước thải </i>

Công ty đã đầu tư xây dựng các công trình xử lý nước thải cụ thể như sau: + Bể tự hoại: Bể được xây dựng ngầm bằng BTCT. Gồm 03 bể tự hoại có tổng thể tích là 37 m<sup>3</sup> (gồm 02 bể 15 m<sup>3</sup> và 01 bể 7 m<sup>3</sup>) để xử lý sơ bộ nước thải từ các khu nhà vệ sinh của Công ty.

+ Hệ thống XLNT tập trung công suất 40 m<small>3</small>/ngày.đêm: Bao gồm bể xử lý nối tiếp cấu tạo được xây dựng ngầm bằng gạch đặc, trát vữa xi măng mác 75. Đáy bể đổ bê tông cốt thép mác 200 dày 150mm, lòng bể trát vữa mác 100 dày 25mm. Thành trong của bể đánh lớp xi măng và sơn chống ăn mòn (Chi tiết Bản vẽ thiết kế thi cơng được đính kèm phụ lục báo cáo).

<i>(3).Cơng trình xử lý khí thải </i>

Trong q trình sản xuất có phát sinh khí thải tại công đoạn nhúng thiếc. Chủ cơ sở đã đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý khí thải bằng tháp hấp phụ bằng than hoạt tính có cơng suất 25.000 m<small>3</small>/giờ/hệ thống. Thông số thiết kế của hệ thống được trình bày chi thiết tại chương 3 của báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>1.5.2. Danh mục máy móc </b></i>

Để phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy. Công ty đã sử dụng các máy móc thiết bị như sau:

<b>Bảng 1.6: Danh mục máy móc phục vụ cơ sở TT Tên máy móc, thiết bị <sup>Số lượng </sup></b>

<b>(chiếc) <sup>Xuất xứ </sup></b>

<b>Năm sản xuất </b>

12 Máy thử nghiệm độ kéo điện tử 1 Trung quốc 2015

15 Máy kiểm tra hệ số kéo dài 1 Trung quốc 2015 16 Máy kiểm tra độ thô ráp bề mặt 1 Trung quốc 2015

21 Máy kiểm tra độ lồi lõm bề mặt dây 3 Trung quốc 2015

23 Băng chuyền sản xuất (35-40m) 30 Trung quốc 2015

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>[Nguồn: Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology] </i>

Công ty cam kết tất cả các máy móc này được kiểm định đảm bảo chất lượng

<b>trước khi nhập về nhà máy để phục vụ cho sản xuất. </b>

<i><b>1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở a. Chế độ làm việc </b></i>

Theo chế độ lao động của Nhà nước ban hành và điều kiện cụ thể của công ty, chế độ làm việc tại nhà máy như sau:

- Số ngày làm việc: 26 ngày/tháng (một năm làm việc 312 ngày) - Số ca làm việc trong ngày: 1 ca.

- Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca.

<i><b>b. Cơ cấu tổ chức, quản lý sản xuất và kinh doanh. </b></i>

Tổng số cán bộ, công nhân viên khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định ước tính là 500 người.

Do đặc thù sản xuất của nhà máy mà trình độ lao động của cơng nhân yêu cầu từ tốt nghiệp PTTH và trung học chuyên nghiệp trở lên, ưu tiên thu hút lao động tại địa phương sau đó là lao động ở các vùng lân cận trong tỉnh.

- Người lao động sẽ được hưởng lương theo chế độ khoán sản phẩm, làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, nhà máy có cơ chế thưởng phạt theo thành tích lao động của từng cá nhân và bộ phận.

- Lao động trong nhà máy được ký hợp đồng lao động và hưởng mọi chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

<i>Cơ sở “Sản xuất dây cáp thông tin và các loại sản phẩm điện tử YingTong” tại </i>

KCN Bình Xuyên II, tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc cũng như quy hoạch của huyện Bình Xuyên, cụ thể phù hợp với:

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Xuyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (phê duyệt tại quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).

- Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 định hướng đến năm 2030

- Quyết định số 2520/QĐ-BTNMT ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt báo cáo ĐTM dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Bình Xuyên II – Giai đoạn 1;

- Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt báo cáo ĐTM dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Bình Xuyên II – Giai đoạn 1;

- Quyết định số 2651/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi

<i>trường quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây </i>

<i>dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu cơng nghiệp Bình Xun II” tại tỉnh Vĩnh Phúc. </i>

Do vậy, việc Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology thực

<i>hiện “Sản xuất dây cáp thông tin và các loại sản phẩm điện tử YingTong ” tại KCN Bình </i>

Xun II là hồn tồn phù hợp với nhu cầu của Công ty cũng như chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc.

<b>2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

<i><b>a. Sự phù hợp đối với khả năng chịu tải của môi trường nước mặt (nơi tiếp nhận nguồn nước mưa, nước thải của cơ sở) </b></i>

Nguồn tiếp nhận nước thải cơ sở là hệ thống thoát nước thải chung của KCN Bình Xuyên II. Theo thỏa thuận, Toàn bộ nước thải của cơ sở cam kết xử lý đảm bảo tiêu chuẩn đấu nối thoát nước của KCN Bình Xuyên II trước khi thu gom về hệ thống thống xử lý nước thải tập trung của KCN. Hiện trạng thoát nước mưa và nước thải như sau:

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Toàn bộ nước thải được các Doanh nghiệp cam kết xử

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

lý đảm bảo tiêu chuẩn đấu nối thoát nước của KCN trước khi thu gom về hệ thống thống xử lý nước thải tập trung của KCN.

KCN Bình Xuyên II đã đầu tư xây dựng module xử lý nước thải với công suất 1.000 m<small>3</small>/ngày.đêm. Nước thải sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn cột A của QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trước khi thải ra môi trường. Theo kết quả thu thập 2023, lượng nước thải tiếp nhận xử lý tập trung của KCN Bình Xuyên II trung bình khoảng 730 m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Như vậy cơng suất hiện có, hệ thống XLNT tập trung hồn tồn đáp ứng được nhu cầu xử lý nước thải của cơ sở.

Để đánh giá hiệu quả và khả năng đáp ứng của cơng trình xử lý nước thải của khu cơng nghiệp Bình Xun II, báo cáo tham khảo kết quả quan trắc tháng 09, 12/2023 của KCN, kết quả quan trắc nước thải sau xử lý cụ thể như sau:

<b>Bảng 2.1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của KCN </b> 5 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD<small>5</small>) mg/l 12,1 16,2 27 6 Nhu cầu oxy hóa học (COD) mg/l 22,4 41,6 67,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Kết quả quan trắc chất lượng nước thải đầu ra của KCN Bình Xuyên II thực hiện vào tháng 09,12/2023 cho thấy toàn bộ các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi ra ngồi mơi trường.

<b>b. Sự phù hợp đối với khả năng chịu tải mơi trường khơng khí </b>

Trong q trình sản xuất, khí thải từ cơng đoạn nhúng thiếc sẽ được thu gom về hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ bằng than hoạt tính của cơng ty có cơng suất quạt hút 25.000 m<small>3</small>/giờ (gồm 01 hệ thống) và kết quả quan trắc đều đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNTMT cột B (Kp=0,9; Kv=1) và QCVN 20:2009/BTNMT trước khi thải ra ngồi mơi trường. Vì vậy mức độ ảnh hưởng đối với mơi trường khơng khí của cơ sở ở mức thấp, phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường.

<b>c. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải rắn. </b>

Thực hiện việc thu gom, phân loại và lưu trữ chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại phát sinh tại cơ sở theo quy định. Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology đã ký hợp đồng thuê Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ môi trường Trân Anh thu gom và vận chuyển toàn bộ rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp thông thường và thuê Công ty TNHH Môi trường công nghiệp xanh thu gom vận chuyển và xử lý toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy theo đúng quy dịnh của pháp luật hiện hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>3.1. Các cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải. </b>

<i><b>3.1.1. Công trình, biện pháp thu gom, thốt nước mưa. </b></i>

Cơng ty đã đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống thu gom nước thải riêng hoàn toàn với nước mưa. Tổng khối lượng mạng lươi thu gom nước mưa của nhà máy được tổng hợp dưới bảng sau:

<b>Bảng 3.1: Tổng hợp khối lượng mạng lưới đường ống thoát nước mưa </b>

1 Ống UPVC Ø90 thu gom nước mưa trên mái m 120

- Nước mưa trên mái của nhà xưởng được thu qua các phễu thu dẫn theo đường ống UPVC Ø90 với tổng chiều dài 120 m cùng với nước mưa chảy tràn trên bề mặt thu gom vào hệ thống cống BTCT D300 thoát nước mưa quanh nhà xưởng với tổng chiều dài 540 m rồi thu vào hệ thống thốt nước mưa của KCN Bình Xun II, độ dốc 0,2%.

- Dọc hệ thống thoát nước mưa có bố trí 30 hố ga lắng cặn có kích thước dài x rộng x cao = 1 x 1 x 1m. Các hố ga được xây bằng gạch chỉ mác #75, trát trong dày 2 cm, đáy hố ga được đổ bê tơng M150#; nắp đậy phía trên đổ bê tông tấm đan đá 1x2 mác #120. Nước mưa được thu gom về các hố ga trước khi ra hệ thống thoát nước mưa của KCN Bình Xuyên II bằng 2 cửa xả.

Mạng lưới thốt nước mưa tại Cơng ty được thu, thốt nước theo sơ đồ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình 3. 1: Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa của cơng ty </b>

<b>Hình 3.2: Hệ thống thu gom nước mưa của cơng ty </b>

<i><b>3.1.2. Cơng trình thu gom, thốt nước thải. </b></i>

<i>a. Cơng trình thu gom nước thải sinh hoạt của cơng ty </i>

Hiện nay, tồn bộ nước thải sinh hoat phát sinh tại công ty được thu gom và xử lý theo sơ đồ sau:

<small>Đường ống thu gom nước mưa trên mái </small>

<small>Hố ga nước mưa </small>

Hệ thống thốt nước mưa của KCN Bình Xun II

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Nước thải vệ sinh tại cơ sở bao gồm: nước thải phát sinh từ nhà vệ sinh (nước xí, tiểu) và nước thải từ các chậu rửa tay, các loại nước thải được thu gom về bể tự hoại, cụ thể: + Thu nước xí, chậu tiểu: Nước thải từ các xí tiểu được thu vào hệ thống đường ống có đường kính DN110 độ dốc ống thốt nước ngang i = 1-2%, dẫn về bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Tồn bộ nước thải sau đó theo đường ống PVC D110 về hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 40 m<small>3</small>/ngày đêm.

+ Nước thải từ các chậu rửa tay được thu vào hệ thống đường ống có đường kính DN60, DN75, DN90, DN110, DN125 (PVC), độ dốc của ống thốt nước ngang I = 1-2%. Sau đó thốt ra hố ga bên ngồi nhà. Nước thải sau đó theo đường ống PVC D110 về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung với công suất 40 m<sup>3</sup>/ngày đêm.

- Nước thải từ khu vực nhà ăn của cán bộ công nhân viên được thu gom theo đường ống PVC D60 vào bể tách dầu mỡ sau đó theo đường ống PVC D110 về hệ thống xử lý nước thải tập trung với cơng suất 40 m<sup>3</sup>/ngày đêm.

- Tồn bộ nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải với công suất là 40 m<small>3</small>/ngày đêm sẽ theo đường ống UPVC đường kính D140, tổng chiều dài 5 m, độ dốc i = 0,3% thoát ra hệ thống thu gom nước thải của KCN Bình Xuyên II theo phương pháp

Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn của KCN Bình Xuyên II

<b>Hình 3.3: Sơ đồ thu gom, phân luồng và xử lý nước thải sinh hoạt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology đã đầu tư xây dựng 03 bể tự hoại 3 ngăn với tổng thể tích là 37 m<small>3</small> ( 02 bể với thể tích 15 m<small>3</small>/bể và 01 bể với thể tích 7 m<sup>3</sup>) để xử lý sơ bộ nước thải đen phát sinh tại nhà máy trước khi chảy về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất là 40 m<small>3</small>/ngày đêm. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn như sau:

<i>Bể tự hoại 3 ngăn (ngăn kỵ khí, ngăn lắng 1, ngăn lắng 2) là cơng trình làm đồng </i>

thời hai chức năng lắng và phân hủy cặn lắng. Trong các ngăn kỵ khí xảy ra q trình phân hủy các chất hữu cơ hòa tan và các chất dạng keo trong nước thải với sự tham gia của hệ vi sinh vật kỵ khí. Trong q trình sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật kỵ khí sẽ hấp thụ các chất hữu cơ hịa tan có trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành các hợp chất ở dạng khí (khoảng 70 – 80% là metan, 20 – 30% là cacbonic). Bọt khí sinh ra bám vào các hạt bùn cặn. Các hạt bùn cặn này nổi lên trên làm xáo trộn, gây ra dịng tuần hồn cục bộ trong lớp cặn lơ lửng. Hiệu quả khử BOD và COD có thể đạt 70 – 90%.Các phương trình hóa học xảy ra trong ngăn kỵ khí như sau:

Chất hữu cơ + VK kỵ khí → CO<small>2</small> + H<small>2</small>S + CH<small>4</small> + các chất khác + năng lượng. Chất hữu cơ + VK kỵ khí + năng lượng →C<small>5</small>H<small>7</small>O<small>2</small>N (Tế bào vi khuẩn mới). Lên men Chất hữu cơ → CH<small>4</small> + CO<small>2</small> + H<small>2</small> + NH<small>3</small> + H<small>2</small>S

Định kỳ, Công ty hút bùn thải tại bể tự hoại. Đồng thời, bổ sung chế phẩm vi sinh để khử mùi hôi và tăng cường các quá trình trao đổi, phân giải các chất hữu cơ trong bể tự hoại làm giảm sự hình thành màng hữu cơ trên bề mặt bể nên ngăn chặn hiện tượng đầy giả tạo và làm tắc nghẽn sự lưu thơng của hệ thống.

<i> Thơng số kí thuật của bể tự hoại 3 ngăn: Bể xây bằng gạch đặc dày 220 cm, </i>

mác 50. Trát vữa xi măng dày 100mm, mác 75. Đáy đổ BTCT dày 150, mác 200. Bê tơng lót đáy dày 100, mác 50.

<i><b> Xử lý sơ bộ bằng bể tách mỡ </b></i>

Để xử lý nước thải nhà bếp, Công ty TNHH YingTong (Việt Nam) Electronic Technology đã xây dựng 01 bể tách dầu mỡ 5 m<small>3</small> với kích thước dài x rộng x sâu là 2,5m x 2m x 1m. Bể xây bằng gạch đặc dày 220 cm, mác 50. Trát vữa xi măng dày 100mm,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

mác 75. Đáy đổ BTCT dày 150, mác 200. Bê tơng lót đáy dày 100, mác 50. Sơ đồ cấu tạo bể tách dầu mỡ như sau:

<b>Hình 3.5: Sơ đồ cấu tạo bể tách dầu mỡ </b>

Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn và bể tách dầu mỡ sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Công ty đã xây dựng Hệ thống xử lý nước thải tập trung bằng công nghệ vi sinh với công suất 40 m<small>3</small>/ngày.đêm. Quy trình xử lý của hệ thống như sau:

<b>Hình 3.6: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty Thuyết minh quy trình xử lý: </b>

<b>- Bể điều hịa: Bể điều hịa của hệ thống vừa có chức năng thu gom nước thải </b>

vừa có chức năng điều hịa lưu lượng và nồng độ các chất có trong nước thải. Thuê đơn vị chức năng

thu gom và xử lý Máy thổi khí

Bùn thải Bể điều hịa

Hệ thống thu gom nước thải của KCN Bình Xuyên III

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Trong bể điều hòa có lắp đặt hệ thống cấp khí đáy bể để tránh quá trình sinh mùi và xử lý sơ bộ. Ngồi ra trong bể cịn bố trí 01 bom nước thải đặt chìm hoạt động ln phiên bơm nước thải sang bể thiếu khí theo phao báo mức nước tại bể điều hịa. Bơm chìm được định lượng với lưu lượng ổn định theo giờ, phao báo mức nước đầy bom chạy, phao báo mức nước cạn bơm dừng.

<b>- Bể SBR: Từ bể điều hòa, nước thải được bơm qua Cụm bể xử lý sinh học SBR. </b>

Đây là bể xử lý chính, sử dụng các chủng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy chất thải. Trong các bể này, vi sinh vật (cịn gọi là bùn hoạt tính) tồn tại ở dạng lơ lửng sẽ hấp thụ chất hữu cơ và sử dụng chất dinh dưỡng là Nito và Photpho để tổng hợp tế bào mới, CO<small>2</small>, H<small>2</small>O và giải phóng năng lượng. Nồng độ bùn hoạt tính trong bể được duy trì từ 2.500 – 3.000mg/l, tỷ lệ bùn tuần hoàn 75 – 80%.

Bể được phân chia xử lý theo mẻ, mang lại hiệu suất xử lý và giữ bùn cao. Đồng thời rất cơ động trong việc điều chỉnh lượng nước và thời gian xử lý. Kiểm soát được số lần xả thải, chất lượng xả thải trước khi ra môi trường.

Cụm bể hoạt động theo một chu kỳ tuần hoàn với 05 pha bao gồm: Làm đầy, sục khí, lắng, rút nước và nghỉ:

+ Tại pha làm đầy, tùy theo mục tiêu xử lý và hàm lượng BOD đầu vào, q trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy - tĩnh, làm đầy - hịa trộn, làm đầy – sục khí, tạo mơi trường thiếu khí và hiếu khí cho VSV phát triển trong bể. Trong bể diễn ra quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ, loại bỏ một phần BOD/COD trong nước thải.

+ Tại pha sục khí, tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính, làm thống bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn hợp nước thải. Trong pha này diễn ra q trình nitrat hóa, nitrit hóa và ơxy hóa các chất hữu cơ. Loại bỏ COD/BOD và xử lý các hợp chất Nitơ trong nước thải, chuyển Nitơ từ dạng NH<small>4</small><sup>+ </sup>sang NO<small>2</small><sup>-</sup> và nhanh chóng chuyển sang dạng NO<small>3</small><sup>-</sup>.

+ Tại pha lắng: Tại pha này ngăn không cho nước thải cụm bể SBR khơng thực hiện thổi khí và khuấy nhằm mục đích lắng trong mơi trường tĩnh hoàn toàn. Đây cũng là thời gian diễn ra quá trình khử Nitơ trong bể với hiệu suất cao. Kết quả của pha này tạo ra 02 lớp trong bể, lớp nước tách pha ở trên và phần cặn lắng (bùn) ở dưới.

+ Tại pha rút nước: Phần nước đã tách cặn ở trên sẽ được hút sang bể lọc cát. Phần bùn cặn, một phần thu về bể chứa bùn, phần còn lại được giữ duy trì trong bể.

+ Tại pha nghỉ: thời gian chờ để xử lý mẻ nước thải mới, phụ thuộc vào thời gian vận hành 04 pha trên và số lượng bể.

<b>Bể lọc cát: Nước thải từ cụm bể SBR tiếp tục đi đến bể lọc cát để loại bỏ các chất </b>

lơ lửng còn sót lại. Nước thải sau khi lọc sẽ thốt ra ngồi. Tại đây, hóa chất khử trùng là nước Clorine, sẽ được bơm vào bể liên tục bằng bơm định lượng. Sau thời gian tiếp xúc cần thiết, hầu hết các vi khuẩn gây bệnh trong nước bị tiêu diệt hoàn toàn, đảm bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

an toàn cho nước thải về mặt vi sinh trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN Bình Xun II.

<i>* Các thơng số cơ bản của hệ thống xử lý nước thải tập trung </i>

<i><b>Bảng 3.2: Các thông số kỹ thuật cơ bản của cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt </b></i>

<b>Hình 3.7: Khu vực xử lý nước thải sinh hoạt của công ty </b>

<i>b. Cơng trình xử lý nước thải sản xuất </i>

Đối với nước làm mát sợi nhựa: Lượng nước này được tuần hoàn tái sử dụng và chỉ bổ sung thất thốt do q trình bốc hơi (lượng bổ sung là 0,5 m<small>3</small>/ngày đêm). Do vậy lượng nước này khơng phát sinh ra ngồi mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Nhiệt độ của nước làm mát tuần hoàn khoảng 45<small>0</small>C, được đưa trở lại bể nước ngầm qua đường ống để lưu trữ, được làm mát tự nhiên trước khi sử dụng. Q trình tuần hồn nước làm mát như sau:

Nước làm mát sợi nhựa trong khu vực nhà xưởng có đặc trưng là nhiệt độ cao sẽ được dẫn theo hệ thống đường ống thu gom khép kín (bằng vật liệu thép chịu nhiệt) để đưa vào hệ thống giải nhiệt. Nước sau quá trình giải nhiệt (trong dải nhiệt độ khoảng 25°C – 30°C) sẽ được tuần hồn lại cơng đoạn làm mát.

<b>3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b>

<i>3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm đối với bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển. </i>

- Quy định tốc độ <20km/h đối với các phương tiện ra vào công ty. - Xe chở đúng tải trọng theo định mức của động cơ.

- Không tập kết quá nhiều xe vận chuyển hàng hóa, sản phẩm trong cùng một thời điểm.

- Hạn chế các phương tiện giao thông chuyên chở nguyên liệu, sản phẩm vào, ra vào giờ cao điểm (giờ tan tầm của công nhân).

- Thường xuyên làm vệ sinh, thu gom rác thải, quét bụi, phun nước tưới đường, sân bãi,… để giảm lượng bụi do các phương tiện giao thông vận tải, xe cộ ra vào công ty, nhất là vào những ngày hanh khô, nắng nóng.

<i>3.2.2. Các cơng trình, biện pháp giảm thiếu tác đợng của bụi và khí thải từ hoạt đợng sản xuất. </i>

- Vệ sinh khu vực sản xuất sau mỗi ca làm việc để giảm tối đa lượng bị phát sinh; - Việc vận hành và quản lý các thiết bị, máy móc được thực hiện nghiêm túc, đúng quy trình cơng nghệ;

- Thường xun lau chùi và bảo dưỡng các thiết bị máy móc phục vụ sản xuất; - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất như mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo,…

- Thơng thống nhà xưởng bằng biện pháp tự nhiên và bằng biện pháp thơng gió cưỡng bực cụ thể như sau:

</div>

×