Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Phân tích chế độ pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng cho ví dụ minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA LUẬT </b>

<b>TIỂU LUẬN </b>

<b>MƠN: LUẬT TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI </b>

<b>PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC </b>

<b>TÍN DỤNG? CHO VÍ DỤ MINH HỌA Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Phước </b>

<b>Nhóm thực hiện: Nhóm 11 </b>

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 3 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>4. Phương pháp nghiên cứu 5. Kế ấu của tiểt cu luận: </b>

<b>CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ : CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ CỦA HOẠ ĐỘNG CHO T </b>

<b>THUÊ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ... 1</b>

<b>1. Khái niệm hoạt động cho thuê tài chính:</b> ... 1

<i>1.1. Khái niệm cho thuê tài chính ... 1 </i>

<i>1.2. Đối tượng hoạt động cho thuê tài chính: ... 2 </i>

<i>1.3. Thờ ạn cho thuê tài chínhi h ... 2 </i>

<i>1.4. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính: ... 3 </i>

<b>2 .Điều kiện hoạt động cho th tài chính:</b> ... 4

<b>3. Hình thức hoạt động cho thuê tài chính: ... 7 </b>

<b>4. Bản chất cho thuê tài chính ... 9 </b>

<b>5. Quan hệ pháp luật thuê mua tài chính: ... 11 </b>

<i>5.1. Khái niệm quan hệ pháp luật thuê mua tài chính và hợp đồng cho thuê tài chính: ... 11 </i>

<i>5.2. Chủ ể của quan hệ pháp luật thuê mua tài chínhth ... 14 </i>

<i>5.3. Lợi ích hoạ ộng cho thuê tài chính:t đ ... 15 </i>

<b>CHƯƠNG II: THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ... 16</b>

<b>1. Thực tiễn của hoạt động cho thuê tài chính:</b> ... 16

<b>2. Ưu điểm, nhược điểm và đ xuề ất hoàn thiện pháp luật: ... 17 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đ tài ề </b>

Trong bố ảnh nền kinh tế đang ngày càng phát triển, hoạt động cho thuê tài chính củi c a các tổ ức tín dụng không chỉ là một phần không thể ếu mà còn là một phần quan ch thi trọng của hệ ống tài chính tồn cầu. Với sức mạnh tài chính và sự uy tín, các tổ chức th này đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ cho thuê tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch, cơng bằng và an tồn cho tất cả các bên liên quan, việc thiết lập và thực thi chế độ pháp lý cho hoạt động này là điều vô cùng quan trọng.

Trong lời mở đầu này, chúng ta sẽ khám phá những khía cạnh quan trọng của chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của các tổ ức tín dụng. Chúng ta ch sẽ đi sâu vào việc hiểu rõ về cơ sở pháp lý, các nguyên tắc quản lý và hệ ống kiểth m sốt được thiết lập để bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính và ngăn chặn các rủi ro tiề ẩn. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng hệ ống tài m th chính hoạt động một cách hiệu quả và bền vững, đồng thời đảm bảo rằng người tiêu dùng và các bên liên quan khác được bảo vệ và hưởng mọi lợi ích từ hoạ ộng này.t đ

<b>2. Mục đích nghiên cứu: </b>

Nghiên cứu và khái quát khái niệm những vấn đề lý luận của hoạt động cho thuê tài chính c a tủ ổ chức tín dụng.

Phân tích chế độ pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính của tổ ức tín dụng và đưa ch ra nhận xét, giải pháp hoàn thiện pháp lu t.ậ

<b>3. Đối tượng nghiên cứu: </b>

Với đề tài này thì đối tượng nghiên cứu sẽ tập trung vào những vấn đề lý luận của chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của tổ ức tín dụng ở ch Việt Nam. Đồng thời nghiên cứu về ực tiễn của hoạt động cho thuê tài chính, và đưa ra ví dụ th minh họa

<b>4. Phương pháp nghiên cứu: </b>

Tiểu luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh phân tích, thu thập tài liệu,.. với những phương pháp được sử dụng để tổng hợp, phân tích khái quát, làm rõ những vấn đề còn bất cập và đưa ra nhận xét về những nội dung nghiên cứu chính của đề tài nhằm đưa ra kết quả tốt nhất cho tiểu luận.

<b>5. Kế ấu của tiểt cu luận: </b>

Tiểu luận gồm 2 chương như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương I: Khái quát về ế độ pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính của tổ chchức tín dụng </b>

<b>Chương II: Thực tiễn về ạt động cho thuê tài chính của tổ ức tín dụng ở hochViệt Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1

<b>CHƯƠNG I </b>

<b>KHÁI QUÁT VỀ CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG </b>

<b>1. Khái niệm hoạ động cho thuê tài chính:t </b>

1.1. <i><b>Khái niệm</b></i> cho thuê tài chính

<i><b>Căn cứ theo điều 113 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017) </b></i>

<i><b>về hoạt động cho thuê tài chính </b></i>

<i>“Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho th tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: </i>

<i>1. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên. </i>

<i>2. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại. </i>

<i>3. Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó. </i>

<i>4. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.” </i>

<b>Căn cứ theo Khoản 7 điều 3 Nghị định số 39/2014/NĐ CP về hoạt động của cơng ty </b> -tài chính và cơng ty cho thuê -tài chính<small> </small>

<i>“Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn tên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sỡ hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh tốn tiền th trong suốt một thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính”</i>

Qua đó, cho th tài chính (hay cịn gọi là thuê mua tài chính) là một hoạt động tín dụng, bởi lẽ các tổ ức tín dụng phải bỏ một lượng vốn nhất định từ ạt động kinh doanh ch ho tiền tệ của mình để mua, nhập khẩu máy móc thiết bị theo yêu cầu của khách hàng rồi cho khách hàng thuê lại trên cơ sở ả ền thuê.tr ti

Hoạt động cho th tài chính được thực hiện bởi các cơng ty cho th tài chính bao gồm: cơng ty cho th tài chính nhà nước, cơng ty cho th tài chính cổ phần, cơng ty th tài chính tr c thu c tự ộ ổ chứ ín dụng và cơng ty cho th tài chính 100% vơn nước ngoài c t

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2

<i><b>1.2. Đối tượng hoạt động cho thuê tài chính: </b></i>

<i>*Đối ợng tài sản cho thuê của tổ ức tín dụngtưch</i>

Đối tượng cho thuê là những tài sản cố định có thời gian sử dụng dài, vì thế, căn cứ theo khoản 8 điều 3 Nghị định số 39/2014/ NĐ-CP đã đưa ra quy định về tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là tài sản cho thuê) là máy móc, thiết bị hoặc tài sản khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể các loại tài sản cho thuê trong từng thời kỳ. Ngoài ra đối tượng cho thuê cũng có thể là máy móc, thiết bị hoặc tài sản thuộc sở hữu của bên thuê và bên cho thuê mua lại tài sản ấy, và cho bên th th lại chính tài sản đó theo hình thức cho th tài chính.

<i>*Đối tượng cho thuê tài chính </i>

Đối tượng cho thuê tài chính thường là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và các tổ chức khác thuộc đối tượng cho vay có đủ điều kiện thuê tài chính. Đặc biệt, tất cả các tổ chức hoạt động và cá nhân phải sinh sống, làm việc tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động kinh doanh. Cũng nói cách khác, đối tượng là những người bỏ ra phần vốn để thuê tài sản từ các cơng ty cho th tài chính.

<b>VÍ DỤ 1_SV: MAI TƯỜNG VỸ </b>

Đối tượng của hoạt động cho th tài chính có thể là các doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng các tài sản như máy móc, thiế ị, xe cộ, bất động sản, và các t b loại tài sản khác mà họ khơng muốn hoặc khơng có khả năng mua sở hữu ngay lập tức. a. Cá nhân: Cá nhân cũng có thể sử dụng hoạt động cho thuê tài chính để thuê các tài

sản như ô tô, xe máy, hoặc thiết bị gia đình khác,

b. cơng ty lớn: Các cơng ty lớn cũng có thể sử dụng hoạt động cho thuê tài chính để tối ưu hố tài chính, đảm bảo rằng họ ỉ ch tr tiả ền cho việc sử dụng tài sản thay vì sở hữu chúng

<i><b>1.3. Thời hạn cho thuê tài chính </b></i>

Thời hạn cho th tài chính có thể thay đổi tuỳ thuộc vào thảo thuận giữa bên cho thuê và bên thuê. Mang tính trung hạn hoặc dài hạn. Thời hạn cho thuê phải từ 1 năm trở lên.

<b>Nguyên nhân: Những tài sản cho th thường có gía trị cao, thời gian sử dụng lâu dài </b>

nhiều năm. Việc cho thuê với thời hạn dài sẽ đạt hiệu quả kinh tế. Bên thuê có khả năng tr tiả ền thuê dễ dàng hơn so với thuê ngắn hạn

Đặc điểm tín dụng trung và dài hạn của cho thuê tài chính ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của tổ ức tín dụng cho th. Tổ ức tín dụng khơng được sử dụng nguồch ch n vốn huy động ngắn hạn để mua tài sản cho thuê tài chính .

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3

Trong cho thuê tài chính, bên cho thuê tiến hành mua, nhập khẩu tài sản theo yêu cầu của bên thuê, vì vậy trong quá trình thuê các bên khơng được đơn phương đình chỉ hợp đồng nế<i><b>u thời hạn thuê chưa đến 60% th</b></i>ời gian cần thiết để ấu hao tài sản đó kh <i><b>(trừ trường hợp bất khả kháng). Sở dĩ có quy định trên đây bởi vì, trong cho th tài chính, </b></i>

tài sản cho thuê do tổ ức tín dụng mua hoặc nhập khẩu theo yêu cầu của bên đi thuê, ch đây thường là những tài sản đặc thù phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của bên đi thuê. Nếu bên đi thuê huỷ bỏ hợp đồng thuê trước thời hạn sẽ gây khó khăn cho tổ chức tín dụng trong việc tìm kiếm khách hàng để cho thuê tiếp. Quy định này nhằm giúp cho các tổ ức tín dụng tránh được tình trạng bị động trong việc sử dụng nguồn vốch n kinh doanh của mình.

<b>VÍ DỤ 2_SV: MAI TƯỜNG VỸ </b>

Thoả thuận giữa Công ty XYZ và cơng ty cho th tài chính là th dây chuyền sản xuất trong 5 năm

Đặc điểm th i hờ ạn:

<b>1. Dài hạn: Thời hạn thuê là 5 năm, cho phép Cơng ty XYZ có thời gian đủ để sử dụng </b>

dây chuyền sản xuất, tối ưu hoá năng xuất và thu hồ ại chi phí thuêi l

<b>2. Tính linh hoạt: Mặc dù thời hạn là dài hạn, nhưng trong thoả thuận có điều khoản </b>

cho phép Công ty XYZ chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu cần thiết, có thể do thay đổi trong nhu cầu sản xuất hoặc điều kiện thị trường

<b>3. Đảm bảo ổn định: Thời hạn dài hạn cung cấp sự ổn định cho Côg ty XYZ trong </b>

việc quản lí tài chính và dự ữ cho tương lai, bởi vì họ biết chính xác chi phí thuê tr dây chuyền trong suốt 5 năm tới

<b>4. Tối ưu hố lợi ích: Thời hạn 5 năm cho phép Cơng ty XYZ tối ưu hố lợi ích từ </b>

việc sử dụng dây chuyền sản xuất mới, bao gồm cả việc trải qua giai đoạn khởi đầu, thích ứng với cơng nghệ mới, và tăng cường hiệu quả sản xuất

<i><b>1.4. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính: </b></i>

- Cho thuê tài chính cũng được xem là một dạng cho thuê tài sản. Tuy nhiên, điểm khác

<b>biệt lớn nhất so với các hình thức cho th tài sản khác đó là cho thuê tài chính chỉ áp dụng với động sản. </b>

- Trong thời gian thuê, các bên không được quyền tự ý đơn phương hủy bỏ hợp đồng - Công ty cho thuê tài chính giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê, bên thuê có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp gốc và lãi định kì theo dư nợ giảm dần

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4

- Sau khi kết thúc hợp đồng, bên đi thuê có thể mua lại với giá trị tượng trưng, tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên được ghi rõ trong hợp đồng

- Là hình thức cấp tín dụng đem lại nhiều lợi ích cho người th nhất vì khơng cần phải bỏ ra một số tiền lớn để sở hữu tài sản, cũng như tránh được những rủi ro

<b>VÍ DỤ 3_SV: MAI TƯỜNG VỸ </b>

Cơng ty ABC là một doanh nghiệp sản xuất thiế ị y tế và họ quyết định thuê một máy t b MRI mới để mở rộng dịch vụ của mình. Thay vì mua máy MRI mới với một khoảng chi phí lớn ngay lập tức, họ quyết định hợp tác với một cơng ty cho th tài chính. Đặc điểm:

<b>1. Tiết kiệm vốn ban đầu: Thay vì phải chi tiêu một khoảng tiền lớn để mua máy </b>

MRI, công ty ABC chỉ cần trả một khoảng tiền nhỏ hàng tháng để sử dụng máy này. Điều này giúp họ ết kiệm vốn ban đầu để đầu tư vào các lĩnh vực khác như nâng ti cấp cơ sở hạ tầng hoặc phát triển sản phẩm mới

<b>2. Linh hoạt trong tài chính: Cơng ty ABC có thể điều chỉnh dễ dàng cấu trúc tài </b>

chính của mình bằng cách chọn các điều khoản th phù hợp với như cầu và khả năng thanh tốn của họ. Họ có thể lựa chọn thời gian thuê và mức phí hàng tháng mà họ cảm thấy thoải mái nhấ t

<b>3. Quản lý rủi ro: Cơng ty cho th tài chính thường chịu trách nhiệm về bảo trì và </b>

sửa chữa máy MRI trong suốt tời gian thuê. Điều này giảm thiểu rủi ro cho Cơng ty ABC về các chi phí bất ngờ liên quan đến bảo trì hoặc s a chử ữa máy

<b>4. Cập nhật công nghệ: Do lĩnh vự</b>c y t thưế ờng xuyên chứng kiến sự phát triển của công nghệ, việc thuê máy MRI thay vì mua sở hữu giúp Cơng ty ABC dễ dàng cập nhật thiết bị mới nhất. Họ có thể ọn thuê máy MRI mới với các tính năng và cơng ch nghệ tiên tiến mà họ không thể mua được nếu họ phả ự mua máy i t

<b>5. Tính đa dạng trong lựa chọn tài sản: Ngồi máy MRI, Cơng ty ABC cũng có thể </b>

thuê các thiết bị y tế khác như máy X-quang, máy siêu âm,vv tuỳ thuộc vào nhu cầu cụ ể củth a họ và các dịch v mà h muụ ọ ốn cung cấp

<b>VÍ DỤ 4_SV: TRẦN MỸ DUN </b>

Cơng ty TNHH AN BÌNH thành lập được hơn 2 năm chuyên về lĩnh vực y khoa. Thị trường có ra nhiều mẫu máy y khoa. nên cơng ty quyết định th tài chính tại cơng ty AB 25 thiết bị y khoa hiện đại trong thời hạn 2 năm. Như vậy công ty An Bình vừa có máy móc mớ ể sử dụng vừa có nguồi đ n vốn lưu động để duy trì.

<b>2 .Điều ki n hoệạt động cho th tài chính:</b>

<i><b>*Đối v i </b>ớ bên cho thuê tài chính </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, cơng ty tài chính được thực hiện </b>

hoạt động cho thuê tài chính trên khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

− Hoạt động ngân hàng của cơng ty tài chính phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạ ộng do Ngân hàng Nhà nướt đ c cấp.

− Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chun mơn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép.

− Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định.

− Có quy định nội bộ về quy trình, thủ tục, nguyên tắc nhận biết khách hàng để giám sát chặt chẽ, bảo đảm ngăn ngừa việc bị lạm dụng cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố và tội phạm khác.

<b>VÍ DỤ 5_SV: NGƠ THỊ THANH TRÚC </b>

Doanh nghiệp A muốn thành lập công ty cho thuê tài chính.

Để ể ến hành đăng ký kinh doanh một cách thuận lợi đã chuẩn bị đầy đủ thông tin th ti của doanh nghiệp, bao gồm:

• Chuẩn bị vốn tối thiểu và kê khai vốn điều lệ • Chọn loại hình cho cơng ty cho th tài chính • Chuẩn bị địa chỉ của cơng ty cho th tài chính: • Tên cơng ty khơng trùng lặp với doanh nghiệp khác • Đăng ký ngành nghề đăng ký cho thuê tài chính • Chọn người làm đại diện pháp luật cho công ty

Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nộp lên Sở kế hoạch và đầu tư để được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.

Bên cạnh đó doanh nghiệp A cũng đáp ứng các điều kiện khi thành lập công ty cho thuê tài chính:

– Chuẩn bị vốn pháp định và kê khai vốn điều lệ ít nhất là 150 tỷ đồng Việt Nam. – Có phương án, kế hoạch, đề án phát triển rõ ràng, đúng quy định, không làm ảnh hưởng đến tổ ức tính dụng, khơng tạo ra sự độc quyền hay cạnh tranh không lành mạnh.ch – Người trực tiếp điều hành, quản lý, giám đốc cơng ty cho th tài chính đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định củ pháp luậa t.

Doanh nghiệp A đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu của luậ ịnh và được Ngân hàng nhà t đ nước cấp giấy phép thành lập và hoạ ộng củt đ a cơng ty cho th tài chín

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

6

<i>*Đối với bên thuê tài chính </i>

- <b>Thời gian hoạt động: Một số công ty cho thuê tài chính yêu cầu thời gian ho</b>ạt động của doanh nghiệp t i thiố ểu là 2 đến 3 năm. Theo một nghiên c u cho thứ ấy: Đố ới i v nh ng công ty m i thành l p hay ch hoữ ớ ậ ỉ ạt động trong m t th i gian ng n (tộ ờ ắ ừ 3 năm trở xu ng) thì t lố ỷ ệ ngưng hoạt động trong kho ng th i gian hoả ờ ạt động từ 3 năm trở xu ng ố là r t caoấ

- Tình hình tài chính, ho<b>ạt độ</b>ng kinh doanh c a bên thuê tài chính: <b>ủ</b> Báo cáo tài chính của công ty phải chứng minh được công ty đang hoạt động có lãi. Doanh nghiệp và cá nhân muốn th tài chính thì cần phải chuẩn bị đủ giấy tờ, hồ sơ, báo cáo tài chính minh bạch, có xác thực rõ ràng để ứng minh tình hình kinh doanh đang có lãi và mụch c đích th tài chính là để mở rộng cơng ty. Bởi bên cho th cấp tín dụng khơng u cầu tài sản đảm bảo nên chỉ dựa vào tình hình hoạt động thực tế của chính doanh nghiệp mà cơng ty cho th tài chính để đưa ra quyế ịnh cấp tín dụng cho doanh nghiệp. t đ Ngồi ra, cơng ty cho th tài chính cịn có quy định nội bộ về quy trình, thủ tục, nguyên tắc nhận biết khách hàng để giám sát chặt chẽ, bảo đảm ngăn ngừa việc bị lạm dụng cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố và tội phạm khác. Trường hợp doanh nghiệp và cá nhân không chứng minh được hoạt động kinh doanh đang có lãi thì sẽ khơng được cho th tài chính.

- <b>Mơ hình kinh doanh: </b>là một điều kiện quan trọng để các tổ ức tài chính tín dụng ch cũng như cơng ty cho thuê tài chính xem xét và phê duyệt cấp tín dụng cho công ty. Thông thường khi thẩm định tín dụng thì các nhân viên tín dụng của cơng ty cho th tài chính sẽ mong muốn tìm hiểu mơ hình kinh doanh của cơng ty, là doanh nghiệp sản xuất, xây dựng hay vận tải,… Vì mỗi mơ hình kinh doanh đều có những đặc thù riêng và đi kèm với những rủi ro riêng. Doanh nghiệp và cá nhân đi thuê tài chính cần trình bày rõ về tình hình sản xuất kinh doanh để làm cơ sở cho công ty cho thuê tài chính xem xét và phê duyệ ấp tín dụng.t c

Doanh nghiệp xác định được m c tiêu và chiụ ến lược kinh doanh t o ra l i th khi c nh ạ ợ ế ạ tranh. V i mớ ột mơ hình kinh doanh hi u qu s giúp doanh nghiệ ả ẽ ệp huy động v n và thu ố hút nhiều nhà đầu tư. Từ đấy, xác định được m c thu nh p, l i nhuứ ậ ợ ận để doanh nghiệp có th m r ng hoể ở ộ ạt động kinh doanh cũng như có khả năng chi trả ế h t các kho n vay. ả Đây cũng là điều kiện cuối cùng để bên cho thuê tài chính đưa ra quyết định việc cho th tài chính đối với doanh nghiệp.

<b>VÍ DỤ 6_SV: NGƠ THỊ THANH TRÚC </b>

Cơng ty TNHH vậ ải A muốn thuê tài chính xe tản t i nhỏ của cơng ty cho th tài chính B để mở rộng hoạt động kinh doanh ra giao đồ ăn, thực phẩm trong các khu đô thị. Bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

cho tài chính nhận thấy tình hình của công ty TNHH vận tải A trong nhiều tháng vừa qua ln trong tình trạng thua lỗ (chỉ lời được 5 tháng đầu khi thành lập công ty cho thấy vẫn chưa có chỗ đứng trên thị trường. Vậy nên cơng ty cho th tài chính B đã từ chối u cầu th tài chính của cơng ty THNN vận tải A

<b>VÍ DỤ 7_SV: TRẦN MỸ DUYÊN </b>

Công ty Cổ phần sản xuất đồ gia dùng Thắng Lợi đã hoạt động trên lĩnh vực này hơn 5 năm. Vì nhu cầu tiêu dùng cao nên những năm qua công ty vẫn phát triển ổn định và có chiều hướng đi lên. Cơng ty muốn mới rộng thêm quy mô sản xuất nên đã hợp tác với cơng ty cho th tài chính AC. Hợp đồng thuê tài chính kéo dài 3 năm. Sau khi cơng ty AC thẩm định thì cho thấy rằng với điều kiện mơ hình doanh nghiệp, thời gian hoạt động và nguồn vố ổn định, đưa ra quyết định kí hợp đồng cho thuê tài chính với Cơng ty n Thắng Lợi

<b>3. Hình thức hoạt động cho thuê tài chính:</b>

Theo nghị định ố 39/2014/NĐ CP ngày 07 tháng 05 năm 2014 về hoạt động của cơng s -ty tài chính thì các hình thức cho th tài chính mà các cơng -ty được phép kinh doanh ở Việt Nam như sau:

<i><b>*Cho thuê tài chính trong nước </b></i>

Cho thuê tài chính trong nước là việc cơng ty cho th tài chính đại diện bên cho thuê sẽ mua tài sản từ nhà cung cấp ở trong nước và cho bên thuê th lại tài sản theo lịch trình thanh tốn thể hiện trên Hợp đồng thuê. Thuê tài chính trong nước cịn là phương thức cấp tín dụng trung và dài hạn cho dự án đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp.

Bên thuê sẽ tự chọn thiết bị, nhà cung cấp và nhà sản xuất và đồng thời cũng có thể thương lượng về giá mua, các chế độ bảo hành với nhà cung cấp. Trong thời gian thuê, quyền sở hữu sẽ thuộc về bên cho thuê và bên thuê sẽ có quyền sử dụng tài sản thuê.

<b>VÍ DỤ 8_SV: NGUYỄN THỊ CẨM TIÊN </b>

Công ty TNHH vận tải NN Đang có nhu cầu th tài chính xe Đơ Thành IZ500L Plus để mở rộng hoạt động kinh doanh. Giám đốc công ty TNHH vận tải NN là ông A biết đến chương trình ưu đãi đối tác Đơ Thành Auto khi mua xe bằng hình thức cho thuê tài chính tại ACB Leasing . Giá thị trường xe Đô Thành IZ500L Plus vào khoảng 500 triệu VNĐ. Công ty ACB Leasing sẽ tài trợ cho thuê tài chính lên đến 450 triệu VNĐ. Sau thời gian ân hạn, Công ty TNHH vận tải NN sẽ đóng lãi lần đầu tiên theo hợp đồng cho th tài chính hai bên đã ký trước đó.

<i><b>*Cho thuê tài chính nhập khẩu </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

8

Cho th tài chính nhập khẩu là việc cơng ty cho thuê tài chính đại diện bên thuê mua tài sản từ nhà cung cấp ở nước ngoài và cho bên thuê thuê lại tài sản theo lịch trình thanh toán quy định trong Hợp đồng thuê. Một số cơng ty tài chính có hình thức mở tín dụng thư để nhập khẩu tài sản thuê để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi không thể thực hiện nghiệp vụ này.

<b>VÍ DỤ 9_SV: NGUYỄN THỊ CẨM TIÊN </b>

Cơng ty cơ khí A vừa ký kết lô hàng sản xuất linh kiện hơn 30 tỷ VNĐ trong thời gian 3 tháng. Tuy nhiên, máy cắt laser tại công ty A không đủ đảm bảo tiến độ dự án. Do đó, cơng ty này tìm đến dịch vụ cho th tài chính của ACB Leasing để nhận được nguồn vốn lưu động phục vụ mua thiết bị.

Trước đó, ACB Leasing xác nhận hợp tác tồn diện với cơng ty Weldcom. Do đó, cơng ty A có thể sở hữu máy cắt CNC laser Ruijie RJ3015H nhập khẩu với nhiều lợi ích như: Cơng ty A khơng cần tài sản bất động sản đảm bảo, thời hạn cho thuê trong trung và dài hạn.

Ngoài ra, máy cắt CNC laser Ruijie RJ3015H thuộc quyền sở hữu của công ty cơ khí A sau khi kết thúc thời hạn thuê tài chính

*Cho thuê t<i><b>ài chính mua và cho thuê lại</b></i>

Cho thuê tài chính mua và cho mua lại là cách tài trợ vốn để cơ cấu lại nguồn vốn cho doanh nghiệp trung và dài hạn. Các tài sản của doanh nghiệp đã đầu tư sẽ được sử dụng để chuyển quyền sở hữu sang cơng ty cho th tài chính.

Hoặc khi doanh nghiệp cần nguồn vốn lưu động để sản xuất kinh doanh, dịch vụ cho thuê tài chính mua và cho thuê lại sẽ được sử dụng với bất cứ thiết bị hiện có nào của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp vẫn có tồn quyền sử dụng thiết bị.

<b>VÍ DỤ 10_SV: NGUYỄN THỊ CẨM TIÊN</b>

Cơng ty sản xuất vật liệu xây dựng B đang cần nguồn vốn linh động để phục vụ quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, nguồn vốn hiện tại của công ty không đủ để đáp ứng và giám đốc công ty là ơng Nguyễn văn B cịn khoản nợ ngân hàng đang trong q trình trả lãi. Ơng tìm đến cơng ty cho th tài chính, cụ thể ở đây là ACB Leasing để sử dụng dịch vụ bán và thuê lại máy xúc lật ZW180. Công ty của ông B bán máy xúc lật ZW180 lại cho ACB Leasing theo giá được thẩm định. Sau đó, ông tiến hành thuê tài chính lại sản phẩm này để duy trì hoạt động sản xuất nhưng vẫn có nguồn vốn linh động cho q trình kinh doanh.

<i><b>*Cho thuê tài chính cho vận hành </b></i>

Cho thuê tài chính cho th vận hành hay cịn được gọi là cho thuê hoạt động. Theo đó,

</div>

×