Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 87 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>
---BÁO CÁO <b>THẢO LUẬN</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>
QUY<b>ẾT ĐỊ</b>NH L A CH N H C NGÀNH TI NG PHÁP <b>ỰỌỌẾTHƯƠNG MẠ</b>I C<b>ỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Thu </b>
<b>Mã lớp học phần: 2241SCRE0111 </b>
Nhóm 6
<b>HÀ NỘI, THÁNG 10/2022 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6
53 Nguyễn Thị Ngân K57Q2 21D105163 Thành viên
59 Lê Thị Ánh Nguyệt K57Q2 21D105166 Nhóm trưởng
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẢO LUẬN </b>
<b>STT Họ và tên Nhiệm vụ theo đề cương thảo luận </b>
51 <sub>Nguyễn Thị Ý My </sub> Phần 2: Cơ sở lý luận
Làm phiếu phỏng vấn và phiếu khảo sát
53 <sub>Nguyễn Thị Ngân </sub> Phần 4: Kết quả nghiên cứu
54 <sub>Phan Thị Ngọc </sub> <sub>Phần 5: Kết luận và kiến nghị </sub>
55 <sub>Trần Thị Ngọc </sub> Phần 4: Kết quả nghiên cứu
56 <sub>Đoàn Hạnh Nguyên </sub> <sup>Phần 3: Phương pháp nghiên cứu </sup> Làm phiếu khảo sát
58 <sub>Ngô Thị Thảo Nguyên </sub> Làm Powerpoint
59 <sub>Lê Thị Ánh Nguyệt </sub> <sup>Phần 4: Kết quả nghiên cứu </sup> Làm phiếu phỏng vấn và phiếu khảo sát
60 <sub>Tống Thị Thảo Nhi </sub> <sub>Phần 1: Mở đầu </sub>
92 <sub>Nguyễn Thị Hoàn Hảo </sub> Làm Powerpoint
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1 <sup>Tìm, thống kê tài liệu </sup> cho Bài thảo luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">cứu <sub>4.2. Nghiên </sub> cứu định lượng
Hoàn thành đẩy đủ, chi tiết số liệu, bảng biểu <sup>11/10 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>
<b>Thời gian bắt đầu: 22 giờ 00 phút, ngày 14 tháng 09 năm 2022</b>
<b>Địa điểm: Online-Google Meet </b>
<b>Thành phần tham dự: 10/10 thành viên của Nhóm 6 (Đồn Hạnh Nguyên vào muộn) Chủ trì (chủ tọa): Lê Thị Ánh Nguyệt (Nhóm trưởng) </b>
<b>Người ghi biên bản: Lê Thanh Ngân (Thư ký) Nội dung (theo diễn biến cuộc họp): </b>
- Thống nhất đề cương.
- Nghiên cứu giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu. - Phân chia nhiệm vụ đề cương thảo luận.
STT <b>Họ và tên Nhiệm vụ theo đề cương thảo luận </b>
51 <sub>Nguyễn Thị Ý My </sub> Phần 2: Cơ sở lý luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">53 <sub>Nguyễn Thị Ngân </sub> Phần 4: Kết quả nghiên cứu
54 <sub>Phan Thị Ngọc </sub> Phần 5: Kết luận và kiến nghị
55 <sub>Trần Thị Ngọc </sub> Phần 4: Kết quả nghiên cứu
56 <sub>Đoàn Hạnh Nguyên </sub> Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
59 <sub>Lê Thị Ánh Nguyệt </sub> Phần 4: Kết quả nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>
<b>Thời gian bắt đầu: 18 giờ 10 phút, ngày 28 tháng 09 năm 2022</b>
<b>Địa điểm: Offline - </b>Phòng họp số 2 Tầng 4 Tòa P
<b>Thành phần tham dự: 10/10 thành viên của Nhóm 6 Chủ trì (chủ tọa): Lê Thị Ánh Nguyệt (Nhóm trưởng) Người ghi biên bản: Lê Thanh Ngân (Thư ký) Nội dung (theo diễn biến cuộc họp): </b>
- Thống nhất và hoàn thiện phiếu phỏng vấn.
- Lựa chọn cách thức và thời gian phỏng vấn.
- Hoàn thiện các biến trong phiếu khảo sát. DL: 23h59p ngày 29/9/2022.
- Nhóm tìm thấy thêm 1 Giả thuyết mới:
“Cơ hội trúng tuyển ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành học Tiếng Pháp thương mại”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Nhóm quyết định phỏng vấn trước, nếu đa số người được phỏng vấn có xu hướng chọn Giả thuyết này
=> Nhóm sẽ bổ sung giả thuyết vào bài nghiên cứu.
<b>Thời gian kết thúc cuộc họp: 19 giờ 40 phút, ngày 28 tháng 09 năm 2022. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>
<b>Thời gian bắt đầu: 21 giờ 00 phút, ngày 14 tháng 10 năm 2022</b>
<b>Địa điểm: Online – Google </b>Meet
<b>Thành phần tham dự: 10/10 thành viên của Nhóm 6 Chủ trì (chủ tọa): Lê Thị Ánh Nguyệt (Nhóm trưởng) </b>
<b>Người ghi biên bản: Lê Thanh Ngân (Thư ký) Nội dung (theo diễn biến cuộc họp): </b>
- Họp đánh giá điểm từng thành viên
- Khớp thuyết trình với Powerpoint
<b>Thời gian kết thúc cuộc họp: 23 giờ 45 phút, ngày 28 tháng 09 năm 2022.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">DANH M C B NG BI U <b>ỤẢỂ</b>
B NG 4.1: THÔNG TIN M U NGHIÊN CẢ Ẫ ỨU... 43 B NG 4.2: DESCRIPTIVE STATISTICS Ả ... 43 B NG 4.3Ả : Hệ ố Cronbach’s Alpha củ s a biến độ ậc l p nhân tố “Sở thích” ... 44 B NG 4.4: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của t ng biừ ến quan sát đo lường nhân tố “Sở thích” ... 45
B NG 4.5: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân tố “Sở thích” ... 45 B NG 4.6: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha củ ừa t ng biến quan sát đo lường nhân t ố ... 45 B NG 4.7: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân tố “Sở thích” ... 46 B NG 4.8: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha củ ừa t ng biến quan sát đo lường nhân t ố ... 46 B NG 4.9: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 46 B NG 4.10: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha củ ừa t ng biến quan sát đo lường nhân t . 47ố B NG 4.11: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 47 B NG 4.12: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha củ ừa t ng biến quan sát đo lường nhân t . 48ố B NG 4.13: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 48 B NG 4.14: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha củ ừa t ng biến quan sát đo lường nhân t . 48ố B NG 4.15: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 49 B NG 4.16: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường nhân t ố “Truyền thông nhà trường” ... 49
B NG 4.17: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 50 B NG 4.18: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường nhân t ố “Truyền thông nhà trường” sau khi kiểm định lại lần 1 ... 50 B NG 4.19: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 50 B NG 4.20: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của từng biến quan sát đo lường nhân t ố “Truyền thông nhà trường” sau khi kiểm định lại lần 2 ... 51 B NG 4.21: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của biến độ ậc l p nhân t ố... 51 B NG 4.22: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha củ ừa t ng biến quan sát đo lường nhân t . 51ố B NG 4.23: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của bi n phế ụ thuộc “Nhân tố tác động đến quyết định l a ch n h c ngành Tiự ọ ọ ếng Pháp thương mại” ... 52
B NG 4.24: H sẢ ệ ố Cronbach’s Alpha của t ng biừ ến quan sát đo lường “Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương mại” ... 52
B NG 4.25: Ả KMO và Bartlett’s Test ... 53 B NG 4.26: Total variance explained Ả ... 54
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">B NG 4.27: Rotated Component Matrixa Ả ... 57
B NG 4.28: KMO Ả và Barlett’s Test ... 59
B NG 4.29: Total Variance Explained Ả ... 60
B NG 4.30: Rotated Component Matrix Ả ... 60
B NG 4.31: Th hi n mẢ ế ệ ối tương quan Peasro ... 61
B NG 4.32: K t qu phân tích hẢ ế ả ồi quy đa biến Model Summary ... 64
B NG 4.33: K t qu phân tích hẢ ế ả ồi quy đa biến ANOVA ... 64
B NG 4.34: K t qu phân tích h i Ả ế ả ồ quy đa biến Coefficientsa ... 65
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.3.1. Xu hướng lựa chọn ngành học hiện nay của sinh viên ... 17
1.3.2. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn học ngành tiếng Pháp Thương Mại của sinh viên đại học ... 18
1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu ... 23
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ... 23
1.5. Giả thuyết... 24
1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu... 24
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu ... 24
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÀNH HỌC TIẾNG PHÁP THƯƠNG MẠI CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ... 26
2.1. Các khái niệm và vấn đề liên quan ... 26
2.1.1. Khái niệm “Sự ảnh hưởng” ... 26
2.1.2. Tổng quan về xu hướng lựa chọn ngành học của sinh viên đại học .... 26
2.1.3. Tổng quan về ngành Tiếng Pháp Thương Mại trường đại học Thương
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">3.1. Tiếp cận nghiên cứu ... 33
3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu ... 34
3.3. Xử lý và phân tích dữ liệu ... 35
3.3.1. Nghiên cứu định tính ... 35
3.3.2. Nghiên cứu định lượng ... 36
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 40
4.1. Phân tích kết quả nghiên cứu định tính ... 40
4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu định lượng ... 42
4.2.1. Th ng kê mô t m u nghiên c uố ả ẫ ứ ... 42
4.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha... 44
4.2.3. Phân tích EFA ... 53
4.3. K t lu nế ậ ... 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ ... 69
5.1. So sánh k t qu nghiên cế ả ứu định tính và định lượng ... 69
5.2. Phát hi n cệ ủa đề tài, gi i quy t các câu h i nghiên c u ả ế ỏ ứ ... 70
5.2. Đề xuất kiến nghị giải pháp ... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 72
PHỤ LỤC THAM KHẢO ... 74
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài </b>
Việt Nam hiện đang tiếp tục đẩy m nh q trình tồn c u hóa và h i nh p sâu r ng ạ ầ ộ ậ ộ v i khu v c và trên thớ ự ế giới. Ti n trình m cế ở ửa đang được tri n khai tích c c trong bể ự ối cảnh m i c a thớ ủ ế giới có nhi u biề ến động đã tạo ra yêu cầu ngày càng cao đối với thế hệ sinh viên không ch vỉ ề năng lực chun mơn c n thi t, mà cịn s phát tri n ngo i ng và ầ ế ự ể ạ ữ khả năng tiếp cận các nền văn hóa khác nhau.
Theo m t cu c khộ ộ ảo sát được th c hiự ện vào tháng 6 năm 2021 tại Việt Nam, ngoài tiếng Anh là ngo i ngạ ữ ph bi n nh t vổ ế ấ ới 86% người học được hỏi và tiếp đó là tiếng Nhật, ti ng Trung và ti ng Hàn. Tiế ế ếng Pháp cũng nằm trong danh sách này với ch 4% ỉ người h c ở Việt Nam, tuy nhiên theo “Báo cáo vềọ ngôn ngữ Pháp trên thế giới năm 2022” công bố ngày 17/3 t i thạ ủ đơ Paris (Pháp), tồn thế giới có kho ng 321 triả ệu người s d ng ti ng Pháp. So v i 300 triử ụ ế ớ ệu người thống kê năm 2018 (của tổ chức Internationale de la Francophonie) có thể thấy ti ng Pháp v n ti p t c là ngôn ngế ẫ ế ụ ữ hấp dẫn, đặc bi t là v i gi i tr . ệ ớ ớ ẻ
Báo cáo c a Bủ ộ GDĐT trong phiên họ ầp l n thứ 2 v i Ban chớ ỉ đạo gi ng d y ti ng ả ạ ế Pháp (3/2022) cho th y hi n cấ ệ ả nước có 35 t nh/thành ph có gi ng d y ti ng Pháp vỉ ố ả ạ ế ới t ng s h c sinh theo h c ngôn ng này giổ ố ọ ọ ữ ữ ổn định con s khoở ố ảng 38.000. Đại sứ C ng hòa Pháp t i Viộ ạ ệt Nam Nicolas Warnery cũng nhấn mạnh nước Pháp sẽ luôn đồng hành cùng Vi t Nam trong việ ệc đẩy m nh s phát tri n phong trào Pháp ngạ ự ể ữ ở Việt Nam.
Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng đáng kỳ vọng cùng với ngu n v n FDI dồ ố ồi dào đã tạo ra n n t ng cho các doanh nghi p qu c t tề ả ệ ố ế ự tin đặt chân vào thị trường Vi t Nam. Song, thệ ị trường lại đứng trước con “khát” đội ngũ nhân viên n m v ng ki n th c v kinh doanh và nghi p v liên quan. Chính vì v y, nhóm ngành ắ ữ ế ứ ề ệ ụ ậ kinh doanh qu n lý, n i b t là Qu n tr– ả ổ ậ ả ị kinh doanh luôn đứng trong top đầu danh sách l a ch n c a thí sinh m i mùa tuyự ọ ủ ỗ ển sinh đạ ọc.i h
Với s k t h p gi a ngành Qu n tr kinh doanh và b môn ti ng Pháp, vự ế ợ ữ ả ị ộ ế ừa đào tạo kiến th c kinh t vứ ế ừa trau dồi khả năng ngoại ng song song, ngành tiữ ếng Pháp thương mại được đưa vào chương trình giảng d y t i m t sạ ạ ộ ố trường đạ ọi h c và dần được biết đến và nhận được s quan tâm t m t b ph n h c sinh sinh viên yêu thích kinh t và ngoự ừ ộ ộ ậ ọ ế ại ngữ. Đó cũng là điều mà nhóm 6 quan tâm và l a chự ọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân t ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mạ ủa sinh viên đạ ọc”. i c i h Đề tài được th c hiện nhằm tìm hiự ểu, xác định, phân tích các yếu t có ảnh hưởng đến ố quyết định l a ch n ngành tiự ọ ếng Pháp thương mại c a sinh viên, tủ ừ đó có thể đưa ra nh ng ki n ngh phù h p nh m góp phữ ế ị ợ ằ ần gia tăng sự ể hi u bi t và quyế ết định ch n ngành ọ tiếng Pháp thương mạ i.
<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu </b>
M c tiêu chung: Nghiên c u tìm ra các nhân tụ ứ ố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mạ ủa sinh viên đại c i học.
M c tiêu riêng: ụ
Phân tích th c tr ng c a các nhân tự ạ ủ ố ảnh hưởng đến quyết định ch n ngành ọ tiếng Pháp thương mại của sinh viên.
Xác định mức độ ảnh hưởng c a các nhân tủ ố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mạ ủi c a sinh viên.
Từ kết quả nghiên cứu đưa ra đề xuất nhằm góp phần giúp ích việc gia tăng quyết định ch n ngành tiọ ếng Pháp thương mại
1.3. T ng quan nghiên c u <b>ổứ</b>
1.3.1. Xu hướng lựa chọn ngành học hiện nay của sinh viên
Lựa ch n ngành h c hay ngh nghiọ ọ ề ệp tương lai ln là mộ ấn đề khó khăn. Q t v trình này địi hỏi mỗi người phải suy nghĩ kỹ lưỡng, th n tr ng v bậ ọ ề ản thân cũng như yêu cầu c a xã hủ ội để ự l a ch n ngành h c phù h p và có th phát triọ ọ ợ ể ển trong tương lai. Bởi ngành nghề đã chọn hoàn toàn có th g n bó v i mình suể ắ ớ ốt đời ho c khi n mình có ặ ế nh ng lúc chơng chênh, ngoữ ặt hướng.
Về xu hướng chọn ngành của học sinh sinh viên hiện nay, rất nhiều gia đình hướng nghiệp cho con em theo ngành nghề nhất định nào đó, có thể là vì ngh nghi p cề ệ ủa các thành viên trong gia đình vì tính ổn định hoặc theo xu hướng của xã hội.
Tuy nhiên, không phải ai cũng chấp nh n s s p x p c a b m và không th t s ậ ự ắ ế ủ ố ẹ ậ ự u thích ngành nghề đó. Hầu h t mế ỗi người đều mong muốn được chọn ngành học mình yêu thích và phù h p v i s thích, tính cách c a bợ ớ ở ủ ản thân hơn. Ngồi ra, có m t b ph n ộ ộ ậ nhất định h c sinh sinh viên ch n ngành h c theo xu th c a xã h i, tìm hi u các ngành ọ ọ ọ ế ủ ộ ể hot, có khả năng phát tri n phù h p v i tình hình kinh t , xã h i cể ợ ớ ế ộ ủa đất nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.3.2. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn học ngành tiếng Pháp Thương Mại của sinh viên đại học
Liên quan đến việc nghiên cứu các ngành học của sinh viên hiện nay, có nhiều bài nghiên cứu, bài báo đã đề cập đến vấn đề này. Có thể kể đến một số nghiên cứu như sau:
- H1: Mục đích giao tiếp ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngành học ngoại
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu
Về quyết định l a ch n ngành h c c a sinh viên hi n nay, các nghiên cự ọ ọ ủ ệ ứu trước đây có liên quan đã thực hiện nghiên cứu với một số yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sinh viên. Có th kể ể đến như mục đích và sự quan trọng của ngoại ngữ với việc ch n ngành ọ ngo i ngạ ữ; ảnh hưởng từ môi trường xung quanh, chiến lược truyền thông c a nhà ủ trường, khả năng tài chính, cơ hội vi c làm, s h p d n c a ngành Qu n tr kinh doanh; ệ ự ấ ẫ ủ ả ị các y u t t bế ố ừ ản thân, gia đình, bạn bè, chất lượng giáo d c,.. ụ tác động đến việc lựa chọn ngành h c,... Tuy nhiên, v i m i k t qu nghiên c u lọ ớ ỗ ế ả ứ ại đưa ra những k t lu n khác nhau. ế ậ Và đối với m i m t ngành hỗ ộ ọc, các yếu tố ảnh hưởng cũng có sự khác biệt.
Hơn hết, đối với ngành tiếng Pháp thương mại thì chưa có một nghiên cứu cụ thể nào xác định mức độ ảnh hưởng c a các y u t trên. Vì vủ ế ố ậy, trên cơ sở các y u tế ố ảnh hưởng đến vi c l a ch n ngành h c c a sinh viên nói chung, bài nghiên c u này s tệ ự ọ ọ ủ ứ ẽ ập trung đi vào phân tích, kiểm chứng 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mạ ủa sinh viên đạ ọc như sau:i c i h
Sự yêu thích ti ng Pháp và ngành Qu n tr kinh doanh ế ả ị Chương trình đào tạo ngành tiếng Pháp thương mại Cơ hội việc làm và thu nhập khi ra trường Công tác truy n thông cề ủa nhà trường Cơ hội trúng tuyển
<b>1.4. Câu hỏi nghiên cứu </b>
Sự yêu thích đối với tiếng Pháp và ngành Qu n tr kinh doanh có nh ả ị ả hưởng đến quyết định chọn ngành tiếng Pháp thương mại c a sinh viên ủ không?
Chương trình đào tạo ngành tiếng Pháp thương mại có ảnh hưởng đến quyết định ch n ngành tiọ ếng Pháp thương mạ ủi c a sinh viên không?
Cơ hội việc làm và thu nhập khi ra trường có ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành tiếng Pháp thương mạ ủi c a sinh viên không?
Công tác truy n thơng cề ủa nhà trường có ảnh hưởng đến quyết định ch n ọ ngành ti ng Pế háp thương mạ ủi c a sinh viên không?
Cơ hội trúng tuy n có ể ảnh hưởng đến quyết định ch n ngành ti ng Pháp ọ ế thương mại của sinh viên không?
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Các y u tế ố ảnh hưởng đến quyết định ch n ngành tiọ ếng Pháp thương mại của sinh viên như thế nào?
Những đề xuất nào đượ đưa ra để tăng quyết địc nh chọn ngành tiếng Pháp thương mại của sinh viên?
<b>1.5. Giả thuyết </b>
(H1) S yêu thích ti ng Pháp và ngành Qu n tr kinh doanh có thự ế ả ị ể ảnh hưởng đến quyết định ch n ngành tiọ ếng Pháp thương mạ ủi c a sinh viên.
(H2) Chương trình đào tạo có thể ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành tiếng Pháp thương mại của sinh viên.
(H3) Cơ hội vi c làm và thu nhệ ập khi ra trường có thể ảnh hưởng đến quyết định ch n ọ ngành tiếng Pháp thương mạ ủi c a sinh viên.
(H4) Công tác truy n thông cề ủa nhà trường có thể ả h hưởng đến n quyết định ch n ngành ọ tiếng Pháp thương mại của sinh viên.
(H5) Cơ hội trúng tuyển có thể ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành tiếng Pháp thương m i c a sinh viên. ạ ủ
<b>1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưở g đến n quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mại của sinh viên.
- Phạm vi nghiên c uứ :
+ Không gian: Nghiên c u s t p trung thu th p ý ki n c a sinh viên ngành ti ng ứ ẽ ậ ậ ế ủ ế Pháp thương mại trường Đạ ọc Thương mại h i.
+ Th i gian: 9/2022 10/2022 ờ –
<b>1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu</b>
Qua vi c nghiên cệ ứu đề tài này, có thể đem lại nh ng k t qu nhữ ế ả ất định trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mại của sinh viên hi n nay. ệ
Đối với sinh viên: Việc nghiên c u các nhân tứ ố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành tiếng Pháp thương mại cho chúng ta biết được những y u t nào ế ố ảnh hưởng trực tiếp đến việc ch n ngành c a sinh viên. T ọ ủ ừđó, có thể đưa ra những định hướng đúng
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">đắn để đi đến quyết định ch n ngành họ ọc này. Khi đã thực sự hiểu bản thân cũng như ngành h c mọ ới mang lại nh ng kữ ết qu t t nhả ố ất cho việc h c tọ ập sau này.
Đối với th c tiễn: Th c t cho thấy, tìm hiểu và l a ch n ngành h c của h c sinh ự ự ế ự ọ ọ ọ sau trung h c phọ ổ thông là q trình khó khăn và phức tạp. Nghiên c u các y u tứ ế ố ảnh hưởng đến việc chọn ngành học nói chung và chọn ngành tiếng Pháp thương mại nói riêng giúp ích cho vi c hi u rõ tình hình chung c a sinh viên Vi t Nam. Tệ ể ủ ệ ừ đó định hướng, nâng cao s hiểu biết về ngành nghề đào tạự o, có phù hợp với từng đối tượng h c ọ sinh sinh viên như thế nào để tiếp tục phát triển ngành học trong tương lai, góp phần đáp s phát tri n c a n n giáo d c và kinh tự ể ủ ề ụ ế đất nước.
Ngoài ra, k t qu nghiên c u có thế ả ứ ể được s d ng làm tài li u tham kh o cho các ử ụ ệ ả cấp quản lý để có nh ng chính sách, k ho ch phù h p trong quá trình tuy n sinh, phát ữ ế ạ ợ ể triển tình hình hoạt động c a ngành hủ ọc này trong trường Đại học Thương Mại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÀNH HỌC TIẾNG PHÁP THƯƠNG MẠI </b>
<b>CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 2.1. Các khái niệm và vấn đề liên quan </b>
2.1.1. Khái niệm “Sự ảnh hưởng”
- Theo wiktionary ng anh, stiế ự ảnh hưởng là sự tác động c a v t nủ ậ ọ đến v t kia, cậ ủa người này đến người khác.
- Theo từ điển Vi t, sệ ự ảnh hưởng là sự tác động (từ người, sự việc ho c hiặ ện tượng) có thể làm d n d n có nh ng biầ ầ ữ ến đổi nhất định trong tư tưởng, hành vi, ho c trong quá trình ặ phát tri n s v t hoể ở ự ậ ặc người nào đó.
- Sự ảnh hưởng có thể được định nghĩa như là một sự thay đổi trong thái độ, giá trị, niềm tin và hành vi của đối tượng m c tiêu do bụ ị tác động của các sách lược ảnh hưởng*.
Như vậy, sự ảnh hưởng có thể định nghĩa là sự thay đổi hoặc thay đổi từ từ về tư tưởng ho c hành vi ho c trong quá trình l n lên và phát tri n cặ ặ ớ ể ủa người ho c c a s vặ ủ ự ật sự việc nào đó do chịu tác động bởi sách lược ảnh hưởng.
*Ám chỉ đến hành vì c a mủ ột người, s v t, sự ậ ự việc nào đó 2.1.2. Tổng quan về xu hướng lựa chọn ngành học của sinh viên đại học
- Assagioli (1973) cho rằng ý định được hiểu như la s s n lòng c a cá nhân ho c có k ự ẵ ủ ặ ế ho ch tham gia vào m t hành vi cạ ộ ụ thể, ý định được dùng để ự đoan cho m t hành vi d ộ trong tương lai.
- Theo Ajzen (1991) ý định được hi u là tr ng thái c a tâm tr nể ạ ủ i o hướng s chú ý c a cá ự ủ nhân, nh ng kinh nghi m, hữ ệ anh động hướng đến nh ng vi c cữ ệ ụ thể ư<sub> c là mục tiêu hay </sub> t cách thư c đạt được một điều gi đo, no như la m t y u tộ ế ố tâm lý độ ậc l p hoạt động thông qua s quan tâm, chú ý c a cá nhân, gi nhự ủ ữ ững ý tưởng dự định và sự ưng thuận ban đầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">hanh động để hướng t i m t cớ ộ ai gi đo theo m t cách nhộ ất định và nó là d báo nh t quán ự ấ của hành vi th c tự ế.
Thông qua các khái ni m khác nhau vệ ề ý định, ta có thể thấy r ng các tác giằ a đưa ra khái niệm ý định đều cho rằng : ý định là m t d u hi u cho hộ ấ ệ anh vi, ý định s giúp ẽ định hình hành vi x y ra trong tương lai va la m t tr ng thái tâm lý sa ộ ạ ẽ hướng hanh vi đến nh ng gữ i được xem la ý định hay dự định từ trước.
Lựa ch n ngành ngh cọ ề ủa ọh c sinh, sinh viên là m t quá trình lâu dài và phộ c tạp, ư nó được biểu hiện ở những mc độ khác nhau ngay t nh ng lư ừ ữ ớp đầu c a b c THCS, ủ ậ ngày càng phát tri n d n và hoàn thi n dể ầ ệ ần ở ấ cp b c THPT, nhậ ất là năm cuối cấp ba (lớp 12) c a b c THPT. Quá trình l a ch n này g m nhủ ậ ự ọ ồ ững đặc tính sau:
Tính chủ thể: đối v i h c sinh THPT, quá trình l a ch n ngành nghớ ọ ự ọ ề được di n ra vễ ới nhi u s chi ph i c a nh ng m i quan h xã h i phề ự ố ủ ữ ố ệ ộ c tưạp như: gia đinh, b n bè, thây cô ạ giao, trường lớp, đoan th , các tể ổ chư c xã hội,...Nh ng m i quan h nữ ố ệ ay tac động đến nh n thậ ưc, nhu cầu, động cơ, sự ư hng thú của HS. Tuy nhiên, để đi đến quyết định lựa chọn ngành nghề cho tương lai la do ch nh chi ủ thể đưa ra va tự khẳng định (Theo Nguyễn Văn Hộ và Nguy n Th Thanh Huy n, 2006). ễ ị ề
Tính khách thể: Q trình l a ch n ngành ngh là s k t h p gi a nhu c u, nguy n v ng ự ọ ề ự ế ợ ữ ầ ệ ọ cá nhân v i yêu c u do ngành ngh và xã hớ ầ ề ội địi hỏi (khơng phai b t c ngành nghề nao ấ ư cũng được xã hội chấp nhận). Trong xã hội, mỗi cá nhân có một vị trí xac định. V i vớ ị i tr đo ca nhân vừa được hưởng quy n lề ợi cũng như phai có trách nhiệm đổ ớ ộng đồi v i c ng xã h ội.
2.1.3. Tổng quan về ngành Tiếng Pháp Thương Mại trường đại học Thương Mại 2.1.3.1. Chuyên ngành Qu n tr kinh doanh (Tiả ị ếng Pháp Thương mại)
L ngành hà ọc đào tạo cơ bản v ngôn ngề ữ và khả năng sử ụ d ng ti ng Pháp thành ế thạo trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp, văn phòng đại diện đế ừn t các nước thu c cộ ộng đồng Pháp ngữ.
2.1.3.2. Chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mạ ại Đạ ọc Thương Mại t i h i
Chuyên ngành Qu n tr kinh doanh (Tiả ị ếng Pháp Thương mại) thu c ngành Quộ ản trị kinh doanh của trường Đạ ọc Thương Mại h i. Sinh viên khi theo học chuyên ngành này s v a có ki n th c vẽ ừ ế ứ ề Tiếng Pháp Thương mại vừa có ki n th c vế ứ ề Quản tr kinh doanh. ị
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Những năm đầu, sinh viên chưa biết tiếng Pháp sẽ được học tiếng Pháp từ căn bản. Những năm tiếp theo, sinh viên sẽ được học những môn liên quan đến kinh tế, quản trị, thương mại, tài chính, marketing,…bằng tiếng Việt và các môn chuyên ngành b ng ti ng ằ ế Pháp. Sinh viên được cung cấp các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Pháp cũng như Biên - phiên d ch tài li u v kinh t và qu n tr kinh doanh b ng ti ng Pháp, kị ệ ề ế ả ị ằ ế ỹ năng phát triển b n thân, qu n tr nhóm làm vi c, qu n trả ả ị ệ ả ị thời gian, kỹ năng giao tiếp và thuyết trình,…
Sinh viên được học trong môi trường qu c tố ế đa dạng v i nhi u b n h c và th y cô ớ ề ạ ọ ầ người nước ngồi nên có thể dễ dàng học hỏi, giao lưu và định hướng toàn cầu. Các hoạt động th c tế ngôn ng của giáo viên ngườự ữ i Pháp tại trường thường xuyên được diễn ra tăng số giờ thực hành hơn lý thuyết.
Sinh viên có cơ hội tham gia nhi u hoề ạt động ngo i khóa vạ ề thể thao, văn nghệ, tình nguy n, câu l c b cệ ạ ộ ủa Khoa và Nhà trường. Cùng với đó, rất nhiều chương trình văn hóa, văn nghệ do trung tâm văn hóa Pháp L’Espace, Việc Hợp tác quốc tế (đơn vị trực tiếp qu n lý chuyên ngành Tiả ếng Pháp Thương mại), Tổ chức Đại h c Pháp ng ọ ữ AUF,…được sinh viên hưởng ứng nhiệt tình.
Khoa qu n tr kinh doanh có qu h c b ng lên t i hàng tả ị ỹ ọ ổ ớ ỷ đồng dành cho tân sinh viên có tổng điểm các mơn xét tuy n cao nh t và nh ng sinh viên có k t qu h c t p ể ấ ữ ế ả ọ ậ – rèn luy n t t hệ ố ằng năm theo 03 mức 100%, 75%, 50% trên h c phí m i k , ngồi ra còn ọ ỗ ỳ các h c b ng dành cho sinh viên có hồn cọ ổ ảnh khó khăn, học b ng dành cho sinh viên ổ cuối khóa,…
Sinh viên có thể đăng ký học nhanh để hoàn thành sớm chương trình trong 3.5 năm, được nhà trường tạo điều kiện để hồn thành chương trình, tiếp cận nhanh hơn với các cơ hội ngh nghi p. Hề ệ ằng năm sinh viên được đi kiến tập, thực tập tại các doanh nghiệp để ọ c sát v i môi ớ trường vi c làm ệ
<b>2.2. Cơ sở lý thuyết </b>
2.2.1. Thuy t l a ch n h p lý ế ự ọ ợ
Thuyết l a ch n h p lý trong xã h i h c có ngu n g c tự ọ ợ ộ ọ ồ ố ừ triết h c, kinh t h c và ọ ế ọ nhân h c vào th k VIII, XIX. M t s nhà tri t họ ế ỷ ộ ố ế ọc đã cho rằng b n chả ất con người là v ị kỷ, ln tìm đến sự hài lịng, sự thỏa mãn và l ng tránh n i khả ỗ ổ đau. Một s nhà kinh t ố ế h c cọ ổ điển thì t ng nh n mừ ấ ạnh vai trò động lực cơ bản của động cơ kinh tế, lợi nhuận
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">khi con người phải đưa ra quyết định lựa chọn hành động. Đặc trưng thứ nhất có tính chất xuất phát điểm c a s l a ch n h p lý chính là các cá nhân l a chủ ự ự ọ ợ ự ọn hành động. Các tác giả tiêu bi u bao g m: Max Weber, Georg Simmel, George Homans, Peter Blau. ể ồ
Thuyết l a ch n h p lý d a vào tiự ọ ợ ự ền đề cho rằng con người ln hành động một cách có chủ đích, có suy nghĩ để ự l a ch n và s d ng các ngu n l c m t cách duy lý ọ ử ụ ồ ự ộ nhằm đạt được kết qu tả ối đa với chi phí t i thi u. Tố ể ức là, trước khi quyết định 1 hành động nào đó con người ln luôn đặ lên bàn cân để cân đo đong đết m giữa chi phí và lợi nhu n mang l i, n u chi phí ngang b ng ho c nhậ ạ ế ằ ặ ỏ hơn lợi nhu n thì sậ ẽ thực hi n hành ệ động và nếu chi phí lớn hơn hành động thì sẽ khơng hành động
Thuật ngữ “lựa chọn” được dùng để nhấn mạnh vi c ph i cân nhệ ả ắc, tính tốn để quyết định s d ng loử ụ ại phương tiện hay cách th c tứ ối ưu trong số những điều kiện hay cách th c hiứ ện có để đạt được mục tiêu trong điều ki n khan hi m các ngu n l c. Phệ ế ồ ự ạm vi c a mủ ục đích đây khơng chỉ có y u t v t ch t (lãi, l i nhu n, thu nh p) mà cịn có c ế ố ậ ấ ợ ậ ậ ả y u t l i ích xã h i và tinh th nế ố ợ ộ ầ
Thuyết bao g m b n khía c nh vồ ố ạ ề các lĩnh vực khác nhau như nhân học, tâm lý h c, kinh t h c hiọ ế ọ ện đại, chính tr hị ọc - xã h i h c chính tr . Lý thuy t l a ch n h p lý ộ ọ ị ế ự ọ ợ có m t s bi n th v lý thuyộ ố ế ể ề ết trao đổi xã hội được phát tri n b i 2 tác gi George ể ở ả Homans và Peter Blau. Lý thuyết trao đổi xã h i do George Homans xây d ng d a trên ộ ự ự cơ sở nghiên cứu hành vi xã hội ở cấp vi mơ là cá nhân và nhóm nhỏ. Lý thuyết trao đổi xã h i c a Peter Blau lộ ủ ại đưa ra trên cơ sở phương pháp tiếp c n c u trúc xã hậ ấ ội ở ấp độ c vĩ mơ – nhóm lớn.
Về lý thuyết trao đổi xã h i do George Homans xây d ng, ông cho r ng hành vi xã ộ ự ằ hội cơ bản con ngườ ặp đi lặi l p lại phụ thuộc vào việc đó có được ý th c hay không. ứ Hành vi xã hội cơ bản là cơ sở ủ c a sự trao đổi gi a hai hay nhiữ ều người. Theo Homans, hành vi xã h i b chi ph i b i 6 nguyên tộ ị ố ở ắc, định đề: định đề thành cơng, định đề kích thích, định đề giá trị, định đề duy lý, định đề thiếu hụt - chán chê và định đề bất mãn - hài lòng. T t c nhấ ả ững định đề này đều nh n mấ ạnh con người là m t chộ ủ ể duy lý trong th việc xem xét và ch n lọ ựa hành động. Con người có tính tốn mức độ, tính kh thi cả ủa hành động. Con người có thể lựa chọn hành động có giá trị thấp nh ng tính kh thi cao. ữ ả Tiền đề chính của thuyết này là cá nhân luôn hành động hợp lý bằng cách so sánh lợi hại của mọi hành vi và đưa ra quyết định nào tối đa hóa nhất quyền l i c a mình. ợ ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">2.2.2. Thuy t hế a nh động h p lý (TRA) ợ
Thuyết hanh động hợp lý TRA được Martin Fishbcin và Icek Ajzen (1975) phát triển, là m t trong nh ng lý thuy t n n tộ ữ ế ề ang, được s dử ụng để dự đoan hanh vi c a con ủ người trong c c lĩnh vực khác nhau. Thuy t ha ế anh động h p lý TRA có th áp d ng trong ợ ể ụ nghiên cư<sub> u ý định vay ho c cho vay . Theo TRA th h</sub>ặ i anh vi người tiêu dùng được quyết định bởi ý định hành vi (Behavior Intension) va<sub> ý định hanh vi đượ</sub>c hình thành từ thái độ và quy chu n chẩ ủ quan. Ý định hành vi là yếu tố quan trọng nhất dự đoan hanh vi tiêu dùng. Ý định hành vì bị anh hưởng b i hai y u tở ế ố: thai độ và anh hưởng xã h i (quy ộ chuẩn ch quan). Lý thuyủ ết cho rằng ý định hanh vi được quyết định bởi thai độ của người tiêu dùng đối với việc mua hay sử dụng một san ph m hàng hóa thơng qua sẩ ự anh hưởng c a quy chuẩn ch quan (Fishbein & Ajzen , 1ủ ủ 975). Đối với d ch v cho vay ị ụ khách hàng s cẽ am nhận như thế nào, tiêu c c hay tích cự ực đố ớ ịi v i d ch v này khi có ý ụ định s d ng. ử ụ
Mơ hình lý thuy t TRA (Ngu n, Fishbein & Ajzen 1975) ế ồ
2.2.3 Thuy t Hành vi có kế ế hoạch (TPB)
Thuyết hành vi có k ho ch (TPế ạ B) được Ajzen đề xuất để hoàn thi n khệ a năng dự đoan c a Thuy t hủ ế anh động h p lý (TRA) b ng viợ ằ ệc đưa thêm vao y u t nh n thế ố ậ <sub> c kiểm </sub>ư soat hanh vi (Perceived behavioural comrol) đại di n cho các ngu n l c c n thi t c a mệ ồ ự ầ ế ủ ột người để thực hiện một công việc bất kỳ, đề ập đế c n nguồn tài nguyên s n có, nh ng k ẵ ữ ỹ năng, cơ hội cũng như nhận th c củư a riêng từng người hướng t i viớ ệc đạt được k t quế a<sub> </sub> (Ajzen, 1991). Theo TPB, thai độ đối với hành vi, các quy chuẩn ch quan ( nh hưởng xã ủ a h i) và nh n thộ ậ c kiểm soat hanh vi cùng nhau địư nh hinh ý định hành vi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Mơ hình Lý thuy t hành vi có k ho ch (TPB) (Ngu n, Ajzen, 1991) ế ế ạ ồ
M c tiêu c a nhóm 6 là tìm ra nh ng y u tụ ủ ữ ế ố ảnh hưởng t i quyớ ết định ch n ngành ọ tiếng pháp thương mại của sinh viên và mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đó. Nhóm đã đề xuất 5 giả thuy t bao gồm: Sự yêu thích ngành ngh và ngôn ng , Cế ề ữ hương trình đào tạo, Cơ hội việc làm và thu nhập, Công tác truyền thông của trường và Cơ hội trúng tuyển .Vì vậy để ậ t p trung nghiên c u v các nhân t này có ứ ề ố ảnh hưởng như thế nào đến quyết định l a ch n ngành TPTM thì các lý thuy t nự ọ ế ền trên đây là phù hợp hơn cả. Nhóm quyết định s v n d ng các lý thuy t nẽ ậ ụ ế ền này để xây d ng mô hình nghiên c u v i 5 yự ứ ớ ếu t : S yêu thích ngành ngh Cố ự ề, hương trình đào tạo, Cơ hộ việi c làm và thu nh p, Công ậ tác truy n thông cề ủa trường và Cơ hội trúng tuy n. ể
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN C U <b>Ứ</b>
<b>(H1) Sự u thích tiếng Pháp và ngành Quản trị kinh doanh có ảnh hưởng đến quyết </b>
định lựa chọn ngành Tiếng Pháp thương mại
<b>(H2) Chương trình đào tạo có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành Tiếng Pháp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
<b>3.1. Tiếp cận nghiên cứu </b>
Để nghiên cứu đề tài này, nhóm 6 đã lựa chọn Phương pháp nghiên c u h n h p. ứ ỗ ợ Phương pháp này kết hợp cả hai phương pháp: Phương pháp nghiên cứu định tính và Phương pháp nghiên cứu định lượng. Khi sử dụng phương pháp này sẽ có ưu điểm là có thể k t h p gi a nghiên cế ợ ữ ứu định tính và định lượng, cho ra k t qu khách quan và thế ả ực t , tế ừ đó cũng sẽ có được cái nhìn t ng quát vổ ề mức độ ảnh hưởng c a các y u t tác ủ ế ố động tới vi c l a ch n ngành Tiệ ự ọ ếng Pháp Thương Mại của sinh viên Đại học Thương M ại.
Với Phương pháp nghiên cứu định tính: Kế thừa các tài li u nghiên c u, kh o sát ệ ứ ả dành cho sinh viên trước đó để rút ra được nh ng y u tữ ế ố cơ bản tác động đến vi c lệ ựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương Mại của sinh viên. N i dung thảo luận s dựa trên cơ sở ộ ẽ
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">lý thuyết và quan sát để ậ l p b ng câu hả ỏi sơ bộ, sau đó thảo luận điều ch nh n i dung, b ỉ ộ ổ sung và hệ thống các câu h i hỏ ợp lý. Sau khi điều chỉnh lại, bộ câu hỏi sẽ được đưa đi ph ng vỏ ấn để hoàn ch nh và lên b câu h i kh o sát. ỉ ộ ỏ ả
Với Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nhóm sẽ tiến hành s d ng b câu hử ụ ộ ỏi khảo sát v i quy mô nh , sau ớ ỏ đó mở rộng dần để trong q trình đó tiếp tục kh c phắ ục nh ng sai sót khi ch y thữ ạ ử. Sau đó đưa ra thống kê để đo lường, diễn gi i m i liên h ả ố ệ giữa các y u tế ố tác động t i vi c l a ch n ngành h c c a sinh viên, theo quy trình: Xác ớ ệ ự ọ ọ ủ định câu h i nghiên c u, tạo bảng h i, thu thập và x lý d liệu. ỏ ứ ỏ ử ữ
<b>3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu </b>
Nghiên c u sứ ẽ được th c hi n theo ự ệ thứ t : Nghiên cự ứu định tính (điều ch nh, b ỉ ổ sung b câu hộ ỏi đo lường v các y u tề ế ố tác động đến vi c l a ch n ngành h c c a sinh ệ ự ọ ọ ủ viên ngành Tiếng Pháp Thương Mại) và nghiên cứu định lượng (thu thập và phân tích các dữ liệu kh o sát). ả
Phương pháp chọn mẫu:
- Xác định phương pháp chọn mẫu định tính: Nhóm nghiên c u l a chứ ự ọn phương pháp chọn mẫu theo ch đích, được tiến hành bằng cách ch n nhủ ọ ững người tham gia ph ng ỏ v n dấ ựa trên tiêu chí mang tính đại diện cho sinh viên ngành Tiếng Pháp Thương Mại, ph ng v n tỏ ấ ừng cá nhân để ổ b sung cho nh ng thông tin s thu thữ ẽ ập qua phương pháp khảo sát.
- Xác định phương pháp chọn mẫu định lượng: Nhóm sẽ sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác su t, cấ ụ thể là ch n m u thu n tiọ ẫ ậ ện và theo phương pháp Quả bóng tuy t (thơng ế qua những đối tượng khảo sát trước đó để tiến hành g i b ng khử ả ảo sát cho các đối tượng tiếp theo). Ưu điểm của phương pháp này là có thể theo trình tự nghiên cứu được các qu n th khó ti p c n, khó nh n di n. ầ ể ế ậ ậ ệ
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Phương pháp thu thập số liệu:
Với nghiên cứu định tính: Nhóm s l a chẽ ự ọn phương pháp phỏng vấn sâu, với đặc trưng là cần tìm hiểu sâu về một chủ đề nhất định, công cụ thu nhập dữ liệu sẽ là bảng câu h i có c u trúc g m các câu h i chuyên sâu và cỏ ấ ồ ỏ ụ thể ề v các y u t sế ố ẽ tác động đến
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">đối tượng khi đối tượng lựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương Mạ ại trường Đại t i học Thương Mại. Câu trả lời sẽ được nhóm nghiên c u t ng hứ ổ ợp dướ ại d ng th ng kê ố
Với nghiên cứu định lượng: Nhóm s s d ng b ng câu h i khẽ ử ụ ả ỏ ảo sát đã được xây d ng và ti n hành kh o sát qua Google Form, b ng cách gự ế ả ằ ửi qua Email, Facebook, các h i nhóm c a sinh viên khoa Tiộ ủ ếng Pháp Thương Mại trường Đại học Thương Mại và qua các sinh viên quen bi t trong khoa. Dế ữ liệu sau khi được thu th p sậ ẽ được làm s ch ạ và qua ph n m m Sầ ề PSS để đánh giá chất lượng c a b câu hủ ộ ỏi, tính tương thích của mơ hình nghiên c u và kiứ ểm định các giả thuyết gi a các bi n trong mơ hình. ữ ế
Bên cạnh đó, nhóm cũng sẽ tiến hành thu th p t các bài nghiên cậ ừ ứu trước đó dành cho sinh viên các ngành v các y u tề ế ố tác động t i vi c l a ch n ngành c a các nhóm ớ ệ ự ọ ủ nghiên cứu đi trước.
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Phần m m phân tích th ng kê SPSS ề ố Phân tích độ tin cậy qua Cronbach’s alpha Phân tích nhân t khám phá EFA ố
Sử dụng phương pháp phỏng v n sâu v i các sinh viên tr c thu c ngành Ti ng ấ ớ ự ộ ế Pháp Thương Mại trường Đại học Thương Mại để thu thập dữ liệu, xác định và điều chỉnh b câu h i khảo sát sao cho phù hợp với nghiên c u. ộ ỏ ứ
Số lượng người được phỏng vấn: 20 người
Phương pháp xử lý kết quả: Sử dụng phương pháp xử lý tại bàn và thủ công với các dữ liệu thu đượ ừ cuộc t c ph ng v n, th c hi n t ng h p và mã hóa dỏ ấ ự ệ ổ ợ ữ liệu theo phân nhóm thơng tin. Sau đó so sánh kết quả đạt được với kết quả mong đợi, phân tích khoảng cách khác bi t gi a hai lo i k t quệ ữ ạ ế ả (nếu có)
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">+) Mã hóa dữ liệu: V i mớ ục đích nhằm nhân d ng các dạ ữ liệu thu thập được, mô t ả và t p h p l i dậ ợ ạ ễ dàng để có thể xác định m i quan hố ệ giữa các dữ liệu +) Phân nhóm thơng tin: Nh m phân tích m i quan hằ ố ệ giữa các nhóm thơng tin 3.3.2. Nghiên cứu định lượng
S phi u phát ra 150 phi u, phi u thu v là 150 phi u, phi u h p l là 147 phi u. ố ế ế ế ề ế ế ợ ệ ế B câu h i cho phi u kh o sát do nhóm t nghiên cộ ỏ ế ả ự ứu và đưa ra theo các nhóm câu h i, không kỏ ế thừ ừa t các nghiên cứu trước.
Thang đo chính thức của bộ câu hỏi khảo sát:
<b>NHÂN TỐ SỞ THÍCH </b>
ST1 Vì u thích tiếng Pháp nên tôi lựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương Mại ST2 Vì u thích nhóm ngành quản trị nên tôi lựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương
Mại
ST3 Vì u thích văn hóa Pháp nên tơi lựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương Mại
ST4 <sub>Vì tơi vừa thích học Tiếng Pháp và cũng thích học về Quản trị nên tôi lựa chọn </sub> ngành này
ST5 Do muốn có thêm những kiến thức về ngôn ngữ Pháp trong tương lai nên tôi lựa chọn ngành Tiếng Pháp Thương Mại.
<b>NHÂN TỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b>
<b>CTĐT1 Vì tơi thấy ngành Tiếng Pháp Thương Mại sẽ có nhiều cơ hội để nhận học </b>
bổng và tham gia các chương trình liên kết nước ngồi.
<b>CTĐT2 Tơi nghĩ rằng việc theo học ngành Tiếng Pháp thương Mại sẽ giúp tôi sử dụng </b>
thành thạo các kỹ năng ngôn ngữ
<b>CTĐT3 Tôi đã từng tìm hiểu về chương trình học trước khi chọn ngành này và thấy rất </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">thu hút
<b>CTĐT4 Tơi cảm thấy chương trình đào tạo của ngành sẽ giúp tôi cân bằng cả về học </b>
ngôn ngữ và học các kỹ năng mềm về quản trị.
<b>CTĐT5 Bằng tốt nghiệp và các chuẩn đầu ra của ngành sẽ giúp tơi có những lợi thế khi </b>
tìm việc làm trong tương lai.
<b>NHÂN TỐ CƠ HỘI TRÚNG TUYỂN </b>
CHTT1 Mức điểm chuẩn của ngành phù hợp với năng lực của tôi nên đây là sự lựa chọn an tồn cho tơi
CHTT2 Tôi cảm thấy tỉ lệ cạnh tranh của ngành Tiếng Pháp Thương Mại không cao CHTT3 Các tổ hợp tuyển sinh của ngành phù hợp với năng lực của tôi
CHTT4 Phương thức tuyển sinh của ngành phù hợp với năng lực của tôi
<b>NHÂN TỐ TRUYỀN THƠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG </b>
TTNT1 Chương trình tư vấn tuyển sinh của Đại học Thương Mại về ngành này rất hấp dẫn nên tôi đã lựa chọn ngành này
TTNT2 Tôi biết đến ngành Tiếng Pháp qua website của nhà trường.
TTNT3 Tôi đã tìm hiểu về những cơ hội du học và làm việc tại nhà trường nên đã lựa chọn ngành này
TTNT4 Các chương trình dành cho sinh viên của trường rất thu hút tôi lựa chọn ngành
<b>NHÂN TỐ CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP </b>
CHVL1 Bằng tốt nghiệp ngành Tiếng Pháp Thương Mại sẽ là lợi thế để tôi xin việc làm tại các doanh nghiệp quốc tế
CHVL2 Theo học chun ngành Tiếng Pháp Thương Mại sẽ giúp tơi có nhiều cơ hội đi du học
CHVL3 Tơi tin rằng những cơng việc có thể nhận được sau khi tốt nghiệp ngành này sẽ có thu nhập cao
CHVL4 Tơi sẽ có những cơ hội làm việc tại nước ngoài sau thi theo học ngành này
<b>QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÀNH TIẾNG PHÁP THƯƠNG MẠI </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>QĐ1 </b> Tôi quyết định ch n ngành Tiọ ếng Pháp Thương mại vì đáp ứng được nhu c uầ h c t p c a tôi ọ ậ ủ
<b>QĐ2 </b> Tôi c m thả ấy hài lòng khi đã quyết định l a ch n ngành Tiự ọ ếng Pháp Thươn m i cạ ủa trường Đạ ọc Thương mại h i
<b>QĐ3 </b> Tôi tin r ng ngành Tiằ ếng Pháp Thương mạ ủa trường Đạ ọc Thương mại c i h i sẽ mang l i nhi u l i ích cho mình ạ ề ợ trong tương lai
<b>QĐ4 </b> Nhìn chung c m nh n c a tơi là t t vả ậ ủ ố ề ngành Tiếng Pháp thương mại
<b>QĐ5 </b> Tôi t hào khi là sinh viên ngành Tiự ếng Pháp thương mại trường Đại họ Thương mại
Phân tích th ng kê mô t : ố ả
Là các phương pháp sử ụng để d tóm tắt hoặc mơ tả một tập hợp dữ liệu, một mẫu nghiên cứu dướ ại d ng s hay biố ểu đồ trực quan. Các công cụ trực quan thường dùng nhất là các biểu đồ. Phân tích th ng kê mơ tố ả là kĩ thuật phân tích đơn giản nhất của một nghiên cứu định lượng.
Phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha:
Sau khi thu th p dậ ữ liệu, dữ liệu được mã hóa, x lý qua ph n m m SPSS kiử ầ ề ểm định độ tin cậy thang đo được thực hiện cho các khái niệm nghiên cứu một, ở đây các khái ni m nghiên cệ ứu đều là các khái niệm đơn hướng b c nh t, mơ hình nghiên c u có ậ ấ ứ 05 khái niệm được đưa vào kiểm định độ tin cậy thang đo (thông qua hệ số Cronbach alpha).
Độ tin cậy thang đo trong phạm vi bài nghiên cứu được th c hi n kiự ệ ểm định thông qua giá tr nh t quán n i tị ấ ộ ại (đo lường b ng h s Cronbach alpha), n u các bi n quan sát ằ ệ ố ế ế của thang đo đạt được các thông số kiểm tra, điều này cho thấy được các biến quan sát của khái ni m kiệ ểm tra đo lường t t cho n i dung nghiên c u. ố ộ ứ
Theo Nguyễn Đình Thọ (2014) th c hi n kiự ệ ểm định độ tin cậy thang đo cho một khái ni m c n chú ý vào h sệ ầ ệ ố tương quan biến tổng c a các bi n quan sát, n u các biủ ế ế ến quan sát có h sệ ố tương quan biến tổng > 0.3 thì các biến quan sát đó đạt u cầu, giá trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Cronbach alpha c a khái niủ ệm thông thường trong nghiên cứu lĩnh vực khoa h c xã họ ội > 0.6 thì được xem là đạt yêu cầu.
Theo Hair and CTG (2014) trong nghiên c u khoa h c xã h i các khái ni m có giá ứ ọ ộ ệ trị Cronbach alpha > 0.6 (m t s trường hợp > 0.7) thì xem như các khái niệm đã được sự ộ ố nh t quát v giá tr tin c y nhấ ề ị ậ ất định, bên cạnh đó hệ ố tương quan biến tổng của các s bi n quan sát thu c các khái ni m có giá trế ộ ệ ị thường > 0.3 thì biến quan sát đó đo lường t t cho khái ni m mà nó thu c v . ố ệ ộ ề
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo có 27 biến quan sát thuộc 6 khái niệm đơn hướng bậc nhất được đưa vào thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo, kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo căn cứ vào hệ ố s cronbach alpha c a t ng khái niệm và các giá tr h ủ ừ ị ệ số tương quan biế ổn t ng c a các bi n quan sát. ủ ế
Phân tích nhân t khám phá EFA: ố
Dùng để rút gọn một tập gồm nhi u biề ến đo lường phụ thuộ ẫc l n nhau thành một t p ít biậ ến hơn, có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng h u h t n i dung thông tin c a t p ầ ế ộ ủ ậ biến ban đầu. H s KMO cệ ố ần đạt trong kho ng 0.5-1 ả (nếu giá tr này nhị ỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân t có khố ả năng khơng thích hợp v i dớ ữ liệ , u) giá tr Eigenvalue lị ớn hơn ho c b ng 1, tặ ằ ổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50%.
Phân tích h i quy: ồ
Ước tính m i quan hệ gi a các biố ữ ến, được sử ụ d ng cho các tập d liệu ph c tạp. ữ ứ Phân tích h i quy sồ ẽ để trả ờ l i cho câu hỏi: “Yếu t nào quan tr ng nhố ọ ất?” “Các biến độc l p và phậ ụ thuộc sẽ tương tác với nhau như thế nào?”
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU4.1. Phân tích kết quả nghiên cứu định tính </b>
Sau khi th c hi n ph ng vự ệ ỏ <b>ấn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết đị</b>nh quy<b>ết định lựa chọn ngành Tiếng Pháp thương mạ</b>i c<b>ủa sinh viên đạ</b>i
<b>học” k t qu</b>ế ả thu được cho thấy 100% người tham gia ph ng v n là sinh viên khoa ti ng ỏ ấ ế Pháp thương mại, Trường Đại học Thương mại. Trong đó 16 người là sinh viên năm 2 (80%), 4 người là sinh viên năm nhất (20%).
Khi được phỏng vấn về mức độ ảnh hưởng của nhân tố “Sở thích” đến quyết định l a ch n ngành Tiự ọ ếng Pháp Thương mại. 4 người khẳng định rằng niềm yêu thích văn hóa, ngơn ng Pháp không ữ ảnh hưởng đến quyết định l a ch n ngành. Còn l i t t c mự ọ ạ ấ ả ọi người đều cho rằng niềm yêu thích Ti ng Pháp và ngành Qu n tr kinh doanh ế ả ị ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành. Trong đó, có một số lượng ít đã tự h c Tiếng Pháp từ ọ trước hoặc đã học Tiếng Pháp từ THPT. Đa số ọi người chưa họ m c tiếng Pháp cũng có sở thích xem phim, nghe nh c hay tìm hi u vạ ể ề văn hóa Pháp, họ thấy u thích con người và phong c nh Pháp nên l a ch n ngành Tiả ở ự ọ ếng Pháp Thương mại.
Về mức độ ảnh hưởng c a nhân tủ ố “Sở thích” đến vi c l a ch n ngành Ti ng Pháp ệ ự ọ ế Thương mại, hầu hết người tham gia phỏng vấn đều cho rằng việc yêu thích, đam mê là động l c, ự ảnh hưởng lớn đến quyết định l a ch n ngành. ự ọ
“Chương trình đào tạo” cũng được xem là một nhân tố ảnh hưởng khá nhiều đến các sinh viên ngành Tiếng Pháp Thương mại. Khi được hỏi về ệ vi c l a ch n gi a mự ọ ữ ột ngành v ngôn ng , m t ngành v kinh t và m t ngành có s k t h p c a c ngôn ng và ề ữ ộ ề ế ộ ự ế ợ ủ ả ữ kinh t thì b n sế ạ ẽ chọn ngành nào? Mọi người ph ng v n hỏ ấ ầu như đều cho r ng vi c kằ ệ ết h p gi a ngôn ng (Pháp) và kinh t (ngành qu n tr kinh doanh) h p d n h lợ ữ ữ ế ả ị ấ ẫ ọ ựa chọn hơn. M t s cá nhân đã yêu thích tiếng Pháp t trước, nhưng bởi vì phân vân cảm thấy ộ ố ừ n u ch h c ngôn ng sế ỉ ọ ữ ẽ khơng đủ để tìm kiếm một việc làm đúng như ý muốn. Do đó chương trình đào tạo của ngành Tiếng Pháp Thương mạ ủa Trường đạ ọc Thương mại c i h i đáp ứng được nhu cầu, mong mu n v a h c thêm m t ngôn ng và h c ki n th c v ố ừ ọ ộ ữ ọ ế ứ ề Quản tr kinh doanh. ị
Với ngành Tiếng Pháp Thương mại, Trường đại học Thương mại có khá nh ng ữ những chương trình liên kết nước ngồi, cơ hội h c bọ ổng nước ngoài nên một số lượng người được phỏng vấn có mong muốn đi du học h ng thú. ứ
</div>