Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ TÀI CLO4 – NHẬN DIỆN ĐƯỢC NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH CHO KHỞI NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.48 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NGÂN HÀNGKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN</b>

<b>Học phần: Ngun lý kế tốn ( ACT01A )</b>

BÀI TẬP NHÓM

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>ĐỀ TÀI: CLO4 – NHẬN DIỆN ĐƯỢC NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT</b></i>

<b>ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH CHO KHỞI NGHIỆP</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thanh MaiNhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 7</b>

<b>Nhóm lớp : 08</b>

<b>Hà Nội, tháng 10 năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

MỤC LỤC...1

LỜI CAM KẾT...1

Câu 1: Tìm các khái niệm liên quan đến khởi nghiệp...2

1.1. Khái niệm về khởi nghiệp...2

1.2. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp...2

<i>1.2.1. Khởi nghiệp 4.0 là gì?...2</i>

<i>1.2.2. Nhà khởi nghiệp là gì ?...2</i>

<i>1.2.3. Vốn khởi nghiệp là gì?...2</i>

<i>1.2.4.Cơ hội khởi  nghiệp là gì?...2</i>

Câu 2: Lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp (theo 7 bước) và chỉ rõ các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch cụ thể (trong bước 7)...3

2.1. 7 bước lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp...3

<i>2.1.1. Đánh giá bản thân...3</i>

<i>2.1.2. Xác định mục tiêu nghề nghiệp...3</i>

<i>2.1.3. Nghiên cứu cơng việc...3</i>

<i>2.1.4. Cân nhắc tình hình tài chính...4</i>

<i>2.1.5. Suy nghĩ về kinh nghiệm học vấn trước khi bước vào ngành mới...4</i>

<i>2.1.6. Tính ổn định của cơng việc...5</i>

<i>2.1.7. Lập kế hoạch và những hành động rõ ràng...5</i>

<i>Những kiến thức và kỹ năng cần bổ sung...5</i>

2.2 Các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch cụ thể...6

2.3. Vận dụng: Lập kế hoạch phát triển cơng việc kiểm tốn viên...6

<i>2.3.1. Đánh giá bản thân...6</i>

<i>2.3.2. Xác định mục tiêu nghề nghiệp...7</i>

<i>2.3.3.Tìm hiểu thơng tin cơng việc...7</i>

<i>2.3.4. Cân nhắc tình hình tài chính...11</i>

<i>2.3.5: Kinh nghiệm học vấn khi bước vào ngành Kiểm toán...11</i>

<i>2.3.6. Mức độ ổn định của ngành kiểm toán...11</i>

<i>2.3.7. Lập kế hoạch và những hành động rõ ràng...12</i>

TÀI LIỆU THAM KHẢO...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM KẾT</b>

Sau khi hoàn thành đề tài, chúng em xin cam đoan kết quả được trình bày trong bài tập nhóm này là thành quả nghiên cứu và tìm hiểu của riêng nhóm sinh viên chúng em và khơng có sự sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của bài, những điều được trình bày hoặc là của cá nhân hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu uy tín, chính xác. Tất cả các tài liệu tham khảo đều rõ ràng, hợp pháp đã được nhóm sinh viên chúng em trích dẫn ở cuối bài luận.

Chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình.

<b>Hà Nội, ngày 2 tháng 10 năm 2023 (Kí tên)</b>

<b> Nhóm 7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 1: Tìm các khái niệm liên quan đến khởi nghiệp </b>

<i><b>1.1. Khái niệm về khởi nghiệp</b></i>

<i>Góc độ lựa chọn nghề nghiệp: Là việc lựa chọn nghề nghiệp của cá nhân giữa </i>

việc đi làm thuê và tự tạo việc làm cho mình.

<i>Góc độ tạo dựng doanh nghiệp mới: Là việc một cá nhân chấp nhận rủi ro để </i>

tạo lập một doanh nghiệp mới và tự làm chủ nhằm mục đích làm giàu.

<i><b>1.2. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp1.2.1. Khởi nghiệp 4.0 là gì?</b></i>

Khởi nghiệp 4.0 là khởi nghiệp trong thời đại trí tuệ nhân tạo, máy móc đang dần được thay thế và làm việc với con người theo một cách hoàn toàn mới.

<i><b>1.2.2. Nhà khởi nghiệp là gì ?</b></i>

Nhà khởi nghiệp là người có ý tưởng kinh doanh riêng có xu hướng trở thành người quản lý, người sáng lập hoặc đồng sáng lập ra những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ mới ,…

<i><b>1.2.3. Vốn khởi nghiệp là gì?</b></i>

Vốn khởi nghiệp là khoản đầu tư tài chính cho việc phát triển một công ty hoặc sản phẩm mới.

Vốn khởi nghiệp có thể được cung cấp bởi các nhà đầu tư mạo hiểm, nhà đầu tư thiên thần hoặc các ngân hàng truyền thống. Trong mọi trường hợp, người mong muốn nhận được vốn khởi nghiệp thường phải có một kế hoạch kinh doanh vững chắc hoặc sản phẩm mẫu.

Vốn khởi nghiệp được sử dụng để thanh toán cho bất kì hoặc mọi chi phí cần thiết để tạo ra một doanh nghiệp mới, bao gồm tiền thuê nhân viên mới, th khơng gian văn phịng, giấy phép, hàng tồn kho, nghiên cứu và thử nghiệm thị trường, sản xuất sản phẩm, tiếp thị, …

<i><b>1.2.4.Cơ hội khởi  nghiệp là gì?</b></i>

Cơ hội khởi nghiệp là một tình huống hoặc môi trường thuận lợi cho việc bắt đầu và phát triển một doanh nghiệp mới. Đó có thể là sự xuất hiện một nhu cầu thị trường chưa được đáp ứng, một ý tưởng sáng tạo hoặc một sự thay đổi trong lĩnh vực kinh doanh. Cơ hội khởi nghiệp cung cấp cho người sáng lập một cơ hội để tạo ra giá trị và thành công kinh doanh.

Hiện nay, cơ hội nghề nghiệp dành cho mọi người được mở rộng nhiều hơn bởi 1 số lý do sau đây:

• Thời đại 4.0 giúp cơng nghiệp trở nên dễ dàng hơn. • Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ khởi nghiệp.

• Mơi trường kinh tế có sự tăng trưởng mạnh mẽ cả trong nước và ngồi nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

• Sự đa dạng hàng hóa, dịch vụ cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ tạo điều kiện thuận lợi để khởi nghiệp. 

• Theo cơng bố của Tổ chức Sở hữu trí tuệ năm 2017, Việt Nam đứng thứ 47/127 quốc gia và vùng lãnh thổ về chỉ số sáng tạo toàn cầu.

<b>Câu 2: Lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp (theo 7 bước) và chỉ rõ các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch cụ thể (trong bước 7)</b>

<i><b>2.1. 7 bước lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp2.1.1. Đánh giá bản thân</b></i>

Chỉ ra một cách cụ thể những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn và khả năng phù hợp với vị trí cơng việc trong tương lai. Từ đó, tìm và giải quyết các vấn đề của bản thân một cách nhanh chóng.

<i><b>2.1.2. Xác định mục tiêu nghề nghiệp</b></i>

<b>a, Phân loại:</b>

<i><b>Mục tiêu nghề nghiệp ngắn hạn: Thường được đặt ra trong khoảng từ 2 đến 5 </b></i>

năm, chủ yếu liên quan đến việc học hỏi kỹ năng và mở rộng quan hệ nghề nghiệp, chỉ rõ tầm nhìn và định hướng phát triển trong tương lai. Mục tiêu ngắn hạn là tiền đề cho mục tiêu dài hạn.

<i>Mục tiêu nghề nghiệp dài hạn: Thường kéo dài từ 5 đến 10 năm. Nội dung bao </i>

gồm kế hoạch phát triển lâu dài, tập trung hướng tới những vị trí cao hơn.

<b>b, Áp dụng quy tắc SMART để xác định mục tiêu nghề nghiệp</b>

• S – Specific (Tính cụ thể)

• M – Measurable (Tính đo lường) • A – Achievable (Tính khả thi) • R – Realistic (Tính thực tế)

• T – Time-bound (Thời gian hồn thành)

<i><b>2.1.3. Nghiên cứu cơng việc</b></i>

<i> Nghiên cứu cơng việc: là q trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có</i>

hệ thống các thơng tin quan trọng có liên quan đến một công việc cụ thể trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc.

Cụ thể, bằng việc xác định nhiệm vụ, trách nhiệm, các mối quan hệ cần thực hiện thuộc công việc và yêu cầu về thể lực, trí tuệ đối với bản thân,...việc phân tích càng sâu, càng rõ thì càng giúp cá nhân nắm bắt được công việc và thực hiện nó một cách dễ dàng hơn. Đối với người đang mong muốn tìm kiếm cho mình một cơng việc mới, để phát triển và gắn bó lâu dài thì trong nghiên cứu cơng việc cần phải vạch ra cho mình những nhiệm vụ sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Nghiên cứu về công việc dự tuyển: Đọc thật kỹ những thông tin mà nhà tuyển </b></i>

dụng đã đề ra về công việc trong thông báo tuyển dụng, nếu vẫn chưa rõ bạn có thể gọi điện hoặc email trực tiếp đến họ để hỏi nội dung cụ thể cho cơng việc. Sau khi tìm hiểu hãy tự đặt ra và trả lời những câu hỏi cơ bản như:

<i>1. Cơng việc u cầu phải làm những gì?2. Mục tiêu thực hiện cơng việc đó? </i>

<i>3. Tiến hành thực hiện cơng việc đó ở đâu? </i>

<i>4. Bạn có khả năng hay kinh nghiệm trong những lĩnh vực mà công việc yêu cầu không? </i>

Việc nghiên cứu công việc giúp hiểu và có thể so sánh với những mục tiêu đã đề ra trước đó, giúp định hình được cơng việc, giảm sự khó khăn khi làm ở môi trường mới và dễ thấy nhất là việc hiểu rõ công việc trước khi ứng tuyển sẽ giảm thiểu tối đa việc bỏ, nhảy việc khi đi làm.

<i>Tìm hiểu mơi trường làm việc của cơng ty: Thu thập thơng tin để tìm hiểu về </i>

mơi trường làm việc của công ty. Đây là một cách để bạn đảm bảo rằng văn hóa cơng ty có thực sự phù hợp với mình hay khơng.

<i><b>2.1.4. Cân nhắc tình hình tài chính</b></i>

Đây là một kỹ năng cực kỳ quan trọng khi bắt đầu tìm kiếm việc làm. Quá trình đi làm sẽ cần một lượng tiền nhất định để đầu tư nhằm nâng cao trình độ, kĩ năng nghiệp vụ của bản thân.

Thu nhập cũng là một trong những mục tiêu quan trọng trong việc lựa chọn và bắt đầu một cơng việc mới. Vì thế, việc cân nhắc tình hình tài chính giúp bạn có thể lựa chọn một cơng việc phù hợp, lâu dài. Ví dụ, về mức lương của cơng việc, người tìm kiếm việc làm sẽ cân nhắc nếu cùng một vị trí cơng việc của hai cơng ty nhưng mức lương có sự chênh lệch; hoặc việc đầu tư về nhà cửa, xe cộ,... nếu vị trí công ty ở xa nơi ở hiện tại.

<i><b>2.1.5. Suy nghĩ về kinh nghiệm học vấn trước khi bước vào ngành mới</b></i>

Mỗi ngành nghề, cơng việc lại địi hỏi một trình độ học vấn khác nhau, cơng việc có mức độ càng phức tạp thì càng địi hỏi trình độ học vấn càng cao. Do đó cần xem xét đến trình độ học vấn của bản thân để lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.

Hiện nay ngoài bằng cấp thì kinh nghiệm là yêu cầu gần như quyết định của các nhà tuyển dụng dành cho các ứng viên, đối với những người có thâm niên thì đây là một lợi thế để khẳng định năng lực của bản thân. Những đối với những người ít hoặc chưa có kinh nghiệm đặc biệt là các bạn sinh viên mới ra trường thì lại là rào cản lớn nhất để học có thể tiếp cận với doanh nghiệp. Bởi vậy cần phải sớm xem xét đến việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

trang bị cho mình những kinh nghiệm thực tế, đó sẽ là hành trang tốt trên con đường phát triển sự nghiệp của bản thân.

<i><b>2.1.6. Tính ổn định của cơng việc</b></i>

Cơng việc ổn định mang tính chất lâu dài, có vị thế phát triển và tầm nhìn trong nhiều năm tới, khơng bị đào thài mà phát triển song song với công nghệ, khoa học kĩ thuật.

<i><b>2.1.7. Lập kế hoạch và những hành động rõ ràng.</b></i>

<i>Những kiến thức và kỹ năng cần bổ sung</i>

<i>Ngoại ngữ: Trong thời đại kinh tế hội nhập phát triển như hiện nay thì việc đầu </i>

quân vào những công ty quốc gia chắc chắn sẽ đem lại cho bạn nhiều đãi ngộ và quyền lợi hơn cả.

<i>Kỹ năng chuyên ngành: khi tuyển dụng,100% các công ty đều đòi hỏi nhân viên</i>

kinh nghiệm thực tiễn nên cần cố gắng trau dồi đầy đủ kiến thức chuyên ngành.

<i>Kỹ năng tính tốn nhanh: Việc tính tốn nhanh giúp tiết kiệm thời gian và </i>

khơng bị tình trạng lệ thuộc q nhiều vào máy móc.

<i>Kỹ năng quản lý thời gian: Quản lý thời gian tốt giúp tăng năng suất và hiệu </i>

suất công việc.

<i>Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn</i>

Khi thiết lập được mục tiêu rõ ràng nên chia kế hoạch lớn ra những phần nhỏ hơn với thời gian ngắn hơn. Việc chia nhỏ thời gian thực hiện sẽ chỉ ra những nhiệm vụ quan trọng và cụ thể hố nó.

<i>Nghiên cứu cơng việc mà bạn mong muốn</i>

Nên tham khảo từ các nguồn khác nhau, những người có kinh nghiệm về lĩnh vực mà bạn mong muốn có cơ hội việc làm.

<i>Tính tốn và ra quyết định</i>

Đây là lúc bạn lập danh sách các công việc mà bạn ưng ý nhất phù hợp với giá trị, sở thích, tính cách,...Cơng việc nào phù hợp nhất sẽ là ưu tiên hàng đầu. Xây dựng cho mình một CV hồn thiện nhất điền các thông tin trung thực, phù hợp và đáp ứng nhu cầu của công ty.

<i>Bắt đầu làm việc</i>

Làm quen với cơng việc, có tinh thần học hỏi, cập nhật xu hướng mới nhất, tiếp thu kiến thức chuyên ngành và vận dụng kiến thức đó vào thực thế. Tập trung mọi nỗ lực, mọi kiến thức và kỹ năng để đạt được mục tiêu thăng tiến của mình.

<i><b>2.2 Các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch cụ thể.</b></i>

Xác định mục tiêu công việc và định hướng của bản thân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

• Phân tích khoảng cách giữa tình độ hiện tại và u cầu của cơng việc tương lai. • Liệt kê và phân loại những cơng việc cần phải làm.

• Xác định thứ tự ưu tiên, thời gian dự kiến và nguồn lực cho các cơng việc. • Tập trung thực hiện kế hoạch và chủ động phát triển của bản thân.

<i><b>2.3. Vận dụng: Lập kế hoạch phát triển cơng việc kiểm tốn viên</b></i>

<i>Thơng tin cơ bản:</i>

• Họ và tên: Nguyễn Thu An Giới tính: Nữ • Tuổi: 19

• Sinh viên năm 2 khoa Kế toán - Học viện Ngân hàng • Định hướng nghề nghiệp: kiểm tốn viên

<i><b>2.3.1. Đánh giá bản thân</b></i>

<i>2.3.1.1. Kỹ năng, chun mơnĐiểm mạnh</i>

• Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, tương tác với các thành viên trong nhóm để đạt được hiệu quả công việc, khả năng xử lý xung đột, mâu thuẫn dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, cùng nhau hoạt động vì mục tiêu chung mà nhóm đã đề ra.

• Kỹ năng quản lý thời gian, cân bằng được giữa việc học và công việc cá nhân. • Kỹ năng giao tiếp ổn, nói chuyện lưu lốt, trình bày các quan điểm một cách rõ

ràng và dễ hiểu.

• Kỹ năng tin học văn phịng: sử dụng tương đối thành thạo Excel, Word. • Kỹ năng ngoại ngữ: đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức cơ bản.

<i>Điểm yếu</i>

• Kiến thức chun mơn chưa có nhiều. • Kinh nghiệm thực tế chưa có.

• Tiếng Anh chuyên ngành yếu, chưa thể đọc hiểu được các tài liệu tiếng Anh, vốn từ vựng ít.

• Cịn thiếu tự tin khi đứng trước đám đơng.

<i>2.3.1.3. Tính cách của bản thân</i>

• Là người lạc quan, nỗ lực vượt khó dù ở trong hồn cảnh khó khăn. • Khả năng thích nghi tốt với mơi trường mới.

• Dễ gần, thoải mái.

• Nghiêm túc, có trách nhiệm trong cơng việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>2.3.2. Xác định mục tiêu nghề nghiệp</b></i>

<i>2.3.3.1. Mục tiêu ngắn hạn trong 3 năm học tiếp theo</i>

• Cải thiện trình độ, khả năng giao tiếp tiếng Anh, đạt được trình độ B1 chuẩn đầu ra của trường. Ngồi ra có thêm bằng IELTS 6.5 hoặc 7.0, tự tin giao tiếp thành thạo tiếng Anh.

• Hồn thành chứng chỉ Tin học văn phịng Quốc tế MOS.

• Hồn thành các mơn cơ sở ngành và chun ngành, nắm vững kiến thức các mơn như Ngun lí kế toán, Kiểm toán căn bản, … tạo nền tảng kiến thức chun mơn vững vàng.

• Xin thực tập ở các công ty vào năm 3, năm 4 để tích lũy thêm kinh nghiệm và kiến thức hồn thành khóa luận tốt nghiệp, mở rộng thêm các mối quan hệ. • Ra trường đúng thời hạn, nếu bị rớt mơn thì tranh thủ các kỳ hè để học lại, tăng

tiến độ đạt được lộ trình đã đề ra. • Biết cách viết CV.

2.3.2.2. Mục tiêu dài hạn sau khi ra trường • Tốt nghiệp bằng loại Giỏi trở lên.

• Sau khi tốt nghiệp, trong 2 năm đầu có thể xin được việc làm phù hợp, đúng chun ngành, làm Trợ lý kiểm tốn (Junior/Assistant) có mức thu nhập 5-7tr/tháng.

• Sau 2,5 – 3 năm tiếp theo tập trung phát triển sự nghiệp, phấn đấu lên vị trí Trưởng nhóm kiểm tốn (Senior).

<i><b>2.3.3.Tìm hiểu thơng tin công việc </b></i>

Một số trang web tuyển dụng việc làm: Một số diễn đàn hữu ích:

Trong q trình tìm hiểu, nhóm cũng đã rút ra những yêu cầu cũng như thơng tin của vị trí Kiểm tốn:

<i>Mơ tả chi tiết cơng việc</i>

• Lên kế hoạch kiểm tốn dựa trên mục tiêu kinh doanh và giới hạn tài chính • Thu thập số liệu để làm tổng hợp báo cáo tài chính

• Kiểm tra và chứng minh tính đúng đắn, trung thực, pháp lý của báo cáo tài chính. 

• Kiểm tốn thu – chi, tài sản của cơng ty, sử dụng nguồn nhân lực, quy trình và chứng từ tuân thủ theo Luật nhà nước, quy chế và nội quy của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

• Tham gia điều tra các hoạt động trọng yếu, nghi ngờ có gian lận trong nội bộ cơng ty.

• Phát hiện đầy đủ, kịp thời các vi phạm, rủi ro tiềm tàng trong hoạt động của đơn vị được kiểm tốn và xử lý.

• Tư vấn cho các nhà quản lý thơng qua việc chỉ ra những sai sót và gợi mở ra những biện pháp để khắc phục, giúp các cơng ty hoạt động hiệu quả hơn. • Tư vấn tài chính cho doanh nghiệp. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu để có đầu

tư đúng đắn nhất

• Gợi ý hướng sử dụng tài chính hiệu quả và tiết kiệm hơn

• Triển khai các chương trình kiểm tốn theo từng giai đoạn khác nhau. Lập báo cáo theo tuần, tháng, quý, năm theo yêu cầu của Ban quản trị.

<i>Những u cầu trong cơng việc</i>

• Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, xử lý tình huống, tổ chức cơng việc cá nhân khoa học.

• Trách nhiệm, chịu khó, cẩn thận và tỉ mỉ khi thực hiện cơng việc. • Chịu được áp lực cao.

• Khả năng làm việc nhóm, làm việc độc lập, chủ động và trung thực, xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh trong cơng việc

• Thường xun cập nhật về các quy tắc, quy định và chuẩn mực kế toán – kiểm tốn.

• Khả năng tư duy logic, diễn đạt rõ ràng để tổng hợp báo cáo và đưa ra các giải pháp chính xác và dễ hiểu nhất.

• Thành thạo kỹ năng tin học văn phịng và các phần mềm chuyên dụng như: MISA, Fast và 3TSoft.

<i>2.3.3.1. Cơ hội nghề nghiệp</i>

Dựa vào các tiêu chí khác nhau, người ta có thể chia kiểm tốn thành nhiều loại hình khác nhau.

<i>Kiểm tốn nhà nước: là hệ thống bộ máy chuyên môn của nhà nước thực hiện </i>

các chức năng xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp số liệu kế toán các cơ quan nhà nước, đơn vị kinh tế nhà nước, các tổ chức xã hội sử dụng kinh phí do nhà nước cấp

<i>Kiểm tốn độc lập: là các công ty chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn.</i>

Để trở thành một kiểm tốn viên độc lập địi hỏi kiểm tốn viên phải có các yêu cầu nhất định. Về mặt chuyên mơn, kiểm tốn viên phải có chứng chỉ kiểm tốn viên (CPA), phải đăng ký hành nghề tại Bộ tài chính, khơng có tiền án, tiền sự và đảm bảo được tính độc lập.

</div>

×