Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.52 MB, 67 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN</small>
VIEN CÔNG NGHỆ THONG TIN VÀ KINH TE SO
Ho tén sinh vién : Nguyễn Dinh Nam
<small>Mã sinh viên : 11163529</small>
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đoàn Quang Minh
<small>Hà Nội, tháng 02 năm 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>MUC lỤC... -. -- Ăc QQQ Q20 re 1</small>
<small>Data Flow D1aðTATH... 7G 1 0112101191011 1 901191 HH Hư n 3</small>
<small>Damnh MmUuc Cac DANG T7... a... 4</small>
Danh muc so đồ, hình VE woe eeececececececececsesescsescsescecscscecscscsesvscsesussasscacscsesescaveveeeees 5
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài. ...---2--5¿©5zcxz2ssc++ 3
<small>3. Phuong phap nghién 1 ... 3</small>
1.1.1. Các thông tin cơ bản về đơn vị thực CAD .oeeeeccesceseceseceseeeeeeeeeeeseeesees 5
1.1.4. Định hướng phát triển của công ty...--- ¿2 s+cs+c+xerxsrssrszree 10
<small>1.1.5. Linh vực kinh doanh. ...-.. ¿+ + << + + +22 *#*+++zeeeeeeeeeeezees 11</small>
<small>1.2.2. Các quy trình, nghiệp vụ cơ bản trong quản lý công việc ... 13</small>
1.2.3. Lý do chọn đề tài...---:- 55+ 211211215 1111211211 2111111. xe. 14
<small>HIEN DE 5ã0102277 7... . ::‹::1... 15</small>
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống thông tin quản lý ...-- 2-5-5: l5
<small>2.1.1. Định nghĩa chung...-- ---- - + +3 E1 EEkEsseksreeerrrerrsreerree 15</small>
2.1.3. Các loại HTTT trong một tổ cÌhức...---5c©5c©5eccc+ccccerxereered 17 2.1.4. Các giai đoạn trong q trình phân tích hệ thống,...-- 18 2.3. Một số khái niệm và nguyên tắc trong quản lý công việc...-- 24 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>2.3.1. Khái niệm giao việc hay phân cơng cơng vIỆC:... --- ---«- 24</small>
2.4. Những yếu tố cốt lõi trong xây dựng quy trình quản lý cơng việc... 25 2.4.1. Xác định nhu cầu quản lý công việc chung của các doanh nghiệp ....25
<small>2.4.2. Xác định mục đích chung ... - -- ¿c5 3c ** + £ + SvEEeeeeeeerseesrss 25</small>
2.4.3. Xác định nguồn lực chung ... ¿2 s5 x>x2E£EzEezxerxerxervees 26
<small>2.5. Khảo sát quy trình quan lý cơng việc chung của các doanh nghiệp... 262.5.1. Quy trình giao việc cho nhân vIÊn... 5+ 5+ ++s£++se++sesseeseess 262.5.2. Quy trình giám sát quá trình làm việc của nhân viên... - 27</small>
3.1. Phân tích hệ thống quản lý cơng Vi6C. ....eeeeeesesseeseessessessesseesestessesseeseesees 29
3.3. Thiết kế các thủ tỤC...-- c St kSEEE SE EEEEkSEEEEEEkEkrErkrkrkrrrree 46
<small>3.3.1. Giải thuật “Tao công VIỆC ””...- c6 tt HH HH như 46</small>
<small>3.3.2. Giải thuật “lọc thơng tITi””...- -ó- 6 tt E*vEEEEEEEkEskeskerkrrkrrkrrke 48</small>
3.3.3. Giải thuật “kiểm tra quyền nhân viên”...---2- 2s s+s+zx+zszex 49 3.5. Thiết kế giao điện người dùng ...-- -- - 2-52 2+EeEEeEEeEEzEEEerkerkererree 50
<small>3.5.1. Màn hình chính quản lý cơng VIỆC: ...---+-<<<++<<+++sec<s+ 503.5.2. Giao diện giao việc cho nhân vIÊn ...-- .-- 55+ +++<++see+sseeess 523.5.3. Giao diện lọc thông tITI...- 5 2< 3+2 1 33351 EEEESrrirerreererreeree 573.5.4. Giao diện cập nhật thông tin cho công VIEC ... -- ---+<-<<+>5 60</small>
KET LUẬN... (k3 SE E1 E1E1111111111 1111111111111 11111111. Txce. 65 IV 1001200927 9)80.4. 015... ... 66
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>STT</small>
<small>1 TNHH Trach nhiém hitu han</small>
2 HTTT Hệ thong thông tin
<small>3 DSS Decision Support System</small>
<small>4 MIS Management Information System5 TPS Transaction Processing System</small>
<small>6 ES Expert System</small>
<small>7 ISCA Information System Competitive Advantage</small>
<small>8 CNTT Công nghệ thông tin</small>
<small>10 BFD Business Function Diagramlãi IFD Information Flow Diagram</small>
<small>Danh mục các bảng</small>
Bảng 3. 1: Thiết kế dữ liệu danh mục CONG VIỆC...- s6 *ssvesee 44 Bang 3. 2: Thiết kế dit liệu danh mục nhân viên ...-.-- --2- 2+: 44
Bang 3. 4: : Thiết kế dit liệu danh mục giao việc ...--.-- --s- 5 5+: 45 Bang 3. 5: : Thiết kế dit liệu danh mục khách hàng...--- +: 45
Bảng 3. 7: Thiết kế dữ liệu danh mục tài liệu — cơng việc ... 45
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 1. 1: Tóm tắt quá tinh thành lập và phát triển cơng ty TNHH phần mềm Moola... 6 Hình 1. 2: Sơ đồ cơ cau tổ chức của công ty TNHH phần mềm Moola... 8
Hình 3. 1: Sơ đồ luồng thơng tin mơ tả quy trình giao việc ...- 30
<small>IRNv0:1502I 1211107... ... 31</small>
Hình 3. 3: Sơ đồ chức năng BFD...-- 2-2 2+E++EeEESEE2EEZErEerkerkrreee 32 Hình 3. 4: Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh (mức ()... ... 5+ +<ss+s++essx 33
<small>Hình 3. 6: Mơ hình quan hệ giữa các bảng ...- --«- -- «+ x++sex+ses+ 36</small>
Hình 3. 7: Sơ đồ giải thuật “ tạo CONG VIỆC ”...- ----sccssssssesreersreree 47 Hình 3. 8: Sơ đồ giải thuật “Lọc thông tin””...---¿-¿s s+cs+cx+rxezxee 48 Hình 3. 9: Sơ đồ giải thuật kiểm tra quyền nhân viên ... ..--- 49
<small>Hình 3. 10: Màn hình quản lý cơng việc khi khơng có cơng việc ... 50Hình 3. 11: Màn hình quan lý cơng việc khi có cơng việc ... 51</small>
<small>Hình 3. 12: Man hình giao việc cho nhân viÊn... -. .--- 5-5 << <++<<<>+<<s 52Hình 3. 13: Màn hình chọn cơng vIỆC...- «+ Sc S12 *krreerrsrserree 53Hình 3. 14: Màn hình thêm cơng VIỆC... .-- 5625 + £+*skE+sesseeese 54</small>
<small>Hình 3. 15: Man hình chọn nhân viên... << << << c+++++++ssccces 55Hình 3. 16: Màn hình chọn khách hàng ...-- - -- «+ +«£+s£++e+s+ 56Hình 3. 17: Giao diện lọc thơng tine... ce eeesseceseeeeeseeesseeeesneeesseeeseees 57Hình 3. 18: Giao diện lọc thông tin theo tên công viỆc ...- -- 58Hình 3. 19: Giao diện lọc thơng tin theo tên nhân viên ... -- 59Hình 3. 20: Màn hình cập nhật thơng tin cho cơng viỆc... -- ---- 60</small>
Hình 3. 21: Màn hình bắt đầu cơng việc...---¿- 2 2 s+cs+zxerxeze+ 61
<small>Hình 3. 22: Giao diện cap nhật tài liệu cho cơng vIỆc... ...-- --«‹ 62</small>
Hình 3. 23: Giao diện câp nhật phản hồi cơng việc...--- 5. 63
<small>Hình 3. 24: Màn hình hồn thành cơng vIỆC...- ---- -- «+ ++sx++sx++sx+2 64</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Thế giới nói chung và nước ta nói riêng dang có những bước chuyền mình mạnh mẽ trong nền công nghiệp 4.0, sự phát triển không ngừng của công nghệ giúp nén kinh tế của nước ta có những bước tiến vượt bậc. Do đó,
xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thé giới, dé có thé tồn tai, phát
như rủi ro hiện nay. Với mọi doanh nghiệp, việc thực hiện tốt các công tác trong quản lý luôn là vấn đề được chú trọng, không chỉ chú trọng về con người, mà cần cả những công cụ quản lý mạnh mẽ hỗ trợ cho quản lý doanh nghiệp. Trên thị trường phần mềm hiện nay, khơng khó dé các doanh nghiệp
tại các phần mềm trên thị trường hiện nay đều có những ưu nhược điểm, đó
bị hệ thống quản lý công việc sẽ giúp cho doanh nghiệp giải quyết được bài toán về quản lý giám sát công việc diễn ra thường nhật, đồng thời tiết kiệm được thời gian, nguồn lực, giảm thiéu các quy trình, thủ tục phức tạp mà vẫn đạt được độ chính xác, hiệu quả tuyệt đối. Cơng ty TNHH phần mềm Moola
<small>doanh nghiệp, được trang bị những công nghệ mới và hiện đại, Moola hồn</small>
<small>công việc cũng vậy.</small>
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ mang lại nhiều thay đổi về suy
<small>nghĩ, tư duy, tầm nhìn và nhận thực của mỗi con người, nhất là những nhà</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">nghệ thơng tin với mục đích gia tăng hiệu quả hoạt động, sản xuất, kinh doanh, Trong bối cảnh thuận lợi đó, việc trang bị tính năng quản lý cơng việc sẽ giúp Moola hồn thiện hơn phần mén, giải quyết được triệt dé hơn các
<small>nhu câu quản lý của các doanh nghiệp.</small>
Quản lý công việc yêu cầu người quản lý cần có những kĩ năng nghiệp vụ cũng như có góc nhìn, đánh giá con người mới có thể thực hiện tốt được
doanh nghiệp luông đúng kế hoạch, đạt hiệu quả cao. Thấy được tầm quan trọng cũng như những van đề khó khăn của khâu quan lý cơng việc, do đó
<small>việc cho phân mêm Moola”</small>
1. Mục đích nghiên cứu đề tài
đề quản lý cơng việc, giúp hồn thiện phần mềm Moola cũng như đáp ứng được nhu cầu của các nhà quản lý, góp phần đơn giản hóa quy trình quản lý
<small>công việc.</small>
Hệ thống giúp cho các doanh nghiệp dé dàng thực hiện quản lý công việc, giảm thiéu thời gian quản lý, giám sát quá trình một cách hiệu quả mà không tạo ra tâm lý bị giám sát, khơng ảnh hưởng đến q trình làm việc. Hệ thong
<small>quản lý công việc sẽ là công cụ giúp cho doanh nghiệp quản lý, giám sát,</small>
đánh giá công việc, đảm bảo cơng việc ln được hồn thành theo kế hoạch
<small>Cụ thê, tính năng quản lý cơng việc nhăm mục đích giải quyêt các vân đê</small>
<small>như sau:</small>
<small>v Tin học hóa các quy trình trong quản lý cơng việc</small>
<small>Y Quản lý giao việc, lịch thực hiện công việc, tài liệu công việc trạng</small>
<small>thái cơng việc...</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>v Giúp các nhà quản lý theo dõi, giám sát được cơng việc đã giao</small>
việc cũng như năng xuất của nhân viên, có cơng cụ để cân nhắc khi
<small>giao việc, đánh giá nhân viên.</small>
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài.
mềm Moola và khách hàng của công ty.
* Đối tượng nghiệp vụ: Hệ thống quản lý công việc
<small>có liên quan của Moola.3. Phương pháp nghiên cứu</small>
Một số phương pháp nghiên cứu được áp dụng:
<small>* Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin liên</small>
quan từ phía các khách hàng của Moola, từ đó hiểu được quy trình cũng như hiểu mong muốn của họ trong vấn đề quản lý công việc
<small>* Phương pháp quan sát thực tiễn: Trong quá trình làm việc, quan sát và</small>
ghi chép lại những thông tin liên quan đến quy trình quản lý cơng việc,
* Phương pháp mơ hình hóa: Phương pháp thực hiện mơ hình hóa dé có
* Phương pháp tiếp cận hệ thống: Phương pháp này dựa trên các hệ thong hiện có trong các đơn vị doanh nghiệp, chỉ ra những hạn chế,cân nhắc dé dé xuất và đề ra phương án giải quyết phù hợp và tối ưu nhất.
Ngoài các phần chung như lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,
> Chương 1 - Tổng quan về đơn vị thự tập và đề tài nghiên cứu Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>tài nghiên cứu</small>
<small>> Chương 2 - Cơ sở phương pháp luận và những công cụ sử dụng</small>
dé thực hiện đề tài
trình thực hiện đề tài.
> Chương 3 - Xây dựng phần mềm chăm sóc khách hàng cho Công ty TNHH phần mềm Moola.
Chương 3 sẽ căn cứ vào lý luận, những nền tảng và công cụ đã
<small>cho bài toán quản lý công việc của các doanh nghiệp</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tên doanh nghiệp: CONG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HAN PHAN MEM MOOLA.
<small>Tên giao dịch của công ty: MOOLA CO., LTD.Ngày hoạt động: 22/10/2018.</small>
Giám đốc: Trần Thanh Hai.
<small>Logo của công ty:</small>
<small>—-Logo của cơng ty</small>
Trụ sở chính: Tầng 3 - Tịa B - Tịa Sơng Đà, đường Phạm Hùng, phường Mễ Trì, Quận Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
1.1.2. Các giai đoạn hình thành và phát triển của công ty
<small>- Giai đoạn pháttrien dự án “Sale</small>
<small>Logistic” - tiên</small>
<small>than sản phẩmMoola Pro của ông</small>
<small>Bob Robert Brim</small>
<small>- Phat triển và đưa</small>
<small>Moola Pro lan toa</small>
<small>Ông Robert Brim</small>
<small>sang Việt Nam, ket</small>
<small>hợp với những</small>
<small>nhà phát triên hệthông tại Hà Nội,</small>
<small>tạo ra Moola Pro</small>
<small>mêm Moola</small>
Vào những năm 1974, những bat cập trong Lĩnh vực bán lẻ hình thành
mềm quản lý doanh nghiệp ra đời từ đó. Tại thời điểm đó, Tại các cơng ty
kinh doanh máy móc thiết bị cải tiến cho nông nghiệp, đi đầu trong ứng dụng các nghiệp vụ quản lý, cụ thể là quản lý hàng tồn kho một cách tự động trên nên tảng hệ thong IBM3. Chi bay năm sau, đại lý đó đã phát triển thành một hệ thống lớn các doanh nghiệp phân phối bán lẻ. Nhờ sự phát trién mạnh mẽ
trên các hệ thông lớn với phần mềm bán lẻ. Thấy được điều đó, Bob Robert Brim - một trong những nhà phát triển đầu tiên của ngành HTTT quản lý đã
thành lập Tập đoàn Dealer Information Systems(DIS), sau nhiều năm phát
Sau khi thành lâp, Tập đồn DIS đã có sự phát triển mạnh mẽ. lúc này, các nhà sản xuất, kinh doanh day mạnh ứng dụng những hệ thống tự động hóa cho việc sản xuất phân phối trong doanh nghiệp của mình. Mặc dù đang trên đà phát triển mạnh mẽ, xong Bob Robert Brim vẫn cảm thấy chưa hài lòng về hệ thong hiện tại. Từ đó, Bob liên tục nghiên cứu, thử nghiệm trên
nghỉ hưu tại tập đồn DIS, lúc này ô đầu tư nhiều thơi gian hơn cho dự án phát triển hệ thống quản lý chuỗi bán lẻ của mình. Bob đã có những người đồng hành là một nhóm những kỹ sư phát triển phần mềm trẻ, tài năng và đầy tham vọng ở Hà Nội, phát triển dự án bán lẻ, xây dựng nên phần mềm
<small>quản lý doanh nghiệp Moola — một ứng dụng sử dụng dịch vụ lưu trữ đám</small>
di động mạnh mẽ, phổ biến hiện nay đó là nền tảng Android và IOS. Với các mốc thời gian quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển của Moola
<small>đó là:</small>
- Năm 2014: ra mắt phần mềm Moola — Pro, ý tưởng được hình thành
<small>từ dự an “Sales Logistic” của tập đoàn DIS</small>
- Nam 2015: Triển khai ứng dụng thành cơng quy trình của Moola — pro
<small>- Nam 2017: Moola-pro hoàn thiện các chức năng chính trong việc</small>
<small>quản lý doanh nghiép.</small>
- Nam 2018: Dua Moola — 4U lên CH Play và App Store, ra mat phan
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>hình thức nhận diện khn mặt.</small>
<small>Phòng kinh doanh Phòng Hỗ trợ & Triển Khai Phong Phát triển sản phẩm</small>
Hình 1. 2: So đồ cơ cau tổ chức của công ty TNHH phần mềm Moola
<small>1.1.3.2. Chức năng cua các phòng ban</small>
ra mọi phương hướng chiến lược, kế hoạch sản xuất và kinh doanh,
công ty. Hàng tháng, ban lãnh đạo ln có những cuộc họp dé tổng kết đánh giá kết quả kinh doanh hoạt động và phát triển, nhờ đó mà ban lãnh đao ln sát sao được trong việc điều hành và đưa ra những chiến lược hoạt động, quyết đinh đúng đắn cho cơng ty
vực tài chính kế tốn, phịng cịn đóng vai trị là cơ vẫn trong lĩnh vực
> Phong Kinh doanh: Tìm kiếm và khoanh vùng đối tượng, các nhóm khách hàng tiềm năng dé tiếp cận và giới thiệu sản pham phần mềm Moola tới khách hang. Đồng thời trong quá trình hoạt động, khơng ngừng tìm kiếm thị trường mới, các lĩnh vực và nhóm khách hàng mới, dé tăng doanh thu, lợi nhuận mang về cho công ty
<small>hơn với những nghiệp vụ thông minh, công nghệ mới phù hợp với</small>
nhiều đối tượng khách hàng nhất có thê.
> Phịng Ho trợ và Triển Khai: Chịu trách ứng dụng quy trình của Moola cho khách hàng, phịng có nhiệm vụ cài đặt phần mềm cho
<small>khách, hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng sử dụng các chức năng, các</small>
nghiệp vụ của ứng dụng, giúp khách hàng khai thác tối đa những tính
hàng định kì (theo mốc thời gian tùy thuộc vào kế hoạch và thời điểm). Ghi nhận các phản hồi của khách hàng về phần mềm, sản phẩm dé
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Thấy được sự phát triển của nền tảng di động, công ty đã day cơng nghiên cứu phát triển các phần mềm của mình trên nên tảng di động, ứng dụng các thành tựu cơng nghệ nỗi trội và mong muốn xu hướng hóa hình
phóng khơng gian làm việc gị bó trong văn phịng, giúp con người có thể là
<small>công việc</small>
<small>Tâm nhìn</small>
Dé hướng tới mục tiêu lâu dài, Moola đã xây dựng và phát triển cho
<small>mình một hệ sinh thái mạnh mẽ là công nghệ (Ecosystem) thông qua việc</small>
xây dựng phát triển đồng thời hai ứng dụng là Moola - Pro và Moola - 4U. Đây là hai phần mềm hoạt động song song với mục tiêu trở thành cầu nối liên kết doanh nghiệp với khách hàng, cung cấp những công cụ marketing
nghiệp một cách dễ dàng, thuận lợi và nhanh chóng. Với kì vọng trong tương
cấp phần mềm lớn nhất tại thị trường phần mềm ở Việt Nam, đặc biệt đi đầu về xu hướng moobile. Moola luôn mong muốn gia tăng khả năng cạnh trạnh trong từng sản phẩm bằng nhiều phương pháp tìm tịi, nghiên cứu và ứng dụng những cơng nghệ tiên tiến nhất của thời đại, bên cạnh đó cũng chú trọng đến sự đơn giản, hiệu quả trong từng sản pham dich vu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">đây mạnh phát triển nguồn nhân lực được chú trọng, vì vậy công ty luôn đầu
<small>con người được công ty đặc biệt trú trọng nên Moola đã và đang không</small>
<small>kinh doanh, hỗ trợ khách hàng...</small>
quân khoảng từ 30% cho đến 50 % / năm.
<small>1.1.5. Lĩnh vực kinh doanh.</small>
<small>Moola4U và Moola-Pro</small>
- Moola Pro: là phần mềm quản trị doanh nghiệp- một công cu đắc lực
hỗ trợ cho các quy trong trình quản lý của mọi doanh nghiệp.
- Moola-4U: Phần mềm đóng vai trị là cầu nối giữa doanh nghiệp va khách hàng, mang sản phẩm dich vụ của doanh nghiệp đến người khách hàng
<small>một cách gân nhât, nhanh nhat.</small>
<small>Bên cạnh hai sản phâm chính, cơng ty còn cung câp các dịch vụ sau:</small>
* Phát triển phần mềm: Phân tích thiết kế và Xây dựng ứng dụng với nền
<small>tảng di động Androi và IOS cho mọi lĩnh vực như dịch vụ, giáo dục, giải trí,</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>- Tuvan cho khách hàng vê những van đê liên quan dén an toàn thông</small>
<small>tin trong việc ứng dụng phân mêm di động trong công tác quản tri của các tô</small>
<small>chức, doanh nghiép.</small>
* Kiểm thử các phần mềm di động: Kết hợp quy trình manual - testing, auto - testing trên các công cụ giả lập các thiết bị di động trên dé kiểm định
linh hoạt dé có thé tích hợp nhiều ứng dụng, nhiều cơng cụ trong quan trị của
<small>doanh nghiệp.</small>
<small>» Phan tích dữ liệu: thực hiện phân tích thơng tin, dữ liệu từ mọi thói quen</small>
những phương án tối ưu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và kinh
1.2. Giới thiệu về đề tài.
1.2.1. Tổng quan về tính năng quản lý cơng việc
<small>Cơng việc là những phát sinh thường xuyên, liên tục trong một Doanh</small>
nghiệp, tồn tại ở mọi Bộ phận, Phịng ban của cơng ty. Do vậy, Quản lý cơng
<small>nào từ các câp quản lý đên đội ngũ nhân viên cũng đêu cân đên.</small>
Hiện nay, công tác quản lý của phần lớn các doanh nghiệp còn đang tồn tại rất nhiều hạn chế, khiến cho sự phát triển của doanh nghiệp bi kìm hãm cũng như giảm đi khả năng cạnh tranh. Một số khó khăn trong quản lý cơng
<small>việc mà hiện nay các doanh nghiệp đang gặp phải:</small>
NHÂN VIÊN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">‹« Khó theo dõi, kiểm sốt được tiến độ dự án, cơng việc
‹_ Phân bổ và sử dụng nguồn lực không hop lý, gây lãng phí
<small>« Thiéu cơng cụ đánh giá một cách khách quan hiệu suat làm việc.</small>
<small>« Quên việc, bỏ sót việc, thường xuyên cham deadline</small>
+ Khó khăn trong việc cộng tác, trao đôi thông tin và nhận hỗ trợ trong
<small>cơng việc</small>
« Năng suất giảm, trì trệ trong cơng việc
Đề khắc phục tình trạng nêu trên thì việc lựa chọn sử dụng Phần mềm quản lý có tính năng quản lý cơng việc là điều tất yêu mà mỗi Doanh nghiệp cần phải thực hiện dé bat kịp xu hướng phát triển của thời đại Công nghệ 4.0
lý doanh nghiệp, dé đảm bảo sự đa năng, toàn diện va đáp ứng mọi yêu cầu
Môi trường làm việc trên một nền tảng thống nhất, tăng tính tương tác,
<small>hiệu quả. Người nhân viên cũng dễ dàng nhận được cơng việc được giao,</small>
biết được việc gì cần phải làm ngay, giảm thiểu tình trạng q hạn, bỏ sót
<small>cơng việc...</small>
<small>1.2.2. Các quy trình, nghiệp vụ cơ bản trong quản lý công việc</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>u câu của cơng việc đó như làm gì, làm cho ai, làm ở đâu, thời gian nao ...</small>
+ Giám sát: công việc khi được giao sẽ có nhiều giai đoạn, có thể quy về 1 số giai đoạn chính như đang chờ, đang thực hiện, đã hoàn thành hay đã hủy, đồng thời các trạng thái công việc được thay đổi sẽ gắn với các mốc thời
<small>gian, qua đó người quản lý sẽ năm bat được tiên độ công việc.</small>
<small>+ Báo cáo: Nhân viên khi thực hiện môi giai đoạn công việc sẽ cân báo cáolại cho quan lý đê năm bat tình hình cơng việc, từ đó cân đơi va tơi ưu đượcnguôn lực khi giao việc cũng như hạn chê tình trạng bỏ sót cơng việc hay</small>
<small>chậm thời hạn...</small>
Trong thời buôi kinh tế hội nhập, các công việc, các lĩnh vực kinh tế ngày càng đa dạng và phát triển, trên xu hướng đó, một doanh nghiệp bắt
<small>buộc phải lựa chọn cho mình những phương pháp quản lý thuận tiện và</small>
lý hiệu quả nhất, việc bố xung thêm tinh năng quan lý công việc vào trong phần mềm quản lý sẽ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, cũng cấp cho
<small>khách hang một trong những tính năng giúp doanh nghiệp quản lý được</small>
tiễn trình cơng việc triệt dé, hiệu quả. Đồng thời cũng là hoàn thiện hon
trong nhưng phần mềm thơng minh, hồn thiện và dẫn đầu về xu hướng
<small>quản lý.</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Đề phân tích một hệ thống, việc đầu tiên là phải khảo sát hệ thống đó.
nhiều yếu tố, phân tích kĩ lưỡng những đặc thù chung, xem xét kĩ các yêu
<small>Kho dữ liệu</small>
thành các cấp bậc từ trung ương đến don vị trực thuộc nham tạo sự thuận lợi
<small>dưới và ngược lại từ dưới lên trên.</small>
e Nhóm thơng tin đầu vào liên tục biến đổi, phải cập nhật thường
Thơng tin ra chính là sự kết xuất, tổng hợp của các thông tin đầu vào, tùy tường trường hợp cụ thể
Đặc biệt các thông tin báo cáo là sự tổng hợp các thông tin đầu vào cà cho ra kết quả. Những thông tin này trực tiếp hỗ trợ cho nhà quản lý từ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>viéc nam bat thơng tin cho đên việc ra quyết định. Do đó, các báo cáo cânphải nhanh chóng, chính xác và đảm bảo tính chính xác, có độ tin cậy cao.</small>
<small>Y Quy trình quản lý</small>
chính xác cũng khơng cao, dễ dẫn đến sai sót, đặc biệt đối với khối lượng
<small>cơng việc lớn.</small>
cũng như mục đích dé có thé tương thích với từng loại HTTT khác nhau. Dựa vào các yêu cầu hay mục dich của đối tượng người dùng, có thé chia HTTT thành năm loại hệ thống như sau:
e Hệ thống xử lý giao dich (TPS): Hệ thống nhằm mục đích giải quyết các giao dịch đã hồn thành, hệ thống sẽ tông quát lại các thông tin cũ và cho ra cái nhìn tổng quan lại những nghiệp vụ trước đó của doanh nghiệp, hệ thong này có vai trò trợ giúp cho các hoạt động ở mức độ
<small>tác nghiệp.</small>
e Hệ thống thông tin quản ly (MIS): Hệ thống này có vai trị dé hỗ trợ q trình vận hành của doanh nghiệp, tô chức ở mức độ quản lý điều hành và tác nghiệp, hay thiếp lập các mục tiêu kế hoạch cho doanh nghiệp. Hệ thống được thiết kế dựa trên cơ sở những dữ liệu sinh ra
thông tin phù hợp với nhu cầu của người quản lý. Do hệ thống có cơ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">phụ thuộc tương đối vào sự hoạt động của HTTT trước đó
tiêu cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin, căn cứ giúp cho họ đưa ra được những quyết định chiến lược, gải pháp. Cơ chế hoạt động của hệ thống là việc xác định van đề, mơ hình hóa nó, tạo lập các
e Hệ thống chuyên gia (ES): Hệ thống này bắt nguồn và tận dung những tính năng, điểm mạnh từ những nghiên cứu về trí tuệ nhân tạo (AD), và kết quả là nhưng thông tin được phân tích, chiết xuất dựa vào các kiến thức của chuyên gia về các lĩnh vực, khía cạnh nào đó
e Hé thong thong tin tang loi thé cạnh tranh (ISCA): Nếu như các HTTT trên nhằm mục đích hỗ trợ, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thì hệ thống này nhằm mục đích gia tăng khả năng cạnh
2.1.4.1. Tìm hiểu bài tốn
Tìm hiéu bài tốn là nhiệm vụ quan trọng đầu tiên của q trình phân
<small>tích. Bước náy địi hỏi các chun viên thực hiện phân tích phải tương tác</small>
với đối tượng người sử dụng một cách trực tiêó dé hiéu chi tiết hơn về quy trình hoạt động, mục tiêu và mong muốn của người dùng với phân mềm cần
làm việc hiện tại, các van đề cịn tồn tại, từ đó làm sáng tỏ những yêu cầu
Các giai đoạn chính gồm:
<small>- Lập kê hoạch: Ban đâu, việc cân làm là phải làm quen, hiéu vê hệ</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>- Lam rõ yêu câu: Xác định rõ ràng, chính sac các yêu câu, mong muôncủa người sử dụng, xác định các quy cách, mơ hình nghiên cứu.</small>
- Đánh giá khả thi: Phân tích, đánh giá hệ thống và xác định các yếu tố đang làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống, đánh giá và đưa ra các phương án phù hợp về thời gian, kỹ thuật, q trình, tài chính ...
<small>- Lua chon phương án: dựa trên các phan tích, lựa chon ra phương ánkhả thi nhât vê mọi mặt và đưa ra báo cáo.</small>
2.1.4.2. Giai đoạn phân tích chỉ tiết
Phân tích chỉ tiết là giai đoạn giúp các chuyên viên nắm được chỉ tiết
<small>phương hướng mà dự án đê ra</small>
<small>Ở gai đoạn này, công việc chủ yêu bao gôm:</small>
= Tạo ra bản kế hoạch phân tích chi tiết = Nghiên cứu, phân thích hệ thống cũ
= Đềra các phương án sau đó phân tích tinh kha thi dé đề xuất = Sửa đôi các phương án được dé xuất sao cho phù hợp
<small>" Lập báo cáo.</small>
<small>Những công cụ thường được sử dụng trong giai này:</small>
Dé có được cái nhìn tổng qt hơn, các chun viên phân tích
dạng mơ hình, sơ đồ, giúp hỗ trợ cho người dùng dễ dàng nắm bắt.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>- Các xử lý</small>
<small>Thủ cơng Thao tác người - máy Tin học hóa tồn phần</small>
<small>- Kho di liệu</small>
<small>Thủ cơng Tin học hóa</small>
<small>- Dong thơng tin</small>
<small>Tai liéu id</small>
<small>- Điều khiến</small>
<small>- Ngn hoặc đích</small>
<small>———— =></small>
<small>- Tiến trình xử lý</small>
<small>- Kho đữ liệu Tệp dữ liệu</small>
<small>Mục tiêu bước này nhăm xác định và hiêu rõ mục tiêu, chiên lược và</small>
<small>các bước cân thực hiện đê giải quyêt những mục tiêu và mong muôn đê ra.Kêt quả cuôi cùng của giai đoạn này là tạo ra các sơ đô luông dữ liệu(DFD), sơ đô tra cứu, các phich logic, sơ đô tra cứu.</small>
<small>Các cơng viêc chính:</small>
- _ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
<small>- Hop thức hóa các mơ hình logic.</small>
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
khó khăn nhất của giai đoạn thiết kế logic bởi nó địi hỏi sự gặp gỡ trao đơi
<small>kỹ càng với người sử dung, cân phải hiêu rõ mong mn, những gi mà người</small>
cho hệ thống có những dữ liệu kém chat lượng, chưa đạt u cầu, vi vậy địi hỏi nhà phân tích phải đánh giá kỹ lưỡng mọi dit liệu của hệ thống, và cần
thiết kế sao cho chúng có khả năng hoạt động đơn độc ở mọi hoàn cảnh. 2.1.4.4. Dé xuất các phương án của giải pháp
<small>Giai đoạn nay đưa ra các phương án, giải pháp dap ứng những yêu</small>
- Xac định, làm rõ những ràng buộc về tin học và tô chức.
<small>- _ Đánh giá sự khả thi của từng phương án hay giải pháp.</small>
Giai đoạn này cần được chú trọng tỏng quy trình đánh giá phương án cũng như giải pháp được lựa chọn, bởi nó liên quan đến chi phí, lợi ích của
thê thực hiện được đến cùng hay phải thay đổi bang một dự án khác 2.1.4.5. Thiết kế vật lý ngoài
<small>giá sản phâm</small>
<small>Những công việc mà nhà phân tích phải thực hiện:</small>
= Thiét kế, xây dựng kế hoạch: xây dựng các luồng vào ra và phương
<small>tiện là các dữ liệu mà nhà phân tích đã lựa chọn, sàng lọc kỹ càng.</small>
Ngồi ra, người thiết kế cần phải xác định các phương thức giao tiếp với phần tin học hóa.
= Thiết kế chỉ tiết cac giao diện vào ra: Trình bay mơ phỏng cách thức
thiện thiết kế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">khai thác hệ thống của người dùng.
<small>thủ cơng.</small>
2.1.4.6. Triển khai kỹ thuật
Ở giai đoạn này, mục tiêu chính là xây dựng, triển khai hệ thống, đảm
Các công việc trong gia đoạn này gồm:
= Xây dựng và xác định kế hoạch triển khai.
<small>= Lap trình</small>
= Chạy và kiểm thử
= Hoàn thiện phần mềm và những tài liệu của hệ thống.
= Hướng dan, dao tạo người dùng và các dồi tượng liên quan. 2.1.4.7. Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thong
đổi giữa con người va kỹ thuật cần được đặt lên hàng đầu.
Khi triển khai một hệ thống mới trong một tô chức không thé tránh
ra, người ta tiễn hành một số phương pháp cài đặt sau:
<small>= Cài đặt song song.</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">= Cài đặt thí điểm cục bộ.
2.3. Một số khái niệm và nguyên tắc trong quản lý công việc
<small>2.3.1. Khái niệm giao việc hay phân công công việc:</small>
<small>Giao việc, hay phân công công việc là giao cho ai đó cơng việc, qunhạn và trách nhiệm thực hiện một cơng việc hay nhiệm vụ nào đó.</small>
<small>Cùng với sự phân cơng đó, người qunả lý cân cung câp cho người thực</small>
hiện những công cụ, tài liệu... để hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi giúp cho
<small>e Phan công công việc hay giao việc với các nhà quản lý:</small>
Điều phối được cơng việc của đơn vị mình.
Sắp xếp công việc hợp lý, tiết kiệm thời gian dé làm các công
<small>việc khác.</small>
<small>Giúp bản thân giảm được áp lực công việc.</small>
<small>Tạo sức ảnh hưởng cũng như uy tín với.</small>
Tăng hiệu xuất hoạt động Tiết kiệm các nguồn lực
<small>« - Ngun tac giao VIỆC:</small>
<small>Giao đúng người đúng việc</small>
<small>Công khai, rõ ràng, minh bạch.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>o Giao việc là dun đây công việc.o Giao việc là sự trù dập.</small>
<small>o Giao việc là hêt nhiệm vu.</small>
o Giao việc phải giao quyền
2.4. Những yếu tổ cốt lõi trong xây dựng quy trình quản lý cơng việc
<small>Trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp, công việc luôn phát</small>
mình những cách quản lý riêng, xong hầu hết những cách quản lý đó chưa thực sự khiến doanh nghiệp hài lịng, hay nói cách khác là các doanh nghiệp
Nhu cầu quản lý cơng việc được cả các doanh nghiệp lớn và nhỏ quan tâm đến, vì tất cả họ nhận thức được tầm quan trọng trong việc quản lý công việc cũng như tầm quan trọng của CNTTtrong quản lý, do đó, việc lựa chọn một phần mềm quản lý có tính năng quản lý công việc sẽ là một trong những
<small>2.4.2. Xác định mục đích chung</small>
Cũng giống như việc ứng dụng CNTT vào quản lý, việc ứng dụng CNTT để quan lý công việc cũng nhằm một mục dich chung là tối ưu hóa quy trình quản lý của doanh nghiệp, mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích, giảm thiểu chi phí và nguồn lực phải bỏ ra, cũng như mang lại sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh sản xuất, giảm thiểu các sai sót như bỏ sót
cơng việc một cách tơng quan, dé dàng đánh giá, giao việc một cách hợp lý Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">đích chung chính là giúp doanh nghiệp tận dụng được tối đa nguồn lực bỏ ra trong quá trình hoạt động băng cách xiết chặt quy trình quản lý cơng việc.
2.4.3. Xác định nguồn lực chung
Việc trang bị kiến thức, kỹ năng về CNTT đã và đang được các doanh nghiệp chú trọng hơn, mặt khác nguồn lao động hiện nay, đặc biệt là lao
dụng CNTT đề quản lý khơng hề khó.
Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp nói chung đều đã trang bị cho mình đầy đủ hệ thống máy móc, internet ... nên việc ứng dụng cơng nghệ dé quản lý cơng việc là hồn tồn thuận lợi, khơng có khó khăn gì lớn, kế cả với các
<small>doanh nghiệp vừa và nhỏ</small>
<small>2.5. Khảo sát quy trình quản lý cơng việc chung của các doanh nghiệp</small>
<small>2.5.1. Quy trình giao việc cho nhân viên</small>
hiện, người quản lý cần cân nhắc xem ai là người có thể đủ chuyền mơn để hồn thành nhiệm vụ, cần những cơng cụ, sự hỗ trợ nào, và cân nhắc xem thời gian thực hiện công việc là bao lâu, sau khi cân nhắc các yêu tố trên,
để thơng báo và cung cấp đầy đủ thơng tin cũng như tài liệu, lưu ý, thời hạn
<small>của công việc</small>
<small>Đánh giá: viéc quyét định giao việc cho một nhân viên nào đó rat quan</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">né chỉ thực hiện một cách thủ cơng, khơng có cơng cụ nào dé giúp người quản lý thực hiện việc đánh giá, ra quyết định thì đơi khi sẽ có những quyết
viên đó có thé khiếu nại về tình trạng cơng việc và khả năng thực hiện, hoặc
<small>vân sẽ thực hiện công việc tuy nhiên sẽ không mang lại hiệu quả công việc</small>
việc cần có những cơng cụ, tài liệu hỗ trợ, hướng dẫn ... dé giúp cho nhân
<small>viên viên hồn thành tơt cơng việc. nêu như hồn tồn lưu trữ2.5.2. Quy trình giám sát quá trình làm việc của nhân viên</small>
<small>Việc giám sát nhân viên làm việc là một quy trình quan trọng, khơng</small>
phải người quản lý nào cũng thực hiện tốt được quy trình này bởi nó liên
trình làm việc của nhân viên, tuy nhiên chỉ kiểm tra khi phát hiện các sai sót
<small>hay van dé nào đó trong q trình làm việc</small>
<small>Đánh giá: Với quy trình giám sát nhưu trên sẽ khiên người quản lý vơcùng ban don, khó năm bat và kiêm tra giám sát cơng việc. Ngồi ra các giámsát này cũng khiên cho nhân viên có tâm lý khơng thoải mái trong quá trìnhlàm việc, dân đên việc giảm hiệu quả làm việc.</small>
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Nam
</div>