Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CÔNG TY TRẦN VŨ GROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 71 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2022 </i>

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING </b>



<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 </b>

<b>HOẠCH ĐỊNH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CÔNG TY TRẦN VŨ GROUP </b>

<b>Khoa: Quản trị kinh doanh </b>

<b>Chuyên Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp </b>

Họ tên sinh viên: Hoàng Thanh Phong MSSV: 2121012857

Lớp: CLC_21DQT07

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2022 </i>

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING </b>



<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 </b>

<b>HOẠCH ĐỊNH CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CÔNG TY TRẦN VŨ GROUP </b>

<b>Khoa: Quản trị kinh doanh </b>

<b>Chuyên Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp </b>

Họ tên sinh viên: Hoàng Thanh Phong MSSV: 2121012857

Lớp: CLC_21DQT07

GVHD: Nguyễn Thị Minh Trâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>1 </small>

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b>Họ tên sinh viên: Hoàng Thanh Phong MSSV: 2121012857 </b>

<b>Điểm Bằng Số Chữ ký giảng viên </b>

<b>THS. NGUYỄN THỊ MINH TRÂM </b>

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 11 </small>

<small>3. Đối tượng nghiên cứu ... 11 </small>

<small>4. Phạm vi nghiên cứu ... 11 </small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu ... 12 </small>

<small>6. Ý nghĩa đề tài ... 12 </small>

<small>7. Bố cục đề tài ... 12 </small>

<b><small>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ CHIẾN DỊCH TRUYỀN THỐNG ... 13 </small></b>

<small>1.1. Khái quát chung về Marketing ... 13 </small>

<small>1.1.1. Khái niệm Marketing ... 13 </small>

<small>1.1.2. Vai trò của Marketing ... 13 </small>

<small>1.1.3. Quá trình Marketing ... 14 </small>

<small>1.2. Khái quát chung về chiến dịch truyền thông ... 15 </small>

<small>1.2.1. Khái niệm truyền thông ... 15 </small>

<small>1.2.2. Vai trị của truyền thơng ... 15 </small>

<small>1.2.3. Khái niệm chiến dịch truyền thông ... 16 </small>

<small>1.2.4. Phân loại chiến dịch truyền thơng ... 17 </small>

<small>1.2.5. Tiến trình hoạch định chiến dịch truyền thông ... 18 </small>

<small>1.2.6. Các công cụ truyền thông ... 20 </small>

<small>1.2.7. Các phương pháp truyền thông Marketing ... 21 </small>

<small>1.2.7.1. Chiến lược truyền thơng tích hợp IMC ... 21 </small>

<small>1.2.7.2. Truyền thông trực tiếp ... 23 </small>

<small>1.2.7.3. Truyền thông gián tiếp ... 23 </small>

<small>1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến dịch truyền thông Marketing ... 24 </small>

<small>1.3.1. Môi trường vĩ mô ... 24 </small>

<small>1.3.2. Môi trường vi mô ... 25 </small>

<small>1.3.3. Môi trường nội bộ ... 25 </small>

<small>1.4. Khái quát chung về hoạch định ... 27 </small>

<small>1.4.1. Khái niệm về hoạch định ... 27 </small>

<small>1.4.2. Vai trò của hoạch định ... 27 </small>

<small>1.4.3. Tiến trình hoạch định chiến dịch ... 28 </small>

<small>1.5. Những công cụ hoạch định ... 31 </small>

<small>1.5.1. Ma trận EFE ... 31 </small>

<small>1.5.2. Ma trận IFE (Ma trận các yếu tố nội bộ) ... 32 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3 </small>

<small>1.5.3. Ma trận SWOT ... 33 </small>

<b><small>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG MARKETING TẠI TRẦN VŨ GROUP ... 35 </small></b>

<small>2.1. Lịch sử hình thành và phát triển tổ chức/doanh nghiệp Trần Vũ Group ... 35 </small>

<small>2.1.1. Thông tin chung: ... 35 </small>

<small>2.2.4. Văn hóa doanh nghiệp ... 38 </small>

<small>2.3. Tổ chức quản lý của công ty Trần Vũ Group ... 39 </small>

<small>2.3.1. Giới thiệu tổng quan ... 39 </small>

<small>2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ... 39 </small>

<small>2.4. Định hướng phát triển của công ty ... 40 </small>

<small>2.4.1. Lĩnh vực hoạt động và dịch vụ cung cấp ... 41 </small>

<small>2.5. Một số mơ hình kinh doanh ... 42 </small>

<small>2.5.1. Dịch vụ chạy quảng cáo và cam kết chuyển đổi ... 42 </small>

<small>2.5.2. Dịch vụ Triển khai Website Và Hệ Thống CRM & ERP ... 44 </small>

<small>2.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của Trần Vũ Group ... 45 </small>

<small>2.6. Thực trạng chiến dịch truyền thông Marketing tại công ty Trần Vũ Group ... 47 </small>

<small>2.6.1. Mô tả thực trạng hoạt động truyền thông của Trần Vũ Group ... 47 </small>

<small>2.7. Phân tích chiến dịch truyền thơng marketing của cơng ty Trần Vũ Group ... 48 </small>

<small>2.7.1. Phân tích mơi trường ... 48 </small>

<small>2.7.1.1. Môi trường vĩ mô ... 48 </small>

<small>2.7.1.2. Môi trường vi mô ... 53 </small>

<small>2.7.1.3. Môi trường nội bộ ... 55 </small>

<small>2.8. Phân tích SWOT ... 57 </small>

<small>2.8.1. Điểm mạnh – Strengths ... 57 </small>

<small>2.8.2. Điểm yếu – Weaknesses ... 58 </small>

<small>2.8.3. Cơ hội – Opprtunities ... 58 </small>

<small>2.8.4. Nguy cơ – Threats ... 59 </small>

<small>2.9. Xác định đối tượng mục tiêu chiến dịch truyền thông Marketing của công ty ... 59 </small>

<small>2.10. Thiết lập mục tiêu chiến dịch truyền thông marketing của công ty ... 59 </small>

<small>2.11. Lựa chọn kênh chuyền thông ... 60 </small>

<small>2.12. Thông điệp chiến dịch truyền thông ... 60 </small>

<small>2.13. Xác định ngân sách ... 60 </small>

<small>2.14. Triển khai và theo dõi ... 61 </small>

<b><small>CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT QUAN ĐIỂM ĐỂ HOÀN THIỆN CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TẠI CÔNG TY TRẦN VŨ GROUP ... 62 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>4 </small>

<small>3.1. Nhận xét chung ... 62 </small>

<small>3.2. Kết quả đạt được ... 62 </small>

<small>3.3. Hạn chế ... 62 </small>

<small>3.4. Nguyên nhân dẫn đó những tồn tại của hạn chế đó ... 63 </small>

<small>3.5. Đề xuất quan điểm về hoàn thiện chiến dịch truyền thông Marketing tại công ty Trần Vũ Group ... 63 </small>

<small>3.5.1. Kiến nghị hướng phát triển ... 63 </small>

<small>3.5.2. Các phương pháp có thể áp dụng ... 64 </small>

<b><small>KẾT LUẬN 66 </small></b>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 68 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>5 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>6 </small>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

<small>Hình 1: Triển khai chiến lược Marketing ... 15 </small>

<small>Hình 2: Các cơng cụ truyền thơng ... 21 </small>

<small>Hình 3: Mơ hình triển khai IMC ... 22 </small>

<small>Hình 4: Mơi trường quản trị ... 27 </small>

<small>Hình 5: Sơ đồ tiến trình hoạch định ... 28 </small>

<small>Hình 6: Mơ hình hoạch định ... 28 </small>

<small>Hình 7: Logo cơng ty Trần Vũ Group ... 35 </small>

<small>Hình 8: Triết lý Trần Vũ Group ... 36 </small>

<small>Hình 9: 6 niềm tin về Marketing tại Trần Vũ G ... 38 </small>

<small>Hình 10:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ... 40 </small>

<small>Hình 11: Lĩnh vực kinh doanh được Trần Vũ Group cơng khai trên Website ... 42 </small>

<small>Hình 12: Các dịch vụ Thiết kế Hệ thống của Trần Vũ Group ... 45 </small>

<small>Hình 13: Dự báo dân số Việt Nam ... 51 </small>

<small>Hình 14: Thống kê người dùng Internet tại Việt Nam ... 52 </small>

<small>Hình 15: Thời gian sử dụng Internet tại Việt Nam ... 53 </small>

<small>Hình 16: Cách cách thức tiếp cận khách hàng của Trần Vũ Group ... 55 </small>

<small>Hình 17: Bài đăng gần đây của Trần Vũ Group ... 57 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>7 </small>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

<small>Bảng 1: Tiến trình hoạch định ... 31 Bảng 2: Quy mô tài sản của công ty Trần Vũ Group ... 46 Bảng 3: Quy mô nguồn vốn của công ty Trần Vũ Group... 47 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>8 </small>

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

<b>Vũ Group” là một sản phẩm nguyên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng </b>

dẫn Nguyễn Thị Minh Trâm. Đề tài, nội dung bài báo cáo dưới đây là kết quả em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình làm bài thực hành nghề nghiệp 1 mà em được học tập tại trường. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo đều rõ ràng, trung thực. Em xin chịu hoàn toàn trách nghiệm và kỷ luật của nhà trường và bộ môn đề ra nếu có vấn đề sai sót lớn trong bài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã truyền giảng cho em kiến thức về môn Quản trị căn bản, đồng thời cho em cơ hội được thực hành để có thể hiểu môn học một cách sâu sắc hơn.

Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Trâm đã hỗ trợ em trong suốt quá trình em thực hiện đề tài này. Đây là lần đầu tiên em làm thực hành nghề nghiệp nên còn nhiều bỡ ngỡ và sai sót là điều khó tránh phải. Nhưng với sự chỉ bảo tận tình, những góp ý chân thành của cô đã khiến bản thân em tiến bộ hơn và có thêm kĩ năng để hoàn thiện bản báo cáo một cách bài bản, khoa học hơn. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Trần Thế Cường (anh Arist giám đốc) và chị Vũ Cẩm Nhung (chị Canny – trưởng phòng nhân sự) đã cho em cơ hội được làm việc, trải nghiệm tại môi trường năng động, tuyệt vời như Trần Vũ. Em xin cảm ơn chị Huỳnh Ngọc Phương Nhi (Nhi Amelia – Account dẫn dắt em) đã luôn giúp đỡ và quan tâm em trong suốt thời gian cùng làm việc.

Đề tài em thực hiện là sự đúc kết giữa lý thuyết với thực tiễn, giữa cơ sở khoa học và số liệu thống kê trong thực tiễn mà em tìm hiểu đối với bộ mơn Quản trị căn bản và các thơng tin tìm hiểu được thông qua Internet và từ đơn vị thực tập.Tuy nhiên, với điều kiện thời gian eo hẹp và vốn kiến thức có hạn, bài báo cáo khơng tránh khỏi những sai sót. Em mong thầy cơ thơng cảm và em hi vọng sẽ nhận được những chỉ dẫn của các thầy cơ để giúp em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của bản thân.

Cuối cùng, em xin kính chúc thầy cơ thật nhiều sức khỏe, tràn đầy niềm vui để có thể cống hiến sức mình trong việc truyền dạy và đưa thế hệ sinh viên chúng em cập bến bờ tri thức.

TP.HCM, ngày tháng năm 2022 Sinh viên thực hiện

Hoàng Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Trong những năm gần đây thế giới đã trải qua khơng ít những biến động to lớn về nhiều mặt như là chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội như là Covid-19, chiến tranh Ukraine-Nga, suy thoái kinh tế. Những nguyên do trên đã ảnh hưởng khơng ít nhiều đến các doanh nghiệp trên thế giới nói chung, doanh nghiệp Việt Nam nói riêng khi mà gián đoạn chuỗi cung ứng, giới hạn vận chuyển hàng hóa và khó khăn trong nhập khẩu nguyên liệu cũng đã làm tăng chi phí và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và xu hướng người tiêu dùng.

Điều này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp phải cắt giảm chi phí, cắt giảm nhân sự, thậm chí phải đóng cửa. Chi phí dành cho Marketing ở đây có thể bị ảnh hưởng bởi việc cắt giảm chi phí.

Marketing là thứ mà các doanh nghiệp cần tạo ra và quản lý hàng ngày để duy trì một mối quan hệ lành mạnh với người tiêu dùng của họ. Marketing rất quan trọng vì nó cho phép các doanh nghiệp duy trì mối quan hệ lâu dài và mãi mãi với khách hàng của họ giúp tăng doanh số, xây dựng thương hiệu, tạo sự nhận biết sản phẩm/dịch vụ của cơng ty. Nó là một chiến lược liên tục giúp doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ. Nếu khơng có một chiến lược marketing tốt thì rất khó để các doanh nghiệp thành cơng trong mơi trường kinh doanh cạnh tranh hiện nay. Việc cắt giảm chi phí của Marketing sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đến mọi mặt của công ty nên việc Marketing truyền thông đân dần được chuyển đổi sang Digital Marketing khi mà sự phát triển của công nghệ đang trở nên mạnh mẽ hơn bao giờ hết khi số lượng truy cập internet ngày càng cao đặc biệt trên các trang mạng xã hội như là Tik Tok, FB có lượng truy cập kỷ lục.

Nên việc chuyển đổi sang Digital Marketing là 1 việc rất hợp lý khi nó vừa hiệu quả và tiết kiệm trong bối cảnh kinh tế khó khăn như thời nay.

Trần Vũ Group là một đơn vị thực hiện quảng bá và thiết kế Website chuyên nghiệp, với chương trình đào tạo thực tập sinh bài bản, có nhiều buổi luyện tập, chia sẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

kinh nghiệm cho thực tập sinh. Cơng ty có tuổi đời cịn trẻ nên vẫn có nhiều cơ hội để phát triển trong lĩnh vực Agency Digital Marketing.

Qua nhiều công việc được giao cùng với thời gian làm việc thực tế, được tiếp xúc với nhiều dự án, chương trình đào tạo tại Trần Vũ Group, tác giả đã có nhiều tiến bộ hơn trong quá trình làm việc đồng thời được dạy thêm nhiều kỹ năng rất có ích cho cơng việc sau này. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “<b>Hoạch định chiến dịch truyền thông công ty Trần Vũ Group” làm đề tài báo cáo cho quá trình thực tập của bản thân khi </b>

cịn làm thực tập sinh ở cơng ty.

Mục đích thực hiện đề tài thực hành nghề nghiệp này giúp tác giả củng cố, cải thiện trau dồi và nâng cao kiến thức vào thực tiễn cho tác giả có cái nhìn chân thực, rõ ràng và kinh nghiệm của một nhà quản trị và có thể đưa ra được những giải pháp thiết thực, hữu ích cho cơng ty Trần Vũ Group.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

• Phân tích chiến dịch truyền thông Marketing của công ty Trần Vũ Group • Đánh giá chiến dịch truyền thông Marketing của cơng ty Trần Vũ Group • Đề xuất chiến dịch truyền thông Marketing của công ty Trần Vũ Group

<b>3. Đối tượng nghiên cứu </b>

• Đối tượng nghiên cứu: Chiến dịch truyền thông Marketing của Trần vũ Group • Khách thể nghiên cứu: Cơng ty Trần Vũ Group

<b>4. Phạm vi nghiên cứu </b>

• Phạm vi không gian nghiên cứu: Môi trường làm việc, thực tập tại Cơng ty Trần Vũ Group.

• Phạm vi thời gian nghiên cứu: Công ty Trần Vũ Group từ những dự án đã thực hiện và trong quá trình thực tập từ tháng 3 năm 2023 – tháng 4 năm 2023.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Dựa vào thông tin, kiến thức thực tế thu nhận được trong xuyên suốt thời gian thực tập tại Trần Vũ Group. Các thông tin nội bộ được xác minh và những bài báo, phân tích rõ có trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy.

<b>6. Ý nghĩa đề tài </b>

Hệ thống lại kiến thức của mơn học Ngun lí Marketing và Quản trị học, áp dụng những kiến thức đã học vào việc nghiên cứu thực tế điều này giúp đỡ rất nhiều cho công việc sau ra trường của sinh viên.

Trong quá trình thực hiện đề tài, những tài liệu tham khảo, thông tin về dịch vụ, thông tin doanh nghiệp… sẽ giúp sinh viên bổ sung thêm cho mình những kiến thức chuyên ngành, nâng cao hiểu biết của bản thân.

<b>7. Bố cục đề tài </b>

Nội dung nghiên cứu của đề tài được trình bày trong 3 chương:

<b>Chương 1: Cơ sở lí thuyết về chiến dịch truyền thống </b>

<b>Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông marketing tại trần vũ group </b>

<b>Chương 3: Nhận xét và đề xuất quan điểm để hồn thiện chiến dịch truyền thơng marketing tại cơng ty trần vũ group </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ CHIẾN DỊCH TRUYỀN THỐNG 1.1. Khái quát chung về Marketing </b>

<b>1.1.1. Khái niệm Marketing </b>

Trải qua quá trình hình thành và phát triển, nội dung của marketing đã có nhiều thay đổi, khi dịch sang tiếng nước khác khó có thể thể hiện đầy đủ và trọn vẹn, do vậy nhiều nước vẫn giữ nguyên thuật ngữ tiếng Anh để sử dụng. Tại Việt Nam, thuật ngữ “Marketing” thường được sử dụng thay cho từ “Tiếp thị”, nhất là trong giới chuyên môn. Dưới đây là một số quan điểm và khái niệm marketing hiện đại của các tổ chức,hiệp hội và các nhà nghiên cứu về marketing trên thế giới được chấp nhận và phố biến:

creating, communicating, delivering, and exchanging offerings that have value for customers, clients, partners, and society at large.” – Marketing là hoạt động, tập hợp các thể chế và quy trình để sáng tạo, giao tiếp, phân phối và trao đổi các dịch vụ có giá trị cho khách hàng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung.

customer relationships.” “Tiếp thị là quy trình mà doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ với khách hàng nhằm giành được giá trị từ họ.”

<b>1.1.2. Vai trò của Marketing </b>

Marketing giữ vai trị quyết định sự thành bại của cơng ty bởi nó là sự kết nối với người tiêu dung, giúp công ty hiểu được cái người tiêu dung cần và làm sao để thỏa mãn họ. Sau đây là những vai trị của Marketing được trích từ tài liệu trường Đại học Tài chính-Marketing:

marketing có thể hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật để phát hiện ra nhu cầu của khách hàng , làm hài lòng khách hàng,tạo thế chủ động trong kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

• Là cầu nối giúp donah nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hịa lợi ích giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng và xã hội .

<b>1.1.3. Quá trình Marketing </b>

Quá trình marketing trong doanh nghiệp được thực hiện qua 5 giai đoạn:

• <b>R (Research): Nghiên cứu thơng tin marketing </b>

Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập, xử lý và phân tích thơng tin marketing như thông tin về thị trường, người tiêu dùng, môi trường ... Hoạt động nghiên cứu marketing giúp doanh nghiệp xác định được thị hiếu tiêu dùng, cơ hội thị trường ...và chuẩn bị những điều kiện, chiến lược thích hợp để tham gia vào thị trường. Nhìn chung những thông tin từ hoạt động nghiên cứu marketing là cơ sở để các công ty đưa ra cácquyết định chiến lược về Marketing.

• <b>STP (Segmentation, Targeting, Positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu, định vị </b>

Sau khi nghiên cứu, doanh nghiệp sẽ khám phá ra nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, do vậy mà doanh nghiệp cần phải đánh giá các phân khúc khách hàng này và lựa chọn ra một phân khúc phù hợp nhất với khả năng của mình. Doanh nghiệp cần phải định vị sản phẩm của mình để khách hàng có thể nhận biết lợi ích then chốt của sản phẩm và tạo ra sự khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh khác trên thị trường. Định vị là nỗ lực tạo lập nhận thức khác biệt trong tâm trí người tiêu dùng.

• <b>MM (Marketing – Mix): Xây dựng chiến lược marketing – mix </b>

Khi công ty đã xác định được thị trường mục tiêu, vấn đề quan trọng là công ty phải xây dựng được chiến lược marketing – mix để định hướng và phục vụ thị trường mục tiêu đó.

• <b>I (Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược marketing – mix </b>

Từ những định hướng về chiến lược marketing tổng thể, công ty sẽ tiến hành tổ chức và thực hiện các chương trình marketing. Ở giai đoạn này địi hỏi cơng ty phải xây dựng các kế hoạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

• <b>C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing </b>

Doanh nghiệp phải thu thập thông tin phản hồi từ thị trường, đánh giá, đo lường kết quả hoạt động marketing có đạt được mục tiêu đặt ra hay không. Nếu doanh nghiệp thất bại trong việc thực hiện mục tiêu của mình, họ cần phải biết nguyên nhân nào nằm sau thất bại đó để từ đó thiết kế các hành động để điều chỉnh kịp thời

<b>1.2. Khái quát chung về chiến dịch truyền thông 1.2.1. Khái niệm truyền thông </b>

Truyền thông là quá trình truyền tải thơng tin từ người hoặc tổ chức gửi đến những người nhận một cách hiệu quả và truyền đạt được ý nghĩa của thông điệp. Truyền thơng bao gồm nhiều hình thức như báo chí, truyền hình, phát thanh, quảng cáo, tiếp thị, truyền thông đại chúng, truyền thông xã hội, truyền thông số, PR, sự kiện, v.v. Mục đích của truyền thơng là để tạo ra sự tương tác giữa người gửi và người nhận thông điệp, để tăng cường kiến thức, nhận biết.

<b>1.2.2. Vai trị của truyền thơng </b>

Truyền thơng đóng vai trị quan trọng trong việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc nguyên nhân. Đó là một nỗ lực chiến lược để sử dụng các kênh truyền thông khác nhau để tiếp cận đối tượng mục tiêu cụ thể và truyền tải một thông điệp cụ thể. Mục tiêu của một chiến dịch truyền thông là nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi và đạt được kết quả mong muốn. Những vai trị quan trọng của truyền thơng đối với doanh nghiệp bao gồm:

<i><small>Hình 1: Triển khai chiến lược Marketing</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thể giúp tăng nhận diện thương hiệu và khả năng nhận biết đối với đối tượng mục tiêu.

tham gia và tương tác của khán giả, điều này có thể dẫn đến tăng mức độ trung thành với thương hiệu và giữ chân khách hàng hiện tại.

nhiệm với khán giả mục tiêu, vì nó cho thấy rằng cơng ty cam kết cung cấp thơng tin và tài ngun có giá trị.

có thể dẫn đến tăng doanh số bán hàng và doanh thu, vì thơng qua truyền thơng thu hút khách hàng tiềm năng, tạo ra sự quan tâm và nhu cầu đối với sản phẩm hoặc dịch vụ được cơng ty quảng cáo.

Nhìn chung, một chiến dịch truyền thông được lên kế hoạch và thực hiện tốt có thể là một cơng cụ hiệu quả để các doanh nghiệp hoặc tổ chức đạt được các mục tiêu và mục tiêu của mình bằng cách tiếp cận và tương tác với đối tượng mục tiêu.

<b>1.2.3. Khái niệm chiến dịch truyền thông </b>

phối hợp có thể bao gồm việc quảng bá sản phẩm thơng qua các phương tiện khác nhau (truyền hình, đài phát thanh, báo in, trực tuyến) bằng nhiều loại quảng cáo khác nhau".

tiếp hoặc trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp từ đó mua sản phẩm của doanh nghiệp.

Marketing của doanh nghiệp là chiến lược định hướng vào việc giới thiệu, cung cấp và truyền tải các thông tin về thương hiệu, sản phẩm, doanh nghiệp đến các đối tác, người tiêu thụ và người sử dụng cuối cùng nhằm tạo nhu cầu, thu hút và

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

kích thích long ham muốn mua hàng của khách hàng.

<b>1.2.4. Phân loại chiến dịch truyền thông </b>

bá và bán nó cho khách hàng. Tiếp thị sản phẩm liên quan đến việc hiểu đối tượng mục tiêu của sản phẩm và sử dụng định vị và thông điệp chiến lược để tăng doanh thu và nhu cầu đối với sản phẩm.

xây dựng lại hình ảnh của mình trong tâm trí người tiêu dùng. Thơng qua những sáng kiến này, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn không chỉ trở thành một cái tên quen thuộc mà còn là sản phẩm được ưa chuộng bất cứ khi nào đối tượng của bạn sẵn sàng mua hàng.

triển khai trong một khoảng thời gian cụ thể với một mục đích cụ thể. Những mục đích cụ thể hoặc lời kêu gọi hành động (CTA) này có thể bao gồm những điều sau: tải xuống bản giấy , đăng ký hội thảo trên web hoặc mua hàng.

tương tác và giữ chân khán giả bằng cách tạo và chia sẻ các bài báo, video, podcast và các phương tiện truyền thông khác có liên quan. Cách tiếp cận này thiết lập kiến thức chuyên môn, nâng cao nhận thức về thương hiệu và giúp doanh nghiệp của bạn luôn là tâm trí hàng đầu khi đến lúc mua những gì bạn bán.

hiệu do khách hàng tạo và xuất bản trên mạng xã hội hoặc các kênh khác. UGC có nhiều dạng, bao gồm hình ảnh, video, đánh giá, lời chứng thực hoặc thậm chí là podcast.

kế hoạch nhằm quảng bá cho một công ty hoặc thương hiệu. Hầu hết các chiến dịch PR đều có các mục tiêu kinh doanh cụ thể, chẳng hạn như thúc đẩy lưu lượng truy cập trang web, nhận thông báo về sản phẩm mới hoặc thu hút sự chú ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

đến một nguyên nhân.

hy vọng khiến họ ủng hộ doanh nghiệp của bạn. Tất cả những gì người gửi thư trực tiếp của bạn cần có là thứ gì đó xác định bạn hoặc doanh nghiệp của bạn, lời kêu gọi hành động (CTA) và cách để khách hàng liên hệ với bạn.

tiếp thị sản phẩm của cá nhân khác hoặc của công ty. Đơn vị liên kết chỉ cần tìm kiếm một sản phẩm mà họ u thích, sau đó quảng cáo sản phẩm đó và kiếm được một phần lợi nhuận từ mỗi lần bán hàng mà họ thực hiện.

quan đến việc tạo nội dung, đăng nội dung đó trên nhiều nền tảng truyền thơng xã hội khác nhau để tiếp cận đối tượng mục tiêu cụ thể và tương tác với họ để xây dựng nhận thức về thương hiệu, tăng lưu lượng truy cập trang web và thúc đẩy doanh số bán hàng.

mang lại công việc kinh doanh mới, ổn định. Bằng cách triển khai quy trình mạnh mẽ, bạn có thể đảm bảo rằng khách hàng của mình chuyển qua tổ chức của bạn để trở thành nguồn doanh thu trung thành.

quả của công cụ tìm kiếm (SERP) và các kênh truyền thơng xã hội. Khi tạo quảng cáo tiếp thị trả tiền, bạn chọn một kênh cụ thể, chẳng hạn như Quảng cáo Google hoặc Facebook, sau đó xác định khách hàng mục tiêu dựa trên các tiêu chí từ vị trí, cụm từ tìm kiếm, sở thích, nhân khẩu học, giao dịch mua trước đó và các trang khác đã truy cập.

<b>1.2.5. Tiến trình hoạch định chiến dịch truyền thông </b>

Hoạch định chiến dịch truyền thông là hoạch định theo lĩnh vực cụ thể ở đây là

mục tiêu và chính sách để dễ dàng triển khai nhằm đạt được mục tiêu cụ thể. Chiến dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

truyền thơng được thiết kế với mục đích tối quan trong là tăng cường nhận diện thương hiệu, quảng bá sản phẩm, tăng doanh số bán hàng, tạo dựng lòng tin và tăng cường quan hệ với khách hàng. Quá trình hoạch định chiến dịch truyền thông bao gồm các bước sau:

định chiến dịch truyền thông. Doanh nghiệp cần xác định mục tiêu cụ thể của chiến dịch, bao gồm đối tượng khách hàng, thông điệp cần truyền tải và mục tiêu kinh doanh cụ thể.

hàng mục tiêu của mình, bao gồm đặc điểm chung, nhu cầu và hành vi tiêu dùng.

nghiệp cần lựa chọn các kênh truyền thông phù hợp để đưa thông điệp đến với khách hàng mục tiêu.

tải đến khách hàng mục tiêu của mình.

thơng, bao gồm chi phí cho quảng cáo, sản xuất nội dung và các hoạt động khác.

nghiệp sẽ triển khai và theo dõi hiệu quả của chiến dịch, từ đó đưa ra các điều chỉnh và cải tiến để tăng cường hiệu quả của chiến dịch.

Tóm lại, hoạch định chiến dịch truyền thơng là q trình quan trọng mà cơng ty nào cũng cần phải có để đạt được mục tiêu mà họ đã đề ra. Nếu chiến dịch được chuẩn bị và triển khai một cách kỹ lưỡng thì sẽ đảm bảo trong việc đem lại hiệu quả cao giúp công ty tăng doanh số, doanh thu, độ nhận biết thương hiệu, giúp họ gắn bó hơn với khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.2.6. Các công cụ truyền thông </b>

Theo Giáo trình quản trị Marketing (Philip Kotler & Kevin Lane Keller, 2016) chỉ ra khái niệm về các công cụ thực hiện truyền thơng Marketing như sau:

• <b>Quảng cáo: Là hoạt động truyền thông phi cá nhân để đưa thông tin về sản </b>

phẩm/ thương hiệu tới thị trường mục tiêu thông qua các phương tiện truyền thơng có trả tiền. Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người bán.

• <b>Khuyến mãi: Một loạt các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích việc dùng thử hoặc </b>

mua sản phẩm, dịch vụ, bao gồm khuyến mãi tiêu dùng (như mẫu thử, phiếu giảm giá và hàng cao cấp), khuyến khích thương mại (như tài trợ quảng cáo và hiển thị), khuyến khích lực lượng kinh doanh và bán hàng (các cuộc thi dành cho người đại diện bán hàng).

• <b>Quan hệ cơng chúng: Một loạt các chương trình hướng đến nội bộ nhân viên </b>

trong công ty, hoặc hưởng đến khách hàng, các cơng ty, chính phủ và truyền thơng bên ngồi để quảng bá hoặc bảo vệ hình ảnh của công ty, cũng như việc truyền thông cho sản phẩm Bán hàng cá nhân: Sự tương tác trực tiếp với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng, dể trình bày, giới thiệu, giải đáp thắc mắc và bán sản phẩm.

• <b>Marketing trực tiếp: Sử dụng thư, điện thoại, fax, e-mail hoặc mạng Internet để </b>

liên lạc trực tiếp hoặc ghi nhận các phản hồi, cũng như đối thoại của người tiêu dùng và các khách hàng tiềm năng. Sự kiện và trải nghiệm: Các hoạt động và chương trình do công ty tài trợ, được thiết kế để tạo ra các trải nghiệm thường ngày hoặc đặc biệt với người tiêu dùng, mà có liên quan đến thương hiệu, bao gồm cả thể thao, nghệ thuật, giải trí, và tổ chức các sự kiện cũng như các hoạt động thông thường khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

• <b>Marketing trực tuyến và truyền thơng xã hội: Các hoạt động và chương trình </b>

trực tuyến được thiết kế để thu hút khách hàng hoặc các đối tượng tiềm năng, qua đó giúp trực tiếp hoặc gián tiếp tăng độ nhận diện, cải thiện hình ảnh hoặc nâng cao doanh số bán hàng và dịch vụ.

• <b>Marketing internet: Hình thức đặc biệt của marketing trực tuyến, sử dụng các </b>

phương tiện truyền thông là diện thoại di động, diện thoại thơng minh và máy tính bảng của người tiêu dùng.

<i><small>Hình 2: Các cơng cụ truyền thông </small></i>

<b>1.2.7. Các phương pháp truyền thông Marketing </b>

<b>1.2.7.1. Chiến lược truyền thơng tích hợp IMC </b>

định truyền thông marketing nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế hoạch tổng hợp, đánh giá vai trò chiến lược của các thành phần khác nhau trong truyền thông như: quảng cáo, khuyến mãi, giao tế, chào hàng, marketing trực tiếp và sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

kết hợp các thành phần này để tạo ra một sự truyền thông rõ ràng,nhất quán, hiệu quả tối đa.

marketing có sự phối hợp và gắn bó chặt chẽ với nhau nhằm truyền tải các thông điệp rõ ràng, nhất qn, xun suốt và có tính thuyết phục đến khách hàng mục tiêu về một doanh nghiệp hay những sản phẩm của doanh nghiệp đó.

Các nhà quản trị Marketing thường thực hiện các hoạt động truyền thông Marketing đến khách hàng, các giới trung gian và những giới công chúng khác bằng cách triển khai chiến lược truyền thơng Marketing tích hợp IMC, trong đó kết hợp một cách hiệu quả các công cụ truyền thông như quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp, quan hệ công chúng, và Marketing trực tiếp. Các phương tiện có thể thay thế cgi nhau và cũng có thể củng cố, tăng hiệu quả cho nhau, lựa chọn kết hợp căn cứ vào mục tiêu truyền thông, thông điệp truyền thông, đối tượng truyền thông, bảm chất phương tiện truyền thông, thương hiệu.

Hiện nay, các phương tiện truyền thông xã hội mới như FB, Youtube, Google+… cũng như các thiết bị truyền thông di động đã được sử dụng nhiều cho hoạt động truyền thông Marketing. Mỗi phương tiện có lợi thế để hồn thành mục tiêu truyền thơng khác nhau với mục đích dùng để quảng bá thương hiệu.

<i><small>Hình 3: Mơ hình triển khai IMC</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.2.7.2. Truyền thông trực tiếp </b>

Đây là hình thức giao tiếp trực diện giữa hai hay nhiều người. Nó có thể là một buổi nói chuyện, giới thiệu sản phẩm trực tiếp giữa diễn giả và khách hàng mục tiêu, hay là một cuộc điện đàm qua điện thoại hay trao đổi qua email. Giao tiếp trực tiếp là kênh truyền thơng hiệu quả vì có sự tương tác giữa hai bên, người gửi và người gửi. Do vậy sẽ giảm được nhiễu trong q trình truyền thơng. Mặt khác truyền thơng trực tiếp cũng mang tính cá thể hóa rất cao. Người gửi có thể chủ động điều chỉnh thông điệp cho từng cá thể người nhận khác nhau, cũng như nhận được ngay các thông tin phản hồi và phản ứng phản hồi từ phía người nhận. Tuy nhiên số lượng người nhận thơng tin trong 1 lần truyền thơng thường khơng cao. Có 3 hình thức truyền thơng trực tiếp thường gặp như kênh giới thiệu, kênh chuyên gia và kênh xã hội.

• Kênh giới thiệu: Nhân viên bán hàng liên hệ trực tiếp với khách hàng mục tiêu. • Kênh chuyên gia: Các chuyên gia độc lập nói chuyện với khách hàng mục tiêu. • Kênh xã hội: Bạn bè, người thân, cộng xã giới thiệu về sản phẩm.

Truyền thông trực tiếp: đóng vai trị quan trọng trong 2 trường hợp sau:

• Trường hợp thứ nhất: Đối với những sản phẩm có giá trị cao, nhiều rủi ro và mua khơng thường xun.

• Trường hợp thứ hai: Sản phẩm liên quan nhiều đến vị trí xã hội của người dung hay thị hiếu cá nhân.

Trong cả hai trường hợp này người tiêu dung thường hỏi ý kiến cá nhân người khác trước khi quyết định mua. Do vậy “truyền khẩu” trở thành một công cụ quan trọng trong truyền thông trực tiếp.

<b>1.2.7.3. Truyền thông gián tiếp </b>

Truyền thông trực tiếp là hình thức truyền thơng qua các phương tiện truyền thơng, bao gồm ba thành phần chính là phương tiện truyền thơng, khơng khí, sự kiện.

• Phương tiện truyền thơng: Báo, tạp chí, gửi thư trực tiếp, email, tivi, radio,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

bảng quảng cáo, băng video, internet…

• Khơng khí: Tạo ra một khung cảnh hấp dẫn để thu hút khách hàng • Sự kiện: mơi trường mà các khách hàng mục tiêu có hứng thú tập hợp

như hội thảo, khai trương, tài trợ…

Mặc dù trong nhiều trường hợp truyền thông gián tiếp không hiệu quả bằng truyền thông trực tiếp. Nhưng truyền thông gián tiếp có lợi thế lớn là có thể tiếp cận tới một lượng lớn khách hàng. Nó là bước chuẩn bị thông tin nền tảng để truyền thông trực tiếp hiệu quả hơn.

<b>1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến dịch truyền thông Marketing 1.3.1. Môi trường vĩ mơ </b>

Có một số yếu tố vĩ mơ có thể ảnh hưởng đến một chiến dịch tiếp thị mà cơng ty khó có thể kiểm sốt. Dưới đây là một số trong những cái chính:

• <b>Yếu tố kinh tế: Các điều kiện kinh tế như suy thoái hoặc bùng nổ có thể có tác </b>

động đáng kể đến hành vi và quyết định mua hàng của người tiêu dùng, từ đó có thể ảnh hưởng đến sự thành cơng của một chiến dịch tiếp thị.

• <b>Yếu tố cơng nghệ: Những tiến bộ trong cơng nghệ có thể tạo ra những cơ hội </b>

mới cho các chiến dịch tiếp thị, chẳng hạn như việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hoặc quảng cáo trên thiết bị di động. Đồng thời, những thay đổi cơng nghệ cũng có thể phá vỡ các kênh tiếp thị truyền thống và khiến việc tiếp cận người tiêu dùng thông qua các phương tiện truyền thống trở nên khó khăn hơn.

• <b>Yếu tố nhân khẩu học: Những thay đổi về nhân khẩu học của đối tượng mục </b>

tiêu, chẳng hạn như dân số đang già đi hoặc sự thay đổi về sắc tộc hoặc văn hóa, có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một chiến dịch tiếp thị.

• <b>Yếu tố chính trị, luật pháp: Những thay đổi về luật hoặc quy định tác động đến </b>

ngành hoặc thị trường mà công ty đang hoạt động có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

• <b>Yếu tố văn hóa: Những thay đổi về xu hướng hoặc giá trị xã hội có thể ảnh </b>

hưởng đến hành vi và quyết định mua hàng của người tiêu dùng, từ đó có thể ảnh hưởng đến sự thành cơng của một chiến dịch tiếp thị.

• <b>Yếu tố tự nhiên: Các mối quan tâm về môi trường như biến đổi khí hậu hoặc </b>

tính bền vững ngày càng trở nên quan trọng đối với người tiêu dùng và các công

thị của họ có thể có lợi thế hơn đối thủ cạnh tranh.

Nhìn chung, điều quan trọng là các công ty phải xem xét các yếu tố vĩ mô này khi phát triển các chiến dịch tiếp thị và sẵn sàng điều chỉnh các chiến lược của mình khi cần thiết để đảm bảo thành công trên thị trường.

<b>1.3.2. Môi trường vi mô </b>

Môi trường vi mô của một ngành đề cập đến các yếu tố và tác nhân cụ thể tác động trực tiếp đến hoạt động và sự thành công của các công ty trong ngành đó. Dưới đây là một số yếu tố mơi trường vi mơ chính có thể tác động đến một ngành:

• <b>Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh trong một ngành có thể có tác động </b>

đáng kể đến sự thành công của các công ty riêng lẻ, khi họ cạnh tranh để giành khách hàng, nguồn lực và thị phần.

• <b>Khách hàng: Sở thích và hành vi của khách hàng có thể tác động đáng kể đến sự </b>

thành công của các cơng ty trong một ngành, vì chúng ảnh hưởng đến nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ.

• <b>Nhà cung cấp: Các nhà cung cấp cung cấp các nguồn lực và đầu vào cần thiết </b>

cho các công ty trong một ngành và giá cả, chất lượng và tính sẵn có của họ có thể tác động đến hoạt động và sự thành công của từng cơng ty.

Nhìn chung, điều quan trọng là các cơng ty phải xem xét cẩn thận các yếu tố môi trường vi mô tác động đến ngành của họ khi phát triển chiến lược kinh doanh, vì những yếu tố này có thể tác động đáng kể đến hoạt động và thành công của họ.

<b>1.3.3. Môi trường nội bộ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo Philip Kotler, môi trường nội bộ của một công ty bao gồm các yếu tố mà cơng ty có thể kiểm sốt, bao gồm:

• <b>Văn hóa doanh nghiệp: Điều này bao gồm các giá trị, niềm tin và hành vi được </b>

chia sẻ bởi các nhân viên của cơng ty.

• <b>Nguồn nhân lực: Nhân viên của công ty và các kỹ năng, kiến thức và động lực </b>

của họ.

• <b>Cơ cấu quản lý: Cách thức tổ chức và quản lý cơng ty, bao gồm vai trị và trách </b>

nhiệm của các phịng ban và cá nhân khác nhau.

• <b>Nguồn lực tài chính: Các tài sản tài chính có sẵn cho công ty, chẳng hạn như dự </b>

trữ tiền mặt, đầu tư và hạn mức tín dụng.

• <b>Quy trình hoạt động: Các quy trình và hệ thống mà công ty sử dụng để sản xuất </b>

các sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, bao gồm sản xuất, bán hàng và dịch vụ khách hàng.

• <b>Chiến lược Marketing: Các chiến lược của công ty để quảng bá sản phẩm hoặc </b>

dịch vụ của mình, bao gồm quảng cáo, xây dựng thương hiệu và quan hệ công chúng.

• <b>Q trình nghiên cứu và phát triển: Những nỗ lực của công ty để đổi mới và </b>

cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nhìn chung, mơi trường nội bộ của một cơng ty đóng một vai trị quan trọng trong việc tạo nên sự khác biệt với các công ty khác trong lĩnh vực.

<b>1.4. Khái quát chung về hoạch định </b>

<b>1.4.1. Khái niệm về hoạch định </b>

<b>Các quan điểm khác nhau về hoạch định </b>

dựng chiến lược tổng thể để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống kế hoạch toàn diện để phối hợp và thống nhất các hoạt động với nhau

họn các mục tiêu và phương hướng hành động phù hợp cho một tổ chức

quá trình xác định các mục tiêu của tổ chức, là phương thức xử lý và giải quyết các vấn đề có kế hoạch cụ thể nhằm đối phó với sự thay đổi và tính khơng chắc chắn của mơi trường.

<b>1.4.2. Vai trị của hoạch định </b>

Vai trò của hoạch định trong quản trị là khơng thể thiếu bởi lẽ nó cung cấp cho bản vẽ để đạt được mục tiêu mà cơng ty đề ra. Q trình hoạch định giúp cho người

<i><small>Hình 4: Mơi trường quản trị</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

quản lý chuẩn bị kỹ lưỡng cho kế hoạch tương lai, đưa ra những quyết định mang tính logic và sử dụng hiệu quả nguồn lực. Sau đây là những vài trò của chức năng hoạch định:

phối hợp sự nỗ lực của các bộ phận riêng lẻ trong một tổ chức

năng kiểm tra.

<b>1.4.3. Tiến trình hoạch định chiến dịch </b>

<i><small>Hình 5: Sơ đồ tiến trình hoạch địnhHình 6: Mơ hình hoạch định </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Xác định mục tiêu </b> <sub>-Tùy vào loại họach định mà việc xác định mục </sub>

tiêu trong tiến trình hoạch định sẽ dựa trên một số luận cứ khác nhau. Ví dụ: nếu hoạch định cấp doanh nghiệp thì mục tiêu bắt nguồn từ tầm nhìn và bảng tuyên bố sứ mệnh của doanh nghiệp cũng như hệ thống các giá trị của doanh nghiệp mà hình thành nên; nếu hoạch định cấp đơn vị kinh doanh (SBU) thì mục tiêu ngồi việc dựa trên tầm nhìn và bảng tuyên bố sứ mệnh của doanh nghiệp cũng như hệ thống các giá trị còm dựa vào hệ thống mục tiêu cấp doanh nghiệp để phân tầng mục tiêu xuống cấp đơn vị kinh doanh. - Khi xây dựng mục tiêu phải bảo đảm mục tiêu S.MA.R.T:

tới trong tương lai với kết quả cụ thể: Xác định những gì cần đạt tới trong tương lai với kết quả cụ thể,

định cho giai đoạn nào và để thực hiện mục tiêu trong giai đoạn nào phỉ được xác định rõ ràng.

<b>Phân tích mơi trường </b>

các điều kiện khách quan về môi trường

từ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

• Từ đó xác định cách thức vượt qua các rào cản

<b>Phân tích/đánh giá nội bộ </b>

chức Xác định điểm mạnh yếu của tổ chức.

<b>Xem xét lại mục tiêu </b> • Sốt xét và điều chỉnh (nếu có) lại những mục tiêu đã xây dựng.

<b>Xác định các phương án khả thi </b>

khả năng khác nhau cho việc thực hiện mục

phí của mỗi phương án)

trên cơ sở tiêu chuẩn (giá thành, vốn đầu tư, thời gian thu hồi vốn, tính an tồn, sự tiện nghi…) để đánh giá

<b>Lựa chọn phương án tối ưu </b>

tính khả thi cao, khơng có hậu quả gián tiếp, có nhiều lợi thế cạnh tranh và có khả năng phát triển.

việc thực hiện kế hoạch chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đầu, thời gian kết thúc với kết quả mong đợi cụ thể.

<b>Lập ngân quỹ, các chi phí thực hiện </b>

- Lượng hóa các mục tiêu, các khoản thu nhập, chi phí, lợi nhuận…làm tiêu chuẩn để tổ chức thực hiện và đánh giá.

<i><small>Bảng 1: Tiến trình hoạch định </small></i>

<b>1.5. Những công cụ hoạch định 1.5.1. Ma trận EFE </b>

Ma trận EFE tổng hợp, tóm tắt và đánh gía những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến doanh nghiệp/tổ chức. Ma trận EFE giúp các nhà quản trị chiến lược đánh giá được mức độ phản ứng của tổ chức đối với những cơ hội và nguy cơ, đưa ra những nhận định môi trường bên ngồi tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho doanh nghiệp. Các bước để xây dựng ma trân EFE:

Bước 1: Lập một danh mục từ 10-20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu, có ảnh hưởng lớn đến sự thành bại của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh.

Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 ( rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của yếu tố đó đến sự thành cơng của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Tổng số mức phân loại được ấn định cho tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.

Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, loại của mỗi yếu tố tùy thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với yếu tố đó, trong đó: 4-phản ứng tốt; 3-phản ứng trên trung bình; 2-phản ứng trung bình; 1-phản ứng yếu.

Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với loại của nó để xác định số điểm về tầm quan trọng.

Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của ma trận EFE.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bất kể số các cơ hội chủ yếu và mối đe dọa được bao nhiêu trong ma trận EFE, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một tổ chức có thể có là 4,0 và thấp nhất là 1,0.

Căn cứ vào tổng điểm này để đánh giá mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với môi trường như sau:

Tổng số điểm quan trọng là 4 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ.

Tổng số điểm quan trọng là 1 cho thấy những chiến lược mà tổ chức đề ra không tận dụng được các cơ hội hoặc né tránh được các mối đe dọa từ bên ngoài.

Tổng số điểm quan trọng là 2,5 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng ở mức trung bình với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ.

<b>1.5.2. Ma trận IFE (Ma trận các yếu tố nội bộ) </b>

Ma trận IFE – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong là mơ hình thường được sử dụng trong quản trị chiến lược để đo lường, đánh giá các nhân tố bên trong. Để hình thành một ma trân IEF cần thực hiện qua 5 bước sau:

Bước 1: Lập danh mục từ 10-20 yếu tố, bao gồm những điểm mạnh, yếu cơ bản có nahr hưởng tới doanh nghiệp, tới những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.

Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 ( rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của yếu tố đó đến sự thành công của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Tổng số mứphân loại được ấn định cho tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.

Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thành điểm từ 1 tới 4, trong đó, 4- là rất mạnh, 3-là điểm khá mạnh, 2-là điểm khá yếu, 1-là điểm rất yếu.

Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định số điểm của các yếu tố.

Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định số điểm ma trận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Không kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố,tổng điểm quan trọng có thể được phân loại từ thấp nhất 1,0 cho đến cao nhất 4,0 và trung bình 2,5.Tổng điểm quan trọng thấp hơn 2,5 cho thấy công ty yếu về nội bộ và cao hơn 2,5 cho thấy công ty mạnh về nội bộ.

<b>1.5.3. Ma trận SWOT </b>

Thiết lập ma trận SWOT, được gọi là ma trận chiến lược để xem xét, tận dụng những thời cơ, né tránh và phòng thủ những nguy cơ, phát huy điểm mạnh hạn chế và điều chỉnh những điểm yếu của doanh nghiệp. Ma trận SWOT gồm 4 yếu tố chính:

-Điểm mạnh (S= strenghts): sở trường của doanh nghiệp -Điểm yếu (Weaknesses): điểm yếu của doanh nghiệp -Cơ hội (O.Opportunities): thời cơ của doanh nghiệp -Đe dọa (T.Threats): nguy cơ của doanh nghiệp

Kỹ thuật phân tích ma trận SWOT là cơng cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển 4 loại chiến lược sau:

• Chiến lược điểm mạnh - cơ hội • Chiến lược điểm yếu - cơ hội • Chiến lược điểm mạnh - nguy cơ • Chiến lược điểm yếu - nguy cơ

Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngồi để hình thành chiến lược là nhiệm vụ khó khăn nhất, địi hỏi sự phán đốn tốt và sẽ khơng có một kết hợp tốt nhất.

Để thiết lập ma trận SWOT gồm 8 bước cơ bản sau được thực hiện: Bước 1: Liệt kê các cơ hội chính

Bước 2: Liệt kê các mối đe dọa chủ yếu bên ngồi cơng ty

</div>

×