Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Giảng viên hướng dẫn: </b>Dương Hồng Nhung Mã l<b>ớp họ</b>c ph n: <b>ầ</b> 24D1ECO50101801
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1 </small>
M<i><b>ỤC L C Ụ ... 1</b></i>
I. STRENGTHS - <i><b>ĐIỂ</b></i>M M NH. <i><b>Ạ</b></i> ... 3
1. V <b>ị trí địa lý của Thừa Thiên Huế. ... 3</b>
2. Tài nguyên thiên nhiên c a Th a Thiên Hu . <b>ủừế ... 3</b>
3. <b>Văn hóa. ... 6</b>
4. Ngh và làng ngh truy n th<b>ềềềống ... 8</b>.
5. <b>Tổ chứ</b>c ngành ngh . <b>ề ... 8</b>
6. <b>Con người Huế. ... 9</b>
7. <b>Lãnh đạo địa phương. ... 10</b>
II. WEAKNESSES - <i><b>ĐIỂ</b></i>M Y U. <i><b>Ế</b></i> ... 10
3. <b>Cơ cấu kinh t . ế ... 13</b>
3.1. <i>Quy mơ tăng trưởng kinh tế (GRDP). ... 13</i>
3.2. Tình hình thu hút v<i>ốn đầu tư và phát triển doanh nghiệp. ... 14</i>
4. <b>Đời sống v t chậất. ... 14</b>
4.1. T l h nghèo. <i>ỷ ệ ộ</i> ... 14
4.2. Ơ n<i>hiễ</i>m khói b i. <i>ụ ... 15</i>
4.3. <i>Ngậ ụ ... 15</i>p l t. 5. <b>Nguồn lao động và nhân lực. ... 15</b>
6. Phát tri n kinh t <b>ểế đêm. ... 16</b>
III. OPPORTUNITIES - <i><b>CƠ HỘI. ... 17</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1. <b>Tham gia mạng lưới thành phố sáng tạo. ... 17</b>
3.3. <i>Lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp. ... 19</i>
4. <b>Ứ</b>ng d ng công ngh cao trong s n xu t nơng nghi p. <b>ụệảấệ ... 20</b>
5. <b>Phát triển văn hóa ẩm th c. ự ... 20</b>
3. <b>Văn hoá giáo dục địa phương của người dân. ... 25</b>
4. <b>Cạnh tranh v i các th ớị trường lân cận. </b>... 25
TÀI LI U THAM KH O <i><b>ỆẢ ... 27</b></i>
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3 ... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3 </small>
I. STRENGTHS - <b>ĐIỂ</b>M M NH. <b>Ạ</b>
1. V <b>ị trí địa lý của Thừa Thiên Huế. </b>
N m ven bi n c nh c c nam c a vùng B c Trung B , trên dằ ở ể ạ ự ủ ắ ộ ải đất duyên hải miền trung Vi t Nam: phía b c giáp Qu ng Tr , phía nam giáp Quệ ắ ả ị ảng Nam và Đà Nẵng, phía tây giáp với Lào, cịn phía Đơng giáp biển Đơng.
N m trên tr c giao thông quan tr ng xuyên Bằ ụ ọ ắc - Nam, trục hành lang Đông – Tây n i Thái Lan Lào ố – – Việt Nam theo đường 9.
<i><b>→ Điều kiện thuận lợi để ở ộng giao lưu, liên kết với nhiều tỉnh, thành ph . </b></i> m r <i><b>ố</b></i>
N m vào vằ ở ị trí trung độ ủ c a cả nướ giữc a thành ph Hà N i và thành ph Hố ộ ố ồ Chí Minh là hai trung tâm l n c a hai vùng kinh t phát tri n nhớ ủ ế ể ất nước ta, là nơi giao thoa giữa điều ki n t nhiên kinh t ệ ự – ế – xã h i cộ ủa cả hai mi n Nam B c. ề – ắ
Đặc biệt, Th a Thiên Huế nằừ m ở đi m giữa “ể <i>con đường di sản miền Trung</i>” kết nối 5 di s n thả ế giới c a Vi t Nam: Khu b o t n thiên nhiên Phong Nha - K Bàng ủ ệ ả ồ ẻ
<i>(Quảng Bình), Qu n th di tích C</i>ầ ể ố đơ Huế và nhã nh<i>ạc cung đình Huế Thừa Thiên </i> (
<i>Huế), thánh địa Mỹ </i>Sơn và đô thị ổ ộ c H i An (<i>Quảng Nam).</i>
<i><b>→ Huế</b></i> có v<i><b>ị trí đị</b></i>a lý mang nhi<i><b>ều lợi th mà khơng phếải địa phương nào cũng có. </b></i>
2. Tài nguyên thiên nhiên c a Th a Thiên Hu <b>ủừế. </b>
2.1. Tài nguyên du l<i>ịch phong phú, đa dạng. </i>
<b> Du lịch văn hóa - tâm linh. </b>
<i>“Huế là đấ</i>t Ph t, chùa Hu là m t lo i hình di s<i>ậếộạản khó nơi nào ở Việt Nam sánh bằng…” - theo Nguy n H u Thông - Phân viễữện trưởng Phân viện Văn hóa Ngh thuệật Việt Nam. </i>
Trong l ch sị ử, tỉnh t ng là trung tâm Ph t giáo Vi t Nam ừ ậ ệ và n i ti ng v i s ổ ế ớ ố lượng chùa t , t ự ổ đình và hoạt động Ph t giáo - v i 60% dân s ậ ớ ố là tín đồ Phật giáo và hơn 100 ngôi chùa c ổ được b o tồn như Thiềả n viện Trúc Lâm, Khu văn hóa Đền Huy n Trân ề .
Tín ngưỡng th Mờ ẫu cũng là một phần quan trọng di sản văn hóa - tâm linh. Điển hình là điện Hịn Chén và lễ hội Điện Hòn Chén - biểu tượng cho đặc sắc tín ngưỡng này,...
Ngồi ra, Thừa Thiên Huế t ng là ừ kinh đô của tri u Nguyề ễn - vùng đất c ố đô mang dấu ấn l ch s . Qu n th di tích Cị ử ầ ể ố đơ Huế được UNESCO công nh n là Di sậ ản văn
hoá Thế giới đầu tiên vào năm 1993, bao gồm hệ thống các di tích liên quan triều Nguy n, b trí ễ ố ở thành ph ố Huế và các quận Hương Trà , Hương Thủy, Phú Vang, Phú L c, thu c t nh Th a Thiên Hu và vơ vàn cơng trình ki n trúc cộ ộ ỉ ừ ế ế ổ kính được Huế lưu giữ đế n ngày nay.
<i><b>→ </b></i>Nhi<i><b>ều tiềm năng và thế ạnh để</b></i> m phát tri n lo i hình du l<i><b>ểạịch văn hóa - tâm linh. </b></i>
Du l ch t nhiên. <b>ịự</b>
Huế có h ệ thống c nh quan thiên nhiên sông, biả ển, núi r ng kừ ỳ thú và h p d n do ấ ẫ thiên nhiên ban tặng như Lăng Cô, Thuận An, Cảnh Dương,…
Tỉnh được thiên nhiên ban tặng ệ đầ h m phá Tam Giang - C u Hai (ầ <i>diện tích </i>
kho ng 22.000 ha, l n nh t khu v<i>ảớấực Đông Nam Á) cùng v i h</i>ớ ệ thống sơng ngịi, kênh rạch tr i dài tồn tả ỉnh như sơng Hương, sơng Ơ Lâu, sông Bồ, sông Truồi… Sông Hương là con sơng lớn nhất Huế với diện tích lưu vực 300km<small>2</small>.
<i><b>→ Điều ki n thu n l i phát tri n du lệậ ợểịch sông nước và k t nế ối các huy n thành ph . ệố</b></i>
Vịnh Lăng Cô nằm trong danh sách <i>“30 Vịnh biển đẹp nh t thế giới”. ấ</i>
Vườn qu c gia B ch Mã và h ố ạ <i>ệ thống du lịch đa dạng khác (Suối Voi, Su i khống ố</i>
nóng M An, Thác Nh H<i>ỹị ồ,...)</i>.
<i><b>→ ềm năng</b></i>Ti phát tri n nhi u lo<i><b>ểềại hình như du lị</b></i>ch ch<i><b>ất lượ</b></i>ng cao k t h p du l ch <i><b>ế ợị</b></i>
bi<i><b>ển, du lịch cộng đồng, sinh thái, ngh ỉ dưỡng,... </b></i>
2.2. Tài nguyên bi<i>ển.</i>
Thừa Thiên Huế có bờ biển dài 128km, t ng di n tích vùng bi n kho ng ổ ệ ể ả 20.000km<small>2</small>, gồm 5 c a bi n là Thuử ể ận An, Tư Hiền, Kiểng, Bình An và Lăng Cô.
<i><b>→ Điều kiện thu n lậ ợi cho tàu cá neo đậu, lên cá. </b></i>
T nh có ti m ỉ ề năng to lớn v h i sề ả ản, có hơn 500 lồi cá trong đó 30 – 40 lồi có giá tr kinh tị ế cao như tôm hùm, cá chim, cá thu và các loại h i sả ản khác, năng suất khai thác h p lý là 40.000 ợ – 50.000tấn/năm, với hơn 20km vùng núi đá ven biển t cừ ửa Lăng Cô đến đảo Sơn Chà là vùng biển đa dạng sinh h c khu v c có nhi u th y s n có ọ ự ề ủ ả giá tr ị cao như: tôm hùm, cá mú,… là nơi có nguồn tơm, cá b m cung cố ẹ ấp cho các cơ sở s n xu t gi ng và r t thu n l i cho vi c b o t n phát triả ấ ố ấ ậ ợ ệ ả ồ ển nuôi các đối tượng thủy sản quý như : tôm hùm, ngọc trai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>5 </small>
Vùng bi n ven bể ờ chứa đựng nhiều loài động v t bi n và h sinh thái biậ ể ệ ển đa dạng, bao g m r n san hô, cát tr ng, vùng r ng ng p m n và các loài cá và sinh vồ ạ ắ ừ ậ ặ ật biển khác.
Ngoài ra, khu v c ven bi n c a Hu cịn có hự ể ủ ế ệ thống đầm phá, khai thác x p x ấ ỉ được khoảng 2.500 đến 3.000 t n thấ ủy sản cá, tôm, cua các lo i mỗi năm. Trong đó, ạ kho ng 15.000 tả ấn rong tươi được khai thác để làm phân bón cho các đồng ru ng ven ộ đầm và ngu n thồ ức ăn cho nghề nuôi lồng cá trắm cỏ ở vùng phía Bắc đầm phá Tam Giang C u Hai. – ầ
2.3. Tài nguyên r<i>ừng</i>.
Theo s ố liệu th ng kê t UBND t nh Th a Thiên Hu ố ừ ỉ ừ ế , tính đến ngày 31/12/2022: Diện tích đất có rừng của tỉnh là 305.560,09ha (bao g m r ng t nhiên <i>ồừự</i>
205.602,31ha; r ng tr<i>ừồng đã thành rừng: 77.148,32ha; diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành r ng: 22.809,46ừ</i> ha).
Diện tích rừng đủ tiêu chí để tính tốn t l che ph r ng là 282.750,63ha và t ỷ ệ ủ ừ ỷ lệ che ph r ng tồn tủ ừ ỉnh đạt 57,15%.
Rừng đóng vai trị vơ cùng quan tr ng trong chọ ức năng phòng hộ và điều hịa khí hậu khu vực và đặc bi t s ệ ự đa dạng sinh h c c a r ng ọ ủ ừ ở đây có giá trị rất cao. C trong ả lĩnh vực khai thác sử dụng phục vụ lợi ích cộng đồng cũng như bảo vệ các nguồn gen q hiếm. Đặc bi t có ệ những lồi thú mới cũng được tìm thấy ở đây như Sao La, Mang Trường Sơn và Mang lớn.
2.4. Tài ngun khống s n. <i>ả</i>
Khống s n có tiả ềm năng lớn nh t c a t nh là sa khống titan, khống ch t cơng ấ ủ ỉ ấ nghi p kaolin, cát thu tinh, than bùn, vàng và v t li u xây d ng. Khoáng s n có giá ệ ỷ ậ ệ ự ả trị kinh t l n nh t và giàu tiế ớ ấ ềm năng là khống chất cơng nghiệp, trong đó quan trọng nhất là nguyên li u cát tr ng nguyên li u th y tinh, g m s ệ ắ ệ ủ ố ứ …..
Các m sa khoáng titan c a t nh phân b t p trung trên các d i cát ven bi n xen ỏ ủ ỉ ố ậ ả ể lẫn khu vực dân cư. Các mỏ sa khống này đều chứa khống vật nặng. Trong đó, có các khoáng v t ch a các nguyên t ậ ứ ố mang tính phóng x t nhiên. ạ ự
M t s ộ ố loại khoáng s n n m r i rác ả ằ ả như đất sét và đá vơi. Khống sản quý như đá granít, kaolin, qu ng sặ ắt và titan…… phân bố ở các huyện vùng núi và gò đồi dùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">làm v t li u xây d ng. Mậ ệ ự ỏ nước khoáng ở huyện Phong Điền đang khai thác, nhưng quy mơ cịn nh . ỏ
Thừa Thiên Huế là t nh duy nhất ở vùng B c Trung B có m Pyrit thu c Bỉ ắ ộ ỏ ộ ản Gơn huyện Nam Đơng. Ngồi ra, trong một số văn liệu còn ghi nhận nhiều điểm khác song có tr ữ lượng thấp, ít có tri n v ng khai thác v i quy mô cơng nghi p. ể ọ ớ ệ
<b>3. Văn hóa. </b>
Thừa Thiên Huế - vùng đất văn hiến có bề dày lịch sử, văn hóa đặc sắc và truyền thống cách mạng vẻ vang, mang trong mình nhi u di sề ản văn hóa, di tích lịch sử và hàng trăm lễ hội mang đậm b n sả ắc văn hóa dân dân tộc. Thế nên, điểm mạnh nh t c a ấ ủ Huế chính là văn hóa.
3.1. Âm nh c và ngh thu t. <i>ạệậ</i>
Nhã Nhạc cung đình Huế - thể loại nh c có tạ ừ thời phong kiến được bi u diể ễn phục vụ trong cung đình vào những d p lị ễ như: Đại Triều, Thường tri u, Tề ế giao… Nhạc có lời hát tao nhã cùng điệu th c vơ cùng cao sang, q phái góp ph n t o s ứ ầ ạ ự long tr ng cho các bu i lọ ổ ễ. Được UNESCO công nh n là di sậ ản văn hóa phi vật thể và truy n kh u nhân lo i vào ngày 7/11/2003. ề ẩ ạ
Ca Hu là m t hế ộ ệ thống bài b n r t phong phú g m 60 tác ph m thanh nh c và ả ấ ồ ẩ ạ khí nhạc theo hai điệu lớn là điệu Bắc và điệu Nam. Đi liền với ca Hu là b ế ộ ngũ tuyệt “Tranh, Nh , T , Nguy t, Tam<i>ịỳệ</i> ” đan xen với “B u, Sáo<i>ầ</i> ” và bộ gõ tr ng Hu ố ế “Sanh loan, Sanh ti<i>ền”.</i>
Vũ Khúc Cung Đình- nghệ thuật múa Cung Đình mang đậm nét thẩm mỹ của người phương Đông. Với 15 vở múa lớn, múa tế lễ, múa chúc tụng… Những vở múa rất hồnh tráng, quy mơ l n, phơ diớ ễn được vẻ đẹp r n ràng, l p lánh, kộ ấ ỹ thuật được phát tri n nâng cao t múa c truyể ừ ổ ền của người Việt.
Tuồng cung đình Huế là lo i hình ngh thu t mang tính t ng h p cao, trong ạ ệ ậ ổ ợ đó có đủ cả thơ, ca, nhạc, h a và di n xu t, t ọ ễ ấ ừ chốn cung đình triều Nguy n, tuễ ồng cung đình Huế đã lan tỏa và ít nhiều cũng ảnh hưởng đến sân kh u tu ng c ấ ồ ả nước v i nh ng ngh ớ ữ ệ nhân n i tiổ ếng đi theo cách mạng, mang nghệ thuật phục vụ nhân dân
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>7 </small>
<i><b>→ Đây là vinh d và còn là ni m t hào to l n cho Hu ựềựớế cũng như dân tộc Vi t Nam, ệ</b></i>
góp ph n t o nên s c hút, nét h p d n r t riêng cho ngành Du l ch c a thành ph <i><b>ầ ạứấẫ ấịủố</b></i>
Hu<i><b>ế c ổ kính và thơ mộng. </b></i>
3.2.<i> Kiế</i>n trúc.
Kiến trúc Hu phong phú, th ế ể hiện ở khối các cơng trình đồ s ộ dưới tri u Nguy n, ề ễ bên cạnh đó là các kiến trúc dân gian, kiến trúc tơn giáo và đền miếu… Trong đó, kinh thành Hu là m t trong s các di tích thu c c m Qu n th di tích Cế ộ ố ộ ụ ầ ể ố đơ Huế được UNESCO công nh n là Di sậ ản Văn hóa Thế giới. Được xây d ng tự ừ năm 1805 dưới thời vua Minh M ng trên m t diạ ộ ện tích hơn 500 ha trong ba vòng theo thứ ự t Kinh Thành, Hoàng Thành và T C m Thành. T ng thử ấ ổ ể kiến trúc còn khá nguyên v n vẹ ới gần 140 cơng trình l n nh ớ ỏ qua hơn 200 năm.
Bia Qu c h c n m bên bố ọ ằ ờ nam sông Hương, trước mặt trường Quốc h c Huọ ế. Cơng trình này là Đài chiến sĩ trận vong, nhằm tưởng nhớ những binh sĩ người pháp và người Việt bỏ mạng trong Thế Chiến I. Kiến trúc cơng trình có dạng bình phong hình cuốn thư đượ ồc l ng vào gi a m t c ng tam quan. Khữ ộ ổ ối chính được đặt trên một nền đài rộng có lan can bao quanh và l i lên b n phía vố ố ới điểm nh n là hai tr ấ ị biểu cao kho ng 10ả m phía trước.
3.3.<i> Ẩ</i>m th c. <i>ự</i>
Ẩm thực Huế là kết tinh c a quá trình sáng t o b i nhi u thế hệ, với hơn 1.700 ủ ạ ở ề món ăn từ cung đình đến dân gian, là s giao thoa c a nhi u vùng mi n, k t tinh và lan ự ủ ề ề ế tỏa c a các miủ ền văn hóa. Đến v i Hu , du khách s ớ ế ẽ được thưởng th c ba loứ ại ẩm thực đó là cung đình, dân gian và món ăn chay.
Với món ăn dân dã và khó quên nhất đó là cơm hến - món ăn giản dị, đượm đầy hương vị đồng quê được làm t m t s n v t n m trong lịng con sơng thi v c a x ừ ộ ả ậ ằ ị ủ ứ Huế.
Ngồi ra, Hu cịn có hàng ch c lo i bánh m n, ng t mà ai ế ụ ạ ặ ọ đã mộ ầt l n n m th ế ử hẳn s không bao giẽ ờ quên được. Đó là các loại bánh n i ti ng g n li n vổ ế ắ ề ới các địa danh: bánh khối Đơng Ba, bánh bèo Ngự Bình…
<i><b>→ Ẩ</b></i>m th<i><b>ực Huế đặc trưng với hương vịđặc biệt, nghệ thuật nấu và trang trí hấp </b></i>
d<i><b>ẫn trước đã mang lại cho th c khách nhi u c m giác tuy t v i cùng v i phong cách ựềảệ ờớthưở</b></i>ng th c m th c Hu <i><b>ứ ẩựế độc đáo.</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">3.4. L h i.<i>ễ ộ </i>
Huế được ca ngợi là “thành phố Festival” với hơn 500 lễ hội bao gồm các lễ hội cung đình, lễ h i dân gian, truy n th ng và l hộ ề ố ễ ội tôn giáo. Người Hu ế đã gìn giữ nhiều lễ hội xa xưa để tôn vinh nh ng b n sữ ả ắc văn hóa độc đáo trong văn hóa Huế. Tiêu biểu như Lễ ội Cung đình Huế h , Lễ Phật đản, Lễ hội Quán Th Âm, L hế <i>ễ ội “Cầu ngư”… </i>
Văn hóa lễ hội Huế vẫn đang được bảo tồn và phát triển với nhiều phương thức, trong đó phải kể tới đó là Festival Huế và Festival nghề truyền thống Huế. Đây là hai lễ hội mang đậm thương hiệu Huế.
<i><b>→ Các lễ hội được truy n t ề ừ đời này qua đời khác, không ch ỉmang đến không gian giao lưu gắn kết, ph c v nhu cụụầu thưở</b></i>ng th<i><b>ức văn hóa củ</b></i>a c<i><b>ộng đồ g địa phương </b></i>n mà còn nâng t m v<i><b>ầị thế ủa văn hóa Huế</b></i> c , góp ph n t o nên cu n hút riêng cho <i><b>ầạố</b></i>
m<i><b>ảnh đất kinh k . ỳ</b></i>
4. Ngh và làng ngh truy n th<b>ềềềống</b>.
Huế là địa phương có nhiều nghề, làng nghề truyền thống nổi tiếng, với bề dày lịch s và k x o nghử ỹ ả ề đặc trưng. Trên địa bàn hi n nay có 86 làng ngh , 57 ngh truyệ ề ề ền thống hoạt động riêng lẻ, được phân bổ trên 123 địa điểm có nghề hoạt động theo địa bàn c p huyấ ện, cùng với đông đảo đội ngũ thợ thủ công lành ngh , tài hoa. ề
Đặc bi t v i 7 k tổ ch c Festival nghề truyền th ng Huế qua gần 15 năm đã tác ệ ớ ỳ ứ ố động tích cực đến sự h i sinh và phát tri n c a các ngành ngh truy n thồ ể ủ ề ề ống Hu ế như: ngh pháp lam, ngh ề ề chế tác nhà rường, ngh may áo dài truy n thề ề ống…
Qua đó các điểm giới thiệu quảng bá nghề truyền thống mới được hình thành, nhiều điểm đến du lịch được nhà nước và tư nhân đầu tư xây dựng.
<b>5. Tổ chứ</b>c ngành ngh . <b>ề</b>
V i th m nh là các ngành du lớ ế ạ ịch- d ch v , Huị ụ ế hiện đang tiếp t c kêu gụ ọi đầu tư ngoài ngân sách để phát tri n du l ch sinh thái, ngh ể ị ỉ dưỡng, du l ch nông nghiị ệp hữu cơ… Hình thành thêm các s n ph m du l ch sinh thái k t h p v i du l ch bi n - ả ẩ ị ế ợ ớ ị ể đầm phá.
Ngoài ra, Hu còn ti p tế ế ục đẩy m nh và nâng cao giá tr ngành th y s n; b o tạ ị ủ ả ả ồn và phát huy ngh và làng ngh truy n th ng ph c v du lề ề ề ố ụ ụ ịch. Trong đó, đầu tư xây dựng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>9 </small>
các d ch v hị ụ ậu c n, logistic, xây d ng h t ng, kho bãi trung chuyầ ự ạ ầ ển ở Thủy Bằng và khai thác l i th m th c C n Tè (ợ ế ẩ ự ồ <i>Hương Phong). </i>
Thúc đẩy, phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, nông nghiệp hữu cơ và ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất. Bên cạnh đó, Huế phát triển nh ng s n ữ ả phẩm đặc s n, có l i th c a mả ợ ế ủ ỗi địa phương thành các sản ph m OCOP; g n phát triẩ ắ ển nông nghi p v i du l ch, nh t là ệ ớ ị ấ ở các địa bàn có l i th , th mợ ế ế ạnh v nông nghiệp. ề
V i tiớ ềm năng biển, đầm phá, r ng, Hu t p trung phát tri n kinh từ ế ậ ể ế biển và đầm bá trên cơ sở tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái. Đồng thời, tri n khai các chính sách h ể ỗ trợ để trồ ng r ng gỗ l n b ng gi ng keo lai nuôi cừ ớ ằ ố ấy mô và các giống cây địa bản, g n tr ng r ng v i tr ng cây ắ ồ ừ ớ ồ dược liệu để nâng cao hiệu quả của ngh r ng. ề ừ
Ngồi ra, Hu cịn t p trung phát tri n l i th ế ậ ể ợ ế vùng đầm phá, b o t n và phát huy ả ồ lợi th khu v c Rú Chá thành khu v c phát tri n h sinh thái r ng ng p mế ự ự ể ệ ừ ậ ặn và h sinh ệ thái th m cả ỏ biển ph c v cho ngành du lụ ụ ịch- d ch v và hị ụ ỗ trợ ế k t n i tiêu thố ụ thủy sản trên địa bàn.
<b>6. Con người Huế. </b>
Khi đặt chân lên đất Huế, chúng ta không chỉ bị thu hút bởi ve đe p cua nhưng
<i>thăng canh thiên nhiên (sông Hương, nu i Ngư) sư cô k nh c</i>i ua nhưng đ n đaê i, lăng tâm… mà còn bị cuốn hút bởi con người nơi đây. Khi nhắc tới con ngườ ứ Huế, i x chúng ta nh t i s gớ ớ ự ần gũi, thân thiện.
Các tài li u nghiên c u nhệ ứ ận định r ng, khơng có mằ ột vùng đất nào, địa phương nào trong nước và cả khu vực có sự khác biệt như ở Huế. Văn hóa Huế th t sự khác ậ biệt, con người sống chan hịa, gần gũi và tình cảm. Từ mỗi một con người, tính cách đều khác biệt do được nuôi dưỡng từ vùng đất, văn hóa truyền thống ăn sâu vào từng lớp th h ế ệ.
Có m t nhộ ận định cho rằng văn hóa là thế m nh c a du l ch ạ ủ ị Huế, mà cốt lõi văn hóa chính là con người. Văn hóa Huế và con người x ứ Huế là m t th ộ ể thống nh t, trong ấ đó con người là yếu tố then chốt tạo nên bản sắc văn hóa Huế. Con người Huế là chủ thể và là s ứ giả của văn hóa Huế. Con người xứ Huế chính là một điểm mạnh nơi đây, do đó cần phải duy trì và phát huy nét đẹp con người Huế để khi nhắc tới Huế là nhắc
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">tới những con người gần gũi, thân thiện và có nét riêng bi t so vệ ới người ở địa phương khác.
<b>7. Lãnh đạo địa phương. </b>
Lãnh đạo địa phương cũng là một trong những yếu tố quan trọng để quyết định một địa phương có phát triển t t hay không. T i Huố ạ ế, các lãnh đạo địa phương luôn lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của người dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Hu Nguyế ễn Văn Phương chia sẻ trong th i gian qua lãnh ờ đạo tỉnh cũng như các huyện, th xã, thành ph ị ố đã chuyển từ bị động sang hồn tồn ch ủ động trong cơng tác tiếp công dân, nhi u vụ ề việc được xử lý dứt điểm ngay tại bu i ti p cơng dân hoặc trả ổ ế lời thấu tình, đạt lý.
Điển hình như hằng năm ban thanh tra nhân dân tại các xã, thị trấn đã tổ chức 26 cuộc giám sát, s v ố ụ việc ki n ngh ế ị giải quy t là 26 v ế ụ và Ban giám sát đầu tư của cộng đồng đã tổ chức 120 cuộc giám sát. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân của lãnh đạo huyện gồm 19 buổi tiếp định k , v i 45 lỳ ớ ượt công dân đến ki n ngh , ph n ánh; Ban ế ị ả tiếp công dân và các phịng ban 43 lượ ới 43 cơng dân đết v n kiến nghị, phản ánh. Nội dung đề cập tại các buổi tiếp công dân chủ yếu tập trung trên lĩnh vực đất đai, đền bù giải phóng m t b ng, c p gi y ch ng nh n quyặ ằ ấ ấ ứ ậ ền s dử ụng đất, ...
Số đơn UBND huyện, các phịng ban chun mơn và UBND các xã, thị trấn tiếp nhận 118 đơn thư thuộc thẩm quy n, gi i quyề ả ết 118 đơn, đủ điều ki n gi i quy t là 107 ệ ả ế đơn; đến nay đã giải quyết 93/107 đơn, đạt tỷ lệ 86,9%; đang thụ lý 14 đơn. Chính quyền địa phương luôn thực hiện tốt phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân th ụ hưởng”.
<i><b>→ Nhờ</b></i> s<i><b>ự quan tâm và chỉ đạo chặt chẽ của chính quyền địa phương và sự đoàn </b></i>
k<i><b>ết c a các ngành, ngành Du lủịch đã triể</b></i>n khai nhi u ho<i><b>ềạt độ</b></i>ng qu n lý và phát <i><b>ả</b></i>
tri n du l ch, tham gia Festival Hu 2023 thành công.<i><b>ểịế</b></i>
II. WEAKNESSES - <b>ĐIỂ</b>M Y U.<b>Ế </b>
1. V <b>ị trí địa lý. </b>
1.1.<i> Đị</i>a hình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>11 </small>
Địa hình Th a Thiên Huế có c u tạo d ng bậc khá rõ r t, th p d n t Tây sang ừ ấ ạ ệ ấ ầ ừ Đông. Vùng đồng bằng bị chia cắt bởi các dãy núi trung bình, núi thấp, gị đồi, đầm phá và c n cát. ồ
Địa hình trung du chiếm kho ng 1/2 diả ện tích, địa hình này cũng tạo ra một s ố khó khăn nhất định cho vi c phát tri n và xây d ng các loệ ể ự ại cơ sở h tạ ầng, đường xá, nhiều tuyến đường tiếp c n vào vùng này v n còn h n ch do c n tr v mậ ẫ ạ ế ả ở ề ặt địa hình.
Vùng đồng b ng c a Hu là dằ ủ ế ạng đồng b ng thằ ấp, điều này làm tăng thêm nguy cơ xảy ra ngập lụt sau khi mưa lớn, gây ảnh hưởng đến sinh k ế cũng như là ảnh hưởng đến nhà cửa, cơ sở hạ tầng của người dân.
<i><b>→ Địa hình cũng là m t nhân t chính quyộốết định đến đặc điểm, tính ch t dòng chấảy lũ. Với độ ốc lưu vự</b></i> d c l<i><b>ớn đã làm cho lũ các sông lên rất nhanh. </b></i>
1.2. Khí h u. <i>ậ</i>
Huế có khí h u nhiậ ệt đới gió mùa, ảnh hưởng c a khí h u bi n và núi. M t trong ủ ậ ể ộ những đặc điểm chính c a khí hủ ậu Huế là lượng mưa dồi dào, tuy nhiên l i phân b rạ ố ất không đồng đều trong năm, thường tập trung chủ yếu vào tháng 9-12, đây cũng là nguyên nhân gây bão lũ.
Vào những tháng này lượng mưa trong vài ngày có thể lên đến hàng nghìn mm. Mưa lũ cũng gây ra nhiề khó khăn cho hoạt độu ng du lịch của Huế, vào những tháng mưa lũ Huế không thể tiếp đón nhiều du khách đến tham quan đồng thời vào những ngày mưa lũ kéo dài làm cho các tuyến đường chính ở thành phố bị ngập, các phương tiện giao thơng gặp khó khăn trong việc di chuyển.
Mưa lớn kéo dài làm cho hầu hết các hàng quán phải đóng cửa, các tài xế không thể đi giao hàng, du khách bị mắc kẹt ở khách s n, nhà nghạ ỉ. Ngoài ra, mưa lớn làm cho các lo i hoa màu, s n cạ ắ ủa người dân ở những vùng trũng thấp bị ngậ ụp l t gây ra thi t h i nghiêm tr ng. ệ ạ ọ
<b>2. Cơ sở hạ t ng, giao thông. ầ</b>
2.1.<i> Cơ sở ạ ầ</i> h t ng, d ch v . <i>ịụ</i>
Tuy lượng khách du lịch đến Huế chưa bằng thời điểm năm 2019 nhưng nhiều dịch vụ, điểm đến đã có tình trạng q tải. Nhiều khách sạn cao cấp, nhà hàng, bến
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">thuy n và c các b n xe ề ả ế đều chưa đáp ứng được nhu cầu làm cho tình tr ng tạ ắt đường, kẹt xe thường xuyên diễn ra vào các ngày cuối tuần. Điều này đã và đang làm giảm khả năng cạnh tranh thu hút du khách của Huế, đặc biệt làm ảnh hưởng tới việc gia tăng số ngày du khách l i Hu . ở ạ ế
Số liệu t C c Th ng kê Th a Thiên Hu cho thừ ụ ố ừ ế ấy, trong hai tháng đầu năm, du lịch Th a Thiên Hu ừ ế đón khoảng 163 nghìn lượt khách qu c tố ế, đạt 5.071% so v i hai ớ tháng cùng kỳ năm 2022; trong đó, khoảng 72 nghìn khách có lưu trú. Riêng trong tháng 2/2023, Hu ế đón được hơn 83 nghìn lượt khách quốc tế, nhưng số khách lưu trú chỉ đạt 36 nghìn lượt. Điều này có nghĩa là, cứ khoảng 2,3 khách quốc tế đến Huế thì chỉ có 1 khách có lưu trú và khoảng 60% khách ch yủ ếu đến Huế trong ngày, r i l i di ồ ạ chuyển sang địa phương khác để lưu trú.
Nguyên nhân ch y u là do d ch vủ ế ị ụ lưu trú chất lượng cao ở Huế đang thiếu hụt dẫn đến cung không đủ cầu. Số khách sạn từ 3 – 5 sao hiện có 27 cơ sở ớ v i 3.404 phòng, chi m 30,07% trên t ng s phịng trong khi khách hàng hi n nay có xu hế ổ ố ệ ướng chọn các khách sạn cao sao để lưu trú. Mặc dù Hu là mế ột nơi có truyền thống văn hóa lâu đời nhưng các dịch v ụ ở Huế hiện nay được đánh giá là chưa phù hợp với địa điểm di sản văn hóa thế giới.
Ngoài ra, giá c c a các d ch vả ủ ị ụ lưu trú tại Huế cũng cao hơn so với các địa phương xung quanh trong khi chất lượng chưa bằng làm cho lượng khách đến Huế nhiều nhưng ít người chọn ở ại qua đêm. Nói đế l n phát tri n d ch vể ị ụ lưu trú ở Huế, thực tế đầu tư về lưu trú ở Huế qua bao nhiêu năm vẫn còn quá chậm.
Con s 27 khách s n 3 - 5 sao suố ạ ốt 10 năm qua vẫn “giậm chân” không hề thay đổi. Nh ng d ữ ự án đang đầu tư chậm tiến độ, không bi t khi nào mế ới đưa vào hoạt động. Tín hi u v các d ệ ề ự án đầu tư mới vào lĩnh vực lưu trú vẫn chưa nhiều.
Ngồi ra, ở Huế cịn khá ít các trung tâm mua sắm dành cho du khách nước ngoài, ở đây hầu hết chỉ có các khu chợ hoặc 1 vài siêu thị nhỏ lẻ và các hàng bán đồ lưu niệm ch ứ chưa có nhiều khu mua s m l n, s m u ắ ớ ầ ất.
2.2. Giao thông.
Xét v t ng th h t ng giao thông du l ch ề ổ ể ạ ầ ị ở Huế hiện nay, lãnh đạo ngành du l ch ị
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>13 </small>
các điểm du l ch v ị ề biển v n còn ch m, kéo dài ì ẫ ậ ạch nhiều năm, làm lỡ cơ hội cho phát tri n du l ch, nh t là nh ng s n ph m mà r t cể ị ấ ữ ả ẩ ấ ần cho du l ch nị ội địa, du l ch ng n ngày ị ắ như hiện nay.
Các b n thuyế ền sông Hương, đầm phá chưa được quan tâm đầu tư mạnh nên vẫn còn t m bạ ợ, chưa đảm bảo yêu c u ph c vầ ụ ụ… khiến du lịch đường sông, đầm phá vốn là th mế ạnh chưa phát huy đúng vai trị. Bên cạnh đó các bãi biển ở Huế sạch đẹp, khơng thua kém gì các bãi biển được khai thác t t trong khu v c miố ự ền Trung, nhưng giao thông k t nế ối chưa tốt là lý do khi n du l ch biế ị ển ở Huế phát triển chưa đúng với tiềm năng.
Việc g p tr lặ ở ực ở ạ ầng giao thơng cũng ít nhiều ảnh hưởng đế h t n khả năng thu hút đầu tư của Huế về du lịch biển và góp phần thúc đẩy các dự án triển khai nhanh hơn so với kế hoạch. Bên cạnh đó, mưa lũ tháng 10 và 11/2023 gây sạt lở mái taluy và trôi r t nhi u rấ ề ọ đá trên tuyến T nh l 8B ỉ ộ ở xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà. Đoạn gần cổng chào thôn Hương Cần s t l n ng, kéo dài kho ng 200m và mái taluy s t lún ạ ở ặ ả ụ sâu g n 0,5m, làm ầ ảnh hưởng đến h tạ ầng giao thông. Tuy đã cảnh báo nguy hi m, ể nhưng vẫn chưa có phương án khắc phục. Các tuyến đường quốc lộ và tỉnh lộ khác cũng gặp nhiều vấn đề như đoạn đứt gãy, s t l , xu ng c p nghiêm trạ ở ố ấ ọng.
<b>3. Cơ cấu kinh t ế. </b>
<i>3.1. Quy mô tăng trưởng kinh tế (GRDP). </i>
Dù kinh t - xã h i có sế ộ ự phục hồi và tăng trưởng tr l i, tuy nhiên, quy mô kinh ở ạ tế v n còn nh . D ch COVID-19, thiên ẫ ỏ ị tai, giá xăng dầu,… đã tác động lớn đến việc phát triển các ngành lĩnh vực c a tủ ỉnh, trong đó mộ ốt s ngành chịu tác động tr c ti p, ự ế m nh mạ ẽnhư du lịch, dịch vụ, v n t i, xu t nh p kh u, nông nghi p, xây d ng. ậ ả ấ ậ ẩ ệ ự
Khu v c công nghiự ệp - xây d ng g p nhi u khó ự ặ ề khăn, tăng trưởng 2,95% (mức tăng cùng kỳ là 11,84%); trong đó, cơng nghiệp tăng 2,08% (mức tăng cùng kỳ là 13,26%), nguyên nhân giá trị gia tăng công nghiệp chưa đạt theo kế hoạch là do các sản ph m ch l c: Dẩ ủ ự ệt may, xi măng, dăm gỗ giảm; các d án tự ạo năng lực tăng thêm chậm đi vào hoạt động so với kế hoạch.
Việc b trí kinh phí và ngu n l c cho công tác bố ồ ự ồi thường giai phong mă t băng còn chậm, chưa đáp ứng đúng nhu cầu, chưa quy định cụ thể để xác định giá sàn để
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">kiểm sốt giá gói thầu trong đấu thầu đố ới v i ngành y t ; trong mế ột số trường hợp đặc thù không quy định cho phép ch ỉ định thầu đã gây khó khăn, kéo dài thời gian l a chự ọn nhà th u. ầ
Các d án ngồi ngân sách cịn nhiự ều vướng m c v quy ho ch xây d ng, giắ ề ạ ự ải phóng m t b ng, cơng tác rà sốt thu h i d án khơng có kh ặ ằ ồ ự ả năng triển khai còn ch m. ậ Mâu thu n gi a b o t n và phát triẫ ữ ả ồ ển đã ảnh hưởng đến thu hút ngu n lồ ực đầu tư do phải l a ch n các d ự ọ ự án đầu tư phù hợp, ít ảnh hưởng đến mơi trường sinh thái như các dự án công nghi p s ch, s d ng công ngh cao,... ệ ạ ử ụ ệ
<i><b>→ Dẫn đế</b></i>n h<i><b>ạn chế trong thu hút đầu tư. </b></i>
3.2. Tình hình thu hút v<i>ốn đầu tư và phát triển doanh nghiệp. </i>
V phát tri n doanh nghi p <b>ềểệ</b>
T ừ đầu năm đến nay, có 415 doanh nghi p thành l p m i v i t ng s vệ ậ ớ ớ ổ ố ốn đăng ký 2.749 tỷ đồng, gi m 8,9% vả ề lượng và giảm 35,8% v v n so v i cùng k s doanh ề ố ớ ỳ ố nghi p hoệ ạt động trở ạ l i 210 doanh nghi p, gi m 125 doanh nghi p, s doanh nghiệ ả ệ ố ệp đăng ký tạm ngưng hoạt động là 383 doanh nghiệp, tăng 05 doanh nghiệp; giải thể 60 doanh nghi p, gi m 09 doanh nghiệ ả ệp.
V <b>ề thu hút đầu tư </b>
Tỉnh này đã cấp mới 25 d án v i t ng vự ớ ổ ốn đăng ký đầu tư đạt 9.374,078 t ỷ đồng.
<b>4. Đời sống v t chậất. </b>
4.1. T l h nghèo. <i>ỷ ệ ộ</i>
Năm 2023, tổng số hộ nghèo ở tỉnh còn 7.540 hộ, tỷ lệ 2,27% (gi m 4.195 h<i>ảộ so với năm 2022). Công tác gi m nghèo t nh v</i>ả ở ỉ ẫn còn đối m t v i nhi u thách th c, t ặ ớ ề ứ ỷ lệ h nghèo, h c n nghèo tồn t nh tuy có giộ ộ ậ ỉ ảm nhưng vẫn còn ở m c cao, s h nghèo ứ ố ộ khơng có kh <i>ả năng lao động cịn nhiều (2.869 hộ). </i>
Cơng tác gi m nghèo tả ở ỉnh chưa thực s b n vự ề ững, nguy cơ tái nghèo còn cao. Đặc biệt, t lệ h nghèo trên địỷ ộ a bàn huyện A Lưới đến cuối năm 2023 vẫn còn cao, với t l 24,4% ỷ ệ <i>(3.485 hộ)</i>, h c n nghèo là 15,65% ộ ậ <i>(2.253 hộ).</i> Có 11 xã ở huyện A Lưới t lỷ ệ hộ nghèo trên 25% và còn 1.352 nhà t m cạ ần được h ỗ trợ.
M t s cộ ố ấp ủy, chính quyền cơ sở, nh t là ấ ở xã, phường, thị trấn thi u ki m tra, ế ể
</div>