Tải bản đầy đủ (.docx) (345 trang)

Tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 345 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HCM</b>

<b>NGUYỄN AN GIANG</b>

<b>TÁC ĐỘNG CỦA NHẬN THỨC VỀ DỊCH VỤ NGÂNHÀNG SỐ, TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG ĐẾNHIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG</b>

<b>THƯƠNG MẠI VIỆT NAM</b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG</b>

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HCM</b>

<b>NGUYỄN AN GIANG</b>

<b>TÁC ĐỘNG CỦA NHẬN THỨC VỀ DỊCH VỤ NGÂNHÀNG SỐ, TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG ĐẾNHIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG</b>

<b>THƯƠNG MẠI VIỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

dẫnvàhỗtrợcủaPGS.,TS.PhanDiênVỹ.Cácnộidungnghiêncứuvàkếtquảtrong đề tài này là hoàn toàn trung thực. Số liệu và các bảng biểu cho việc phân tích và nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn tài liệu trong phần tài liệu tham khảo và có chú thích bên dưới bảngbiểu.

Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả bài luận án của mình.

<i>TP Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….năm 2024</i>

<b>Người cam đoan</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CÁM ƠN</b>

Trongqtrìnhthựchiệnvàhồnthànhluậnánnày,tơiđãnhậnđượcsựgiảng dạy, giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong Khoa sau đại học cũng như thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP HCM, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS., TS.Phan Diên Vỹ là giảng viên hướng dẫn tôi làm luận án tiến sĩ. Người đã tận

<b>tình, chu đáo chỉ bảo tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “Tác động của nhận thức về</b>

<b>dịch vụ ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của cácngân hàng thương mại ViệtNam”</b>

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các cá nhân, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các chuyên gia đã luôn đồng hành, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu cũng như đưa ra những ý kiến đóng góp để đề tài được hồn thiện hơn.

Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn!

<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…..năm 2024</i>

<b>Nghiên cứu sinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM TẮT</b>

Tại Việt Nam, mặc dù dịch vụ ngân hàng số đã phát triển và được một số NHTM giới thiệu đến khách hàng. Tuy nhiên, về mặt thực tiễn, nhận thức củakhách hàng về dịch vụ ngân hàng số vẫn là một vấn đề mà các NHTM Việt Nam quantâm. Tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số đến trải nghiệm của khách hàng và hiệusuấthoạtđộngcủangânhàngvẫncầnđượclàmrõ.Đặcbiệthơn,câuhỏivềvai trò trung gian, hay kênh truyền dẫn tác động của trải nghiệm khách hàng đến hiệu suấthoạtđộngcủaNHTMthơngqualịngtrungthànhvàsựhàilịngcủakháchhàng

vẫnchưađượccácnhànghiêncứuđưaracâutrảlờitrongbốicảnhmộtquốcgiavới thị trường tài chính đang phát triển như ViệtNam.

Thơng qua các phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳngđịnh (CFA),phântíchmơhìnhcấutrúctuyếntính(SEM),kếtquảnghiêncứucủaluậnán cho thấy các hệ số hồi quy của các nhân tố nhận thức khả năng sử dụng (KNSD), nhận thức tiện lợi (STL), nhận thức chất lượng chức năng (CLC), nhận thức chất lượng dịch vụ (CDV), nhận thức an toàn (RR), nhận thức thương hiệu (TH) đều cóý nghĩathốngkêởmức1%.Nhưvậy,cácnhântốnhậnthứckhảnăngsửdụng(KNSD), nhận thức tiện lợi (STL), nhận thức chất lượng chức năng (CLC), nhận thức chất lượng dịch vụ (CDV), nhận thức an toàn (RR), nhận thức thương hiệu (TH) đều có tácđộngđếntrảinghiệmcủakháchhàngđốivớidịchvụngânhàngsốtạicácNHTM. Bên cạnh đó, trải nghiệm của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng số có tác động tích cực đến hiệu suất hoạt động của các NHTM. Kết quả này của tác giả cũng phù hợp với các kết quả nghiên cứu trước đây của Maklan và Klaus (2013), Mbama và cộng sự (2018), Chen và cộng sự(2021).

Đồng thời, kết quả nghiên cứu cho thấy trải nghiệm của khách hàng có tác độngtíchcựcđếnsựhàilịngcủakháchhàngvàtừđósựhàilịngcủakháchhàngcó tác động tích cực đến hiệu suất hoạt động của ngân hàng. Như vậy, kết quả nghiên cứukhẳngđịnhvaitròtrunggiancủasựhàilòngtrongmốiquanhệgiữatrảinghiệm

củakháchhàngvàhiệusuấthoạtđộngcủangânhàng.Kếtquảnàycũngphùhợpvới

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

kết quả nghiên cứu của Ali và cộng sự (2018), Wang và cộng sự (2018), Borishade

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các hàm ý quản trị nhằm cải thiện dịch vụ ngân hàng số, nâng cao trải nghiệm khách hàng và hiệu suất hoạt động của các NHTM Việt Nam.

<b>Từ khóa:Trải nghiệm của khách hàng, Hiệu suất hoạt động, Nhận thức về dịch vụ </b>

ngân hàng số, Lòng trung thành và Sự hài lòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

In Vietnam, although digital banking services have developed and been introduced to customers by some commercial banks, the practical reality is that customer awareness of digital banking services remains an issue of concern for Vietnamese commercial banks. The impact of awareness about digital banking services on customer experience and bank performance still needs to be clarified. More specifically, the question of the intermediary role, or the transmission channel of the impact of customer experience on the performance of commercial banks through loyalty and customer satisfaction, has not yet been answered by researchers in the context of a country with a developing financial market like Vietnam.

Through the use of reliability assessment methods using Cronbach's Alpha coefficient, exploratory factor analysis (EFA), confirmatory factor analysis (CFA), andstructuralequationmodeling(SEM),theresearchfindingsofthethesisshowthat

theregressioncoefficientsoftheperceptionfactorsofusability(KNSD),convenience (STL), functional quality (CLC), service quality (CDV), safety (RR), and brand awareness (TH) are all statistically significant at the 1% level. Therefore, the perception factors of usability (KNSD), convenience (STL), functional quality (CLC), service quality (CDV), safety (RR), and brand awareness (TH) all have an impact on customer experience with digital banking services at

At the same time, the research results show that customer experience has a positive impact on customer satisfaction, which in turn positively affects the performance of the bank. Thus, the study confirms the intermediary role of satisfaction in the relationship between customer experience and bank performance. ThisresultisalsoconsistentwiththefindingsofAlietal.(2018),Wangetal.(2018),

Borishadeetal.(2018),andLeverin&Liljander(2006).Similarly,customer

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

experiencehasapositiveimpactoncustomerloyalty,whichinturnpositivelyaffects the performance of the bank. Therefore, the research results affirm the intermediary role of customer loyalty in the relationship between customer experience and bank performance. This finding aligns with the research results of Schmitt and Zarantonello (2013), Zott et al. (2011), Wang et al. (2018), and Al-Wugayan & Pleshko(2010).

Basedontheresearchfindings,theauthorproposesmanagementimplications aimedatimprovingdigitalbankingservices,enhancingcustomerexperience,andthe performance of Vietnamese commercialbanks.

<b>Keywords:Customer experience, Performance, Digital banking service perception,</b>

Loyalty, and Satisfaction.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.6.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỊNHTÍNH...6

1.6.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỊNHLƯỢNG...6

1.7. ĐĨNG GÓP MỚI CỦANGHIÊN CỨU...7

1.8. KẾT CẤU NGHIÊNCỨU...9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝLUẬN...10

2.1. TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆMLIÊNQUAN...10

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.2.3. LÝ THUYẾT RA QUYẾT ĐỊNH CỦA PHILIPKOTLER(1997)...31

2.3. LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ ĐẾN HIỆUSUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNGMẠI...33

2.4. TÁC ĐỘNG CỦA TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG ĐẾN HIỆU SUẤTHOẠTĐỘNG CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNGMẠI...35

2.5. TÁCĐỘNGCỦALÒNGTRUNGTHÀNHVÀSỰHÀILÒNGCỦAKHÁCHHÀNG ĐẾN HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI4 2 2.5.1. TÁC ĐỘNG CỦA SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐẾN HIỆU SUẤTHOẠT ĐỘNGCỦANHTM...42

2.5.2. TÁCĐỘNGCỦALÒNGTRUNGTHÀNHHÀNGĐẾNHIỆUSUẤTHOẠTĐỘNGC ỦANHTM...44

2.6. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨULIÊNQUAN...46

2.6.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG VÀ CÁC NHÂNTỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ NGÂNHÀNG...46

2.6.2. CÁCNGHIÊNCỨUVỀTÁCĐỘNGCỦATRẢINGHIỆMKHÁCHHÀNGĐẾN HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG VÀ CÁC NHÂN TỐTRUNG GIAN TRONG TÁCĐỘNGNÀY...49

2.7. NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ KHOẢNG TRỐNGNGHIÊNCỨU...59

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.3. NGHIÊN CỨUĐỊNH LƯỢNG...89

3.3.1. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNGSƠBỘ...89

3.3.1.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ VỚI CÁC

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀTHẢOLUẬN...108

4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪUNGHIÊNCỨU...108

4.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.2.2.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ VỚI THANG ĐO TRẢI

4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐKHẲNGĐỊNH...132

4.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MƠ HÌNH CẤU TRÚCTUYẾNTÍNH...137

4.4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MƠ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH CHƯA CĨSỰ THAM GIA CỦA CÁC BIẾNTRUNGGIAN...137

4.4.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MƠ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH CĨ SỰTHAM GIA CỦA CÁC BIẾNTRUNGGIAN...140

4.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢNGHIÊNCỨU...143

TÓM TẮTCHƯƠNG4...146

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM ÝQUẢNTRỊ...147

5.1. KẾTLUẬN...147

5.2. HÀM ÝQUẢNTRỊ...148

5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONGTƯƠNG LAI...163

TÀI LIỆUTHAM KHẢO...165 PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA, NHÀQUẢNLÝ...I PHỤ LỤC 2: BẢNGCÂUHỎI...XV PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNGSƠBỘ...XX PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNGCHÍNH THỨC...XCI PHỤ LỤC 5: DANH SÁCHCHUYÊN GIA...CLI

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

B<small>ẢNG</small>2.1. T<small>IỆN TÍCH TRÊN CÁC DỊCH VỤ NGÂNHÀNGSỐ...</small>11

B<small>ẢNG</small>2.2. Đ<small>O LƯỜNG TRẢI NGHIỆMDỊCHVỤ...</small>18

B<small>ẢNG</small>2.3.T<small>ỔNG HỢP PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCHHÀNG...</small>22

B<small>ẢNG</small>2.4.T<small>ỔNGHỢPPHƯƠNGPHÁPĐOLƯỜNGLÒNGTRUNGTHÀNHKHÁCHHÀNG</small> ...25

B<small>ẢNG</small>2.5. L<small>ƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨULIÊNQUAN...</small>53

B<small>ẢNG</small>3.2. K<small>ẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỚI CHUYÊN GIA VÀ CÁC NHÀQUẢNLÝ...</small>80

B<small>ẢNG</small>3.3: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨC KHẢ NĂNG SỬ</small>DỤNG...90

B<small>ẢNG</small>3.4: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨCTIỆNLỢI...</small>91

B<small>ẢNG</small>3.5: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨC CHẤTLƯỢNG</small>CHỨC<small>NĂNG...</small>91

B<small>ẢNG</small>3.7: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨC THƯƠNGHIỆU</small>.92B<small>ẢNG</small>3.8: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨCAN TỒN...</small>93

B<small>ẢNG</small>3.9: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨCCHIPHÍ...</small>93

B<small>ẢNG</small>3.10: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>94

B<small>ẢNG</small>3.11: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>94

B<small>ẢNG</small>3.12: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>95

B<small>ẢNG</small>3.13: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO TRẢI NGHIỆMDỊCHVỤ...</small>97

B<small>ẢNG</small>3.14: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>97

B<small>ẢNG</small>3.15: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>98

B<small>ẢNG</small>3.16: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>98

B<small>ẢNG</small>3.17: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH</small>HÀNG...99

B<small>ẢNG</small>3.18: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>99

B<small>ẢNG</small>3.19: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>100

B<small>ẢNG</small>3.20: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>100

B<small>ẢNG</small>3.21: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA</small>KHÁCH<small>HÀNG...</small>101

B<small>ẢNG</small>3.22: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>101

B<small>ẢNG</small>3.23: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>102

B<small>ẢNG</small>3.24: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>102

B<small>ẢNG</small>3.25: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO HIỆU SUẤTHOẠTĐỘNG...</small>103

B<small>ẢNG</small>3.26: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>103

B<small>ẢNG</small>3.27: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>104

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

B<small>ẢNG</small>3.28: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>104

B<small>ẢNG</small>3.29.M<small>ƠTẢMẪUNGHIÊNCỨUTHEO</small>NGÂNHÀNGTHƯƠNGMẠI<small>THAMGIAKHẢOSÁT...</small>106

B<small>ẢNG</small>4.1. T<small>HỐNG KÊ MƠ TẢ CÁC BIẾN QUAN SÁT TRONGMƠ HÌNH...</small>108

B<small>ẢNG</small>4.2. T<small>HỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ</small>NGÂN<small>HÀNG SỐ...</small>110

B<small>ẢNG</small>4.3.T<small>HỐNGKÊĐÁNHGIÁLÒNGTRUNGTHÀNHCỦAKHÁCHHÀNGĐỐIVỚIDỊCHVỤ NGÂNHÀNGSỐ...</small>112

B<small>ẢNG</small>4.4. T<small>HỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦANGÂNHÀNG...</small>114

B<small>ẢNG</small>4.5. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨCCHIPHÍ...</small>115

B<small>ẢNG</small>4.6. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨCTIỆNLỢI...</small>116

B<small>ẢNG</small>4.7. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨC CHẤT LƯỢNG</small>CHỨC<small>NĂNG...</small>116

B<small>ẢNG</small>4.9. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨC THƯƠNGH I Ệ U</small> ...117

B<small>ẢNG</small>4.10. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨCANTOÀN...</small>118

B<small>ẢNG</small>4.11. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO NHẬN THỨC KHẢ NĂNG SỬ</small>DỤNG...119

B<small>ẢNG</small>4.12. H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO TRẢI NGHIỆMDỊCHVỤ...</small>119

B<small>ẢNG</small>4.13: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA YẾU TỐ LÒNGVỊTHA...</small>120

B<small>ẢNG</small>4.14: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH</small>HÀNG...120

B<small>ẢNG</small>4.15: H<small>Ệ SỐ</small>C<small>RONBACH</small>’<small>S</small>A<small>LPHA CỦA THANG ĐO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA</small>KHÁCH<small>HÀNG...</small>121

B<small>ẢNG</small>4.16. K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>122

B<small>ẢNG</small>4.17. T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>122

B<small>ẢNG</small>4.18. M<small>A TRẬN XOAY NHÂN TỐ ĐẠI DIỆN CHO CÁCBIẾN QUANSÁT...</small>123

B<small>ẢNG</small>4.19. K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>125

B<small>ẢNG</small>4.20. T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>126

B<small>ẢNG</small>4.21. M<small>A TRẬN XOAY NHÂN TỐ BIẾNPHỤ THUỘC...</small>126

B<small>ẢNG</small>4.22: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>127

B<small>ẢNG</small>4.23: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>128

B<small>ẢNG</small>4.24: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>128

B<small>ẢNG</small>4.25: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>129

B<small>ẢNG</small>4.26: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>129

B<small>ẢNG</small>4.27: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>130

B<small>ẢNG</small>4.28: K<small>IỂM ĐỊNH</small>KMO<small>VÀ</small>B<small>ARTLETT...</small>130

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

B<small>ẢNG</small>4.29: T<small>ỔNG PHƯƠNG SAI ĐƯỢCGIẢITHÍCH...</small>131

B<small>ẢNG</small>4.30: M<small>A TRẬNCẤUTRÚC...</small>131

B<small>ẢNG</small>4.31: Đ<small>Ộ TIN CẬY TỔNG HỢP VÀ PHƯƠNG SAI TRÍCH CỦA CÁCTHANGĐO...</small>133

B<small>ẢNG</small>4.32: T<small>RỌNG SỐ HỒI QUYCHUẨNHĨA...</small>134

B<small>ẢNG</small>4.33: H<small>Ệ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁCTHANGĐO...</small>135

B<small>ẢNG</small>4.34: K<small>ẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT BẰNG MƠ HÌNH CẤUTRÚC</small>SEM...138

B<small>ẢNG</small>4.35: K<small>ẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRỌNG SỐ HỒI QUYCHUẨNHÓA...</small>139

B<small>ẢNG</small>4.36: K<small>ẾT QUẢ KIỂMĐỊNH</small>B<small>OOTSTRAP...</small>139

B<small>ẢNG</small>4.37: K<small>ẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT BẰNG MƠ HÌNH CẤUTRÚC</small>SEM...141

B<small>ẢNG</small>4.38: K<small>ẾT QUẢ KIỂMĐỊNH</small>B<small>OOTSTRAP...</small>142

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

H<small>ÌNH</small>4.2. K<small>ẾT QUẢ PHÂN TÍCH</small>CFA<small>CÁC THANG ĐO TRONG MƠ HÌNH ĐỀXUẤT...</small>132

H<small>ÌNH</small>4.3. K<small>ẾT QUẢ PHÂNTÍCH</small>SEM...137

H<small>ÌNH</small>4.4. K<small>ẾT QUẢ PHÂNTÍCH</small>SEM...140

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CHUƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU1.1. Lýdo chọn đềtài</b>

Cáctiếnbộcơngnghệmớiđangdiễnratrongngànhtàichínhđãlàmthayđổi nhiều cấu trúc ngân hàng truyền thống vào tạo nên làn sóng đổi mới trong các hoạt độngngânhàngvàdịchvụtàichínhhiệnnay.Cácdịchvụnhưngânhàngtrựctuyến, máy giao dịch tự động tích hợp giao dịch tài chính và có thể truy cập 24 giờ đã thay đổi quan điểm của khách hàng về các dịch vụ ngân hàng (Chauhan, 2018). Gần đây, các dịch vụ ngân hàng đã phát triển trên nền tảng các ứng dụng tiên tiến hơn với sự ra đời của ngân hàng số. Không giống như các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ công nghệ khác,ngânhàngsốkhơngcóchinhánh,cungcấpnhiềuloạidịchvụhơn,vàgầnnhư số hóa tồn bộ các quy trình của các dịch vụ ngân hàng truyền thống (Sha & Mohammed, 2017). Nhờ khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng thuận tiện hơn, nhanh hơn, ngân hàng số đã tạo ra nhiều cơ hội và lợi thế cho ngân hàng cũng như kháchhàng.

Tuy nhiên, việc chuyển đổi sang dịch vụ ngân hàng số làm thay đổi hành vi của khách hàng đã đặt ra một số thách thức đối với các ngân hàng, đặc biệt là trong cách cung cấp dịch vụ. Khi kỳ vọng của khách hàng và sự cạnh tranh của ngân hàng tăng lên, việc nắm bắt và giữ chân khách hàng cũng như cải thiện khả năng sinh lời trởnênquantrọng(Monferrervàcộngsự,2016).Theotruyềnthống,kháchhàngcủa các NHTM sử dụng các sản phẩm tài chính thơng qua các chi nhánh ngân hàng. Sự xuất hiện của các kênh dịch vụ ngân hàng số như ngân hàng trực tuyến (online banking) và ngân hàng di động (mobile banking) đã thay đổi cách khách hàng tiếp nhận dịch vụ, thách thức các phương thức ngân hàng truyền thống. Sự phát triển của dịch vụ ngân hàng số cũng làm phong phú thêm trải nghiệm của khách hàng(PwC,2018). Cụ thể, các nghiên cứu gần đây cho thấy các lý do chính mà các ngân hàng chuyểnsanghìnhthứcngânhàngsốbaogồm:trảinghiệmcủakháchhàng/nhânviên, tăng trưởng doanh thu và giảm chi phí. Khoảng 44% người trảlờinghiên cứu của PwC (2018) chọn trải nghiệm khách hàng là lý do hàng đầu vì họ muốn đặt khách hànglàmtrungtâmcủahoạtđộngđểcóđượcdoanhthubềnvữngvàlịngtrungthành

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

củakháchhàng.Cácdịchvụngânhàngsốnângcaotrảinghiệmcủakháchhàngbằng cách cung cấp sự tiện ích trong giao dịch (Mbama & Ezepue, 2018), chẳng hạn như nâng cao độ bảo mật thông qua sinh trắc học hoặc mã số để xác minh tài khoản là một giải pháp thay thế cho quy trình xác minh vật lý truyền thống như xác minh qua thẻ căn cước, mẫu chữ ký, mẫu hình ảnh khách hàng.T r ả i n g h i ệ m m ớ i n à y g i ú p t i ế t

kiệmthờigiancủakháchhàngvàthuậntiệnhơnsovớicácdịchvụngânhàngtruyền thống yêu cầu tương tác trực tiếp (Alhothaily và cộng sự, 2017). Một số tính năng trước đây bị giới hạn trong các giao dịch tài chính bằng ngân hàng di động và ngân hàngtrựctuyến,nayđãđượccảitiếnbởidịchvụngânhàngsốthôngquacácdịchvụ

liênquanđếnđầutưmàkhôngcầnsựtiếpxúccủaconngười.Mặcdùmanglạinhiều trải nghiệm thuận tiện và lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng, dịch vụ ngânhàng sốvẫnphảiđốimặtvớicácvấnđềrủirochokháchhàng,hơnhếtlàvấnđềnhậnthức của khách hàng về dịch vụ này. Nhược điểm của ngân hàng số là khách hàng có thể cảm thấy do dự hơn trong việc sử dụng các dịch vụ do tâm lý thiếu vắng các tổ chức tài chính thực tế. Việc ra quyết định tài chính là rất quan trọng đối với mọi cá nhân do sự tin tưởng, quyền riêng tư và các rủi ro khác mà khách hàng có thể cảm nhận, đặcbiệtlàkháchhàngnữvàkháchhànglớntuổi(Alkhowaiter,2020).Dođó,nghiên cứu về tác động của nhận thức khách hàng đến trải nghiệm về dịch vụ ngân hàng số là một vấn đề cần thiết với cácNHTM.

Tiếp đó, dịch vụ ngân hàng số cũng cho phép các ngân hàng làm hài lòng khách hàng với nhiều tiện ích thơng qua các kênh phân phối khác nhau (Tam và Oliveira, 2017). Việc nắm bắt ý kiến của khách hàng thông qua phản ứng và tương tác của họ rất quan trọng để hiểu được trải nghiệm của khách hàng và tác động của trải nghiệm đến hiệu suất hoạt động của các NHTM. Nhiều nghiên cứu đã chứng minhtácđộngcủatrảinghiệmkháchhàngvềdịchvụngânhàngsốđếnhiệusuấthoạt động thông qua chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng (KlausvàMaklan,2013;Verhoefvàcộngsự,2009;Keisidouvàcộngsự,2013).Lĩnh vực tài chính dựa vào việc duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng, do bản chất củathịtrườngcạnhtranhgầnnhưhoànhảonêncácsảnphẩmvàdịchvụtrênthị

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

trường này có thể giúp khách hàng dễ dàng chuyển đổi nhà cung cấp và có tác động ảnh hưởng dây chuyền khi có sự cố xảy ra, do đó sự hài lịng của khách hàng được xemlàmốiquantâmhàngđầucủacácNHTM(SweeneyvàSwait,2008).Tầmquan

trọngcủasựhàilịngcủakháchhàngtrongcácdịchvụtàichínhđãđượcnghiêncứu nhiều trong các tài liệu gần đây (Arbore và Busacca, 2009). Bên cạnh sự hài lòng, hoạtđộngtiếpthịcủaNHTMtậptrungvàoviệcđạtđượclòngtrungthànhcủakhách hàng (Vesel và Zabkar, 2009). Các nghiên cứu thừa nhận tầm quan trọng của việc mấtkháchhàngliênquanmậtthiếtđếnlợinhuậncủamộtngành(SweeneyvàSwait, 2008; Chi và Gursoy, 2009; Fathollahzadeh và cộng sự, 2011; Akhter và cộng sự, 2011).Tiềnđềcủasựhàilòngvàlòngtrungthànhcủakháchhàngrấtphứctạp,phát triển theo thời gian (Johnson và cộng sự, 2006) và mức độ đầy đủ của mối quan hệ giữacácyếutốảnhhưởngđếnchúngvẫnchưađượchiểuđầyđủ(Taylorvàcộngsự, 2006).

<b>1.2. Khoảng trống nghiêncứu</b>

Một trong những đặc điểm quan trọng của sản phẩm dịch vụ tài chính là q trìnhcungứngsảnphẩmdịchvụxảyrađồngthờivớiqtrìnhtrảinghiệmcủakhách hàng. Dịch vụ tài chính khơng thể được sản xuất hàng loạt, dự trữ và đem bán giống nhưcácsảnphẩmhànghóa.Khơnggiốngnhưcácdịchvụtruyềnthống,tácđộngcủa việc tiếp xúc trong trải nghiệm dịch vụ ngân hàng số là không rõ ràng (Anderson, Fornell & Lehmann, 1994; Chi & Gursoy, 2009). Do đó, các yếu tố làm gia tăng trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng truyền thống có thể khơng cịn đúng trong cung ứng dịch vụ ngân hàng số. Trong khi đó, việc nghiên cứu trải nghiệm của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng số cịn ít và hầu như giới hạn ở các quốc gia pháttriển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tăng khách hàng sẽ dẫn đến thị phần được cải thiện và (d) thị phần được cải thiện sẽ dẫn đến hiệu suất hoạt động tổng thể tốt hơn (Al-Wugayan và Pleshko, 2010). Tuy nhiên, những tiền đề chung này không phù hợp với mọi ngành hoặc mọi điều kiện. Có rất nhiều phát hiện cho thấy trải nghiệm dịch vụ tốt hơn không phải lúc nào cũng mang lại doanh số hoặc chia sẻ cao hơn, thường là do tiếp thị kém, giá trị tương đối kém hoặc nhiều yếu tố vĩ mơ khác. Đồng thời, trải nghiệm tích cực khơng phải lúc nào cũng dẫn đến cải thiện hiệu suất hoạt động ngay cả khi nó dẫn đến cải thiện thị phần. Các nghiên cứu cho thấy, trải nghiệm tích cực từ phía của người mua thường dẫn đến cải thiện hiệu suất tiếp thị, nhưng không phải trong tất cả các nghiên cứu (Reichheld và Sasser, 1990). Tác động này có thể khác nhau tùy thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô và bối cảnh hoạt động của các NHTM tại các quốc gia khác nhau (Keisidou và cộng sự, 2013; Rashid và cộng sự, 2020). Vì vậy, nghiên cứu đánh giá cáctácđộngcụthểcủatrảinghiệmkháchhàngvềdịchvụngânhàngsốđếnhiệusuất hoạt động tại các NHTM tại Việt Nam là cầnthiết.

Tại Việt Nam, mặc dù dịch vụ ngân hàng số đã phát triển và được một số NHTM giới thiệu đến khách hàng. Tuy nhiên, về mặt thực tiễn, nhận thức củakhách hàng về dịch vụ ngân hàng số vẫn là một vấn đề mà các NHTM Việt Nam quantâm. Tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số đến trải nghiệm của khách hàng và ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Quan trọng hơn, nghiên cứu xem xét vai trò trung gian của lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng, qua đó đề xuất những hàm ý chính sách giúp các NHTM tại Việt Nam cải thiện dịch vụ ngân hàng số, nângcao

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

trải nghiệm khách hàng và hiệu suất hoạt động.

Để đạt được mục tiêu tổng quát, nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể như sau: (i) Đánh giá tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của cácNHTM

(ii) Kiểm định vai trò trung gian của lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng trong tác động của trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của các NHTM ViệtNam.

(iii) Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm cải thiện dịch vụ ngân hàng số, nâng cao trải nghiệm khách hàng và hiệu suất hoạt động của các NHTM ViệtNam.

<b>1.4. Câuhỏi nghiêncứu</b>

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận án trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau:

- Tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam như thếnào?

- Có tồn tại vai trị trung gian của lịng trung thành trong tác động của trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của các NHTM Việt Nam như thếnào?

<b>Đối tượng nghiên cứu: tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số, trải</b>

nghiệmkháchhàngđếnhiệusuấthoạtđộngcủacácNHTMViệtNamvàvaitròtrung gian của lòng trung thành, sự hài lòng của khách hàng trong mối quan hệnày.

<b>Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại các ngân hàng thương</b>

mại cổ phần tại Việt Nam có triển khai dịch vụ ngân hàng số bao gồm: Ngân hàng TMCPTiênPhong(TPBank),NgânhàngTMCPViệtNamThịnhVượng(VPBank),

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB), Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Sài Gịn ThươngTín(Sacombank),NgânhàngTMCPQuốctế(VIB),NgânhàngTMCPNam Á (Nam A Bank), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank), Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB). Cụ thể, tác giả tiến hành phỏng vấn các khách hàng có sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại các ngân hàng này. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn mẫu thuậntiện.

Dữ liệu được thu thập trong giai đoạn từ tháng 05/2022 đến tháng 09/2022 thơngquaphỏngvấntrựctiếpkháchhàngbằngbảngcâuhỏiđượcmãhóaQRtạicác

chinhánh,phịnggiaodịchcủacácngânhàngthươngmạicổphầntạiViệtNamhoặc thơng qua các giao dịch viên ngân hàng phỏng vấn gián tiếp qua email khách hàng bằng bảng câu hỏi được xây dựng thông qua công cụ googleform.

<b>1.6. Phương pháp nghiên cứu</b>

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

<b>1.6.1. Phương pháp nghiên cứu địnhtính</b>

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính ứng với thiết kế thăm dò để biết thức. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia được sử dụng để hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu, thang đo các nhân tố trong mơ hình và bảng câu hỏi phỏng vấn kháchhàng.

<b>1.6.2. Phương pháp nghiên cứu địnhlượng</b>

Để đánh giá tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số đến trải nghiệm khách hàng và hiệu suất hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sửdụngmơhìnhnghiêncứuvớicácthangđođượcxâydựngtừnghiêncứuđịnhtínhđểđánhgiátác độngcủanhậnthứcvềdịchvụngânhàngsốđếntrảinghiệmkháchhàng và hiệu suất hoạt động. Bên cạnh đó, các thang đo liên quan đến sự hàilịngvàlịngtrungthànhcủakháchhàngcũngđượctácgiảxâydựngtừnghiêncứuđịnhtính.Đốitư ợngkhảosátlàcáckháchhàngcósửdụngdịchvụngânhàngsốtạicácNHTM. Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu là dữ liệu sơ cấp. Các dữ liệu này được thu thập trực tiếp từ việc khảo sát một số khách hàng thông qua điều tra phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Tiếp theo, dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm xử lý dữ liệu SPSSphiênbản25.0.Saukhimãhóavàlàmsạch,dữliệusẽtiếptụcđưavàođểđánh giá độ tin cậy của thang đo thơng qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA), phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để đưa ra kết luận về các giả thuyết nghiêncứu.

<b>1.7. Đóng góp mới của nghiêncứu</b>

Về mặt lý luận, nghiên cứu này góp phần làm rõ các lý thuyết trước đây về thuyết về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT và UTAUT 2) (Venkatesh và cộng sự, 2003; Venkatesh và cộng sự, 2012). Qua đó, nghiên cứu đề xuất mơ hình nghiên cứu thực nghiệm về tác động của dịch vụ ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng và hiệu suất tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

trung thành của khách hàng và từ đó sự hài lịng và lịng trung thành của khách hàng cótácđộngtíchcựcđếnhiệusuấthoạtđộngcủangânhàng.Nhưvậy,kếtquảnghiên

cứukhẳngđịnhvaitrịtrunggiancủasựhàilịngvàlịngtrungthànhtrongmốiquan hệ giữa trải nghiệm của khách hàng và hiệu suất hoạt động của ngân hàng. Kết quả này đã góp phần lý giải rõ hơn kênh tác động của trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của ngân hàng, góp phần lấp đầy các khoảng trống nghiên cứu hiện nay về chủ đềnày.

Về mặt thực tiễn, các phát hiện của nghiên cứu này góp phần làm rõ các định hướng quản trị cho các NHTM có ý định tham gia vào ngành ngân hàng kỹ thuật số, đặc biệt là các ngân hàng nhỏ. Ngành công nghiệp này đầy hứa hẹn, bằng chứng là sự tăng trưởng hàng năm của các nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật số cho ngân hàng. Điều này có thể tăng khả năng tiếp cận tài chính cho các NHTM tới những vùng xa xôi một cách dễ dàng, thuận tiện và chi phí rẻ hơn. Luận án này tiếp cận nghiên cứu theo hướng tác động của dịch vụ ngân hàng số tới hiệu suất hoạt động thông qua trải nghiệm của khách hàng. Việc áp dụng ngân hàng số có thể giúp cải thiện sự hàilịng của khách hàng thơng qua giải quyết các vấn đề về giá cả phải chăng, thông minhvà dễ dàng truy cập thông qua các ứng dụng di động. Các NHTM có thể tham khảo các tác động của những biến số được phát hiện trong mơ

cóảnhhưởngđángkểđếnýđịnhsửdụng(chẳnghạngiátrịkinhtế,tínhdễsửdụng, ảnh hưởng xã hội, danh tiếng cơng ty, tính năng sản phẩm và phần thưởng, an toàn bảo mật...) để tạo chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng số nhằm tối ưu hóa hiệu suất hoạt động chẳng hạn như: các ngân hàng có thể tập trung vào các tính năng hỗ trợ tương tác, chẳng hạn như nhấn mạnh tính dễ sử dụng và quen thuộc trong việc điều hướng công nghệ và tạo ra các tính năng để kết nối khách hàng với các đồng nghiệpcủahọ(tứclàtínhnăngchiahóađơn).Hayviệctạoracácứngdụngđơngiản,

hấpdẫnvàbổíchcógiátrịkinhtế,xãhộivàcảmxúcchokháchhàngcóthểlàchiến lược chính để phát triển dịch vụ ngân hàngsố.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.8. Kết cấu nghiêncứu</b>

Nội dung nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương như sau:

<i>Chương 1 – Giới thiệu đề tài nghiên cứu</i>

Chươngnàygiớithiệuchungvềđềtàinghiêncứu,lýdochọnđềtài,lượckhảo các nghiên cứu liên quan đến đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc luậnán.

<i>Chương 2 - Cơ sở lý luận</i>

Chương này trình bày những khái niệm chính của các yếu tố liên quan; tóm tắt một số nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài; từ đó đưa ra các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mơ hình nghiên cứu.

<i>Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu</i>

Dựatrêncơsởlýthuyết,cácnghiêncứutrướccóliênquanvàmơhìnhnghiên cứu đề xuất, chương này sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiêncứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức, thang đo sử dụng trong nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, kích cỡ mẫu và phương pháp phân tích dữliệu.

<i>Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận</i>

Chươngnàytrìnhbàymơtảcáchthốngkêvàphântíchdữliệunghiêncứu,từ đó phân tích kết quả của mơ hình, xác định tác động của nhận thức về dịch vụ ngân hàng số, trải nghiệm khách hàng đến hiệu suất hoạt động của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày kết quả nghiên cứu về vai trò trung gian của sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong mối quan hệnày.

<i>Chương 5 - Kết luận và hàm ý quản trị</i>

Chương này sẽ tổng kết toàn bộ kết quả nghiên cứu, đồng thời đưa ra một số hàm ý quản trị đối với những nhà điều hành chính sách nhằm cải thiện dịch vụ ngân hàng số, nâng cao trải nghiệm khách hàng và hiệu suất hoạt động. Ngoài ra, chương này cũng trình bày những hạn chế của đề tài và đề xuất cho hướng nghiên cứu khác trong tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>

<b>2.1. Tổng quan các khái niệm liên quan2.1.1. Dịch vụ ngân hàngsố</b>

Các dịch vụ ngân hàng số ngày nay thường được sử dụng thay thế cho ngân hàngdiđộnghoặcngânhàngtrựctuyến,nênrấtkhóphânbiệtchúngvớicácdịchvụ

kỹthuậtsốdongânhàngtruyềnthốngcungcấp.Tuynhiên,sựkhácbiệtcơbảnlàsự tồn tại của các chi nhánh vật lý nơi các ngân hàng số chỉ dựa vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số để thực hiện tất cả các loại giao dịch. Nếu như E-Banking chỉ tạo thêm tiện lợi bổ sung so với các ngân hàng truyền thống cho khách hàng với các dịch vụ như SMS Banking, Mobile Banking thì ngân hàng số phục vụ khách hàng như một ngân hàngđíchthựcvớitồnbộcấutrúchệthốngvàcơcấutổchứcđãđượcđổimới,cung

cấptấtcảcácdịchvụ,sảnphẩmkinhdoanhdựatrênsựsốhóa,chophépkháchhàng thực hiện mọi giao dịch trên website hoặc thiết bị di động. Dịch vụ ngân hàng số khơng có văn phịng truyền thống, cũng khơng có giao dịch viên trực tiếp, dịch vụ khách hàng và các hoạt động kinh doanh hoàn toàn tự động (Fathima, 2020; Sha & Mohammed,2017).Dođó,dịchvụngânhàngsốcóthểgiúpcácngânhàngcắtgiảm chi phí dịch vụ, gia tăng thu nhập phi lãi.

Nghiên cứu về các dịch vụ tài chính và ngân hàng cho thấy rằng số hóa và sự chấpnhậncủakháchhàngđốivớicácdịchvụđãđượchìnhthànhvàpháttriểntrong nhiều thập kỷ, chẳng hạn như thông qua các máy giao dịch tự động, ngân hàng di động và ngân hàng trực tuyến (Kaushik & Rahman, 2015). Tại Indonesia, ngânhàng số được định nghĩa là ngân hàng cung cấp và thực hiện các hoạt động thông qua các kênh điện tử; có trụ sở chính mà khơng có bất kỳ văn phịng nào (Otoritas, 2021). Chính phủ Hồng Kơng cũng có định nghĩa tương tự về ngân hàng số như Indonesia, ngân hàng số là ngân hàng chủ yếu cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ thơng qua Internethoặccáchìnhthứckênhđiệntửkhácthayvìcácchinhánhthực(HongKong Monetary Authority, 2021). Ngân hàng số là các ứng dụng Fintech mang tính cách mạngvượtrakhỏicácquychuẩnngânhàngthơngthường,hồntồnkhơngcầngiấy

tờ,khơngcầnchữkývàkhơngcóchinhánh.Dođó,ngânhàngsốthayđổitồncảnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hệ sinh thái tài chính và cách thức hoạt động của các doanh nghiệp, giúp cải thiện hiệu quả tài chính (Dharamshi, 2019).

Nhưvậy,ngânhàngsốlàmộtmơhìnhkinhdoanhcủangânhàngdựavàonền tảng công nghệ để trao đổi thông tin và thực hiện các giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng. Quá trình này được thực hiện thông qua các thiết bị số được kết nối với phần mềm máy tính trên mơi trường internet. Vì vậy, khách hàng sẽ không cần đến các chi nhánh của ngân hàng để thực hiện giao dịch và ngược lại thì ngân hàng cũng sẽ khơng cần gặp khách hàng trực tiếp để hoàn thành giao dịch (chẳng hạn như ký chứng từ, theo dõi hồsơ).

Tại Việt Nam, nhiều ngân hàng thể hiện sự tích cực trong cung cấp các dịch vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ số hiện đại như: VPBank với dịch vụ ngân hàng số Timo Bank và ứng dụng ngân hàng số YOLO; Vietcombank với không gian giao dịch công nghệ số Digital Lab; MBBank cho phép khách hàng chuyển tiền qua ứng dụng Facebook; TPBank với việc cho ra mắt dịch vụ ngân hàng tự động LiveBank; BIDV đưa ra thị trường ứng dụng ngân hàng di động BIDV SmartBanking với tiện ích QR Pay; Sacombank với ứng dụng thanh toán Sacompay, sử dụng phương thức xác thực 2 yếu tố; OCB với ứng dụng OCB OMNI; Techcombank ra mắt sản phẩm thẻcócơngnghệthanhtốnkhơngtiếpxúc;hayLienVietPostBankvớithẻphivậtlý Ví Việt. Một số ngân hàng đã triển khai AI, tiêu biểu là TPBank với ứng dụng trợ lý ảo T’Aio trên Facebook Messenger và VietABank với Chatbox hoạt động trên Fanpage, các chức năng chủ yếu là: Tư vấn khách hàng các thông tin về lãi suất, tỷ giá, sản phẩm, biểu phí, … giải đáp khách hàng các thắc mắc về địa điểm, phí giao dịch, quy trình mở thẻ. Một số ví dụ về tiện ích của dịch vụ ngân hàng số tại Việt Nam có thể kể đến cụ thểnhư:

<b>Bảng 2.1. Tiện tích trên các dịch vụ ngân hàng số</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Timo Plus</b> + Tài khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Theo quan điểm triết học Mác-Lênin “nhận thức được định nghĩa là quá trình phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người” (Phạm Văn Đức, 2019). Trong từ điển Bách khoa Việt Nam “nhận thức là q trình biện chứngcủasựphảnánhthếgiớikháchquantrongýthứcconngười,nhờđóconngười tư duy và không ngừng tiến đến gần khách thể”. Từ điển Tiếng Việt có ghi “nhận thức là quá trình hoặc kết quả phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy; quá trính con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan, hoặc kết quả của q trính đó” (Hồng Phê,2019).

Trong khoa học nhận thức, nhận thức được coi là q trình xử lí thơng tincủa tâm trí của bộ não người tham gia hay người điều hành. Nhận thức trong tâm lí học thường đề cập đến việc các chức năng tâm lì của một cá nhân xử lí thơng tin (Bernd Meier, 2011). Như vậy các khái niệm đều chỉ ra nhận thức là q trình xử lí xảy ra trongbộnãođểconngườinângcaohiểubiếtcủabảnthânvềthếgiới.Trongbốicảnh trải nghiệm dịch vụ của khách hàng, nhận thức được hiểu là q trình tiếp nhận, mã hố và xử lí thơng tin trong tâm trí khách hàng khi tham gia q trình trải nghiệm dịch vụ, thơng qua đó xây dựng hiểu biết cho bản thân về dịch vụđó.

Thói quen thay đổi của người tiêu dùng và môi trường cạnh tranh mới đang buộc công nghệ phải thay đổi hàng ngày để tồn tại trên thị trường với lợi nhuận hợp lý. Ngành ngân hàng cũng trở thành một phần của cuộc đua khi giải quyết q trình số hóa là một vấn đề cấp bách. Các ngân hàng khác nhau đang ứng phó với thách

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

thức kỹ thuật số này bằng cách sử dụng các cách tiếp cận khác nhau và với tốc độ khác nhau. NHTM đã giới thiệu nhiều phương pháp đổi mới khác nhau để thực hiện giao dịch ngân hàng chỉ với các thao tác và thủ tục đơn giản. Tuy nhiên, để sử dụng được dịch vụ này, khách hàng cần phải được trang bị một lượng kiến thức nhất định vềkhảnăngamhiểucácgiaodịch,đánhgiácácthôngtin,ápdụngcácchỉdẫn,cũng như năng lực ứng dụng công nghệ. Chẳng hạn, khách hàng không cần phải đến chi nhánh ngân hàng để biết những thông tin như biết số dư tài khoản, chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn hay tìm lời khuyên để đầu tư. Thay vào đó, họ phải có khả năng truy cập và tự xử lí các giao dịch này thơng qua phần mềm được ngân hàng trang bị qua điện thoại, ngân hàng trực tuyến. Các máy ATM cũng đã được lắp đặt ở những khu vực xa xôi mà trước đây hầu như khơng có các cơ sở ngân hàng. Cùng với sự ra đời của các thẻ thông minh như thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng, việc nạp tiền và thanh tốn hóa đơn dễ dàng trong khi ngồi thoải mái như ở nhà và một số ưu đãi và chiết khấutốthơnđượccungcấpchokháchhàngnhưmộtphầncủacáctiệníchngânhàng số. Những điều này làm tăng mức độ cảm nhận tích cực do tăng tiện ích ngân hàng trong điều kiện khách hàng có nhận thức tối thiểu về khả năng sử dụng và đánhgiád ị c h vụ.

<b>2.1.2.2. Đolường</b>

Nhận thức về dịch vụ nói chung và nhận thức về dịch vụ ngân hàng số nói riêng đã được đề cập đến trong khá nhiều lý thuyết và các nghiên cứu liên quan. Bắt nguồn từ lý thuyết hành vi dự định TPB, Ajzen (1991) khi xem xét các nhân tố tác độngđếnhànhviđãđưanhậnthứckiểmsốthànhvi(PerceivedBehavioralControl) vào mơ hình của mình. Nhận thức kiểm sốt hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm sốt hay hạn chế hay khơng (Ajzen, 1991). Bên cạnh mơ hình TPB, một mơ hình lý thuyết khác liên quan trực tiếp đến việc chấp nhận công nghệ là mơ hình TAM cũng đã đề cập đến việcđolườngnhậnthức.MơhìnhTAMgiảithíchtháiđộ,ýđịnhvàcáchsửdụnghệ thống thơng tin của người tiêu dùng và cách họ có thể chấp nhận việc áp dụng nó, khiếnnótrởthànhmộtmơhìnhphùhợpchoviệcgiảithíchquyếtđịnhlựachọnsử

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Việc xem xét và giải thích nhận thức của khách hàng cũng như trải nghiệm dịch vụ ngân hàng số gần đây đã trở thành trọng tâm của các học giả và các nhà nghiên cứu thực nghiệm trên toàn thế giới, và vấn đề này đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ trong các tài liệu liên quan đến dịch vụ ngân hàng số (Shahid và cộng sự, 2022; Chauhan và cộng sự, 2022; Joseph và cộng sự, 2005; Bapat, 2022; Komulainen & Saraniemi, 2019; Holbrook, 2006; Brige, 2006; Yoon, 2010; Manser và cộng sự, 2021). Bằng cách sử dụng các cách tiếp cận khác nhau và theo nhiều nền tảng lý thuyết,cácnhànghiêncứuđãđưaracácsựđolườngkhácnhauvềnhậnthứcvềdịch vụ, cụ thể: Nhận thức tiện lợi (Shahid và cộng sự, 2022; Chauhan và cộng sự, 2022; Joseph và cộng sự, 2005), Nhận thức chất lượng chức năng (Chauhan và cộng sự, 2022; Bapat, 2022), Nhận thức chất lượng dịch vụ (Komulainen & Saraniemi, 2019; Holbrook,2006;Josephvàcộngsự,2005),Nhậnthứcthươnghiệu(Chauhanvàcộng sự, 2022; Brige, 2006), Nhận thức an toàn (Shahid và cộng sự, 2022; Yoon, 2010; Manser và cộng sự, 2021), Khả năng sử dụng (Yoon, 2010; Bapat, 2022; Manser và cộng sự, 2021). Trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành đo lường nhận thức về dịch vụ ngân hàng số bằng cách xem xét tổng hợp các khía cạnh đo lường nhận thức về dịch vụ đã được các tác giả trước đây đề cập ởtrên.

<b>2.1.3. Trải nghiệm kháchhàng2.1.3.1. Kháiniệm</b>

Trải nghiệm khách hàng được định nghĩa là sự đánh giá, nhận thức và tình cảmcủakháchhàngvềtấtcảcáccuộcgặpgỡtrựctiếpvàgiántiếpvớidoanhnghiệp liên quan đến hành vi mua hàng của họ (Klaus & Maklan, 2013). Trải nghiệm ngân hàng số bao gồm chất lượng dịch vụ, chất lượng chức năng, giá trị cảm nhận, khả năngtùychỉnhdịchvụ,tốcđộdịchvụ,mứcđộtươngtácgiữanhânviênvàkhách

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hàng, sự tin tưởng thương hiệu, đổi mới ngân hàng số, khả năng sử dụng được cảm nhận và rủi ro được nhận thức (Mbama & Esepue, 2018). Đặc biệt, có một số khác biệttrongviệctrảinghiệmdịchvụkỹthuậtsốđốivớikháchhàngtrẻtuổi.Ngườitiêu dùng trẻ (so với người lớn tuổi) có nhiều khả năng ít quan tâm hơn đến quá trình xử lý,dễthíchứngvớisựphứctạpcủacơngnghệ(Yoon,1997).Đốivớingườitiêudùng lớn tuổi hơn, nhu cầu và phản ứng của họ đối với các chương trình tiếp thị có xu hướng quan tâm đến lợi ích tài chính hơn (Akturan & Tezcan, 2012; Khan và cộng sự, 2020). Người tiêu dùng có độ tuổi khác nhau có trải nghiệm liên quan đến cùng một thương hiệu theo các cách khác nhau: đối với khách hàng trẻ hơn (so với lớn tuổi), hiệu ứng mạnh mẽ hơn của trải nghiệm khách hàng đối với cam kết tình cảm. Trải nghiệm khách hàng là một yếu tố quan trọng mà các nhà tiếp thị phải phân tích để đưa ra chiến lược tiếp thị (Sorofman và cộng sự, 2015). Trong khi

tiêntiếnchophépngànhngânhàngcungcấpdịchvụcủamìnhdướinhiềuhìnhthức, dẫn đến trải nghiệm tích cực hoặc tiêu cực cho khách hàng và ảnh hưởng đến cách một ngân hàng vượt trội hơn so với các đối thủ cạnhtranh.

Các ngân hàng cần coi trọng các tương tác của khách hàng và các yếu tố tích hợp khác nhau trong và sau khi xảy ra quá trình cung ứng dịch vụ để giao tiếp hiệu quả và tạo ra trải nghiệm khác biệt cho khách hàng. Gronroos (1984) cho rằng việc phát triển lý thuyết tiếp thị đòi hỏi một bức tranh rõ ràng về những gì khách hàng đangtìmkiếm,đượcđịnhhìnhbởicácyếutốnộitạivàngoạisinh.Berryvàcộngsự (2002) gợi ý rằng quản trị trải nghiệm khách hàng nên xác định tất cả các yếu tố mà mộtngânhànggiaotiếpvớikháchhàng,đểxácđịnhxemngânhàngcóđangđápứng họ hay khơng, chẳng hạn về thiết kế giao diện, chức năng, khả năng sử dụng và chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

độ của người tiêu dùng ảnh hưởng đến trải nghiệm tổng thể của khách hàng, thông qua các yếu tố cả bên trong (chẳng hạn, giao diện dịch vụ, mơi trường và giá cả) và bên ngồi (chẳng hạn, mục đích mua sắm).

hàngđốivớitấtcảcáccuộcgặpgỡtrựctiếpvàgiántiếpvớimộtcơngty.Kháchhàng tiếp xúc trực tiếp được thực hiện trong quá trình mua hàng và sử dụng dịch vụ, hoặc liên hệ gián tiếp thông qua các quảng cáo. Tuy nhiên, trải nghiệm ngân hàng số liên quan đến việc đánh giá tổng thể các giao diện kỹ thuật số chẳng hạn như thiết kế chun nghiệp, tính dễ sử dụng, khơng giống như các dịch vụ truyền thống, tácđộng của cách tương tác ảo này ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng cần được làm rõ thêm. Kinh nghiệm khách hàng cho thấy rằng cả hành vi cảm tính và phi lý trí đều ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng, giúp tạo ra lợi ích chung giữa khách hàng và ngân hàng (Holbrook, 2005). Các ngân hàng đạt được giá trị thông qua thị phần, lợi nhuận, khách hàng và thương hiệu, trong khi khách hàng đạt được thông qua các giá trị hữu dụng. Do đó, trải nghiệm khách hàng là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra giá trị cho các ngânhàng.

<b>2.1.3.2. Đolường</b>

cungcấpkhihọchuyểnquacácgiaiđoạnkhácnhautronghànhtrìnhcủakháchhàng. Trong thập kỷ qua, trải nghiệm khách hàng đã được chú ý đáng kể trong cả nghiên cứu và thực hành tiếp thị. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp tin rằng trải nghiệmkhách hàng là trọng tâm của khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (McCall 2015), và các nhà nghiên cứu về tiếp thị gọi đó là cơ sở nền tảng cho quản lý tiếp thị (Homburg và cộng sự 2015; Lemon và Verhoef 2016). Do đó đã thúc đẩy các nghiên cứu về đo lường(Ostromvàcộngsự2015;Syedvàcộngsự,2022)vàcácvấnđềđặcbiệtdành cho trải nghiệm khách hàng. Một số nghiên cứu về đo lường trải nghiệm kháchhàng cụ thể được liệt kê cụ thể nhưsau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Bảng 2.2. Đo lường trải nghiệm dịch vụ</b>

<small>Tôi thấy thú vị về mặt cảm quan.Hấp dẫn các giác quan của tôi.</small>

<small>Iglesias và cộng sự (2018)</small>

<small>Trải nghiệm nhận thứcTrải nghiệm tình cảm Trải nghiệm quan hệTrải nghiệm cảm quan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.1.4. Sự hài lòng của kháchhàng2.1.4.1. Kháiniệm</b>

Oliver (1980) đã định nghĩa sự hài lòng của khách hàng là sự khác biệt giữa kỳ vọng của một cá nhân trước khi tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ và trải nghiệm thựctếdẫnđếnviệctiêudùng.Thuậtngữsựhàilịngmơtảcảmgiácthỏamãn(Vesel và Zabkar, 2009), mà khách hàng cảm thấy sau khi trải nghiệm tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của một cơng ty (Wu, 2011). Sự hài lịng của khách hàng là thước đo mức độ đáp ứng khách hàng của các sản phẩm và nào (Yu và Dean, 2001; Akhtar và cộng sự, 2011). Nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng là một chiến lược tập trung của nhiều tổ chức vì những khách hàng trung thành, vui vẻ sẽ giúp nhà cung cấp dành được thị phần nhiều hơn. Việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng có thể giúp một doanh nghiệp xác định điều gì đang hoạt động tốt với các sản phẩm, dịch vụ và quy trình nội bộ của mình vànhữnggìhọcóthểcảithiệnhoặcthayđổi.Thơngquatìmhiểuvềsựhàilịngcủa

kháchhànggiúpdoanhnghiệpcảithiệnkỹnăngbánhàngvàcungcấpcácsảnphẩm và dịch vụ mạnh mẽ hơn cho người tiêudùng.

Các nghiên cứu cho thấy rằng sự hài lịng là trạng thái tâm lý có được từ trải nghiệmcủakháchhàngsaukhitiêudùng(Oliver,1980).Ngồira,cáckháiniệmcơ

bảntậptrungvàomộttronghaihoặccảhaikhíacạnh:(i)kỳvọngbanđầucủangười mua liên quan đến các thuộc tính của sản phẩm và (ii) nhận thức của người mua về hiệu suất sản phẩm liên quan đến những kỳ vọng này (Turan, 2002). Ý tưởngchung làngườimuatiềmnăngcónhữngkỳvọngcụthểvềsảnphẩmtrướckhimua,chẳng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hạnnhưngânhàng'A'sẽcungcấpdịchvụkháchhàngcaocấpvànhanhchóngquay vòng hồ sơ vay vốn. Nếu sau khi sử dụng ngân hàng ‘A’, người mua cảm thấy các tiêu chí nổi bật này được đáp ứng thì họ sẽ hài lịng và ngược lại. Hai khía cạnh này của sự hài lịng là cần thiết và có liên quan đến nhau. Ngồi ra, cần lưu ý rằng việc đo lường sự hài lòng thường tập trung vào khía cạnh hiệu suất của sản phẩm hơn là kỳ vọng. Do đó, có thể gợi ý rằng 'phản ứng thỏa mãn' của người mua, bắt nguồn từ việcthựchiệncáctínhnănghoặclợiíchcủasảnphẩm,làkhíacạnhquantrọngtrong việc xác định sự hài lịng (Turan, 2002). Khơng phải tất cả các loại khách hàng đều sẽ phản hồi lại các nỗ lực tiếp thị trong theo cùng một cách. Jones và Sasser (1995) gợi ý rằng có những khách hàng 'đúng' và những khách hàng 'sai' đối với mỗi nhà cungcấp,phầnnhiềulýdolàvìhọkhơngnằmtrongphânkhúckháchhàngmụctiêu ban đầu mà doanh nghiệp muốn theo đuổi. Mỗi đặc tính sản phẩm được thiết kế sẽ đáp ứng với đặc điểm của một nhóm phân khúc khách hàng nhất định. Do đó các tínhnăngsảnphẩmđượcthiếtkếmặcdùtốiưuchophânkhúckháchhàngnàynhưng

lạikhơngnhậnđượcsựphảnhồitíchcựcđốitừphíanhómkháchhàngkhác.Chẳng hạn,NHTMcungcấpgóidịchvụchitrảhóađơntiềnđiệnthơngquaứngdụngđiện

thoạidiđộngMobileBankingcóthểnhậnđượcsựphảnhồitốttừnhómkháchhàng có độ tuổi 20-50 nhưng không được chào đón đối với nhóm khách hàng trong độ tuổi 60-70 vì hạn chế khả năng sử dụng các ứng dụng của thiết bị công nghệ khiến họthíchđượcgiaodịchtạiquầyhơn.Kháchhàng‘phùhợp’lànhữngngườimàcơng ty nên tập trung nỗ lực nhiều nhất để đạt được sự thỏa mãn vì đây là những người mua mà nhà cung cấp muốn giữ chân cũng là phân khúc khách hàng mục tiêu tiềm năngmànhàcungcấpmuốnhướngtới.Tậptrungvàonhữngngườimua‘nhầm’dẫn đến tăng mức độ khó khăn và chi phí, từ đó làm giảm hiệu suất hoạt động (Johnson và cộng sự, 2006). Do đó, các nhà cung cấp nên tập trung vào việc đáp ứng ‘đúng khách hàng tiềm năng và trong tương lai, biến họ thành những người mua cam kết, trungthành.

Vềlĩnhvựcngânhàng,Ladharivàcộngsự(2011)địnhnghĩasựhàilòngcủa khách hàng là tổng đánh giá về mức độ tổng thể của các dịch vụ được cung cấp. Ngườitachorằngsựhàilịngcókhảnănglàmtănglịngtrungthànhcủakháchhàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

(Vesel và Zabkar, 2009) và theo chuỗi dịch vụ-lợi nhuận và các nghiên cứu khác, ngườitachorằngkháchhànghàilịngdẫnđếnhiệuquảtàichínhtốthơn(Bernhardt và cộng sự, 2000). Sự hài lịng của khách hàng lớn có mối tương quan chặt chẽ với việc giữ chân khách hàng và giúp thúc đẩy doanh số bán hàng. Mặc dù các chỉ số 2008). Một số học giả đã lập luận rằng cả cảm xúc và nhận thức đều là các thànhphầncủasựhàilòng(Alivàcộngsự,2015;Kollman,2000)vànênđượccoilà riêng biệt trong mơ hình hóa hành vi của người tiêu dùng trong các cơ sở dịch vụ (Wong, 2004). Ngoài ra, Oliver (1997) cũng ủng hộ lập luận này bằng cách nói rằng cảm xúc là yếu tố cần thiết trong việc hiểu trải nghiệm tiêu dùng của khách hàng vì nó cùng tồn tại cùng với các phán đoán nhận thức khác nhau trong việc tạo ra sự hài lịng. Vì lý do này, các nhà nghiên cứu đã đề xuất rằng các thước đo về sự hài lòng của khách hàng nên bao gồm một thành phần tình xúc bổ sung (Martin và cộng sự, 2008). Nhiều nghiên cứu khác nhau, bao gồm Ali và cộng sự (2015); Olorunniwovà cộng sự (2006), đã đánh giá mức độ hài lòng với bốn mục rút ra từ thước đo sự hài lòng của Westbrook và Oliver’s (1991). Cụ thể đo lường sự hài lịng có thể đượcliệt kê trong bảng dướiđây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Bảng 2.3. Tổng hợp phương pháp đo lường sự hài lòng của khách hàng</b>

<small>Thước đo cảm xúc và nhận thức</small>

<small>Tơi hài lịng với quyết định sử dụng dịch vụ nàyLựa chọn của tôi khi chọn dịch vụ này là một lựa chọn </small>

<small>Thang điểm Likert bảy điểm cùng với các thước đo cảmxúc như: “hài lịng / khơng hài lịng”; "Khơng vui / hạnhphúc"; “Ghê tởm / hài lòng” và “thú vị / bực bội”</small> của khách hàng. Ví dụ, Jones và Sasser (1995) đã định nghĩa lòng trung thành của khách hàng là "cảm giác gắn bó hoặc tình cảm với con người, sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty". Do đó, lịng trung thành của khách hàng đề cập đến cam kếtvàýđịnhcủangườitiêudùngđểtiếptụcmualạivàsửdụngcácdịchvụưathích theo thời gian (Han & Ryu, 2009). Oliver (1999) đã thảo luận về bốn giai đoạn khác nhau của lòng trung thành của khách hàng, bao gồm lịng trung thành về nhận thức, tình cảm, đồng ý và hành động. Một số học giả cũng đã phân loại bốn giai đoạn này củalịngtrungthànhcủakháchhàngthànhhaikhíacạnh:trungthànhtheotháiđộvà

hànhvi(Han&Ryu,2009).Trongkhitiếpcậntheohướnghànhvixemxétsựbảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

trợ lặp lại nhất quán hoặc tần suất mua hàng lặp lại, thì tiếp cận theo hướng thái độ cơbảnxemxétcảmxúctâmlýđốivớinhàcungcấpdịchvụ(Hanvàcộngsự,2008). Các học giả gần đây cũng đã nghiên cứu và tìm thấy mối tương quan chặt chẽ giữa các chiều này. Ví dụ, Russell và cộng sự (2007) đã thực hiện một nghiên cứu về tiền đềcủalịngtrungthànhthươnghiệu.Pháthiệncủahọchothấymốiquanhệtíchcực giữa lịng trung thành theo thái độ và hành vi: tăng lòng trung thành theo thái độ có thểdẫnđếntănglịngtrungthànhvềhànhvi.Cáchọcgiảkhácđãchỉrarằngphương

pháptiếpcậncơbảnđểđánhgiálịngtrungthànhcủakháchhàngnênđượcchútrọng hơn (Ryu và cộng sự, 2012; Schall, 2003). Định nghĩa lòng trung thành là tần suất mua hàng lặp lại khơng thể là một chỉ số thích hợp cho lịng trung thành của khách hàng vì lịng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến các cam kết về cơ sở và cảm xúc đối với nhà cung cấp dịch vụ / thương hiệu (Schall, 2003).

Có một sự đồng thuận chung rằng lịng trung thành của khách hàng phát triển khimộtngườitinrằnghọđangnhậnđượcdịchvụtốtnhấtcóthểtừcácnhàcungcấp

chẳnghạnnhưchiếmtỷtrọngcaohơntrongngânsáchcủakháchhàng,tăngtầnsuất truy cập và truyền miệng tích cực (Russell và cộng sự, 2007). Do đó, mỗi nhà cung cấp dịch vụ nên cố gắng phát triển các chiến lược tiếp thị để đạt được mục tiêu cuối cùng là duy trì lịng trung thành của kháchhàng.

Nhưvậy,lịngtrungthànhcủakháchhàngthểhiệnkhikháchhàngđãlựachọn giao dịch với một ngân hàng thì họ sẽ tiếp tục giao dịch với ngân hàng đó với một thái độ tích cực, khuyến khích người khác sử dụng dịch vụ của ngân hàng và khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ mới, họ sẽ coi ngân hàng đó là sự lựa chọn đầu tiên dù biết

</div>

×