Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

SKKN địa lý THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 79 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC </b>

<b><small>PHẦN A: ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH RA ĐỜI SÁNG KIẾN</small> ... 9 </b>

<b><small>PHẦN B: MÔ TẢ GIẢI PHÁP</small> ... 10 </b>

<b><small>I. MÔ TẢ GIẢI PHÁP TRƯỚC KHI TẠO RA SÁNG KIẾN ... 10 </small></b>

<b><small>II. MƠ TẢ GIẢI PHÁP SAU KHI CĨ SÁNG KIẾN ... 12 </small></b>

<small>1.Tổng quan về hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan ... 12 </small>

<small>2. Một số kĩ năng cần rèn luyện trong ơn thi THPT mơn Địa lí ... 14 </small>

<small>2.1. Kĩ năng nhớ, tái hiện kiến thức đã học. ... 14 </small>

<small>3. Cấu trúc đề thi Tốt nghiệp THPT mơn Địa lí. ... 17 </small>

<small>4. Xây dựng hệ thống từ khóa và liên kết từ phục vụ ơn thi Tốt nghiệp THPT mơn Địa lí. ... 24 </small>

<small>4.1. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Vị trí địa lí – phạm vi lãnh thổ ... 24 </small>

<small>4.2. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề tài ngun mơi trường và thiên tai. ... 25 </small>

<small>4.3. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Địa lí dân cư – xã hội ... 28 </small>

<small>4.4. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ... 31 </small>

<small>4.5. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Nơng nghiệp Việt Nam... 33 </small>

<small>4.6. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Cơng nghiệp ... 35 </small>

<small>4.7 Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề ngành Dịch vụ ... 40 </small>

<small>4.8. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Biển đảo ... 44 </small>

<small>4.9. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam ... 45 </small>

<small>4.10. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề các vùng kinh tế ... 50 </small>

<small>5. Xây dựng kế hoạch bài dạy minh họa sử dụng hệ thống từ khóa và liên kết từ phục vụ ôn tập thi Tốt nghiệp THPT. ... 66 </small>

<b><small>PHẦN C: HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN MANG LẠI</small> ... 74 </b>

<small>1. Hiệu quả về mặt kinh tế ... 74 </small>

<small>2. Hiệu quả về mặt xã hội ... 74 </small>

<small>3. Khả năng áp dụng và nhân rộng ... 79 </small>

<b><small>PHẦN D: CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN</small> ... 79 </b>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO</small> ... 80 </b>

<b><small>PHỤ LỤC</small> ... 81 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN A: ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH RA ĐỜI SÁNG KIẾN </b>

Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học – từ chỗ quan tâm tới việc học sinh học được gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh học được cái gì qua việc học. Để thực hiện được điều đó, nhất định phải thực hiện thành cơng việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập để có tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học và giáo dục.

Trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học"; "Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả thi". Điều này cho thấy việc đổi mới phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá môn học trong đó có mơn Địa lí là vấn đề tất cả các giáo viên nói chung và mơn Địa lí cần quan tâm hiện nay.

Để góp phần đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục thì bắt đầu từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng phương án tổ chức thi Trung học phổ thông Quốc gia mà nay là kì thi Tốt nghiệp THPT, xét tuyển vào Đại học - Cao đẳng với việc triển khai thi 3 mơn Văn, Tốn, Anh và 2 tổ hợp mơn tự nhiên (Lí, Hóa, Sinh) và tổ hợp mơn xã hội (Sử, Địa, Giáo dục cơng dân) trong đó tất cả các mơn thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (trừ mơn Văn thi theo hình thức tự luận). Với những thay đổi của kì thi, cùng với tiến trình đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh, các trường đã tích cực hướng dẫn học sinh ơn thi theo hướng tiếp cận chuẩn hóa đề thi của Bộ giáo dục và đào tạo.

Đứng trước bối cảnh đó, việc giảng dạy các mơn học nói chung và mơn Địa lí nói riêng cần phải có sự đổi mới về phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

phẩm chất cho học sinh đồng thời đáp ứng được yêu cầu của các kì thi. Với các lí do

<i><b>trên, tơi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng hệ thống từ khóa và các liên kết từ phục vụ </b></i>

<i><b>ôn thi Tốt nghiệp trung học phổ thơng mơn Địa lí”. </b></i>

<b>PHẦN B: MÔ TẢ GIẢI PHÁP </b>

<b>I. MÔ TẢ GIẢI PHÁP TRƯỚC KHI TẠO RA SÁNG KIẾN </b>

Địa lí là 1 trong 8 môn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Với khả năng tư duy logic, nhạy bén, khả năng vận dụng tốt các em hồn tồn có thể chinh phục mơn Địa lí. Bởi vì trong xu thế đổi mới kiểm tra đánh gia hiện nay, đề thi tốt nghiệp THPT mơn Địa lí thường chú ý nhiều đến mức độ vận dụng và rèn luyện kĩ năng.

Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, tại kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, 38 thí sinh bị 0 điểm và 163 em đạt điểm 10 mơn Địa lý.

<i>Hình 1: Phổ điểm và bảng tần số điểm thi tốt nghiệp THPT mơn Địa lí 2022. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý của cả nước năm 2022 cho thấy, 657.423 thí sinh tham gia thi mơn này, trong đó điểm trung bình là 6,68 điểm, điểm trung vị là 6,75 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 38 (chiếm tỷ lệ 0,01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 47.986 (chiếm tỷ lệ 7,3%). Nhìn chung so với các mơn khác điểm thi của mơn Địa lí ở mức khá cao. Trong đó Nam Định là địa phương dẫn đầu cả nước về điểm thi môn địa lí đạt mức 7.36 điểm.

Theo thống kê năm học 2021-2022 trường THPT Nguyễn Huệ 100% thí sinh đạt trên trung bình mơn địa lí với điểm bình qn đạt 7.45 đứng thứ 30/47 trường THPT phổ thông cơng lập trên tồn tỉnh.

Như vậy từ kết quả trên cho thấy Địa lí là một mơn thi được đa số học sinh lựa chọn trong kì thi Tốt nghiệp THPT nhưng còn rất nhiều em còn chủ quan, khơng chịu khó học hoặc chỉ học đối phó với mục đích chống liệt, đỗ tốt nghiệp nên dẫn đến mất gốc, học kém.

Nguyên nhân của thực trạng này có cả khách quan và chủ quan. Về phía học sinh: nhiều học sinh học khơng vào nên có tâm lý sợ học, học chỉ để đối phó hoặc coi mơn Địa lí là môn xét tốt nghiệp nên không quá chú trọng vì vậy khơng dành thời gian cho việc học trên lớp cũng như ở nhà.

Về chương trình sách giáo khoa: chương trình SGK nhiều kiến thức và đặc biệt kiến thức hàn lâm như phần Địa lí tự nhiên Việt Nam. Mặt khác trong bối cảnh thi tốt nghiệp THPT hiện nay học sinh phải học quá nhiều môn do vậy thời gian tự học dành cho mơn này cũng bị san sẻ.

Về phía giáo viên: Giáo viên tuy có nhiều cố gắng trong việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực nhưng sức học của học sinh còn hạn chế nên chất lượng hiệu quả dạy và học của bộ môn chưa thực sự đạt được như mong muốn. Trước đây đã có nhiều hình thức đổi mới phương pháp dạy học nhưng chỉ mới truyền đạt kiến thức chứ chưa thực sự chú ý đúng mức đến việc tổ chức hoạt động dạy học, đặc biệt rèn luyện kỹ năng ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

Trong quá trình làm bài đa số học sinh đọc không kĩ lời dẫn, không gạch chân từ khóa nên khơng xác định được nội dung trọng tâm vì vậy thường xuyên bị mất

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

điểm ở những câu hỏi ở mức độ thơng hiểu và vận dụng. Do đó kết quả các bài thi thường chưa cao, mất điểm ở những phần kiến thức cơ bản rất đáng tiếc.

Từ những thực trạng và nguyên nhân trên, nhằm nâng cao hiệu quả học tập mơn địa lí nói chung và và kết quả thi tốt nghiệp THPT nói riêng thì việc xác định phương pháp ôn tập đúng đắn hiệu quả là nhiệm vụ quan trong của cả thầy lẫn trị trong bối cảnh hiện nay.

<b>II. MƠ TẢ GIẢI PHÁP SAU KHI CÓ SÁNG KIẾN </b>

<b>1.Tổng quan về hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan </b>

Trắc nghiệm khách quan là một hình thức được tiến hành thường xuyên ở các kỳ thi, kiểm tra để đánh giá kết quả kết quả của người học đối với 1 phần của mơn học, tồn bộ mơn học, cấp học (thi tốt nghiệp) hoặc dùng để đánh giá năng lực đầu vào của một đối tượng. Trong đánh giá kết quả học tập của người học tại các cơ sở đào tạo, trắc nghiệm khách quan là một hình thức áp dụng khá phổ biến khi cần kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và đánh giá các hiểu biết kiến thức đơn lẻ, tách biệt; với trình độ suy luận ở mức độ thấp. Trắc nghiệm khách quan gồm các loại sau:

Kiểm tra, đánh giá được nhiều nội dung; độ tin cậy cao hơn;

Mất nhiều thời gian để soạn; không đo

Yêu cầu người được hỏi phải phán đoán đúng hay sai với một câu trần thuật hoặc một câu

Đơn giản, vẫn đảm bảo độ khách quan khi chấm, kiểm tra được lượng lớn kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>TT Loại câu hỏi Đặc điểm Ưu điểm Nhược điểm </b>

hỏi và đưa ra lựa câu hỏi và câu trả lời. Người được hỏi

Người được hỏi phải điền từ hoặc cụm từ thích hợp với các chỗ để trống

Người được hỏi khơng có cơ hội đốn mị mà phải tư duy để tự tìm ra câu trả lời. Loại này dễ soạn hơn câu hỏi

+ Nhanh gọn, khơng phải trình bày cách làm, số lượng câu hỏi lớn nên có thể bao quát được kiến thức tồn diện của thí sinh; việc chấm điểm trở nên đơn giản, có thể sử dụng phiếu chấm, máy để chấm cho kết quả rất nhanh và đảm bảo được tính cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Độ tin cậy cao hơn, khả năng đốn mị hay may rủi ít hơn khi số phương án lựa chọn tăng lên, thí sinh buộc phải xét đốn, phân biệt rõ ràng trước khi trả lời câu hỏi. + Tính chất giá trị tốt hơn. Loại bài trắc nghiệm có nhiều câu trả lời có độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo những mức tư duy khác nhau như: khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lý, định luật, suy diễn, tổng qt hố rất hữu hiệu.

+ Tính khách quan khi chấm bài. Điểm số bài trắc nghiệm khách quan không phụ thuộc vào các yếu tố như phẩm chất của chữ viết, khả năng diễn đạt tư tưởng của sinh viên hoặc chủ quan của người chấm.

Nhược điểm:

+ Khơng thể hiện được tính sáng tạo, logic, sự thơng minh,sự khéo léo của thí sinh; + Loại câu này khó soạn vì phải tìm cho được câu trả lời đúng nhất, trong khi các câu, các phương án còn lại gọi là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lý. Thêm vào đó các câu hỏi phải đo được các mục tiêu ở mức năng lực nhận thức cao hơn mức biết, nhớ. + Những thí sinh có óc sáng tạo, khả năng tư duy tốt có thể tìm ra những câu trả lời hay hơn đáp án đã cho nên họ khơng thoả mãn hoặc khó chịu.

+ Các câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn có thể khơng đo được khả năng phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng loại câu trắc nghiệm tự luận soạn kỹ.

+ Tốn kém giấy mực để in và mất nhiều thời gian để thí sinh đọc nội dung câu hỏi. Do đó, cần đảm bảo tuân thủ những yêu cầu khi đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong đặt câu hỏi, thiết kế các phương án trả lời. Tác giả viết câu hỏi phải được bồi dưỡng kỹ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm. Tác giả phải biết đọc kết quả phân tích câu hỏi thử nghiệm để có thể sửa chữa, hồn chỉnh câu hỏi. Phải có ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đủ lớn cho từng học phần

<b>2. Một số kĩ năng cần rèn luyện trong ơn thi THPT mơn Địa lí </b>

<i><b>2.1. Kĩ năng nhớ, tái hiện kiến thức đã học. </b></i>

Trước hết học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản, nền tảng của chương trình Địa lí u cầu đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng, bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa, liên hệ mở rộng trong phần kiến thức vùng kinh tế và đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phần câu hỏi nhận biết, câu hỏi dễ học sinh có thể dựa vào kiến thức cơ bản và Atlat địa lí Việt Nam để làm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>2.2. Kĩ năng xác định từ khóa. </b></i>

Giáo viên rèn kĩ năng này cho học sinh đó là xác định đúng từ khóa, giúp học sinh định hướng được câu hỏi liên quan trực tiếp đến vấn đề gì và đáp án sẽ gắn liền với từ khóa đã xác định. Đây cũng là cách để giải quyết câu hỏi được nhanh nhất và tránh bị lạc đề, nhầm đáp án.

Ví dụ Câu 64 (Đề minh họa năm 2023): Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của nước ta để phát triển khai thác hải sản là

A. diện tích rừng ngập mặn rộng lớn. B. có các cửa dơng rộng dọc bờ biển. C. biển có nhiều tài nguyên sinh vật. D. có nơi trú ẩn tàu cá ở ven các đảo. Với câu hỏi như trên, GV hướng dẫn học sinh đọc lời dẫn sau đó dùng bút gạch chân các từ khóa của câu hỏi. Trong câu này, HS phải xác định được các từ khóa như sau: “Thuận lợi”; “tự nhiên”; “khai thác”. Sau khi xác định được từ khóa thì dựa vào kiến thức đã học, học sinh tìm ra được đáp án đúng là C.

<i><b>2.3. Kĩ năng loại trừ đáp án. </b></i>

Khi học sinh không nhớ được kiến thức cơ bản của nội dung bài đã học và chưa xác định được một đáp án đúng nhất thì phương pháp loại trừ cũng là cách hữu hiệu nhất để tìm ra câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm thường có 4 đáp án, các đáp án thường khơng giống nhau về nội dung, trong đó chỉ có một đáp án đúng nhất và 3 đáp án nhằm gây nhiễu. Tuy nhiên trong quá trình ôn luyện và làm bài, giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh kĩ năng (mẹo) nhanh nhất có thể như: thay vì tìm phương án đúng các em có thể tìm phương án sai hoặc ngược lại. Kĩ năng này học sinh có thể vận dụng để làm các câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ thông hiểu và vận dụng... Để sử dụng kĩ năng này hiệu quả thì việc xác định từ khóa được coi là bước quan trọng nhằm xác định kiến thức trọng tâm và tìm các liên kết từ để loại trừ.

Ví dụ: Câu 70 (Đề minh họa năm 2023): Mạng lưới đường ống của nước ta A. chỉ phân bố tập trung ven biển. B. đã hội nhập vào tuyến xuyên Á. C. đi qua hầu hết các trung tâm kinh tế. D. phát triển gắn với ngành dầu khí. Trong trường hợp HS không nắm được kiến thức về đường ống thì sử dụng kĩ năng loại trừ phương án nhiễu. Trước tiên HS phải xác định được từ khóa của câu hỏi “đường ống”, sau đó nghiên cứu từng phương án để loại trừ phương án sai

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đáp án A có từ “chỉ’ => loại.

Đáp án B đúng với đường bộ và đường sắt=> loại Đáp án C đúng với quốc lộ 1A=> loại

Sau khi loại các phương án gây nhiễu A,B,C thì ta cịn lại đáp án đúng là D.

<i><b>2.4. Kĩ năng học hiểu vấn đề. </b></i>

Giáo viên rèn kĩ năng này cho học sinh trong quá trình học, ơn tập và làm bài trắc nghiệm, các em không cần thiết phải học thuộc khái niệm, định nghĩa, nội dung như trong sách giáo khoa, mà quan trọng là các em phải hiểu được nội hàm của khái niệm, nắm được các đặc điểm và các vấn đề của ngành kinh tế, vùng kinh tế, dân cư xã hội, đặc điểm tự nhiên.

<i><b>2.5. Kĩ năng phân bổ thời gian hợp lí và khơng bỏ sót đáp án trong q trình làm bài trắc nghiệm. </b></i>

Đề thi mơn Địa lí gồm 40 câu trắc nghiệm, trong đó có 15 câu sử dụng Atlat, 4 câu kĩ năng biểu đồ, bảng số liệu, cịn lại 21 câu lí thuyết tập trung chủ yếu trong chương trình địa lí 12. Vì vậy trong quá trình làm bài học sinh phải phân bố thời gian cho hợp lí, trung bình mỗi câu hỏi sẽ dành thời gian 1 phút suy nghĩ và làm bài. Tuy nhiên những câu hỏi ở mức độ nhận biết của phần lí thuyết học sinh có thể mất ít thời gian hơn để tập trung cho các câu hỏi tính tốn va vận dụng cao trong phần vùng. Những câu hỏi Atlat tuy ở mức độ nhận biết và thông hiểu nhưng lại mất khá nhiều thời gian trong việc tìm kiếm đối tượng. Vì vậy để khắc phục tình trạng này, học sinh phải hình thành được kĩ năng đọc Atlat một cách thuần thục thì khi vào phịng thi sẽ không bỡ ngỡ các đối tượng mà đề bài ra.

Trong quá trình làm bài, học sinh cần rèn luyện khả năng tư duy, suy nghĩ nhanh bởi số lượng câu hỏi là rất nhiều. Có những câu hỏi làm bằng phương pháp trực tiếp nhưng cũng có một số câu hỏi học sinh cần vận dụng phương pháp giải gián tiếp đó là loại trừ. Có những bài khơng cần làm ra hết nhưng qua một vài thao tác nháp có thể loại trừ được một vài phương án, sau đó bằng việc phân tích, vận dụng các kiến thức liên quan để đi đến đáp án cuối cùng.

Phải hạn chế thói quen trình bày bài bản xưa cũ và thay vào đó là phải phân tích và xử lý nhanh các câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ nhận biết và thơng hiểu. Cịn các câu hỏi vùng kinh tế ở mức độ vận dụng và vận dụng cao, giáo viên rèn cho học

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

sinh các kĩ năng như: so sánh, tổng hợp, phân tích đồng thời phải kết hợp phương pháp loại trừ các đáp án sai - đây là cách an toàn trong xử lý các câu hỏi tình huống để làm các câu hỏi trắc nghiệm đạt hiệu quả cao nhất, thành công nhất.

<b>3. Cấu trúc đề thi Tốt nghiệp THPT mơn Địa lí. </b>

Đề thi Tốt nghiệp THPT mơn Địa lí gồm 40 câu trắc nghiệm, bao gồm 2 phần: phần lí thuyết 21 câu tập trung chủ yếu trong chương trình địa lí 12 và phần thực hành 19 câu trong đó 15 câu kĩ năng sử dụng Atlat và 4 câu kĩ năng biểu đồ, bảng số liệu. Trong đề thi minh họa năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra gồm các câu được phân tích cụ thể theo bảng sau:

52 Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 NB 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

58 Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 NB 12 X

60 <sup>Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên </sup>

63 <sup>Vấn đề phát triển nơng nghiệp (tình </sup>

hình sản xuất cây cơng nghiệp) <sup>TH </sup>

65 <sup>Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (biểu hiện </sup>

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành) <sup>TH </sup>

12

X

67

Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở Biển Đơng, các đảo và quần

(nguyên nhân kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến tăng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

74 <sup>Tây Nguyên (Biện pháp tăng diện tích </sup>

12

X

75 <sup>Duyên hải Nam Trung Bộ (ý nghĩa </sup>

phát triển khu kinh tế ven biển) <sup>VD </sup>

12

76

Đồng bằng sơng Cửu Long (khó khăn về tự nhiên tác động đến sản xuất nông nghiệp)

VD

12

X

77 Đồng bằng sông Hồng (phương hướng

(ngun nhân vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

giao thông vận tải và thông tin liên lạc

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Bảng 3: Xây dựng ma trận khái quát từ đề minh họa của Bộ GD&ĐT </b></i>

Qua 2 bảng trên ta có thể rút ra một số nhận xét cho đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023 như sau

Về phạm vi chương trình:

- Đề minh họa Tốt nghiệp THPT năm 2023 tập trung chủ yếu ở phạm vi kiến thức Địa lí 12; Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam 15 câu; Kĩ năng bảng số liệu và biểu đồ 04 câu.

- Phạm vi kiến thức bao phủ khá đồng đều chương trình Địa lí lớp 12. Về mức độ:

Chủ yếu là nhận biết, thông hiểu (75%); vận dụng và vận dụng cao (25%). Cụ thể: + Mức độ nhận biết: có thay đổi, năm 2022 có 20 câu (50%) đề tham khảo năm 2023 là 22 câu (55%).

+ Mức độ thông hiểu: Không thay đổi, năm 2022 có 8 câu (20%) đề tham khảo năm 2023 vẫn là 8 câu (20%).

+ Mức độ vận dụng: Có thay đổi, năm 2022 có 8 câu (20%) đề tham khảo năm 2023 là 6 câu (15%).

+ Mức độ vận dụng cao: Không thay đổi, năm 2022 có 4 câu (10%) đề tham

<b>khảo năm 2023 vẫn là 4 câu (10%). </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>4. Xây dựng hệ thống từ khóa và liên kết từ phục vụ ôn thi Tốt nghiệp THPT mơn Địa lí. </b>

Qua thực tế giảng dạy kiến thức mới và ôn tập Tốt nghiệp cho học sinh khối 12, tôi nhận thấy kĩ năng xác định từ khóa và tìm từ liên kết có vai trị quan trọng trong khi làm bài thi trắc nghiệm. Trong đề tài này tôi đã lựa chọn xây dựng hệ thống từ khóa và các liên kết từ theo chủ đề ôn tập dựa trên cấu trúc đề thi minh họa của Bộ năm 2023 và các đề thi chính thức các năm trước đó để phục vụ công tác ôn tập và là một nguồn tài liệu tham khảo quan trọng cho các thầy cô giáo dạy địa lí.

<i><b>4.1. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Vị trí địa lí – phạm vi lãnh thổ </b></i>

Nội chí tuyến Nhiệt đới  nền nhiệt cao  Nắng nhiều

Tín phong bán cầu Bắc

Hai lần mặt trời lên thiên đỉnh

Khu vực châu Á gió mùa Phân mùa mùa mưa, khô rõ rệt

Gần trung tâm Đơng Nam Á Phía Tây Thái Bình Dương Nội chí tuyến bán cầu Bắc Vành đai sinh khống Khống sản phong phú

Vị trí+ hình thể Phân hóa thiên nhiên

Gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Đa dạng bản sắc văn hóa, dân tộc Đường biên giới trên đất liền Miền núi

Đường biên giới trên biển Ranh giới ngoài của lãnh hải

liền

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tiếp giáp lãnh hải Kiểm soát thuế quan, y tế, nhập cư Vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam chủ quyển về kinh tế

Nước ngoài đặt ống dẫn dầu, dây cáp

Rừng phòng hộ Phòng chống thiên tai  lũ quét, sạt lở đấ

Bảo vệ + trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc

Rừng đầu nguồn, rừng ven biển Vai trò rừng đầu nguồn Điều hòa nguồn nước, bảo vệ đất Vai trò rừng ven biển Chắn gió, bão, cát bay cát lấn Biện pháp tăng rừng phòng hộ Trồng rừng đất trống, đồi núi trọc Rừng đặc dụng Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

 duy trì phát triển diện tích, chất lượng rừng

Biện pháp mở rộng rừng sản xuất Tích cực trồng mới. Biện pháp thiết thực bảo vệ rừng Giao đất, giao rừng

<b>2. Đa dạng sinh học </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đa dạng sinh học Số lượng loài Kiểu hệ sinh thái Nguồn gen quý hiếm

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu

Trồng cây theo băng

Biện pháp cải tạo đất hoang đồi núi trọc Mơ hình nơng – lâm kết hợp Biện pháp bảo vệ đất đồng bằng Chống ơ nhiễm

Ơ nhiễm nguồn nước

Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước Chất thải cơng nghiệp chưa xử lí đổ trực tiếp ra sông, hồ

Biện pháp bảo vệ tài nguyên du lịch Bảo tồn, tôn tạo giá trị Bảo vệ cảnh quan

Phát triển du lịch sinh thái

Biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản Quản lí chặt chẽ, tránh lãng phí, ơ nhiễm Vấn đề quan trọng trong sử dụng bảo vệ

tài nguyên

Khai thác, sử dụng hợp lí, bền vững

<b>5. Bảo vệ môi trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2 vấn đề mơi trường Mất cân bằng sinh thải Ơ nhiễm môi trường Biểu hiện mất cân bằng sinh thái Gia tăng thiên tai

Biến đổi khí hậu

Ơ nhiễm mơi trường Khu đơng đân cư, khu công nghiệp, cửa sông, ven biển

<b>6. Một số thiên tai chủ yếu </b>

Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng ven biển miền Trung

Mưa lớn+Triều cường

Mưa bão+Lũ nguồn+nước biển dâng Hạn hán

Miền Bắc

Tây Nguyên. Nam Bộ

Ven biển cực Nam Trung Bộ

Điều kiện xảy ra

Mùa mưa, miền núi

Dốc, cắt xẻ mạnh, mất lớp phủ thực vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Giải pháp Quy hoạch điểm dân cư

<b>1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư </b>

Nhiều thành phần dân tộc Tăng nhanh

Dân số vàng, biến đổi già hóa

Thị trường tiêu thụ lớn

Quan tâm đến dân tộc ít người vì Chênh lệch trình độ phát triển Mức sống thấp

Sức ép dân số đến chất lượng cuộc sống Thu nhập bình quân đầu người thấp Tỉ lệ gia tăng dân số giảm Chính sách dân số, kế hoạch hóa gia

đình So sánh số dân

- Đồng bằng – miền núi - Thành thị - Nông thôn

Đồng bằng cao hơn trung du, miền núi Nông thôn cao hơn thành thị

So sánh mật độ dân số - Đồng bằng – miền núi - Thành thị - nông thôn

Đồng bằng cao hơn trung du miền núi Thành thị cao hơn nông thôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

So sánh tỉ lệ số dân

Thành thị - nông thôn Nông thôn cao hơn thành thị Ảnh hưởng phân bố dân cư chưa hợp lí Khai thác tài nguyên

Sử dụng nguồn lao động Vùng có mật độ cao nhất Đồng bằng sơng Hồng Vùng có mật độ thấp nhất Tây Nguyên

Mật độ dân số ĐBSH cao hơn ĐBSCL Lịch sử khai thác lãnh thổ Khai thác tài nguyên, sử dụng hiệu quả

lao động ở trung du, miền núi, nông thôn

Đẩy mạnh phát triển công nghiệp

<b>2. Lao động việc làm </b>

<i><b>Nguồn lao động </b></i>

Chất lượng lao động Giáo dục – đào tạo, y tế, văn hóa Thế mạnh nguồn lao động Dồi dào, tăng nhanh

Giàu kinh nghiệm truyền thống Chất lượng nâng lên

Hạn chế lao động Thiếu lao động trình độ cao, cơng nhân kĩ thuật lành nghề

Chất lượng tăng Tập trung nông thôn

Phần lớn chưa qua đào tạo Giàu kinh nghiệm truyền thống Phân bố không đều

<i><b>Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế </b></i>

Tỉ trọng lớn nhất KVI (nông – lâm – ngư nghiệp), giảm Tỉ trọng nhỏ nhất KVII (công nghiệp -xây dựng), tăng

Quá trình Đổi mới

<i><b>Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Lớn nhất Thành phần Ngoài Nhà nước Nhỏ nhất và tăng nhanh nhất KV có vốn đầu tư nước ngồi KV có vốn đầu tư nước ngồi tăng do Quá trình hội nhập, mở cửa

Chuyển sang kinh tế thị trường

<i><b>Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn </b></i>

Lao động nông thôn Lớn, giảm tỉ trọng Lao động thành thị Nhỏ, tăng tỉ trọng

Năng suất lao động Trình độ lao động

Phân công lao động Năng suất lao động và quỹ thời gian lao động

<i><b>Việc làm </b></i>

Vấn đề gay gắt Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm lớn Thất nghiệp Thành thị  hoạt động công nghiệp,

Biện pháp việc làm nông thôn Đa dạng hoạt động kinh tế

Nguyên nhân việc làm  vấn đề gay gắt Lao động đông + Kinh tế chậm chuyển dịch

Xuất khẩu lao động Giải quyết việc làm+ tăng thu nhập Tỉ lệ thời gian lao động tăng Tỉ lệ thiếu việc làm giảm

<b>3. Đơ thị hóa </b>

Phân bố khơng đều Thu hút đầu tư Động lực phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thị trường tiêu thụ lớn Đông đảo lao động kĩ thuật

Đặc điểm đơ thị hóa Tỉ lệ dân thành thị tăng Diễn ra chậm

Trình độ thấp Phân bố khơng đều Trình độ đơ thị hóa thấp Cơ sở hạ tầng

Tỉ lệ dân thành thị thấp Tỉ lệ dân thành thị tăng Q trình cơng nghiệp hóa Tác động đơ thị hóa đến kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Sức hút đầu tư của đô thị Cơ sở hạ tầng + đông đảo lao động kĩ thuật

Tạo nhiều việc làm Hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển

Tiêu thụ hàng hóa lớn Đông dân + mức sống cao

Tiêu cực đô thị hóa Ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tự xã hội

Vùng có số lượng đơ thị nhiều nhất Trung du miền núi Bắc Bộ Vùng có số lượng đơ thị ít nhất Đơng Nam Bộ

Vùng có số dân đơ thị nhiều nhất Đơng Nam Bộ

<i><b>4.4. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế </b></i>

Nền kinh tế tăng trưởng bền vững Nhịp độ cao

Cơ cấu kinh tế hợp lí Vấn đề chiến lược trong quá trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế CNH-HĐH Tốc độ chậm

Chưa đáp ứng yêu cầu

Tăng tỉ trọng KVII (Công nghiệp, xây dựng)

Giảm tỉ trọng KVI (Nông- lâm- ngư nghiệp)

Tăng chăn nuôi, giảm trồng trọt

Tăng cây công nghiệp, cây thực phẩm Giảm cây lương thực

Tăng sản phẩm chất lượng cao, giảm sản phẩm chất lượng thấp

Thúc đẩy tốc độ chuyển dịch

<b>2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế </b>

Khu vực Ngoài Nhà nước Lớn nhất  giảm

KV có vốn đầu tư nước ngoài Nhỏ nhất  tăng nhanh  hội nhập, mở cửa  gia nhập WTO

<b>3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>4.5. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Nơng nghiệp Việt Nam </b></i>

<b>1. Ngành trồng trọt </b>

Ý nghĩa sản xuất lương thực Đảm bảo an ninh lương thực Điều kiện phát triển cây trồng

Đảm bảo an ninh lương thực Cơ sở đa dạng hóa nơng nghiệp

Tỉ trọng cây trồng tăng/giảm Giá trị/hiệu quả kinh tế

Đồng bằng sơng Hồng Năng suất lúa cao nhất trình độ thâm

Phân hóa khí hậu

Nâng cao sức cạnh tranh mặt hàng lúa gạo

Nâng cao chất lượng  áp dụng cơng nghệ chế biển

Diện tích lúa hiện nay giảm Chuyển đổi mục đích sử dụng

Cây cà phê Đất badan, khí hậu cận xích đạo gió mùa Cây cao su Đất badan, đất xám, khí hậu cận xích

đạo

Chất lượng sản phẩm cây trồng Cơng nghiệp chế biến Khó khăn cây cơng nghiệp Thị trường biến động

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Mở rộng vùng chuyên canh cây cơng

Sản phẩm hàng hóa có giá trị cao

Vùng trồng chè lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ Tỉnh trồng chè lớn nhất Lâm Đồng

Vùng trồng cà phê lớn nhất Tây Nguyên Vùng trồng cao su lớn nhất Đông Nam Bộ

Vùng trồng dừa lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long Vùng trồng đậu tương lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ Vùng trồng đay lớn nhất Đồng bằng sơng Hồng

Vùng trồng cói lớn nhất Ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa

<b>2. Ngành chăn ni </b>

Chăn ni cơng nghiệp, hình thức trang

Khó khăn chăn ni Dịch bệnh + thị trường tiêu thụ Chăn nuôi bò sữa Nhu cầu thị trường + Nguồn thức ăn

chịu rét

<b>3. Ngành thủy sản </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nuôi thủy sản nước lợ Bãi triều + Đầm phá + Rừng ngập mặn Nuôi thủy sản nước ngọt Sơng, ngịi, ao hồ, ơ trũng ở đồng bằng Điều kiện khai thác thủy sản Nguồn lợi thủy sản (Ngư trường) Năng suất khhai thác hải sản Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ Bão, gió mùa đơng bắc Hạn chế số ngày ra khơi

Khó khăn khai thác gần bờ Nguồn lợi suy giảm Giá trị sản phẩm thủy sản Cơng nghiệp chế biến

Mục đích khai thác xa bờ Khai thác tốt hơn nguồn lợi + bảo vệ chủ quyền

Khó khăn ni thủy sản Thị trường + Dịch bệnh Vùng nuôi tôm lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long Khai thác và nuôi trồng thuận lợi hơn

Vai trò của rừng Đảm bảo cân bằng môi trường

Lâm nghiệp Lâm sinh và khai thác,chế biến gỗ, lâm sản

Hướng phát triển Chuyển từ khai thác sang khôi phục, phát triển và bảo vệ rừng

<i><b>4.6. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Công nghiệp </b></i>

<b>1. Cơ cấu công nghiệp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Phân bố không đều Nhiều trung tâm

Cơ cấu CN theo ngành Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành

<i><b>Cơ cấu công nghiệp theo ngành </b></i>

Nổi lên ngành CN trọng điểm Chuyển dịch

Tăng chế biến

Giảm ngành chất lượng thấp Tăng ngành chất lượng cao

Công nghiệp trọng điểm Thế mạnh lâu dài + hiệu quả cao+ tác động ngành khác

Cơ cấu linh hoạt Thích nghi cơ chế thị trường + tăng hiệu quả đầu tư

Đầu tư theo chiều sâu Nâng cao chất lượng, hạ giá thành => tăng cạnh tranh

Đẩy mạnh phát triển Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm + CN dệt may

Đi trước 1 bước CN điện lực ( năng lượng)

<i><b>Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ </b></i>

Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất Đồng bằng sông Hồng và phụ cận Dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất CN Đông Nam Bộ  khai thác hiệu quả thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế Chính sách Đổi mới

<b>2. Một số ngành công nghiệp trọng điểm </b>

<i><b>a. Công nghiệp năng lượng </b></i>

Ngành CNTĐ ở nước ta hiện nay CN chế biến lương thực thực phẩm CN dệt may

CN năng lượng

CN sản xuất vật liệu xây dựng CN hóa chất, phân bón, cao su

Than antraxit (than đá) Quảng Ninh – chất lượng tốt nhất

rừng U Minh

Sản lượng than tăng Nhu cầu thị trường + đầu tư phương tiện khai thác

2 bể trầm tích lớn nhất Nam Cơn Sơn và Cửu Long Khai thác dầu mỏ bắt đầu 1986 (non trẻ)

Sản lượng điện tăng do Nhu cầu + xây dựng mới các nhà máy điện

Khí tự nhiên dùng để Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Liên doanh liên kết nước ngoài

Cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện (than)

CN khai thác nhiên liệu tập trung Trung du miền núi Bắc Bộ + Đông Nam Bộ

Tiềm năng thủy điện lớn nhất Trung du miền núi Bắc Bộ Điều kiện phát triển thủy điện Sông lớn + Địa hình dốc

Khó khăn thủy điện Phân mùa của khí hậu và sơng ngịi Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện Gần nguồn nhiên liệu

Nhiệt điện dầu, khí Miền Trung, miền Nam

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than Phả Lại, ng Bí, Na Dương, Ninh Bình..

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí Phú Mĩ, Bà Rịa, Cà Mau Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu nhập

Chế biến sản phẩm chăn nuôi Chế biển sản phẩm thủy hải sản CB sản phẩm trồng trọt Xay xát

Đường mía

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chè, cà phê, thuốc lá Rượu, bia, nước ngọt

CB sản phẩm chăn nuôi Thịt và các sản phẩm từ thịt (Thịt hộp, xúc xích, lạp xường)

Sữa và các sản phẩm từ sữa (Sữa tươi, sữa chua, phô mai, phô mát)

CB sản phẩm thủy hải sản Nước mắm Muối Cá, tôm

Nhu cầu thị trường

Thị trường Rượu, bia, nước ngọt

Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

Đô thị lớn  thị trường tiêu thụ

<b>3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp </b>

Gần nguồn nguyên liệu Miền núi

Đồng nhất với điểm dân cư

Điểm CN tập trung Miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên Khu cơng nghiệp Vị trí địa lí thuận lợi

Ranh giới rõ ràng Khơng có dân cư

Được chính phủ quyết định thành lập Thu hút đầu tư nước ngồi

Nhiều khu cơng nghiệp nhất Đông Nam Bộ

Trung tâm công nghiệp Gắn với đô thị vừa lớn Nhiều cấp khác nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Đồng bằng sông Hồng và phụ cận

<i><b>4.7 Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề ngành Dịch vụ </b></i>

<b>1. Ngành giao thông vận tải </b>

Giao thông vận tải nước ta Nhiều loại hình khác nhau Hội nhập vào khu vực

Hội nhập vào khu vực (tuyến xuyên Á) Sự phát triển đường bộ do Huy động vốn + tập trung đầu tư

Trung chuyển bắc nam

Nối các trung tâm kinh tế lớn Đi qua 6/7 vùng kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Đồng bằng sông Cửu Long không phát triển đường sắt

Cấu tạo địa chất chất yếu

<b>Đường sông </b>

Điều kiện đường sơng Mạng lưới sơng ngịi

Sa bồi, thay đổi luồng lạch Phương tiện đường sông Chậm đổi mới

Phân bố Không đều, 1 số hệ thống sông (đồng bằng)

<i><b>Đường biển </b></i>

Điều kiện thuận lợi Vũng vịnh nước sâu  cảng biển Vị trí gần đường hàng hải quốc tế

 xuất nhập khẩu

Đường biển Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất

Đảm nhận vận chuyển quốc tế Hội nhập kinh tế thế giới

Tuyến dài nhất Hải Phòng – Sài Gịn

<i><b>Đường hàng khơng </b></i>

Phát triển nhanh Chiến lược táo bạo

Hiện đại hóa cơ sở vật chất

Hiện đại hóa cơ sở vật chất

<i><b>Đường ống </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Phân bố Tuyến B12 (Đồng bằng sơng Hồng) Dẫn khí từ thềm lục địa vào đất liền

Đặc điểm Phát triển nhanh vượt bậc+ đón đầu cơng nghệ hiện đại

<b>3. Ngành thương mại </b>

<i><b>Nội thương </b></i><i><b> Sản xuất + Đời sống nhân dân </b></i>

Nguyên nhân phát triển Sản xuất+ chất lượng cuộc sống+ Chính sách (nếu có)

Nội thương  thành thị Mức sống + sản xuất

Miền núi nội thương kém Mức sống + Sản xuất hạn chế Nội thương  tổng mức bán lẻ hàng

hóa và doanh thu dịch vụ

Sản xuất (kinh tế)+ Đời sống nhân dân

<i><b>Ngoại thương </b></i><i><b> Thị trường (hội nhập quốc tế) + Sản xuất trong nước phát triển </b></i>

Nguyên nhân phát triển Sản xuất phát triển + Hội nhập quốc tế

Xuất khẩu đa dạng Kinh tế phát triển + nhiều ngành sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Thị trường xuất khẩu mở rộng Sản xuất phát triển + hội nhập quốc tế Ý nghĩa xuất khẩu Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh

Yếu tố tác động đến nhập khẩu Nhu cầu của q trình cơng nghiệp hóa Thị trường nhập khẩu Kinh tế tăng trưởng + hội nhập toàn cầu Mặt hàng nhập khẩu đa dạng Ngành sản xuất phát triển + mức sống

Du lịch đa dạng Tài nguyên du lịch + nhu cầu đa dạng Khách quốc tế tăng do Sản phẩm hấp dẫn + chính sách

Phân hóa lãnh thổ du lịch Tài nguyên du lịch + cơ sở hạ tầng Doanh thu du lịch tăng Chất lượng cuộc sống tăng + kinh tế

phát triển

Biện pháp phát triển du lịch Đa dạng loại hình du lịch + Đầu tư cơ sở hạ tầng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Biện pháp tăng chi tiêu của khách du lịch

Đa dạng loại hình + nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch

Giải pháp kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu du lịch

Đa dạng loại hình + tăng cường cơ sở lưu trú

Giải pháp phát triển du lịch bền vững Tôn tạo tài nguyên+ bảo vệ môi trường, phát triển hạ tầng+ thu hút đầu tư.

<i><b>4.8. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Biển đảo </b></i>

Hoạt động kinh tế biển Đánh bắt – ni trồng hải sản Khai thác khống sản biển Du lịch biển

Giao thông vận tải biển Ý nghĩa chiến lược các đảo, quần đảo về

kinh tế

Căn cứ khai thác nguồn lợi biển Ý nghĩa các đảo, quần đảo về an ninh

quốc phòng

Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền

Cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển, thềm lục địa xung quanh

Điều kiện phát triển du lịch biển Đường bờ biển dài + bãi tắm đẹp + khí hậu tốt

Điều kiện phát triển khai thác hải sản Nguồn lợi sinh vật + ngư trường + phương tiện tàu thuyền

Điều kiện phát triển nuôi trồng Bãi triều + đầm phá + rừng ngập mặn Điều kiện phát triển giao thông vận tải

Hiệu quả kinh tế + bảo vệ tài nguyên môi trường =phát triển bền vững

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nguyên nhân phải khai thác tổng hợp kinh tế biển

- Hoạt động kinh tế biển đa dạng - Môi trường biển không chia cắt - Tính biệt lập => nhạy cảm Vấn đề đặt ra đối với ngành khai thác

hải sản

- Cấm khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ/ đối tượng giá trị cao

- Cấm sử dụng phương tiện hủy diệt - Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

Kinh tế biển ngày càng quan trọng Đóng góp lớn cho GDP Loại hình du lịch thu hút ngày càng

nhiều du khách trong và ngoài nước

Du lịch biển đảo

Vấn đề đặt ra đối với khai thác dầu khí Tránh xảy ra sự cố mơi trường Biện pháp đẩy mạnh cơng tác thăm dị,

khai thác dầu khí

Liên doanh liên kết với nước ngồi

Khí tự nhiên là nguyên liệu phát triển ngành

Nhiệt điện + sản xuất phân đạm + khí hóa lỏng

Biện pháp nâng cao hiệu quả ngành cơng nghiệp dầu khí

Xây dựng nhà máy lọc hóa dầu

Ý nghĩa của việc tăng cường đối thoại, hợp tác với các nước láng giềng

Tạo sự phát triển ổn định trong khu vực Bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà nước và nhân dân

Giữ vững chủ quyền biển đảo

<i><b>4.9. Hệ thống từ khóa thuộc chủ đề Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam </b></i>

<b>1. Đặc điểm địa hình </b>

Địa hình khác nhau Nội lực + ngoại lưc

động tân kiến tạo

Ngoại lực Tác động của dịng chảy, sóng, thủy triều

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×