Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

SKKN địa lý THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.25 KB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN </b>

Để đáp ứng yêu cầu của công cuộc Đổi mới đất nước trong thời đại kỷ nguyên số và những chuyển biến to lớn của tình hình thế giới. Hiện nay Việt Nam đang khẩn trương thực hiện việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, hướng đến mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực có phẩm chất và năng lực tốt đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong tương lai.

Từ năm học 2016- 2017, Bộ Giáo dục – Đào tạo thay đổi hình thức thi THPT Quốc gia hoặc Tốt nghiệp THPT môn Địa lý từ hình thức thi tự luận – 180 phút sang hình thức thi trắc nghiệm với 40 câu – 50 phút, nội dung nằm chủ yếu trong chương trình Địa lý 12; khơng những thế tuỳ vào tình hình thực tế của từng năm mà cấu trúc đề thi cũng có sự thay đổi. Để đáp ứng yêu cầu mới của các kỳ thi, cần phải có sự điều chỉnh trong phương pháp dạy và học môn Địa lý đặc biệt phương pháp nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi.

Do đồng thời các em phải học nhiều môn học trong khi thời gian hạn chế cả trên lớp và ở nhà, đa số các em học sinh chọn môn Địa lý là môn để xét tốt nghiệp nên khá chủ quan, dành rất ít thời gian cho môn học, thường chỉ là học vẹt , chưa có khả năng tư duy và vận dụng kiến thức địa lý, số lượng học sinh giỏi và đạt điểm cao còn hạn chế. Từ năm học 2017-2018 khi được giao nhiệm vụ dạy học sinh giỏi ( HSG) và ôn thi THPT Quốc gia, ôn thi tốt nghiệp THPT tôi đã đầu tư nghiên cứu chun mơn và tìm ra biện pháp giúp học sinh đặc biệt HSG ôn tập để đạt kết quả cao.

Dựa trên thực tế giảng dạy và kết quả đạt được tôi đề ra sáng kiến :

<i>“Một số kinh nghiệm bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi mơn Địa lý ở trường THPT” </i>

<b>II. MƠ TẢ GIẢI PHÁP: </b>

<b>1. Hiện trạng giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến: </b>

Trước đây (từ năm học 2015- 2016 trở về trước) các kỳ kiểm tra và thi theo hình thức tự luận, sau mỗi bài học trên lớp phần hướng dẫn học và yêu cầu về nhà đều có yêu cầu “học thuộc” kiến thức cơ bản, có trọng tâm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Ví dụ: Khi dạy xong bài 18 - Đơ thi hóa(Địa lý 12). Phần hướng dẫn học ở </i>

nhà giáo viên sẽ yêu cầu HS ghi nhớ các đặc điểm của q trình đơ thị hóa ở nước ta bao gồm: 1. Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp(dẫn chứng); 2. Tỉ lệ dân thành thị tăng(dẫn chứng); 3. Phân bố đô thị không đều(dẫn chứng) và giải thích được nguyên nhân của các đặc điểm trên…

Như vậy việc học ở nhà thường theo 1 cơng thức sẵn có, đọc thuộc lịng 1 đoạn trong sgk và vở ghi, các bài tập dựa vào các nguồn kiến thức địa lý, bản đồ, bảng số liệu bổ sung thường rất ít nên hoạt động tự học ở nhà rất đơn điệu làm học sinh mất dần hứng thú với môn học, hạn chế khả năng sáng tạo và khả năng ghi nhớ, hiểu biết rộng về nội dung chương trình địa lý cả 3 khối.

Từ năm học 2016-2017, với hình thức thi trắc nghiệm u cầu khơng dừng lại ở đó mà HS cần phải biết và nhớ và nắm chắc các kiến thức, nội dung chi tiết hơn VD trong bài 18-lớp 12 bài: Đơ thị hóa ngồi việc nhớ được các đặc điểm chính của đơ thị hóa và ngun nhân … thì HS cịn cần phải nhớ các thơng tin chi tiết hơn như giai đoạn 1954-1975 đơ thị ở hóa ở miền Bắc và miền Nam diễn ra theo xu hướng nào?; vùng nào có nhiều đơ thị nhất, vùng nào có mạng lưới đơ thị dày đặc nhất, tác động lớn nhất hoặc chủ yếu của đơ thị hố đến phát triển kinh tế là gì?, q trình phát triển đơ thị hố cần chú ý những vấn đề gì?…, Các năm học 2019-2020; 2020-2021; 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã liên tục có những thay đổi trong cấu trúc của đề thi THPT Quốc gia hoặc Tốt nghiệp THPT , theo đó các kỳ thi của Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định và trường THPT Giao Thuỷ cũng có những thay đổi với yêu cầu ngày càng cao hơn. Như vậy để đáp ứng các kỳ thi thì việc chỉ ghi nhớ các kiến thức cơ bản, trọng tâm sẽ khơng thể có được kết quả như mong muốn.

<b>2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến: </b>

<i><b>2.1. Nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu cơ bản , thời gian thực hiện </b></i>

Nhiệm vụ trọng tâm: phát hiện, lựa chọn và bồi dưỡng các HS có năng lực và phẩm chất tốt.

Chỉ tiêu cơ bản: 100% HS tham gia thi HSG đều đạt giải, đồng đội xếp thứ 2 trở lên , có HS đạt điểm 10 khi thi THPT Quốc gia hoặc Tốt nghiệp THPT .

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Thời gian thực hiện: từ tháng 9 đến tháng 6 năm sau.

<i><b>2. 2. Một số yêu cầu đối với giáo viên. </b></i>

- Nghiên cứu và thực hiện yêu cầu về định hướng đầu ra về kiến thức, kĩ năng

<i>và năng lực. </i>

- Xác định đúng đắn mục tiêu của q trình dạy và học từ đó gắn mục tiêu bồi dưỡng với mục tiêu của quá trình dạy và học đồng thời tìm ra con đường chung để đạt được mục tiêu đó.

- Quá trình bồi dưỡng phải bám sát chương trình, nội dung mơn học.

- Việc bồi dưỡng phải nhằm phát triển các phẩm chất, năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho HS.

- Việc bồi dưỡng phải đảm bảo tính vừa sức đối với HS, phù hợp với yêu cầu của thi THPT Quốc gia hoặc Tốt nghiệp THPT.

- Việc bồi dưỡng phải đảm bảo tính liên tục, hệ thống và kế thừa. - Gắn bồi dưỡng với nhu cầu của xã hội, xu thế của thời đại.

- Chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng. Kế hoạch được xây dựng khoa học trên cơ sở nhiệm vụ, mục tiêu, nội dung chương trình của môn học và những điều kiện dạy học cụ thể khác.

- Chuẩn bị mọi điều kiện về tâm lý, tri thức, phương pháp, phương tiện và các điều kiện khác phục vụ tốt nhất cho việc bồi dưỡng.

- Luôn đánh giá, rút kinh nghiệm, sẵn sàng lắng nghe và kịp thời điều chỉnh việc bồi dưỡng cho phù hợp với đối tượng, tính chất, yêu cầu về mức độ của các kì thi.

<i><b>2.3. Một số yêu cầu đối với học sinh. </b></i>

+ Chủ động, tự giác, tích cực trong quá trình học.

+ Thực hiện một cách có trách nhiệm, linh hoạt sáng tạo nhiệm vụ học tập được giao.

+ Luôn có ý thức phấn đấu nhằm đạt tới sự phát triển không ngừng về phẩm chất, năng lực tức là đạt được sự tiến bộ trong học tập.

<i><b>2.4. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>2.4.1. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch: </i>

- Hướng dẫn của Sở Giáo dục về thực hiện các quy định về chuyên môn. - Khung chương trình Địa lý của Bộ GD và ĐT.

- Đề minh hoạ, đề tham khảo, đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo qua các năm.

- Kế hoạch năm học của trường THPT Giao Thủy, KHDH của bộ môn Địa lý. - Đặc điểm tình hình học sinh trường THPT Giao Thủy.

<i>2. 4.2 Nội dung kế hoạch bồi dưỡng. - Bước 1: </i>

+ Nghiên cứu kĩ và thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định.

+ Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo và sự phân công của trường THPT Giao Thủy. + Rà soát thực trạng học tập của HS để khẩn trương phân loại, lựa chọn HS để bồi dưỡng.

<i>- Bước 2: Xây dựng kế hoạch dạy học. </i>

<i>- Bước 3: Thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá. </i>

<i>- Bước 4: Tham gia thi theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục, Sở Giáo dục </i>

và Đào tạo Nam Định.

<i><b>2.5 Các hình thức bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý. </b></i>

<i>* Bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi mơn Địa lý trong q trình dạy học các bài trên lớp </i>

Hình thức bồi dưỡng trên lớp được thực hiện trong các tiết học nội khóa. Đây là hình thức bồi dưỡng thường xun và mang tính chất quyết định. Trong các giờ học chính khóa tơi tập trung vào việc:

- Kết hợp hướng dẫn HS chủ động học kiến thức mới đồng thời với việc ôn tập, củng cố kiến thức đã học.

- Xây dựng mục tiêu bài học với nhiều cấp độ phù hợp với từng đối tượng HS. Đối với HS có khả năng học giỏi môn Địa lý tôi đặt ra yêu cầu cao hơn về dung lượng mức độ kiến thức đạt được cũng như yêu cầu về kĩ năng, năng lực hướng tới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Yêu cầu HS về nhiệm vụ chuẩn bị bài học mới, hoàn thành bài học cũ cao hơn với HS bình thường.

- Rèn luyện kỹ năng tự kiểm tra kiến thức cho HS nhằm yêu cầu các em vừa tự kiểm tra mình vừa có thể kiểm tra đánh giá được các bạn học. Sau các tiết học, tôi

<b>yêu cầu các HS tự kiểm tra đối chiếu cho nhau. </b>

<i>* Bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý trong các lớp chuyên biệt. </i>

Trong phạm vi số buổi được nhà trường bố trí dạy để bồi dưỡng HSG hoặc ôn thi Tốt nghiệp THPT theo hình thức học tập trung, tơi xây dựng kế hoạch cụ thể như sau:

- Tôi dành 20% thời gian ơn tập trung để kiểm tra, rà sốt lại các đơn vị kiến thức cơ bản đảm bảo HS làm tốt các câu nhận biết, thông hiểu dưới hình thức hỏi nhanh đáp gọn.

- Tơi dành 30% thời gian ôn tập trung để giúp HS ôn tập dạng bài nhận biết , thông hiểu dưới hình thức làm bài tập trắc nghiệm đúng nhất ; sau đó HS tự chấm và chữa cho nhau dưới sự hỗ trợ của giáo viên.

- Tôi dành khoảng 40% thời gian ôn tập trung để hướng dẫn HS ôn tập và rèn các kỹ năng làm các bài tập vận dụng, vận dụng cao dưới hình thức trả lời nhanh, câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm đúng nhất; giáo viên chấm và chữa bài chi tiết từng câu , phân tích nguyên nhân, yêu cầu HS xem lại , ghi nhớ ngay trên lớp các phương án đúng.

- Cuối cùng, tôi dành khoảng 10% thời gian ôn tập trung để cho HS làm quen với đề tổng hợp từ các nguồn đề thi THPT Quốc gia, Tốt nghiệp THPT, đề thi HSG của Bộ và của các Sở Giáo dục và Đào tạo.

<i>* Bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi trong quá trình tự học </i>

Tự học là một trong những năng lực cốt lõi cần đạt được của mọi HS. Đối với HSG môn Địa lý, tôi yêu cầu các em phải đạt được năng lực này ở mức cao. Nhờ q trình tự học mà HS được bồi dưỡng khơng chỉ ở trên lớp mà ở mọi nơi, mọi thời điểm phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Theo tơi tự học có định hướng của GV là cách học hiệu quả nhất. Vì vậy tơi giúp HS nhận thức được vai trị của việc tự học từ đó hình thành ở các em ý thức tự học cao. Việc rèn kỹ năng tự học cho HSG được thực hiện thơng qua q trình tự làm việc với các loại tài liệu học tập và thông qua việc giao cho HS làm các dạng câu hỏi và bài tập cụ thể.

<i><b>2.6. Các biện pháp bồi dưỡng. </b></i>

<i>2.6.1 Xác định mức độ kiến thức bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng cho học sinh giỏi </i>

Kiến thức là mục tiêu chủ yếu cần đạt của quá trình dạy học và là nền tảng của sự phát triển về phẩm chất và năng lực của HS. Đối với HSG, kiến thức là yêu cầu quan trọng nhất mà quá trình bồi dưỡng cần hướng tới. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này trước hết chúng tôi tôi căn cứ vào:

+ Mục tiêu cuối cùng của quá trình bồi dưỡng. + Đặc điểm của đối tượng bồi dưỡng.

+ Chương trình học bộ mơn.

+ Định hướng kiểm tra, đánh giá, tính chất yêu cầu của các kì thi. + Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy học.

+ Thời gian bồi dưỡng. + Hình thức bồi dưỡng.

+ Kết quả bồi dưỡng của các năm học trước.

+ Xu thế phát triển của giáo dục Việt Nam và thế giới.

Xuất phát từ những căn cứ trên, tôi tập trung giải quyết hai vấn đề:

Vấn đề 1: Những đơn vị kiến thức nào cần bồi dưỡng để nâng cao chất lượng cho HS giỏi? Tức là phạm vi kiến thức cần bồi dưỡng.

Vấn đề 2: Mức độ cần đạt được của những đơn vị kiến thức đó là gì? Tức là tơi xác định rõ các đơn vị kiến thức đã được lựa chọn sẽ được nâng cao, phát triển đến đâu.

Để trả lời các câu hỏi trên trước hết tôi căn cứ vào tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, chương trình bộ mơn. Trên cơ sở chương trình bộ mơn và hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng tôi phát triển các đơn vị kiến thức lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

mức độ cao hơn vì “chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình mơn học là các u cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của mơn học mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức”. Như vậy có thể nói yêu cầu về nội dung của chuẩn kiến thức kĩ năng là yêu cầu cần phải đạt được đối với mọi đối tượng học sinh. Cịn với đối tượng học sinh giỏi tơi vận dụng yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình nâng cao tức là yêu cầu trên chuẩn về kiến thức, kĩ năng đối với học sinh đại trà.

Một căn cứ khác để tôi xây dựng nội dung, xác định mức độ nâng cao của nội dung kiến thức để bồi dưỡng cho HSG là chương trình chun sâu THPT chun mơn Địa lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Trên cơ sở HS biết, hiểu sâu sắc những kiến thức Địa lý được cung cấp ở chương trình nâng cao lớp 12 THPT, các em sẽ được bồi dưỡng sâu hơn về nguyên nhân, ý nghĩa và giải pháp của các hiện tượng tự nhiên, các vấn đề nổi bật về kinh tế xã hội của từng vùng, chú trọng đến những hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội tiêu biểu nổi bật hiện nay.

Như vậy trong quá trình bồi dưỡng về mặt nội dung kiến thức, tôi coi trọng cả vấn đề bồi dưỡng theo chiều rộng và chiều sâu tức là một mặt vừa đảm bảo các em có lượng kiến thức phong phú hơn ngoài những kiến thức được viết trong sách giáo khoa vừa đi sâu vào việc phát triển các đơn vị kiến thức xoay quanh các đơn vị kiến thức cơ bản, tránh việc sa đà, lan man trong q trình bồi dưỡng, gây q tải khơng cần thiết đối với HS.

<i>2.6.2 Xây dựng bộ tư liệu học tập. </i>

- Căn cứ vào mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, năng lực cần đạt tôi xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập cho từng chủ đề theo các cấp độ khác nhau:

<i><b>Ví dụ : Bộ câu hỏi – Hỏi nhanh đáp gọn cho chủ đề Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển ( bài 8 – Địa lý 12). </b></i>

1 Ba đặc điểm khái qt về biển Đơng là gì ?

- Biển Đơng rộng. - Là biển tương đối kín.

- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2 Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua những yếu tố nào ?

Yếu tố hải văn và sinh vật biển

3 Kể tên các dạng địa hình ven biển của nước ta ?

Vịnh của sơng, bờ biển mài mịn, tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô…

4 Các vịnh biển sau thuộc tỉnh nào ? 1 Xuân Đài, 2 Vân Phong, 3 Hạ Long, 4 Cam Ranh, 5 Đà Nẵng, 6 Dung Quất, …

1. Phú Yên, 2. Khánh Hoà, 3. Quảng Ninh, 4. Khánh Hoà, 5. Đà Nẵng, 6. Quảng Ngãi, …

5 Đặc điểm nào của biển Đông đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển ?

Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa

6 Nhờ biển Đông mà khí hậu nước ta có đặc điểm như thế nào ?

Mang tính hải dương nên điều hoà hơn, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hạ

10 Rừng ngập mặn loài sinh vật cho năng suất sinh học cao đặc biệt là lồi gì ?

Sinh vật nước lợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

11 Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất là gì ?

Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.

12 Nơi có nghề muối phát triển thuận lợi nhất là ở đâu ?

Ven biển Nam Trung Bộ.

13 Ven biển Nam Trung Bộ có thuận lợi nhất cho nghề muối là do ?

Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có 1 số sơng nhỏ đổ ra biển.

14 Các loại khoáng sản vùng biển ở nước ta là ?

Dầu khí, cát trắng, ti tan, muối.

15 Khống sản vơ tận ở biển Đơng là ? Muối. 16 Khống sản có trữ lượng lớn và giá

trị nhất ở biển Đông là ?

Dầu khí.

17 Loại khống sản biển nào được coi là nguyên liệu quý cho các ngành công nghiệp

Titan.

18 Hiện tượng làm hoang mạc hóa đất đai ở miền Trung là gì ?

Cát bay, cát chảy.

19 Loai thiên tai bất thường, khó phòng tránh, vẫn thường xảy ra hàng năm gây hậu quả nặng với đồng bằng ven biển là gì ?

Bão.

20 Vùng có thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển là ?

Duyên hải Nam Trung Bộ.

21 Đặc điểm nào của biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ?

Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

22 Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề muối rất lý tưởng vì vùng này

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

lợi cho nuôi thuỷ sản ?

24 Tài nguyên quý giá ở ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa,

26 Sạt lở bờ biển mạnh nhất ở đâu ? Trung Bộ. 27 Cát bay, cát lấp thường xảy ra ở

đâu ?

Miền Trung.

28 Ba vấn đề hệ trong trong khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển là 29 Nằm trong khu vực nội chí tuyến

nên biển Đơng có đặc điểm

Nhiệt độ nước biển cao, nhiều ánh sáng, giàu ô xi, độ muối khá cao, bão, áp thấp nhiệt đới, sinh vật nhiệt đới. 30 Nằm trong khu vực châu Á gió mùa

nên biển Đơng có

Các yếu tố hải văn và sinh vật biển thay đổi theo mùa.

31 Trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ, về tự nhiên , biển Đông ảnh hưởng lớn nhất đến thành phần tự nhiên nào ?

Khí hậu.

32 Địa hình ven biển đa dạng là do tác động tổng hợp của các nhân tố nào ?

Sóng, thuỷ triều, sơng ngịi, hoạt động kiến tạo( nội lực).

33 Sinh vật biển phong phú và giàu thành phần loài chủ yếu do

Biển nhiệt đới, trên đường di cư, di lưu của sinh vật.

34 Nguyên nhân chủ yếu làm giảm diện tích rừng ngập mặn là

Do phá rừng để nuôi thuỷ sản.

35 Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của - Nằm trong vùng nội chí tuyến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

biển Đông là do - Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á.

<i><b>Ví dụ : Bộ câu hỏi trắc nghiệm đúng nhất phần nhận biết và thông hiểu- chủ đề : Đất nước nhiều đồi núi ( Bài 6,7 – Địa lý 12). </b></i>

<b>Câu 1: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với địa hình Việt Nam? </b>

<b>A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. B. Hầu hết là địa hình núi cao. C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. D. Địa hình vùng nhiệt đới gió mùa. Câu 2. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với đặc điểm địa hình của các vùng núi </b>

ở nước ta?

<b> A. Tây Bắc có các cao nguyên chạy khác hướng núi. B. Đông Bắc có hướng nghiêng Tây bắc – Đơng Nam. C. Trường Sơn Bắc có các dãy núi đâm ngang ra biển. D. Trường Sơn Nam nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa. </b>

<b>Câu 3. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với đặc điểm của địa hình nước ta? A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. B. Xâm thực mạnh mẽ ở miền đồi núi. C. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng. D. Địa hình núi cao nhiều hơn đồng bằng. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với cấu trúc địa hình của nước ta? </b>

<b> A.Vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại cấu trúc cổ. B. Có sự phân bậc địa hình theo độ cao. </b>

<b> C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn. </b>

<b>Câu 5: Đồng bằng ven biển ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau </b>

đây?

<b>A. Mở rộng về phía Nam. B. Thu hẹp về phía Nam. </b>

<b>C. Kéo dài liên tục theo chiều Bắc - Nam. D. Phân bố xen kẽ các cao ngun đá vơi. </b>

<b>Câu 6: Vùng đất ngồi đê ở đồng bằng sơng Hồng là nơi </b>

<b>A. có bậc ruộng cao bạc màu. B. có nhiều ơ trũng ngập nước. </b>

<b>C. khơng được bồi đắp thường xuyên. D. được bồi đắp phù sa thường xuyên. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Câu 7: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực </b>

<b>A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 8: Phát biểu nào sau đây thể hiện cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng? </b>

<b>A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ. C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. </b>

<i><b>Câu 9. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với địa hình Việt Nam? </b></i>

<b>A. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Hầu hết là địa hình núi cao. C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Câu 11: Tính phân bậc của địa hình nước ta là nguyên nhân chính tạo nên A. sự phân hóa thiên nhiên theo kinh độ. </b>

<b>B. sự phân hóa thiên nhiên theo Đơng – Tây. </b>

<b>C. sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao. D. sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta? </b>

<b>A. Địa hình núi cao, đồ sộ nhất cả nước. B. Có các sơn nguyên, cao ngun đá vơi. C. Địa hình núi cao trung bình ở phía tây. D. Các khối núi đồ sộ, cao nguyên badan. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với địa hình vùng núi Đơng Bắc? </b>

<b>A. Nằm ở phía Tây thung lũng sơng Hồng.B. Có 4 dãy núi lớn hướng vịng cung. C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.D. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Địa hình cao ở hai đầu, thấp ở giữa. B. Có cao nguyên đá vôi cao đồ sộ. C. Gồm các dãy núi song song và so le nhau. D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long? A. Là đồng bằng châu thổ rộng lớn. </b>

<b>B. Được bồi đắp phù sa của sông Cửu Long. C. Trên bề mặt có nhiều đê sơng. </b>

<b>D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. </b>

<b>Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền </b>

Trung?

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>A. Biển đóng vai trị hình thành chủ yếu. B. Đất thường nghèo, có ít phù sa sơng. C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt. </b>

<b>Câu 17: So với Đồng bằng sông Cửu Long thì địa hình Đồng bằng sơng Hồng A. thấp hơn và bằng phẳng hơn. B. cao hơn và bằng phẳng hơn. C. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn. D. cao hơn và ít bằng phẳng hơn. Câu 18: Đặc điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sơng Cửu </b>

Long là

<b>A. diện tích lãnh thổ rộng lớn hơn. B. thuỷ triều xâm nhập sâu về mùa cạn. C. gồm đất phù sa trong đê và ngoài đê. D. mạng lưới sơng ngịi dạy đặc hơn. Câu 19: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu </b>

Long?

<b>A. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sơng. B. Có hệ thống đê sơng kiên cố để ngăn lũ. C. Có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. D. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích. </b>

<b>Câu 20: So với khu vực Đơng Bắc, khu vực Tây Bắc nước ta có A. trữ năng thủy điện lớn hơn. B. khoáng sản phong phú hơn. C. cơ sở vật chất, hạ tầng tốt hơn. D. nhiều trung tâm công nghiệp hơn. </b>

<b>Câu 21: Đặc điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sơng Cửu </b>

Long là

<b>A. có hệ thống đê sông và đê biển. B. do phù sa các sơng lớn tạo nên. C. có nhiều sơng ngịi, kênh rạch. D. bị thủy triều tác động rất mạnh. Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngịi miền Trung nước ta? A. Có lũ vào thu - đơng. B. Chế độ nước thất thường. C. Dịng sông ngắn và dốc. D. Lũ lên chậm xuống chậm. Câu 23: Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là A. các ơ trũng ngập nước. B. rìa phía tây và tây bắc. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Câu 24: Do biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành Đồng bằng Duyên hải </b>

miền Trung nên

<b>A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng. B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài. C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. có độ cao khơng lớn, nhiều cồn cát ven biển. </b>

<b>Câu 25: Khu vực đồi núi nước ta khơng phải là nơi có </b>

<b>A. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh. B. hạn hán, ngập lụt thường xuyên. C. nhiều hẻm vực, lắm sông suối. D. xói mịn và trượt lở đất nhiều. </b>

<b>Câu 26: Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi </b>

trung du là

<b>A. bị chia cắt do tác động của dòng chảy. </b>

<b>B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan. </b>

<b>D. độ cao khoảng từ 100m đến 200m. </b>

<b>Câu 27: Đất đai ở vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, </b>

ít phù sa sơng chủ yếu do

<b>A. cát sông miền Trung ngắn và rất nghèo phù sa. </b>

<b>B. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trơi xuống. D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trị chủ yếu. </b>

<b>Câu 28: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với </b>

vùng núi Trường Sơn Bắc là

<b>A. địa hình có độ cao nhỏ hơn. B. núi theo hướng vòng cung. C. độ dốc địa hình nhỏ hơn. D. có các khối núi và cao nguyên. Câu 29. Vùng đồi núi Đông Bắc là nơi </b>

<b>A. có mùa đơng lạnh đến sớm. B. lạnh chủ yếu do địa hình núi cao. C. có cảnh quan ơn đới phổ biến ở nhiều nơi D. có mùa đông lạnh và khô. </b>

<b>Câu 30. Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn nước triều lấn mạnh làm gần </b>

2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, nguyên nhân chủ yếu là

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> A. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. Địa hình thấp, bằng phẳng. D. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. Câu 31. Rìa phía bắc và phía tây của đồng bằng sơng Hồng, chủ yếu là địa hình A. đồng bằng. B. cao nguyên. C. đồi trung du. D. bán bình nguyên. Câu 32. Nguyên nhân khiến bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô </b>

<b> A. có hệ thống đê ven sơng ngăn lũ chia cắt. </b>

<b> B. Phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt khơng bằng phẳng. C. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển. </b>

<b> D. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh </b>

<b>Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình bán bình ngun nước ta A. Gồm có các bề mặt phủ badan. B. Gồm có các bậc thềm phù sa cổ. </b>

<b>C. Thể hiện rõ nhất ở Đơng Nam Bộ. D. Ở rìa phía bắc đồng bằng sông Hồng. Câu 34. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với địa hình đồi trung du nước ta? A. Chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. </b>

<b>B. Thềm phù sa cổ bị chia cắt do dòng chảy. C. Các bậc thềm phù sa cổ được phủ ba dan. D. Hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. </b>

<b>Câu 35. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực </b>

nào?

<b> A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. </b>

<b>Câu 36. Dải đồi trung du của nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. </b>

<b> C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 37. Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do A. tác động của dòng chảy. B. vận động tạo núi Himalaya. C. tác động của con người. D. mưa lớn tập trung theo mùa. Câu 38. Phát biểu nào sau đây không đúng với đồng bằng châu thổ ở nước ta? A. Do phù sa sông bồi tụ thành. B. Chủ yếu đất phù sa màu mỡ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>C. Đa số hẹp ngang, bị chia cắt. D. Địa hình thấp và bằng phẳng. </b>

<b>Câu 39. Đặc điểm giống nhau cơ bản giữa địa hình vùng núi Đơng Bắc và vùng núi </b>

Trường Sơn Nam là

<b>A. hướng địa hình. B. tính bất đối xứng giữa hai sườn. C. độ cao địa hình. D. có các cao nguyên ba dan rộng. Câu 40. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít </b>

phù sa do

<b>A. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. B. biển đóng vai trị chủ yếu hình thành đồng bằng. </b>

<b>C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trơi sơng. D. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. </b>

<i><b>* Ví dụ về bộ câu hỏi trả lời nhanh phần vận dụng chủ đề Địa lý tự nhiên Việt Nam </b></i>

1 Các quá trình ảnh hưởng đển địa hình nước ta gồm có

Quá trình nội lực ( vận động kiến tạo), quá trình ngoại lực ( phong hố, bóc

5 Các nhân tố hình thành đất gồm Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.

6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật gồm

Khí hậu, đất. địa hình, sinh vật, con người.

7 Thiên nhiên nước ta phân hoá theo những quy luật nào?

Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới, quy luật phi địa đới ( quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

luật địa ô, quy luật đai cao) 8 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự

phân hố khí hậu nước ta gồm

vị trí, hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.

9 Sự phân hố đơng tây ( quy luật địa ô) chủ yếu do

ảnh hưởng của gió mùa kết hợp với hướng các dãy núi.

10 Chế độ nhiệt khác nhau ở các địa phương là do

vị trí, địa hình, các loại gió, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

11 Chế độ mưa khác nhau ở các địa phương là do

vị trí, địa hình, các loại gió.

12 Khí hậu nước ta phân hố đa dạng

vị trí gần hay xa xích đạo, gió, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

14 Sự phân hoá thiên nhiên theo hướng bắc nam là do

lãnh thổ kéo dài theo hướng bắc nam, sự suy yếu của gió mùa đơng bắc, các dãy núi hướng tây đông

15 Thổ nhưỡng nước ta đa dạng chủ yếu do

đá mẹ, khí hậu, sinh vật đa dạng

<i><b>* Ví dụ về bộ câu hỏi tự luận phần vận dụng - chủ đề Địa lý tự nhiên Việt Nam </b></i>

<b>Câu 1. Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta không khắc nghiệt như các nước có cùng vĩ độ Tây Nam Á và Bắc Phi? </b>

<b>Do: </b>

<i><b> + Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang </b></i>

<i>tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. </i>

<i> Vị trí địa lý nằm trong vùng nội chí tuyến, 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh/nămgóc nhập xạ lớn, lượng nhiệt cao nên sự bốc hơi nước từ sông, hồ </i>

biển..sự thoát hơi nước từ sinh vật diễn ra mạnh. cung cấp nguồn ẩm cho khí hậu.

<i> + Hoàn lưu khí quyển: Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á… Những khu vực có giáo </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>mùa hoạt động thường có mưa nhiều; lại chịu ảnh hưởng trực tiếp của dải hội tụ nhiệt đới gây mưa... </i>

<i> + Bề mặt đệm (biển Đông): Nước ta giáp biển Đông – là một biển nhiệt đới </i>

nóng, ẩm. Biển Đơng góp phần cung cấp hơi ẩm cho các khối khí di chuyển qua biển vào nước ta, gây ra mưa lớn làm cho mùa hạ bớt oi bức, mùa đông bợt lạnh khơ.

<b>Câu 2. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định </b>

<i><b>- Vị trí nội chí tuyến quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu. </b></i>

<i>- Giáp Biển Đơng mang lại cho nước ta độ ẩm cao và lượng mưa lớn. - Nằm trong khu vực gió mùa châu Á quy định nhịp điệu mùa của khí hậu. </i>

<i>- Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ nên ảnh hưởng của biển vào sâu </i>

trong đất liền.

<b>Câu 3. Đánh giá ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ đến khí hậu nước ta? </b>

- Hình dáng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam là cơ sở để tạo nên sự phân hóa Bắc – Nam của khí hậu.

- Hình dáng hẹp ngang cùng với đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài 3260km đã tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào đất liền, mang lại lượng mưa lớn cho cả nước.

<b>Câu 4. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sơng ngịi nước ta? </b>

- Khái qt đặc điểm vị trí và hình dạng lãnh thổ.

<b>- Ảnh hưởng đến hình thái sơng ngịi: </b>

+ Chủ yếu sơng ngắn, diện tích lưu vực nhỏ, đổ ra biển đơng.

+ Các sơng lớn là hạ lưu các sơng từ bên ngồi lãnh thổ vào mang theo lượng nước vfa phù sa lớn.

<b>- Ảnh hưởng đến thủy chế sơng ngịi: </b>

+ Nằm trong vùng Châu Á gió mùa mưa nhiều, chế độ mưa theo mùa nên tổng lượng nước sơng ngịi lớn, thủy chế phân mùa lũ – cạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam, chế độ mưa có sự phân hóa nên sự phân mùa lũ – cạn cũng khác nhau giữa các miền, các khu vực…

<b>Câu 5. Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Đơng Bắc đến khí hậu của vùng: + Mùa Đơng: Gió mùa Đông Bắc tràn về kết hợp với dãy núi có độ cao trung </b>

bình ở biên giới Việt Trung và các cánh cung (4 cánh cung) sẽ hút gió làm cho mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muôn.

<b> + Mùa hạ: Do cánh cung Đông Triều, Bắc Sơn quay mặt lồi về phía Đơng Nam, </b>

GMĐN từ vịnh Bắc Bộ thổi lên gây mưa nhiều tại các sườn núi đón gió: Yên Tử, Móng Cái và mưa ít tại các sườn khuất gió (Vùng trũng Cao Bằng, Lạng Sơn) + Làm cho khí hậu phân hóa theo đai cao và theo hướng địa hình

<b>Câu 6. Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Đơng Bắc đến phân hóa khí hậu của vùng: </b>

- Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao với 3 đai cao.

<b>+ Đai nhiệt đới gió mùa (dưới 600 - 700 m): Khí hậu nhiệt đới với nền nhiệt độ </b>

cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25<small>0</small>C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm ướt.

+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600 - 700m đến 2600m): Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 25<sup>0</sup>C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.

<b>+ Đai ơn đới gió mùa trên núi: Độ cao từ 2600m trở lên. Khí hậu có tính chất khí </b>

hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15<small>0</small>C, mùa đông dưới 5<small>0 </small>C. - Khí hậu phân hóa theo hướng sườn:

Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc sang khu vực Tây Bắc làm cho mùa đông đến muộn, kết thúc sớm. Mùa đơng khơ và ít có mưa phùn. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam vượt qua các dãy núi dọc biên giới Việt

<b>Lào gây hiệu ứng phơn cho phần phía nam của vùng. </b>

<b> Câu 7. Ảnh hưởng địa hình vùng núi Tây Bắc đến khí hậu của vùng: </b>

+ Dãy Hồng Liên Sơn chắn gióGMĐB suy yếu, mùa đơng khơ, ít có mưa phùn + Mùa hạ: Các khối núi, cao nguyên ở phía Nam ngăn cản GMĐN mùa mưa thường đến muộn, kết thúc sớm. Phần phía Nam chịu ảnh hưởng gió phơn Tây Nam khơ nóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Phần Phía Bắc có nhiều dãy núi cao khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao

<b>Câu 8. Ảnh hưởng địa hình vùng núi Trường Sơn đến khí hậu của vùng đồng bằng Duyên hải Miền Trung. </b>

- Ngăn gió mùa Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương gây hiện tượng khơ nóng ở vùng Đồng bằng DH miền Trung vào đầu mùa hạ

- Ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phía Nam, làm cho Phía Bắc, phía Nam đèo Hải Vân có chế độ nhiệt khác nhau.

- Làm cho mưa ở DH miền Trung lệch pha so với cả nước, mưa vào Thu Đơng.

<b>Câu 9. Ảnh hưởng địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng? </b>

Ảnh hưởng của địa hình núi TSN đến khí hậu của vùng....

Địa hình kết hợp với gió mùa tạo nên sự phân hố khí hậu theo chiều Đơng – Tây ( Đông Trường Sơn và Tây Nguyên)

<b> + Lượng mưa: </b>

Đông Trường Sơn: Mưa thu- đông do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới. Thời kỳ này Tây Nguyên là nùa khô:

Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Lúc này đông trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió phơn khơ nóng.

<b> + Nhiệt độ: Có sự chênh lệch giữa hai vùng: Đông trường Sơn nhiệt cao hơn </b>

(ảnh hưởng của gió phơn); Tây nguyên nhiệt thấp hơn do ảnh hưởng của độ cao - Khí hậu có sự phân hố theo độ cao....

<b>Câu 10. Giải thích vì sao vùng này có nhiều loại đất mặn, đất phèn? </b>

- Do vị trí 3 mặt Đơng, Tây, Nam giáp biển

- Địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước vào mùa khô.

- Mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng tăng độ chua, độ mặn của đất

- Thủy triều theo cửa sông lấn sâu vào đất liền làm các vùng đất ven biển nhiễm mặn.

<b>Câu 11. Giải thích sự khác nhau về địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>- Biên độ sụt võng của 2 đồng bằng khác nhau: Mặc dù đều được hình thành tại </b>

vùng sụt võng trong đại Tân sinh nhưng cường độ sụt võng của đồng bằng sông Hồng yếu hơn đồng bằng sông Cửu Long nên có độ cao cao hơn, trên bề mặt xuất hiện nhiều núi sót hơn.

<b>- Khả năng bồi tụ của các dòng sơng khác nhau: Diện tích lưu vực sông Mê </b>

Công gấp 5 lần S lưu vực sông Hồng nên khả năng bồi lấp phù sa của sông Mê công lớn hơn.

<b>- Do tác đông của con người: Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ </b>

lâu đời, trong quá trình khai thác nhân đã đắp đê ngăn lũ làm đồng bằng chia cắt thành nhiều ô trũng.

<b>Câu 12. Giải thích đặc điểm địa hình ven biển miền Trung: </b>

<i><b>- ĐB ven biển miền Trung là đồng bằng mài mịn – bồi tụ; được hình thành từ các </b></i>

<i>đứt gãy dọc ven biển, tác động sóng biển  mài mịn; trầm tích lắng động cùng vật liệu từ sông</i><i> bồi đắp nên đồng bằng. </i>

<i>- Dải đồng bằng nằm ở chân núi nên hẹp ngang, lại bị các dãy núi ăn lan sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp. </i>

- Đồng bằng có một số vùng trũng do sự bồi đắp đồng bằng chưa hoàn thành...

<b>Câu 13: Hướng tây bắc - đơng nam của dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? </b>

<i>* Vào mùa hạ: </i>

- Gây ra hiện tượng phơn: Do gió hướng tây nam thổi từ Bắc Ấn Độ Dương đến nước ta, sau khi gây mưa cho sườn đón gió (sườn tây), gió vượt núi và hình thành

<i>gió Tây khơ nóng (gió Lào) có bản chất do hiệu ứng phơn. </i>

- Tác động tới thời tiết: khơ, nóng.

<i>* Vào mùa đông: </i>

- Gây ra mưa lớn: Do chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc, hướng gió gần như

<i>vng góc với hướng địa hình nên gây mưa. </i>

- Tác động tới thời tiết: lạnh và ẩm, nhiều nơi có lượng mưa lớn (Hà Tĩnh, Thừa

<b>Thiên Huế,...). </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Câu 14: Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sơng ngịi ở nước ta? </b>

<i>* Địa hình tác động đến mạng lưới sơng ngịi: </i>

- Hướng của địa hình quy định hướng của sơng ngịi (dẫn chứng).

- Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dịng chảy của sơng ngịi (dẫn chứng),...

<i>* Mạng lưới sơng ngịi tác động đến địa hình: </i>

- Sơng ngịi làm hạ thấp địa hình vùng đồi núi thông qua hoạt động xâm thực, làm địa hình nước ta bị chia cắt (dẫn chứng),...

- Sông ngòi giữ vai trò quyết định trong việc hình thành các đồng bằng châu thổ, góp phần hình thành đồng bằng ven biển thơng qua quá trình bồi tụ.

<b>Câu 15: Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta. </b>

- Trình bày về dãy Trường Sơn: vị trí, độ cao, hướng…

- Tạo nên hiệu ứng phơn đối với gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ và Tín phong thổi theo hướng đơng bắc vào mùa đơng.

- Ngăn cản gió mùa Đơng Bắc xâm nhập về phía nam, điển hình là dãy Hồnh Sơn, Bạch Mã. Vì vậy, từ Bạch Mã trở vào, khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 20<sup>0</sup>C. - Làm cho mùa mưa ở Duyên hải miền Trung lùi 3 tháng, rơi vào thu đông

- Tạo nên các trung tâm mưa nhiều, mưa ít. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao...

<b>Câu 16: Phân tích tác động của địa hình đến sự phân hóa sơng ngịi nước ta </b>

- Địa hình ảnh hưởng đến sơng ngịi thông qua các nhân tố như hướng, độ dốc, đặc điểm hình thái.

+ Nước ta có ¾ lãnh thổ là đồi núi nên phần lớp sơng ngịi nước ta chảy qua địa hình miền núi, sơng có độ dốc lớn, tốc độ dòng chảy nhanh. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính (hướng tây bắc – đơng nam và hướng vịng cung) nên sơng ngịi nước có hai hướng chính: hướng hướng tây bắc – đơng nam và hướng vịng cung (dẫn chứng)

+ Địa hình nước ta là địa hình già được trẻ lại, nên cùng một dịng sơng có khúc chảy êm đềm, có khúc thác ghềnh đào lịng dữ dội. Trong vùng núi, có cả các sơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trẻ đang đào lòng dữ dội, thung lũng hẹp đồng thời có cả thung lũng già có bãi bồi, thềm đất.

+ Địa hình có sự tương phản giữa đồng bằng và miền núi nên dịng chảy sơng ngịi

<b>có sự thay đổi đột ngột khi chảy từ thượng lưu xuống hạ lưu. </b>

<b>Câu 17: Tại sao vùng đồi núi nước ta phát triển dạng địa hình xâm thực. </b>

<b>* Biểu hiện địa hình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta là: mướng xói, khe </b>

rãnh, các dịng chảy tạm thời, các thung lũng sông, các dạng địa hình các tơ…

<b> * Nguyên nhân: </b>

- Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt cao, lượng mưa lớn, hai mùa mưa – khô rõ rệt…)làm cho q trình phong hoa lí học, hóa học, sinh học diễn ra mạnh. - Nước ta ¾ địa hình là đồi núi, độ dốc lớn, cấu trúc phức tạp… nên quá trình xâm thực mạnh, nhất là nơi mất lớp phủ thực vật.

- Ngoài ra, do tác động của con người phá hủy lớp thực vật trên mặt làm tăng cường độ dòng chảy trên mặt…

<b>Câu 18: Tại sao sơng ngịi miền Trung thường gây lũ đột ngột và làm ngập lụt nhiều vùng đồng bằng? </b>

- Lũ đột ngột do:

+ Đặc điểm địa hình: hẹp ngang. + Sông: ngắn, dốc.

+ Thảm thực vật đầu nguồn: bị phá hủy.

+ Mưa nhiều, tập trung trong thời gian ngắn, kết hợp ảnh hưởng của bão. - Ngập lụt nhiều vùng đồng bằng:

+ Các con sông chảy quanh co ở vùng đồng bằng, cửa sông ít, nhỏ kết hợp mưa lớn, thủy triều dâng, gây ngập lụt.

<b>+ Đồng bằng bị chia cắt bởi các dãy núi. </b>

<b>Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình ven biển nước ta đa dạng. Giải thích tại sao có sự đa dạng như vậy. </b>

- Chứng minh đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mịn, các tam giác châucó bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và rạn san hơ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Giải thích đa dạng: do tác động phối hợp củạ nội lực và ngoại lực trong quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ Việt Nam

+ Nội lực: các hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các vùng trũng lục địa sát biển, đứt gãy ven biển...

+ Ngoại lực: tác động của sóng, thủy triều, dịng biển, biển tiến và biển lùi, sơng ngịi...

<b>Câu 20. Tại sao Thủy chế sơng Cửu Long khá điều hịa vì: </b>

- Sơng có diện tích lưu vực rộng (lưu vực trên lãnh thổ 6 nước), lưu vực nằm trong khu vực gió mùa nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.

- Sơng dài, chảy trên địa hình thấp, nước sơng cịn được điều hòa bời một số hồ trong đó có Biển Hồ ở Campuchia.

<i><b>Câu 21. Tại sao nói đất Feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành </b></i>

<i><b>đất ở Việt Nam: </b></i>

+ Quá trình hình thành đất Fe là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

Nhiệt, ẩm tăng tầng phong hóa dày

Mưa lớn rửa trơi, tích tụ ơ xít Săt và Nhơm...

+ Q rình Fe diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ a xit (loại đá chiếm S lớn ở vùng đồi núi nước ta....Vì thế....)

<i><b>Câu 22. Vì sao Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta Vì: </b></i>

- Do nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, mưa nhiều và nằm trong khu vực hoạt động của GM Châu Á nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Với nền nhiệt ẩm cao, lại biến đổi theo mùa nên đã thúc đẩy quá trình phong hóa nham thạch diễn ra rất mạnh. Mưa nhiều theo mùa làm cho q trình rửa trơi mạnh các chất bazo dễ tan (Ca<small>++</small>, Mg<small>++</small>, K<small>+</small>) làm đất chua; đồng thời sự tích tụ ơ xít sắt (Fe<small>2</small>O<small>3</small>)và ơ xít nhơm (Al<small>2</small>O<small>3</small>) đất có màu đỏ vàng (gọi đất feralit đỏ vàng). Đất Fe là đất chủ yếu ở nước ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Trong các điều kiện: Địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng như vậy đã hình thành các hệ sinh thái mà tiêu biểu nhất hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit đỏ vàng, đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa của đất nước ta.

<b>Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió Tín phong Bán cầu Bắc đến khí hậu nước ta. </b>

-Thời gian: là loại gió thường xuyên trên Trái Đất, thổi quanh năm ở nước ta.

•Ở miền Bắc: Tín phong Bán cầu Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đơng Bắc; mỗi khi gió mùa Đơng Bắc yếu đi, gió này mạnh lên, gây thời tiết ấm áp, hanh khơ. •Ở miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào): Tín phong Đơng Bắc chiếm ưu thế, gặp địa hình núi chắn gió gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

+ Mùa hạ:

•Đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc hướng đơng bắc gặp gió Tây Nam TBg tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa đầu mùa cho cả nước và mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Do gió Tây Nam TBg mạnh hơn đẩy Tín phong Bán cầu Bắc ra xa về phía đơng nên miền Bắc ít chịu ảnh hưởng của dải hội tụ này.

•Giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc gặp gió mùa Tây Nam tạo nên dải hội tụ nhiệt đới theo hướng vĩ độ, vắt ngang qua lãnh thổ nước ta, gây mưa lớn. Dải hội tụ này lùi dần theo hướng bắc nam nên đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam.

+ Mùa xuân: Gió Đơng Bắc suy yếu, gió Tây Nam chưa mạnh lên, Tín phong Bán cầu Bắc thổi ở rìa Tây Nam của cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương vào nước

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×