Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Bài giảng an toàn điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 52 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>• Chương 1. Tác dụng của dịng điện đối với cơ thể con người• Chương 2. Cấp cứu người bị điện giật</small>

<small>• Chương 3. Những khái niệm cơ bản về an tồn điện• Chương 4. Phân tích an tồn trong mạng điện đơn giản• Chương 5. Phân tích an tồn trong mạng điện 3 pha• Chương 6. Bảo vệ nối đất</small>

<small>• Chương 7. Bảo vệ nối dây trung tính</small>

<small>• Chương 8. Sự nguy hiểm khi điện áp cao xâm nhập sang điện áp thấp• Chương 9. Bảo vệ chống sét</small>

<small>• Chương 10. Những vấn đề ảnh hưởng của trường điện từ ở tần số cao, tần số cơng nghiệp và đề phong tĩnh điện</small>

<small>• Chương 11. Những phương tiện, dụng cụ cần thiết cho an toàn điện và tổ chức vân hành an toàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

CÁC KHÁI NIỆM CHUNG

Khi làm việc với các thiết bị điện

chúng ta cần phải quan tâm đến việc an tồn của người và thiết bị. Nó

phải đảm bảo cho các giá trị danh định cho phép khi sử dụng.

Thực tế cho thấy khi chạm vào các vật mang điện áp, người có bị tai

nạn hay khơng phụ thuộc vào độ lớn của dịng điện đi qua thân người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

• Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người Tác dụng nhiệt:

Q = 0,24I<small>2</small>R<sub>t</sub>

• Khi có dịng điện chạy qua bất kỳ vật gì đêu gây ra nhiệt độ. • Tạo ra hồng quang (tử ngoại, hồng ngoại) gây ảnh hưởng tới

thần kinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

• Kích thích tế bào thần kinh làm tim ngừng đập.

• Bị điện giật dưới 1 phút  khả năng cứu sống: 90% • Bị điện giật dưới 6 phút  khả năng cứu sống: 20% • Bị điện giật từ 12 phút trở lên  khả năng cứu sống:

0%

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

Các yếu tố xác định mức nguy hiểm của tai nạn điện

• Thân thể người gồm da, thịt, xương, thần kinh, máu,… tạo thành. Điện trở người là một đại lượng rất không ổn định và không chỉ phụ thuộc vào trạng thái sức khỏe của cơ thể từng lúc mà cịn phụ thuộc vào mơi trường xung quanh, điều kiện tổn thương…

• Điện trở người ln thay đổi trong một giới hạn rất lớn. Khi da ẩm hay do tiếp xúc trực tiếp với nước bên ngồi hoặc do mồ hơi thốt ra đều làm điện trở giảm xuống

• Mặt khác, nếu da người bị ấn mạnh vào các điện cực, điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

Các yếu tố xác định mức nguy hiểm của tai nạn điện

Khi có dịng điện đi qua người, điện trở thân người giảm đi, điều này có thể giải thích là dịng điện đi vào thân người, da bị đốt nóng, mồ hơi thốt ra và làm điện trở giảm xuống.

Các trị số điện trở của con người: trong cơ thể con người có:

• <sub>R bắp thịt = 3700 Ω/cm</sub><small>2</small> • <sub>R gan = 140 – 200 Ω/cm</sub><small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Ảnh hưởng của trị số dịng điện giật.

• Với một trị số dịng điện nhất định thì sự tác dụng của nó vào cơ thể người hầu như khơng thay đổi.

• Khi phân tích về tai nạn do điện giật khơng nên nhìn đơn

thuần theo trị số dịng điện mà phải xét đến mơi trường, hồn cảnh xảy ra tai nạn và phản xạ của cơ thể nạn nhân.

• Khi có dịng điện chỉ vào khoảng 5 – 10mA đã làm chết người đối với dòng xoay chiều, còn dòng 1 chiều tương ứng là

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ảnh hưởng của trị số dịng điện giật.

• Thời gian tác động của dòng điện vào cơ thể người rất quan trọng và biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau. Thời gian tác dụng càng lớn thì càng nguy hiểm. Với dịng điện lớn, mạnh đi qua người thì chỉ 0,1 0,2s đã có thể gây chết người.

• Ảnh hưởng đến điện trở của người: Thời gian tác dụng càng lâu, điện trở người càng giảm do lớp da bị nóng dần và lớp sừng bị chọc thủng càng nhiều, tác hại càng tăng lên.

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Ảnh hưởng của trị số dịng điện giật.

• Khi thời gian tác dụng ngắn thì sự nguy hiểm phụ thuộc vào nhịp đập của tim: Chu kỳ co giãn của tim kéo dài 1 giây, trong đó có 0.4 giây tim nghỉ làm việc (giữa co và giãn) và ở thời điểm này tim rất nhạy cảm với dòng điện đi qua nó. Nếu thời gian dịng qua người lớn hơn 1 giây thì thế nào cũng trùng với thời điểm này. Thí nghiệm thấy rằng nếu dịng lớn

(khoảng 10A) mà khơng gặp thời điểm này thì cũng khơng nguy hiểm gì..

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ảnh hưởng của trị số dòng điện giật. Đường đi của dịng điện giật.

• Dịng đi từ tay sang tay có 3,3% dịng tổng đi qua tim.

• Dịng đi từ tay phải sang chân có 6,7% dịng tổng qua tim. • Dịng đi từ chân sang chân có 0,4% dịng tổng qua tim.

• Đường đi của dịng điện có ý nghĩa quan trọng vì lượng dịng điện qua tim hay cơ quan hô hấp phụ thuộc vào cách tiếp xúc của người với mạch điện.

• Dịng điện phân bố tương đối đều trên cơ lồng ngực.

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ảnh hưởng của trị số dịng điện giật. Đường đi của dịng điện giật.

• Dịng đi từ tay phải tới chân có phân lượng qua tim nhiều

nhất vì phần lớn dịng qua tim theo trục dọc mà trục này nằm trên đường từ tay phải tới chân.

• + Dịng từ chân sang chân khơng gây nguy hiểm lớn nhưng khơng có nghĩa là khơng nguy hiểm vì khi ta bị điện áp bước (từ chân tới chân), các bắp thịt, cơ của chân sẽ co rút lại làm ta ngã xuống và sơ đồ nối điện sẽ khác đi, gây nguy hiểm.

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trạng thái sức khỏe của con người.

• Khi bị điện giật, ảnh hưởng của dòng điện lên cơ thể người còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe người lúc đó. Sốc điện rõ nét ở người mệt mỏi, say rượu, phụ nữ và trẻ em nhạy

cảm hơn ở nam giới. Người bị đau tim và suy nhược nhạy cảm hơn.

Chương 1. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 2. XỬ LÝ, CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT</b>

 Khi thấy người bị tai nạn điện giật, bất cứ ai cũng phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn.

 Việc xử lý, cấp cứu càng tiến hành nhanh thì tỷ lệ nạn nhân được cứu sống càng cao.

 Theo thống kê, trong 1 phút nếu nạn nhân được tách ra khỏi nguồn điện và được cấp cứu kịp thời thì tỷ lệ cứu sống 98%, nhưng nếu để đến 6 phút tỷ lệ này chỉ là 10%.

 Việc sử lý, cấp cứu người bị điện giật đúng cách cần thực hiện theo 2 bước cơ bản:

 Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, và

 Cấp cứu nạn nhân ngay sau khi tách ra khỏi nguồn điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>2.1. PHƯƠNG PHÁP TÁCH NẠN NHÂN RA KHỎI NGUỒN ĐIỆN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>2.2. PHƯƠNG PHÁP CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT</b>

Phương pháp hơ hấp nhân tạo kiểu nằm sấp

<small>• Đặt nạn nhân nắm sấp, nắm nghiêng sang một phía. Người cấp cứu ngồi lên mông và quỳ hai đầu gối ép và hai bên sườn, xịe hai tay đặt lên lưng phía dưới xương sườn cụt. Dùng sức nặng toàn thân đưa người về phía trước, ấn hai bàn tay xuống theo nhịp thở miệng đếm1.2.3…đều đặn, rồi lai ngả người về phía sau tay khơng xê dịch, miệng vẫn đếm đều </small>

<small>1.2.3..Người cứu phải bìng tĩnh, kiên trì liên tục đến khi nạn nhân tự thở được hoặc có lệnh của y, bác sỹ mới thôi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT</b>

Phương pháp hô hấp nhân tạo kiểu nằm ngửa

<small>• Đặt nạn nhân nắm ngửa, lấy quần áo kê dưới lưng cho đầu hơi ngửa và giữ cho lưỡi khỏi tụt vào. Người cứu quỳ hai đầu gối cách xa đầu nạn nhân 20-30cm, cầm hai cẳng tay nạn nhân từ từ dưa hai tay lên phía trên đầu sao cho hai tay gần trạm vao nhau, giữ ở vị trí này 2-3 s. Rồi đưa hai tay nạn nhân xuống lấy sức mình ép lên hai khuỷu tay nạn nhân vào lồng ngực của họ. Cần lám cho đều và miệng đếm đều 1.2.3..cho lúc hít </small>

<small>vào(đưa tay lên) và đếm 1.2.3… cho lúc thở ra(đưa tay xuống)</small>

<small>• Chú ý: Những người bị gẫy tay khơng làm phương pháp này được </small>

<small>• Ngưới phải làm liên tục đến khi nạn nhân thở được hoặc có lệnh của y bác sỹ mới thôi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT</b>

Phương pháp hà hơi thổi ngạt

<small>• Đặt nạn nhân nắm ngửa, đầu hơi ngửa về phía sau, hai tay duỗi thẳng. Đặt một miếng gạc lên miệng nạn nhân, hít khơng khí đấy lồng ngực rối ghé mốm thổi mạn vào mốm nạn nhân(một tay bịt mũi, một tay đỡ cằm). Cứ 1 phút thổi 10 lần. Trong khi đó một người đứng cạnh làm động tác xoa tim. Lấy hai bàn tay chống lên nhau và đặt váo lống ngực bên trái nạn nhân(phía có tim) vừa án vừa day nhịp nháng khoảng 60-80 lần trong 1 phút. Cứ ấn 5-6 lần thì thổi 1lần </small>

<small>• Phương pháp náy có hiệu quả cao và được áp dụng rộng rãi </small>

<small>• Ngưới phải làm liên tục đến khi nạn nhân thở được hoặc có lệnh của y bác sỹ mới thôi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Chương 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Chạm vào thanh cái</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>TIẾP XÚC GIÁN TIẾP</b>

<b><small>PhN</small></b>

<small> . .</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.1.3. Số liệu thống kê tai nạn điện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.2. TÁC DỤNG CỦA DềNG ĐIỆN</b>

<small>Khi ng ời tiếp xúc với các phần tử có điện áp (kể cả tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp), sẽ có dịng điện chạy qua cơ thể, các bộ phận của cơ thể phải chịu tác động nhiệt, điện phân và tác dụng sinh học của dòng điện làm rối loạn, phá huỷ các bộ phận này, có thể dẫn đến tử vong.</small>

<i><b><small>a) Tác động về nhiệt: của dòng điện đối với cơ thể ng ời thể hiện qua </small></b></i>

<small>hiện t ợng gây bỏng, phát nóng các mạch máu, dây thần kinh, tim, não và các bộ phận khác trên cơ thể dẫn đến phá huỷ các bộ phận này hoặc làm rối loạn hoạt động của chúng khi dòng điện chạy qua.</small>

<i><b><small>b) Tác động điện phân: của dòng điện thể hiện ở sự phân huỷ các chất </small></b></i>

<small>lỏng trong cơ thể, đặc biệt là máu, dẫn đến phá vỡ các thành phần của máu và các mô trong cơ thể.</small>

<i><b><small>c) Tác động sinh học: của dòng điện biểu hiện chủ yếu qua sự phá huỷ </small></b></i>

<small>các quá trình điện - sinh, phá vỡ cân bằng sinh học, dẫn đến phá huỷ các chức năng sống.</small>

<i><small>Mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ng ời tuỳ thuộc vào trị số của dòng điện, loại dòng điện (dòng điện một chiều hoặc dòng điện xoay </small></i>

<i><b><small>chiều) và thời gian duy trì dịng điện chạy qua cơ thể (IEC 60479-1). </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Standard IEC 60479-1: Ngưỡng dòng điện tới hạn</b>

<b>(Critical current thresholds)</b>

<small>Tim ngừng đập</small>

<small>Tim đập mạnh - Ngưỡng RCT</small>

<small>Nghẹt thở</small>

<small>Bắt đầu co cơ - Ngưỡng buông nhả</small>

<small>Có cảm giác nhói nhẹ - Ngưỡng cảm nhận</small>

<b><small>Dßng ®iƯn xoay chiỊu: I</small><sub>cp</sub><small>= 10 mA</small></b>

<b><small>Dßng ®iƯn mét chiỊu: I</small><sub>cp</sub><small> = 50 mA</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3.3. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC & TỔNG TRỞ CƠ THỂ NGƯỜI</b>

<small>Điện ỏp tiếp xỳc và tổng trở cơ thể là hai đại lượng dựng để xỏc định trị số dũng điện qua người. </small>

<i><b><small>điện áp giữa hai điểm trên đ ờng đi của dòng điện qua cơ thể ng ời (hay chính là điện áp đặt lên cơ thể ng ời khi ng ời tiếp xúc điện) th ờng là giữa tay với tay hoặc giữa tay và chân. </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3.3.3. Điện áp tiếp xúc cho phép U</b>

<b><sub>txcp</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Khi TBĐ có dịng chạm vỏ, đường dây điện đứt rơi xuống đất,… tại chỗ chạm đất sẽ có dịng điện tản vào trong đất. Dòng điện này tản ntn vào trong đất? Để trả lời câu hỏi này là một vấn đề hết sức phức tạp, nhưng có thể hình dung một cách đơn giản: Xét TH dòng điện này tản vào trong đất thông qua một bán cầu kim loại có bán kính r<sub>0</sub> chơn sát mặt đất. Với giả thiết:

• Mơi trường chơn điện cực có điện trở suất ρ là thuần nhất.

• Dịng điện chạm đất I<sub>đ</sub> đi từ tâm bán cầu toả vào trong đất theo đường bán kính.

<b>3.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>3.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤT</b>

<b>3.5.1. Sự phân bố thế tại chỗ dòng điện chạm đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>3.5. HIỆN TƯỢNG DÒNG ĐIỆN TẢN VÀO TRONG ĐẤT</b>

<b><small>3.5.2. Điện trở tản</small></b>

<small>Khi dòng điện đi vào trong đất, bị điện trở của điện cực và đất cản trở. Điện trở này gọi là điện trở tản R</small><sub>đ</sub><small>:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Nh vậy điện áp b ớc và điện áp tiếp xúc thay đổi hoàn toàn trái ng ợc nhau khi khoảng cách đến chỗ chạm đất thay đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Chương 2. PHÂN TÍCH AN TỒN TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN

<b><small>4.1. KHÁI NIỆN CHUNG</small></b>

<small>- Khái niệm về mạng điện đơn giản- Phân loại mạng điện đơn giản</small>

<small>+ Theo điện dung có: Mạng điện dung nhỏ và mạng điện dung lớn</small>

<small>+ Theo chế độ làm việc có: Mạng nối đất và mạng cách điện với đất.</small>

<small>- Góc độ chạm điện dẫn đến mất an toàn điện trong các mạng đơn giản có thể do chạm điện trực tiếp hoạc gán tiếp.</small>

<b>Chương 4. PHÂN TÍCH AN TOÀN TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b><small>4.2.1. Mạng 2 dây cách điện với đất</small></b>

<small>* Như vậy, mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào:- Điện áp của mạng U</small>

<small>- Điện trở cơ thể người R</small><sub>ng</sub>

<small>- Điện trở cách điện của mạng R</small><sub>cđ</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>4.2.3. Mạng 2 dây có 1 dây nối đất</b>

<small>• TH chạm vào dây khơng nối đất: Ung ≈ U• TH chạm vào dây nối đất: Ungmax = 5%U</small>

*

<b><small>Chú ý:</small></b>

<small>- Khi dây 1 chạm vào dây 2 và tiết diện 2 dây như nhau thì U</small><sub>ngmax</sub><small> = 0,5U</small>

<small>- Khi dây nối đất đứt ở phía đầu nguồn thì U ≈ U.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>4.3. PHÂN TÍCH AN TỒN TRONG MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ ĐIỆN DUNG LỚN</b>

<b><small>4.3.1. Sự nguy hiểm của điện tích tàn dư</small></b>

<i><b><small>a. Người chạm vào 2 cực của đường dây đã cắt điện:</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Câu hỏi và bài tập ơn tập chương 4</b>

<small>1. Phân tích an toàn khi người chạm vào một cực của mạng điện đơn giản có điện dung nhỏ?</small>

<small>2. Phân tích an tồn khi người chạm vào một cực của mạng điện đơn giản có điện dung lớn?</small>

<small>3. Hãy xác định dịng điện qua người ở mạng điện 2 dây cách điện đối với đất điện dung nhỏ trong các trường hợp người chạm vào:</small>

<small>– Đồng thời 2 dây?– Một dây?</small>

<small>Và cho biết người có nguy hiểm khơng trong từng trường hợp, giải thích?Biết: - Mạng điện có điện áp U = 220V;</small>

<small>Và cho biết người có nguy hiểm khơng trong từng trường hợp, giải thích?Biết: - Mạng điện có điện áp U = 220V, f =50Hz ;</small>

<small> - Điện trở nối đất đầu nguồn R</small><sub>0</sub><small> = 4 ; - Điện trở người R</small><sub>ng</sub><small> = 1000.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Câu hỏi và bài tập ơn tập chương 4</b>

<b><small>5.*</small></b><small> Hãy xác định dịng điện qua người khi người chạm vào dây trung tính của mạng điện 1 pha nước ta trong các trường hợp:</small>

<small>– Chỗ chạm cách nguồn điện 1 khoảng L1 = 30m?– Chỗ chạm ở ngay điểm đấu với phụ tải?</small>

<small>– Chỗ chạm cách nguồn điện 1 khoảng L1 = 30m trong khi mạng xảy ra ngắn mạch tại phụ tải?</small>

<small>– Chỗ chạm ở ngay điểm đấu với phụ tải khi dây trung tính bị đứt tại đầu nguồn?</small>

<small>– Chạm khi dây pha bị đứt? </small>

<b><small>*</small></b><small> Cho biết người có nguy hiểm khơng trong các trường hợp trên, giải thích? * So sánh mức độ nguy hiểm khi chạm điện trong các trường hợp trên?</small>

<small>Biết rằng: </small>

<small>- Mạng điện có điện áp U = 220V, f =50Hz; dùng dây đồng mềm M22,5 (r = </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 4</b>

<b><small>6.</small></b><small> Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm đường dây tải điện cao áp tại thời điểm vừa cắt ra khỏi nguồn có chiều dài 1km kể từ nguồn đến chỗ chạm điện trong trường hợp:</small>

<small>– Chạm vào một dây?– Chạm vào cả hai dây?</small>

<small> Biết: - Điện áp giữa 2 dây tại thời điểm t = 1s người chạm điện là 6kV;</small>

<small> - Giả thiết điện dung giữa 2 dây và 2 dây với đất cùng bằng 0,3F/km.- Điện trở người R</small><sub>ng</sub><small> = 1,5k </small>

<b><small>7.</small></b><small> Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào hai cực của một tụ điện ngay sau khi cắt ra khỏi lưới điện? </small>

<small> Biết: - Điện áp giữa 2 cực tại thời điểm t = 0,5s người chạm điện là 3kV; - Giả thiết điện dung của tụ bằng 3F.</small>

<b><small>8.</small></b><small> Hãy xác định dòng điện qua người khi người chạm vào một dây của mạng điện 2 dây cách điện với đất cấp điện cho 1 phụ tải đang làm việc cách nguồn 500m? </small>

<small> Biết: - Điện áp nguồn 6kV, f = 50Hz;</small>

<small> - Chỗ chạm điện: tại điểm đấu với phụ tải. </small>

<small> - Giả thiết điện dung giữa các dây với đất bằng nhau và bằng 0,3F/km. - Điện trở người R</small><sub>ng</sub><small> = 1,5k.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Chương 5. PHÂN TÍCH AN TỒN TRONG MẠNG ĐIỆN BA PHA</b>

<b>5.1. KHÁI NIỆN CHUNG</b>

 Khái niệm về mạng điện 3 pha

 Mạng được dùng rộng rãi trong công nghiệp  Phân loại mạng điện 3 pha

- Theo cấp điện áp:

- Theo chế độ làm việc của trung tính:

 Các tình huống chạm điện dẫn đến tai nạn điện giật: - Chạm trực tiếp: 1 pha; 2 pha; 3 pha

- Chạm gián tiếp: Thường 1 pha bị hỏng cách điện → nên có

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>5.2. PHÂN TÍCH AN TỒN KHI NGƯỜI CHẠM VÀO 1 PHA TRONG MẠNG ĐIỆN 3 PHA TT CÁCH ĐIỆN VỚI ĐẤT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>5.2.2. Mạng hạ áp U ≤ 1kV: </b>

<b>5.2. PHÂN TÍCH AN TỒN KHI NGƯỜI CHẠM VÀO 1 PHA TRONG MẠNG ĐIỆN 3 PHA TT CÁCH ĐIỆN VỚI ĐẤT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>5.3.1. Đối với mạng cao áp:</b>

Việc nối đất trung tính chủ yếu bởi lý do kinh tế

<b>5.3.2. Đối với mạng hạ áp:</b>

• Việc nối đất trung tính chủ yếu với lý do an tồn cho người và thiết bị.

• Có thể so sánh tổng hợp dưới góc độ an tồn giữa mạng TT nối đất với mạng TT cách điện ở bảng sau:

<b>5.3. PHÂN TÍCH AN TỒN KHI NGƯỜI CHẠM VÀO 1 PHA TRONG MẠNG ĐIỆN 3 PHA TT NỐI ĐẤT</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×