Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen Phong Mỹ nhà máy xi măng Đồng Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 65 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b><small> ... 7 </small>

<b>I.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 7 </b>

<b>I.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 7 </b>

<b>I.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 8 </b>

I.3.1. Công suất của dự án đầu tư ... 9

I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ... 9

I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 14

<b>I.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 15 </b>

I.4.1. Nguồn cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng ... 15

I.4.2. Nhu cầu sử dụng ... 15

<b>I.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 16 </b>

I.5.1. Hồ sơ pháp lý của Dự án... 16

I.5.2. Hiện trạng các cơng trình của Dự án ... 17

<b>CHƯƠNG II</b><small> ... 22 </small>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG</b><small> ... 22 </small>

<b>II.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG ... 22 </b>

<b>II.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 22 </b>

<b>CHƯƠNG III</b><small> ... 25 </small>

<b>KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁPBẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b><small> ... 25 </small>

<b>III.1. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ... 25 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

III.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 25

III.1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 25

III.1.3. Xử lý nước thải ... 29

<b>III.2. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI ... 30 </b>

<b>III.3. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG ... 31 </b>

III.3.1. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ... 31

III.3.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp ... 32

<b>III.4. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI: ... 32 </b>

III.4.1. Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ... 32

III.4.2. Cơng trình lưu giữ chất thải nguy hại, ... 32

<b>III.5. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ </b>

<b>III.6. PHƯƠNG ÁN PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG TRONG Q TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH ... 34 </b>

<b>III.7. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG KHÁC ... 35 </b>

<b>III.8. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NGUỒN NƯỚC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI KHI CĨ HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO CƠNG TRÌNH THỦY LỢI (NẾU CĨ): ... 35 </b>

<b>III.9. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC ... 36 </b>

III.9.1. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt ... 36

III.9.2. Kế hoạch cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt ... 38

III.9.3. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường ... 41

<b>III.10. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG (NẾU CĨ): ... 41 </b>

III.10.1. Các nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết định phê duyệt ... 41

III.10.2. Các nội dung thay đổi so với Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>CHƯƠNG IV</b><small> ... 59 </small>

<b>NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG</b><small> ... 59 </small>

<b>IV.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ... 59 </b>

IV.1.1. Nguồn phát sinh nước thải: ... 59

IV.1.3. Dòng nước thải: ... 59

<b>IV.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ... 60 </b>

IV.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải ... 60

IV.2.2. Dịng bụi, khí thải xin cấp phép ... 60

<b>IV.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ... 60 </b>

IV.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 60

IV.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 60

IV.3.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung ... 61

<b>CHƯƠNG V</b><small> ... 62 </small>

<b>KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNHXỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮCMƠI TRƯỜNG </b>

V.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 62

V.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 62

V.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. ... 63

<b>V.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM. ... 63 </b>

<b>CHƯƠNG VI</b><small> ... 64 </small>

<b>CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b><small> ... 64 </small>

<b>VI.1. CAM KẾT TÍNH CHÍNH XÁC, TRUNG THỰC CỦA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 64 </b>

<b>VI.2. CAM KẾT XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÁP ỨNG CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG ... 64 </b>

VI.2.1. Cam kết xử lý chất thải đáp ứng các QCVN, QCĐP ... 64

VI.2.2. Cam kết các yêu cầu về bảo vệ mơi trường khác có liên quan ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

ĐTM Đánh giá tác động môi trường

MBSCN Mặt bằng sân công nghiệp

PCCC-CNCH Phòng cháy chữa cháy - cứu nạn cứu hộ

VLNCN Vật liệu nổ công nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Toạ độ các điểm góc khai trường khai thác mỏ ... 7

Bảng 1.2. Biên giới khai trường ... 9

Bảng 1.3. Tổng hợp các thông số cơ bản của hệ thống khai thác ... 11

Bảng 1.4. Khối lượng đá sét đen đã khai thác ... 14

(từ khi được cấp gpkt khoáng sản 1576/gp-btnmt) ... 14

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng thiết bị của dự án ... 16

Bảng 1.6. Tổng hợp hiện trạng các cơng trình của dự án ... 17

Bảng 1.7. Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường ... 18

Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường khơng khí xung quanh khu

Bảng 3.1. Bảng giá trị giới hạn tiếng ồn, độ rung khu vực thực hiện dự án ... 34

Bảng 3.2. Tổng hợp khối lượng cải tạo, phục hồi môi trường... 36

Bảng 3.3. Kế hoạch, tiến độ thực hiện cải tạo phục hồi môi trường của dự án ... 39

Bảng 3.4. Tổng số tiền đã ký quỹ cải tạo phục hồi mơi trường ... 41

Bảng 3.5. Tính tốn khả năng hồn thổ đất ... 44

Bảng 3.6. Tính tốn khối lượng san gạt đất ... 45

Bảng 3.7. Bảng tổng hợp khối lượng cải tạo, phục hồi môi trường ... 47

Bảng 3.8. Tổng hợp chi phí các cơng trình phục hồi môi trường ... 51

Bảng 4.1. Giới hạn thơng số ơ nhiễm dịng nước thải số 1 ... 60

Bảng 4.2. Tọa độ khu vực phát sinh tiếng ồn, độ rung của dự án ... 60

Bảng 4.3. Bảng giá trị giới hạn tiếng ồn, độ rung khu vực thực hiện dự án ... 61

Bảng 5.1. Kinh phí giám sát mơi trường giai đoạn vận hành của dự án ... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

Hình 1.1. Sơ đồ cơng nghệ hoạt động của dự án ... 8

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ hoạt động của dự án ... 12

Hình 3.1. Sơ đồ thu gom, thốt nước thải ... 28

Hình 3.2. Cửa xả nước tháo khơ moong khu vực 1 ... 28

Hình 3.3. Hồ lắng khu vực 1 ... 29

Hình 3.4. Vị trí lắp đặt bơm rửa bánh xe ơ tơ ... 31

Hình 3.5. Vị trí bãi xịt rửa lốp xe (cách khu dân cư 500m) ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

<b>Chương I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ <small>I.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ </small></b>

<b>- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm </b>

<b>- Địa chỉ văn phịng: Thơn Cổ Xn, xã Phong Xuân, huyện Phong </b>

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

<b>- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Phan Lê </b>

Dũng - Giám đốc Công ty.

<b>- Điện thoại: 84-0543.751702; Fax: 84-054 3751701. - E-mail: </b>

<b>- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3300384306 ngày </b>

06/12/2005 (đăng ký lần đầu), đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 20/5/2021.

<b><small>I.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ </small></b>

<b>- Tên dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen Phong Mỹ - Nhà máy xi măng Đồng Lâm </b>

<b>- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, </b>

tỉnh Thừa Thiên Huế.

Diện tích khu vực khai thác mỏ đá sét đen Phong Mỹ thuộc địa phận xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cách thành phố Huế khoảng 30 km về phía Tây Bắc, cách nhà máy xi măng Đồng Lâm khoảng 16 km về phía Đơng Nam. Tọa độ các điểm góc khu vực thăm dị đá sét đen Phong Mỹ được thể hiện theo Bảng 1.1

Bảng 1.1. Toạ độ các điểm góc khai trường khai thác mỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

<small>Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ hoạt động của dự án </small>

<b>- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở xây dựng tỉnh Thừa Thiên </b>

Huế.

Công văn số 814/SXD-QLXD tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 05/05/2017 về việc thông báo kết quả thẩm định bản vẽ thi công xây dựng cơng trình mỏ đá sét đen Phong Mỹ - nhà máy xi măng Đồng Lâm thuộc dự án đầu tư xây dựng

<b>cơ bản và khai thác mỏ đá sét đen Phong Mỹ. </b>

<b>- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của dự án đầu tư: Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế. </b>

<b>- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: </b>

Quyết định số 182/QĐ-TNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 11/10 năm 2013 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen Phong Mỹ - Nhà máy xi măng Đồng Lâm.

<b>- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): </b>

Tổng vốn đầu tư của Dự án là 114,81 tỷ đồng.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư công 2019, Dự án thuộc nhóm C.

<b><small>I.3. CƠNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

<b>I.3.1. Công suất của dự án đầu tư </b>

Công suất khai thác đá sét đen nguyên khai: 327.295 tấn/năm.

<b>I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư </b>

I.3.2.1. Quy mô dự án

1) Quy mơ diện tích: Tổng diện tích chiếm đất khoảng 34,03 ha, trong đó khai trường với diện tích là 26,06 ha (Khai trường thân TQ2 là 13,11ha; thân TQ1 là 12,95ha), diện tích xây dựng các cơng trình 7,97ha (Hào vận tải, khu phụ trợ, đê bao, hố lắng khai trường...). Các cơng trình mỏ tập trung chủ yếu ở phía Tây Bắc và Đông Nam của khu mỏ.

2) Biên giới khai trường

Biên giới của mỏ được trình bày ở Bảng 1.2 Bảng 1.2. Biên giới khai trường

<i><small>(Thuyết minh báo cáo ĐTM của Dự án, 2013</small></i>) 3) Trữ lượng đá sét đen theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1576/GP-BTNMT

Trữ lượng địa chất: 10.900.000 tấn đá sét đen; Trữ lượng khai thác: 9.810.000 tấn đá sét đen; Công suất khai thác: 327.000 tấn đá sét đen/năm;

Thời gian khai thác: 30 năm kể từ ngày ký Giấy phép, trong đó giai đoạn xây dựng mỏ là 01 năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10 I.3.2.2. Công nghệ sản xuất của dự án

Công nghệ sản xuất của Dự án là khai thác lộ thiên, khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp.

Sơ đồ mở mỏ, trình tự khai thác mỏ được lựa chọn theo nguyên tắc sau: - Do đặc điểm thân khoáng TQ2 có điều kiện địa chất thủy văn, địa chất cơng trình thuận lợi cho cơng tác mở vỉa hơn thân khoáng TQ1. Mặt khác, trữ lượng thân khoáng TQ2 đảm bảo cung cấp đá sét đen làm phụ gia cho nhà máy xi măng Đồng Lâm trong một thời gian dài (khoảng 16 năm). Vì vậy, sẽ tiến hành mở vỉa và khai thác thân khoáng TQ2 trước. Sau khi khai thác hết thân khoáng TQ2 sẽ tiến hành mở vỉa và khai thác thân khống TQ1.

- Trình tự khai thác: Trữ lượng được khai thác theo hình thức cuốn chiếu tại mỗi thân quặng theo từng khoảnh, khai thác từ trên xuống dưới hết tầng này đến tầng khác. Bắt đầu khai thác từ thân quặng TQ2, mở vỉa từ phía Đơng Nam dần về phía Tây.

Sau đó khai thác ngược lại từ phía Tây Bắc về phía Đơng Nam đối với thân quặng TQ1.

+ Đối với thân quặng TQ2: Đất đá thải những năm khai thác đầu tiên của thân quặng TQ2 được đổ tại bãi thải tạm, những năm còn lại đất thải được sử dụng để hoàn phục các khoảnh đã khai thác trong thân quặng TQ2.

+ Đối với thân quặng TQ1: Đất đá thải những năm khai thác đầu tiên của thân quặng TQ1 được đổ tại khoảnh khai thác cuối cùng của thân quặng TQ2, những năm còn lại đất đá thải được sử dụng để hoàn phục các khoảnh đã khai thác trong thân quặng TQ1.

+ Đất đá thải sẽ được bóc dọc theo thân khống mở rộng về hai bên (do góc cắm thế nằm thân khống là dốc đứng).

- Hệ thống khai thác:

* Bóc tầng phủ: Do tầng phủ có chiều dày nhỏ nhất khoảng 0,5 và lớn nhất khoảng 7,5m, bao gồm các thành tạo tàn - sườn tích phân bố phân bố rộng khắp trên diện tích mỏ, thành phần chủ yếu gồm sét, bột, cát pha chứa dăm sạn màu nâu phớt vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Chúng là sản phẩm phong hóa từ các đá của phân hệ tầng Long Đại 2. Trên cơ sở đó, tiến hành sử dụng máy xúc dung tích gầu 1,5 - 2,0 m<small>3</small> kết hợp với máy ủi có động cơ 200HP gạt xuống bãi xúc mức +45m. Tại đây, tiến hành xúc bốc lên ô tô tự đổ trọng tải 20 - 25 tấn đổ vào bãi thải.

* Bóc đá vây quanh: Đá vây quanh bao gồm các đá trầm tích thuộc phân hệ tầng Long Đại 2 có thành phần gồm cát kết dạng quarzit, cát bột kết phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11 lớp mỏng đến trung bình xen đá phiến thạch anh - serisit - chlorit. Do các loại đá này nằm dưới lớp đất phủ và chưa bị phong hóa hoặc phong hóa yếu nên có cường độ kháng nén, kháng cắt khá cao nên được bóc bằng phương pháp khoan nổ mìn sử dụng lỗ khoan lớn.

* Khai thác đá sét đen: Thân đá sét đen nằm sâu trong lòng đất, nên ảnh hưởng của q trình phong hóa là khơng lớn. Mặt khác theo kết quả phân tích mẫu đá phiến sét cho các giá trị đăc trưng của cường độ kháng nén tự nhiên (Rn) là 530kG/cm<sup>2</sup>, cường độ kháng nén bão hòa (Rbh) là 481 kG/cm<small>2</small>, cường độ kháng kéo (Rk) là 29kG/cm<small>2</small>. Vì thế, phần lớn đá sét đen sẽ được khai thác bằng phương pháp khoan nổ mìn sử dụng lỗ khoan lớn. Phần phía trên phong hóa có thể khai thác bằng phương pháp xúc bốc trực tiếp.

Bảng 1.3. Tổng hợp các thông số cơ bản của hệ thống khai thác

<small>4 Góc nghiêng sườn tầng khi kết thúc khai thác </small>

<i><small>(Thuyết minh báo cáo ĐTM của Dự án, 2013</small></i>) * Sơ đồ công nghệ hệ thống khai thác

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

<small>Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ hoạt động của dự án </small>

I.3.2.2. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ 1) Vận tải mỏ

- Khối lượng nguyên liệu đá sét đen vận tải hàng năm về trạm đập nhà máy là 327.295 tấn. Cự ly vận chuyển trung bình đến trạm đập khoảng 16.000m. Vận chuyển bằng ô tô tự đổ tải trọng 23 tấn. Khối lượng vận tải:

+ Vận tải đá sét đen là: 168 tấn/ngày. + Vận tải đất bóc là: 731 tấn/ngày.

- Số lượng ơ tô tải cần thiết để đảm bảo khối lượng vận tải: 13 chiếc + Vận tải đá sét đen: 10 chiếc

+ Vận tải đất bóc: 3 chiếc. 2) Bãi thải

Theo kết quả được nêu trong báo cáo thăm dò mỏ đá sét đen Phong Mỹ thì đất đá thải ở đây chủ yếu là lớp phủ hữu cơ và đá vây quanh thân đá sét đen. Khối lượng đất đá thải được theo như thiết kế cơ sở của Dự án là:

- Thân quặng TQ1: 2.483.041 m<small>3</small> (6.803.532 tấn); - Thân quặng TQ2: 2.579.361 m<sup>3</sup> (7.067.449 tấn);

Tổng lượng đất đá thải của Dự án là: 5.062.402 m<small>3</small> (13.870.981 tấn). - Trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng cơ bản, khối lượng đất bóc được đổ vào bãi thải tạm có kích thước 220m x 35m, dung tích 32.000 m<small>3</small>. Khối lượng đất bóc này sẽ được sử dụng để san nền các cơng trình xây dựng cơ bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13 mỏ như khu phụ trợ, nền đường nâng cấp từ tỉnh lộ 11 vào mỏ,vv...

- Trong giai đoạn tiếp theo, chủ dự án sẽ sử dụng bãi thải trong cho q trình khai thác. Khối lượng đất bóc ở khai trường sẽ được đổ bỏ vào các khoảnh đã khai thác trước đó đối với cả hai thân quặng nhằm hồn phục mơi trường song song với quá trình khai thác, như vậy vừa giảm chi phí đổ thải vừa giảm các tác động đến mơi trường trong q trình cải tạo phục hồi mơi trường.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Cơng văn số 588/ĐCKS-KS ngày 10/3/2021 của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (nay là Cục Khoáng sản Việt Nam) về việc thu hồi đất đá thải tại mỏ đá sét đen phong Mỹ, tỉnh Thừa Thiên Huế của Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm, trong đó Bộ Tài ngun và Mơi trường đồng ý về nguyên tắc, cho phép thu hồi, sử dụng và tiêu thụ đất đá thải khi bóc tầng phủ trong quá trình khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng tại xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1576/GP-BTNMT ngày 19/6/2015 (phần đất tầng phủ của mỏ đá sét đen Phong Mỹ giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ, mở moong khai thác được tập kết tại bãi thải tạm và khơng sử dụng cho mục đích cải tạo, phục hồi môi trường) để phục vụ các dự án trọng điểm đang có nhu cầu san lấp trên địa bàn tinh Thừa Thiên Huế.

Tuy nhiên, trong thời gian tới để phục vụ nhu cầu san lấp trên địa bàn, Công ty đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục cho Công ty thu hồi, sử dụng và tiêu thụ đất đá thải trong tầng phủ trong quá trình khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng tại xã Phong Mỹ với khối lượng khoảng 1,5 triệu m<small>3</small>. Do đó, khối lượng đất thải cịn lại của Dự án khoảng 3.530.402m<small>3</small>, sẽ được đổ thải tại loong moong khai trường.

3) Thoát nước mỏ

Đặc điểm mỏ là khai thác xuống sâu, cốt cao đáy mỏ thấp nhất là +0,00m thấp hơn mực nước xâm thực địa phương. Nên lượng nước chảy vào mỏ bao

* Nước ngầm: Trong khu mỏ chỉ có một tầng chứa chứa nước khe nứt trong các đá hệ tầng Long Đại 2 có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác khai thác mỏ. Trong khu vực mỏ có những con suối nhỏ, lưu lượng thay đổi theo mùa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

14 Vào các tháng mùa khơ thường khơng có dịng chảy. Với đặc điểm trên có thể xem ảnh hưởng của chúng đến dịng ngầm chảy vào moong khai thác không đáng kể, như thế phức hệ chứa nước được xem như vô hạn trên mặt bằng. Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác thân khoáng TQ2 và TQ1 trong điều kiện tầng chứa nước vô hạn là 5.835 m<small>3</small>/ngày.

* Tổng lượng nước chảy vào mỏ trong một ngày đêm là:

- Thân khoáng TQ1: QTQ1 = Qm(TQ1) + Qn = 185.250 + 5.835 = 191.085 m<small>3</small>/ngày

- Thân khoáng TQ2: QTQ2 = Qm(TQ2) + Qn = 176.500 + 5.835 = 182.335 m<sup>3</sup>/ngày.

Căn cứ vào yêu cầu về lưu lượng và áp lực nước tiến hành chọn 2 máy bơm có tính năng tương tự như máy bơm ly tâm 200LHP660 có cơng suất 1.500 m<small>3</small>/giờ, 1 máy bơm LHP500-80 có cơng suất 500 m<small>3</small>/giờ.

* Hướng thốt nước mỏ

Nước ở moong khai thác được thu gom bằng hệ thống rãnh thu nước về hố thu nước khai trường trung tâm mỏ. Tại đây nước được bơm qua đường ống đến hố lắng khai trường, lắng đọng vật liệu, sau đó thốt theo hệ thống suối ở phía Tây Nam thân khống TQ2 và phía Tây thân khống TQ1.

<b>I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư </b>

- Đá sét đen nguyên khai: 327.295 tấn/năm.

- Sản lượng đã khai thác từ khi được cấp phép đến này: 5.304,39 tấn. Bảng 1.4. Khối lượng đá sét đen đã khai thác

(từ khi được cấp GPKT khoáng sản 1576/GP-BTNMT)

<b><small>STT Năm khai thác Khối lượng (tấn) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15

<b><small>I.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </small></b>

<b>I.4.1. Nguồn cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng </b>

- Nguồn cung cấp nước:

+ Phương án cung cấp nước cho sinh hoạt sẽ được sử dụng từ nguồn nước khoan qua hệ thống bể lọc xử lý.

+ Nước dùng cho sản xuất phục vụ công tác tưới đường, rửa xe… sẽ được lấy từ suối chảy quanh khu vực mỏ. Trong đó, nước được bơm về qua bể lọc để lọc bùn cặn, tạp chất xuống bể chứa nước sạch.

- Xăng dầu được Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm ký kết với các Công ty cung cấp xăng dầu trên địa bàn để cung cấp xăng, dầu chứa trong các téc chuyên dụng phục vụ nhu cầu nhiên liệu cho các máy móc, thiết bị khai thác mỏ hoạt động.

- Nguồn cung cấp điện: Nhu cầu sử dụng điện cho dự án chủ yếu là điện chiếu sáng văn phịng và bơm thốt nước được lấy từ đường điện cao thế 22 KV được nâng cấp từ đường dây 10KV thuộc tuyến 972 của trạm trung gian Phò Trạch tới nhà máy xi măng Đồng Lâm.

<b>I.4.2. Nhu cầu sử dụng </b>

1) Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

- Khối lượng dầu phục vụ cho các hoạt động của dự án khoảng 450.000 lít đến 500.000 lít/năm

- Nhu cầu về nhớt và mỡ máy từ 13.500 lít đến 15.000 lít/năm. 2) Nhu cầu sử dụng nước

- Tổng nhu cầu sử dụng nước của Dự án là khoảng: 8,4 + 10,5 = 19 m<small>3</small>/ngày đêm, tương ứng khoảng 0,8 m<small>3</small>/h. (trong đó lượng nước cho mục đích cứu hỏa là 10,5 m<small>3</small>/ngày).

3) Nhu cầu sử dụng điện

- Lượng điện dùng cho khu phụ trợ và chiếu sáng: 120 kWh/ngày, lượng điện dùng năm với 300 ngày làm việc là: 36.000 kWh/năm.

- Tổng công suất yêu cầu của trạm bơm là: Pyc = 2 x 630 + 200 = 1.460 kWh.

- Điện dùng cho sản xuất: 1.314 KWh. 4) Nhu cầu về thiết bị

Nhu cầu sử dụng các thiết bị của khu mỏ được thể hiện ở Bảng 1.4

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

16 Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng thiết bị của Dự án

<b><small>STT Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật chủ yếu Đơn vị Số lượng </small></b>

<i><small>(Thuyết minh báo cáo ĐTM của Dự án, 2013</small></i>)

<b><small>I.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ </small>I.5.1. Hồ sơ pháp lý của Dự án </b>

I.5.1.1. Hồ sơ pháp lý về tài ngun

- Giấy phép thăm dị khống sản số 1031/GP-BTNMT ngày 31/05/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 882/QĐ-HĐTLKS ngày 07/11/2012 của của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản về việc Phê duyệt đánh giá trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả thăm dò đá sét đen làm phụ gia xi măng khu vực xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” - Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của 129/QĐ-UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng phát triển hoạt động thăm dị và chế biến khống sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015.

- Giấy phép khai thác khoáng sản số 1576/GP-BTNMT ngày 19/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 17/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đất tầng phủ tại bãi thải mỏ đá sét đen xã Phong Mỹ. Theo đó, khối lượng đất 32.000 m3; Tổng số tiền phải nộp: 28.588.000 đồng. Số lần nộp: 01 lần.;

- Công văn số 588/ĐCKS-KS ngày 10/03/2021 cho phép Công ty thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

17 hồi, sử dụng và tiêu thu đất đá thải khi bóc đất tầng phủ trong q trình khai thác mỏ đá sét đen xã Phong Mỹ để phục vụ các dự án trọng điểm đang có nhu cầu đất san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

I.5.1.2. Hồ sơ pháp lý về đầu tư

- Quyết định số 11/2014/QĐ/ĐLHN/0100 ngày 21 tháng 03 năm 2014 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen - Nhà máy xi măng Đồng Lâm.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Dự án Xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng số 31131000266 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 07/07/2014 và thay đổi lần thứ nhất ngày 04 tháng 12 năm 2020.

I.5.1.3. Hồ sơ pháp lý về môi trường

Quyết định số 182/QĐ-TNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 11/10 năm 2013 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen Phong Mỹ - Nhà máy xi măng Đồng Lâm.

Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc cho phép Công ty cổ phần Xi măng Đồng Lâm thuê đất để đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng (giai đoạn 1) tại xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Hợp đồng thuê đất số 71/HĐTĐ ngày 06/12/2021 về việc thuê đất để đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng (giai đoạn 1). Diện tích 215.602,2 m<sup>2</sup>. Thời hạn thuê đất đến ngày 07/7/2044.

<b>I.5.2. Hiện trạng các cơng trình của Dự án </b>

Cơng văn số 932/2019/CV/ĐLHU/0200 ngày 26/08/2019, thực hiện thông báo và đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác cho cơ quan cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và UBND các cấp.

I.5.2.1. Các hạng mục cơng trình của Dự án

Bảng 1.6. Tổng hợp hiện trạng các cơng trình của Dự án

<b><small>STT Hạng mục/cơng trình Đơn vị Diện tích Ghi chú </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

I.5.2.2. Hiện trạng các cơng trình/biện pháp bảo vệ mơi trường đã được phê duyệt theo ĐTM

Bảng 1.7. Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường

<b><small>I Cơng trình biện pháp thu gom, thốt nước mưa và thu gom, XLNT </small></b>

<i><b><small>1 Cơng trình biện pháp thu gom, thoát nước mưa chảy tràn </small></b></i>

<small>Các rãnh thoát nước dọc đường giao thông nối khu vực dự án với đường TL 9, dọc tuyến đường mở vỉa và dọc tuyến đường lên bãi thải tạm là rãnh đào </small>

<small>Tại chân taluy dương nền đào của tuyến đường đổ thải có rãnh để thốt nước: Chiều rộng rãnh thoát nước (rộng mặt x rộng đáy x chiều sâu): 0,5x0,3 x0,4m chiều dài 52,4 m </small>

<small>Đã xây dựng </small>

<small>Tuyến đường mở vỉa: rãnh thoát nước dọc hai bên tuyến đường mở vỉa với kích thước chiều rộng rãnh thốt nước (rộng mặt x rộng đáy x chiều sâu): (0,5x0,3) x0,4m, chiều dài tuyến là 351,4 m. </small>

<small>Đã xây dựng </small>

<small>Rãnh thoát nước dọc tuyến đường nối khu vực dự án với TL9 và nhà máy: Chiều rộng rãnh thoát nước (rộng mặt x rộng đáy x chiều sâu): 0,5+0,3 x0,4m; dốc dọc tuyến đường: i/max = 7,66%, i/min = 00%; chiều dài toàn tuyến là </small>

<small>Đã xây dựng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

19

<small>2.004,53 m. </small>

<i><b><small>2 Cơng trình biện pháp thu gom, thoát nước thải </small></b></i>

<small>Mương thoát nước </small>

<small>Hố thu tại khai trường </small>

<i><b><small>3 Cơng trình lưu giữ, XLNT </small></b></i>

<small>Hố lắng </small>

<small>Cao độ mặt hồ: +40m. Chiều dài trung bình: 60m Chiều rộng trung bình: 30m Cao độ đáy hồ ngăn 1: +36m Cao độ đáy hồ ngăn 2: +37m </small>

<b><small>II Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </small></b>

<small>Đối với khu vực moong khai thác </small>

<small>Sử dụng biện pháp tưới nước thường xuyên bằng xe phun nước và thiết bị phun nước </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>tích cực đến mơi trường như Anfo, nhũ tương nên hạn chế được lượng </small>

<small>Tưới nước thường xun; che kín thùng; khơng chất ngun liệu vượt thành xe, không chở quá tải, xe phải chạy theo vận tốc qui định. </small>

<small>Đã thực hiện </small>

<b><small>III Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn, CTNH </small></b>

<i><b><small>1 Chất thải sinh hoạt </small></b></i>

<small>Trong giai đoạn hoạt động khối lượng đất đá thải hàng năm là 147.282 m</small><sup>3</sup><small>. Trong giai đoạn này, sẽ sử dụng bãi thải trong cho quá trình thải nguy hại với Công ty cổ phần cơ điện môi trường Lilama số 39/2023/HĐDV/ĐLMS/EME ngày 11/10/2023 </small>

<b><small>IV Cơng trình biện pháp bảo vệ môi trường khác </small></b>

<small>Giảm thiểu tiếng ồn </small>

<small>- Đối với tiếng ồn tức thời do nổ mìn: Cơng ty ln đảm bảo vành đai an toàn với khoảng cách từ tâm nổ gần nhất đến khu dân cư là >300m. - Duy trì giờ nổ mìn vào thời điểm nhất định trong ngày và được thỏa </small>

<small>Mỏ chưa sử dụng VLNCN </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

21

<small>thuận với chính quyền địa phương để nhân dân trong vùng nắm được thời gian nổ mìn cuả mỏ. </small>

<small>- Sử dụng phương pháp nổ hợp lý để giảm độ rung và hạn chế nổ khối lượng lớn, nổ mìn khi trời lặng gió. - Đối với công nhân lao động tại hiện trường đã được trang bị đúng và đủ thiết bị bảo hộ lao động để chống ồn và bụi. </small>

<small>- Trồng các hàng cây cây xanh xung quanh khu vực khai trường đồng thời sẽ thực hiện nghiêm ngặt theo đúng công suất thiết kế </small>

<small>- Thường xuyên bảo dưỡng xe, máy, gia cố, sửa chữa nền đường ở các nơi vận chuyển tạo điều kiện cho các xe vận tải ở điều kiện tốt nhất có </small>

<small>Quy mô: Chiều dài mương 244,80m, chiều rộng đáy mương là 2m; chiều sâu trung bình mương: 3,5m; độ dốc thốt nước là 0,41%; ta luy đào 450. </small>

<small>Kết cấu: nền đá tự nhiên được tạo phẳng đáy và vát mái taluy. </small>

<small>Quy mô: cao độ mặt đê +44m; chiều dài đê là 31,62m; chiều rộng mặt đê là 3m; chiều cao đê trung bình: 1,5m; ta luy đắp: 340. </small>

<small>Kết cấu: Tuyến đê bao ngăn nước là nền đất đắp được lu nèn đạt hệ số K= 0,95-0,98. Mái taluy của tuyến đê bao được xếp đá hộc dày 20 cm, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

22

<b>Chương II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b><small>II.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG </small></b>

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang triển khai các kế hoạch theo Quyết định số 646/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 - Quyết định Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cụ thể hóa Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường. Để thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Nghị quyết, bên cạnh xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch bảo vệ môi trường là một trong những nhiệm vụ hàng đầu.

Cho đến nay, trên địa bàn tỉnh vẫn chưa ban hành quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch tỉnh, dự án đã triển khai từ lâu trên địa bàn, do đó khơng có cơ sở để đánh giá.

<b><small>II.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </small></b>

1) Đối với mơi trường khơng khí của của khu vực:

Khu vực hầu như khơng có hoạt động sản xuất kinh doanh nào ngoài hoạt động của Dự án do đó hiện tại chất lượng mơi trường khơng khí của khu vực tốt.

Theo kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh của khu vực thực hiện dự án trong đợt 2 năm 2023 (Bảng 2.1) cho thấy:

- Nồng độ các khí NO2, SO2, CO và bụi TSP trong khơng khí đều có nồng độ đo được đạt giới hạn cho phép theo quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT.

- Tiếng ồn tại các điểm quan trắc mơi trường xung quanh có giá trị đạt giới hạn cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT.

- Mức độ rung tại các điểm quan trắc môi trường xung quanh có giá trị đạt giới hạn cho phép theo QCVN 27:2010/BTNMT.

2) Đối với môi trường nước của của khu vực:

Theo kết quả quan trắc nước mặt của khu vực trong kết quả quan trắc đợt

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chi tiết kết quả quan trắc chất lượng nước trong Bảng 2.2 và Bảng 2.3. Theo các kết quả quan trắc có thể đánh giá sơ bộ khu vực thực hiện dự án vẫn còn có khả năng tải đối với khí, bụi thải, nước thải của Dự án.

Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh khu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>2 Điểm giao Khe Mạ với Sơng Ơ </small>

<i><small>(Báo cáo kết quả quan trắc môi trường mỏ đá sét đen Phong Mỹ - Nhà máy xi măng Đồng Lâm đợt 2 năm 2023) </small></i>

Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường nước dưới đất khu vực Dự án đợt 2 năm 2023

<small>Giếng nước hộ ông Quyết phía Tây Nam </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

25

<b>Chương III </b>

<b>KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b><small>III.1. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THỐT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI </small></b>

<b>III.1.1. Thu gom, thốt nước mưa </b>

Theo thiết kế thi cơng đã được phê duyệt: Nước mưa của Dự án tự chảy theo rãnh thốt nước dọc đường giao thơng và tự chảy theo địa hình vào các khe tụ thủy trong ranh giới mỏ thoát vào khe, suối lân cận.

Các rãnh thốt nước dọc đường giao thơng nối khu vực dự án với đường TL 9, dọc tuyến đường mở vỉa và dọc tuyến đường lên bãi thải tạm là rãnh đào có kích thước như sau:

Tại chân taluy dương nền đào của tuyến đường đổ thải có rãnh để thốt nước: Chiều rộng rãnh thoát nước (rộng mặt x rộng đáy x chiều sâu): 0,5x0,3 x0,4m chiều dài 52,4 m;

Tuyến đường mở vỉa: rãnh thoát nước dọc hai bên tuyến đường mở vỉa với kích thước chiều rộng rãnh thoát nước (rộng mặt x rộng đáy x chiều sâu): (0,5x0,3) x0,4m, chiều dài tuyến là 351,4 m.

Rãnh thoát nước dọc tuyến đường nối khu vực dự án với TL9 và nhà máy: Chiều rộng rãnh thoát nước (rộng mặt x rộng đáy x chiều sâu): 0,5+0,3 x0,4m; dốc dọc tuyến đường: i/max = 7,66%, i/min = 00%; chiều dài toàn tuyến là 2.004,53 m.

Nước mặt trên khai trường thoát theo địa hình tự nhiên xuống khe, thủy vực lân cận.

<b>III.1.2. Thu gom, thốt nước thải </b>

III.1.2.1. Nguồn gốc ơ nhiễm nước thải trong hoạt động khai thác bao gồm:

- Nước tháo khô mỏ vào mùa mưa mang theo nhiều cặn lơ lửng.

- Nước thải sinh hoạt của công nhân làm việc trên mỏ, chủ yếu chứa cặn bã, các chất hữu cơ bị phân huỷ, các chất dinh dưởng (N, P) và vi sinh vật.

III.1.2.2. Lượng nước thải phát sinh

Theo tính tốn của báo cáo thiết kế thi cơng của Dự án cho thấy:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

26 1) Nước mặt

- Trong công tác xây dựng cơ bản mỏ đã tiến hành đắp đê bao và mương nắn dòng để thay đổi dòng chảy của suối chảy qua khu vực mỏ. Ngồi ra cịn có bố trí các tuyến rãnh trên đỉnh cũng như đê phân dịng nước mặt. Vì thế, ảnh hưởng của nước mặt đến mỏ chủ yếu là nước mưa. Lượng nước mưa rơi vào khu vực mỏ được tính theo công thức:

Qm = Amax x F, m<small>3</small>/ngày Trong đó:

- Amax = 0,2 m/ngày là lượng nước mưa lớn nhất theo thống kê từ năm 2009 - 2011

- F là diện tích thu nước mưa của từng thân khoáng

+ Đối với thân TQ2 thì FTQ2 = 35,3 ha = 353.000m<small>2</small> (Diện thu nước FTQ2 được xác định trên cơ sở đo vẽ, khoanh nối các đường phân thủy trên địa hình chảy vào mỏ)

+ Đối với thân TQ1 thì FTQ1 = 37,05ha = 370.500m<small>2 (Diện thu nước FTQ1 </small> được xác định trên cơ sở đo vẽ, khoanh nối các đường phân thủy trên địa hình chảy vào mỏ)

Thay vào số vào ta được:

- Lượng nước chảy vào khai trường thân khoáng TQ2 là: Qm(TQ2) = 0,2 x 353.000= 70.600 m<small>3</small>/ngày

- Lượng nước chảy vào khai trường thân khoáng TQ1 là: Qm(TQ1) = 0,2 x 370.500= 74.100 m<small>3</small>/ngày.

2) Nước ngầm

Trong khu mỏ chỉ có một tầng chứa chứa nước khe nứt trong các đá hệ tầng Long Đại 2 có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác khai thác mỏ.

Trong khu vực mỏ có những con suối nhỏ, lưu lượng của chúng thay đổi theo mùa. Vào các tháng mùa khơ chúng thường khơng có dịng chảy. Với đặc điểm trên có thể xem ảnh hưởng của chúng đến dòng ngầm chảy vào moong khai thác không đáng kể, như thế phức hệ chứa nước được xem như vô hạn trên mặt bằng.

Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác thân khoáng TQ2 và TQ1 trong điều kiện tầng chứa nước vô hạn được xác định theo công thức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

27 Qn =

Trong đó:

- Qn: Lượng nước dưới đất chảy vào moong khai thác (m<small>3</small>/ngày)

- k = 0,3 m/ng: Hệ số thấm lớn nhất, lấy theo tài liệu hút nước thí nghiệm. - H = 50m: Bề dày của tầng chứa nước (lấy theo tài liệu lỗ khoan hút nước thí nghiệm HK1 = 50m).

- r: bán kính quy đổi của moong khai thác: = = 311,5 m + F= 304.666 m<small>2</small>: diện tích moong khai thác gặp tầng chứa nước lấy bằng

<i>1/3 diện tích khu mỏ (theo Báo cáo thăm dị địa chất) </i>

- R: bán kính ảnh hưởng khi thốt nước từ moong khai thác, được tính

Tuy nhiên, thời gian đầu Dự án chỉ khai thác thân quặng 2 do đó các hạng mục xây dựng cơ bản và công trình thu gom và thốt nước chỉ có tại khai trường thân quặng 2.

<small>Theo trình tự khai thác sẽ khai thác hết thân khoáng TQ2 rồi mới khai thác thân khống TQ1. Do vậy, việc tháo khơ mỏ sẽ được thực hiện cho từng thân khoáng. ở đây, lưu lượng nước thân khoáng TQ1 lớn hơn thân khoáng TQ2 nên ta lấy số liệu lưu lượng thân khống TQ1 làm số liệu tính tốn bơm thốt nước tháo khơ cho cả hai thân khống: Qm = Qm(TQ1) = 74.100 m3/ngày, Qn = Qn(TQ1) = 5.835 m3/ngày </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

28 Tổng lượng nước chảy vào mỏ trong một ngày đêm lớn nhất giai đoạn này là: QTQ1 = Qm(TQ1) + Qn = 74.100 + 5.835 = 79.935 m<sup>3</sup>/ngày.

III.1.2.3. Cơng trình thu gom nước thải

- Nước ở moong khai thác được thu gom bằng hệ thống rãnh thu nước chân tầng khai thác về hố thu nước khai trường trung tâm mỏ. Tại đây nước được bơm qua đường ống đến hố lắng khai trường, lắng đọng vật liệu, sau đó thốt theo hệ thống suối ở phía Tây Nam thân khống TQ2 và phía Tây thân khống TQ1.

Nước mưa và nước tháo khơ mỏ → Mương thốt (6 x 10 x 4m) →Hố thu tại khai trường mỏ → hố lắng → hồ lắng → suối Khe Mai phía Tây Nam (khu vực 1).

III.1.2.4. Điểm xả thải

<small>Hình 3.1. Sơ đồ thu gom, thốt nước thải </small>

Điểm xả nước thải (tháo khơ mỏ) sau xử lý của TQ2 (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 107<small>o</small>, múi chiếu 3<small>o</small>) là:

X = 1.830.279,63m; Y = 527.420,48m

<small>Hình 3.2. Cửa xả nước tháo khô moong khu vực 1 </small>

Nước thải sinh hoạt khơng xả ra ngồi mơi trường mà sử dụng nhà vệ sinh di động, định kỳ hút đưa đi xử lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

29

<b>III.1.3. Xử lý nước thải </b>

III.1.3.1. Xử lý nước thải (nước tháo khô moong khai thác)

1. Hố thu nước khai trường: Chưa xây dựng do chưa hình thành moong + Cao độ đáy hồ ngăn 1: +36m + Cao độ đáy hồ ngăn 2: +37m + Dung tích: 4.577 m<small>3</small>.

- Kết cấu: Đê bao hố lắng khai trường lu nèn đạt hệ số nèn chặt K = 0,95 - 0,98, mái ta luy được xếp đá hộc dày 20 cm, chít vữa xi măng M150. Trong hồ lắng là nền tự nhiên.

<small>Hình 3.3. Hồ lắng khu vực 1 </small>

III.1.3.2. Xử lý nước thải sinh hoạt

Tại khu vực mỏ khơng bố trí lán trại ăn ở cho CBCNV, toàn bộ CBCNV tự túc việc ăn ở.

Hiện mỏ hoạt động với công suất thấp chỉ khoảng 1,5%, lượng công nhân gần như khơng đáng kể nên có cơng ty có th 01 nhà dân (có hệ thống nhà vệ sinh, cách mỏ 350m) để phục vụ việc đi vệ sinh của các công nhân/ Sau khi mỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

30 đi vào hoạt động đạt công suất thiết kế (dự kiến năm khai thác thứ 5 - 2025) thì Cơng ty sẽ lắp dựng 01 nhà vệ sinh di động để phục vụ nhu cầu vệ sinh của công nhân trong thời gian làm việc tại mỏ. Vị trí lắp đặt: tùy khu vực khai thác có thể thay đổi cho thuận tiện.

<b><small>III.2. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI </small></b>

Dự án khai thác lộ thiên, khơng có các cơng trình xử lý bụi khí thải chỉ có cơng trình giảm thiểu bụi khí thải.

1) Đối với khu vực moong khai thác. Để giải quyết vấn đề ô nhiễm bụi tại moong khai thác (bãi chứa đá trong moong đường nội bộ, khi khoan lỗ mìn, nổ mìn, bốc dỡ đá), Cơng ty sẽ tiếp tục sử dụng biện pháp tưới nước thường xuyên bằng xe phun nước và thiết bị phun nước, đặc biệt chú ý vào những ngày nắng nóng.

Trong công tác khoan tạo lỗ mìn, Cơng ty sử dụng máy khoan có hệ thống túi lọc bụi làm giảm thiểu đáng kể bụi thải vào mơi trường khơng khí trong q trình khoan.

Trong khâu nổ mìn, Cơng ty sử dụng phương pháp nổ vi sai phi điện kết hợp thuốc nổ có tác dụng tích cực đến mơi trường như Anfo, nhũ tương nên hạn chế được lượng bụi và khí thải vào mơi trường khơng khí.

2) Đối với hệ thống đường giao thông. Để khống chế ô nhiễm bụi dọc theo đường vận chuyển Công ty sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp sau:

- Đường giao thông nội mỏ và đường kế cận mỏ liên quan đến quá trình chở đá thành phẩm đi tiêu thụ luôn phải được cải tạo, nâng cấp, đồng thời trong quá trình khai thác luôn tưới nước thường xuyên đặc biệt là vào những ngày nắng.

- Đảm bảo tải trọng xe vận chuyển đá từ mỏ về nhà máy phù hợp với chất lượng cầu, đường trên tuyến.

- Trong khai trường: xe vận chuyển phải che kín thùng, không chất nguyên liệu vượt thành xe, không chở quá tải, xe phải chạy theo vận tốc qui định.

- Các xe tải khi chở đầy đá thành phẩm đi tiêu thụ phải có bạt che kín. 3) Lắp đặt bơm nước rửa bánh xe ô tô giảm thiểu bụi phát sinh

Chủ dự án đã lắp đặt hệ thống máy bơm nước nhằm rửa bánh xe trước khi ra khỏi khu vực thực hiện dự án. Công suất bơm 250W, là bơm hút với lưu lượng 65 (lít/phút).

Vị trí lắp đặt theo VN 2000 kinh tuyến trục 107<small>o </small>múi chiếu 3<small>o</small> như sau: X = 528.950,515; Y = 1.827.476,68.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

31

<small>Hình 3.4. Vị trí lắp đặt bơm rửa bánh xe ơ tơ </small>

<b><small>III.3. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG </small></b>

<b>III.3.1. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt </b>

1) Giai đoạn triển khai thi cơng xây dựng

Theo tính tốn trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Chất thải rắn bao gồm thực phẩm thừa, túi nilon, giấy vụn, chai, lon, vỏ hoa quả,... Trên cơng trường Chủ dự án bố trí khoảng 25 người lao động thì lượng chất thải rắn sinh hoạt do công nhân xây dựng thải ra một ngày ước tính vào khoảng 10 kg/ngày (mỗi người thải ra 0,4 kg/ngày theo tài liệu Quản lý chất thải rắn của GS Trần Hiếu Nhuệ biên soạn, Nhà xuất bản Xây dựng). Tuy nhiên hiện tại công suất khai thác nhỏ, chỉ có khoảng 1,5% lượng cơng nhân theo dự kiến tham gia sản xuất, trông coi khai trường.

Hiện tại, chất thải rắn sinh hoạt không phát sinh do công nhân làm chủ yếu là người lao động trong vùng, ăn trưa vệ sinh tại nhà; phần nhỏ phát sinh tại nhà dân được Cơng ty th cho cán bộ cơng nhân có chỗ vệ sinh tiêu tiểu. Do đó giai đoạn hiện tại không phát sinh chất thải sinh hoạt tại trong khu vực mỏ.

2) Giai đoạn vận hành

Giai đoạn vận hành chỉ bao gồm 15 cán bộ công nhân viên do đó lượng chất thải sinh hoạt phát sinh tương đương giai đoạn triển khai xây dựng. Thành phần chủ yếu là thức ăn thừa, túi nilon… khoảng 6kg. Tại giai đoạn hoạt động công nhân cũng được tuyển từ địa phương nên tự túc về nhà sinh hoạt, không phát sinh tại khu vực mỏ khai thác đá sét đen. Do đó, Chủ dự án cũng sẽ chỉ bố trí thùng chứa chất thải sinh hoạt và hợp đồng với đơn vị thu gom định kỳ chở

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

32 đi xử lý khi Dự án đi vào hoạt động đạt cơng suất thiết kế.

<b>III.3.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp </b>

Trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng cơ bản, khối lượng đất bóc được đổ vào bãi thải tạm có kích thước 220m x 35m, dung tích 32.000 m<small>3</small>. Khối lượng đất bóc này sẽ được sử dụng để san nền các cơng trình xây dựng cơ bản mỏ như khu phụ trợ, nền đường nâng cấp từ tỉnh lộ 11 vào mỏ…Số còn lại sẽ được vận tải về bãi thải của mỏ. Thiết bị phục vụ cơng tác thải đất bóc của mỏ sử dụng máy ủi công suất 71Kw ủi gom đống đất bóc, ơ tơ tải trọng 23,5 tấn vận tải đất bóc ra bãi thải, máy đầm 20 tấn để đầm gia cố tầng bãi thải.

Trong giai đoạn hoạt động khối lượng đất đá thải hàng năm là 147.282 m<small>3</small>. Trong giai đoạn này, sẽ sử dụng bãi thải trong cho quá trình khai thác. Khối lượng đất bóc ở khai trường sẽ được đổ bỏ vào các khoảnh đã khai thác trước đó đối với cả hai thân quặng nhằm hồn phục mơi trường song song với q trình khai thác, như vậy vừa giảm chi phí đổ thải vừa giảm các tác động đến môi trường trong quá trình cải tạo phục hồi mơi trường.

Tuy nhiên, Cơng ty đã có Cơng văn số 588/ĐCKS-KS ngày 10/03/2021 của Tổng cục địa chất khống sản cho phép Cơng ty thu hồi, sử dụng và tiêu thu đất đá thải khi bóc đất tầng phủ trong q trình khai thác mỏ đá sét đen xã Phong Mỹ để phục vụ các dự án trọng điểm đang có nhu cầu đất san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó trong giai đoạn khai thác sẽ khơng hình thành bãi thải trong.

<b><small>III.4. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI: </small></b>

<b>III.4.1. Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh </b>

1) Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng: Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường lượng dầu sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng là 60T, theo định mức tiêu hao nhiên liệu của Bộ giao thông vận tải có thể ước tính lượng dầu thải bằng 2,5% lượng dầu sử dụng, khối lượng dầu thải ước tính là 3,75 tấn; mỡ thải bằng khoảng 0,3% lượng dầu sử dụng, là khoảng 0,054 tấn.

2) Giai đoạn hoạt động của Dự án: Chất thải nguy hại do các quá trình vệ sinh, bảo trì máy móc và các bình ác quy của các phương tiện khai thác và vận chuyển thải ra sẽ được Cơng ty thu gom vào các thùng đựng có lắp và vận chuyển về kho lưu giữ của Công ty, sau đó thuê đơn vị chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.

<b>III.4.2. Cơng trình lưu giữ chất thải nguy hại, </b>

Hiện tại mỏ mới thuê được đất và hoạt động với công suất rất thấp nên chưa phát sinh chất thải nguy hại do hoạt động sửa chữa bảo dưỡng thiết bị. Do

</div>

×