Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA HOÀNG GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.9 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> MỤC LỤC </b>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH, CÁC BẢNG ... 3</b>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ... 3</b>

<b>Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 5</b>

1.1. Thông tin về chủ dự án ... 5

1.2. Thông tin về dự án đầu tư ... 5

1.3. Công suất, công nghệ và sản phẩm của Dự án: ... 7

1.3.1. Công suất của Dự án ... 7

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án ... 7

1.3.3. Sản phẩm của Dự án ... 8

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án ... 9

1.4.1. Trong giai đoạn xây dựng: ... 9

1.4.2. Trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động: ... 10

1.5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án ... 11

<b>Chương II. SỰ PHỤ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 13</b>

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 13

2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 13

<b>Chương III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN .. 14</b>

3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật ... 14

3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án ... 14

3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án ... 14

<b>Chương IV. ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 17</b>

4.1. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ... 17

4.1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn ... 17

4.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng và chất thải nguy hại ... 19

4.1.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 21

4.1.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 23

4.1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.1.5.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình xây

dựng: ... 24

4.2. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành ... 25

4.2.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn: ... 25

4.2.2. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 32

4.2.2.1. Đối với bụi và khí thải từ quá trình sản xuất: ... 32

4.2.2.2. Đối với bụi và khí thải trên tuyến đường vận chuyển: ... 33

4.2.2.3. Đối với bụi do gió cuốn, mùi hơi trong khu vực dự án: ... 36

4.2.3. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn ... 36

4.2.3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt: ... 36

4.2.3.2. Đối với chất thải rắn sản xuất: ... 37

4.2.4. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 38

4.2.5. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường ... 39

4.2.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình Dự án đi vào vận hành ... 40

4.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 44

4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá, dự báo: ... 46

<b>Chương V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 48</b>

5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 48

5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 49

5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ... 50

5.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với độ rung ... 50

<b>Chương VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 51</b>

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư ... 51

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 51

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 51

6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 52

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm: ... 53

<b>Chương VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ... 54</b>

<b>PHỤ LỤC BÁO CÁO ... 55</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH, CÁC BẢNG </b>

Bảng 1. 1. Khối lượng và chiều dài vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng ... 9

Bảng 1. 2. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất bê tơng nhựa nóng ... 11

Bảng 3. 1. Chất lượng mơi trường khơng khí và tiếng ồn trong khuôn viên dự án ... 15

Bảng 4. 1. Thể tích các ngăn của bể lắng lọc ... 30

Bảng 4. 2. Thể tích các ngăn của bể lắng lọc ... 31

Bảng 4. 3. Bảng tổng hợp nước thải sinh hoạt của dự án (trong 01 ngày.đêm) và cơng trình thu gom, xử lý ... 32

Bảng 4. 4. Chi tiết hệ thống xử lý khí thải dự kiến của dự án ... 35

Bảng 4. 5. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ... 37

Bảng 4. 6. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ... 38

Bảng 4. 7. Danh mục các cơng trình, biện pháp BVMT của Dự án ... 44

Bảng 4. 8. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ... 47

Bảng 5. 1. Giá trị giới hạn của chất ô nhiễm đối với nước thải ... 48

Bảng 5. 2. Giá trị giới hạn của chất ô nhiễm đối với bụi từ sản xuất ... 49

Hình 1. 1. Vị trí và các phía tiếp giáp của dự án ... 6

Hình 4. 1. Sơ đồ bể tự hoại tại nhà vệ sinh ... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>1.1. Thông tin về chủ dự án </b>

 Tên chủ dự án: Cơng ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Hồng Gia.

 Địa chỉ văn phòng: Tổ dân phố 3 Phú Vinh, Phường Bắc Nghĩa, thành Phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

 Điện thoại: 0913258990.

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số 3100293355, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu ngày 29/8/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 02 tháng 8 năm 2022.

<b>1.2. Thông tin về dự án đầu tư </b>

Tên dự án đầu tư: Xây dựng trạm trộn bê tơng nhựa Hồng Gia.

Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: Phường Bắc Nghĩa, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thửa đất có các phía tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc giáp đất trồng rừng sản xuất; - Phía Đơng giáp hồ sinh thái;

- Phía Nam giáp đất trồng rừng sản xuất và hồ sinh thái; - Phía Tây giáp đất trồng rừng sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Hình 1. 1. Vị trí và các phía tiếp giáp của dự án </b>

 Cơ quan cấp chủ trương đầu tư: UBND tỉnh Quảng Bình.

 Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án: UBND thành phố Đồng Hới.

 Quy mô của dự án đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư ước tính khoảng 25 tỷ đồng; căn cứ theo khoản 4 Điều 8 và khoản 3 Điều 10 của Luật Đầu tư cơng 2019 thì dự án có quy mơ thuộc nhóm C (mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng).

Vị trí dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.3. Công suất, công nghệ và sản phẩm của Dự án: </b>

<i><b>1.3.1. Công suất của Dự án </b></i>

Công suất thiết kế của Nhà máy:

+ Sản xuất bê tơng nhựa nóng 160 tấn/h (tương đương 960 tấn/ngày)

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>* Thuyết minh quy trình trạm trộn bê tơng nhựa nóng: </b>

<b>(1) Nhập liệu: Nguyên liệu đầu vào được máy xúc lật đưa vào các phễu </b>

chứa với thành phần phối liệu phù hợp từ bãi chứa nguyên liệu. Các cửa cấp cốt liệu được định lượng bước 1 sẽ rải đều đặn phối liệu xuống băng tải ngang để cấp tiếp vào tang sấy. Việc cấp liệu nguội qua các băng tải ngắn dưới đáy phễu được điều khiển thay đổi từ cabin đảm bảo đủ cốt liệu ở phễu đá nóng.

<b>(2) Sấy cốt liệu: Tồn bộ cốt liệu sau đó được cho vào trong tang sấy để </b>

sấy khơ và làm nóng đến nhiệt độ định mức. Tang sấy có các cánh nâng, đổ cốt

gas, hiệu suất hóa nhiệt cao. Cốt liệu có độ ẩm tối đa khi qua tang sấy sẽ hoàn tồn

gầu nóng theo hệ thống thang nâng để đưa lên máy sàng tuyển. Luồng khí ẩm, bụi và khói đi ra khỏi tang sấy và sàng sẽ qua các thiết bị thu bụi và các xyclo, ở đây bụi sẽ được lắng lọc và chảy vào băng gầu nóng. Bụi hạt lớn được thu lại ở các thiết bị và sẽ được đưa về thùng bột đá để sử dụng lại.

<b>(3) Sàng liệu: Cốt liệu nóng sau khi ra khỏi tang sấy sẽ chảy vào băng gầu </b>

nóng để đưa lên máy sàng tuyển kích thước theo thành phần lọt mắt sàng 0 ÷6; 6 ÷12,5; 12,5÷19; 19÷25 mm. Kích thước lớn hơn bị loại và đưa ra ngoài. Bụi sẽ được giữ lại qua bộ lọc khơ. Mỗi nhóm hạt được chứa vào một phễu nóng (hot bin) riêng biệt. Bột đá (phụ gia) được cấp nguội, từ kho bảo quản, đảm bảo khô, không bị lẫn tạp chất, theo băng gầu phụ gia chảy vào phễu chứa, vít tải cân khi trạm hoạt động. Cốt liệu nóng phân loại qua sàng xuống phễu chứa dưới sàng, qua hệ thống cân điện tử hiện số, tự động điều chỉnh theo phương pháp cân cộng dồn. Trên phễu nóng có thiết bị giám sát mức vật liệu giúp cho ca bin điều khiển cấp đủ vật liệu nguội tương ứng.

<b>(4) Trộn liệu: Nhựa sau khi được đun nóng đến nhiệt độ 160-165</b><sup>0</sup>C ở thiết bị nấu nhựa (nhiệt sử dụng để hóa lỏng nhựa đường được chuyển hóa từ điện), qua ống dẫn và bơm, nhựa được bơm và định lượng lại tại thiết bị định lượng rồi bơm vào thùng trộn. Nhựa nóng, phụ gia và cốt liệu nóng sau khi cân chính xác các thành phấn sẽ tự động xả xuống thùng trộn (thời gia trộn khơ từ 5÷10 giây tiếp theo xả nhựa nóng). Sau thời gian trộn ướt (có thể điều chỉnh được từ 50 giây đến 60 giây) thảm bê tơng nhựa nóng được xả xuống xe ô tô bằng xilanh khí đát thùng trộn.

<b>(5) Vận chuyển: Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng sẽ được xả trực tiếp xuống </b>

thùng xe tải để vận chuyển ra công trường hoặc đưa vào silo cách nhiệt để lưu tạm thời trước khi cho vào xe tải. Chu kỳ trộn lặp lại, liên tục, tự động thông qua hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

điều khiển trung tâm từ cabin. Trạm trang bị hệ thống nấu nhựa gián tiếp được áp

đảm bảo hệ thống làm việc liên tục.

Trung tâm điều khiển (cabin) q trình cơng nghệ sản xuất thảm thơng qua các khí cụ điện, bằng hệ thống điều khiển tự động PLC + NT11s + PC. Nhiệt độ cốt liệu (sau tang sấy), nhiệt độ nhựa, nhiệt độ thảm và tất cả quá trình hoạt động của trạm đều được mô phỏng sinh động trên màn hình. Trường hợp PC có sự cố thì hệ thống PLC +NT11s vẫn điều khiển trạm bê tông nhựa nóng hoạt động bình thường ở chế độ tự động đảm bảo chất lượng thảm. Nhờ vậy đảm bảo q trình cơng nghệ sản xuất bê tơng nhựa nóng ln đạt u cầu chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.

<i><b>1.3.3. Sản phẩm của Dự án </b></i>

Sản phẩm của Dự án là bê tơng nhựa nóng phục vụ các cơng trình đường giao thông.

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án </b>

<i><b>1.4.1. Trong giai đoạn xây dựng: </b></i>

Do tính chất của Dự án là xây dựng các hạng mục cơng trình của nhà máy nên nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu trong giai đoạn thi công chủ yếu là cát, sạn, xi măng, sắt thép, các loại vật liệu xây dựng khác; xăng, dầu DO, điện, nước sạch... Nguồn cung ứng nguyên, vật liệu được dự tính ở bảng sau:

<b>Bảng 1. 1. Khối lượng và chiều dài vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng </b>

2m<sup>3</sup>)

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Nguồn: Tham khảo các dự án tương tự trên địa bàn </i>

- Nguồn cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho Dự án dự kiến được lấy từ hệ thống cấp điện chung của khu vực.

- Nguồn cấp nước:

+ Nguồn nước uống sử dụng bình đóng chai 20 lít được mua từ các cửa hàng tạp hoá trên địa bàn phường Bắc Nghĩa.

+ Nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt của cán bộ công nhân, và trộn bê tông được lấy từ giếng khoan trong khu vực dự án, khối lượng sử dụng ước tính

<i><b>1.4.2. Trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động: </b></i>

Công suất tối đa của trạm trộn bê tông nhựa là 120 tấn/h. Với bê tơng nhựa nóng là sản phẩm dùng ngay khơng có dự trữ, sản xuất theo hợp đồng thi công đã ký kết. Dự kiến trạm làm việc mỗi ngày làm 1 ca 8 tiếng, công suất sản xuất là 960 tấn/ngày.

<i><b>* Nguồn cung ứng vật liệu: Tất cả các loại vật liệu xây dựng sẽ do các </b></i>

nhà thầu cung cấp vật liệu cung ứng cho trạm trộn. Nguồn gốc vật tư cung ứng phục vụ dự án dự kiến bao gồm:

<i>- Đá các loại, bột khoáng: Đá các loại và bột khoáng được lấy từ mỏ khai </i>

thác đá lèn Áng Sơn của công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình. Đá và bột khống sẽ được vận chuyển đến trạm trộn bằng xe tải. Tại đây, đá và bột khoáng sẽ được xe xúc lật bốc xúc đưa vào dây chuyền sản xuất tại các phễu nguội. Quá trình này sẽ phát sinh một lượng bụi tương đối lớn. Vì vậy, chủ đầu tư cần có biện pháp giảm thiểu bụi từ q trình nhập liệu.

<i>- Nhựa đường, hóa chất: Nhựa đường sẽ được các nhà thầu vận chuyển từ </i>

khi vận chuyển tới dự án, nhựa đường sẽ được hóa lỏng thông qua hệ thống máy đốt nóng được tích hợp với xe bồn. Nhựa đường sau khi hóa lỏng sẽ được bơm lưu chứa vào hệ thống bồn chứa nhựa đường của hệ thống trạm trộn thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

qua đường ống chịu nhiệt. Nhựa chỉ chiếm khoảng 5% tổng khối lượng hỗn hợp.

<b>Bảng 1. 2. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất bê tơng nhựa nóng </b>

- Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho Dự án dự kiến được lấy từ hệ thống cấp điện chung của khu vực.

Nguồn cung cấp nước:

+ Nguồn nước uống sử dụng bình đóng chai 20 lít được mua từ các cửa hàng tạp hoá trên địa bàn phường Bắc Nghĩa.

+ Nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt của cán bộ công nhân được lấy từ giếng khoan trong khu vực dự án, khối lượng sử dụng ước tính khoảng 1,0m<small>3</small>/ngày.

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án </b>

<i>* Tiến độ thực hiện Dự án: Tiến độ thực hiện Dự án như sau: </i>

- Khởi công xây dựng: Tháng 11/2023.

- Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động: Tháng 12/2023.

<i>* Tổng mức đầu tư: </i>

- Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án 5.000.000.000 VNĐ.

<i>Trong đó: Vốn tự có của Cơng ty: 5.000.000.000 VNĐ (chiếm 100%). * Tổ chức quản lý Dự án: </i>

Chủ dự án tự tổ chức quản lý Dự án.

Số lượng cán bộ, công nhân làm việc tại dự án 16 người, cụ thể như sau:

<i><b>Bộ phận gián tiếp. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Quản đốc sản xuất 01 người

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG II </b>

<b>SỰ PHỤ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Dự án phù hợp với Quyết định số: 377/QĐ-TTg ngày 12/04/2023 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến 2050.

Bên cạnh đó, Dự án cịn phù hợp với các văn bản pháp luật sau:

- Quyết định số 661/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Đồng Hới.

Căn cứ theo các Quyết định trên, việc đầu tư xây dựng dự án Xây dựng trạm trộn bê tơng nhựa Hồng Gia là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển quy hoạch của thành phố Đồng Hới nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung.

<b>2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

Dự án đầu tư xây dựng Xây dựng trạm trộn bê tơng nhựa Hồng Gia được thực hiện tại phường Bắc Nghĩa, thành phố Đồng Hới hiện chưa có điều tra cụ thể về sức chịu tải của môi trường, Tuy nhiên, trong khu vực này khơng có hoạt động sản xuất cơng nghiệp, xung quanh chỉ có hoạt động sản xuất nơng nghiệp (như trồng rừng sản xuất, canh tác cây hoa màu). Vì vậy, khả năng chịu tải của mơi trường khu vực là khá tốt. Trong q trình dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường thích hợp nhằm xử lý triệt để các loại chất thải đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả thải ra môi trường nhằm đảm bảo dự án luôn phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường khu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG III </b>

<b>HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN </b>

<b>3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật </b>

Khu đất thực hiện Dự án hiện tại là đất đã giao cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Hoàng Gia đã được phát quang, san gạt mặt bằng và có xây dựng các hạng mục công trình như nhà điều hành, nhà nghỉ của cán bộ, công nhân... Hệ sinh thái khu vực rất nghèo nàn, thực vật chủ yếu là tràm keo, các loài cây bụi, cỏ dại với mật độ thưa thớt; động vật chủ yếu là các loại cóc, nhái, cơn trùng… với số lượng rất ít.

Nhìn chung, các lồi động, thực vật trong khu vực Dự án rất nghèo nàn cả về số lượng, thành phần loài và chủng loại, khơng có các lồi động, thực vật nằm trong danh mục quý hiếm cần được bảo vệ. Trong bán kính khoảng 300 m xung quanh khu vực thực hiện Dự án khơng có các đối tượng nhạy cảm về môi trường.

<b>3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án </b>

Qua khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện Dự án cho thấy, khu vực khơng có hệ thống sơng, suối, kênh, rạch nào chảy qua. Khu đất dự án hiện tại chưa có hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn, chưa có hệ thống thu gom nước thải. Nước mưa chảy tràn thốt theo địa hình về nơi thấp trũng, nước thải sinh hoạt phát sinh của người dân khu vực được xử lý tại chỗ bằng bể tự hoại sau đó cho tự thấm vào đất, nước thải xám cho tự thốt ra hướng địa hình... Đối với Dự án nước thải đen hiện được xử lý qua bể tự hoại sau đó qua hố tự thấm, nước thải xám được thu gom xử lý qua bể lắng lọc đạt quy chuẩn hiện hành trước khi thải ra môi trường.

<b>3.3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án </b>

Khu đất dự kiến thực hiện dự án thuộc đất đã giao cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Hoàng Gia, trên khu đất thực hiện dự án khơng có sự hiện diện của nước mặt.

Để đánh giá chất lượng môi trường khơng khí xung quanh của khu vực thực hiện dự án, Chủ dự án đã phối hợp với công ty TNHH Tài nguyên và Môi trường RET tiến hành quan trắc, lấy mẫu và phân tích mẫu khí tại khu vực dự án trong ba thời điểm khác nhau. Thông số và nồng độ các chất có trong mơi trường khơng khí của khu vực được thể hiện cụ thể ở bảng dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Bảng 3. 1. Chất lượng mơi trường khơng khí và tiếng ồn trong khuôn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng không

<i>Nhận xét: </i>

 Đối với chất lượng khơng khí xung quanh: Kết quả đo được ở Bảng trên so sánh với QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh (TB 1 giờ) cho thấy, các chỉ tiêu quan trắc đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn.

 Đối với độ ồn: Kết quả đo được ở Bảng trên so sánh với quy chuẩn 26: 2010/BNTMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn cho thấy, mức ồn chung tại khu vực dự án có giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG IV </b>

<b>ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>4.1. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án </b>

<i><b>4.1.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn </b></i>

<i>a) Đối với nước thải sinh hoạt: </i>

Tải lượng nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào mức độ sử dụng nước và số lượng công nhân xây dựng trên công trường. Với quy mô và tính chất của Dự án, nhà thầu thi cơng sử dụng khoảng 10 công nhân lao động và số công nhân này chỉ hoạt động bán trú. Theo tính chất sử dụng nước tại khu vực, trung bình

rửa tay, chân thông thường và lượng nước thải phát sinh tương đương lượng nước cấp sử dụng. Như vậy, lượng nước thải sinh hoạt của cơng nhân trên cơng

Trong q trình xây dựng, nhà thầu thi công thực biện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước thải sinh hoạt phát sinh như sau:

 Nước thải đen:

Nhà thầu thi cơng sẽ sử dụng nhà vệ sinh hiện có tại khu văn phịng điều hành của cơng ty.

 Nước thải xám: Sử dụng hệ thống thu gom nước thải xám hiện có tại khu nhà văn phòng điều hành để thu gom xử lý.

<i>b) Đối với nước thải xây dựng: </i>

Nguồn thải này chủ yếu là nước thải từ các hoạt động trộn vữa, trộn bê tông, vệ sinh thiết bị thi cơng, bảo dưỡng cơng trình. Tải lượng nguồn thải này phụ thuộc vào khối lượng các hạng mục thi công trong ngày, cách thức sử dụng nước của công nhân. Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải chủ yếu là xi măng, đất, cát,… Nguồn thải này thường có tải lượng khơng đáng kể nên ít có khả năng gây ảnh hưởng đến các thành phần môi trường của khu vực. Trong quá trình xây dựng, nhà thầu thi công sẽ thực biện các biện pháp thu gom, xử lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

lượng nước thải xây dựng phát sinh như sau:

 Trộn vữa bằng thiết bị trộn chuyên dụng như máy trộn bê tơng. Lót đáy các vị trí trộn vữa, tập kết vữa bằng tấm kim loại để hạn chế nước trộn thấm vào đất gây ô nhiễm mơi trường;

 Bố trí thùng phuy loại 200l tại công trường thi công để chứa nước vệ sinh dụng cụ lao động. Nước sau đó được tái sử dụng cho mục đích trộn vữa;

 Sử dụng vòi tia để phun nước bảo dưỡng các hạng mục cơng trình nhằm đảm bảo lượng nước tưới vừa đủ, tránh làm phát sinh nước thải.

<i>c) Đối với nước mưa chảy tràn: </i>

Nguồn thải này có tải lượng phụ thuộc vào lượng mưa của khu vực, do đó thay đổi theo mùa, theo ngày và diện tích khn viên thực hiện Dự án.

Nước mưa chảy tràn được xem là nguồn thải ít tác động xấu đến môi trường xung quanh. Trong quá trình xây dựng, nhà thầu thi công thực biện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước mưa chảy tràn phát sinh trong khuôn viên Dự án như sau:

 Tránh đào hố móng, san, đắp nền vào những ngày thời tiết có mưa lớn nhằm hạn chế tác động của nước mưa chảy tràn có thể rửa trơi đất, cát gây xói lở đất, gây bồi lấp các cơng trình thốt nước hiện có của khu vực;

 Tạo các tuyến mương thu gom tạm thời trong khu vực dự án nhằm hạn chế hiện tượng nước mưa bị ứ đọng cục bộ trên bề mặt;

(dài 2m, rộng 1,5m, sâu 1m) để lắng cặn; sau đó, nước mưa theo địa hình chảy về khu vực thấp trũng. Bùn cặn nạo vét định kỳ từ hố lắng chủ dự án sẽ tận dụng để san lấp mặt bằng trong khuôn viên khu đất dự án;

 Các điểm tập kết nguyên, vật liệu được bố trí ở khu vực cao ráo, cách xa các tuyến mương thu gom nước mưa và được che chắn cẩn thận để tránh bị nước mưa chảy tràn cuốn trôi chất rắn lơ lửng ra môi trường xung quanh;

 Nhà xe, nhà chứa thiết bị thi công được che chắn cẩn thận để tránh nước mưa chảy tràn cuốn theo dầu mỡ, đất đá, bụi xi măng... vào các điểm tiếp nhận. Đối với các loại chất thải được thu gom, xử lý theo đúng quy định, tránh nước mưa chảy tràn cuốn trôi gây ô nhiễm môi trường tiếp nhận.

<i>d) Đối với nước xịt rửa bánh xe: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bố trí khu vực xịt rửa bánh xe ở gần cổng ra vào dự án. Xung quanh khu vực xịt rửa bánh xe bố trí mương thu gom nước thải; cuối tuyến mương này bố

lượng nước xịt rửa bánh xe phát sinh; sau đó, nước thải được thoát ra hệ thống thoát nước mưa tạm của dự án rồi theo địa hình chảy về khu vực thấp trũng. Bùn cặn nạo vét định kỳ từ hố lắng chủ dự án sẽ tận dụng để san lấp mặt bằng.

<i><b>4.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng và chất thải nguy hại </b></i>

<i>a) Đối với chất thải rắn sinh hoạt </i>

Theo điều kiện sinh hoạt tại khu vực Dự án, trung bình mỗi người một ngày thải ra khoảng 0,4kg rác thải sinh hoạt. Số lượng công nhân xây dựng trên công trường là khoảng 10 người, lượng rác thải phát sinh ước tính là khoảng 4kg/ngày. Trong q trình xây dựng, nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp lưu giữ và xử lý lượng rác thải sinh hoạt phát sinh như sau:

 Tại khu vực lán trại của cơng nhân, bố trí các thùng chứa rác loại 20l, có nắp đậy kín để thu gom rác thải sinh hoạt;

 Các loại thức ăn dư thừa được thu gom riêng vào các thùng chứa 15lít, có nắp đậy kín và cho người dân tận dụng làm thức ăn chăn nuôi;

 Thường xuyên nhắc nhở công nhân thực hiện việc giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định;

 Nhà thầu thi công sẽ hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường và Đơ thị Quảng Bình định kỳ đến vận chuyển đi xử lý theo quy định.

<i>b) Đối với chất thải xây dựng: </i>

Chất thải xây dựng phát sinh từ Dự án có các thành phần chính gồm bao bì đựng vật liệu xây dựng, các loại vật liệu xây dựng dư thừa như cát, đá, vữa xi măng, vữa bê tông rơi vãi,... Khối lượng các chất thải này tuỳ thuộc vào khối lượng thi công, khả năng tiết kiệm nguyên vật liệu, trình độ tay nghề của công nhân, biện pháp thu gom tái sử dụng các phế liệu này vào các mục đích khác. Trong q trình xây dựng, nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình, biện pháp lưu giữ và xử lý lượng chất thải xây dựng phát sinh như sau:

 Chủ dự án cử người giám sát nhà thầu thi công trong việc thu gom, xử lý chất thải xây dựng nhằm đảm bảo chất thải xây dựng và đất đá loại thải không bị đổ thải bừa bãi trên cơng trường và bên ngồi khu vực Dự án;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Tận dụng các loại chất thải xây dựng vào các mục đích khác nhau như: thu gom sắt thép loại, vỏ bao xi măng, thùng cát tông, mẫu dây cáp, dây điện loại bỏ... rồi bán cho các đơn vị thu mua phế liệu; thu gom gạch, đá, cát, sỏi, vữa rơi vãi... rồi tận dụng vào việc san lấp mặt bằng, đắp nền móng. Lượng rác thải xây dựng dư thừa không tận dụng hết sẽ được nhà thầu xây dựng hợp đồng với các tổ chức có chức năng đến vận chuyển về đổ bỏ ở bãi đổ phế thải xây dựng;

 Các loại chất thải không tận dụng được như vỏ bao xi măng rách nát, dây nilon, túi nilon… sẽ được thu gom và xử lý theo phương thức xử lý rác thải sinh hoạt;

 Bố trí cơng nhân sau mỗi ngày làm việc tiến hành thu gom triệt để các loại rác thải phát sinh trên công trường và tập kết đúng nơi quy định; tiến hành dọn dẹp sạch sẽ và trả lại hiện trạng ban đầu ở các khu vực ngay sau khi hồn thành cơng trình, hồn thành đến đâu dọn dẹp sạch đến đó.

<i>c) Đối với đất cát rơi vãi, bám dính theo phương tiện vận chuyển: </i>

Lượng đất cát rơi vãi trong quá trình vận chuyển phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thành phần, chất lượng các loại phương tiện vận chuyển, nền đường, điều kiện thời tiết,... cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình vận chuyển. Trong quá trình xây dựng, nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp xử lý lượng đất cát rơi vãi, bám dính theo phương tiện vận chuyển như sau:

 Trong hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng, nhà thầu thi công sẽ yêu cầu các tài xế thực hiện nghiêm túc việc sử dụng bạt che phủ kín thùng xe, chở đúng trọng tải và chạy đúng tốc độ cho phép để tránh đất cát rơi vãi, hạn chế bụi phát sinh;

 Chủ dự án sẽ yêu cầu đơn vị thi công làm một đoạn đường đá dăm gần cổng ra vào Dự án để hạn chế bùn đất bám dính theo bánh xe; đoạn đường này có độ dốc hướng vào mương thu nước bên trong Dự án để tránh bùn đất bị nước cuốn trơi ra ngồi khu vực dự án;

 Vào những ngày thời tiết khu vực có mưa, bùn đất bám dính nhiều, nhà thầu thi cơng bố trí cơng nhân và phương tiện tại đoạn đường đá dăm để xịt rửa sạch bánh xe, thùng xe trước khi lưu thông ra khu vực bên ngoài dự án nhằm giảm thiểu lượng bùn, đất bám dính theo phương tiện;

 Bố trí cơng nhân và phương tiện kịp thời thu gom lượng đất, cát rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển và các khu vực bên ngoài dự án rồi tập kết đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nơi quy định.

<i>d) Đối với chất thải nguy hại </i>

Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là giẻ lau, găng tay dính dầu máy,.... Trong q trình xây dựng, nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý lượng chất thải nguy hại phát sinh như sau:

 Chủ dự án yêu cầu nhà thầu thi cơng thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng phương tiện vận tải, thiết bị thi công tại các điểm gara ô tô lớn trên địa bàn, tránh thực hiện tại khu vực dự án (trừ trường hợp bất khả kháng) nhằm hạn chế phát sinh lượng dầu máy loại thải, dẻ lau dính dầu máy;

 Tiến hành lót bạt, hoặc tơn tại các vị trí sửa chữa máy móc, thiết bị để tránh dầu máy rơi vãi xuống nền đất;

 Bố trí 01 thùng phuy loại 200l, có nắp đậy kín, có nhãn chỉ dẫn chất thải nguy hại rõ ràng tại kho chứa vật liệu xây dựng (nơi ít người qua lại và tránh nước mưa xâm nhập vào) để lưu giữ giẻ lau, găng tay dính dầu máy, dính sơn, thùng chứa sơn loại thải, pin, bình ắc quy loại bỏ....;

 Ngay sau khi hồn thiện cơng trình, nhà thầu thi cơng phối hợp với Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom và xử lý chất thải nguy hại đến thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý theo quy định tại thông tư 02:2022/TT-BTNMT - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (tại khu vực thực hiện Dự án, chủ đầu tư có thể hợp đồng với Cơng ty Cổ phần Cơ - Điện - Môi trường LILAMA Dung Quất, Quảng Ngãi hoặc Công ty Cổ phần Cơ - Điện - Môi trường LILAMA Quảng Ngãi trong việc xử lý CTNH).

<i><b>4.1.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b></i>

Q trình xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh. Các nguồn phát sinh bụi và khí thải trong quá trình xây dựng chủ yếu là:

 Bụi phát sinh trong hoạt động đào các hố móng;

 Bụi phát sinh trong hoạt động tập kết vật liệu xây dựng;  Bụi phát sinh trong hoạt động thi công, lắp đặt trạm;

 Bụi phát sinh trên các tuyến đường vận chuyển vật liệu xây dựng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

 Khí thải từ hoạt động hàn kim loại;

 Khí thải động cơ từ các phương tiện vận tải, thiết bị thi cơng với các

khí thải, mùi hôi từ khu vực lán trại của công nhân trên công trường.

Để giảm thiểu tác động của nguồn thải trên đối với mơi trường, trong q trình xây dựng, nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu sau:

 Lựa chọn nhà thầu thi cơng có đủ năng lực với các phương tiện thi công mới, hoặc được đăng kiểm định kỳ nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn phát thải theo quy định của Quốc gia;

 Áp dụng biện pháp thi công các hạng mục công trình theo hình thức cuốn chiếu ở từng khu vực nhằm hạn chế lượng bụi phát tán trên diện tích rộng;

 Lựa chọn các điểm cung cấp nguyên, vật liệu gần khu vực dự án nhất nhằm rút ngắn tuyến đường vận chuyển, giảm thiểu lượng bụi và khí thải phát sinh;

 Có kế hoạch cung cấp ngun vật liệu thích hợp theo tiến độ thi cơng các cơng trình của dự án; hạn chế tập kết nguyên, vật liệu quá nhiều cùng một lúc trên công trường gây phát sinh nhiều bụi;

 Bố trí bãi chứa nguyên, vật liệu xa đường giao thông, xa khu vực lán trại. Các bãi chứa nguyên, vật liệu sẽ được vun vén gọn gàng trong q trình thi cơng để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh;

 Sau mỗi ngày làm việc, bố trí cơng nhân và phương tiện lu lèn chặt lượng đất mới san lấp; quét dọn, thu gom rác thải, đất, cát,… rơi vãi trên công trường;

 Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho cán bộ, công nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe;

 Vào những ngày thời tiết khô hanh, nhà thầu thi cơng bố trí cơng nhân, phương tiện tiến hành phun ẩm tại các vị trí đang tiến hành bốc xúc nguyên, vật liệu; trên đoạn đường liên thôn đoạn qua dự án. Tần suất phun ẩm phù hợp (2 lần/ngày, hoặc 4 lần/ngày) nhằm đảm bảo lượng bụi phát sinh nằm trong giới hạn cho phép theo quy định;

 Có kế hoạch sắp xếp lịch thi công, vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng hợp lý nhằm tránh tập trung nhiều thiết bị, phương tiện vận chuyển hoạt động cùng một lúc tại cùng một địa điểm để tránh ơ nhiễm bụi và khí thải cục bộ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

 Bố trí công nhân và phương tiện kịp thời thu dọn, xịt rửa kịp thời lượng đất, cát phát sinh trên các tuyến đường vận chuyển, đặc biệt là đoạn đường nội khu công nghiệp tiếp giáp Dự án;

 Vào những ngày mưa, bố trí cơng nhân và phương tiện xịt rửa bánh xe trước khi lưu thông ra bên ngoài khu vực dự án để giảm thiểu lượng đất, cát bám dính theo phương tiện;

 Chủ dự án yêu cầu nhà thầu thi công sử dụng phương pháp hàn ít phát sinh khói hàn và khí độc; trang bị bảo hộ lao động thích hợp (mặt nạ hàn, thiết bị thở, quần áo hàn, găng tay,...) và bố trí thời gian làm việc kết hợp với nghỉ ngơi hợp lý cho công nhân hàn kim loại;

 Nhà thầu thi công xây dựng nội quy sinh hoạt, yêu cầu mọi người tuân thủ các biện pháp giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác và đi vệ sinh đúng nơi quy định.

<i><b>4.1.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung </b></i>

Trong dự án này, hoạt động xây dựng và vận chuyển vật liệu chủ yếu làm phát sinh tiếng ồn cịn độ rung phát sinh là khơng đáng kể. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công cơ giới. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường cụ thể như sau:

 Lựa chọn nhà thầu thi cơng có thiết bị, phương tiện tiên tiến, hiện đại, thực hiện chế độ đăng kiểm theo quy định;

 Chú trọng chế độ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải nhằm hạn chế phát sinh tiếng ồn;

 Bố trí thời gian thi cơng hợp lý, tránh tập trung nhiều thiết bị thi công hoạt động cùng một lúc trên công trường nhằm hạn chế sự cộng hưởng của tiếng ồn; tránh hoạt động vào thời gian yên tĩnh (giờ nghỉ trưa, ban đêm) nhằm hạn chế tác động của tiếng ồn đến sức khỏe của công nhân xây dựng;

 Sắp xếp lịch vận chuyển nguyên, vật liệu hợp lý, tránh tập trung nhiều phương tiện vận chuyển cùng một lúc trên cùng một đoạn đường nhằm hạn chế sự cộng hưởng của tiếng ồn; tránh vận chuyển vào thời gian cao điểm, giờ yên tĩnh (giờ nghỉ trưa, ban đêm) nhằm hạn chế tác động của tiếng ồn đến người tham gia giao thông và người dân sinh sống dọc hai bên tuyến đường vận chuyển. Thời gian vận chuyển nguyên, vật liệu phù hợp: Buổi sáng từ 08h đến10h30, buổi chiều từ 14h đến 16h30.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

 Hạn chế sử dụng còi hơi khi đi qua khu vực yên tĩnh, khu dân cư, trường học để hạn chế tác động của tiếng ồn đến môi trường sống của người dân xung quanh khu vực Dự án và dọc hai bên tuyến đường vận chuyển;

 Trang bị ốp tai hoặc nút tai để chống ồn cho những công nhân làm việc tại khu vực có độ ồn lớn, kéo dài;

 Công nhân làm việc ở gần nguồn gây tiếng ồn lớn, kéo dài cần có chế độ nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe.

<i><b>4.1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác </b></i>

<i>4.1.5.1. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình xây dựng: </i>

<i>* Sự cố hỏa hoạn: </i>

 Nhà thầu thi công thường xuyên nhắc nhở cán bộ, công nhân lao động cẩn thận trong các hoạt động sử dụng điện, chất đốt, cung cấp nhiên liệu;

 Bố trí các bình PCCC, bơm phun nước, xô chậu, xẻng xúc cát... ở khu vực dự án để kịp thời dập lửa khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra;

 Lắp đặt các biển cảnh báo cháy nổ ở khu vực có chứa chất dễ cháy nổ;  Lập bản cam kết và hình thức kỷ luật về công tác PCCC, bắt buộc tất cả cán bộ, công nhân trên công trường phải ký cam kết thực hiện.

 Bố trí lịch vận chuyển hợp lý để tránh tập trung phương tiện vận chuyển vào cùng một thời điểm trên cùng một đoạn đường và tránh vận chuyển qua khu dân cư, chợ, trường học vào giờ cao điểm (khoảng từ 6h - 7h30 và 16h30 - 17h30);

 Đặt biển cảnh báo công trường thi công tại nút giao đường rẽ vào Dự án nhằm cảnh báo người dân biết để hạn chế tốc độ khi qua đoạn đường này;

 Sử dụng các phương tiện vận chuyển được đăng kiểm định kỳ với trọng tải từ 10 tấn trở xuống;

 Thường xuyên nhắc nhở các tài xế chấp hành nghiêm túc các quy định về an tồn giao thơng trong q trình vận chuyển như: khơng sử dụng rượu, bia, các chất kích thích khi điều khiển phương tiện vận chuyển, không chạy quá tốc độ cho phép; khơng phóng nhanh, vượt ẩu, không chở quá trọng tải quy định...;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hạn chế tốc độ khi đi qua các nút giao thông, khu vực dân cư, chợ, trường học, khu vực đông người qua lại;

 Nhà thầu thi cơng bố trí cơng nhân và phương tiện kịp thời thu dọn các loại nguyên, vật liệu, đất, cát rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển;

 Trong quá trình vận chuyển nguyên, vật liệu phục vụ xây dựng Dự án, nếu xảy ra hư hỏng nền đường, cơ sở hạ tầng trên các tuyến đường vận chuyển, Chủ dự án cam kết sẽ phối hợp với đơn vị thi công và cơ quan quản lý tuyến đường kịp thời tu sửa, khắc phục sự cố theo đúng quy định.

<i>* Sự cố do thời tiết: </i>

 Nhà thầu thi công sẽ tiến hành thi công các hạng mục cơng trình ngồi trời vào những ngày thời tiết khơng có mưa lớn, bão để hạn chế các tác động do mưa, bão gây ra;

 Các hạng mục cơng trình sẽ được thi cơng theo đúng thiết kế được phê duyệt, đảm bảo khả năng chống chịu với thời tiết xấu;

 Khi khu vực có mưa lớn kéo dài, hoặc có gió bão, nhà thầu thi công sẽ tạm dừng hoạt động xây dựng, bố trí phương tiện, cơng nhân tiến hành giằng néo các cơng trình đang thi công, những chỗ sung yếu để chống bị đổ sập do gió bão; gia cố các bờ rìa sung yếu để tránh sạt lở đất.

<b>4.2. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành </b>

Khi Dự án đi vào vận hành, các tác động đến mơi trường thường mang tính chất liên tục và lâu dài. Do đó, những biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn này cũng phải được thực hiện liên tục và lâu dài, cụ thể như sau:

<i><b>4.2.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn: </b></i>

<i>a) Nước thải sinh hoạt </i>

<i>a1) Nước thải sinh hoạt từ khu vực nhà vệ sinh: </i>

Trong hoạt động sản xuất, dự án dự kiến sử dụng khoảng 16 cán bộ, công nhân lao động. Theo tính chất sử dụng nước tại khu vực, trung bình mỗi người

rửa tay, chân thông thường sau ca lao động; lượng nước thải phát sinh bằng lượng nước cấp sử dụng. Như vậy, lượng nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại nhà máy phát sinh trung bình là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>QCVN 14:2008/ BTNMT Xử lý đạt </small>

Trong quá trình hoạt động, chủ dự án thực hiện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước thải sinh hoạt phát sinh như sau:

 Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt riêng biệt với hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa chảy tràn của dự án.

Nước thải đen sẽ được thu gom về xử lý sơ bộ tại các hầm cầu tự hoại 03 ngăn đạt tiêu chuẩn đã được xây dựng dưới khu vực nhà vệ sinh. Hầm cầu tự hoại

vữa xi măng chắc chắn, ở ngăn lắng và ngăn lọc có xử lý chống thấm. Hiện tại nước thải sau khi xử lý qua bể tự hoại cho tự thấm vào đất. Tuy nhiên, theo Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 thì nước thải không được thấm vào đất nên chủ dự án sẽ xây bổ sung bể lắng lọc 2 ngăn để xử lý nước thải đạt quy chuẩn sau khi xử lý sơ bộ tại các hầm cầu tự hoại trước khi thải ra môi trường.

<i>Hầm cầu tự hoại: </i>

<b>Hình 4. 1. Sơ đồ bể tự hoại tại nhà vệ sinh Tính toán khả năng chứa của bể tự hoại: </b>

Tổng thể tích phần lắng của bể tự hoại W bao gồm thể tích phần chứa

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

W<small>n</small> = K × Q = 1,2 × 0,32 = 0,384 (m<small>3</small>)

<i>Trong đó: + K: Hệ số lưu lượng, K = 1,2 </i>

+ Q: Lưu lượng nước thải đen qua bể tự hoại (Q = 0,32

+ a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,5 l/người.ngày.đêm + N: Số công nhân viên, N = 31 người

+ t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 90 – 180 ngày.đêm + 0,7: Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân hủy

+ 1,2: Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại trong bể tự hoại (lượng vi khuẩn cần thiết để xử lý cặn tươi)

Như vậy, tổng dung tích bể tự hoại cần thiết tại khu tập thể là khoảng 1,0

thước 2,5m x 1,5m x 1,2m tại khu nhà nghỉ,của công nhân và nhà điều hành hồn tồn đảm bảo xử lý nguồn ơ nhiễm nước thải sinh hoạt nên dự án không phải xây dựng thêm bể tự hoại.

 Trong quá trình hoạt động, Chủ dự án sẽ bố trí nhân viên định kỳ mỗi tháng một lần bổ sung chế phẩm sinh học (EM) vào hầm cầu tự hoại để tăng hiệu quả xử lý nước thải; định kỳ 12 tháng một lần thuê các đơn vị có đủ chức năng trên địa bàn đến hút bùn cặn tại hầm cầu tự hoại và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.

 Nước thải từ hoạt động rửa tay chân thông thường từ các chậu rửa và từ nhà bếp được dẫn qua lưới chắn rác để loại bỏ rác rồi dẫn về bể lắng lọc 2 ngăn để xử lý trước khi thải ra môi trường.

<i>a2) Nước thải sinh hoạt từ khu vực nhà ăn của dự án: </i>

Theo TCXDVN 33:2006, tiêu chuẩn nước dùng cho ăn uống thì mỗi suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

ăn sử dụng tối đa khoảng 25 lít (0,025m<small>3</small>) nước và lượng nước thải chiếm 80% lượng nước cấp sử dụng. Mỗi ngày, dự án dự kiến phục vụ khoảng 16 suất ăn cho cán bộ, công nhân lao động. Vậy, lượng nước thải phát sinh từ bếp ăn của là

Lượng nước thải từ khu vực nhà ăn là khơng nhiều, có chứa nhiều dầu mỡ nổi trên bề mặt (dầu mỡ có khối lượng riêng nhỏ hơn nước). Trong quá trình hoạt động, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp xử lý sau:

 Thu gom thức ăn dư thừa, các loại nước thải có hàm lượng chất dinh dưỡng cao (như nước sơ chế thực phẩm từ tôm, cá…) vào các xô nhựa rồi cho người dân trong khu vực tận dụng làm thức ăn chăn nuôi;

 Loại nước thải không tận dụng được (như nước rửa bát, rửa rau,…) được thu gom về xử lý tại bể tách dầu mỡ bằng Inox 03 ngăn, có thể tích 400 lít

thống ống nhựa PVC D90 về bể lắng lọc 2 ngăn của dự án để tiếp tục xử lý;  Lượng dầu mỡ nổi trên bề mặt bể sẽ được công nhân định kỳ 1lần/tuần thu gom bằng cần gạt, để khô rồi xử lý như chất thải rắn sinh hoạt.

<i>Bể tách dầu, mỡ </i>

<i>- Chất liệu: Inox; - Xuất xứ: Việt Nam; </i>

<i>- Thân làm bằng Inox 304, dày 1,0mm; </i>

<i>- Lọc mỡ bằng phương pháp đảo chiều dòng chảy của nước; - Cấu tạo 03 ngăn: Ngăn Rác, Ngăn mỡ và ngăn nước sạch; </i>

<i>- Các ngăn trong bể tách dầu mỡ có thể dễ dàng thao rời để vệ sinh; - Ống cấp và thoát ren ngoài D110; </i>

<i>- Chiều dài bể: 1m; - Chiều rộng bể: 0,8m; - Chiều cao bể: 0,5m. </i>

Nguyên lý hoạt động của bể tách dầu, mỡ: Nước thải được dẫn qua rọ lọc rác để loại bỏ rác có kích thước lớn. Do tính chất của dầu mỡ nhẹ hơn nước nên nổi bên trên bề mặt và được giữ lại ở ngăn gạn dầu mỡ. Nước thải sau xử lý được dẫn qua ngăn chứa nước rồi sau đó được dẫn về xử lý tại hệ thống xử lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

nước thải sinh hoạt tập trung của dự án. Chi tiết bể tách dầu, mỡ được thể hiện ở bản vẽ dưới đây:

<b>Hình 4. 2. Bể tách dầu mỡ bằng Inox </b>

Tổng lượng nước thải phát sinh từ dự án là 1,92m<small>3</small>/ngày đêm, bao gồm lượng nước thải phát sinh từ khu vực nhà bếp, nhà điều hành là 1,12 m<small>3</small>/ngày đêm (gồm nước thải đen và nước thải xám: 0,8m<small>3</small>, nước thải nhà bếp: 0,32m<small>3</small>); trong đó lượng nước thải đen sau khi được xử lý sơ bộ tại hầm cầu tự hoại và nước thải nhà bếp xử lý qua bể tách dầu mỡ sẽ được dẫn về xử lý tại bể lắng lọc số 1 (bể 2 ngăn), riêng nước thải từ hoạt động rửa chân tay được dẫn trực tiếp vào bể lắng lọc 2 ngăn số 1. Lượng nước thải phát sinh tại khu nhà nghỉ công nhân là 0,8 m<small>3</small>/ngày đêm (gồm nước thải đen và nước thải xám), trong đó lượng nước thải đen sau khi được xử lý sơ bộ tại hầm cầu tự hoại sẽ được dẫn về xử lý tại Bể lắng lọc số 2 (bể 2 ngăn), riêng nước thải từ hoạt động rửa chân tay được dẫn trực tiếp vào Bể lắng lọc 2 ngăn số 2.

Nước thải sau xử lý tại các bể lắng lọc 2 ngăn đạt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B) được thoát ra hệ thống thoát nước mưa chung của dự án rồi dẫn thoát ra khu vực thấp trũng phía Đơng dự án.

Lượng bùn cặn tại các bể xử lý sẽ được chủ dự án định kỳ 12 tháng/lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

thuê đơn vị có chức năng đến nạo hút rồi vận chuyển đi xử lý theo quy định.

<i>Bể lắng lọc: </i>

<i>- Bể lắng lọc số 1: gồm 2 ngăn, sẽ được xây chìm ở khu vực phía sau nhà </i>

ăn, có kết cấu bằng bê tơng, cốt thép kiên cố, các thành bên và mặt đáy của các bể được xử lý chống thấm; bên trên được đậy bằng tấm đan bê tông, cốt thép có chừa lỗ để hút cặn (xem chi tiết ở bản vẽ đính kèm sau phần Phụ lục). Bể lắng lọc này gồm các ngăn xử lý sau:

<b>Bảng 4. 1. Thể tích các ngăn của bể lắng lọc </b>

<b><small>TT Tên ngăn xử lý Kết cấu D*R*C (m) Thể tích chứa nước (m3) </small></b>

<b><small>Thời gian lưu tối thiểu (ngày) </small></b>

<small>1 Ngăn lắng BT-CT 1,2*1,0*1,0 1,2 1,0 </small>

<b>Hình 4. 3. Bể lắng lọc số 1 của dự án </b>

<i>- Bể lắng lọc số 2: gồm 2 ngăn, sẽ được xây chìm ở khu vực phía sau nhà </i>

điều hành, có kết cấu bằng bê tơng, cốt thép kiên cố, các thành bên và mặt đáy của các bể được xử lý chống thấm; bên trên được đậy bằng tấm đan bê tông, cốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thép có chừa lỗ để hút cặn (xem chi tiết ở bản vẽ đính kèm sau phần Phụ lục). Bể lắng lọc này gồm các ngăn xử lý sau:

<b>Bảng 4. 2. Thể tích các ngăn của bể lắng lọc </b>

<b><small>TT Tên ngăn xử lý Kết cấu D*R*C (m) Thể tích chứa nước (m3) </small></b>

<b><small>Thời gian lưu tối thiểu (ngày) </small></b>

<small>1 Ngăn lắng BT-CT 0,8*1,0*1,0 0,8 1,0 </small>

<b>Hình 4. 4. Bể lắng lọc số 2 của dự án </b>

Nguyên lý hoạt động của bể lắng lọc: Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ

ngăn, tại ngăn này có tác dụng chứa và phần huỷ 1 phần chất thải như BOD, SS, COD nhờ các vi sinh vật kỵ khí. Sau đó, nước thải tự chảy qua ngăn lọc để tiếp tục xử lý. Tại ngăn lọc, phần chất rắn lơ lửng trong nước thải sẽ được giữ lại (vật liệu lọc gồm bê tông, gạch vỡ, cát sỏi dày khoảng 50 cm). Chủ dự án cam két, nước thải sau xử lý luôn đạt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B) trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước mưa chung của Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Bảng 4. 3. Bảng tổng hợp nước thải sinh hoạt của dự án (trong 01 ngày.đêm) và cơng trình thu gom, xử lý </b> Nước thải xám (0,64m<small>3</small>) Đường ống thu gom

Nước thải nhà bếp (0,32m<small>3</small>) Bể tách dầu mỡ

<i>b) Nước thải phát sinh từ hoạt động cứu hỏa: </i>

Trường hợp xảy ra sự cố hỏa hoạn, do sự cố khẩn cấp nên không tránh khỏi nước chữa cháy cuốn theo chất bẩn từ đám cháy xuống mương thoát nước mưa và chảy về các khu vực trấp trũng. Biện pháp giảm thiểu nguồn thải này chủ yếu là kịp thời dọn dẹp, vệ sinh sạch sẽ khu vực đám cháy và các khu vực lân cận.

<i>c) Nước mưa chảy tràn: </i>

Trong khuôn viên Dự án hiện được trồng cây xanh, thảm cỏ; sân, đường nội bộ đã được bê tơng hóa nên nước mưa chảy tràn có mức độ ơ nhiễm khơng đáng kể.

<i><b>4.2.2. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b></i>

<i>4.2.2.1. Đối với bụi và khí thải từ quá trình sản xuất: </i>

Trong quá trình sản xuất bê tông khâu trộn cốt liệu, bê tông nhựa nóng sẽ phát sinh một lượng bụi đáng kể ra môi trường. Để hạn chế mức độ phát thải bụi ra môi trường, Chủ dự án sẽ thực hiện một số biện pháp sau:

Bố trí tơn che chắn 4 phía của khu vực các phễu nhập liệu (như hình bên dưới).

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Hình 4. 5. Tơn che chắn 4 phía của khu vực các phễu nhập liệu </b>

Trong dây chuyền sản xuất của dự án đã tích hợp đồng bộ dây chuyền xử lý bụi bằng phương pháp lọc bụi kết hợp giữa lọc bụi bằng cyclon khô và lọc túi vải được bố trí tại giai đoạn nạp liệu, sấy và sàng (Giai đoạn phát sinh bụi và khí thải nhiều nhất).

Sơ đồ cơng nghệ xử lý khí thải như sau:

<i><b>Thuyết minh cơng nghệ: Trong q trình sản xuất vấn đề ơ nhiễm khơng </b></i>

khí chủ yếu là bụi phát sinh trong các công đoạn nạp liệu, sấy vật liệu, sàng phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

loại. Bụi trong quá trình sản xuất được các quạt hút thu gom về hệ thống xử lý bụi cyclone và bụi túi lọc được tích hợp trong dây chuyền sản xuất.

<i><b>Quy trình xử lý bụi ly tâm cyclone: Khói bụi từ phễu chứa liệu, tang sấy </b></i>

và hệ thống sàng nhờ chụp hút được dẫn theo đường ống vào cyclon lắng bụi khô. Do hai nguyên nhân sự tăng lên đột ngột về tiết diện lưu thông của dịng khí trong các cyclon làm cho vận tốc dịng khí mang bụi giảm đột ngột và lực quán tính ly tâm tác động lên hạt bụi khi bụi chuyển động xoáy ốc trong thân tháp ép hạt bụi lên thành trong của thân tháp làm cho động năng của các hạt bụi trong dịng khí thải bị giảm đột ngột. Phần động năng còn lại của hạt bụi sau vài lần bị giảm liên tục khơng cịn đủ lực để thắng được tác dụng của trọng lực lên hạt bụi, nhờ đó hạt bụi bị giữ lại trong thiết bị.

Bản chất của phương pháp lọc bụi bằng cyclon khô là giữ bụi nhờ việc làm giảm hoặc mất hoàn toàn động năng của bụi, chính vì thế đối tượng tác dụng của nó chỉ là những hạt bụi có khối lượng tương đối lớn cịn lại những hạt bụi có kích thước nhỏ, khối lượng nhỏ hầu như khơng được giữ lại trong thiết bị. Điều này cũng có nghĩa là hiệu quả lọc của thiết bị này chưa đáp ứng được đòi hỏi đặt ra đối với việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường. Để xử lý khói bụi phát thải từ trạm BTNN cần có sự kết hợp với thiết bị khác nữa ở cấp độ lọc cao hơn. Do đó, bụi sau khi qua lọc cyclon sẽ được đưa vào tháp tách bụi (buồng lọc túi vải) để tiếp tục xử lý các hạt bụi tinh.

<i><b>Quy trình xử lý bụi bằng túi lọc: Tháp tách bụi là một buồng trong đó có </b></i>

rất nhiều các ống túi vải nhỏ có đường kính khoảng 15-20 cm. Do có sự tác động tương hỗ giữa những hạt bụi và vật liệu lọc của túi vải mà chủ yếu là ba tác động chính: va đập, quán tính, thu bắt do tiếp xúc và khuếch tán, nhờ đó mà hạt bụi được giữ lại trong thiết bị bám vào thành túi vải và rơi xuống đáy của tháp tách, sau đó được băng xoắn vít dẫn ra ngồi, khí sạch sẽ được quạt hút đưa ra ngồi khơng khí bằng đường ống thốt khói. Các tác động tương hỗ giữa bụi và túi lọc phụ thuộc vào kích thước và vận tốc của hạt, loại vật liệu lọc cũng như sự có mặt của các lực tĩnh điện, lực trọng trường cũng như lực nhiệt.

Vật liệu lọc của túi vải trong hệ thống được làm bằng sợi thủy tinh tạo thành từ sợi nhỏ, bao gồm các sợi chỉ khổng lồ, khả năng che phủ mạnh mẽ và hiệu quả lọc tốt hơn, hiệu quả loại bỏ bụi đạt 99,3%, tốc độ lọc 0,6-0,8m/phút. Túi thu bụi sợi thủy tinh là một loại cấu trúc hợp lý và hiệu suất tốt, kháng nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Hình 4. 6. Mặt cắt hệ thống xử lý khí thải của trạm trộn </b>

<b>Bảng 4. 4. Chi tiết hệ thống xử lý khí thải dự kiến của dự án </b>

<small>Cyclon (đường kính xsố cyclon) mm ɸ700 x 1 </small>

<small>Hộp thu bụi (dài x rộng x cao) mm 2300x1500x3300 </small>

<small>Khả năng lọc của hệ thống lọc bụi Nm</small><sup>3</sup><small>/h 28.000 Túi thu bụi (đường kính x dài) ɸ700 x 3000 </small>

Tại khu vực vào mùa khô khi dự án hoạt động gió sẽ thổi theo hướng Tây Nam, trong vịng bán kính 500 m từ dự án theo hướng gió này khơng có dân cư sinh sống, đồng thời ống khói khí thải được lắp đặt cao 10m nên những ảnh hưởng từ bụi đến các hộ dân gần dự án đã được giảm thiểu đáng kể. Hơn nữa,

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

dây chuyền lọc khô này đã được áp dụng lắp đặt tại rất nhiều các trạm trộn trên toàn quốc và mang lại hiệu quả tích cực khi mà bụi đầu ra qua quá trình quan trắc đều đạt chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, cột B.

<i>4.2.2.2. Đối với bụi và khí thải trên tuyến đường vận chuyển: </i>

 Sử dụng bạt che phủ kín thùng xe vận chuyển nguyên, vật liệu (cát, sạn, đá dăm); chở nguyên, vật liệu đúng trọng tải; chạy đúng tốc độ cho phép;

 Tránh hoạt động vận chuyển vào giờ cao điểm;

 Thu dọn kịp thời lượng cát, sỏi… rơi vãi trên các tuyến đường vận chuyển, ngoài khu vực dự án;

 Tiến hành phun ẩm trên đoạn đường vận chuyển gần khu vực dự án (đoạn đường khoảng 50m tính từ cổng dự án đi về hướng vận chuyển).

<i>4.2.2.3. Đối với bụi do gió cuốn, mùi hôi trong khu vực dự án: </i>

Chủ dự án áp dụng các biện pháp sau:

 Bãi chứa nguyên, vật liệu (đá, cát) được bố trí xa khu vực nhà ở của cán bộ công nhân và dân cư khu vực; được vun vén gọn gàng;

 Tiến hành phun ẩm tại các vị trí bốc xúc vật liệu phát sinh nhiều bụi;  Tính tốn nhu cầu nguyên, vật liệu (đá, cát) hợp lý để tránh nguyên, vật liệu tập kết ở bãi chứa quá nhiều, lấn sang các khu đất khác;

 Chăm sóc bảo vệ hành lang cây xanh, thảm cỏ xung quanh hàng rào hiện có của dự án để hạn chế bụi phát tán, đồng thời giúp điều hồ, cải tạo vi khí hậu trong phạm vi nhà máy.

 Cắm biển báo chỉ dẫn khu vực bãi đỗ xe rõ ràng; yêu cầu chủ các phương tiện dừng đỗ đúng nơi quy định, tắt máy trong thời gian dừng đỗ để tránh làm phát sinh khí thải và tiếng ồn ra môi trường xung quanh;

 Hàng ngày, bố trí cơng nhân qt dọn vệ sinh sạch sẽ trong khuôn viên dự án, thu gom triệt để lượng rác thải phát sinh về tập kết đúng nơi quy định; cọ rửa, dọn dẹp các khu vực nhà vệ sinh để tránh phát sinh mùi hôi;

 Kiểm tra hệ thống thoát nước thường xuyên nhằm tránh nước ứ đọng cục bộ (đặc biệt là nước thải) gây bốc mùi.

<i><b>4.2.3. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn </b></i>

<i>4.2.3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Số lượng cán bộ, công nhân phục vụ cho hoạt động của dự án là khoảng 16 người; theo tính chất sinh hoạt tại khu vực dự án, mỗi người một ngày làm phát sinh khoảng 0,5kg rác thải sinh hoạt. lượng rác thải phát sinh ước tính là khoảng 8kg/ngày. Dự án hoạt động 300 ngày/năm). Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh là:

<b>Bảng 4. 5. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt </b>

<b><small>STT Tên chất thải </small><sup>Khối lượng </sup><small>(kg/ngày) </small></b>

<b><small>Thời gian làm việc trong năm (ngày) </small></b>

Để hạn chế tới mức thấp nhất những tác động tiêu cực do chất thải rắn sinh hoạt từ Dự án, trong quá trình hoạt động, Chủ dự án thực hiện các biện pháp giảm thiểu sau:

 Thu gom riêng giấy loại, chai nhựa, vỏ lon,... để bán phế liệu;

 Bố trí các thùng chứa rác loại 20l, có nắp đậy kín tại hành lang các văn phòng làm việc, bếp ăn để thu gom rác thải. Bố trí các thùng chứa rác loại 150l, có nắp đậy kín tại khu vực tập kết rác thải trong khuôn viên dự án để tập kết rác sau mỗi ngày làm việc;

 Bố trí cơng nhân hàng ngày tiến hành thu gom rác thải từ các thùng chứa về tập kết đúng nơi quy định;

 Hợp đồng với Đội thu gom rác thải của Công ty Cổ phần Mơi trường và Đơ thị Quảng Bình định kỳ đến vận chuyển rác thải đi xử lý theo quy định;

 Định kỳ 12tháng/lần hợp đồng với đơn vị có chức năng đến nạo vét bùn cặn từ bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và vận chuyển đi xử lý theo quy định;

 Ban hành nội quy về vệ sinh môi trường trong khu vực Dự án và thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở cán bộ, công nhân thực hiện; lắp đặt biển bảo nhắc nhở mọi người có ý thức trong việc bảo vệ mơi trường, giữ gìn vệ sinh chung và bỏ rác đúng nơi quy định.

<i>4.2.3.2. Đối với chất thải rắn sản xuất: </i>

- Chất thải rắn phát sinh chủ yếu là cốt liệu rơi vãi trong quá trình nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

liệu, sản xuất.

- Nguyên liệu rơi vãi trong quá trình nhập liệu: Thu gom lại cho vào kho chứa để sử dụng cho sản xuất.

- Bao bì đựng bột khống: Thu gom gọn gàng và lưu giữ tại kho chứa phụ gia bột khoáng. Chủ đầu tư liên hệ đơn vị thu mua phế liệu đến thu gom, vận chuyển định kỳ 1 lần 1 tuần.

- Thùng phi đựng bitum: hiện nay các đơn vị cung cấp hóa chất công nghiệp đều yêu cầu ký quỹ võ thùng và hoàn tiền khi thu hồi thùng rỗng. Do đó, các thùng chứa bitum được thu gom lại và gửi trả về cho nhà sản xuất.

- Bụi thu hồi từ hệ thống xử lý bụi: Thu gom, tái sử dụng tồn bộ bụi khơ thu được từ buồng lóc bụi túi vải. Trong tài liệu hướng dẫn vận hành do nhà thầu cung ứng dây chuyền cung cấp, toàn bộ phần bụi khô thu được từ buồng lọc bụi sẽ tuần hồn lại băng gầu nóng để tái sản xuất. Vì vậy, không phát sinh bụi thải bỏ ra bên ngồi mơi trường.

<i><b>4.2.4. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại </b></i>

Chất thải nguy hại phát sinh tại dự án chủ yếu là các loại dầu mỡ bôi trơn loại thải; giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ bơi trơn, dính mực in; bóng đèn huỳnh quang, pin, bình ắc quy loại thải. Tuy nhiên, do quá trình sửa chữa phương tiện vận tải được thực hiện ở các gara sửa chữa ô tô trên địa bàn nên lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án được hạn chế đáng kể. Ta có lượng chất thải nguy hại phát sinh từ dự án được thể hiện ở Bảng sau:

<b>Bảng 4. 6. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh </b>

<b><small>(kg/ngày) </small></b>

<b><small>Khối lượng (kg/năm) </small></b>

<small>1 Dầu mỡ bôi trơn loại thải 15 02 05 0,1 30 2 Giẻ lau, găng tay dính dầu máy 18 02 02 0,2 60 3 Bóng đèn huỳnh quang loại thải 16 01 06 0,1 30 </small>

Chủ dự án sẽ lưu giữ và quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định tại thông tư 02:2022/TT-BTNMT - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường với một số biện pháp cụ thể sau:

</div>

×