Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

(Tiểu luận) quản trị tài chính phân tích tình hình tài chính ctcp hoàng anh gia lai (ngành nông lâm ngư)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH</b>

<b>QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH</b>

<b>Phân tích tình hình tài chính CTCP Hồng Anh Gia Lai (Ngành Nông Lâm Ngư)</b>

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN VĂN ĐIỆP

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH</b>

<b>~~~~~~*~~~~~~</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH</b>

<b>Phân tích tình hình tài chính CTCP Hồng Anh Gia Lai ( Ngành Nông Lâm Ngư)</b>

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN VĂN ĐIỆP

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Nhóm hai xin cam đoan tiểu luận này là quá trình tìm hiểu và thực hành tín tốn của nhóm. Các số liệu, kết quả trong bài tiểu luận là trung thực và không sao chép từ bài mẫu. Các thông tin tham khảo trong tiểu luận đều được tác giả trích dẫn một cách đầy đủ và cẩn thận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC</b>

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Điệp đã dày công truyền đạt kiến thức và hướng dẫn chúng em trong quá trình làm bài.

Chúng em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong học kỳ qua để hoàn thành bài tiểu luận. Nhưng do kiến thức hạn chế và khơng có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong q trình nghiên cứu và trình bày. Rất kính mong sự góp ý của quý thầy để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài tiểu luận này.

Xin trân trọng cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC</b>

LÝ DO CHỌN CƠNG TY CỔ PHẦN HỒNG ANH GIA LAI:...1

1. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH...1

1.1 HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN...1

a. Tỷ số thanh tốn hiện thời...1

1.3.3. Tỷ số khả năng trả lãi vay...14

1.4. CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI...15

1.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu...15

1.4.2. Tỷ suất sinh lời trên Tài sản (ROA)...16

1.4.3. Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (ROE)...18

2. PHÂN TÍCH DUPONT...19

2.1. HỆ SỐ LỢI NHUẬN:...20

2.2 HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN:...20

2.3. ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH:...20

2.4. ROA (return on total assets)...20

2.5. ROE (return on common equity)...21

3.PHÂN TÍCH TỶ SỐ THỊ TRƯỜNG...23

3.1. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (Earning Per Share: EPS)...23

3.2. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (Price- Earning ratio: P/E)...24

KẾT LUẬN...24

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7 EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 8 TSLN HĐKD Tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh 9 ROS Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 10 ROA Tỷ suất sinh lời trên tài sản 11 ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 12 EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường 13 P/E Tỷ số giá trị thị trường trên thu nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>-DANH MỤC BẢ</b>

Bảng 1. 1 Bảng phân tích khả năng thanh tốn hiện thời của doanh nghiệp. 1

Bảng 1. 2 Bảng phân tích khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp...4

Bảng 1. 3 Bảng phân tích khả năng thanh toán bằng tiền của doanh nghiệp.6 Bảng 1. 4 Bảng phân tích vịng quay tồn kho của doanh nghiệp...8

Bảng 1. 5 Bảng phân tích vịng quay tài sản cố định của doanh nghiệp...10

Bảng 1. 6 Bảng phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản doanh nghiệp...11

Bảng 1. 7 Bảng phân tích tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu...13

Bảng 1. 8 Bảng phân tích tỷ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp...14

Bảng 1. 9 Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp15 Bảng 1. 10 Bảng phân tích tỷ số sinh lời trên Tổng tài sản (ROA)...17

Bảng 1.11 Bảng phân tích tỷ số sinh lời trên Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp (ROE)...19Y Bảng 1.12 Bảng tính các chỉ tiêu trong mơ hình DUPONT...21

Bảng 1.13 Bảng thống kê chỉ số EPS của CTCP HAG... 23

Bảng 1.14 Bảng thống kê tỷ số giá thị trường trên thu nhập... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC ĐỒ THỊ</b>

Đồ thị 1. 1 Khả năng thanh toán hiện thời 2 Đồ thị 1. 2 Khả năng thanh toán nhanh 5 Đồ thị 1. 3 Khả năng thanh toán bằng tiền mặt 7

Đồ thị 1. 5 Vòng quay tài sản cố định 10 Đồ thị 1. 6 Tỷ nợ trên tổng tài sản doanh nghiệp 12 Đồ thị 1. 7 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 13 Đồ thị 1. 8 Tỷ số khả năng trả lãi vay 14 Đồ thị 1. 9 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 16 Đồ thị 1. 10 Tỷ số sinh lời trên Tổng tài sản 17 Đồ thị 1. 11 Tỷ số sinh lời trên Vốn chủ sở hữu 19 Đồ thị 1. 12 Biểu đồ phân tích Dupont 22

Đồ thị 1. 14 Biểu đồ thể hiện tỷ số P/E HAG 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LÝ DO CHỌN CƠNG TY CỔ PHẦN HỒNG ANH GIA LAI:</b>

HAGL sau hơn 30 năm thành lập(1990) có 7 ngành kinh doanh chính: Heo ăn chuối, chuối, sầu riêng, chuỗi thực phẩm Bapi food, bệnh viện ĐHYD-HAGL, khách sạn HAGL, Clb bóng đá HAGL và hàng chục các ngành khác.... Trong giai đoạn 2020-2022 tài chính của cơng ty được đánh giá là có nhiều biến động. Cụ thể hơn là tập đồn dần đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác trong đó có ngành trồng trọt các loại cây có hạt và trái cây. Đây được xem là một lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng mạnh và thú vị trong thời gian gần đây.Nhóm chọn mã chứng khốn HAG vì đây là một cơng ty có tiềm năng tăng trưởng và đã có sự phát triển ấn tượng trong thời gian gần đây.Bên cạnh đó, lĩnh vực hoạt động của cơng ty cũng rất thú vị và đang được đánh giá cao.

<b>1. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH </b>

<b>1.1 HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN</b>

<b>a. Tỷ số thanh tốn hiện thời</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đồ thị khả năng thanh toán hiện thời:

<small>Tài s n ngăắn h nảạN ngăắn h nợạKh năng thanh toán hi n th iảệờ</small>

Đồ thị 1. 1 Khả năng thanh toán hiện thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhận xét:

Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp tại năm 2021 tăng 0.46 so với năm 2020 do tài sản ngắn hạn tuy giảm xuống nhưng nợ ngắn hạn giảm nhiều hơn. Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời của năm 2021 là 1.04 > 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo. Tuy nhiên tỷ số này của năm 2020 là 0.58 lại <1 cho thấy thiếu khả năng trả nợ ngay lúc đó. Qua năm 2022, tài sản ngắn hạn của công ty tăng 14% và nợ ngắn hạn tăng 36%, dù tài sản ngắn hạn tăng nhưng nợ ngắn hạn lại tăng nhiều hơn nên đây là một dấu hiệu đáng lo ngại. Từ đó kéo theo khả năng thanh toán của năm 2022 là 0.87 < 1, giảm 16.3% so với năm 2021, cho thấy khả năng thanh tốn và tình hình tài chính của cơng ty đang gặp khó khăn. Qua thơng tin trên có thể thấy năm 2021 là năm duy nhất trong 3 năm gần đây cơng ty có khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn khi tỉ số thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đồ thị khả năng thanh toán nhanh:

<small>Tài s n ngăắn h n - tồồn khoảạN ngăắn h nợạKh năng thanh toán nhanhả</small>

Đồ thị 1. 2 Khả năng thanh toán nhanh

Nhận xét:

Năm 2021 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2020 chênh lệch tới 128%. Lý do cho con số tăng này là vì hàng tồn kho tại năm 2021 ít hơn so với năm 2020.

Năm 2022 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2021 giảm 23.5%. Hàng tồn kho năm 2022 tăng 180% so với năm 2021.

Như khả năng thanh toán hiện thời thì khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty tại năm 2021 là tốt nhất so với 2019 và 2022.

c. Tỷ số thanh toán bằng tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đồ thị khả năng thanh toán bằng tiền mặt:

<small>Tiềồn và các kho n tả ương đương tiềồnN ngăắn h nợạKh năng thanh toán nhanh băồng tiềồnả</small>

Đồ thị 1. 3 Khả năng thanh toán bằng tiền mặt

Nhận xét:

Tỷ số thanh toán bằng tiền của năm 2021 tăng 90.5% so với năm 2020. Tuy tiền và các khoản tương đương tiền của năm 2021 giảm nhưng do nợ ngắn hạn giảm nhiều hơn nên khả năng thanh toán bằng tiền tăng cao. Năm 2022 tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền giảm 35% so với năm 2020. Nhìn chung trong giai đoạn từ 2020 – 2022 tỷ số thanh toán bằng tiền biến động lên xuống. Điều này cho thấy doanh nghiệp có tiền mặt và các khoản tương đương tiền biến động lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bảng 1. 4 Bảng phân tích vịng quay tồn kho của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</small>

Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2021 tăng 205% so với năm 2020. Vòng quay khoản phải thu năm 2022 lại giảm 11.6% so với năm 2021. Chỉ số này biến động phần lớn là do tồn kho của doanh nghiệp biến động lớn qua các năm 2020, 2021, 2022. Tuy chỉ số này toàn bộ đều > 1 nhưng lại có sự chênh lệch lớn giữa các năm khi ngày tồn kho lần lượt là 287, 94, 106. Chúng ta có thể thấy rõ năm 2021 là năm ít tồn kho nhất và bán hàng tồn kho nhanh hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hệ số vòng quay tổng tài sản tăng dần qua các năm, từ 0.25 lên 1.34 trong giai đoạn 2020-2022. Sự tăng này khá cao, cụ thể năm 2021 tăng 200% so với năm 20120 và năm 2022 lại tăng tiếp 78.67% so với năm 2021. Tỷ lệ vòng quay tài sản của doanh nghiệp không cao nhưng vẫn giữ đà tăng qua các năm 2020, 2021, 2022 cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp đang

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</small>

- Năm 2020 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.7309 đồng nợ - Năm 2021 cứ 1 đồng vốn của công ty trong đó có 0.7466 đồng nợ. - Năm 2022 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.7376 đồng nợ.

⇨ Qua bảng cân đối kế toán ta biết được cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào quá trình sản xuất và kinh doanh của CTCP Hoàng Anh Gia Lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Năm 2020 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 272 đồng nợ vay. - Năm 2021 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 295 đồng nợ vay. - Năm 2022 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 281 đồng nợ vay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Ta thấy tỉ số nợ trên VCSH của công ty Domesco biến động nhẹ qua các năm, năm 2021 so với năm 2020 tăng 23% và năm 2022 so với năm 2011 giảm 14%.

<b>1.3.3. Tỷ số khả năng trả lãi vay.</b>

Bảng 1. 8 Bảng phân tích tỷ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp

Đồ thị 1. 8 Tỷ số khả năng trả lãi vay

- Năm 2020, doanh nghiệp khơng có đủ khả năng thanh toán lãi vay. - Năm 2021, doanh nghiệp có khả năng thanh tốn lãi vay 0.87 < 1.5 nhiều khả năng sẽ vỡ nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Năm 2022, doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán lãi vay vì khả năng thanh tốn lãi vay của doanh nghiệp là 2.3 > 1.5.

- Khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp được cải thiện qua từng năm có thể thấy rõ nhất tại năm 2021 khi đó chỉ số này là 0.87 tăng 199% so với -0.88 của năm 2020. Năm 2022 chỉ số này là 2.3 tiếp tục tăng 164%.

<b>1.4. CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI</b>

<b>1.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu</b>

<b>Lợi nhuận sau thuế * 100</b>

Công thức : <b>Tỷ suất lợi nhuận trên DT</b> =

<b>Doanh Thu Thuần</b>

Bảng 1. 9 Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Đồ thị 1. 9 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy :

- Năm 2020 chỉ số lợi nhuận trên doanh thu là -75.01%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì sẽ mất đi 75.01 đồng lợi nhuận.

- Năm 2021 chỉ số lợi nhuận trên doanh thu là 6.10%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì sẽ đem lại 6.10 đồng lợi nhuận.

- Năm 2022 chỉ số lợi nhuận trên doanh thu là 22.01%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì sẽ đem lại 22.01 đồng lợi nhuận.

⇨ Vậy cứ 100 đồng doanh thu năm 2020 tạo ra lợi nhuận ít hơn so với năm 2021 chiếm tỉ lệ -108.13% và năm 2022 tạo ra lợi nhuận nhiều hơn năm 2021 chiếm tỉ lệ 260.81%

<b>1.4.2. Tỷ suất sinh lời trên Tài sản (ROA)</b>

<b> Lợi nhuận sau thuế * 100</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Đồ thị 1. 10 Tỷ số sinh lời trên Tổng tài sản Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy :

- Cứ 100 đồng tài sản năm 2020 sẽ mất đi -6.39 đồng lợi nhuận ròng, 100 đồng tài sản năm 2021 sẽ tạo ra 0.69 đồng lợi nhuận ròng và năm 2021 sẽ là 5.68 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2021 so với năm 2020 tỷ suất này tăng 110.8% và năm 2022 so với năm 2021 tăng 723.18%

⇨ Phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty đang tiến triển tốt tăng dần theo thời gian..

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.4.3. Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế * 100</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Đồ thị 1. 11 Tỷ số sinh lời trên Vốn chủ sở hữu Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy :

- Cứ 100 đồng vốn của cổ đông phổ thông bỏ ra năm 2020 sẽ mất đi -23.76 đồng lợi nhuận ròng, năm 2021 tạo ra 2.74 đồng lợi nhuận và năm 2022 tạo ra 21.65 đồng lợi nhuận.

- Năm 2021 tỷ suất này tăng 111.53% so với năm 2020 và năm 2022 tỷ lệ này tăng 690.14% so với năm 2021.

⇨ Một đồng vốn phổ thơng năm 2020 sẽ tạo ra ít lợi nhuận hơn so với năm 2021, và năm 2021 tạo ra ít lợi nhuận hơn so với năm 2022. Nguyên nhân là do tỷ suất lợi nhuận tăng trong khi vốn chủ sở hữu giảm từng năm.

<b>2. PHÂN TÍCH DUPONT </b>

Phương pháp phân tích Dupont là phương pháp sử dụng mơ hình Dupont để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mơ hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của Báo cáo kết quả kinh doanh với Bảng cân đối kế tốn. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mơ hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Với phương pháp này, nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một số tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

suất sinh lợi trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.

Các chỉ tiêu trong mơ hình Dupont gồm có: Hệ số lợi nhuận ròng, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, địn bẩy tài chính, tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE).

<b>2.1. HỆ SỐ LỢI NHUẬN:</b>

Hệ số lợi nhuận = Lợi nhuận ròng / Doanh thu

<b>2.2 HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN:</b>

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cố định là chỉ số để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Đối với TSCĐ, chỉ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp trong một kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu và các tài sản được sử dụng bao nhiêu vòng.

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao chứng tỏ TSCĐ được luân chuyển hiệu quả. Còn nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ tài sản luân chuyển chậm.

<b>2.3. ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH:</b>

Địn bẩy = Tổng nợ / Giá trị vốn chủ sở hữu

<b>“Địn bẩy tài chính” thể hiện mức độ doanh nghiệp sử dụng khoản vốn đi</b>

vay để làm tăng thêm tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp (hoặc vốn chủ sở hữu, hoặc thu nhập trên mỗi cổ phần). Khoản vốn này thuộc vào nguồn vốn của cơng ty trong bảng cân đối kế tốn.

Hệ số nợ là chỉ số thể hiện mức độ doanh nghiệp sử dụng cơng cụ địn bẩy. Hệ số nợ càng cao chứng tỏ công ty rất ưa sử dụng công cụ này, ngược lại, hệ số nợ càng thấp thì doanh nghiệp khơng q lạm dụng địn bẩy tài chính.

Đương nhiên, việc sử dụng đòn bẩy ở mức độ cao sẽ cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội gia tăng tỷ suất lợi nhuận hơn. Nhưng cùng với đó sẽ lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho chính doanh nghiệp đó. Mức độ địn bẩy tài chính cao đồng nghĩa với việc vốn chủ sở hữu có tỷ trọng thấp hơn nợ phải trả.

<b>2.4. ROA (return on total assets)</b>

ROA = (lợi nhuận rịng / Bình qn tổng tài sản) x 100

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

ROA cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.

<b>2.5. ROE (return on common equity)</b>

ROE = (Lợi nhuận rịng / Bình qn giá trị vốn chủ sở hữu) x 100

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.

ROE cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đơng.

Bảng 1.12 Bảng tính các chỉ tiêu trong mơ hình DUPONT

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đồ thị 1. 12 Biểu đồ phân tích DUPONT

Từ biểu đồ trên có thể thấy, ROE của HAG tăng qua các năm. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu tăng qua từng năm. Nguyên nhân tăng là do sự tăng dần của hệ số lợi nhuận rịng, hay nói cách khác 1 đồng doanh thu của HAG đã tạo ra nhiều lợi nhuận hơn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng qua các năm. Bên cạnh đó, địn bẩy tài chính tăng giảm thất thường qua các năm cho thấy cơng nợ của HAG có xu hướng biến động. Việc công nợ biến động cho thấy HAG đang sử dụng vốn kinh doanh chưa hiệu quả lắm.

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE hay được đem so sánh với tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROA.Ta thấy, ROE lớn hơn ROA qua các năm, như vậy, địn bẩy tài chính chính doanh nghiệp có tác động tích cực. Trước tình hình tài chính đang khơi phục sau đợt dịch covid năm 2020,2021,2022 công ty cần tiếp tục phát huy tốt năng lực hiện tại và mở rộng hơn. Dựa vào phân tích Dupont ta có thể tăng ROE thêm bằng cách:

- Giảm chi phí, tăng doanh thu của công ty lên để tăng lợi nhuận ròng. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Vừa tăng quy mô về doanh thu vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu tổng TS để nâng cao vòng quay của TS.

</div>

×