Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiểu luận Quản trị ngân hàng Phân tích báo cáo tài chính của NHTMCP Techcombank giai đoạn 2008 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 31 trang )

------------

Tiểu luận Quản trị ngân hàng
Đề tài:

Phân tích báo cáo tài chính của NHTMCP
Techcombank giai đoạn 2008-2012
GVHD: PGS.TS Trương Quang Thơng
Lớp:

TCDN, Ngày 4 K22

HVTH: NHĨM 11
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguyễn Cơng Tiến
Lâm Thúy Nhi
Chương Minh Luân
Phan Nguyễn Kim Ngân
Nguyễn Thị Vân Tiên
Lương Minh Tú


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................................................................... 3


LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 4
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) ................................ 6
Chương 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính ................................................................................... 7
2.1 Tổng quan về bảng cân đối kế toán: ..................................................................................................... 7
2.1.1 Tổng tài sản: ....................................................................................................................................... 7
2.1.2 Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu: ................................................................................................. 8
2.2 Phân tích các chỉ tiêu tăng trưởng: ....................................................................................................... 9
2.2.1 Tổng tài sản: ...................................................................................................................................... 9
2.2.2 Vốn chủ sở hữu: .............................................................................................................................. 10
2.2.3 Lợi nhuận: ........................................................................................................................................ 11
2.2.4 NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần) ........................................................................................................ 12
2.2.5 EPS và BVPS: ................................................................................................................................... 14
2.2.6 ROEA và ROAA: ............................................................................................................................. 14
2.3 Phân tích bảng luân chuyển tiền tệ: .................................................................................................... 17
2.3.1 Dòng tiền hoạt động kinh doanh: ..................................................................................................... 18
2.3.2 Dòng tiền hoạt động đầu tư:............................................................................................................. 20
2.3.3 Dịng tiền hoạt động tài chính: ......................................................................................................... 22
2.3.4 Đánh giá tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ .................................................................... 23
2.4 Phân tích rủi ro Techcombank: .......................................................................................................... 24
2.4.1 Rủi ro tín dụng: ................................................................................................................................ 24
2.4.1.1 So sánh nợ xấu giữa các ngân hàng: ............................................................................................. 25
2.4.1.2 Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ cho vay: .......................................................................................................... 26
2.4.1.3 Tỷ lệ dự phòng RRTD/Tổng dư nợ: .............................................................................................. 27
2.4.2 Rủi ro thanh toán: ............................................................................................................................ 28
2.4.3 Hệ số an tồn vồn CAR .................................................................................................................... 29
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 30

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 2



Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 3


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

LỜI MỞ ĐẦU
Khơng phải ai cũng có thể hiểu ngọn ngành các số liệu trong Báo cáo Tài
chính, càng khơng phải ai cũng có khả năng đưa ra các quyết định tài chính khơn

ngoan và chính xác từ các số liệu đó. Điều làm nên sự khác biệt chính là khả năng
phân tích Báo cáo Tài chính.
Báo cáo tài chính đã kiểm tốn là chính là một phần cơ sở để nhà đầu tư
đánh giá tình hình tài chính của công ty, đưa ra những quyết định dựa trên các số
liệu đã được công bố. Tuy nhiên, không phải dễ dàng và khơng phải ai cũng có thể
hiểu trọn vẹn các số liệu quan trọng đó, để có thể tư vấn cho cấp trên hoặc tự mình
đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý, kể cả những người đã tốt nghiệp đại học tài
chính kế tốn hay những người đã nhiều năm lăn lộn trong lĩnh vực đầu tư tài
chính.
Ngân hàng có một vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và là
một mắc xích then chốt trong hệ thống tài chính nói riêng. Phân tích báo cáo tài
chính của ngân hàng giúp cho các nhà đầu tư có một cái nhìn sâu sắc hơn về tình
hình tài chính của ngân hàng, từ đó mà họ có thể có những hành động tài chính liên
quan từ các phân tích về số liệu đó. Vì vậy, nhóm em phân tích báo cáo tài chính
của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) để hiểu
sâu, hiểu rõ hơn về các con số được báo cáo và có một cái nhìn tương đối chính xác
hơn đối với Ngân hàng.
Bài Tiểu luận “Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank của nhóm gồm
3 phần”
Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Techcombank.
Phần 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính.
Phẩn 3: Kết luận.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 4


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Techcombank

: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.

ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu.

VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

Eximbank

: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần.

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22


Trang 5


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank)
Tên doanh nghiệp phát hành: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Tên giao dịch: VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL
JOINT STOCK BANK
Tên viết tắt: TECHCOMBANK
Vốn điều lệ: 8.788.078.710.000 đồng
Số lượng phát hành: 878.807.871 cổ phần.
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – tên giao dịch quốc tế
là Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank – Techcombank được
thành lập ngày 27 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép số --40/NH-GP cấp ngày 6
tháng 8 năm 1993 của thống đốc Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam, với số vốn điều
lệ là 20 tỷ đồng được chia thành 4000 cổ phiếu mỗi cổ phiếu mệnh giá 5 triệu đồng.
Lúc ấy, Cổ đông lớn nhất của ngân hàng là hãng Hàng không Việt Nam với tổng số
vốn góp là 6 tỷ đồng. Ngồi ra cịn có một số doanh nghiệp nhà nước nhu Tổng
công ty Da giầy, Tổng công ty Dệt may.. và một số cá nhân khác.
Trải qua 18 năm hoạt động, hiện nay số vốn điều lệ của Techcombank đã
tăng lên 8.878 tỉ đồng (năm 2012) tương ứng với 887.8 triệu cổ phần, tổng tài sản
ước tính đến cuối năm 2012 là 179,934 tỉ đồng. Hai cổ đông lớn nhất của
Techcombank là Masan Group với 19,7% cổ phần và cổ đơng chiến lược nước
ngồi HSBC với 19,6% cổ phần. Ngồi ra cịn có đại diện của các cơng ty
Eurowindow Holding, Eurofinance, Decotech nắm giữ 8,1% cổ phần và Vietnam
Airlines cũng nắm giữ một 2,7% cổ phần.
Với 316 chi nhánh trên cả nước, hiện nay, TCB ngày càng trở nên quen
thuộc với công chúng và các khách hàng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khách nhau

như kỹ thuật, công nghệ, thương mại, dịch vụ. Đặc biệt TCB đã thiết lập được quan
hệ với những đối tác vững chắc, những tổ chức tài chính – tín dụng lớn trong và
ngồi nước.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 6


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
Chương 2: Phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính
2.1 Tổng quan về bảng cân đối kế tốn:
2.1.1 Tổng tài sản:
2012
TÀI SẢN
Tiền mặt và vàng
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
Cho vay cá tổ chức tín dụng khác
Dự phịng rủi ro cho vay các TCTD khác
Chứng khốn kinh doanh
Chứng khốn kinh doanh
Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Các cơng cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính
V
khác
VI Cho vay khách hàng
1
Cho vay khách hàng

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng
2
VII Chứng khoán đầu tư
1
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
2
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
3
Dự phịng giảm giá chứng khốn đầu tư
VIII Góp vốn đầu tư dài hạn
4
Đầu tư dài hạn khác
5
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
IX Tài sản cố định
1
Tài sản cố định hữu hình
2
Tài sản cố định vơ hình
X
Bất động sản đầu tư
a
Nguyên giá
b
Giá trị hao mòn luỹ kế
XI Tài sản có khác
1
Các khoản phải thu
2
Các khoản lãi, phí phải thu

3
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
4
Tài sản có khác
5
Dự phịng rủi ro cho các tài sản có khác
TỔNG TÀI SẢN
A
I
II
III
1
2
3
IV
1
2

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

2011

4.529.185
5.576.747
31.299.956
21.159.534
10.196.333
(55.911)
768.958
800.370

(31.412)

5.115.002
4.465.664
43.190.766
43.190.766
283.574
437.134
(153.560)

40.868

54.272

67.136.307
68.261.442
(1.125.135)
46.654.293
43.895.517
3.092.452
(333.676)
92.825
92.825
1.146.424
819.766
326.658
1.329.393
1.354.461
(25.068)
21.358.642

15.173.649
5.895.197
34.765
297.964
(42.933)
179.933.598

62.562.406
63.451.465
(889.059)
48.342.033
43.847.690
4.519.013
(24.670)
76.905
76.905
1.191.224
964.923
226.301
21.121
21.262
(141)
15.228.196
10.340.702
4.471.852
35.203
380.698
(259)
180.531.163
Trang 7



Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.1.2 Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu:
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỠ HỮU
NỢ PHẢI TRẢ
I
Các khoản nợ chính phủ và NHNN
II
Tiền gửi và cho vay các TCTD khác
1
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
2
Vay các tổ chức tín dụng
III
Tiền gửi khách hàng
Các cơng cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài
IV
chính khác
Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng
V
chịu rủi ro
VI
Phát hành giấy tờ có giá
VII Các khoản nợ khác
1
Các khoản lãi, phí phải trả
3
Các khoản phải trả và cơng nợ khác
4

Dự phịng cho các cam kết ngoại bảng
Tổng Nợ phải trả
VỐN CHỦ SỠ HỮU
VIII Vốn và các quỹ
1
Vốn
a
Vốn cổ phần
b
Thặng dư vốn cổ phần
c
Vốn khác
2
Các quỹ
5
Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng Vốn chủ sở hữu
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỠ HỮU
B

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

2012

2011

39.170.405
14.920.718
24.249.687
111.462.288


3.317.602
48.132.743
38.188.455
9.944.288
88.647.779

-

-

127.953

252.398

10.450.843 23.094.145
5.432.533
4.574.761
2.069.183
1.832.106
3.247.288
2.629.881
116.062
112.774
166.644.022 168.019.428
13.289.576 12.511.735
8.848.079
8.788.450
8.848.079
8.788.079

371
3.475.744
1.055.128
965.753
2.668.157
13.289.576 12.511.735
179.933.598 180.531.163

Trang 8


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.2 Phân tích các chỉ tiêu tăng trưởng:
Nhóm Chỉ số Tăng trưởng
Tăng trưởng tổng tài sản
Tăng trưởng vốn chủ sở hữu
Tăng trưởng vốn điều lệ
Tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế
Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế
Tăng trưởng nguồn vốn huy động
Tăng trưởng dư nợ cho vay
LDR (tỷ lệ cấp tín dụng trên huy động vốn)
NIM
EPS cơ bản (VNĐ)
BVPS cơ bản (VNĐ)
ROEA (%)
ROAA (%)

Năm
2012


Năm
2011

Năm
2010

Năm
2009

Năm
2008

0%

20%

62%

57%

6%

33%

28%

30%

1%


27%

28%

48%

-46%

46%

15%

23%

-76%

52%

22%

44%

26%

10%

29%

57%


7%

20%

26%

60%

60%

71%

65%

67%

3.4%

3.8%

3.0%

3.7%

700

2.902

2.375


2.998

2.274

15.020

14.242

13.544

13.562

15.419

5.93

28.79

24.8

26.28

25.54

0.42

1.91

1.71


2.24

2.37

Bảng 1: Các chỉ số tăng trưởng 2008-2012
2.2.1 Tổng tài sản:
TỔNG TÀI SẢN
2012
2011
2010
2009

VCB
414,475,073
366,722,279
307,621,338
255,495,883

EIB
170,156,010
183,567,032
131,110,882
65,448,356

STB
152,118,525
141,468,717
152,386,936
104,019,144


ACB
176,307,607
281,019,319
205,102,950
167,881,047

TECH
179,933,598
180,531,163
150,291,215
92,581,504

Bảng 2: So sánh tổng tài sản các ngân hàng 2009-2012
Tổng tài sản của Techcombank tăng cao trong năm 2009 và 2010 (hơn 50%),
do trong năm 2 năm này Techcombank do có được sự gia tăng huy động từ Khách
hàng, cụ thể:
- Tiền gửi và tiền vay tại các tổ chức tín dụng khác tăng 168%.
- Tiền gửi của khách hàng tăng 29%
- Phát hành giấy tờ có giá tăng vượt bậc 198%
Giai đoạn này chứng kiến sự chuyển mình của Techcombank khi ngân hàng
dần dần khẳng định được vị thế trên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 9


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
Tuy nhiên đến năm 2011 thì tốc độ giảm mạnh về mức trung bình 20% và
đến 2012 thì có sự giảm nhẹ chủ yếu do việc trích lập dự phịng các khoản rủi ro tín

dụng. Nợ xấu vào thời điểm này đã trở thành vấn đề nghiêm trọng đối với tất cả các
ngân hàng khi hàng loạt doanh nghiệp phải phá sản. Do đó, Techcomback phải gia
tăng mục chi phí dự phịng rủi ro tín dụng tăng 324% (lên mức 1.450 tỷ đồng).

Hình 2.1: So sánh vốn chủ sở hữu của các ngân hàng
2.2.2 Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu của Techcombank tăng khá đều trong 3 năm 2009, 2010,
2011 nhưng cũng giảm mạnh trong năm 2012 xuống 6% đạt mức 13.290 tỷ đồng.
VỐN CHỦ SỠ HỮU
2012
2011
2010
2009

VCB
41,553,000
28,639,000
20,737,000
16,710,000

EIB
15,812,205
16,302,520
13,510,740
13,353,319

STB
10,905,440
14,547,000
14,695,000

10,289,000

ACB
9,376,965
9,376,965
9,376,965
7,814,138

TECH
13,289,576
12,511,735
9,389,161
7,323,826

Bảng 3: So sánh vốn chủ sở hữu các ngân hàng 2009-2012

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 10


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.2 : So sánh vốn chủ sở hữu của các ngân hàng
2.2.3 Lợi nhuận:
LỢI NHUẬN SAU
THUẾ
2012
2011
2010

2009

VCB
4,427,206
4,217,332
4,303,042
3,944,753

EIB
2,138,655
3,038,864
1,814,639
1,132,463

STB
1,002,370
1,995,857
1,910,340
1,670,559

ACB
784,040
3,207,841
2,334,794
2,201,204

TECH
765,686
3,153,766
2,072,755

1,700,169

Bảng 4: So sánh lợi nhuận sau thuế các ngân hàng 2009-2012
Liên tiếp trong giai đoạn 2009 - 2011, có thể nói Techcombank là ngân hàng
thương mại có khả năng tạo lợi nhuận ấn tượng nhất trong hệ thống. Tuy nhiên, đến
năm 2012, Techcombank đứng trước sự sụt giảm mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
LNTT đạt 1.018 tỷ đồng, giảm 46% và LNST đạt 766 tỷ, giảm 76%, chủ yếu do
vác nguyên nhân sau:
- Năm 2012 là một năm đầy khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là
hệ thống ngân hàng đều bị ảnh hưởng rất nặng nề từ việc suy thối kinh tế.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 11


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.3: So sánh vốn chủ sở hữu của các ngân hàng
2.2.4 NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần)
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) = Thu nhập lãi thuần/Tài sản Có sinh lãi
trung bình
NIM giảm từ mức 3,7% xuống còn 3,4% khiến thu nhập lãi thuần giảm nhẹ
3,5 % xuống cịn 5.116 tỷ đồng. Thu nhập phí thuần cũng sụt giảm 51%, tương
đương 565 tỷ đồng.
NIM
2012
2011
2010
2009


VCB
3.00%
3.41%
2.83%
2.81%

EIB
3.13%
3.75%
3.36%
4.08%

STB
6.40%
5.70%
4.10%
3.70%

ACB
5.00%
3.30%
2.70%
2.50%

TECH
3.40%
3.70%
3.00%
3.70%


Bảng 4: So sánh NIM các ngân hàng 2009-2012

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 12


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.4: NIM của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.5: NIM của các ngân hàng qua các năm
Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 13


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.2.5 EPS và BVPS:
Những vấn đề đề cập ở phần trên đã ảnh hưởng đến EPS và BVPS của
Techcombank. Trong nhiều năm lien tục EPS của Techcombank ln duy trì khá
ổn định thì năm 2012, EPS đã có một sự sụt giảm rất lớn.

Hình 2.6: EPS và BVPS 2008-2012
2.2.6 ROEA và ROAA:
Tương tự, ROEA và ROAA cũng đã có một sự sụt giảm rất lớn vào năm
2012. Nhìn vào các số liệu của ROEA và ROAA ta thấy được là ROAA tuy có
giảm nhưng tốc độ giảm khơng nhiều bằng ROEA.
Nguyên nhân chủ yếu:

- Lợi nhuận giảm mạnh.
- Vốn cổ phần tăng nhẹ.
- Tổng tài sản giảm.
Điều này là do một sự suy giảm trong lợi nhuận của Techcombank 2012 và
sự gia tăng vốn chủ sở hữu của Techcombank.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 14


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.7: ROEA & ROAA 2008 -2012
Kết quả kinh doanh Techcombank đã phản ánh được tình trạng chung trong
hệ thống ngân hàng một năm qua là huy động vốn đạt tăng trưởng cao, cịn tín dụng
lại tăng thấp. Năm 2012, Techcombank tiếp tục giữ tốc độ tăng trưởng huy động
khá cao 26%, trong khi tín dụng chỉ tăng 7,4%. Theo đó, tỷ lệ cho vay so với huy
động (LDR) tiếp tục giữ ở mức thấp 60,3% so với mức 70,6% trong năm 2011.Mặt
khác, tỷ lệ LDR rất thấp so với mức bình quân trên dưới 90% của hệ thống cũng là
cơ sở để duy trì thanh khoản cao.
Bảng 5: So sánh ROAA các ngân hàng 2009-2012
ROAA
2012
2011
2010
2009

VCB
1.13%

1.25%
1.50%
1.64%

EIB
1.21%
1.93%
1.85%
1.99%

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

STB
0.68%
1.41%
1.46%
1.94%

ACB
0.40%
1.32%
1.25%
1.61%

TECH
0.42%
1.91%
1.71%
2.24%


Trang 15


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.8: So sánh ROAA của các ngân hàng
ROAE
2012
2011
2010
2009

VCB
12.61%
17.08%
22.55%
25.58%

EIB
13.33%
20.39%
13.51%
8.65%

STB
7.10%
14.47%
15.24%
18.25%


ACB
8.00%
27.49%
21.74%
24.63%

TECH
5.93%
28.79%
24.80%
26.28%

Bảng 6: So sánh ROAE các ngân hàng 2009-2012

Hình 2.9: So sánh ROEA của các ngân hàng

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 16


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.3 Phân tích bảng luân chuyển tiền tệ:
Cơ cấu các dịng tiền của Techcombank từ năm 2008 – 2012:

Hình 2.10: Cơ cấu dòng tiền 2008 -2012
Nhận xét: Bảng trên thể hiện cơ cấu các dòng tiền của Techcombank từ năm
2008 đến năm 2012. Từ năm 2008 đến năm 2010, dòng tiền vào lớn chủ yếu thu từ
hoạt động kinh doanh. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng lên nhiều nhất trong
năm 2010. Trong hai năm gần đây (2011 và 2012), dòng tiền vào âm liên quan trực

tiếp đến hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư.
Trong cơ cấu dòng tiền của Techcombank thể hiện rõ là dòng tiền trong giai
đoạn 2008 – 2012 chủ yếu từ hoạt động kinh doanh. Dòng tiền đầu tư khá ổn định,
tăng đều qua các năm. Bên cạnh đó, Techcombank hầu như khơng tham gia các
hoạt động tài chính. Dịng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính khơng đáng kể.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 17


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.3.1 Dịng tiền hoạt động kinh doanh:

Hình 2.11: Dịng tiền hoạt động kinh doanh 2008 -2012
Dòng tiền trong hoạt động kinh doanh của Techcombank tăng từ 2008 đến
2010. Tuy nhiên, sau đó dịng tiền này đột ngột giảm vào năm 2011 và tiếp tục
giảm mạnh vào năm 2012.
Nguyên nhân:
Việc giảm sút trong hoạt động kinh doanh là do lãi suất cho vay thấp, mức
trích lập dự phịng rủi ro năm 2012 cũng tăng mạnh gấp hơn 4 lần so với năm 2011,
lên tới 1.450 tỷ đồng. Chi phí hoạt động cũng tăng 56% so với năm 2011.
Techcombank đã tự điều chỉnh trích lập dự phịng rủi ro tín dụng theo một số
điều khoản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/12013 của Ngân hàng nhà
nước về việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp lập dự phịng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng ngoài nước, do vậy lợi nhuận của các NH đã bị ảnh hưởng đáng
kể trong quý 4 - 2012 và cả năm 2012. Báo cáo tài chính riêng lẻ quý 4 của
Techcombank cũng cho thấy khoản lỗ khá bất ngờ đến từ việc tăng trích lập dự
phịng tín dụng trên 1.100 tỷ VNĐ.

- Chi phí hoạt động lại tăng 57%, cao vượt bậc so với năm 2012, cụ thể: chi
phí nhân sự tăng 17% (207 tỷ đồng), tuy nhiên, việc tăng lương của cán bộ, nhân
Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 18


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
viên Techcombank không phải là kết quả của việc kinh doanh sáng sủa hơn năm
ngối, mà là do chính sách cắt giảm nhân sự mạnh mẽ.Quy mô nhân sự của
Techcombank tại thời điểm cuối năm 2012 chỉ còn 7.168 người, giảm đến 1.167
người, so với mức 8.335 người hồi cuối năm 2011.Trên tồn hệ thống ngân hàng,
Techcombank có lẽ là ngân hàng mạnh tay cắt giảm nhất với số lượng nhân sự rịng
phải ra đi lớn nhất hệ thống. Ngồi ra, chi phí th văn phịng và quản lý tài sản
tăng 155% (357 tỷ đồng) và chi phí khác cũng tăng đáng kể 50% (268 tỷ đồng).
- Hoạt động kinh doanh ngoại hối lỗ 138,8 tỷ đồng và hoạt động mua bán
chứng khoán đầu tư lỗ hơn 175 tỷ đồng.
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
DP rủi ro tín dụng
Tăng (lần)

2012
2011
2010
2009
2008
1.449.481 341.864 387.645 481.485 611.707
4,24
0,88

0,81
0,79

Bảng 7: Dự phịng rủi ro tín dụng từ năm 2008 -2012.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (HĐKD) chính sẽ là nguồn tiền để cơng
ty trang trải chi phí hoạt động, hồn trả các khoản nợ vay hay thanh tốn cho nhà
cung cấp để duy trì ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Trong ngắn hạn, dịng tiền HĐKD bị âm thì cơng ty có thể phải vay thêm
tiền hoặc phát hành cổ phiếu để tài trợ cho nguồn vốn hoạt động. Nhưng nếu dòng
tiền hoạt động vẫn tiếp tục âm trong khoảng thời gian dài thì cơng ty sẽ chị áp lực
tài chính rất lớn, ví dụ khơng có tiền để trả lãi vay, nợ gốc hay lợi nhuận cho người
cung cấp vốn (ngân hàng, cổ đơng…).

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 19


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.3.2 Dịng tiền hoạt động đầu tư:

Hình 2.12 : Dịng tiền hoạt động đầu tư 2008 - 2012
Techcombank tiếp tục chi cho hoạt động đầu tư thể hiện ở chỗ dòng tiền hoạt
động đầu tư liên tục tăng cao, trong đó chủ yếu là chi mua sắm tài sản cố định. Số
tiền mua sắm tài sản cố định trong năm 2012 tăng gần gấp đôi so với năm 2011
(1,743,677 triệu đồng so với 630,134 triệu đồng) và tăng hơn gấp ba lần so với năm
2010 (401,210 triệu đồng).
Lý giải điều này do hiện nay Techcombank đầu tư phát triển và đặc biệt là
tập trung vào phát triển công nghệ thông tin.
Cơ cấu tài sản cố định vơ hình của Techcombank:


Hình 2.13 : Cơ cấu tài sản cố định vơ hình 2010 - 2012
Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 20


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
Tỷ trọng đầu tư phần mềm vi tính trong tài sản vơ hình của Techcombank
chiếm tỷ trọng ngày càng cao từ năm 2010 đến năm 2012.
Đầu tư lớn cho công nghệ thông tin là một định hướng chiến lược của
Techcombank. Đây cũng là nhân tố quan trọng đóng góp vào thành cơng của
Techcombank những năm gần đây.

Hình 2.14: Tài sản vơ hình Techcombank 2008 - 2012
Trên bảng thể hiện sự gia tăng giá trị tài sản vơ hình qua các năm từ 20082012. Hằng năm, Techcombank đều tăng cường đầu tư tài sản vơ hình, đặc biệt là
đầu tư về phần mềm máy vi tính để phát triển cơng nghệ thông tin của ngân hàng.
Theo đánh giá, nhờ yếu tố cơng nghệ đã giúp cho Techcombank có được thành
cơng như ngày hơm nay.
Dịng tiền từ hoạt động đầu tư giảm mạnh do các nguyên nhân chủ yếu
sau:
- Tăng cường đầu tư vào tài sản cố định (tăng từ 630.134 triệu đồng năm
2011 lên đến 1.743.677 triệu đồng vào năm 2012).
- Tăng cường chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (tăng từ 7.260 triệu
đồng lên đến 15.920 triệu đồng vào năm 2012).
Mặc dù trong đó có tiền thu từ thanh lý bất động sản (tăng mạnh vào năm
2012 nhưng không đủ bù đắp sự gia tăng đầu tư tài sản cố định).
Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 21



Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.3.3 Dịng tiền hoạt động tài chính:

Hình 2.15 : Dịng tiền hoạt động tài chính từ năm 2008 đến 2012.
Đánh giá dịng tiền từ hoạt động tài chính:
Dịng tiền từ hoạt động tài chính khơng có đóng góp thường xun vào dịng
tiền hoạt động của Techcombank. Chúng ta có thể thấy rằng nó chỉ phát sinh khi
ngân hàng có nhu cầu về huy động vốn hoặc phát hành các chứng từ có giá.
Techcombank trong những năm gần đây hầu như khơng tham gia các hoạt động tài
chính. Duy nhất chỉ trường hợp phát sinh khoản Tiền thu từ phát hành giấy tờ có
giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
và phát hành cổ phiếu năm 2008 và phát hành giấy tờ có giá năm 2010.
* Các giấy tờ có giá này là các trái phiếu chuyển đổi phát hành cho các cổ
đông hiện tại của Techcombank với k. hạn 10 năm. Các trái phiếu này được phát
hành năm 2010 và lãi suất áp dụng cho 5 năm đầu tiên của kì hạn trái phiếu là 0%.
Từ năm thứ 6, lãi suất áp dụng là 15%/năm hoặc lãi suất trần áp dụng cho các trái
phiếu tương tự nếu mức lãi suất trần đó nhỏ hơn 15%. Cổ đơng nắm giữ trái phiếu
chuyển đổi này có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông sau 5 năm. Tỷ lệ
chuyển đổi ban đầu là 17.188,38 VND được một cổ phiếu phổ thơng, có mệnh giá
10.000 VND tại ngày phát hành Sau khi Techcombank phát hành cổ phiếu thưởng
trong năm 2011, tỷ lệ chuyển đổi giảm xuống 13.683,04 VND được một cổ phiếu
phổ thơng do các điều khoản chống pha lỗng của trái phiếu chuyển đổi.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 22



Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
Techcombank hiện nay khơng cịn dư nợ vàng và trạng thái vàng gần như
bằng 0. Techcombank không tham gia kinh doanh vàng, chỉ huy động và hỗ trợ thị
trường theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước. Huy động đến nay cũng giảm đáng
kể.
2.3.4 Đánh giá tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ

Hình 2.16 : Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ 2008 - 2012
Nhìn chung, trong những năm gần đây tiền và các khoản tương đương tiền
giảm vì do dịng tiền hoạt động kinh doanh liên tục bị âm, bên cạnh đó
Techcombank cịn đẩy mạnh đầu tư vào tài sản cố định làm cho tiền và các khoản
tương đương tiền sụt giảm. Điển hình là năm 2010, tiền và các khoản tương đượng
tiền là 40.739.436 triệu đồng, sau đó giảm liên tiếp trong hai năm 2011 và năm
2012 chỉ còn 22.621.969 triệu đồng.
So sánh với các ngân hàng khác:
Nhìn chung, tiền và các khoản tương đương tiền vào cuối năm 2012 của các
ngân hàng đều giảm do tình hình nền kinh tế hiện nay gặp nhiều khó khăn và
những quy định của nhà nước đã làm siết chặt hơn trong quản lý ngân hàng. Việc
nhà nước quy định việc trích lập các khoản dự trữ làm cho ngân hàng không đạt
được lợi nhuận như ý và tình hình khó khăn hiện nay của ngành ngân hàng nói
chung đã tác động khơng nhỏ đến khoản tiền mặt hiện có của các ngân hàng.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 23


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012

Hình 2.17: Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ của các ngân hàng.

Bảng số liệu lấy từ 4 ngân hàng thương mại cổ phần trên thị trường đã thể
hiện xu thế chung của ngành ngân hàng. Xu hướng tiền và các khoản tương đương
tiền tăng từ năm 2008 đến năm 2011 và đạt mức cao nhất tại 2011, sao đó thì giảm
mạnh vào năm 2012.
Tuy nhiên, Techcombank vẫn có thể duy trì mức biến động của minh ở mức
trung bình so với các ngành (khơng tăng q mạnh và cũng không giảm quá nhanh
so với các ngân hàng khác).
2.4 Phân tích rủi ro Techcombank:
2.4.1 Rủi ro tín dụng:
Đo lường rủi ro tín dụng
Nợ xấu / Tổng dư nợ
Nợ xấu / Tổng vốn CSH
Dự phịng rủi ro tín dụng/ Tổng dư nợ
Dự phịng rủi ro tín dụng/ Tổng vốn CSH
Nợ xấu của ngành ngân hàng

2012
2.69%
13.83%
1.65%
8.47%
8.82%

2011
2.83%
14.34%
1.40%
7.11%
3.30%


2010
2.29%
12.90%
1.15%
6.51%
2.14%

2009
2.49%
14.31%
1.22%
7.00%
2.20%

Bảng 8: Các chi tiêu đo lường rủi ro tín dụng.
Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 24


Phân tích báo cáo tài chính của Techcombank 2008 - 2012
2.4.1.1 So sánh nợ xấu giữa các ngân hàng:
Tỷ lệ nợ xấu của Techcombank duy trì ổn định qua các năm 2009-2011
nhưng vẫn ở mức cao so với mức chung của tồn ngành (ngưỡng quốc tế là 3%).
Bên cạnh đó, khi so sánh tỷ lệ nợ xấu của Techcombank và một số ngân hàng
TMCP đang niêm yết trên thị trường chứng khoán cho thấy tỷ lệ nợ xấu của
Techcombank và VCB ở mức khá cao hơn so với các ngân hàng khác.

Hình 2.18: So sánh nợ xấu của các ngân hàng
Trong năm 2012, tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng có xu hướng tăng mạnh so

với các năm trước nhưng tỷ lệ này tại Techcombank lại giảm nhẹ. Tuy nhiên, nếu
nhìn vào cơ cấu các nhóm nợ của Techcombank trong năm 2012 so với năm 2011
thì ta có thể thấy thực tế chất lượng dư nợ của Techcombank có sự suy giảm khi tỷ
trọng các nhóm nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn tăng lên so với năm 2011.
Chất lượng dư nợ cho vay
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ

2012
94.37%
2.94%
0.16%
1.24%

2011
90.00%
7.18%
1.46%
0.98%

2010
94.65%
3.06%
1.36%
0.61%

2009
93.47%

4.04%
1.13%
1.02%

Bảng 9: Đánh giá chất lượng dư nợ cho vay.

Nhóm 11 – TCDN Ngày 4 –K22

Trang 25


×