Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường đại học thương mại công ty tnhh đầu tư sản xuất và dịch vụ nguồn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.29 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ </b>

---***---

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP </b>

Đơn vị thực tập:

<b>Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt </b>

Giáo viên hướng dẫn

<b>Ths. Phan Thị Thu Giang </b>

Sinh viên thực hiện Dương Công Hiệu Lớp: K56EK2

Mã sinh viên: 20D260079

<b>HÀ NỘI – 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>MỤC LỤC ... IDANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ... IIDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ... III</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 1</b>

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ... 2</b>

<b>1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ... 2</b>

1.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt ... 2

1.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ... 2

1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ... 3

<b>1.2. Cơ cấu tổ chức và các nguồn lực của công ty ... 3</b>

<b>CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NGUỒN VIỆT TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY ... 9</b>

<b>2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ... 9</b>

2.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ... 9

<b>2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của công ty ... 10</b>

2.2.1. Hoạt động gia công quốc tế... 10

2.2.2. Quy trình nhập khẩu hàng hóa ... 11

<b>CHƯƠNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 14</b>

<b>3.1. Những thành công của Công ty... 14</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ... 14</b>

3.2.1. Những hạn chế tồn tại ... 14

3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ... 15

<b>3.3. Đề xuất vấn đề nghiên cứu ... 15</b>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 16</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>

<b>BẢNG BIỂU </b> Bảng 1.1. Số lượng lao động năm 2023 ... 5

Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự theo giới tính năm 2023 ... 6

Bảng 1.3. Trình độ lao động của cơng ty năm 2023 ... 6

Bảng 1.4. Số lượng thiết bị, máy móc của cơng ty ... 7

Bảng 1.5. Vốn đầu tư chi phí và máy móc ... 7

Bảng 1.6. Vốn lưu động của công ty ... 8

Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư Sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>STT Chữ viết tắt Từ đầy đủ Nghĩa tiếng Việt </b>

1 EU The European Union Liên minh Châu Âu 2 USD United States dollar Đồng đô-la Mỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Thực tập tổng hợp được coi là một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo. Đây chính là khoảng thời gian quý báu để sinh viên có thể cọ xát và tích lũy kinh nghiệm khi làm việc trực tiếp trong một doanh nghiệp, cũng như kịp thời nhận ra những điều mình cần sửa đổi và bổ sung trước khi chính thức tốt nghiệp và bước vào thị trường lao động.

Thực tập tốt nghiệp là cơ hội và cũng là bước đệm đầu tiên quan trọng trong việc ứng dụng các kiến thức trong sách vở đã học được vào thực tiễn công việc, đồng thời trau dồi và hoàn thiện những kỹ năng cần thiết.

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu cùng việc được xem xét, tìm hiểu, quan sát tình hình thực tế tại Cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt trong thời gian thực tập vừa qua. Đặc biệt với sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt

Kết cấu bài báo cáo ngoài danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình ảnh, danh mục chữ viết tắt, lời mở đầu và tài liệu tham khảo thì gồm có 3 chương chính:

<b>Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập </b>

<b>Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt trong 3 năm gần đây </b>

<b>Chương 3: Một số vấn đề tồn tại và đề xuất vấn đề nghiên cứu </b>

Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo của Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế – những người đã cung cấp cơ sở kiến thức về kinh tế và xã hội nói chung và đặc biệt là ThS. Phan Thị Thu Giang nói riêng – người đã trực tiếp hướng dẫn để em có thể hồn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.

Trong q trình hồn thành báo cáo, do kiến thức và kinh nghiệm còn chưa đủ, cũng như thời gian còn hạn chế, bài báo cáo khơng thể tránh khỏi việc cịn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Em xin trân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP </b>

<b>1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển </b>

<i><b>1.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt </b></i>

<b>Tên doanh nghiệp đầy đủ: Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ </b>

<b>Giấy phép kinh doanh: 0106626816 </b>

<b>Lĩnh vực: Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) </b>

<b>Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: mã số doanh nghiệp 0106626816 </b>

do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp (đăng ký lần đầu: ngày 31/1/2013)

<i><b>1.1.2. Khái qt q trình hình thành và phát triển của cơng ty </b></i>

Công ty thành lập từ 2014, sau khi thành lập công ty đã đi và hoạt động, với sự năng động sáng tạo, biết phát huy nội lực, tận dụng tốt các cơ hội nên công ty từng bước vượt qua khó khăn và từng bước tạo dựng vị thế trên thương trường, hiểu quả kinh doanh ngày càng cao, doanh số ngày một tăng, có đóng góp vào nguồn thu ngân sách địa phương.

Với một tham vọng ngày càng hoàn thiện hơn về chất lượng, Công ty luôn không ngừng nỗ lực để nâng cao giá trị sản phẩm, phát triển hệ thống tiếp thị và phân phối hàng hoá, với những kiểu dáng mới nhất như áo sơ mi nam, nữ, bộ đồ vest nữ, áo vest, quần áo trẻ em – tất cả đều nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường Việt Nam cũng như trong khu vực.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng cũng như xu hướng phát triển chung của thế giới, chúng tơi đã hồn chỉnh và xây dựng xong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, SA 8000 và đang áp dụng trong hầu hết các dây chuyền của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty </b></i>

Cơng ty hiện đang hoạt động chính trên lĩnh vực gia công quốc tế chủ yếu là may trang phục (trừ trang phục từ da lông thú): may gia công quần áo xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, may đồ bảo hộ lao động, các sản phẩm như quần sc nam, nữ, áo khốc bơng các loại. Thị trường chủ yếu: Mỹ, EU, Hàn Quốc,…

<b>1.2. Cơ cấu tổ chức và các nguồn lực của công ty </b>

<i><b>1.2.1. Cơ cấu tổ chức </b></i>

<i><small>Nguồn: Phịng hành chính </small></i>

<b>Giám đốc công ty là người đại diện pháp luật, quản lý và chịu trách nhiệm </b>

về mọi mặt, có tồn quyền quyết định về vấn đề của cơng ty.

<b>Phó Giám đốc: Thay mặt giám đốc giải quyết những công việc được ủy </b>

quyền khi giám đốc vắng mặt, phụ trách một số phòng ban và phân xưởng.

<b>Phòng Kinh doanh: Gồm bộ phận kế hoạch, bộ phận bán hàng và bộ phận </b>

vật tư. Phòng có nhiệm vụ soạn thảo các hợp đồng kinh tế, triển khai việc thực hiện bán và giao nhận, thu tiền những khách hàng lớn ở xa kèm theo chứng từ quy định. Nghiên cứu nhu cầu thị trường mà khả năng cơng ty có thể bảo hành, sửa chữa, cung cấp sản phẩm và mở rộng thị trường. Tất cả các văn bản giao dịch với khách

<b>Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và </b>

<i><b>Dịch vụ Nguồn Việt </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

hàng trước khi xác nhận để thực hiện phải được giám đốc ký duyệt. định kỳ báo cáo kết quả bán hàng cơng nợ.

<b>Phịng Kỹ thuật: Tham mưu giúp tổng giám đốc trong các lĩnh vực công tác </b>

công nghệ, cơ điện, quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường điều kiện làm việc, quản lý hệ thống chất lượng của công ty, quản lý dữ liệu hồ sơ. Nhiệm vụ là thực hiện công tác quản lý về công nghệ, cơ điện, lao động, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, hệ thống chất lượng của công ty, hồ sơ dữ liệu.

• Quản lý quy trình cơng nghệ: Xây dựng và quản lý dây truyền sản xuất quy trình cơng nghệ theo dõi kiểm tra và hướng dẫn thực hiện quy trình quy phạm đã đề ra.

• Xây dựng và điều chỉnh mức tiêu hao vật tư trong tháng, có báo cáo kết quả thực hiện và định mức của cơng ty.

• Xây dựng kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị của cơng ty theo thường kỳ.

• Phối hợp với phòng tổ chức huấn luyện nhân viên sử dụng và bảo quản máy móc thiết bị cơng nghệ của cơng ty.

• Kiểm tra chất lượng các lơ hàng hố giải quyết các khiếu nại về chất lượng hàng hố.

<b>Phịng Kế tốn: Thực hiện việc hoạch toán kinh tế, thu thập các số liêu, </b>

chứng từ liên quan để phản ánh vào các sổ sách kế tốn, cung cấp thơng tin kịp thời cho việc ra quyết định của giám đốc. Tập hợp các chi phí để tính giá thành. Kiểm tra, phân tích đánh giá tình hình tài chính của cơng ty để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

<b>Phịng Hành chính: Lập kế hoạch xây dựng bộ máy, tổ chức trong công ty. </b>

Nghiên cứu tham mưu cho Ban giám đốc về cơ cấu mơ hình sản xuất, chủ trì xây dựng phương án tổ chức quản lý, tham mưu về việc thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức quản lý tại công ty và các đơn vị trực thuộc. Lập kế hoạch tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm các bộ. Tham mưu cho giám đốc trong cơng tác quản lý, sắp xếp bố trí cán bộ theo phân cấp. Chủ trì lập quy hoạch đài tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ để đáp ứng yêu cầu sản xuất và quản lý. Chủ trì lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo về kỹ thuật, kỹ năng chuyên môn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

nghiêp vụ và kỹ năng quản lý cho CBCNV và các đơn vị thành viên. Quản lý đội ngũ các bộ, công nhân viên theo phân cấp. Tham mưu cho Ban giám đốc hoặc trình cấp trên quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo phân cấp. Quản lý và lưu trữ thông tin về hồ sơ lý lịch của người lao động như: hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm, lý lịch công tác và các thông tin cần thiết khác.

<b>Phòng Xuất nhập khẩu: Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất </b>

nhập khẩu của công ty; theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trường, giá cả, nhu cầu hàng hóa xuất nhập khẩu để tham mưu cho Ban giám đốc trong việc đàm phán tiến tới ký kết hợp đồng kinh tế; nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách xuất nhập khẩu, thuế của nhà nước ban hành để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.

<b>Phòng Sản xuất: Chịu trách nhiệm với các dây chuyền sản xuất chính theo </b>

kế hoạch của ban lãnh đạo đề ra.

<i><b>1.2.2. Các nguồn lực của công ty </b></i>

Công ty sở hữu đội ngũ nhân viên và lao động hiện nay là 157 lao động. Lao động của cơng ty có độ tuổi từ 18 đến 50 tuổi.

<b>Bảng 1.1. Số lượng lao động năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự theo giới tính năm 2023 </b>

<b>Phân loại theo giới tính Số lượng (người) Tỷ lệ phần trăm (%) </b>

<i><small>Nguồn: Phòng Hành chính </small></i>

Theo số liệu tỷ lệ nữ trong cơng ty chiếm tỷ lệ cao gấp 0,5 lần so với nam giới. Với một công ty chuyên về may mặc thì tỉ lệ nữ nhiều hơn nam là phù hợp, tập trung trong sản xuất may cần sự khéo léo, trong khi các khâu kĩ thuật thì cần sức khỏe của nam giới. Sự tuyển dụng lao động này phù hợp với mơi trường ngành này.

<b>Bảng 1.3. Trình độ lao động của cơng ty năm 2023 Trình độ Số lượng lao động (người) Tỉ lệ (%) </b>

<i><small>Trình độ lao động của công ty năm 2023 </small></i>

Từ bảng số liệu trên ta thấy rằng lực lượng lao động của công ty chủ yếu là lao động phổ thơng. Trình độ đại học chủ yếu thuộc phòng kinh doanh bao gồm nhân viên hành chính, XNK, kế tốn, kĩ thuật, …, tỉ lệ cao đẳng, trung cấp tập trung ở các phòng cịn lại, phịng kĩ thuật, quản lí,… với thống kê này với cho thấy tỉ lệ đại học có trình độ cao của cơng ty cịn ở mức thấp, tỉ lệ lao động phổ thông chiếm phần lớn phù hợp với lĩnh vực may mặc, tạo công ăn việc làm cho bà con trong xã, huyện, tỉnh. Đây là nguồn lực quan trọng cần được đào tạo và là nguồn lao động giá rẻ có sẵn cần tận dụng.

<b>1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật </b>

Hiện tại cơng ty có 1 văn phịng và 2 nhà xưởng, 1 nhà xưởng đặt và 1 cơ sở tại trụ sở cơng ty có diện tích 258 m2, 1 nhà xưởng đặt tại khu vực lân cận 800 m2. Cơng ty có đầu tư thiết bị máy móc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 1.4. Số lượng thiết bị, máy móc của cơng ty STT Chủng loại ĐVT Số lượng </b>

<b>Thiết bị sản xuất </b>

1 Máy may công nghiệp Chiếc 100 2 Máy chuyên dùng Chiếc 10

Gồm vốn đầu tư xây dựng và chi phí mua máy móc, thiết bị:

<b>Bảng 1.5. Vốn đầu tư chi phí và máy móc </b>

Chi phí lưu động trong năm được tính toán căn cứ vào số lượng sản phầm kinh doanh và vòng quay vốn lưu động. Với đặc điểm của ngành sản xuất, kinh doanh của đơn vị dự kiến vốn lưu động của dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Bảng 1.6. Vốn lưu động của công ty STT Các loại chi phí <sup>Nhu cầu VLĐ </sup></b>

1 Chi phí tiền lương 15.876.950.000 12 1.323.079.167 2 Chi phí điện nước 225.000.000 12 18.750.000

8 Khấu hao nhà xưởng 333.334.400 1 333.334.400 9 Khấu hao thiết bị 143.743.000 1 143.743.000 10 <sup>Sửa chữa, thay thế </sup>

thiết bị, nhà xưởng <sup>47.707.740 </sup> <sup>1 </sup> <sup>47.707.740 </sup>

<b>Tổng cộng 17.760.735.140 - 1.961.114.307 </b>

<i><small>Nguồn: Phòng Kế tốn </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ </b>

<b>NGUỒN VIỆT TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY </b>

<b>2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty </b>

<i><b>2.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty </b></i>

Từ khi thành lập đến nay cơng ty đã có những kết quả trong hoạt động gia công quốc tế từ những bạn hàng lâu năm như Hàn Quốc, Mỹ, EU,…Căn cứ vào số lượng sản xuất hàng năm và đơn giá gia cơng các loại sản phẩm, tính tốn doanh thu hàng năm của đơn vị như sau:

<b>Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt từ 2021-2023 </b>

<b>Lợi nhuận trước thuế TNDN 1.954.685.496 </b> 3.010.234.776 2.633.896.790

<b>Thuế môn bài </b> 3.000.000 3.000.000 3.000.000

<b>Thuế TNDN </b> 390.937.099 602.046.955 526.779.358

<b>Lợi nhuận sau thuế </b> 1.560.748.397 2.405.187.821 2.104.117.432

<i><small>Nguồn: Phịng Kế tốn </small></i>

<b>Nhận xét: Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư </b>

Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt gia đoạn 2021-2023 ta có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có sự tăng trưởng mạnh trong năm 2022, nguyên nhân do nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao sau dịch covid khiến các đơn hàng tăng vọt cụ thể doanh thu năm 2022 tăng hơn 5 tỷ đồng so với năm 2022 lợi nhuận tăng 54,1%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trong năm 2023 doanh thu và lợi nhận của cơng ty có sự sụt giảm đang kể nguyên nhân là do nên kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng kéo theo việc người dân thắt chặt chi tiêu làm cho các đơn hàng sụt giảm.

<b>2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của công ty </b>

<i><b>2.2.1. Hoạt động gia công quốc tế </b></i>

Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt có ngành, nghề kinh doanh chính là gia công may trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) quần áo xuất khẩu sang thị trường nước ngồi. Hiện tại cơng ty nhận gia cơng các sản phẩm may mặc cho các Công ty khác nên nguyên liệu đầu vào do đối tác cung cấp, các loại quần áo chủ yếu như quần sc nam, nữ, áo khốc bông các loại. Công ty đầu tư chủ yếu là thiết bị của Hàn Quốc, Nhật Bản và một số thiết bị ở Việt Nam đã sản xuất được và đồng bộ và mới 100% để phục vụ cho may gia cơng các đơn đặt hàng từ phía nước ngồi, từ đó có thể dễ dàng đáp ứng điều kiện của công ty đối tác.

<b>Bảng 2.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng gia công từ thị trường các nước </b>

<i><small>Nguồn: Phịng Xuất nhập khẩu </small></i>

Từ bảng trên, ta có thể đưa ra một số nhận xét như sau:

• Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng may mặc của công ty có sự thay đổi không quá lớn, từ 710.000 USD vào năm 2021 lên 890.000 USD vào năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2022, tốc độ tăng trưởng đạt 25,35%. Tuy nhiên, sang đến năm 2023 lại đi xuống còn 850.000 USD, giảm 4,70% tổng kim ngạch xuất khẩu. • Trong vòng 3 năm, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Mỹ đã giảm, dịch

chuyển dần sang thị trường EU. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của công ty là Mỹ, với tỷ trọng bình quân đạt 59,67%/năm. Dù trong năm 2023, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này có phần giảm bớt so, tuy vậy vẫn đóng vai trị là thị trường mà cơng ty xuất khẩu nhiều nhất.

• Đối với thị trường EU, trong vòng 3 năm kim ngạch đã có sự biến đổi với tỷ trọng so với tổng kim ngạch bình quân là 26,75%/năm. Từ năm 2021

<b>kim ngạch chiếm 117.079 USD sang đến năm 2022 tăng 248.488 USD. Bước sang năm 2023, kim ngạch xuất khẩu đã tăng lên mức 304.725 </b>

USD.

• Cịn với thị trường Hàn Quốc thì kim ngạch có sự sụt giảm rõ rệt qua từng năm, từ 131.989 USD vào năm 2021 xuống 69.105 USD vào năm 2023. Tỷ trọng của thị trường so với tổng kim ngạch đạt 12,78%/năm. • Đối với các thị trường khác, thì qua 3 năm kim ngạch nhập khẩu vẫn giữ

vững tỷ trọng < 1%, chủ yếu là những đơn hàng nhỏ lẻ từ các quốc gia khác nhau.

Nhìn chung, có thể thấy được sự biến đổi rõ rệt của kim ngạch xuất khẩu từ các thị trường của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt. Việc dịch chuyển cơ cấu từ thị trường Mỹ sang các thị trường EUgiúp cho công ty giảm thiểu phụ thuộc vào thị trường này, đồng thời tạo nên cơ hội hợp tác với những thị trường có tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu thế giới như thị trường các nước EU.

<i><b>2.2.2. Quy trình nhập khẩu hàng hóa </b></i>

Tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng cụ thể mà công ty ký kết với khách hàng, công việc cụ thể mà Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Dịch vụ Nguồn Việt làm hàng gia công xuất khẩu phải tiến hành. Thông thường, sau khi ký kết hợp đồng công ty tiến hành các công việc sau:

</div>

×