Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

báo cáo đtm dự án khu neo chuyển tải nam cát bà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.3 MB, 157 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

---oOo---BAocAo

CUA DU

<sub>• </sub>

AN

KHU NEO, CHUYEN TAI NAM CAT BA

DIA DIEM: PHiA NAM DAO CAT BA <sub>• </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>1.1. Thông tin chung về Dự án ... 1</small>

<small>1.2 . Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư ... 3</small>

<small>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 3</small>

<small>2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ... 4</small>

<small>2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật ... 4</small>

<small>2.1.1. Căn cứ pháp luật ... 4</small>

<small>2.1.2. Căn cứ kỹ thuật được áp dụng trong báo cáo ... 7</small>

<small>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án ... 7</small>

<small>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 7</small>

<small>3. Tổ chức thực hiện ĐTM ... 8</small>

<small>4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ... 10</small>

<small>4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 10</small>

<small>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án ... 17</small>

<small>1.1.5. Mối quan hệ giữa Dự án và các đối tượng khác xung quanh khu vực ... 17</small>

<small>1.1.5.2. Du lịch bãi tắm, vườn quốc gia ... 23</small>

<small>1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của Dự án ... 31</small>

<small>1.2. Các hạng mục cơng trình của Dự án ... 31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước và </small>

<small>2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 52</small>

<small>2.1.1. Điều kiện địa lý ... 52</small>

<small>2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất ... 52</small>

<small>2.1.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ... 52</small>

<small>2.1.1.3. Điều kiện về thủy văn ... 56</small>

<small>2.1.2. Công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên quần đảo Cát Bà ... 58</small>

<small>2.1.2.1. Công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên ... 58</small>

<small>2.1.2.2. Công tác quản lý bãi tắm ... 60</small>

<small>2.1.2.3. Công tác quản lý về du lịch năm 2023 ... 62</small>

<small>2.1.2.3.1. Kết quả thực hiện ... 62</small>

<small>2.1.2.4. Công tác quản lý môi trường ... 67</small>

<small>2.1.2.3. Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường trên địa bàn ... 68</small>

<small>2.2 Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực Dự án ... 69</small>

<small>2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 106</small>

<small>2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 106</small>

<b><small>CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ... 108</small></b>

<small>3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng Dự án ... 108</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong </small>

<small>giai đoạn Dự án khi đi vào vận hành ... 109</small>

<small>3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 109</small>

<small>3.2.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ... 120</small>

<small>3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 136</small>

<small>3.3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án ... 136</small>

<small>3.3.2. Vai trị các bên trong quản lý mơi trường ... 136</small>

<b><small>CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ... 140</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG .. 141</small></b>

<small>5.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ Dự án ... 141</small>

<small>5.2. Chương trình giám sát môi trường ... 144</small>

<b><small>CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN ... 146</small></b>

<small>6.1.1. Q trình tham vấn thơng qua đăng tải trên trang thơng tin điện tử ... 146</small>

<small>6.1.2. Q trình tham vấn bằng văn bản ... 146</small>

<b><small>KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ... 148</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

<small>3</small><sup>0</sup><small>) ... 13</small>

<small>Bảng 1. 3. Các thơng tin chính của Dự án ... 51</small>

<small>Bảng 2. 1. Thống kê nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (oC) ... 53 </small>

<small>Bảng 2. 2. Thống kê số giờ nắng các tháng trong năm ... 53 </small>

<small>Bảng 2. 3. Thống kê độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm (%) ... 54 </small>

<small>Bảng 2. 4. Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ... 55 </small>

<small>Bảng 2. 5. Bảng tổng hợp biên động rừng Cát Bà từ năm 2017 - 2021 ... 59 </small>

<small>Bảng 2. 6. Vị trí các điểm lấy mẫu ... 69 </small>

<small>Bảng 2. 7. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước biển ... 70 </small>

<small>Bảng 2. 8. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí ... 71 </small>

<small>Bảng 2. 9. Kết quả phân tích chất lượng trầm tích ... 72 </small>

<small>Bảng 3. 1. Hệ số phát thải của tàu chạy bằng động cơ diezen ... 110 </small>

<small>Bảng 3. 2. Tải lượng khí thải của tàu vào làm hàng tại bến như sau ... 110 </small>

<small>Bảng 3. 3. Nồng độ bụi và khí thải phát tán trong q trình chuyển tải hàng hóa ... 111 </small>

<small>Bảng 3. 4. Lượng khí thất thốt do truyền tải sản phẩm khí vào bồn chứa khí nén ... 114 </small>

<small>Bảng 3. 5. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn vận hành ... 116 </small>

<small>Bảng 3. 6. Dự báo chất thải nguy hại phát sinh ... 117 </small>

<small>Bảng 3. 7. Kinh phí và thời gian thực hiện cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án ... 136 </small>

<small>Bảng 5. 1. Chương trình quản lý mơi trường của Dự án ... 142 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

<small>Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí Dự án ... 15 </small>

<small>Hình 1. 2. Vị trí dự án với các đối tượng xung quanh ... 16 </small>

<small>Hình 1. 3. Quy hoạch nhóm cảng biển số 1 ... 17 </small>

<small>Hình 1. 4. Quy hoạch vùng neo chuyển tải tại Hải Phịng, Quảng Ninh ... 23 </small>

<small>Hình 1. 5. Khu vực vùng bảo vệ Di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà ... 26 </small>

<small>Hình 1. 6. Vị trí của Dự án trong khu vực bảo vệ 2 Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà ... 26 </small>

<small>Hình 1. 7. Hiện trạng sử dụng đất Vườn quốc gia Cát Bà ... 28 </small>

<small>Hình 1. 8. Sơ đồ vị trí các bãi tắm trong khu vực dự án ... 30 </small>

<small>Hình 1. 5. Sơ đồ chuyển tải xăng, dầu, khí hóa lỏng LPG ... 45 </small>

<small>Hình 2. 1. Sơ Ban quản lý các vịnh thuộc Quần đảo Cát Bàđồ vị trí lấy mẫu ... 70 </small>

<small>Hình 3. 1. Cơ chế và trình tự thực hiện quản lý môi trường của Dự án ... 137 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT : Bảo vệ Môi trường

CBCNV : Cán bộ công nhân viên CTR : Chất thải rắn

CTNH : Chất thải nguy hại

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường MTTQ : Mặt trận Tổ quốc

NĐ-CP : Nghị định Chính phủ PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân

WHO : Tổ chức Y tế Thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<i><b>1. Xuất xứ của Dự án </b></i>

<i><b>1.1. Thông tin chung về Dự án </b></i>

Công ty Cổ phần dịch vụ - Vận tải biển Hải Vân được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 0309497637 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 12 tháng 10 năm 2009, có chức năng kinh doanh vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương, vận tải hàng hóa đường thủy nội địa, đại lý tàu biển, đầu tư xây dựng, khai thác hạ tầng cảng biển, cảng bến thủy nội địa, cảng nội địa, bến phao neo đậu và làm hàng cho tàu thuyền, lai dắt tàu biển, cứu hộ hàng hải…Với ngành nghề kinh doanh trên, từ khi được thành lập, Công ty đã và đang phát triển mạng lưới tiếp thị, phát triển đội tàu, xà lan vận chuyển đường sông và tàu lai dắt của riêng mình để vận tải hàng hóa đường thủy nội địa và khai thác đại lý vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại nhiều khu vực trong cả nước.

Nhu cầu đầu tư tư khu neo đậu chuyển tải hàng hóa chuyển tải của công ty khoảng 15 triệu tấn hàng hóa từ các tàu có trọng tải lớn (120.000 – 180.000DWT) hạ tải tại khu neo đậu chuyển tải Hịn Miều, sau đó dịch chuyển vào Cẩm Phả để dỡ số hàng còn lại. Tuy nhiên khu neo đậu chuyển tải Hòn Miều nằm trong vùng lõi khu di sản Vịnh Hạ Long nên cần giảm số lượng tàu vào dỡ hàng tại đây để giảm ơ nhiễm do khói tàu biển thải ra cũng như bụi trong quá trình dỡ hàng. Hơn nữa, khu chuyển tải này nằm trong luồng Hịn Gai - Cái Lân nên có độ sâu hạn chế, các tàu lớn chỉ chở được khoảng 70% trọng tải chở hàng của tàu nên giá thành hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam rất cao.

Để khắc phục các vấn đề trên và đáp ứng nhu cầu hàng hóa thơng qua của khu vực, Cơng ty đã triển khai nghiên cứu dự án trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương cho Công ty đầu tư Khu neo đậu chuyển tải hàng hóa tại Hải Phịng nằm ngồi ranh giới vùng đệm khu di sản.

Trong quá trình trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, Sở giao thông vận tải thành phố Hải Phòng đã tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại văn bản số 5517/SGTVT-HTGT&ATGT ngày 14/12/2023. Theo đó, khu vực đề xuất thiết lập khu neo đậu nằm ngoài vùng bảo vệ di sản thiên nhiên thế giới Hạ Long –

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Cát Bà tuy nhiên nằm trong khu vực bảo vệ II thuộc di tích quốc gia Cát Bà. Việc thiết lập khu neo thiết lập các khu neo đậu chuyển tải hàng hóa tại khu vực cảng biển Hải Phịng khơng chỉ giúp giảm nguy cơ ơ nhiễm cho di sản thiên nhiên thế giới Hạ Long – Cát Bà mà còn giúp tăng năng lực hàng hóa thơng qua của cảng biển Hải Phịng. Đồng thời việc thiết lập khu neo đậu còn giúp việc tăng thu ngân sách cho thành phố Hải Phịng nói riêng và ngân sách nhà nước nói chung thông qua việc thu tiền sử dụng khu vực biển và các loại thuế phí khác có liên quan.

Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Thành phố Hải Phịng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30/03/2023, vị trí điểm neo đầu chuyền tải hàng hóa nêu trên nằm trong khu vực quy hoạch mặt nước.

Ngày 30 tháng 01 năm 2024, Bộ Giao thông vận tải đã có văn bản số 1116/BGTVT-KHĐT ngày về việc chấp thuận chủ trương thiết lập KCHT cảng biển tạm thời tại vùng nước cảng biển Hải Phòng, theo đó chấp thuận chủ trương Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân thiết lập kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời 03 điểm neo chuyển tải đường kính 900 m tiếp nhận tàu đến 220.000 tấn (HVS9, HVS10, HVS11) và 01 điểm neo chuyển tải đường kính 500 tiếp nhận tàu đến 120.000 tấn (HVS1) tại khu vực phía Nam đảo Cát Bà thuộc vùng nước cảng biển Hải Phòng như đề nghị của Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân và ý kiến thống nhất của các cơ quan nêu trên. Thời gian triển khai thiết lập, đưa vào khai thác 04 điểm neo không quá 01 năm kể từ khi văn bản này được ban hành; thời hạn khai thác 04 điểm trên không quá 03 năm kể từ ngày được công bố đưa vào khai thác.

Công ty CP Dịch vụ vận tải biển Hải Vân thống nhất dự án đã được Bộ Giao thông chấp thuận tại văn bản số 1116/BGTVT-KHĐT ngày 30/01/2024 với tên dự án là Khu neo, chuyển tải Nam Cát Bà để thực hiện thủ tục lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

Dự án Khu neo, chuyển tải Nam Cát Bà có sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài ra dự án nằm trong khu vực bảo vệ II thuộc di tích quốc gia Cát Bà thuộc dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường (điểm d, Khoản 4, Điều 25, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP). Theo quy định tại điểm c, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

dự án có sử dụng khu vực biển với quy mơ trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về mơi trường thuộc dự án đầu tư nhóm I, là đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 35 Luật BVMT, báo cáo ĐTM của Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nội dung của báo cáo được lập theo hướng dẫn tại mẫu số 04, phụ lục II, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường.

Loại hình Dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới.

<i><b>1.2 . Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư </b></i>

- Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ chương thiết lập Dự án: Bộ Giao thông vân tải.

- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM Dự án: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

<i><b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b></i>

<i><b>1.3.1. Sự phù hợp các quy hoạch phát triển </b></i>

Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30/3/2023, vị trí điểm neo đậu chuyển tải nêu trên nằm trong khu vực quy hoạch mặt nước.

Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 02/12/2023. Trong đó, nội dung Báo cáo Quy hoạch thành phố đã xác định: “Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải: Tại khu vực Bạch Đằng, Bến Gót, Lan Hạ cho tàu trọng tải 7.000 ÷ 50.000 tấn; Các khu neo đậu tránh, trú bão: Trên sông Bạch Đằng, Bến Lâm, Vật Cách (sơng Cấm), vịnh Lan Hạ, Hịn Dấu, Bến Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và khu vực khác có đủ điều kiện” theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

<i><b>1.3.2. Sự phù hợp các quy hoạch khác </b></i>

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021: Khu vực cảng biển Hải Phòng được quy hoạch là cảng biển cấp đặc biệt, trong đó khu vực neo đậu, tránh trú bão được quy hoạch tại các khu vực: Sông Bạch Đằng, bến Lâm, Vật Cách (Sông Cấm), vịnh Lan Hạ, Hịn Dáu, bến Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và các khu vực khác có đủ điều kiện. Như vậy vị trí thiết lập khu neo đậu cơ bản phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam được phê duyệt.

Theo dự thảo Quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển Hải Phịng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: vùng nước cảng biển Hải Phòng được quy hoạch 03 vị trí neo đậu bao gồm: Khu neo đậu chuyển tải tại Vịnh Lan Hạ (từng bước di dời sang khu neo Hòn Dáu), khu neo đậu Hòn Dáu, khu neo Lạch Huyện (phục vụ neo các phương tiện chờ để cập các bến cảng thuộc cảng Lạch Huyện). Hiện Quy hoạch này đã được Sở Giao thông vận tải trình Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định trước khi trình Bộ Giao thơng vận tải phê duyệt.

<i><b>2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM </b></i>

<i><b>2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật 2.1.1. Căn cứ pháp luật </b></i>

<i><b>(1). Căn cứ lập ĐTM </b></i>

- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 17/11/2020.

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/12/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<i><b>(2). Căn cứ có liên quan </b></i>

<b>Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực môi trường </b>

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý CTR;

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

- Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

<b>Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Hàng hải </b>

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 40/2004/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 143/2017/NĐ-CP ngày 14/12/2017 của Chính phủ quy định bảo vệ cơng trình hàng hải.

<b>Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường biển và hải đảo </b>

- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

<b>Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa </b>

- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 của Quốc hội;

- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa; - Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;

- Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

sản phẩm.

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

- Thông tư số 41/2017/TT-BGTVT ngày 14/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển

<b>Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực PCCC </b>

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 9;

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

- Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của Ủy ban nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thành phố Hải Phòng ban hành Quy chế quản lý bãi tắm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Nghị định số 45/2019/NĐ-CP ngày 21/5/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch.

<b>Văn bản pháp luật khác </b>

- Luật Thủy sản số 18/2017/QH11 ngày 21/11/2017 của Quốc hội - Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội; - Nghị định số 162/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

<i><b>2.1.2. Căn cứ kỹ thuật được áp dụng trong báo cáo </b></i>

<i>* Các tiêu chuẩn về môi trường không khí </i>

<b>- QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng </b>

khơng khí.

<i>* Các tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung </i>

<b>- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. </b>

<i>* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường nước, đất: </i>

<b>- QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng </b>

nước biển;

<b>- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng </b>

nước thải sinh hoạt;

<b>- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải </b>

công nghiệp;

<b>- QCVN 43:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng </b>

trầm tích.

<i><b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án </b></i>

- Văn bản số 1116/BGTVT-KHĐT ngày 30/01/2024 của Bộ giao thông vận tải về chấp thuận chủ trương thiết lập KCHT cảng biển tạm thời tại vùng nước cảng biển Hải Phòng.

<i><b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập trong quá trình thực hiện </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>đánh giá tác động môi trường </b></i>

- Các số liệu, tài liệu kinh tế - xã hội, về điều kiện tự nhiên khu vực Dự án;

- Các sơ đồ, bản vẽ liên quan đến Dự án.

<i><b>3. Tổ chức thực hiện ĐTM (1). Tổ chức thực hiện ĐTM </b></i>

Hoạt động đánh giá tác động môi trường Dự án Khu neo, chuyển tải Nam Cát Bà do Công ty thực hiện và lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đúng cấu trúc hướng dẫn tại nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và

<b>Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi </b>

trường.

<i><b> Thông tin về chủ Dự án </b></i>

- Tên chủ Dự án: Công ty cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển Hải Vân;

- Mã số doanh nghiệp: 0309497637 do Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 12/10/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 15 ngày 13/01/2023;

- Đại diện: Ông Phạm Văn Quang Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ: 26 Phú Mỹ 2C, Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: 5417 1603;

<i><b>Thông tin về đơn vị tư vấn: </b></i>

- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và môi trường Hà Đô - Đại diện: Ơng Hồng Thanh Tùng Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: số 100 nhà 6A khu tập thể Đại học Thủy Lợi, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: 0916130222.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Danh sách các thành viên tham gia thực hiện báo cáo chính gồm:

<b>Bảng 1. Danh sách cán bộ thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi </b>

Chịu trách nhiệm toàn bộ các nội dung trong

Kiểm duyệt nội dung báo cáo, mô tả chung

Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội khu vực

Dự án; Lập kế hoạch quản lý và giám sát

môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>(2). Phạm vi của báo cáo ĐTM </b></i>

Dự án là khu neo đậu chuyển tải, khơng thực hiện q trình thi cơng, chỉ thực hiện thả neo phao, không gây tác động đến mơi trường nên khơng có tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công của Dự án, các tác động đánh giá trong giai đoạn vận hành.

Do đặc thù khơng có các hoạt động sản xuất, phạm vi của báo cáo là đánh giá tác động chất thải phát sinh chỉ bao gồm hơi xăng dầu từ quá trình chuyển tải, nước thải sinh hoạt từ công nhân làm việc tại khu chuyển tải.

Báo cáo không thực hiện đánh giá các tác động từ tàu vận tải của khách hàng đến khu neo đậu, chuyển tải. Việc thu gom xử lý, quản lý chất thải thuộc trách nhiệm của từng phương tiện thủy khi hoạt động trên biển theo các quy định của Nhà nước và công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

<i><b>4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM </b></i>

<i><b>4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường ❖ Phương pháp liệt kê/danh mục môi trường </b></i>

Phương pháp liệt kê được sử dụng nhằm liệt kê khối lượng và quy mô các hạng mục của Dự án: liệt kê các loại máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm của Dự án; liệt kê các hoạt động của Dự án cùng các tác động đến mơi trường. Phương pháp liệt kê có vai trò lớn trong việc xác định và làm rõ các nguồn phát sinh cùng các tác động đến môi trường.

<i><b>❖ Phương pháp đánh giá nhanh </b></i>

Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải, khí thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập. Phương pháp này được sử dụng để tính tốn tải lượng các chất ô nhiễm như bụi, khí thải sinh ra trong q trình thi cơng, phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh…. Phương pháp này giúp dự báo được lượng chất thải phát sinh ở mức độ nào để từ đó có biện pháp giảm thiểu thích hợp.

<i><b>❖ Phương pháp tổng hợp, so sánh </b></i>

Phương pháp tổng hợp, so sánh là tổng hợp các số liệu sau đó so sánh với

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành từ đó đánh giá chất lượng mơi trường tại Dự án, so sánh số liệu thực tế với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành để có cái nhìn khách quan đối với các vấn đề môi trường làm cơ sở đánh giá, dự báo các tác động tới kinh tế xã hội và sức khỏe cộng đồng.

<i><b>❖ Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng </b></i>

Tham vấn cộng đồng trong đánh giá tác động môi trường là hoạt động của chủ Dự án, theo đó chủ Dự án tiến hành trao đổi thông tin, lắng nghe trao đổi, tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư trong khu vực Dự án có tác động trực tiếp về báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trên cơ sở ý kiến của người dân, chủ đầu tư sẽ hoàn thiện báo cáo, làm cơ sở cho việc triển khai thực tế, qua đó hạn chế thấp nhất các tác động xấu đến môi trường và con người.

<i><b>❖ Phương pháp mơ hình hóa </b></i>

Sử dụng phương pháp này nhằm dự đoán sự lan truyền các chất thải từ nguồn thải để thực hiện việc kiểm sốt ơ nhiễm dựa trên các cơng thức tính tốn mơ hình. Đây là một phương pháp có mức độ ổn định lượng và độ tin cậy cao cho việc mơ phỏng các q trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động mơi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.

<i><b>4.2. Các phương pháp khác </b></i>

<i><b>❖ Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường </b></i>

Khảo sát hiện trường khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc nhận định các đối tượng tự nhiên có thể bị tác động bởi các hoạt động của Dự án, đề xuất các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm, chương trình quản lý và giám sát mơi trường… Q trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì q trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.

<i><b>Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu </b></i>

Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động mơi trường nói riêng và cơng tác nghiên cứu khoa học nói chung. Kế thừa các kết quả nghiên cứu, các tài liệu tham khảo và báo cáo đã thực hiện là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đạt được trước đó, đồng thời phát triển tiếp những mặt còn hạn chế và tránh những sai lầm khi triển khai thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

hiện Dự án (Các nguồn tài liệu được đính kèm ở phần Tài liệu tham khảo). Phương pháp này làm tăng tính trung thực của báo cáo và được thực hiện trong phần đánh giá tác động môi trường (chương 3).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Tên chủ Dự án: Công ty cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển Hải Vân;

- Mã số doanh nghiệp: 0309497637 do Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 12/10/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 15 ngày 13/01/2023;

- Đại diện: Ông Phạm Văn Quang Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ: 26 Phú Mỹ 2C, Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: 5417 1603;

<i>- Nguồn vốn đầu tư Dự án: Tổng vốn đầu tư của dự án khoảng </i>

<i>2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng./.). </i>

- Tiến độ thực hiện Dự án: Theo văn bản số 1116/BGTVT-KHĐT ngày 30/01/2024 của Bộ giao thông vận tải về việc chấp thuận chủ trương thiết lập KCHT cảng biển tạm thời tại vùng nước cảng biển tạm thời tại vùng nước cảng biển Hải Phịng thì thời gian triển khai thiết lập, đưa vào khai thác 04 điểm neo không quá 01 năm kể từ ngày văn bản này được ban hành; thời gian khai thác 04 điểm trên không quá 03 năm kể từ ngày được công bố đưa vào khai thác.

<i><b>1.1.3. Vị trí địa lý của Dự án </b></i>

Dự án được thực hiện tại phía Nam đảo Cát Bà nằm trong vùng nước cảng biển do cảng vụ Hàng hải Hải Phòng quản lý.

Vị trí giới hạn Dự án theo hệ tọa độ VN2000 được trình bày tại bảng dưới đây:

<b>Bảng 1. 1. Vị trí tọa độ của Dự án (Tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105<sup>o</sup>45’, múi chiếu 3<sup>0</sup>) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí Dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Hình 1. 2. Vị trí dự án với các đối tượng xung quanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small> </small>

<i><b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án </b></i>

Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30/3/2023, vị trí điểm neo đậu chuyển tải nêu trên nằm trong khu vực quy hoạch mặt nước.

Khu neo, chuyển tải Nam Cát Bà nằm trong vùng nước cảng biển Hải Phòng, cách phao số 0 luồng Lạch Huyện khoảng 2.700 mét về phía Đơng.

Trên khu vực biển có độ sâu phổ biển từ -17,8 mét đến -20,8 mét so với số 0 Hải đồ, cơ bản đáp ứng cho tàu thuyền có trọng tải đến 220.000 DWT neo đậu chuyển tải.

<i><b>1.1.5. Mối quan hệ giữa Dự án và các đối tượng khác xung quanh khu vực </b></i>

Quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 gồm 05 nhóm cảng. Nhóm cảng biển số 1 gồm 05 cảng biển: cảng biển Hải Phòng, cảng biển Quảng Ninh, cảng biển Thái

Bình, cảng biển Nam Định và cảng biển Ninh Bình

<b><small>Hình 1. 3. Quy hoạch nhóm cảng biển số 1 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small> </small>

Theo quyết định 1579/QĐ-TTg, cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh bao gồm các khu bến, các bến phao neo đậu chuyển tải, tránh trú bão được quy hoạch như sau:

<b>(1). Cảng biển Hải Phòng </b>

a) Khu bến Lạch Huyện

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước khu vực đảo Cái Tráp, đảo Cát Hải và Lạch Huyện.

- Chức năng: cửa ngõ kết hợp trung chuyển quốc tế; có các bến container, tổng hợp, hàng rời, hàng lỏng/khí, bến cảng khách quốc tế, bến cơng vụ, bến cho các phương tiện thủy nội địa.

- Cỡ tàu: tàu container sức chở 6.000 ÷ 18.000 TEU; tàu tổng hợp, hàng rời đến 100.000 tấn, tàu hàng lỏng/khí đến 150.000 tấn; tàu khách đến 225.000 GT.

b) Khu bến Đình Vũ

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước dọc sông Bạch Đằng (từ hạ lưu cầu Bạch Đằng đến thượng lưu cầu Tân Vũ và cửa Nam Triệu).

- Chức năng: phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cả nước và liên vùng; có các bến tổng hợp, hàng rời, container, hàng lỏng/khí.

- Cỡ tàu: tàu tổng hợp, hàng rời, container, hàng lỏng/khí trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với điều kiện luồng Hải Phòng.

c) Khu bến sông Cấm - Phà Rừng

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước dọc sông Cấm (từ hạ lưu cầu Kiền đến thượng lưu cầu Bạch Đằng) và vùng nước khu vực luồng Phà Rừng (từ khu vực nhà máy đóng tàu Phà Rừng đến thượng lưu cầu Bạch Đằng).

- Chức năng: phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương và vùng phụ cận; có các bến tổng hợp, hàng rời, container, hàng lỏng/khí và các bến cảng, cơng trình phục vụ các cơ sở đóng mới, sửa chữa và phá dỡ tàu. Khơng phát triển mở rộng, từng bước di dời, chuyển đổi công năng các bến cảng hiện hữu từ khu vực cầu Bạch Đằng đến hạ lưu cảng Vật Cách với lộ trình phù hợp quy hoạch phát triển thành phố Hải Phòng.

- Cỡ tàu: trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn, phù hợp với điều kiện luồng hành hải và tĩnh khơng cơng trình vượt sông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small> </small>

d) Khu bến Nam Đồ Sơn, Văn Úc

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước khu vực Nam Đồ Sơn và khu vực sông Văn Úc từ hạ lưu cầu Khuể đến khu vực cửa sông.

- Chức năng: cửa ngõ, kết hợp trung chuyển quốc tế, kết hợp phục vụ quốc phịng - an ninh khi có yêu cầu. Ưu tiên xây dựng bến cảng phục vụ cụm công nghiệp tại khu vực và bến cảng Trung tâm điện khí phù hợp Quy hoạch tổng thể về năng lượng, Quy hoạch phát triển điện lực và phục vụ di dời các bến cảng trên sông Cấm phù hợp với quy hoạch phát triển không gian đô thị và sử dụng đất của thành phố Hải Phòng. Gồm các bến tổng hợp, hàng rời, container, hàng lỏng/khí, hành khách, bến cơng vụ; bến cảng, cơng trình phục vụ các cơ sở đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu.

- Cỡ tàu: tàu container sức chở đến 18.000 TEU; tàu tổng hợp, hàng rời đến 200.000 tấn, tàu hàng lỏng/khí đến 150.000 tấn; tàu khách đến 225.000 GT tại bến cảng Nam Đồ Sơn; tàu tổng hợp, rời, lỏng/khí đến 10.000 tấn tại bến cảng sông Văn Úc.

đ) Bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ: là đầu mối giao lưu với đất liền, kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.

e) Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải

Tại khu vực Bạch Đằng, Bến Gót, Lan Hạ cho tàu trọng tải 7.000 ÷ 50.000 tấn.

g) Các khu neo đậu tránh, trú bão

Trên sông Bạch Đằng, Bến Lâm, Vật Cách (sông Cấm), vịnh Lan Hạ, Hịn Dấu, Bến Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và khu vực khác có đủ điều kiện.

<b>(2). Cảng biển Quảng Ninh </b>

a) Khu bến Cái Lân

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước khu vực cầu Bãi Cháy (từ nhà máy đóng tàu Hạ Long đến cơng viên Đại Dương).

- Chức năng: phục vụ liên vùng và cả nước; có các bến container, tổng hợp, hàng rời, hàng lỏng/khí, các bến cảng và cơng trình phục vụ các cơ sở đóng mới, sửa chữa và phá dỡ tàu, bến cảng khách quốc tế, bến cho các phương tiện thủy nội địa. Bến cảng xăng dầu B12 không phát triển mở rộng, xây dựng kế hoạch di dời phù hợp với quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt, bảo đảm u cầu về phịng chống cháy nổ và các quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small> </small>

khác liên quan đến khu bảo tồn vịnh Hạ Long. Bến cảng các nhà máy xi măng, nhiệt điện không phát triển mở rộng, giữ nguyên quy mô hiện trạng, di dời hoặc chuyển đổi công năng cùng với lộ trình di dời các nhà máy xi măng, nhiệt điện tại khu vực.

- Cỡ tàu: tàu container trọng tải đến 4.000 TEU; tàu tổng hợp, hàng rời trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện; tàu hàng lỏng/khí trọng tải đến 40.000 tấn; tàu khách đến 225.000 GT.

b) Khu bến Cẩm Phả

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước khu vực Cẩm Phả.

- Chức năng: phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp, năng lượng lân cận, phát triển kinh tế - xã hội liên vùng và cả nước; có bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí, bến cho các phương tiện thủy nội địa và bến cảng khách khi có nhu cầu.

- Cỡ tàu: tổng hợp, container trọng tải đến 100.000 tấn; tàu hàng lỏng/khí đến 150.000 tấn; tàu hàng rời trọng tải 200.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

c) Khu bến Yên Hưng (sông Chanh, sông Bạch Đằng, sông Rút)

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước khu vực sông Chanh (từ hạ lưu cầu sông Chanh đến thượng lưu kênh Cái Tráp) và khu vực sông Bạch Đằng (từ hạ lưu cầu Bạch Đằng, sông Rút đến kênh Cái Tráp).

- Chức năng: phục vụ trực tiếp cơ sở công nghiệp, dịch vụ tại khu công nghiệp Nam và Bắc Tiền Phong, Đầm Nhà Mạc, kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội liên vùng và cả nước, kết nối cùng với khu bến cảng Lạch Huyện. Bao gồm các bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí, bến cho các phương tiện thủy nội địa, các bến cảng và cơng trình phục vụ các cơ sở đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu. Bến cảng tiềm năng phía sơng Bạch Đằng được phát triển với quy mơ và tiến trình phù hợp với nhu cầu phát triển của Khu công nghiệp Đầm Nhà Mạc và khả năng đầu tư mở rộng kênh Hà Nam. - Cỡ tàu: khu vực sông Chanh trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện; khu vực sông Bạch Đằng trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện; khu vực trong sông Rút trọng tải đến 5.000 tấn.

d) Khu bến Hải Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small> </small>

- Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước khu vực Hải Hà và đảo Cái Chiên.

- Chức năng: phục vụ trực tiếp cơ sở công nghiệp, dịch vụ tại khu công nghiệp Hải Hà, các khu kinh tế và cửa khẩu (Móng Cái, Bắc Phong Sinh, Hồnh Mơ - Đồng Văn), phát triển kinh tế - xã hội liên vùng và cả nước. Bao gồm bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí, bến cảng khách (đảo Cái Chiên) và các bến cho các phương tiện thủy nội địa.

- Cờ tàu: tàu tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí trọng tải từ 30.000 ÷ 80.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

đ) Khu bến khác

- Bến cảng Mũi Chùa: bến cảng tổng hợp, hàng lỏng, rời; tiếp nhận cỡ tàu trọng tải đến 5.000 tấn.

- Bến cảng Vân Đồn (Đông Bắc đảo Cái Bầu): bến cảng tổng hợp kết hợp tiếp nhận tàu khách quốc tế khi có nhu cầu; các bến cho các phương tiện thủy nội địa gom hàng. Hình thành phát triển theo nhu cầu thực tế của khu kinh tế Vân Đồn; tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

- Bến cảng Vạn Hoa: kết hợp phục vụ kinh tế - quốc phòng.

- Bến cảng Vạn Ninh, Vạn Gia: phục vụ chủ yếu nhu cầu hàng hóa thơng qua thành phố Móng Cái, phát triển kinh tế - xã hội liên vùng và cả nước; có bến tổng hợp, hàng lỏng/khí, bến cảng khách và các bến cho các phương tiện thủy nội địa; tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

- Bến cảng huyện đảo Cô Tô: phục vụ giao lưu với đất liền, kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.

e) Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải

- Khu vực Hạ Long: vị trí vùng nước hai bên tuyến luồng Hòn Gai - Cái Lân tại khu vực Hòn Gai, Hòn Pháo, Hòn Miều. Chức năng phục vụ neo chờ kết hợp chuyển tải hàng hóa. Cỡ tàu: khu neo Hòn Gai trọng tải đến 30.000 tấn (phù hợp với điều kiện tự nhiên), tại Hòn Miều, Hòn Pháo trọng tải đến 200.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện; giảm dần hoạt động chuyển tải khu vực Hòn Gai phù hợp với tiến trình đầu tư và năng lực khu bến Cẩm Phả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small> </small>

- Khu vực Cẩm Phả: vị trí vùng nước hai bên tuyến luồng Cẩm Phả tại khu vực Hịn Nét, Hịn Ĩt, Hịn Con Ong. Chức năng phục vụ neo chờ kết hợp chuyển tải hàng hóa. Cỡ tàu: khu neo Hịn Nét trọng tải đến 200.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, Hịn Ĩt trọng tải đến 30.000 tấn, Hòn Con Ong trọng tải đến 70.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

- Khu vực Mũi Chùa, Vạn Gia: vị trí vùng nước khu vực Mũi Chùa và Vạn Gia. Chức năng phục vụ neo chờ kết hợp chuyển tải hàng hóa; tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.

g) Các khu neo tránh, trú bão

Tại Mũi Chùa, Hòn Gai, Cẩm Phả, Hòn Soi Mui, vịnh Ơ Lợn, sơng Chanh (Yên Hưng), Hải Hà, Cô Tô và khu vực khác có đủ điều kiện.

Hiện tại, Bộ Giao thơng Vận tải triển khai thực hiện các quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sau:

Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bộ GTVT đã có tờ trình số 14567/TTr-BGTVT ngày 19/12/2023 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bộ GTVT đã có tờ trình số 14015/Ttr-BGTVT ngày 29/12/2022 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và văn bản số 2830/BGTVT-KHĐT ngày 23/3/2023 (về việc hoàn thiện quy hoạch);

Quy hoạch chi tiết vùng đất, vùng nước cảng biển Quảng Ninh, Hải Phòng;

Liên quan đến khu neo chuyển tải, tổng hợp từ các quy hoạch trên, các vùng neo chuyển tải tại Hải Phòng, Quảng Ninh được quy hoạch như sau:

Cảng biển Hải Phòng, cảng biển Quảng Ninh, cảng biển Thái Bình, cảng biển Nam Định, cảng biển Ninh Bình;

- Cảng biển Hải Phịng gồm các khu bến Lạch Huyện; khu bến Đình Vũ; khu bến sơng Cấm - Phà Rừng; khu bến Nam Đồ Sơn, Văn Úc; các bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ; các bến phao, khu neo đậu chuyển tải và các khu neo đậu tránh, trú bão.

+ Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải tại Bạch Đằng, Bến Gót, Lan Hạ, Nam Cát Bà: cho tàu trọng tải đến 200.000 tấn và lớn hơn khi đủ điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small> </small>

kiện”. Đối với khu neo Lan Hạ quy hoạch giữ lại chức năng khu neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng kết hợp tránh bão, chỉ không thực hiện chức năng chuyển tải xăng dầu khi đã hoàn thành việc thiết lập bổ sung khu neo chuyển tải xăng dầu tại Hòn Dấu.

+ Các khu neo đậu tránh, trú bão trên sông Bạch Đằng, Bến Lâm, Vật Cách (sơng Cấm), vịnh Lan Hạ, Hịn Dấu, Bến Gót, Ninh Tiếp, Lạch Huyện và khu vực khác có đủ điều kiện.

- Cảng biển Quảng Ninh gồm các khu bến Cái Lân, khu bến Cẩm Phả; khu bến Yên Hưng; khu bến Hải Hà; khu bến khác: Bến cảng Mũi Chùa, bến cảng Vân Đồn, bến cảng Vạn Hoa, bến cảng Vạn Ninh, Vạn Gia, bến cảng huyện đảo Cô Tô; các bến phao, khu neo đậu chuyển tải và các khu neo tránh, trú bão.

+ Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải tại Hạ Long, Cẩm Phả, Mũi Chùa, Vạn Gia.

+ Các khu neo tránh, trú bão tại Mũi Chùa, Hòn Gai, Cẩm Phả, Hòn Soi Mui, vụng Ơ lợn, sơng Chanh (n Hưng), Hải Hà, Cô Tô và khu vực khác khi có đủ điều kiện.

<b><small>Hình 1. 4. Quy hoạch vùng neo chuyển tải tại Hải Phòng, Quảng Ninh </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small> </small>

<i><b>1.1.5.2. Du lịch bãi tắm, vườn quốc gia </b></i>

<i><b> Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà </b></i>

Theo văn bản số 5517/SGTVT-HTGT&ATGT ngày 14/12/2023 của Sở giao thơng vận tải thành phố Hải Phịng gửi Ủy ban nhân dân thành phố về tham gia ý kiến về đề nghị chấp thuận chủ trương thiết lập khu neo đậu chuyển thải hàng hóa tại Hải Phòng. Trên cơ sở tham gia ý kiến của các ban ngành, trong đó có ý kiến của Sở Văn hóa và Thể thao thì khu vực Dự án nằm ngoài vùng bảo vệ di sản thiên nhiên thế giới Hạ Long – Cát Bà, tuy nhiên nằm trong khu vực bảo vệ II thuộc di tích quốc gia Cát Bà.

Di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà đã được Thủ tướng Chính phủ đã quyết định xếp hạng Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà (huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng) là di tích quốc gia đặc biệt (Quyết định số 2383/QĐ-TTg ngày 09/12/2013). Di tích được phân bố trên địa bàn 6 xã: Gia Luận, Việt Hải, Trân Châu, Xuân Đám, Phù Long, Hiền Hào và thị trấn Cát Bà của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng, gồm 2 hợp phần: Quần đảo Cát Bà (366 hòn đảo) và Quần đảo Long Châu (22 hòn đảo), với tổng diện tích là 33.670 ha, trong đó có 13.478 ha đất tự nhiên và 20.192 ha mặt biển:

- Quần đảo Cát Bà và hệ thống hang động, đảo đá, bãi cát, di tích lịch sử, khảo cổ trên đảo:

+ Quần đảo Cát Bà được hình thành qua lịch sử phát triển địa chất, mang giá trị nổi bật về sinh thái và là một trung tâm đa dạng sinh học của thế giới, với 3860 loài động, thực vật trên cạn và dưới biển. Trong đó, có 130 lồi q hiếm đã được đưa vào Sách đỏ của Việt nam và thế giới, 76 loài nằm trong danh mục quý hiếm của IUCN, 21 loài đặc hữu. Đặc biệt, Quần đảo Cát Bà đang là nơi sinh trưởng duy nhất của loài Voọc Đầu trắng Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus), một loài đặc hữu, trên thế giới hiện chỉ cịn 63 cá thể. Ngồi ra cịn có nhiều lồi động, thực vật đã được IUCN xếp hạng ở cấp cực kỳ nguy cấp (CR),…

+ Ngoài giá trị về đa dạng sinh học, sinh thái, địa chất, địa mạo, khu dự trữ sinh quyển,… trên quần đảo này cịn có hệ thống hang động, đảo đá, bãi cát, di tích lịch sử và khảo cổ, tiêu biểu là:

++ Động Trung Trang: là thung lũng lớn nhất ở đảo Cát Bà, có diện tích khoảng 300 ha, dài khoảng 300m, xuyên qua núi. Trong hang động có các nhũ đá, ngồi ra cịn có khu rừng kim giao mọc tự nhiên có giá trị kinh tế và khoa học.

++ Động Đá Hoa: thuộc địa phận xã Gia Luận, nằm ở phía Bắc đảo Cát Bà. Chiều cao của động khoảng trên, dưới 10m, nơi rộng nhất là 25m. Trong động có nhiều thạch nhũ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small> </small>

++ Động Quả Vàng: được phát hiện vào tháng 12/2009, nằm trong vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển thế giới và Vườn Quốc gia Cát Bà. Đây là động nguyên sơ, chưa có sự tác động, xâm hại của con người và là một trong những động đẹp nhất ở khu vực Vịnh Hạ Long và Quần đảo Cát Bà bởi tính đa dạng của tự nhiên.

++ Động Thiên Long: nằm bên một hồ lớn có thạch nhũ nhỏ nước quanh năm. ++ Động Hiền Hào: hiện vẫn giữ được vẻ hoang sơ, có thạch nhũ mang lại giá trị du lịch cao.

++ Đảo Cát Dứa (đảo Khỉ): nằm cách thị trấn Cát Bà 2km. Trên đảo có khoảng 20 con khỉ (được đưa về).

++ Đảo Ba Trái Đào: nằm gần đảo Cát Bà. Trên đảo có 3 hịn núi nhỏ liền kề, cao 23m.

+ Ngoài cảnh quan thiên nhiên kỳ thú, với núi, hang động, bãi tắm và rừng nguyên sinh,... trên Quần đảo Cát Bà, cịn có một số di tích lịch sử, khảo cổ có giá trị như:

++ Di chỉ Cái Bèo: thuộc thị trấn Cát Bà, nằm trên một bãi cát, rộng 18.000m<small>2</small>, thoải dần ra bờ biển, cao hơn mặt nước biển trung bình 4m. Di chỉ này lần đầu tiên được nhà bác học người Pháp M. Colani phát hiện năm 1938 và được các nhà khoa học Việt Nam tiếp tục khai quật vào các năm: 1973, 1981, 1986, 2006. Kết quả khai quật cho thấy: Cái Bèo là một di chỉ có quy mơ lớn, địa tầng dày, với tổ hợp di vật phong phú về loại hình, nhiều về số lượng, có niên đại thuộc thời đại đá mới ở Việt Nam.

++ Di tích nơi Bác Hồ về thăm làng cá: thuộc thị trấn Cát Bà. Đây là nơi Bác về thăm làng cá vào mùa xuân năm 1959.

++ Di chỉ Cát Đồn: thuộc xã Xuân Đám, nằm ở khu bờ vịnh biển kín gió, cách trung tâm xã khoảng 2 km về phía Nam, có diện tích khoảng 1000m2 (khoảng ½ số này nằm trong di chỉ thành cổ Xuân Đám). Trong các đợt điều tra và khai quật, đã phát hiện ở đây một số công cụ ghè đập bằng cuội, bàn mài, chày nghiền, hòn cuội có dấu lõm, mảnh tước cuội, mảnh vòng mài, một số mảnh gốm xốp mịn, cứng, có văn in vỏ sò. Theo đánh giá của các nhà khảo cổ, di chỉ Cát Đồn và Bãi Bến thuộc giai đoạn muộn của văn hóa Hạ Long.

- Quần đảo Long Châu: nằm cách Cát Bà 15km về phía Đơng Nam, Long Châu là đảo lớn nhất trong số 22 hịn đảo trong Quần đảo Long Châu, với diện tích hơn 1km<small>2</small>.

Dưới đây là bản đồ khoanh vùng bảo vệ Di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small> </small>

<b>Hình 1. 5. Khu vực vùng bảo vệ Di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà </b>

The đó phần lớn diện tích của dự án nằm trong khu vực bảo vệ 2 của Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà.

<b>Hình 1. 6. Vị trí của Dự án trong khu vực bảo vệ 2 Danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà </b>

<i><b>Vườn quốc gia Cát Bà </b></i>

Khu vực dự án cách điểm gần nhất của Vườn quốc gia Cát Bà khoảng 3km

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small> </small>

Vườn quốc gia Cát Bà là khu rừng đặc dụng của Việt Nam, khu dự trữ sinh quyển thế giới. Vườn quốc gia Cát Bà trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quản lý, có trụ sơ chính đóng trên địa bàn huyện Cát Hải, Hải Phòng.

Vườn Quốc gia (VQG) Cát Bà nằm trên hòn đảo lớn nhất của quần đảo, cách thành phố Hải Phịng 45 km về phía Đơng, cách thành phố Hạ Long 25 km về phía Nam, và cách Hà Nội khoảng 150 km về phía Đơng Nam. Cát Bà là cửa ngõ tiền tiêu của thành phố và là trung tâm về đa dạng sinh học, địa chất, cảnh quan thiên nhiên và cũng là trung tâm du lịch của thành phố, nằm trong khoảng tọa độ địa lý như sau:

- Từ 20<small>0</small>44’ đến 20<small>0</small>52’ vĩ độ Bắc

- Từ 106<sup>0</sup>59’ đến 107<small>0</small>06’ kinh độ Đơng

- Phía Đơng và Đơng Bắc giáp vịnh Hạ Long được ngăn cách bởi lạch Ngăn và lạch Đầu xuôi của tỉnh Quảng Ninh.

- Phía Tây và Tây Nam là cửa sơng Bạch Đằng, sơng Cấm và biển Hải Phịng - Đồ Sơn.

- Phía Đơng và Đơng Nam giáp với vịnh Lan Hạ.

Vườn quốc gia Cát Bà được thành lập theo Quyết định số 79/CP ngày 31/3/1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) với diện tích tự nhiên là 15.200ha, thuộc địa phận hành chính của các xã sau: xã Gia Luận, xã Phù Long, xã Hiền Hào, xã Xuân Đám, xã Trân Châu, xã Việt Hải và thị trấn Cát Bà, bao bọc xung quanh các xã trên và VQG là sông, biển.

Tổng diện tích tự nhiên của vườn là 17.362,96 ha. Trong đó có 10.912,51 ha là rừng núi và 6.450,65 ha là mặt nước biển.

Dưới đây là Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của vườn quốc gia:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small> </small>

<b><small>Hình 1. 7. Hiện trạng sử dụng đất Vườn quốc gia Cát Bà </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small> </small>

<i><b> Du lịch bãi tắm </b></i>

Gần khu vực Dự án là Vịnh Lan Hạ. Vịnh cách trung tâm thành phố khoảng 30 km, nằm ở phía Đơng đảo Cát Bà và là cầu nối liền kề giữa đảo Cát Bà và Vịnh Hạ Long. Diện tích của vịnh rộng trên 7.000 ha, tuy nhiên trong đó có hơn 5.400 ha là thuộc quyền quản lý của khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận – Vườn quốc gia Cát Bà. Vịnh Lan Hạ được bao quanh bởi hơn 400 đảo lớn và nhỏ khác nhau trong đó có đến 139 bãi cát nhỏ bao quanh như Áng Vẹm, bãi Cát Dứa, bãi Cát Cò, bãi Bến Bèo, bãi Cô Tiên, Vạn Bôi, Vạn Hà... là những địa điểm thu hút khách tham quan du lịch.

Theo báo cáo công tác quản lý các bãi tắm trên địa bàn huyện Cát Hải năm 2023, hiện nay trên địa bàn huyện có 04 bãi tắm hiện đang phục vụ khách du lịch và người dân tắm biển bao gồm: Bãi tắm Cát Cò 1, 2, 3 và bãi Tùng Thu, ngồi ra cịn có một số bãi tắm tự phát khác. Các bãi tắm này đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phịng cơng nhận điểm du lịch bãi tắm tại các Quyết định số 2075 ngày 18/7/2023 về việc cơng nhận điểm du lịch bãi tắm Cát Cị 1; Quyết định số 2076 ngày 18/7/2023 về việc công nhận điểm du lịch bãi tắm Cát Cò 2; Quyết định số 2077 ngày 18/7/2023 về việc công nhận điểm du lịch bãi tắm Cát Cò 3 và Quyết định số 2078 ngày 18/7/2023 về việc công nhận điểm du lịch bãi tắm Tùng Thu.

Cách vị trí gần nhất của dự án 3km về phía Bắc là bãi tắm Cát Cò 3. Dưới đây là sơ đồ vị trí của dự án với các bãi tắm lân cận:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small> </small>

<b><small>Hình 1. 8. Sơ đồ vị trí các bãi tắm trong khu vực dự án </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small> </small>

<i><b>1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và công nghệ của Dự án (1). Mục tiêu Dự án </b></i>

Thiết lập khu neo chuyển tải xăng dầu đáp ứng u cầu khai thác hàng hóa thơng qua khu vực, tiếp nhận tàu trọng tải lớn đến 220.000 DWT, từng bước giảm tải, thay thế các khu neo đậu, chuyển tải nằm trong khu Di sản thiên nhiên thế giới “Vịnh Hạ Long – Quần đảo Cát Bà”, bảo đảm an toàn, an ninh hàng hải và phịng ngừa ơ nhiễm mơi trường, nâng cao hiệu quả khai thác cho các bến cảng trong vùng nước cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và các khu vực cảng biển khác góp phần, phát triển kinh tế xã hội khu vực.

<i><b>(2). Quy mô của Dự án </b></i>

Thiết lập khu neo đậu có diện tích 358ha, vùng neo là 04 hình trịn trong đó 03 điểm neo tiếp nhận tàu đến 220.000 DWT, 01 điểm neo tiếp nhận tàu đến 120.000, phục vụ chuyển tải hàng hóa hàng rời, hàng lỏng. + Mớn nước đầy tải: T = 16,5 m.

<i><b> (2). Các thông số kỹ thuật của vùng neo </b></i>

- Số lượng điểm neo: 4 điểm. - Diện tích vùng neo: 358ha.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small> </small>

- Độ sâu vùng neo: -16 ÷ 21m

<b>Hình 0.1.Sơ đồ neo đậu, tính tốn bán kính vùng neo a. Cao độ đáy khu neo </b>

Cao độ đáy vùng neo tính theo cơng thức chung CTĐVN = MNTK – H<small>0</small>

(1). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11820-5:2021: cơng trình cảng biển- u cầu thiết kế; Phần 5: Cơng trình bến; cao trình đáy vũng neo (đáy bến):

+ Đối với khu nước được che chắn, độ sâu nước trước bến có thể lấy bằng 1,1 lần mớn nước thiết kế.

+ Đối với khu nước trước bến khơng được che chắn hồn tồn, bị tác dụng trực tiếp của sóng, các dao động của tàu cần được xem xét thận trọng, độ dự trữ dưới sống tàu do các dao động này gây ra phải được cộng thêm vào độ sâu mực nước trước bến; Do vậy, khu vực vùng neo là khu nước bến dạng không được che chắn nên báo cáo tính tốn theo tiêu chuẩn ngành TCN207-92;

(2). Theo cơng trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 207-92 cao trình đáy vũng neo được xác định như sau:

CTĐVN = MNTK – H<small>0 </small>Trong đó: H<small>o </small>: Chiều sâu chạy tàu;

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small> </small>

H<small>o </small>= T + Z<small>1 </small>+ Z<small>2</small> + Z<small>3 </small>+ Z<small>o </small>+ Z<small>4 ;</small> T : Mớn nước của tàu tính tốn (m);

Z<small>1</small>: Dự phịng chạy tàu tối thiểu (đảm bảo an toàn và độ lái tốt của tàu khi chuyển động);

Z<small>2</small>: Dự phịng do sóng phụ thuộc vào chiều dài tàu và chiều cao sóng; Z<small>3</small>: Dự phòng về vận tốc tàu; Z<small>o</small>: Dự phòng cho sự nghiêng lệch của tàu;

Z<small>4</small>: Dự phịng về sa bồi (m);

Tính cao độ đáy với trường hợp tàu có mớn đầy tải T<small>f</small> và mớn không tải T<small>o</small>;

Độ sâu nước được sử dụng để tính bán kính vùng neo.

<b>b. Bán kính các điểm neo đậu </b>

Đường kính vùng neo tàu phụ thuộc vào chiều dài tàu và độ sâu tự nhiên khu nước nơi thả neo. Tính tốn theo tiêu chuẩn Nhật Bản về cơng trình cảng năm 2009 và 2020, bán kính vùng neo tính tốn như sau:

R = Lt + 6.H Trong đó: - R: Bán kính khu neo đậu tàu.

- Lt: Chiều dài lớn nhất của tàu tính tốn. - H : Độ sâu nước

H = MNTK - Cao độ đáy khu neo

Cao độ đáy khu neo là cao độ đáy tự nhiên (CĐTN) trong trường hợp khu neo không nạo vét;

Kết quả tính tốn độ sâu vùng neo và bán kính vùng neo chuyển tải như sau:

</div>

×