Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Phân tích Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước công nghiệp của Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam 9đ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.32 KB, 108 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small> </small>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH (UEH)</b>

<b>KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA SẢN PHẨMSƠN NƯỚC CƠNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SƠN JOTUN</b>

<b>VIỆT NAM</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Đăng KhoaSinh viên thực hiện: Võ Nhựt Long</b>

<b>Mã số sinh viên:33211020164</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small> </small>

<b>TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small> </small>

<b><small>LỜI CẢM ƠN</small></b>

<small>Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả những người đã giúpđỡ, hỗ trợ và đồng hành cùng tơi trong q trình thực hiện đề tài: "Thực trạng chính sáchmarketing của sản phẩm sơn nước cơng nghiệp tại Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam".</small>

<small>Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới PGS.TS Trần Đăng Khoa - ngườigiảng viên hướng dẫn tận tình, kiên nhẫn và đóng vai trị quan trọng giúp tơi hoàn thànhđề tài. Những lời chỉ bảo, định hướng sâu sắc từ PGS.TS đã giúp tôi mở rộng kiến thứcchuyên mơn về marketing, phát triển tư duy phân tích và kỹ năng nghiên cứu.</small>

<small>Tơi cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH SơnJotun Việt Nam, nơi đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ dữ liệu, thông tin quýbáu về chính sách marketing của sản phẩm sơn nước cơng nghiệp, giúp tơi hồn thànhviệc nghiên cứu. Sự hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm và động viên từ quý đồng nghiệp trongcông ty cũng là nguồn động lực to lớn giúp tơi vượt qua mọi khó khăn.</small>

<small>Đồng thời, tơi cũng muốn cảm ơn gia đình và bạn bè thân yêu đã luôn bên cạnh, ủnghộ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành đề tài.</small>

<small>Một lần nữa, xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả mọingười. Sự hỗ trợ, giúp đỡ quý báu từ quý vị là yếu tố quan trọng quyết định thành côngcủa đề tài nghiên cứu về thực trạng chính sách marketing sản phẩm sơn nước cơng nghiệptại Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam.</small>

<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>MỞ ĐẦU...1</small></b>

<b><small>1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...1</small></b>

<b><small>2. Mục tiêu nghiên cứu...2</small></b>

<b><small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...3</small></b>

<b><small>3.1. Đối tượng nghiên cứu...3</small></b>

<b><small>3.2. Phạm vi nghiên cứu...3</small></b>

<b><small>4. Phương pháp nghiên cứu...4</small></b>

<b><small>5. Bố cục đề tài...4</small></b>

<b><small>1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING...7</small></b>

<b><small>1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của “Marketing”...7</small></b>

<b><small>1.1.2. Khái niệm về marketing...7</small></b>

<b><small>1.1.3. Mục tiêu và vai trò của marketing...9</small></b>

<b><small>1.1.4. Các chức năng của marketing...13</small></b>

<b><small>1.2. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING...15</small></b>

<b><small>1.2.1. Xác định mục tiêu marketing...15</small></b>

<b><small>1.2.2. Phân tích môi trường marketing...17</small></b>

<b><small>1.2.3. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường....31</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA SẢN PHẨMSƠN NƯỚC CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SƠN JOTUN VIỆTNAM...40</small></b>

<b><small>2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY...40</small></b>

<b><small>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Tập đoàn Sơn Jotun...40</small></b>

<b><small>2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty...41</small></b>

<b><small>2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...43</small></b>

<b><small>2.1.4. Nguồn lực của cơng ty...43</small></b>

<b><small>2.2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM SƠN NƯỚC CÔNG NGHIỆPJOTUN...45</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA SẢN</small></b>

<b><small>PHẨM SƠN NƯỚC CÔNG NGHIỆP TẠI CƠNG TY...47</small></b>

<b><small>2.3.1. Cơng tác nghiên cứu thị trường...47</small></b>

<b><small>2.3.2. Chính sách sản phẩm...49</small></b>

<b><small>2.3.3. Chính sách giá...50</small></b>

<b><small>2.3.4. Chính sách phân phối...52</small></b>

<b><small>2.3.5. Chính sách xúc tiến...53</small></b>

<b><small>2.3.6. Đánh giá chung về chính sách marketing tại cơng ty...55</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢNPHẨM SƠN NƯỚC CÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH SƠN JOTUNVIỆT NAM...58</small></b>

<b><small>3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2024 -2030...58</small></b>

<b><small>3.1.1. Mục tiêu chung...58</small></b>

<b><small>3.1.2. Mục tiêu marketing...58</small></b>

<b><small>3.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA CƠNG TY...61</small></b>

<b><small>3.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ...61</small></b>

<b><small>3.2.2. Phân tích mơi trường vi mơ...63</small></b>

<b><small>3.2.3. Tổng hợp các yếu tố tác động đến hoạt động marketing của công ty...65</small></b>

<b><small>3.3. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊUVÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM...67</small></b>

<b><small>3.3.1. Phân đoạn thị trường...67</small></b>

<b><small>3.3.2. Đánh giá các phân đoạn thị trường...67</small></b>

<b><small>3.4. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO SẢN PHẨM SƠNNƯỚC CÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY TNHH SƠN JOTUN VIỆT NAM...74</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài </b>

<i><b>Bối cảnh nghiên cứu: </b></i>

Với sự gia nhập của Việt Nam vào Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) vào năm 2017, nền kinh tế đất nước đã chứng kiến một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập và mở cửa. Điều này đã tạo ra một làn sóng mới trong thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt là từ các tập đồn kinh tế lớn trên tồn cầu. Với tình hình chính trị ổn định, dân số đơng đảo trên 90 triệu người và mức rủi ro tương đối thấp trong khu vực Châu Á, Việt Nam đã trở thành một thị trường đầy tiềm năng và hấp dẫn.

Trong bối cảnh này, Jotun, một tập đoàn sơn lớn trên thế giới, đã nhanh chóng nhận ra những cơ hội kinh doanh tiềm năng và tham gia vào thị trường Việt Nam từ rất sớm. Đến nay, mảng sơn công nghiệp và hàng hải của Jotun đã chiếm lĩnh vị trí dẫn đầu tại Việt Nam, minh chứng cho sự thành công của chiến lược kinh doanh của tập đồn này.

Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế nhanh chóng và môi trường kinh doanh luôn biến đổi đã đặt ra những thách thức mới đối với công ty. Để duy trì vị thế cạnh tranh và tiếp tục tăng trưởng, Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam cần xem xét và điều chỉnh chính sách marketing cho phù hợp với bối cảnh hiện tại.

Nhận thức được những điều đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: "Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước công nghiệp của Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam" để nghiên cứu. Việc nghiên cứu này sẽ giúp cơng ty có được một chiến lược marketing hiệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

quả, phù hợp với xu hướng thị trường và nhu cầu của khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu và tăng trưởng bền vững trong lĩnh vực sơn nước công nghiệp tại Việt Nam.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định và phát triển một số chính sách marketing cụ thể để tối ưu hóa nguồn lực của công ty và tận dụng các điều kiện thị trường hiện tại. Những chính sách này sẽ giúp định hướng cho các hoạt động của công ty, đảm bảo rằng chúng diễn ra một cách có hệ thống, chuyên nghiệp và mang lại hiệu quả lâu dài.

Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu sẽ tập trung vào ba mục tiêu cụ thể như sau:

 Hệ thống hóa những nghiên cứu lý luận cơ bản về marketing và chính sách marketing trong doanh nghiệp: Nghiên cứu sẽ tổng hợp và phân tích các khía cạnh lý luận cơ bản của marketing, bao gồm các phương pháp, mô hình và cơng cụ phổ biến được áp dụng trong thực tiễn. Qua đó, nghiên cứu sẽ xác định các ngun lý và quy trình cơ bản mà chính sách marketing cần tuân thủ để đạt được mục tiêu kinh doanh.

 Phân tích thực trạng về chính sách marketing của sản phẩm sơn nước công nghiệp của Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam: Nghiên cứu sẽ tiến hành một phân tích chi tiết về cách mà cơng ty hiện đang triển khai chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước công nghiệp. Bằng cách này, nghiên cứu sẽ đánh giá hiệu quả của các chính sách hiện tại, nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

diện các điểm mạnh và điểm yếu và xác định những cơ hội và thách thức trong môi trường kinh doanh hiện tại.

 Xây dựng các chính sách marketing mới nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam trên thị trường sơn nước công nghiệp giai đoạn 2017 – 2020: Dựa trên kiến thức và thông tin thu thập được từ các mục tiêu nghiên cứu trước đó, nghiên cứu sẽ đề xuất và phát triển một số chính sách marketing mới nhằm tối ưu hóa khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường sơn nước công nghiệp. Các chính sách này sẽ được thiết kế để tương thích với nguồn lực hiện có của cơng ty và phản ánh đầy đủ các yếu tố cạnh tranh trong thị trường.

Bằng cách này, nghiên cứu sẽ cụ thể hóa mục tiêu nghiên cứu thơng qua việc thực hiện các phân tích sâu sắc, chi tiết và diễn giải dễ hiểu để đưa ra các giải pháp cụ thể và hiệu quả cho Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu3.1. Đối tượng nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này tập trung vào các hoạt động marketing của sản phẩm sơn công nghiệp Jotun tại thị trường Việt Nam. Cụ thể, nghiên cứu sẽ tập trung vào các chiến lược và chính sách marketing cốt lõi như:

 Chính sách sản phẩm: Nghiên cứu sẽ đánh giá các đặc điểm, lợi thế cạnh tranh, vòng đời sản phẩm, danh mục sản phẩm và quy trình phát triển sản phẩm mới của sơn cơng nghiệp Jotun tại Việt Nam.

 Chính sách giá: Phân tích chiến lược định giá, các phương pháp định giá, chính sách giảm giá và ưu đãi khuyến mại

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

của Jotun cho các sản phẩm sơn công nghiệp tại thị trường Việt Nam.

 Chính sách phân phối: Đánh giá hệ thống phân phối, các kênh phân phối, quản lý kênh phân phối và nguồn lực hậu cần của Jotun trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

 Chính sách xúc tiến: Nghiên cứu các hoạt động quảng cáo, khuyến mại, bán hàng trực tiếp, quan hệ công chúng và marketing trực tuyến của Jotun trong việc thúc đẩy sản phẩm sơn công nghiệp tại Việt Nam.

 Các yếu tố tác động: Phân tích các yếu tố mơi trường như văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị, pháp luật và cơng nghệ ảnh hưởng đến chiến lược marketing của Jotun tại thị trường Việt Nam.

<b>3.2. Phạm vi nghiên cứu</b>

Nghiên cứu sẽ tập trung vào thực trạng hoạt động marketing của sản phẩm sơn nước công nghiệp tại Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015. Khoảng thời gian này được lựa chọn để có thể đánh giá toàn diện các chiến lược và hoạt động marketing của Jotun trong bối cảnh kinh tế và thị trường cụ thể tại Việt Nam trong giai đoạn đó.

Bằng việc phân tích sâu rộng về đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đề tài này sẽ cung cấp một cái nhìn tồn diện và chun sâu về thực trạng marketing sản phẩm sơn công nghiệp của Jotun tại Việt Nam. Từ đó, các khuyến nghị và giải pháp sẽ được đưa ra nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lược marketing của công ty trong tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả và tổng hợp thông tin từ dữ liệu thu thập được. Bài viết chủ yếu sử dụng các đặc điểm cơ bản như trung bình, phương sai, phân phối tần suất để mô tả các biến số quan trọng liên quan đến thị trường sơn nước công nghiệp và sản phẩm của công ty Jotun Việt Nam. Ví dụ, thơng qua thống kê mơ tả, tác giả có thể mơ tả kích thước thị trường, cấu trúc giá cả, hành vi mua hàng của khách hàng và các yếu tố cạnh tranh.

Phân tích tổng hợp: Phương pháp này bao gồm việc tổng hợp và phân tích các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để đưa ra các kết luận hoặc nhận định. Bài nghiên cứu sử dụng phân tích tổng hợp để tổng kết kết quả từ các nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn liên quan đến marketing trong ngành công nghiệp sơn nước, cũng như phân tích các dữ liệu thị trường, dữ liệu khách hàng và dữ liệu về hoạt động của đối thủ cạnh tranh. Phân tích này sẽ giúp tác giả hiểu rõ hơn về các xu hướng, mô hình và thách thức trong ngành, từ đó đề xuất các chính sách marketing phù hợp.

Thơng qua việc sử dụng các phương pháp này, tác giả có thể tiến hành một nghiên cứu toàn diện về thực trạng của thị trường sơn nước công nghiệp và định hình các chính sách marketing phù hợp để tăng cường cạnh tranh cho công ty TNHH sơn Jotun Việt Nam.

<b>5. Bố cục đề tài </b>

Tổng quan, bài luận văn gồm 3 chương, như sau:

 Chương 1: Lý luận chung về marketing, chính sách marketing.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 Chương 2: Thực trạng chính sách marketing của sản phẩm sơn nước công nghiệp tại công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam.  Chương 3: Đề xuất hồn thiện chính sách marketing cho sản

phẩm sơn nước cơng nghiệp của công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING, CHÍNHSÁCH MARKETING</b>

<b>1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING </b>

<b>1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của“Marketing”</b>

Marketing đã có từ lâu, nhưng khái niệm chỉ hình thành từ những năm đầu thế kỷ 20. Thuật ngữ “marketing” được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1902 tại Đại học tổng hợp Michigan [Mỹ] và đến năm 1910 tất cả các trường đại học quan trọng ở Mỹ bắt đầu giảng dạy môn học marketing. Sau thế chiến thứ hai, tình hình kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, cạnh tranh thị trường diễn ra gay gắt, giá cả hàng hóa biến động mạnh, rủi ro trong kinh doanh ngày càng nhiều và phức tạp. Đó chính là tiền đề cho marketing hiện đại xuất hiện. <small>[ CITATION Nhu24 \l 1033 ]</small>

Có thể chia giai đoạn phát triển của Marketing thành 4 kỷ nguyên:

 Kỷ nguyên sản xuất và các sản phẩm (the production era)  Kỷ nguyên nỗ lực bán hàng hay nỗ lực thương mại (the sales

 Kỷ nguyên marketing (the marketing era)

 Kỷ nguyên marketing quan hệ (the relationship era)

Trong quá trình phát triển, marketing đã trải qua những bước thay đổi quan điểm nền tảng cho hoạt động này. Có 5 quan điểm dẫn dắt các doanh nghiệp tiến hành hoạt động marketing như: hướng theo sản xuất, hướng theo sản phẩm, hướng theo bán hàng, hướng theo marketing và hướng theo việc thiết lập các mối quan hệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.1.2. Khái niệm về marketing </b>

Trên thực tế, có hàng trăm định nghĩa về “Marketing”, tuy nhiên phổ biến nhất có thể kể đến một số khái niệm như:

<i>Theo từ điển Oxford: “The activity or business of promoting</i>

<i>and selling products or services, including market research andadvertising."</i>

Tạm dịch: “Hoạt động hoặc kinh doanh quảng bá và bán sản phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm nghiên cứu thị trường và quảng cáo."

Theo Theo Ban Giám đốc Hiệp hội Tiếp thị Hoa Kỳ (AMA),

<i>Marketing là: “Hoạt động, tập hợp các tổ chức và quy trình để</i>

<i>tạo, giao tiếp, phân phối và trao đổi các dịch vụ có giá trị chokhách hàng, đối tác và xã hội nói chung.”</i>

<i>Tiến sĩ Philip Kotler định nghĩa Marketing là: “Khoa học và</i>

<i>nghệ thuật khám phá, tạo ra và phân phối giá trị nhằm đáp ứngnhu cầu của thị trường mục tiêu với lợi nhuận. Tiếp thị xác địnhnhững nhu cầu và mong muốn chưa được đáp ứng. Nó xác định,đo lường và định lượng quy mô của thị trường đã xác định vàtiềm năng lợi nhuận. Nó xác định chính xác những phân khúcnào cơng ty có khả năng phục vụ tốt nhất, đồng thời thiết kế vàquảng bá các sản phẩm và dịch vụ phù hợp.”</i>

Theo Jay Baer – Chủ tịch, Thuyết phục & Chuyển đổi. Tác giả với Amber Naslund của The Now Revolution. “Marketing là những thông điệp và/hoặc hành động tạo ra những thông điệp và/hoặc hành động.”

Theo Mary Ellen Bianco – Giám đốc Tiếp thị & Truyền thông,

<i>Getzler Henrich & Associates LLC. “Marketing bao gồm nghiên</i>

<i>cứu, nhắm mục tiêu, truyền thông (quảng cáo và thư trực tiếp)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>và thường là quan hệ công chúng. Tiếp thị đối với việc bán hàngcũng giống như việc cày xới đối với người nơng dân - nó chuẩnbị cho khán giả nhận được lời chào hàng trực tiếp.”</i>

Theo Renee Blodgett – Giám đốc điều hành/Người sáng lập

<i>công ty Magic Sauce Media. “Marketing là hoạt động trao đổi</i>

<i>thông tin liên tục với khách hàng theo cách giáo dục, thông báovà xây dựng mối quan hệ theo thời gian. Phần theo thời gian rấtquan trọng vì chỉ theo thời gian mới có thể tạo được niềm tin.Với sự tin tưởng, một cộng đồng được xây dựng một cách tựnhiên xung quanh các sản phẩm và dịch vụ và những kháchhàng đó cũng trở nên hào hứng với sản phẩm như bạn — họ trởthành những người ủng hộ, những người truyền bá trung thành,những khách hàng thường xuyên và thường là bạn bè. Tiếp thịlà một cách thực sự tuyệt vời để xác định điều gì thu hút mọingười và khiến họ hào hứng với thương hiệu của bạn và mangnó đến cho họ, thu hút họ tham gia vào quá trình này và vâng,phần hay nhất là xây dựng tình bạn tuyệt vời trong quá trìnhnày.”</i>

Theo Marjorie Clayman – Giám đốc Phát triển Khách hàng,

<i>Clayman Ads, Inc. “Marketing là xây dựng thương hiệu của bạn,</i>

<i>thuyết phục mọi người rằng thương hiệu của bạn (nghĩa là sảnphẩm/dịch vụ/công ty của bạn) là tốt nhất và bảo vệ các mốiquan hệ bạn xây dựng với khách hàng.”</i>

Tóm lại, Marketing là một quá trình trong đó các doanh nghiệp tạo ra giá trị, truyền thông và phân phối những giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Nó bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, từ việc nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ, quảng bá, phân phối sản phẩm. Marketing không chỉ giới hạn ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu, mà còn bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến việc tạo giá trị cho khách hàng4. Nó giúp doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu, nâng cao nhận diện thương hiệu và đạt được các mục tiêu trong kinh doanh.

<b>1.1.3. Mục tiêu và vai trò của marketing </b>

<i><b>a) Mục tiêu của marketing </b></i>

Nếu mục tiêu chính của tiếp thị là thúc đẩy hành động có lợi cho khách hàng, thì mục tiêu cốt lõi của doanh nghiệp trong tiếp thị là tạo ra doanh thu. Theo đó, doanh thu là tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ. Đơn giản chỉ cần nhân chi phí sản phẩm hoặc dịch vụ với số lượng đơn vị bán được hoặc số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ để có doanh thu.

Theo đó, doanh nghiệp thường đặt ra nhiều mục tiêu khác nhau trong hoạt động marketing để đạt được thành công và gia tăng lợi nhuận. Dưới đây là phân tích chi tiết cho từng mục tiêu đã nêu:

Tăng độ nhận diện thương hiệu: Để một doanh nghiệp có thể thu hút khách hàng và gây dựng lòng trung thành, điều đầu tiên và quan trọng nhất là người tiêu dùng phải nhận biết và nhớ đến thương hiệu của bạn. Nếu họ không biết đến sự tồn tại của doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, thì rõ ràng họ sẽ khơng thể trở thành khách hàng. Do đó, việc tăng cường nhận diện thương hiệu là chìa khóa để mở ra cánh cửa tiếp cận với thị trường mục tiêu và xây dựng cơ sở khách hàng.

Tạo khách hàng tiềm năng: Sau khi tăng cường nhận diện thương hiệu, bước tiếp theo là tiếp cận và thu hút những khách

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hàng tiềm năng. Đây là những người có nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp và có khả năng trở thành khách hàng trong tương lai. Các hoạt động marketing như quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện... nhằm mục đích tạo ra lượng tiềm năng khách hàng quan tâm và có cảm tình với thương hiệu, sản phẩm. Đây là nguồn cung cấp khách hàng mới cho doanh nghiệp.

Thu hút khách hàng mới: Doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc tạo ra khách hàng tiềm năng mà còn phải nỗ lực để chuyển đổi họ thành khách hàng thực sự. Việc thu hút khách hàng mới là rất quan trọng để mở rộng thị trường, tăng doanh thu và phát triển doanh nghiệp. Các chiến lược marketing như tối ưu trải nghiệm khách hàng, cá nhân hóa sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt... sẽ giúp doanh nghiệp chinh phục những khách hàng mới này.

Tăng giá trị khách hàng: Đối với các khách hàng hiện tại, doanh nghiệp nên tìm cách tăng giá trị của họ bằng cách khuyến khích họ mua nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ hơn, hoặc nâng cấp lên gói cao cấp hơn. Điều này sẽ giúp tăng doanh thu và lợi nhuận từ mỗi khách hàng, đồng thời cũng góp phần xây dựng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu. Các chiến lược marketing có thể áp dụng bao gồm chương trình khách hàng thân thiết, đề xuất gói nâng cấp, khuyến mãi đi kèm...

Cải thiện SEO và Traffic: Trong thời đại số, việc tối ưu hố cơng cụ tìm kiếm (SEO) và tăng lượng truy cập trang web là rất quan trọng để đưa thương hiệu, sản phẩm đến gần hơn với khách hàng. Khi người tiêu dùng tìm kiếm thơng tin liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, nếu trang web của

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

bạn xếp hạng cao và xuất hiện trong kết quả đầu tiên, điều đó sẽ mang lại cơ hội để thu hút khách truy cập và tiềm năng chuyển đổi thành khách hàng. Các hoạt động marketing kỹ thuật số như tối ưu nội dung, xây dựng liên kết, quảng cáo trực tuyến... sẽ giúp đạt được mục tiêu này.

Tăng tỷ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ chuyển đổi là tỷ lệ người dùng/khách truy cập thực hiện hành động mong muốn như đăng ký nhận thông tin, mua sản phẩm, sử dụng dịch vụ... Mục đích cuối cùng của hoạt động marketing là chuyển đổi người tiêu dùng từ trạng thái tiềm năng sang khách hàng thực sự. Để tăng tỷ lệ chuyển đổi, doanh nghiệp cần tối ưu trải nghiệm người dùng, cá nhân hóa nội dung phù hợp, tạo ra quy trình mua hàng đơn giản, rõ ràng, thuyết phục hợp lý...

Tăng mức độ tương tác với thương hiệu: Trong thời đại mạng xã hội phát triển, doanh nghiệp cần tăng cường tương tác, gắn kết với khách hàng để xây dựng mối quan hệ lâu dài và lòng trung thành thương hiệu. Các hoạt động marketing nội dung, chia sẻ thơng tin hữu ích, trả lời phản hồi, giải đáp thắc mắc... sẽ giúp đạt được mục tiêu này. Sự tương tác cao cũng giúp tăng nhận diện thương hiệu, khả năng lan truyền và giới thiệu thương hiệu đến nhiều người tiêu dùng hơn.

Tăng doanh thu: Cuối cùng, mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp khi triển khai bất kỳ chiến lược marketing nào là tăng doanh thu và lợi nhuận. Khi các mục tiêu khác như tăng lượng khách hàng tiềm năng, thu hút khách hàng mới, nâng cao giá trị khách hàng hiện tại... được thực hiện thành công, tất nhiên doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Tuy nhiên, bên cạnh đó, các hoạt động khuyến mãi, chương trình giảm giá cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

có thể được sử dụng để kích thích doanh số bán hàng trong ngắn hạn.

Tóm lại, các mục tiêu marketing thường gắn liền và hỗ trợ lẫn nhau để giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Các nhà marketing cần xác định rõ ràng mục tiêu ưu tiên, lựa chọn chiến lược và kênh phù hợp, đo lường và điều chỉnh thường xuyên để đạt hiệu quả tối ưu. Đồng thời, việc áp dụng mơ hình SMART sẽ giúp thiết lập mục tiêu cụ thể, đo lường được, khả thi, phù hợp và có thời hạn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động marketing.

<i><b>b) Vai trò của marketing </b></i>

Để giúp diễn giải và cụ thể hóa các vai trị quan trọng của marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta hãy xem xét chi tiết từng vai trò sau đây:

Hiểu khách hàng: Marketing đóng vai trị thiết yếu trong việc nghiên cứu và hiểu rõ nhu cầu, mong muốn, thói quen và hành vi của khách hàng. Điều này được thực hiện thông qua các nghiên cứu thị trường, khảo sát và phân tích dữ liệu về khách hàng. Bằng cách nắm bắt được những gì khách hàng quan tâm, doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp, tối ưu hóa chiến lược bán hàng và cải thiện trải nghiệm khách hàng. Việc hiểu khách hàng giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt hơn.

Xây dựng thương hiệu: Marketing đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng, định vị và quản lý thương hiệu. Thông qua các chiến dịch quảng cáo, hoạt động truyền thơng, thiết kế bao bì sản phẩm và các nỗ lực liên tục khác, marketing giúp tạo ra nhận thức về thương hiệu, xây dựng sự nhận diện và liên kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cảm xúc với khách hàng. Bên cạnh đó, marketing cũng giúp phân biệt thương hiệu của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh, tạo ra những điểm khác biệt và lợi thế cạnh tranh. Một thương hiệu mạnh mẽ có thể tạo ra lịng trung thành của khách hàng và hỗ trợ doanh nghiệp tăng doanh thu.

Truyền tải thông tin: Marketing giúp doanh nghiệp truyền tải thông tin về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ và các giá trị cốt lõi đến khách hàng và thị trường mục tiêu thông qua nhiều kênh khác nhau như quảng cáo, bán hàng trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, quan hệ cơng chúng và nhiều hình thức khác. Việc truyền tải thông tin hiệu quả giúp tăng nhận thức về thương hiệu, giới thiệu sản phẩm mới và thúc đẩy doanh số bán hàng.

Tăng doanh thu: Tăng doanh thu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của marketing. Thông qua việc hiểu khách hàng, xây dựng thương hiệu và truyền tải thông tin hiệu quả, marketing giúp thúc đẩy nhu cầu và nâng cao khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Các chiến lược marketing như quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp và tiếp thị kỹ thuật số được sử dụng để tăng khả năng tiếp cận và thu hút khách hàng mới, đồng thời khuyến khích khách hàng hiện tại mua hàng nhiều hơn. Ngoài ra, marketing cũng giúp tối đa hóa giá trị khách hàng, từ đó tăng doanh thu trong dài hạn.

Tạo và duy trì mối quan hệ: Marketing đóng vai trị quan trọng trong việc tạo và duy trì mối quan hệ bền vững giữa doanh nghiệp và khách hàng. Thơng qua các hoạt động chăm sóc khách hàng, quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) và các chiến lược giữ chân khách hàng, marketing giúp xây dựng niềm tin và sự gắn kết của khách hàng với thương hiệu. Điều này không chỉ tăng khả năng giữ chân khách hàng hiện tại mà còn

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

khuyến khích họ giới thiệu thương hiệu cho người khác, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới.

Ngoài ra, marketing cũng đóng vai trị quan trọng trong việc tiếp cận và tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc xác định nhu cầu khách hàng chưa được đáp ứng, phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới để đáp ứng những nhu cầu đó và triển khai các chiến lược quảng cáo và xúc tiến thương mại hiệu quả để khẳng định vị thế trên thị trường.

Tóm lại, marketing đóng vai trị sống cịn trong việc hiểu khách hàng, xây dựng thương hiệu, truyền tải thông tin, tăng doanh thu, tạo và duy trì mối quan hệ với khách hàng, cũng như tạo lợi thế cạnh tranh trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay.

<b>1.1.4. Các chức năng của marketing </b>

Các chức năng của marketing đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả và thành công của doanh nghiệp. Dưới đây là phân tích và giải thích chi tiết về các chức năng marketing được đề cập:

Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường: Chức năng này liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích và hiểu rõ nhu cầu, mong muốn và thị hiếu của khách hàng trên thị trường. Dựa trên những thông tin này, doanh nghiệp có thể điều chỉnh và phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu. Điều này bao gồm việc xác định đặc điểm sản phẩm, thiết kế, chất lượng, đóng gói và định vị thương hiệu. Thơng qua việc thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường, doanh nghiệp có thể tăng sự hài lòng của

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

khách hàng, tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được thành công lâu dài.

Chức năng phân phối sản phẩm: Chức năng này liên quan đến việc lựa chọn và quản lý các kênh phân phối để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến tay khách hàng một cách hiệu quả và kịp thời. Điều này bao gồm việc lựa chọn các đại lý, nhà phân phối, kênh bán lẻ hoặc kênh bán hàng trực tuyến phù hợp. Ngoài ra, chức năng này cũng đảm bảo quản lý chuỗi cung ứng, vận chuyển, quản lý hàng tồn kho và các hoạt động logistics khác để đảm bảo sản phẩm được giao đến khách hàng đúng thời gian và đúng địa điểm.

Chức năng tiêu thụ: Chức năng này tập trung vào việc tạo ra nhu cầu và kích thích khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này được thực hiện thông qua các hoạt động marketing như quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp và các chiến dịch xúc tiến thương mại khác. Chức năng tiêu thụ giúp tăng nhận thức về thương hiệu, thúc đẩy nhu cầu và kích thích quyết định mua hàng của khách hàng, từ đó tăng doanh số bán hàng và doanh thu cho doanh nghiệp.

Chức năng hỗ trợ: Chức năng này liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trước, trong và sau khi bán hàng để tăng cường trải nghiệm khách hàng và giữ chân khách hàng. Điều này bao gồm các hoạt động như cung cấp thông tin sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, dịch vụ bảo hành, sửa chữa, hỗ trợ khách hàng và quản lý phản hồi khách hàng. Bằng cách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chất lượng cao, doanh nghiệp có thể tăng sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng, từ đó tạo ra giá trị bền vững trong dài hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chức năng mạo hiểm: Chức năng này liên quan đến việc đưa ra các quyết định đầu tư và rủi ro liên quan đến hoạt động marketing. Điều này bao gồm việc đầu tư vào các chiến dịch quảng cáo mới, phát triển sản phẩm mới, mở rộng sang các thị trường mới hoặc thử nghiệm các kênh bán hàng mới. Chức năng mạo hiểm địi hỏi doanh nghiệp phải có khả năng đánh giá rủi ro, phân tích thị trường và đưa ra quyết định đầu tư thông minh để tận dụng cơ hội và duy trì lợi thế cạnh tranh.

Chức năng điều hồ và phối hợp: Chức năng này đảm bảo rằng các hoạt động marketing được phối hợp và điều hoà hiệu quả với các bộ phận khác trong doanh nghiệp, như sản xuất, tài chính, nhân sự và nghiên cứu phát triển. Điều này giúp đảm bảo rằng các chiến lược và hoạt động marketing phù hợp với mục tiêu và nguồn lực tổng thể của doanh nghiệp. Ngoài ra, chức năng này cũng đảm bảo rằng các hoạt động marketing được điều phối hiệu quả để tạo ra hiệu ứng nhân đơi và tối đa hóa hiệu quả của các nỗ lực marketing.

Các chức năng marketing này hoạt động một cách tích hợp và phối hợp để giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh, tăng doanh số bán hàng, xây dựng thương hiệu và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường. Việc thực hiện hiệu quả các chức năng này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một chiến lược marketing tồn diện, đội ngũ nhân sự marketing giàu kinh nghiệm và sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.2. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING 1.2.1. Xác định mục tiêu marketing </b>

Xác định mục tiêu marketing là một bước quan trọng trong việc hình thành chiến lược marketing hiệu quả cho doanh nghiệp. Mục tiêu marketing đặt nền tảng cho các hoạt động marketing và giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực vào những lĩnh vực ưu tiên. Dưới đây là phân tích và giải thích chi tiết về các mục tiêu marketing được đề cập:

Tối đa hóa tiêu thụ: Mục tiêu này tập trung vào việc tăng tối đa khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ được bán ra trên thị trường. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần tập trung vào các hoạt động marketing nhằm thúc đẩy nhu cầu và kích thích khách hàng mua hàng nhiều hơn. Các chiến lược như giảm giá, khuyến mãi, quảng cáo rộng rãi và đẩy mạnh bán hàng trực tiếp có thể được sử dụng để tăng tiêu thụ. Tuy nhiên, việc chỉ tập trung vào tối đa hóa tiêu thụ có thể dẫn đến việc bỏ qua các khía cạnh khác như chất lượng sản phẩm, trải nghiệm khách hàng và bền vững lâu dài.

Tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng: Mục tiêu này đặt sự thỏa mãn của khách hàng lên hàng đầu. Doanh nghiệp tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, đồng thời cải thiện trải nghiệm khách hàng tổng thể. Điều này có thể bao gồm việc cải tiến sản phẩm, nâng cao dịch vụ khách hàng, tạo ra quy trình mua hàng dễ dàng và đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của khách hàng. Khi khách hàng cảm thấy hài lòng, họ sẽ trung thành với thương hiệu và có khả năng giới thiệu cho người khác, dẫn đến tăng trưởng doanh thu trong dài hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng: Mục tiêu này nhấn mạnh vào việc cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn sản phẩm và dịch vụ nhất có thể. Doanh nghiệp cần đa dạng hóa danh mục sản phẩm, cung cấp nhiều tùy chọn về kiểu dáng, màu sắc, tính năng và giá cả để đáp ứng nhu cầu và sở thích đa dạng của khách hàng. Điều này có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng hơn và tăng cơ hội bán hàng. Tuy nhiên, việc tối đa hóa lựa chọn cũng có thể dẫn đến chi phí cao hơn và khó khăn trong việc quản lý danh mục sản phẩm.

Tối đa hóa chất lượng cuộc sống: Mục tiêu này mở rộng tầm nhìn của doanh nghiệp ra ngoài việc chỉ tập trung vào lợi nhuận và doanh số bán hàng. Nó nhấn mạnh vào việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng và cộng đồng. Điều này có thể bao gồm các sản phẩm lành mạnh, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng hoặc cung cấp giải pháp để giải quyết các vấn đề xã hội. Bằng cách đóng góp tích cực cho xã hội, doanh nghiệp có thể xây dựng hình ảnh và danh tiếng tốt, thu hút khách hàng trung thành và có ý thức về xã hội.

Việc xác định mục tiêu marketing phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ngành nghề kinh doanh, giai đoạn phát triển của doanh nghiệp, nguồn lực sẵn có và chiến lược kinh doanh tổng thể. Nhiều doanh nghiệp có thể kết hợp một số mục tiêu để đạt được sự cân bằng giữa tăng trưởng doanh thu, sự hài lòng của khách hàng và trách nhiệm xã hội. Điều quan trọng là mục tiêu marketing cần phải rõ ràng, có thể đo lường được và phù hợp với tầm nhìn và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.2.2. Phân tích mơi trường marketing </b>

<i><b>a) Mơi trường vĩ mô </b></i>

<i>học </i>

Nhân khẩu học đóng vai trị quan trọng trong hoạt động marketing của doanh nghiệp vì nó cung cấp thơng tin chi tiết và đáng tin cậy về đối tượng khách hàng. Bao gồm các yếu tố sau:

Việc nghiên cứu nhân khẩu học giúp ích cho hoạt động marketing của doanh nghiệp vì những lý do sau:

Xác định rõ khách hàng mục tiêu: Nhân khẩu học giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về đặc điểm của khách hàng mục tiêu, bao gồm độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập và nhiều yếu tố khác. Thơng qua việc phân tích những thông tin này,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

doanh nghiệp có thể tập trung vào phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu và mong muốn của đối tượng khách hàng cụ thể này.

Tạo điểm bán hàng độc đáo: Nhân khẩu học giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu, sở thích và tư duy của khách hàng. Điều này cho phép họ tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có điểm bán hàng độc đáo, phản ánh những giá trị và mong muốn của đối tượng khách hàng. Khi sản phẩm hoặc dịch vụ đó phù hợp và hấp dẫn, khách hàng sẽ có xu hướng ủng hộ và mua hàng từ doanh nghiệp.

Gia tăng hiệu quả bán hàng: Bằng cách hiểu rõ đối tượng khách hàng và những yêu cầu của họ, doanh nghiệp có thể phát triển chiến lược bán hàng phù hợp. Việc này giúp chạm đến khách hàng một cách hiệu quả hơn, tăng tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang khách hàng thực sự và cuối cùng là tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận.

Giảm thiểu chi phí Marketing: Nhân khẩu học giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về đối tượng khách hàng, từ đó có thể chọn lựa kênh quảng cáo phù hợp nhất để tiếp cận họ. Việc tiếp cận đúng đối tượng khách hàng giúp giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa chi phí marketing, đồng thời tăng hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo.

Mang đến nhiều cơ hội mới cho doanh nghiệp: Nhân khẩu học không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng hiện tại mà còn phát hiện ra những cơ hội mới trong thị trường. Bằng cách nắm bắt các xu hướng và thay đổi trong nhân khẩu học, doanh nghiệp có thể phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, mở rộng thị trường và đạt được sự thành công lâu dài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Tóm lại, nhân khẩu học không chỉ là một công cụ quan trọng trong hoạt động marketing của doanh nghiệp mà còn là yếu tố quyết định giúp họ tạo ra các chiến lược hiệu quả và phát triển bền vững trong thị trường cạnh tranh ngày nay.

Mơi trường kinh tế chơi một vai trị quan trọng trong hoạt động marketing của một doanh nghiệp vì nó cung cấp thơng tin về các yếu tố kinh tế quan trọng có thể ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và tiếp thị. Bao gồm các yếu tố sau:

 Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế (GDP)  Kim ngạch xuất nhập khẩu

 Thu nhập bình quân đầu người và cơ cấu chi tiêu  Sự phân hóa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư  Thu chi ngân sách nhà nước

Doanh nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố này để phục vụ cho hoạt động marketing của mình, vì các lý do sau:

Lập kế hoạch cho tương lai: Hiểu biết về môi trường kinh tế giúp doanh nghiệp dự đoán và lập kế hoạch cho các biến động trong tương lai. Ví dụ, thơng tin về tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp và tình trạng lạm phát có thể giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh và tiếp thị để phản ứng với những thay đổi này một cách hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Thấu hiểu khách hàng: Kiến thức về môi trường kinh tế cho phép doanh nghiệp thấu hiểu hơn về nhu cầu và sở thích của khách hàng. Ví dụ, khi hiểu rõ hơn về thu nhập bình quân đầu người và cơ cấu chi tiêu, doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng.

Khai thác xu hướng: Môi trường kinh tế thường đồng điệu với các xu hướng và biến động trong thị trường. Doanh nghiệp có thể tận dụng những thay đổi này để tạo ra các chiến lược marketing hiệu quả. Ví dụ, nếu có sự gia tăng trong thu nhập bình quân đầu người, doanh nghiệp có thể tập trung vào việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ cao cấp hơn để đáp ứng nhu cầu tăng cao từ phía khách hàng.

Đối mặt với thách thức và cơ hội: Kiến thức về môi trường kinh tế giúp doanh nghiệp nhận biết được các thách thức và cơ hội trong môi trường kinh doanh. Điều này giúp họ đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp, bao gồm việc điều chỉnh sản phẩm, giá cả và chiến lược tiếp thị để tận dụng cơ hội và đối phó với các thách thức.

Tóm lại, mơi trường kinh tế khơng chỉ là một nguồn thơng tin quan trọng mà cịn là một yếu tố quyết định trong việc phát triển chiến lược marketing của doanh nghiệp. Hiểu biết và phản ứng đúng đắn với các yếu tố kinh tế có thể giúp doanh nghiệp tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh ngày nay.

<i>- Môi trường tự nhiên </i>

Môi trường tự nhiên, hay còn gọi là Natural Environment, bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống xuất hiện tự nhiên trên Trái Đất. Bao gồm các yếu tố:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác

Dưới đây là các vai trò của môi trường tự nhiên trong marketing:

Cung cấp tài nguyên: Môi trường tự nhiên cung cấp các nguồn lực quý báu, bao gồm nước, đất, khoáng sản và các nguồn năng lượng như ánh sáng mặt trời và gió. Các ngành công nghiệp phụ thuộc vào những nguồn tài nguyên này để sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho thị trường. Do đó, việc nghiên cứu môi trường tự nhiên giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nguồn tài nguyên có sẵn và quản lý chúng một cách bền vững.

Phản ánh xu hướng tiêu dùng: Biến đổi trong môi trường tự nhiên thường đi đôi với xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng. Ví dụ, nhận thức về vấn đề biến đổi khí hậu có thể thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ "xanh" và bền vững. Doanh nghiệp có thể tận dụng các xu hướng này để phát triển sản phẩm và dịch vụ mới hoặc điều chỉnh chiến lược tiếp thị của mình để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Định hình quyết định của khách hàng: Mơi trường tự nhiên có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các vấn đề như bảo vệ môi trường và bền vững. Doanh nghiệp có thể sử dụng cam

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

kết bảo vệ môi trường làm một phần của chiến lược tiếp thị của họ để thu hút và giữ chân khách hàng.

Tuân thủ quy định pháp luật: Việc nghiên cứu môi trường tự nhiên giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Các hành động khơng bảo vệ mơi trường có thể gây ra rủi ro pháp lý và tổn thất danh tiếng cho doanh nghiệp. Hiểu rõ về môi trường tự nhiên giúp doanh nghiệp định hình các chiến lược kinh doanh và tiếp thị sao cho phù hợp với các quy định và yêu cầu pháp luật.

Tóm lại, mơi trường tự nhiên khơng chỉ cung cấp các nguồn tài nguyên quan trọng mà còn ảnh hưởng đến hành vi mua hàng và quyết định kinh doanh của khách hàng. Việc nghiên cứu và hiểu biết về môi trường tự nhiên giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược tiếp thị hiệu quả, tuân thủ pháp luật và tận dụng các cơ hội trong thị trường.

<i><b>- Môi trường công nghệ: </b></i>

Môi trường công nghệ, bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ mới, đổi mới sản phẩm và cơ hội thị trường mới nổi, đóng vai trị then chốt trong việc định hình doanh nghiệp. Nó bao gồm các phương pháp sản xuất, kỹ thuật, vật liệu, máy móc, bí mật thương mại, bằng sáng chế và ứng dụng phần mềm mới.

Hiểu được môi trường công nghệ là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong nỗ lực tiếp thị, vì một số lý do:

Xác định và tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả: Nghiên cứu bối cảnh công nghệ giúp doanh nghiệp xác định chính xác đối tượng mục tiêu và đưa ra các chiến lược để

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tiếp cận họ một cách hiệu quả. Bằng cách theo kịp những tiến bộ cơng nghệ, các doanh nghiệp có thể điều chỉnh các nỗ lực tiếp thị của mình để gây được tiếng vang với những người tiêu dùng am hiểu công nghệ, những người có nhiều khả năng áp dụng các sản phẩm hoặc dịch vụ sáng tạo hơn.

Tiếp cận lượng lớn khách hàng tiềm năng: Tận dụng công nghệ cho phép doanh nghiệp khai thác được lượng lớn khách hàng tiềm năng, vượt qua mọi ranh giới địa lý. Thông qua các kênh tiếp thị kỹ thuật số, doanh nghiệp có thể tiếp cận đối tượng toàn cầu, mở rộng phạm vi tiếp cận thị trường và cơ hội phát triển.

Giảm chi phí so với phương pháp truyền thống: Ứng dụng công nghệ vào marketing thường dẫn đến tiết kiệm chi phí so với phương pháp truyền thống. Các nền tảng tiếp thị kỹ thuật số, chẳng hạn như quảng cáo trên mạng xã hội và tiếp thị qua email, thường cung cấp chi phí cho mỗi lần hiển thị hoặc chuyển đổi thấp hơn, giúp tiết kiệm chi phí hơn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty khởi nghiệp và doanh nghiệp nhỏ có ngân sách hạn chế.

Tăng cường khả năng thích ứng: Tốc độ tiến bộ cơng nghệ nhanh chóng địi hỏi doanh nghiệp phải nhanh nhẹn và có khả năng thích ứng. Nghiên cứu môi trường công nghệ cho phép các doanh nghiệp đón đầu xu hướng, dự đốn những thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng do công nghệ thúc đẩy và điều chỉnh chiến lược tiếp thị của họ cho phù hợp. Khả năng thích ứng này là cần thiết để duy trì tính cạnh tranh trong bối cảnh thị trường năng động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hiểu hành vi của khách hàng: Đổi mới công nghệ cung cấp cho doanh nghiệp những dữ liệu chuyên sâu có giá trị về hành vi và sở thích của khách hàng. Bằng cách phân tích dữ liệu được thu thập từ nhiều điểm tiếp xúc kỹ thuật số khác nhau, doanh nghiệp có thể hiểu sâu hơn về sở thích của khách hàng, cho phép họ điều chỉnh việc cung cấp sản phẩm và thông điệp tiếp thị hiệu quả hơn để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của người tiêu dùng.

Tóm lại, nghiên cứu mơi trường cơng nghệ là điều bắt buộc đối với các doanh nghiệp muốn phát triển mạnh trong thị trường phát triển nhanh chóng và được định hướng bởi công nghệ ngày nay. Bằng cách hiểu xu hướng cơng nghệ, doanh nghiệp có thể nhắm mục tiêu khách hàng một cách hiệu quả, tiếp cận thị trường mới, giảm chi phí, nâng cao khả năng thích ứng và điều chỉnh chiến lược tiếp thị để phù hợp với hành vi của người tiêu dùng, cuối cùng thúc đẩy thành công kinh doanh.

<i>- Mơi trường chính trị - pháp luật:</i>

Mơi trường pháp luật đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh, bởi vì nó quy định các luật lệ, quy định và chính sách mà doanh nghiệp cần tuân thủ. Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ của cá nhân và tổ chức trong các mối quan hệ, mà còn định rõ các giới hạn và trách nhiệm pháp lý.

Việc nghiên cứu môi trường pháp luật đóng vai trị quan trọng trong marketing của doanh nghiệp vì nó cung cấp cho họ một cái nhìn sâu hơn về các quy định pháp lý và chính sách mà doanh nghiệp phải tuân thủ. Dưới đây là một số cách mà việc nghiên cứu mơi trường pháp luật có thể hỗ trợ trong marketing:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hiểu rõ các quy định và chính sách: Nghiên cứu mơi trường pháp luật giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định và chính sách mới nhất mà họ phải tuân thủ. Điều này giúp họ tránh được việc vi phạm pháp luật và tiềm ẩn rủi ro pháp lý.

Xác định cơ hội và thách thức: Bằng cách hiểu rõ về môi trường pháp luật, doanh nghiệp có thể xác định được cơ hội và thách thức trong môi trường kinh doanh. Họ có thể tận dụng các cơ hội pháp lý mới mở ra hoặc điều chỉnh chiến lược marketing để vượt qua các thách thức pháp lý hiện tại.

Quyết định kinh doanh dựa trên thơng tin chính xác: Việc nghiên cứu môi trường pháp luật giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên thơng tin chính xác và cập nhật về các yếu tố pháp lý. Điều này giúp họ tránh được các vấn đề pháp lý khơng mong muốn và duy trì uy tín của mình trong mắt khách hàng và cộng đồng.

Việc nghiên cứu môi trường pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý mà còn giúp họ xác định cơ hội, thách thức và đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên thơng tin chính xác và cập nhật. Điều này là quan trọng để duy trì sự phát triển và uy tín của doanh nghiệp trong thị trường.

Mơi trường văn hóa là tổng thể sống động các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể bao quanh con người trong một không gian, thời gian xác định. Các yếu tố này tác động lẫn nhau và có quan hệ tương tác đối với con người. Mơi trường văn hóa bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, khoa học, chính trị, kinh tế, tơn giáo, lịch sử và còn bao gồm các sản phẩm và hoạt động văn hóa, các thiết chế văn hóa, cảnh quan văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hóa, ứng xử văn hóa, nếp sống văn hóa tại cơng cộng/cơ quan/tổ chức/gia đình/nhà trường.

Nghiên cứu mơi trường văn hóa có vai trị quan trọng trong hoạt động marketing của doanh nghiệp. Hiểu rõ văn hóa của một thị trường cụ thể giúp doanh nghiệp xác định được các cơ hội và thách thức, từ đó đưa ra các chiến lược marketing phù hợp. Văn hóa có thể tạo nên cơ hội hấp dẫn cho cả một ngành kinh doanh, nhưng cũng ẩn chứa những điều mang tính cấm kỵ mà các nhà kinh doanh cần tránh. Nếu không hiểu rõ và tôn trọng các giá trị và quan niệm của môi trường văn hóa, doanh nghiệp có thể gây ra những xung đột và tổn thất về kinh tế. Vì vậy, việc nghiên cứu mơi trường văn hóa là rất quan trọng để đảm bảo tương tác và phát triển kinh doanh hiệu quả

<i><b>b) Môi trường ngành </b></i>

<i>trong ngành </i>

Đây là nhân tố ảnh hưởng thường xuyên đến công ty. Họ chính là những người cùng kinh doanh các sản phẩm như của doanh nghiệp, lợi ích của họ ln đối lập với lợi ích của doanh nghiệp do đó họ sẽ ln tìm cách để loại doanh nghiệp ra khỏi cuộc chiến.

Các yếu tố đối thủ cạnh tranh trong ngành bao gồm:

 Số lượng đối thủ cạnh tranh: Đây là yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành. Càng nhiều đối thủ thì mức độ cạnh tranh càng cao.

 Quy mô và sức mạnh của các đối thủ: Những đối thủ lớn, có nguồn lực tài chính và marketing mạnh sẽ gây áp lực cạnh tranh lớn hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

 Khác biệt hóa sản phẩm/dịch vụ: Mức độ khác biệt giữa sản phẩm/dịch vụ của bạn và đối thủ sẽ ảnh hưởng đến cạnh tranh. Càng giống nhau thì cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.

 Chiến lược kinh doanh và marketing của đối thủ: Các chiến lược giá cả, phân phối, quảng cáo,... của đối thủ sẽ tác động trực tiếp đến chiến lược của bạn.

 Vị trí trên thị trường: Đối thủ đã có vị thế vững chắc hay là đối thủ mới gia nhập thị trường cũng ảnh hưởng đến áp lực cạnh tranh.

Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng trong hoạt động marketing vì các lý do sau:

 Xác định vị trí cạnh tranh: Hiểu rõ đối thủ giúp bạn định vị được vị trí cạnh tranh của mình so với họ về sản phẩm, giá cả, phân khúc khách hàng,...

 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu: Nghiên cứu đối thủ cho phép bạn nhận diện được những điểm mạnh cần học hỏi và điểm yếu có thể khai thác của họ.

 Đưa ra chiến lược phù hợp: Hiểu rõ đối thủ giúp bạn lên chiến lược marketing phù hợp để cạnh tranh tốt hơn như chiến lược định vị, chiến lược sản phẩm, giá,...

 Dự đoán hành động của đối thủ: Nghiên cứu đối thủ cho phép bạn dự đoán được những hành động tiếp theo của họ để có những đối sách kịp thời.

 Tìm kiếm cơ hội mới: Qua đó có thể nhận ra những khoảng trống hay lĩnh vực mới mà đối thủ chưa khai thác để tận dụng.

Nhìn chung, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp có chiến lược marketing hiệu quả hơn, nắm bắt được cơ hội kinh doanh và ứng phó kịp thời với những đe dọa từ đối thủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố quan trọng trong bất kỳ ngành kinh doanh nào. Tùy thuộc vào số lượng đối thủ và mức độ khác biệt giữa các sản phẩm/dịch vụ, ta có thể phân loại các loại cạnh tranh như sau:

 Độc quyền thuần túy: Chỉ có một cơng ty duy nhất cung cấp sản phẩm/dịch vụ đó trên thị trường, khơng có đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Ví dụ như các cơng ty cung cấp dịch vụ tiện ích cơng cộng.

 Cạnh tranh ít đối thủ (Oligopoly): Chỉ có một số ít cơng ty cung cấp cùng một sản phẩm/dịch vụ. Mỗi hành động của một công ty sẽ ảnh hưởng lớn đến các đối thủ khác. Ví dụ ngành ơ tơ, hàng khơng.

 Cạnh tranh ít đối thủ khác biệt (Đơn phẩm khác biệt): Các công ty cung cấp sản phẩm/dịch vụ tương tự nhưng có sự khác biệt về chất lượng, kiểu dáng, dịch vụ đi kèm. Ví dụ ngành bia, nước giải khát.

 Cạnh tranh độc quyền nhóm: Các công ty cung cấp sản phẩm/dịch vụ khác biệt nhau, từng công ty có thể khác biệt tồn bộ hoặc một phần so với đối thủ. Ví dụ ngành cơng

Để đưa ra chiến lược cạnh tranh hiệu quả, doanh nghiệp cần xác định mục tiêu của đối thủ như mục tiêu tài chính, thái độ đối với rủi ro, các giá trị niềm tin, cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý và kế toán, phong cách lãnh đạo và sự đồng thuận trong ban

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

quản trị. Qua đó, doanh nghiệp có thể dự đốn được phản ứng của đối thủ trước các hành động của mình.

Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ là bước quan trọng để xây dựng chiến lược. Các yếu tố cần đánh giá bao gồm khách hàng, chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm, hỗ trợ kỹ thuật, đội ngũ bán hàng và các yếu tố khác. Qua đó, doanh nghiệp có thể nhận diện được những lĩnh vực mà đối thủ vượt trội để học hỏi và những lĩnh vực yếu kém để tận dụng.

Phản ứng của đối thủ trước các hành động cạnh tranh cũng rất đa dạng. Một số đối thủ có thể bỏ qua, một số chọn lọc để đối phó với những cú tấn công nhất định, một số phản ứng nhanh chóng và mạnh mẽ, hay thậm chí phản ứng hồn tồn ngẫu nhiên khó lường. Nhận diện được kiểu phản ứng của đối thủ giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị tốt hơn.

Tóm lại, việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng để xây dựng chiến lược marketing và kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội và ứng phó kịp thời với các đe dọa từ phía đối thủ.

<i>- Nhà cung ứng </i>

Nhà cung ứng (Supplier) là các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp nguồn lực, nguyên vật liệu, thành phần, bán thành phẩm hoặc các dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Các yếu tố cấu thành nhà cung ứng bao gồm:

 Nhà cung ứng nguyên vật liệu: Cung cấp nguyên liệu thô, vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.

 Nhà cung ứng thành phần: Cung cấp các thành phần, linh kiện để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

 Nhà cung ứng bán thành phẩm: Cung cấp các bán thành phẩm cần tiếp tục gia cơng để hồn thiện sản phẩm cuối cùng.

 Nhà cung ứng dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như dịch vụ vận chuyển, bảo trì, sửa chữa, tư vấn,...

 Nhà cung ứng cơng nghệ và thiết bị: Cung cấp máy móc, thiết bị, phần mềm và công nghệ cần thiết cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Vai trò của nhà cung ứng trong hoạt động marketing của doanh nghiệp rất quan trọng:

 Đảm bảo nguồn cung ứng ổn định: Nhà cung ứng giúp doanh nghiệp có nguồn nguyên vật liệu, thành phần đầy đủ, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

 Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: Chất lượng nguyên vật liệu, thành phần đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, quyết định sự hài lòng của khách hàng.

 Tác động đến giá thành sản phẩm: Chi phí nguyên vật liệu, thành phần chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến chiến lược giá của doanh nghiệp.

 Hỗ trợ chuỗi cung ứng và phân phối: Nhà cung ứng dịch vụ logistic, vận chuyển giúp doanh nghiệp vận chuyển sản phẩm đến khách hàng một cách hiệu quả.

 Đóng góp vào sự đổi mới sản phẩm: Nhà cung ứng công nghệ, thiết bị mới giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến và đổi mới sản phẩm.

Do vai trò quan trọng đó, doanh nghiệp cần xây dựng quan hệ đối tác bền vững với các nhà cung ứng, lựa chọn nhà cung

</div>

×