Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

quan điểm của triết học mác lênin về cặp phạm trù nguyên nhân kết quả và vận dụng cặp phạm trù này để lý giải thành tựu phát triển internet ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI H C SƯ PHẠM K ỌỸ THUẬ TP. H CHÍ </b>T <b>Ồ</b> MINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ BẢNG ĐIỂM </b>

<b>Quy cách chấm điểm </b>

3 = tốt hơn các thành viên khác trong nhóm 2 = tương đương với mức độ trung bình c a nhóm ủ 1 = dưới mức trung bình của nhóm

0 = khơng tham gia và giúp gì cho nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

L I C<b>ỜẢM ƠN</b>

Lời đầu tiên,em xin chân thành cảm ơn Thầy Tr n Ng c Chung ầ ọ đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn sinh viên trong suốt thời gian học trên lớp.Nhờ vào nh ng bài h c c a thữ ọ ủ ầy mà chúng em đã có thể hoàn thành được bài ti u lu n c a mình mể ậ ủ ột cách sn s . ẻ

Không nh ng v y,thữ ậ ầy đã tạo ra một môi trường học tập năng động,thoải mái để t i em ụ có thể tiếp thu nh ng ki n th c mà th y truyữ ế ứ ầ ền đạt th t t t và áp d ng vào th c ti n.Môn ậ ố ụ ự ễ Tri t hế ọc đố ới chúng em thười v ng rất khô khan nhưng khi được h c thọ ầy,chúng em đã dần hi u ra r ng vai trò cể ằ ủa người giáo viên quan tr ng nh ng nào. ọ ườ

Sau t t c ,em nh n th c r ng vấ ả ậ ứ ằ ới lượng ki n th c và kinh nghi m ít ế ứ ệ ỏi c a b n thân,chủ ả ắc chắn bài lu n s khó tránh kh i thi u xót.Kính mong th y sẽ thông cậ ẽ ỏ ế ầ ảm và góp ý để chúng em ngày càng hồn thiện hơn.

-Nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Titanium-Mục l c ụ</b>

LỜI M Ở ĐẦU ... 1

CHƯƠNG 1:CẶP PH M TRÙ NGUYÊN NHÂN-K T QU Ạ Ế Ả ... 3

1.1.Khái ni m nguyên nhân và k t qu<b>ệếả ... 3 </b>

<b>1.2.Đặc điểm mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả ... 4 </b>

<b>1.3.Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả ... 7 </b>

CHƯƠNG 2:VẬN DỤNG CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN K T QU – Ế Ả ĐỂ LÝ GIẢI THÀNH TỰU PHÁT TRI N INTERNET Ể Ở VIỆT NAM ... 9

2.1.Tình hình Internet t i Vi t Nam<b>ạệ</b> ... 9

2.2.Nguyên nhân s phát tri n Internet <b>ựểở Việ</b>t Nam... 10

2.2.1.<b>Ảnh hưở</b>ng c<b>ủa đạ ị</b>i d ch: ... 10

<b>2.2.2.Nhà nướ</b>c nhìn th<b>ấy được những tiềm năng mà </b>Internet <b>ảnh hưởng tới sự phát </b> tri n c<b>ểủa đất nước ... 10 </b>

2.2.3.Nh ng chính sách và s <b>ữự đầu tư củ</b>a nh ng doanh nghi p t <b>ữệ ừ nướ</b>c ngoài: ... 11

<b>2.2.4.Người dùng nh n th y nh ng l i ích cơ bản mà Internet mang l i: ... 11 ậấữợạ</b> 2.3.Nh<b>ận xét,đánh giá sự</b> phát tri n Internet <b>ểở Việ</b>t Nam: ... 12

2.4.Thành t u phát tri n Internet <b>ựểở Việ</b>t Nam ... 12

2.4.1.S nâng c<b>ựấp và đổ</b>i m i<b>ớ ... 12 </b>

2.4.2.Internet tr thành h t ng thi t y u và là thành t quan tr ng trong chuy<b>ờạ ầế ếốọển đổi số ... 13 </b>

<b>2.4.3.Đảm b o quy n ti p c n thông tin của mảềếậọi ngườ</b>i dân... 14

<b>2.4.4.Thương mại điện tử ... 15 </b>

2.4.5.Gi i trí và giáo d c<b>ảụ ... 16 </b>

2.5.Nh<b>ững nhược điể</b>m,h n ch t các thành t u phát tri n Internet<b>ạế ừựể</b> ... 16

2.5.1.H n ch v t do Internet<b>ạế ề ự</b> ... 16

2.5.2.H n ch v an toàn b o m t<b>ạế ềảậ ... 17 </b>

2.5.3.Tr em Vi<b>ẻệt Nam đượ</b>c ti p xúc v i Internet quá s m<b>ếớớ ... 17 </b>

2.6.Lý gi i thành t u phát tri n Internet <b>ảựểở Việ</b>t Nam ... 18

2.6.1.S h <b>ự ỗ trợ</b> phát tri n t <b>ể ừ nhữ</b>ng chính sách,pháp lu t<b>ậ ... 18 </b>

<b>2.6.2.Đầu tư cơ sở hạ tầng ... 19 </b>

<b>2.6.3.Tăng cường giáo dục và đào tạo ... 20 </b>

2.6.4.S <b>ự tăng trưở</b>ng kinh t<b>ế ... 20 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.7.Nh n xét thành t u phát tri n Internet <b>ậựểở Việt Nam dưới quan điể</b>m Tri t h c v c<b>ế ọề ặp </b>

<b>phạm trù nguyên nhân k t qu– ếả ... 21 </b>

2.7.1.Nh ng thành t<b>ữựu đề</b>u do nguyên nhân ch y<b>ủ ếu –</b> nguyên nhân bên trong gây ra 21 2.7.2.Có s v<b>ự ận độ</b>ng,chuy n hoá gi a k t qu và nguyên nhân<b>ểữếả</b> ... 22

KẾT LU N Ậ ... 23

DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả ... 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>1 GVHD:Ths.Tr n Ng</small><b><small>ầọc Chung </small></b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

1.Lý do ch<b>ọn đề</b> tài

Như một trong những hệ thống triết học lớn và có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong l ch s , tri t h c Mác-ị ử ế ọ Lênin đã đặt ra những quan điểm cơ bản về c p ph m trù nguyên ặ ạ nhân k t qu , m– ế ả ột phương pháp phân tích quan trọng để hiểu và gi i thích các hiả ện tượng trong xã hội. Trên cơ sở ủ c a tri t lý chế ủ nghĩa Mác, triết học Lênin đã mở rộng và phát tri n c p ph m trù này, nh n m nh sể ặ ạ ấ ạ ự tương tác đặc bi t gi a y u t nguyên ệ ữ ế ố nhân và h u qu trong quá trình phát tri n xã h ậ ả ể ội.

Trong s nghiự ệp đổi mới đất nước v i nh ng mớ ữ ục tiêu dân giàu, nước m nh, xã hạ ội công b ng, dân chằ ủ, văn minh, hiện nay Chính phủ đã đầu tư rất nhi u vào vi c xây ề ệ dựng cơ sở h t ng c n thiạ ầ ầ ết, như cáp quang và trung tâm dữ liệu, để h ỗ trợ s phát triự ển của Internet. Tác động c a s phát triủ ự ển Internet đối với nền kinh tế, xã hội và văn hóa c a Vi t Nam là rủ ệ ất đáng kể. Internet đã mang lại những cơ hội mới cho hoạt động kinh doanh, giáo d c và truyụ ền thông, đồng th i giúp thu h p khoờ ẹ ảng cách gi a khu vữ ực thành th và nông thôn. ị

Việc áp dụng tri t h c Mác-ế ọ Lênin để lý gi i s phát tri n c a Internet ả ự ể ủ ở Việt Nam tr ở nên đặc biệt hấp dẫn. Internet không ch là m t cơng ngh , mà cịn là mỉ ộ ệ ột phương tiện quan trọng định hình xã h i và kinh t . Trong b i c nh này, vi c nghiên c u c p phộ ế ố ả ệ ứ ặ ạm trù nguyên nhân k t qu có th giúp chúng ta nhìn nh n m i quan h– ế ả ể ậ ố ệ phứ ạc t p giữa các y u t góp ph n vào s thành công c a Internet t i quế ố ầ ự ủ ạ ốc gia đang phát triển như Việt Nam. Mong mu n hi u rõ nguyên nhân sâu xa của s phát tri n này dưới quan ố ể ự ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>2 </small> điểm Tri t học Mác-Lênin, nhóm Titanium chúng em đã quyết địế nh chọn đề tài “Quan điểm c a tri t h c Mác-Lênin v c p ph m trù nguyên nhân k t qu và v n dủ ế ọ ề ặ ạ – ế ả ậ ụng cặp phạm trù này để lý giải thành t u phát tri n Internet ự ể ở Việt Nam”.

2.M c tiêu nghiên c u <b>ụứ</b>

Tiểu lu n này sẽ t p trung vào vi c phân tích chi tiậ ậ ệ ết quan điểm c a tri t h c Mác-ủ ế ọ Lênin v c p ph m trù nguyên nhân ề ặ ạ – k t quế ả, xác định nh ng nguyên tữ ắc cơ bản,những khái ni m chệ ủ chốt để nghiên cứu và xác định các y u t nguyên nhân ế ố ảnh hưởng đến sự phát tri n Intetnet ể ở Việt Nam. Từ đó áp d ng c p phàm trù ụ ặ đó để lý gi i thành tả ựu phát tri n Internet t i Vi t Nam bể ạ ệ ằng việc phân tích những tương tác giữa y u t nguyên ế ố nhân và k t qu trong quá trình phát tri n Internet. ế ả ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>3 GVHD:Ths.Tr n Ng</small><b><small>ầọc Chung </small></b>

<b>CHƯƠNG 1 </b>

<b>CẶP PH M TRÙ NGUYÊN NHÂN-K T QUẠẾẢ </b>

1.1.Khái ni m nguyên nhân và k t qu<b>ệếả </b>

Việc phát hi n ra quan h nhân qu ệ ệ ả như một yếu t c t y u c a các m i quan h ph ố ố ế ủ ố ệ ổ quát x y ra khi các cá nhân nh n thả ậ ức được sự tác động và tương tác giữa các m và y u ặt ế t khác nhau, dố ẫn đến s xu t hi n c a các hiự ấ ệ ủ ện tượng m i. S hi u bi t v quan h nhân ớ ự ể ế ề ệ qu này cung c p mả ấ ột quan điểm định tính v s xu t hi n c a sề ự ấ ệ ủ ự vật và hiện tượng do mối liên hệ qua lạ ủa chúng. i c

Nguyên nhân được dùng để chỉ ự tác độ s ng, tương tác ẫ l n nhau gi a các m t, khía ữ ặ cạnh của m t s v t, hiộ ự ậ ện tượng hoặc giữa các sự v t, hiậ ện tượng v i nhau thì gây nên mớ ột biến đổi nhất định nào đó. Nguyên nhân được sinh ra b i các y u tở ế ố tác động bên ngoài hoặc sự ến đổi từ bi bên trong s v t, hiự ậ ện tượng t o nên. ạ

Ví dụ: Việc tạo ra ngơn ng và ý th c cữ ứ ủa con người là do lao động và tác d ng ụ mà nó làm nên

C n phân bi t nguyên nhân v i nguyên c . Nguyên c là mầ ệ ớ ớ ớ ột vi c xệ ảy ra ngay trước kết quả nhưng không ạ ra kết quả nhưng có mối liên hệt o nhất định với k t quế ả mặc dù đó chỉ là m i liên kết nằm bên ngồi, khơng ố liên quan đế đặn c tính c t lõi . ố

Ví dụ: Xung đột kéo dài giữa các nước tham chiến m i là nguyên nhân th c s cớ ự ự ủa Thế chiến th ứ nhất chứ không phải v ám sát thái t cụ ử ủa Đế quốc Áo-Hung b i m t ph n ở ộ ầ tử Serbia.Vụ ám sát chỉ là nguyên cớ để ạ t o ra cuộc chiến tranh mà thôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>4 </small> Kết qu là ph m trù ch nh ng biả ạ ỉ ữ ến đổi xu t hiấ ện do tác động, tương tác ẫ l n nhau giữa các mặt trong m t s vộ ự ật hoặc ữgi a nhi u s v t-hiề ự ậ ện tượng ới v nhau gây ra.

Ví d : Cách m ng vô s n là k t qu c a cuụ ạ ả ế ả ủ ộc đấu tranh gi a giai c p vô sữ ấ ản và tư s n. ả

Việc nh n th c nguyên nhân và k t qu c a s v t và hiậ ứ ế ả ủ ự ậ ện tượng sẽ vượt qua tr ở ng i c a vi c cho r ng nguyên nhân cạ ủ ệ ằ ủa chúng là cái gì đó bên ngồi chúng. Đôi khi, nguyên nhân nằm ở bên trong. Nó cũng khắc phục được sự thiếu xót của việc xem nguyên nhân cu i cùng c a số ủ ự thay đổi và vận động trong th gi i v t ch t là mế ớ ậ ấ ột năng lượng vơ hình nào đó tồn tại bên ngồi nó.

<b>1.2.Đặc điểm mối quan h ệ biệ</b>n ch ng gi a nguyên nhân và k t qu<b>ứữếả</b>

Thứ nh k t qu luôn t nguyên nhân sinh raất, ế ả ừ , do đó, nguyên nhân có trước kết qu .Cịn k t quả ế ả chỉ ả x y ra sau khi nguyên nhân đã xu t hi n và bấ ệ ắt đầu tác ng. Tuy độ nhiên, không ph i s n i ti p nào trong th i gian c a các hiả ự ố ế ờ ủ ện tượng cũng đều bi u hi n ể ệ m i liên h nhân qu .Tùy thu c vào hồn c nh, m t ngun nhân có th t o ra nhi u kố ệ ả ộ ả ộ ể ạ ề ết quả khác nhau và ngượ ạc l i, các y u t khác nhau có th dế ố ể ẫn đến cùng m t k t qu , riêng ộ ế ả l hoẻ ặc đồng th ời.

Đến đây vấn đề đã rõ ràng và không cần bàn cãi thêm nữa, chỉ cần phân biệt rằng n u m t s ế ộ ự kiện xảy ra trước sự ệ ki n th hai thì h u qu c a nó khơng ứ ậ ả ủ được coi là nguyên nhân c a hiủ ện tượng th hai. Ví d , ngày là sứ ụ ự tiếp n i cố ủa đêm, nhưng không phải là nguyên nhân c a nó.S khác biủ ự ệt ở đây không phải là th i gian mà là m i liên hờ ố ệ thự ếc t gi a nguyên nhân và k t qu .. Trong hai hiữ ế ả ện tượng, hiện tượng trước không ph i là nguyên ả nhân c a hiủ ện tượng sau vì tác động c a nó không phủ ụ thuộc vào s xu t hi n c a hiự ấ ệ ủ ện

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>5 GVHD:Ths.Tr n Ng</small><b><small>ầọc Chung </small></b>

tượng sau. Còn trong quan hệ nhân quả, thì bao giờ sự tác động của nguyên nhân là cái sinh ra k t qu . S k t c gi a các mùa ế ả ự ế ụ ữ ở trong năm cũng như vậ Các mùa đềy. u gi ng ố nhau trong su t cố ả năm.Đó là kết qu c a v trí khác nhau cả ủ ị ủa trái đất so v i m t tr i khi ớ ặ ờ trái đất quay quanh m t trời, chứ khơng ặ có nghĩa là xn sinh ra hạ, hạsinh ra thu...

Vấn đề thứ hai c n chú ý là m i quan h nhân quầ ố ệ ả không đảm b o r ng k t qu s ả ằ ế ả ẽ xu t hiấ ện sau khi nguyên nhân được tạo ra. Thay vào đó, kết quả có th ể được coi là bắt đầu ngay khi nguyên nhân tác động và nó ti p tế ục thay đổi do tác động c a các nguyên nhân ủ cho đến khi nó hình thành như một s v t ho c hiự ậ ặ ện tượng vẫn ch u ị ảnh hưởng c a nguyên ủ nhân. Th t c a nguyên nhân và k t qu không quyứ ự ủ ế ả ết định s xu t hi n c a k t quự ấ ệ ủ ế ả sau khi t o ra nguyên nhânạ , và như vậy nó vẫn còn đang tiếp t c biụ ến đổi do tác động của nguyên nhân. Tóm lại, chúng ta không th quan sát quan h nhân qu ể ệ ả như m t s ộ ự đứt đoạn mà ph i xem xét trong s vả ự ận động biến đổi liên tục của thế giới vật chất, của s ự tác động, tương tác qua lạ ẫi l n nhau giữa các s vật hiự ện tượng.

Cần lưu ý rằng có m t thành ph n quan tr ng thộ ầ ọ ứ ba khi nói đến nguyên nhân và k t quế ả: điều kiện. Đừng cho r ng b t kằ ấ ỳ tác động nào chắc ch n s dắ ẽ ẫn đến m t k t qu ộ ế ả nhất định - có một số trường h p nhợ ất định c n phầ ải được đáp ứng để ết quả có thể k thành hi n th c. L y h t n y m m ch ng h n. M t h t gi ng có th có v hồn tồn kh thi, vệ ự ấ ạ ả ầ ẳ ạ ộ ạ ố ể ẻ ả ới t t c các thành ph n c n thiấ ả ầ ầ ết để ả n y m m thầ ành công. Nhưng nếu điều ki n không phù ệ h p - nợ ếu khơng có đủ độ ẩm, ánh sáng và nhiệt độ - h t giạ ống đó sẽ héo mịn và khơng bao gi t o ra k t quờ ạ ế ả như mong muốn. Nó gây ra nh ng h u qu khác nhau b i vì cùng ữ ậ ả ở m t nguyên nhân m c dù có khộ ặ ả năng tác động như nhau, nhưng ạ đặt l i trong những điều ki n khác nhau.Việ ệc xác định nguyên nhân nào t o ra k t quạ ế ả nào đóng vai trị rất quan trọng.Ở một trường hợp khác, tùy thu c vào nhiều yếu tố ộ khác nhau như nhiệt độ, độ ẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>6 </small> và ánh sáng, th m chí hai h t gi ng h t nhau c ng có th n y m m và t o ra nh ng phậ ạ ố ệ ũ ể ả ầ ạ ữ ẩm chất khác nhau. Th t thú v khi cùng m t nguyên nhân có thậ ị ộ ể mang lại vô s kố ết quả dựa trên mơi trường nơi nó được trồng. Ngược l i, m t k t qu có th xu t phát t nhi u nguyên ạ ộ ế ả ể ấ ừ ề nhân riêng l ho c s k t h p c a chúng.ẻ ặ ự ế ợ ủ Thứ hai, nguyên nhân s n sinh ra k t qu .Tuy ả ế ả nhiên, sau khi xu t hi n, k t qu ấ ệ ế ả khơng đóng vai trò thụ động đối với nguyên nhân mà thay vào đó sẽ tác động tích cực đến ngun nhân.Nhưng cần biết rằng tác động này có thể là tích cực hoặc tiêu c c ự

Ví dụ:Kinh t phát triế ển khơng đủ sẽ dẫn đến trình độ học v n th p. Nấ ấ ếu không đầu tư vào giáo dục, chúng ta s ẽ chỉ kéo dài chu k ỳ này. Trình độ h c v n th p có th ọ ấ ấ ể ảnh hưởng xấu đến s phát tri n kinh t và xã hự ể ế ội của một qu c gia, kéo dài tình tr ng kém phát tri n ố ạ ể kinh tế và trình độ ọ h c v n thấ ấp. Ngượ ạc l i, hệ thống giáo d c qu c dân phát tri n là hiụ ố ể ện thân c a s phát tri n xã hủ ự ể ội trên các lĩnh vực chính tr , kinh tị ế, văn hóa và cuối cùng là t o ra lạ ực lượng lao động có tri th c, tay ngh cao, có th ứ ề ể thúc đẩ ăng trưởy t ng kinh t quế ốc gia. Vì vậy, ưu tiên giáo dục là chìa khóa để ạ t o ra m t t ng l p trí th c thộ ầ ớ ứ ịnh vượng và củng c nố ền kinh t ế đất nước.

Cuộc tranh cãi xung quanh những tác động lên nguyên nhân có t m quan tr ng thầ ọ ực tiễn đáng kể. Nó khiến con người phải dự đốn trước hậu quả của các chính sách xã hội chẳng hạn.Dự đoán những tác động này là rất quan trọng, đặc biệt là khi nói đến đầu tư. Khi thực hiện đúng, đầu tư có thể mang lại sự phát triển kinh tế rất cao với những hậu qu ả to lớn.

Thứ ba, nguyên nhân - kết quả có thể hốn đổ ịi v trí cho nhau. Nguyên nhân và kết qu ả có thể hốn đổi cho nhau theo hai nghĩa:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>7 GVHD:Ths.Tr n Ng</small><b><small>ầọc Chung </small></b>

-Ý nghĩa thứ nhất: nguyên nhân sinh ra k t quế ả, nhưng bản thân nguyên nhân khi sinh ra k t qu lế ả ại đã là kết qu m t m i quan h nhân - qu ả ở ộ ố ệ ả trước đó. Ngược lại, m kột ết qu , vả ới tư cách là kết qu phát sinh t mả ừ ột nguyên nhân nhưng ảb n thân nó khơng d ng ừ l i. ạ Nó liên tụ tác độngc và t o ra mạ ột chuỗi nhân qu vơ t n, q trình này kéo dài vô t n. ả ậ ậ Chuỗi nhân quả từ A sinh ra B, B sinh ra C, đến C sinh ra D tóm tắt lại một vòng. Điều quan tr ng cọ ần lưu ý là mỗi th c th trong chu i này v a là nguyên nhân v a là k t qu ự ể ỗ ừ ừ ế ả của m t m i quan h khác.Ví d :S phân ph i thu nhộ ố ệ ụ ự ố ập không công bằng dẫn đến xung đột xã h i. Mâu thuẫn xã h i sinh ra các tệ nạn xã hội. Những bất cập xã hội dẫn đến kinh ộ ộ t , xã hế ội chậm phát tri n... ể

-Ý nghĩa thứ hai, đó chính là ý nghĩa đã được xét khía c nh trên, t c là k t qu ở ạ ứ ế ả có thể tác động đến nguyên nhân, m c dù nguyên nhân t o ra k t qu .Tặ ạ ế ả heo nghĩa này, khi m k t quột ế ả tác động tr l i nguyên nhân thì k t qu sở ạ ế ả ẽ trở thành ngun nhân và khơng cịn là kết qu nả ữa. Vì vậy, có thể nói, trong cùng m t m i quan hộ ố ệ nhân qu có s hốn ả ự đổ ịi v trí giữa ngun nhân và kết quả. Chúng ta có th xem lại ví d vừa đưa ra về tác ể ụ động c a trí thức và giáo dủ ục đối với sự phát triển c a nền kinh tế qu c dân vủ ố ừa được dẫn ra ở trên

Vì vậy, Ph. Ăng-Ghen nói r ng: ằ “Nguyên nhân và kết quả là những khái niệm chỉ có ý nghĩa là nguyên nhân và kết qu ả khi được áp d ng vào mụ ột trường hợp riêng bi t nhệ ất định.” (Dương, 2023).Hay nói cách khác, m t hiộ ện tượng nào đấy được coi là nguyên nhân hay kết quả bao gi ờ cũng ở trong m t quan h ộ ệ xác định c ụ thể.

<b>1.3.Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù nguyên nhân và k t qu ếả</b>

Trước h t, n u s v t, hiế ế ự ậ ện tượng nào cũng có nguyên nhân của nó và được xác định do nguyên nhân, thì muốn nh n thậ ức được s v t, hiự ậ ện tượng y nh t thi t ph i tìm ra ấ ấ ế ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>8 </small> nguyên nhân xuất hiện của nó; muốn loại bỏ những s vự ật, hiện tượng khơng c n thi t, thì ầ ế phải lo i bạ ỏ nguyên nhân sinh ra nó.

Thứ hai, khi tìm ki m nguyên nhân c a mế ủ ột điều gì đó hoặc m t hiộ ện tượng, điều quan tr ng là ph i phân tích các s ki n và m i liên h diọ ả ự ệ ố ệ ễn ra trước khi nó bi u hi n, vì ể ệ nguyên nhân luôn đi trước kết quả về mặt thời gian. Cũng cần lưu ý rằng nguyên nhân và k t qu có thế ả ể đổi ch và ỗ chuyển hoá l n nhau theo th i gian ẫ ờ hoặc trong m i liên h nào ố ệ đó điều này địi hỏi phải nh n thậ ức được tác d ng c a m t sự vật, hiụ ủ ộ ện tượng và để xác định phương hướng đúng cho hoạt động thực tiễn, cần nghiên cứu sự vật, hiện tượng đó trong mối quan h mà nó gi vai trò là kệ ữ ết quả, cũng như trong mối quan h mà nó gi vai ệ ữ trò là nguyên nhân, sản sinh ra nh ng kữ ết quả nhất định.

Thứ ba, m t s v t, hiộ ự ậ ện tượng có th do nhi u nguyên nhân sinh ra và quyể ề ết định, nên khi nghiên c u s v t, hi n tứ ự ậ ệ ượng đó khơng vộ ếi k t lu n vậ ề nguyên nhân nào đã sinh ra nó; khi muốn ạt o ra m t s v t, hiộ ự ậ ện tượng nào đó có ích trong th c ti n c n ph i lự ễ ầ ả ựa chọn phương pháp phù hợp nhất với điều kiện, hồn cảnh cụ thể thay vì rập khuôn theo phương pháp cũ. Trong các nguyên nhân sinh ra của m t sự vật, hiộ ện tượng có nguyên nhân ch y u và nguyên nhân th y u, nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài, ủ ế ứ ế nguyên nhân ch quan và nguyên nhân khách quan nên nh n thủ để ậ ức và hành động cần ph d a vào nguyên nhân ch y u và nguyên nhân bên trong. ải ự ủ ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small> Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium </small><b><small>ế ọ</small></b>

<small>9 GVHD:Ths.Tr n Ng</small><b><small>ầọc Chung </small></b>

<b>CHƯƠNG 2 </b>

<b>VẬN D NG C P PH M TRÙ NGUYÊN NHÂN K T QU ỤẶẠ– ẾẢ ĐỂ</b> LÝ GI<b>ẢI </b>

THÀNH T U PHÁT TRI N INTERNET <b>ỰỂỞ VIỆ</b>T NAM 2.1.Tình hình Internet t<b>ại Việ</b>t Nam

S phát tri n nhanh chóng cự ể ủa Internet đã làm thay đổi cách mọi người giao tiếp, truy c p thơng tin và ti n hành kinh doanh trên tồn th gi i. Viậ ế ế ớ ệt Nam cũng không ngoại l vệ ới xu hướng này vì quốc gia này đã có sự tăng trưởng đáng kể về sử dụng và phát triển Internet trong những năm gần đây…

Internet lần đầu tiên được giới thiệu ở Việt Nam vào những năm 1990, nhưng việc sử dụng nó chỉ giới hạn ở các cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu và một số trường đại học. Phải đến đầu những năm 2000, nternet mới được phổ biến rộng rãi hơn cho cơng I chúng. Kể từ đó, Chính phủ Việt Nam đã triển khai các chính sách và quy định nhằm thúc đẩy việc sử dụng và phát triển Internet, bao gồm Chương trình Phát triển Cơng nghệ Thơng tin Quốc gia và Luật Công nghệ Thông tin. Kết quả là trong hơn 20 năm qua, internet Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ với tỷ lệ sử dụng đạt 70,3%, trở thành nhu cầu thiết yếu của người dân, là nền tảng để phát triển kinh tế số, xã hội số (Hà, 2022)

Sự phát triển của Internet đã có tác động đáng kể đến nhiều khía cạnh khác nhau của xã hội Việt Nam. Một trong những thay đổi đáng chú ý nhất là trong công tác truyền thông, phổ biến thông tin. Internet đã giúp mọi người kết nối với nhau và truy cập thông tin từ khắp nơi trên thế giới dễ dàng hơn. Điều này cũng dẫn đến sự phát triển của thương mại điện tử và nền kinh tế kỹ thuật số ở Việt Nam, với việc mua sắm trực tuyến và thanh

</div>

×