Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

báo cáo thực tập quá trình và thiết bị hệ thống tại nhà máy đường an khê gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.56 MB, 75 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

Đồ án “Q trình & Thiết bị” là cơ hội tốt cho sinh viên nắm vững kiến thức đã học, tiếp cận với thực tế thơng qua việc tính tốn, lựa chọn quy trình và các thiết bị với số liệu cụ thể. Đây là cơ sở để sinh viên dễ dàng nắm bắt công nghệ và giải quyết những vấn đề kỹ thuật tổng hợp một cách nhanh chóng, phục vụ cho cơng việc sau này. Trong cơng nghệ hóa học và thực phẩm có rất nhiều phương pháp sản xuất khác nhau, ứng dụng cho các quá trình chế biến, tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu và yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Một trong các phương pháp đó là cơ đặc: Cơ đặc là q trình làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất tan khơng bay hơi ở nhiệt độ sơi với mục đích:

<small></small> Thu dung môi ở dạng nguyên chất (cất nước) <small></small> Làm tăng nồng độ chất tan

<small></small> Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể (kết tinh)

Qua quá trình thực tập và học hỏi kiến thức, tìm hiểu các dây chuyền công nghệ, thiết bị, hệ thống tại Nhà máy Đường An Khê – Gia Lai, chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô hướng dẫn và các anh chị kỹ sư, công nhân tại nhà máy đã chỉ dẫn tận tình, tạo điều kiện cho chúng em trong quá trình chúng em thực tập. Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và Nhà máy Đường An Khê – Gia Lai đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng em. Được sự hướng dẫn tận tình, chúng em đã có cơ hội tiếp cận những kiến thức về quy trình sản xuất đường mía cũng như có thể nắm chắc và hiểu rõ về dây chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy, cấu tạo nguyên lý hoạt động và cách vận hành của các thiết bị trong nhà máy. Qua thực tập, chúng em được hiểu rõ hơn và vận dụng những kiến thức đã học vào trong vận dụng thực tế, là những kiến thức, những kinh nghiệm thực tế rất bổ ích và quan trọng.

Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian có hạn nên trong báo cáo cịn khá nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ dẫn của quý thầy cơ và các bạn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

<i><small>Hình 1. Nhóm thực tập 20Nh46 tại Nhà máy đường An Khê</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.Giới thiệu tổng quát về Nhà máy đường An Khê...9</b>

<b>2.Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy Đường An Khê...9</b>

<b>3.Mục tiêu chất lượng – môi trường ATTPvà 5S vụ ép 2022-2023...10</b>

<b>4.Một số định nghĩa, thuật ngữ...11</b>

<b>5.Sơ đồ hành chính của nhà máy...11</b>

<b>6.Giới thiệu tổng quan về ngành cơng nghiệp sản xuất đường mía...12</b>

<i>6.1.Giới thiệu về ngun liệu...12</i>

<i>6.2.Giới thiệu tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất đường mía tại Nhà máyđường An Khê...14</i>

<b>TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG (RS)...16</b>

<b>PHẦN 1: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG...19</b>

<b>PHẦN 2: QÚA TRÌNH XỬ LÍ XÉ TƠI MÍA VÀ ÉP MÍA...20</b>

 <i>Sơ đồ q trình xử lí mía và ép mía:...20</i>

<b>1.Thuyết minh q trình...21</b>

<i>1.1.Nhiệm vụ của công đoạn:...21</i>

<i>1.2.Yêu cẩu của công đoạn và nguyên tắc thực hiện:...22</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- <i><b>Thông số kỹ thuật công nghệ khu ép:...30</b></i>

 <i><b>Sơ đồ thẩm thấu kép: Được trình bày ở phụ lục 3...31</b></i>

<b>LỊ HƠI...32</b>

 <i><b>Thơng số hơi:...32</b></i>

<b>PHẦN 3: Q TRÌNH XỬ LÍ LÀM SẠCH NƯỚC MÍA-HĨA CHẾ...34</b>

 <i>Sơ đồ q trình xử lí và làm sạch mía – hóa chế...34</i>

<b>1.Mục đích và ngun tắc hoạt động...34</b>

<b>2.Ưu, nhược điểm...35</b>

<b>3.Thuyết minh quy trình hoạt động và thiết bị của q trình hóa chế...35</b>

<i>3.9.1. Thiết bị bốc hơi loại màng:...42</i>

<i>3.9.2. Thiết bị bốc hơi ống chùm tuần hoàn trung tâm:...42</i>

<i>3.9.3. Thiết bị ngưng tụ baromet...42</i>

<i>3.10.Xông SO<small>2</small> lần 2...42</i>

<b>4.Thông số kỹ thuật...44</b>

<b>PHẦN 4: Q TRÌNH NẤU ĐƯỜNG...47</b>

 <i>Sơ đồ quy tình cơng nghệ nấu đường...47</i>

<b>1.Mục đích:...47</b>

<b>2.Cơ sở lý thuyết...48</b>

<b>3.Quy trình nấu đường và thiết bị...48</b>

<i>3.1.Nấu đường non...48</i>

<i>3.2.Nấu giống...48</i>

<i>3.3.Các giai đoạn nấu đường...48</i>

<i>3.3.1. Cô đặc đầu...48</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3.Các loại thiết bị trợ tinh...53</b>

<i>3.1.Thiết bị trợ tinh ngang...53</i>

<i>2.1.3. Các thông số kỹ thuật thiết bị...58</i>

<i><b>2.2.Ly tâm B, C (Ly tâm liên tục)...59</b></i>

<i>2.2.1. Nguyên tắc vận hành...59</i>

<i>2.2.2. Các thông số kỹ thuật thiết bị...59</i>

<b>3.Các sự cố và cách xử lý trong quá trình ly tâm:...60</b>

<b>PHẦN 7: Q TRÌNH SẤY – THÀNH PHẨM...61</b>

<b>1.Mục đích...61</b>

<b>2.Ngun lý sấy đường...61</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.An tồn lao động theo thiết kế nhà máy...64</b>

<b>2.Quy trình vận hành an toàn điện:...64</b>

<i>2.1.Quy tắc an toàn sử dụng điện:...64</i>

<i>2.2.Cấp cứu người bị điện giật:...64</i>

<b>4.Phụ lục 4: Giới thiệu về các thiết bị gia nhiệt tại nhà máy đường An Khê 705.Phụ lục 5: Sự cố và khắc phục trong quá trình nấu đường...71</b>

<b>6.Phụ lục 6: Sự cố và khắc phục trong quá trình trợ tinh...72</b>

<b>7.Phụ lục 6: Sự cố và khắc phục trong quá trình ly tâm...72</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH SÁCH HÌNH</b>

Hình 1. Nhóm thực tập 20Nh46 tại Nhà máy đường An Khê...2

Hình 2. Logo CTCP Đường Quãng Ngãi và hình ảnh tại nhà máy đường An Khê...9

Hình 3. Sơ đồ hành chính nhà máy đường An Khê...12

Hình 4. Hình ảnh minh họa về mía...12

Hình 5. Hình thái, cấu trức cây mía...13

Hình 6. Sơ đồ thiết bị quy tình sản xuất đường thơ RS...15

Hình 7. Sơ đồ thiết bị quy trình cơng nghệ sản xuất đường tinh luyện RE...15

Hình 8. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đường RS...20

Hình 9. Sơ đồ q trình xử lí mía và ép mía tại khu ép...21

Hình 10. Xe vận chuyển ngun liệu với khối lượng >24 tấn/xe...22

Hình 11. Khỏa bằng mía để phân phối mía khơng q tải...24

Hình 24. Thiết bị lọc chân khơng thùng quay...44

Hình 25. Thiết bị nấu đường...50

Hình 26. Thiết bị trợ tinh...52

Hình 27. thiết bị trợ tinh đứng...54

Hình 28. Hệ thống và thiết bị ly tâm gián đoạn...58

Hình 29. Hệ thống và thiết bị ly tâm liên tục...60

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH SÁCH BẢNG</b>

Bảng 1. Bảng thành phần của mía...14

Bảng 2. Bảng thành phần nước mía...14

Bảng 3. Bảng thông số kỹ thuật công nghệ khu ép ở dây chuyền A...30

Bảng 4. Bảng thông số kỹ thuật của quá trình hóa chế...44

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>TỔNG QUAN </b>

<b>1. Giới thiệu tổng quát về Nhà máy đường An Khê.</b>

<i><small>Hình 2. Logo CTCP Đường Quãng Ngãi và hình ảnh tại nhà máy đường An Khê</small></i>

Nhà máy Đường An Khê là đơn vị trực thuộc Công ty CP Đường Quảng Ngãi được thành lập ngày 22/10/2000 với công suất thiết kế 2.000 tấn mía/ngày đến nay cơng suất nhà máy đã được mở rộng, nâng lên 10.000 tấn mía/ngày. Và sẽ được rộng lên 18.000 tấn mía cây/ngày theo chỉ thị ủy ban Nhân dân tỉnh Gia Lai vừa có Thơng báo số 34/TB-UBND trong giai đoạn 2014-2015.

Phát huy những thành quả đã đạt được, Nhà máy đường An Khê định hướng phát triển sản phẩm đường RS An khê trở thành một thương hiệu mạnh, sản phẩm được người tiêu dùng trong nước và khu vực ưa chuộng. Từng bước xây dựng Nhà máy có quy mơ lớn tại Việt Nam . Phấn đấu trở thành một trong những Trung tâm mía đường của cả nước trong tương lai khơng xa.

Tính đến nay, nhà máy đường An Khê ngồi sản xuất sản phẩm chính là đường RS, đã phất triển quy mô sản phẩm với các loại sản phẩm đường khác với dây chuyền, cơng nghệ hiện đại, khép kín là đường tinh luyện RE.

<b>2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy Đường An Khê</b>

Nhà máy đường An Khê có chức năng sản xuất và chế biến đường, kinh doanh sản xuất đường RS, đường RE, đường thô, đường kính vàng, rỉ đường và các sản phẩm sau đường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường. Phục vụ một số nghĩa vụ nộp thuế, nộp ngân sách an ninh quốc gia.

Xây dựng nguồn nguyên liệu và hệ thống giao thông ở hạ tầng cơ sở đảm bảo.Nhà máy khai thác vùng nguyên liệu mía hiện nay và những năm sau đạt hiệu quả.

Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên, cải thiện đời sống của người dân lao động. Hàng năm, có kế hoạch, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ quản lí,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

nâng cao tay nghệ cho người lao động.

- Đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh trật tự trong đơn vị và ở địa phương. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của nhà nước: hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, thu lợi nhuận cao và đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.

Chịu mọi trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh trước Tổng Giám đốc của công ty và pháp luật của nhà nước.

<b>3. Mục tiêu chất lượng – môi trường ATTPvà 5S vụ ép 2022-2023</b>

Lãnh đạo và toàn thể người lao động Nhà máy đường An Khê cam kết thực hiện: - Niên vụ ép 2022-2023 Nhà máy phấn đấu đạt:

 Sản lượng mía thu mua và ép: ≥ 1.200.000 tấn  Sản lượng đường nhập kho: ≥ 126.450 tấn

- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, tăng cường công tác huấn luyện, tuyên truyền phổ biến công tác an toàn lao động, PCCC và đảm bảo giải quyết chế độ chính sách đúng, đủ, kịp thời 100% cho người lao động.

- Đảm bảo 100% an toàn vệ sinh thực phẩm tại bếp ăn tập thể và 100% CB-CNLĐ trong Nhà máy chấp hành đúng quy định về 5S, kết quả đánh giá 5S bên ngoài đạt số điểm ≥ 70%. Đảm bảo Nhà máy luôn sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.

- Đảm bảo mía thu mua đạt 95% Chín – Tươi – Sạch theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-98:2012/ BNNPTNT về chất lượng mía nguyên liệu của Bộ NN và PTNT và quy định của công ty.

- Lập kế hoạch tu bổ định kì sát với điều kiện thực tế. Theo dõi, giám sát thiết bị, đề xuất phương án và giải pháp khắc phục kịp thời các trở ngại của thiết bị trên dây chuyền sản xuất, đảm bảo an toàn thiết bị ≥98%.

- Xây dựng định mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu sát với thực tế, đảm bảo sản xuất, hiệu quả, tiết kiệm. Ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật hợp lí, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Phấn đấu đạt ≤ 9,30 tấn mía/ tấn mía.

- Bảo đảm an tồn, nhập, xuất đúng theo quy định của công ty cho các loại đường thành phẩm, mật rỉ, bã mía, bã bùn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Tiếp tục đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu mía cho vụ ép 2022-2023 toàn vùng đạt được 24.000 ha trở lên.

- Áp dụng tốt và duy trì chứng nhận toàn Nhà máy: Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001: 2015; Hệ thống quản lý môi trường: ISO 14001:2015; Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000:2018; Tiêu chuẩn HACCP; Tiêu chuẩn HALAL MS 1500-2019. Phấn đấu đạt được chứng nhận FSSC 22000 cho dây chuyền đường RE.

- Thiết lập, tuân thủ các biện pháp ngăn ngừa và sẵn sang 100% ứng phó với tình trạng khẩn cấp về mơi trường, an tồn thực phẩm.

Đảm bảo nước cấp xử lí đáp ứng QCVN 01- 1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Nước thải, khí thải sau khi xử lý nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam ( QCVN 40:2011/BTNMT: Cột b; Kf=1; Kq= 0,9 đối với nước và QCVN 19:2009/BTNMT: Cột B; Kp=0,8; Kv= 1 với khí).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>Hình 3. Sơ đồ hành chính nhà máy đường An Khê</small></i>

<b>Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Được ghi chú tại Phụ lục 26. Giới thiệu tổng quan về ngành cơng nghiệp sản xuất đường mía.</b>

<i>6.1.Giới thiệu về ngun liệu</i>

<i><small>Hình 4. Hình ảnh minh họa về mía</small></i>

Ở n c ta cây mía ướ được tr ng su t t B c n Nam. mi n B c, mía ồ ố ừ ắ đế ở ề ắ được tr ngồ t p trung ven các con sông chính nh h l u sông H ng, sông Châu Giang, sông áy,ậ ư ạ ư ồ Đ sông Thái Bình... mi n Trung mía tr ng nhi u Ớ ề ồ <i>ề ở các t nh Qu ng Bình, Khánh Hòa, Tây</i>ỉ ả Nguyên. mi n Nam, mía t p trung ch y u Ở ề ậ <i>ủ ế ở Tây Ninh, Bình D ng, </i>ươ Đồng Nai, B nế Tre, Long An, H u Giang, An Giang... Các gi ng mía c n có n ng su t cao, hàm l ngậ ố ầ ă ấ ượ ng cao, ch u thâm canh, ch u h n, ch u phèn, kháng sâu b nh và kh n ng tái sinh t t.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mía chín là lúc hàm l ng ượ đường trong thân mía t t i a và l ng đạ ố đ ượ đường khử còn l i ít nh t. Khi mía chín, th i ti t càng khô thì hàm l ng ạ ấ ờ ế ượ đường càng cao. Do ó,đ ng i ta có th ng ng t i n c thúc mía chín. Thông th ng mía chín sau khi tr ngườ ể ư ướ ướ để ườ ồ kho ng 12-15 tháng. Khi hàm l ng ả ượ đường t <i>đạ tối a thì tùy gi ng mía và i u ki n th i</i>đ ố đ ề ệ ờ ti t mà l ng ế ượ đường này duy trì kho ng t 15 ngày n 2 tháng. Sau ó l ng ả ừ đế đ ượ đường b tắ u gi m. Có m t s gi ng mía, khi quá chín ch a thu ho ch k p thì b tr c . v n tr

c c a mía là m t hi n t ng thay i sinh lý, làm gi m hàm l ng ờ ủ ộ ệ ươ đổ ả ượ đường trong mía. Khi mía chín, các nhà máy t p trung ch y u vào ép mía, l c s b và k t tinh ậ ủ ế ọ ơ ộ ế để có đường thô. Ngoài v mía, các nhà máy s hòa tan ụ ẽ đường thô, tinh l c s n xu tọ để ả ấ

ng tinh luy n.

ng thô là nguyên li u c a nhà máy tinh luy n ng. ng thô có thành ph n

chính là saccharose, ngoài ra còn ch a m t s ch t không ứ ộ ố ấ đường khác. - Hình thái, c u trúc<i><b>ấ</b></i> : g m các b ph n chính là: r , thân, lá, hoa.ồ ộ ậ ễ

<i><small>Hình 5. Hình thái, cấu trức cây mía</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>- Các giống mía: F156, MY55-44, Ja-605, F154, F157, H39-3633, NCO310,</b></i>

Comus, CO715, CO419, F134, VN-84-4137, ROC16, ROC1, ROC10, VDD63-273, VDD79-177, ROC18, ROC20…Giống mía nhà máy đường đang sử dụng và phổ biến hiện nay là ROC22, K88-200.

Chất không đường chưa xác định 3 – 5%

<i>6.2.Giới thiệu tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất đường mía tại Nhà máyđường An Khê.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Gồm 2 hệ thống sản xuất RE (đường tinh luyện) và hệ thống RS (đường trắng tinh khiết thông thường).

- Gồm nhiều dây chuyền, thiết bị được sản xuất, nhập khẩu từ các nước khác nhau trên Thế Giới và cả Việt Nam.

- Công suất hoạt động hơn 18.000 tấn/ngày. - Số lượng mía trên 1 xe > 24 tấn.

<i><small>Hình 6. Sơ đồ thiết bị quy tình sản xuất đường thơ RS</small></i>

<i><small>Hình 7. Sơ đồ thiết bị quy trình cơng nghệ sản xuất đường tinh luyện RE</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 Thuyết minh quy trình cơng nghệ tổng quát

<i><b> Nguyên liệu: được đưa vào nhà máy theo từng xe tải vận chuyển với khối lượng</b></i>

trên 24 tấn/xe.

<i><b> Cẩu, cân, khỏa bằng:</b></i>

<i>- Mục đích: Phân phối mía vào băng tải, bốc mía xuống cân và kiểm tra chất</i>

<i>lượng mía. Giúp đưa nguyên liệu và phân phối lượng nguyên liệu vào băng tải</i>

dễ dàng, chuẩn bị cho quá trình nghiền.  <i><b>Xé tơi, nghiền:</b></i>

<i>- Mục đích: Xử lí sơ bộ mía. Nâng cao chất lượng xử lí mía trogn các quá trình</i>

tiếp theo. Nâng cao hiệu suất cho q trình ép.  <i><b>Ép mía:</b></i>

<i>- Mục đích: tách riêng nước mía hỗn hợp và bã.</i>

 <i><b>Hóa chế:</b></i>

<i>- Mục đích: Nước mía hỗn hợp có một lượng lớn chất không đường, đa số</i>

những chất này gây ảnh hưởng khơng tốt cho q trình sản xuất. Vì vậy mục đích chủ yếu của cơng đoạn hóa chế là làm sạch nước mía giúp:

 Loại tối đa chất khơng đường ra khỏi hỗn hợp, đặc biệt là các chất có hoạt tính bề mặt và các chất keo.

 Trung hịa nước mía hỗn hợp

 Loại những cặn lơ lững trong nước mía.  <i><b>Nấu đường:</b></i>

<i>- Mục đích: Từ mật chè qua công đoạn này tiến hành tách nước và nhờ sức nóng</i>

của hệ thống hơi đốt đưa dung dịch tới trạng thái q bão hịa, hình thành đường non gồm tinh thể đường và mật cái. Tinh thể đường tạo nên sản phẩm cát A, cá mật tiếp tục nấu để thành giống B và giống C.. kết hợp với mật chè để tiếp tục nấu đường non A.

 <i><b>Trợ tinh, ly tâm:</b></i>

<i>- Mục đích: Q trình trợ tinh tiếp tục quá trình kết tinh đường ở thiết bị trợ tinh</i>

đồng thời làm cho đường non thích ứng với điều kiện ly tâm như độ nhớt và nhiệt độ của đường non.

Ly tâm tách mật, sau đó đưa ra gầu tải đường. Chuẩn bị cho quá trình sấy.  <i><b>Sấy, thành phẩm:</b></i>

<i>- Mục đích: Q trình sấy giúp giảm hàm lượng ẩm trong đường sau khi kết thúc</i>

quá trình kết tinh. Đưa hàm ẩm về mức theo tiêu chuẩn về đường. Sau khi kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thúc sấy, đường sẽ được đưa qua quá trình sàng lọc để phân loại theo kích thước, chuẩn bị cho quá trình đóng gói.

 <i><b>Đóng gói, bảo quản:</b></i>

- <i><b>Mục đích: Giúp bảo quản sản phẩm, khơng hư hỏng. Hồn thiện sản phẩm.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN 1: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><small>Hình 8. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đường RS</small></i>

<b>PHẦN 2: QÚA TRÌNH XỬ LÍ XÉ TƠI MÍA VÀ ÉP MÍA</b>

 <i>Sơ đồ q trình xử lí mía và ép mía:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><small>Hình 9. Sơ đồ q trình xử lí mía và ép mía tại khu ép</small></i>

<b>1. Thuyết minh quá trình</b>

- Là cơng đoạn đầu tiên của q trình sản xuất đường, gồm các giai đoạn sau: • Xử lí mía trước khi ép (khóa bằng, chặt sơ bộ, dao băm, búa đập)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

• Vận chuyển mía vào máy ép

• Ép kiệt nhiều lần theo phương pháp thẩm thấu kép.

<i>1.2.Yêu cẩu của công đoạn và nguyên tắc thực hiện:</i>

- Năng suất và hiệu quả cao.

- Nguyên tắc thực hiện: Mía sẽ được máy đốn sạch gốc, bỏ đi lá khô, đổ vào băng tải san bằng và tiến hành chặt nhỏ hai lần. Để năng cao hiệu quả và hiệu suất ép, một khúc mía dài khoảng từ 20-25cm, tiếp tục được chuyển vào máy ép dập thành các sợi nhỏ có đường kính từ 1-2mm. Các sợi mía sấy nhỏ này sẽ được đưa đến hệ máy ép để chiết triệt để lượng đường có trong mía. Có hai phương pháp lấy nước mía là ép khơ và ép ướt, trong đó phương pháp ép ướt có cho thêm nước sạch thẩm thấu vào bả để hiệu suất lấy đường cao hơn.

<b>2. Quá trình và Thiết bị</b>

<i>2.1.Nhập nguyên liệu và xử lí</i>

- Phải thu hoạch đúng thời điểm, mía phải tươi, sạch.

- Sau 48 giờ lượng đường saccharose bị chuyển hóa từ 10 – 15%, mía sau một tuần lượng đường saccharose bị chuyển hóa nhiều hơn 20%.

- Tùy theo giống mía mà thời gian thu hoạch sẽ khác nhau, thơng thường thời gian mía chín từ tháng 10 – 12, chất lượng mía ổn định từ tháng 12 – 2, vì vậy phải thu hoạch mía đúng độ tuổi của mía để đảm bảo lượng đường trong mía.

• Chữ đường: 8.6%.

• Thành phần đường trong mía: 10%.

<i><small>Hình 10. Xe vận chuyển ngun liệu với khối lượng >24 tấn/xe</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Mục đích: xác định khối lượng mía khi được vận chuyển từ xe lên. Nhằm xác định chữ đường và hàm lượng tạp chất.

- Báo chính xác kg mía mà cơng ty mua vào.

- Mía được cân tự động và có người thơng báo số kg. - Mỗi cân có thể cân tối đa 10 tấn mía /1 lần cân.

- Mía sau khi được cân xong sẽ được đưa tới bàn lật và bàn lùa có trục khỏa để điều chỉnh lượng mía đi vào dao băm.

- Mục đích: vận chuyển mía từ xe đến băng tải.

- Bàn lật là thiết bị có người vận hành điều khiển từ trên cao.

- Mía sau khi mua về sẽ được đưa đến cân tự động sau đó đưa qua bàn lật nhờ băng tải đưa qua hệ thống băm, thời gian dự trữ không quá 48 giờ.

- Mỗi bàn lật có thể chứa từ 9-10 tấn mía.

- Nhà máy có 2 hệ thống bàn lật tương ứng vớ ha dây chuyền của nhà máy.

- Mục đích: đưa mía tới dao khỏa bằng để khỏa bằng mía và đẩy mía xuống băng tải mía. Nhờ khóa bằng để đảm bảo độ đồng đều và năng suất, đảm bảo sự ổn định và liên tục.

- Mía được đưa xuống băng tải ở trạng thái lộn xộn khơng đồng đều do đó cần phải sang phẳng lớp mía trên băng tải để đảm bảo độ đồng đều của mía và tăng mật độ mía.

- Phân phối mía lên xuống băng tải I một cách đều đặn để phù hợp với kích thước băng tải. Cấu tạo gồm 2 phần: bàn tiếp mía và bàn lùa.

- Bàn tiếp mía: có một băng tải xích gồm nhiều tấm thép ghép lại với nhau, có bộ phận nối với động cơ truyền động.

- Bàn lùa: là loại băng tải xích dạng máng xả như là một máng kim loại.Trong lịng máng có hàng xích, trên băng xích có các thanh kim loại, khi xích quay thi các mẫu kim loại sẽ đẩy mía vào băng chuyền mía.

- Băng tải phụ: đưa mía từ bàn nâng, bàn lật, bàn lùa tới khóa bằng và rơi đều.

- Băng tải T1: thuộc loại băng tải xích, đưa mía từ từ rơi đều qua dao băm sơ bộ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

khóa đều, trống nộp và búa đập.

- Băng tải T2: thuộc loại băng tải xích, đưa mía từ búa đập qua khóa bằng, nam châm điện, gạt bã rồi vào ép 1.

- Băng tải cào: thuộc loại băng tải xích, đưa mía đến các máy ép.

- Băng tải cao su: thuộc loại băng tải cao su, đưa bã mía từ máy ép 5 đến lị hơi.

<i><small>Hình 11. Khỏa bằng mía để phân phối mía khơng q tải</small></i>

- Máy có 172 búa búa, chia thành 8 hàng so le nhau, số vòng quay n=995 v/ph, cơng suất động cơ 2800kw.

<i>- Mục đích: nhằm xé tới mía thành dạng sợi.</i>

<i>- Hoạt động: Mía được đè ép xuống trước bằng trống nạp. Búa đập quay ngược</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

chiều với trống nạp giúp cuốn mía vào và nhờ sự ma sát với đe búa mà mía được đánh tơi dễ dàng.

<i><small>Hình 12. Búa đập</small></i>

- Gồm 28 lưỡi, nặng 23kg mỗi lưỡi, quay cùng chiều với băng tải mía.

- Có tác dụng chặt sơ bộ lớp mía thành từng đoạn để dễ dàng trong quá trình xử lý trước khi đưa vào dao chặt 1.

<i><small>Hình 13. Dao băm</small></i>

- Gồm 124 lưỡi, quay ngược chiều với băng tải đưa mía vào. Có nhiệm vụ tiếp tục đánh tơi, phá vỡ tế bào mía, làm thể tích mía cây giảm đi.

- Mía sau khi qua dao chặt 1 có độ xé tơi khoảng 70%.

- Gồm 180 lưỡi. Có nhiệm vụ đánh nhuyễn, phá vỡ tế bào mía triệt để, dễ lấy mía trong q trình ép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>2.10. Máy cán ép mía</i>

<i><small>Hình 14. Hình ảnh hệ thống ép mía</small></i>

- Mục đích: sử dụng lực cơ học và phương pháp thẩm thấu để lấy hết lượng nước mía có trong cây mía đến mức tối đa.

- Hệ thống ép gồm có 5 máy, có 3 máy ép dập và 2 máy ép kiệt.

- Mía sau khi được đánh tơi nhờ băng tải đưa đến bộ phận hút sắt tránh để không cho sắt vào hư hỏng trục ép. Mía được đi qua hai lần ép trong mỗi bộ máy ép (trục đỉnh và trục trước, trục đỉnh và trục sau).

- Hệ thống ép của nhà máy gồm 4 bộ trục, mỗi bộ trục gồm 4 trục: trục đỉnh, trục trước, trục sau và trục nạp liệu (trục cưỡng bức). Trục đỉnh, trục trước, trục cưỡng bức có tác dụng nhập liệu nên trục ép có đắp nhám để tăng khả năng bám, bấu mía vào trong hệ thống máy ép. Tất cả các trục đều có xẻ rãnh để tăng diện tích ép, độ ma sát tăng, tăng khả năng nhập liệu do đó tăng hiệu suất ép mía. Trên trục trước của các máy có cấu tạo một rãnh sâu xen kẽ một rãnh nơng. Rãnh sâu để cho nước mía chảy xuống, rãnh nông để tăng cấu trúc bền vững cho các răng.

- Trục ép gồm lõi trục bằng thép, 1 đầu gắn bánh răng tam tinh để chuyển động, lồng chặt trong áo trục bằng gang đặc biệt. Trục ép nối với động cơ điện và hộp giảm tốc sơ cấp và thứ cấp. Động cơ quay với tốc độ nhanh 730 vòng/phút nhưng nhờ bộ giảm tốc mà trục ép quay với tốc độ rất chậm để ép mía (trung bình 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Mía theo băng tải tới máy ép 1 được trục cưỡng bức (trục nạp liệu) của máy ép 1 đưa vào khe ăn khớp giữa trục đỉnh và trục trước, nhờ sự ăn khớp giữa các răng và của 2 trục mà mía được ép rất tốt. Sau đó mía được ép một lần nữa bởi trục đỉnh và trục sau của máy ép và tiếp tục nhờ băng tải mà qua máy ép 2, 3, 4, 5. Các máy ép sau họat động cũng như máy ép 1.

- Nhà máy sử dụng hệ thống ép thẩm thấu ở 3 máy ép đầu sử dụng nước thẩm thấu là nước lạnh còn ở thẩm thấu thứ 4, 5 sửi dụng nước thẩm thấu là nước nóng. - Ở giữa trục trước và trục sau có lược đáy có tác dụng dẫn bã mía từ trục trước qua

trục sau. Ngồi ra cịn có dao xỉa bã phía dưới các lưỡi dao giúp cho quá trình ép xảy ra dễ dàng và có hiệu quả cao hơn.

- Áp lực trục đỉnh: trong q trình ép mía, mía đi vào trục ép lúc dày lúc mỏng. Do đó, máy làm việc khơng ổn định dễ xảy ra sự cố. Vì vậy, ở các trục đỉnh của máy ép nhà máy thiết kế hệ thống tạo áp lực trục đỉnh để duy trì áp lực cố định khơng phụ thuộc thể tích mía đi qua máy ép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><small>Hình 15. Máy ép mía</small></i>

<i><small>Hình 16. Trục ép</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>2.11. Các thiết bị khác.</i>

- Nam châm điện: tách các kim loại ra, đặc biệt là sắt. - Thiết bị gạt bã

- Lược đáy: để tách bã mía trên bề mặt trục.

- Giá đỡ trục: Tạo lực ép trục đỉnh: để duy trì lực ép trên hai đầu trục đỉnh, lực ép như nhau với chiều dày mía đi qua khe hở khác nhau.

<i>Ngun tắc: sử dụng nước mía lỗng từ máy ép sau, phun tưới lên bã của máy ép</i>

trước. Nước mía máy 4 tưới lên bã máy 2, nước mía máy 3 tưới lên bã máy 1, còn bã ra khỏi máy ép 4 được tưới nước nóng (70-75 độ C, nhiệt độ khơng nên q cao vì bã sẽ nở ra và ngặt hệ thống ra) với lượng nước (nước ngưng) khoảng 25-30% so với nước mía.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Các thơng số kỹ thuật thiế bị:

• Số lượng máy ép: 5 máy (3 ép dập, 2 ép kiệt) • Cơng suất động cơ: 220Kw.

• Tốc độ vịng quay của 5 máy: 730 vòng/phút sau khi qua thiết bị giảm tốc cịn 5 vịng/phút.

• Đường kính trục cưỡng bức: Ø550 x 1400mm.

• Đường kính trục đỉnh, trục trước và trục sau: Ø 750 x 1400mm. • Cơng suất ép: 2300 tấn/ngày.

• Áp lực: 25Mpa.

• Mỡ bơi trơn: Molytex EP2. - <i><b>Thông số kỹ thuật công nghệ khu ép:</b></i>

<i>Bảng 3. Bảng thông số kỹ thuật công nghệ khu ép ở dây chuyền A</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b> Sơ đồ thẩm thấu kép: Được trình bày ở phụ lục 3</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>LỊ HƠI</b>

- Mục đích: Lị hơi nhằm cung cấp hơi nước quá nhiệt cho toàn bộ hệ thống, quay tuabin điện chạy máy phát điện.

- Có 3 lị hơi đang được sử dụng trong nhà máy mía đường nhiệt điện An khê là 1 lị cơng suất 84 tấn/giờ.2 lị 25 tấn /giờ.3 lị 20 tấn/giờ.

- Lị hơi đốt ghi cơng suất 84 tấn/giờ. - Các thơng số chính của lị hơi 84 tấn/giờ.  <i><b>Thông số hơi:</b></i>

+ Sản lương hơi là 84 tấn/giờ. + Áp suất hơi quá nhiệt là 42kg.cm<small>2</small>

<small>.</small> + Nhiệt độ hơi quá nhiệt là 400 - 425 °C.

+ Áp suất tác động van an toàn quá nhiệt là 46.5kg/cm<small>2</small>

+ Thành phần silic SiO<small>2</small> trong nước lò : £ 1 oppm. + Mức nước bao lông : từ -5 đến +5 (theo kính thủy).

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>- Nguyên lý hoạt động: Khơng khí nóng được thổi từ kênh cấp gió vào buồng lửa. Khi</i>

vào buồng lửa khơng khí nóng gặp bã mía ở phía trên ghi (bã mía được cấp vào buồng lửa thơng qua máy cấp bã mía) bốc cháy sinh nhiệt và sản phẩm cháy trong buồng lửa. Môi chất chuyển động trong dàn ống sinh hoi đặt trong buồng lửa nhận nhiệt, biến thành hoi và đi vào bao hoi ở trên. Sản phâm cháy sau khi ra khỏi buông lửa đi qua bộ quá nhiệt để nâng nhiệt độ hơi bão hòa lên nhiệt độ hơi quá nhiệt 425°C. Sau khi đi qua bộ quá nhiệt, sản phẩm cháy tiếp tục đi vào cụm đối luu cung cấp nhiệt cho môi chất chuyển động trong cụm đối luu cung cấp nhiệt cho môi chất đi trong cụm đối luu. Sau khi ra khỏi cụm đối luu sản phẩm cháy đi qua bộ hâm nuớc cung cấp nhiệt cho bộ hâm nuớc. sau khi đi qua bộ hâm nuớc , sản phẩm cháy tiếp tục đi qua bộ sấy khơng khí gia nhiệt cho khơng khí nóng , sau đó đi vào thiết bị lọc bụi và đuợc thải ra ngoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>PHẦN 3: Q TRÌNH XỬ LÍ LÀM SẠCH NƯỚC MÍA-HĨA CHẾ</b>

 <i>Sơ đồ q trình xử lí và làm sạch mía – hóa chế</i>

<b>1. Mục đích và ngun tắc hoạt động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- <i>Mục đích: </i>

+ Loại tối đa chất khơng đường có trong nước mía hỗn hợp, đặc biệt là các chất có hoạt tính bề mặt và chất keo.

+ Trung hịa nước mía hỗn hợp.

+ Loại bỏ tất cả các chất rắn dạng lơ lửng có trong nước mía.

+ Nhà máy đường An Khê làm sạch nước mía bằng phương pháp sunfit hóa.

<i>- Ngun tắc hoạt động:</i>

Nước mía sau khi chiết khỏi cây mía có thể lẫn một số tạp chất, độ pH thấp nên có tính axit. Vì thế người ta tiếp tục quy trình làm sạch nước mía và tăng độ pH. Thường người ta sẽ sử dụng vơi hóa lạnh, vơi hóa nóng và vơi hóa phân đoạn hoặc phương pháp sunfit hóa (gồm sunfit hóa axit và sunfit hóa kiềm nhẹ). Sau khi làm sạch tạp chất trong nước mía và nâng độ pH, người ta sẽ thực hiện bước bốc hơi nước mía để chuẩn bị cho giai đoạn kết tinh đường.

<b>2. Ưu, nhược điểm</b>

<i>- Ưu điểm: Lượng tiêu hao hóa chất Ca(OH)</i><small>2</small>, SO<small>2</small> tương đối, lưu trình cơng nghệ tương đối đơn giản, vốn đầu tư ít, sản xuất được đường trắng.

+ Hiệu quả làm sạch không ổn định.

+ Hàm lượng muối Ca hịa tan trong nước mía nhiều là ngun nhân đóng cặn chủ yếu trong các thiết bị, trong thực hiện bảo quản sản phẩm, sản phẩm dễ bị biến màu.

<b>3. Thuyết minh quy trình hoạt động và thiết bị của q trình hóa chế.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>3.1.Bổ sung H<small>3</small>PO<small>4</small></i>

- Mục đích:

Kìm chế sự phát triển của vi sinh vật đồng thời tạo kết tủa Ca<small>3</small>(PO<small>4</small>)<small>2</small> giúp quá trình lắng lọc dễ dàng hơn, nâng cao hiệu suất làm sạch, tạo sự tinh khiết của nước mía hỗn hợp.

Nước mía hỗn hợp từ bên cơng đoạn cán ép chuyển qua cơng đoạn chế luyện, sau đó bổ sung H<small>3</small>PO<small>4</small>(hàm lượng P<small>2</small>O<small>5 </small>đạt 150 – 200 ppm). H<small>3</small>PO<small>4</small> được pha thành dung dịch có nồng độ 10% và cho vào nước mía hỗn hợp với lưu lượng 0.3 lít/phút. Lượng H<small>3</small>PO<small>4</small> là 2.7 kg/tấn sản phẩm.

- Tác dụng của P<small>2</small>O<small>5</small>: là chất có sẵn trong nước mía có tác dụng rất tốt đối với q trình làm sạch. Vì vậy nếu hàm lương P<small>2</small>O<small>5</small> trong nước mía chưa đạt 150 – 200 ppm thì ta phải bổ sung vào quá trình làm sạch. Khi cho P<small>2</small>O<small>5</small> với hàm lượng 150 – 200ppm vào nước mía sẽ tạo dung dịch acid H<small>3</small>PO<small>4</small> 10%. Acid này chủ yếu tạo kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b> Giới thiệu về gia nhiệt tại nhà máy đường An Khê: được trình bày tại phụ lục 4.</b></i>

- Mía sau khi gia vơi sơ bộ được đem đến công đoạn gia nhiệt lần I ở nhiệt độ 65 – 70<small>o</small>C.

• Loại bỏ được khơng khí trong nước mía, làm mất lớp nước của các chất keo ưa nước và tạo điều kiện thuận lợi cho keo dễ dàng ngưng tụ, làm giảm độ nhớt khi tăng nhiệt độ, giảm bớt sự tạo bọt, ngăn ngừa hoạt động của vi sinh vật. • Thúc đẩy và tăng tốc các phản ứng tạo kết tủa xảy ra nhanh chóng, làm đơng tụ

các chất keo.

• Nếu nhiệt độ cao sẽ làm phân huỷ đường saccharose nên làm mất đường.

• Thiết bị gia nhiệt kiểu ống chùm. Gia nhiệt I sử dụng 3 thiết bị gia nhiệt, chủ yếu dùng hơi thứ hiệu III.

• Nước mía hỗn hợp được đưa qua gia nhiệt 1 để đạt nhiệt độ 65 – 70<small>o</small>C, ở nhiệt độ này có tác dụng hạn chế vi sinh vật phát triển và giúp cho q trình hấp thụ SO<small>2</small> ở cơng đoạn sau được tốt hơn.

- Sau khi gia vôi sơ bộ nước mía được đem đi xơng SO<small>2</small> lần I, pH = 3.6 – 4.0

- Cùng với Ca(OH)<small>2 </small>kết tủa, tạo thành các hạt keo → kéo theo các chất lơ lửng ( khí SO<small>2</small> được tạo ra từ các hạt màu vàng nhạt đốt cháy trong lị đốt) khí SO<small>2</small> sẽ đi từ dưới tháp lên cịn nước mía sẽ chảy trên xuống.

- Mục đích:

• Trung hồ vơi dư trong nước mía đưa pH của nước mía hỗn hợp về điểm ngưng

</div>

×