Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.74 MB, 66 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRUONG DAI HOC KINH TE QUOC DÂN VIEN THUONG MAI VA KINH TE QUOC TE
<small>Sinh vién : Pham Trang Tho</small>
<small>Chuyén nganh : Quan tri kinh doanh QT</small>
<small>Lớp : QT KDQT 59A</small>
Mã số SV : 11174468
Giáo viên hướng dẫn : TS. Mai Thế Cường
HÀ NỘI - tháng 11 - 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Dé hoàn thành được chuyên đề thực tập này, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thé thầy/cơ Khoa Quản trị Kinh doanh Quốc tẾ, trường Đại học Kinh
tế Quốc dân đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bồ ích trong 4 năm đại học.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Mai Thế Cường đã
đồng hành cùng em, tận tình hướng dẫn em hồn thành chuyên đề thực tập này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thê anh chị công ty TNHH KNA Cert đã giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt thời gian thực tập, đưa ra cho em những lời khun vơ cùng bồ ích và q báu, ln giúp em giải đáp những khó khăn, thắc mắc trong quá trình làm chuyên đề.
Do bản thân em kiến thức còn hạn chế, chưa được trải nghiệm nhiều trong môi trường doanh nghiệp, đặc biệt là với chuyên ngành Marketing nên rất khó tránh khỏi
<small>những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy/cơ dé</small>
hồn thiện hơn chun đề thực tập của mình.
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Sinh viên thực hiện</small>
<small>Phạm Trang Thơ</small>
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này cơng trình nghiên cứu độc lập
dưới sự hỗ trợ từ TS.Mai Thế Cường và hồn tồn khơng sao chép từ bất kì nguồn nào khác. Các đữ liệu thông tin trong bài chuyên đề thực tập là có nguồn gốc và được
<small>trích dẫn rõ ràng.</small>
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
<small>Sinh viên thực hiện</small>
<small>Phạm Trang Thơ</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>LOT CAM ƠN... - cọ HH HH TH TH TH 0004000 840000080 ii</small>
LOT CAM DOAN osecscssssssssssssesssssssesescsssesssssseossssssscsssssnesssssssesssssssesssssssesssssnsesessssseesses iii Danh mu tir Viet tat ...ccsccsessssssessessesssssessessesssssnesscssncsnessesocsecsscsoesaessucsncsseeasesseeseese Vii
<small>Danh mục Đẳng... << 5< 5< 9. 9 9 9.0.0.9. 000 0001.000091 0. 004.0000460. viiiDanh mục hình ảnnÌh... - o5 << << << 9...0... 0. 00000010 mg ix</small>
LOT MỞ DAU wicssssssssssssssssssssssssosssssssssssssosssssssesssssnsesssssnsssssssssosssssnsesssssssesssssssssssssseosesss 1
1. Sự cần thiết của đề ti. ees eeccceeecssseesssneecssnecssnsecessneeessnseessneseesuneecssnneessneeeesneees 1
<small>2. Mục tiêu nghiÊn CỨU...- ..-- G5 3T TH HH HH 1</small>
3. Đối tượng nghiên CỨU...-- ¿2 2 ©E+E£+EE£EE£EEEEEEEEEEEEE7E21121122127121. 2111 xe 1
<small>4. Pham vi nghién CWU no... 15. Phương pháp nghién CỨU...- --- 5 5 2+ x1 TH TH TH HH ng ng ng 1</small>
6. Cau trúc chuyên đề...----¿ 2 s+Sk+EE£2E2EE2EE9EE2211211211712112117711121.1. 1xx 2
<small>MARKETING ONLINE ...- S5 <5 <<. HH H000 00000 31.1. Cac i0 i0 0... ... 3</small>
1.2. Nội dung của kế hoạch truyền thông marketing online...--- 55s 5
<small>1.2.1. Xác định công chúng mục tIÊU ...- 5 5 + vn ng ng nưệp 5</small>
1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông online ...--- 2-2 ¿5£ s+zx+£++szz+zzzsz 5 1.2.3. Xây dựng chiến lược truyền thông thương hiệu...--- 2 2 525: 5 1.2.4. Xây dựng kế hoạch thực hiện...- 2-2-5 £+SE+EE+EE2EE2EESEEeEEerEkrrkerkeeg 5 1.3.Các bước xây dựng kế hoạch truyền thơng Marketing online...---- 6 1.3.1. Phân tích đánh giá tình hình truyền thơng Marketing online hiện tại của
<small>cơng ty 6</small>
<small>IS 5203 0/0/9005... ằ..ẦÕ... 6</small>
1.3.3. Mục tiêu truyền thông online...-- -- 2 + s++£+E++EE£EEt£E£EEeExerkerrkrrserkeee 7 1.3.4. Xây dựng chiến lược truyền thơng marketing...--- s¿szszcs2 5z: 8 1.3.5. Chương trình hành động truyền thông Marketing online...--- 8 1.3.6. Dự kiến ngân sách truyền thơng ...---¿ 2 +++++++2z++rx+zrxezrxrrrrees 8 1.3.7. Kiểm sốt và đánh giá hiệu quả truyền thông Marketing online... 10
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG HOAT ĐỘNG TRUYEN THONG MARKETING
<small>ONLINE CUA CONG TY TNHH KNA CEjRTT...- <5 5< 55555 sesessesees 12</small>
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.1. Giới thiệu về công ty KNA CERIT... - 2 2 s+2E+2E2EE+EESEEeEErrkerkerkrres 12
2.2. Phân tích sản phẩm...--- ¿- ¿ ©E+SE+EE+EE2EE2EEEEEEEEEEEEEEEEEEE2EE7171 21212. xe. 15 2.2. 1. Dich vụ Dao tao chứng nhận hệ thống. (cho tiêu đề xuống dưới, bỏ khoảng
<small>trOng trang NAY l9) TA ... 16</small>
<small>2.2.2.Dịch vụ Đào tạo chứng nhận hệ thống quản lý CL/TP...---- 5-52 18</small>
2.2.3. Dịch vụ Tư van đào tạo trách nhiệm xã hội...---.-::-cc+ccsccsccxe: 19 2.2.4. Dịch vụ Tư van đào tạo chứng nhận hệ thống...--- 2 2 2 s22 20
<small>2.2.5. Dịch vụ Dao tạo Texttile Standard ... .. ..--- 5 << *s**s++++ssseeeeeeszx 21</small>
2.2.6. Dịch vụ Tư vấn - Đào tạo chuẩn nhãn hàng...-- --cc ni, 21 2.2.7. Dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy. (khoảng trang) ...- 22
<small>2.2.8. Dịch vụ chứng nhận CE Marking -FDA...- 5 5+5 + + x+ssexsseeeeers 22</small>
2.2.9. Dịch vụ Huan luyện An tồn lao động...---¿--¿©2+25+2cx+2cxvzxesrxs 23
2.2.10. Dịch vụ Đảo tạo huấn 0150015... ... 23 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm Quý 1/2018 — Q 3/2020
2.4. Phân tích ảnh hưởng của mơi trường vi mô, vĩ mô tới hoạt động truyền thông
<small>Marketing online CỦa CÔN tY ...- .-- --- 2 3921113111 1111911 19 111 111g ng ng rưn 242.4.1. /(00804)40):150/0ì0(1)-ằ:aiẳẳí...Ỏ 24</small>
<small>2.5. Đặc điểm ngành chứng nhận tiêu chuẩn ở Việt Nam...---- + 30</small>
2.6. Thực trạng hoạt động truyền thông Marketing của công ty KNA CERT... 31
<small>2.6.1. Quan hệ công chúng ...- -- 5 s1 SH TH TH ng ng ngư 312.6.2. QUANG CAO nh .. . ... 33</small>
"6Ư 84. ẽẽ. -o-...,ƠỎ. 33 2.6.4. Marketing trực tiẾp...--- ¿5c St x2 211215 217111711111211 11111111. 33 2.7. Phân tích SWOT cho cơng tác truyền thơng của cơng ty TNHH KNA Cert .38 2.7.1. Điểm mạnh (Š)...-.----++-++++‡2E k2 k1... . ..rreiei 38 2.7.2. Điểm yếu (W)...Lcs 2n HT T221 1211111 1 1212121 111gr 38
<small>2.7.3. CO con 90... ... 382.7.4. Thach thttc 000 ... 38</small>
2.8. Đánh giá hoạt động truyền thông Marketing online tại công ty TNHH KNA
<small>Cert giai doan 2019 0620/201018... 39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">ONLINE CHO CONG TY TNHH KNA CERT...--s-s<ssss<5s<e
3.1. Mục tiêu truyền thong...cccccccsccscssccscssessessessessesscsscsessessessessessesussessessesseseesseaee 40 3.2. Xây dựng chiến dịch truyền thông marketing online cho công ty... 40
<small>3.2.1. Xác định công chúng mục tiêu OnÏIn€ ...- .-- 55+ +<s*+++seexeseeeeeers 40</small>
3.2.2. Thiết kế thông điỆp...--- 22 £S<+SE‡EE2EEEEEEEE2121122121 21211211 11k, 40 3.2.3. Lựa chọn kênh truyền thông online...- 2-2-2 £+£++zE£+E£+£++zxerxzzzz 41 3.2.4.Xác định ngân sách truyền thông online ...---- 2-2 2+sz+s+£x+zx+zszse2 49
<small>3.2.4.1. 0 ...aA AB 49k vu... ... 49</small>
3.3. Tổ chức thực hiện cho bản kế hoạch được xây dựng ...--- 50
<small>3.3.1. Phân chia giai đoạn thực hiỆn...- - - c2 1133111211111. eerrvre 503.3.2. Phân công công việc cho từng nhân sự ...-- ---+-cs+ssssessseeeres 50</small>
3.3.3. Kiểm soát, đánh giá quá trình thực hiỆn...-. -- 55 **+**++*e+ssexeses 51 0n ...
NHAN XÉT CUA THAY GIÁ...---2-s°s£ssss©sssseEssevssessevsserssersssse
<small>vi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Danh mục hình ảnh</small>
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty KNA Cert...-.¿--2¿©+¿©++2++22x2Exvzxeerxesrxrre 14
<small>Hinh 2.2:Logo ISO 9001:2015 oe ẳẳẮẲẮẲẳaẳa... 16Hình 2.3: Logo ISO 14001:2015 oe eeceecceseeseeseceseceeeceeeeeceseceeeeseeeaeceeeseeeeeeeaeees 16Hình 2.4: Logo ISO 45001:2016... - LH ng TH ng HH 16Hình 2.5: Logo ISO 9001:2015,... 0 HT TH Tnhh HH như 16Hình 2.6: Logo ISO 14001:2015... -- -. c1 112 v19 1 91H HH TH 17Hình 2.7: Logo ISO 45001:2016...-- -. SG 11 1S vn TH HH TH ng 17</small>
<small>Hình 2.8: Logo ISO 1384/5:2Ó16...- - S. L1 SH SH TH HH TH TH HH Tư 17Hình 2.9: Hình ảnh trên catalouge ISO/IEC ...-- -- 5 k1. vs kg 17</small>
<small>Hình 2.10: Logo HACCTP...- -- G1119 2 101121119 HH kh 18Hình 2.11: Logo ISO 22000...- SH 9g TH Hà Hàn HH nh nh hiệp 18Hinh 2.12: Logo Koshet...cccccecssccsssccesseesseessecsseececcesseesceeseeceseeseseeeseeeeseeeseessaes 18Hình 2.13: Hình ảnh trên catalouge EILCCC...- - 5 5 11+ nh, 19Hình 2.21: Hình ảnh trên catalouge — dỆt may 0... ee ..- Sư, 22Hình 2.22: Hình ảnh trên catalouge — xây dung ... .-- 5c k se eưkt 22</small>
<small>Hình 2.23: Logo CE MARKTNG... SG 11H 1S HH HH TH ng kg 22Hình 2.24: Logo EDA...-- -. c1 1111119111191 1 111111 H1 kh 22Hình 2.25: Logo 5S/K41Z€I... ..- -- c1 21191191119 111911 91 vn HH kg 23Hình 2.26: Logo Lean 6 SŠIøØma... ..-- - -c 1 111v vn 1g TH TH ng ng 23</small>
Hình 2.27: Hình ảnh kết quả tìm kiếm Google ...---- 2-2 22 ++x+zz£+£++zx+zxzsz 26 Hình 2.28: Một vài khách hàng nồi bật mà doanh nghiệp dang hợp tác ... 27 Hình 2.29: Báo cáo thống kê lượng người sử dụng Internet (We are social,2020) ..28
<small>Hình 2.30:</small> Tốc độ internet trung bình của Việt Nam (Speedtest, 6/2019 — 6/2020) 30 Hình 2.31: Cơng ty KNA Cert tơ chức khóa đào tạo thường niên cho nhân viên ....32 Hình 2.32: Hình anh sản phẩm trong catalOuge...-..---2- s¿2+++z++2x++zxzzzxz++ 34 Hình 2.33: Hình anh sản phẩm trong catalOuge...---¿- ¿2++2z++2s++zx++zxzzs 35 Hình 2.34: Hình anh sản phẩm trong catalOuge...---2- ¿2+++z++zx++zx+zzxz++ 36
<small>Hình 2.35: Hình ảnh sản phẩm trong catalOugỹe...-- 2-2-2 2 ++s+zxezx+£xerszrszsez 37Hình 3.1: Hình ảnh đồ thị đánh giá hiệu quả của các kênh Digital Media — Smart</small>
<small>I9I3000208. 12177... 41</small>
Hình 3.2: Hình anh website hiện trên top đầu kết quả tim kiếm ...-.. 43
<small>1X</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 3.3: Thống kê tỉ lệ người ding các nền tảng mạng xã hội ( We are social,
Hình 3.4: Ảnh minh họa: Bài viết chia sẻ kiến thức trên website knacert.com.vn...47
<small>Hình 3.5: Hình ảnh: mẫu phân cơng nhiệm vụ cho nhân sự...--- «+ 51</small>
Hình 3.6: Các chỉ số phân tích trên Facebook ads...--- 2-2 2 s+x+z++zs+z+z +2 52 Hình 3.7: Các chỉ số phân tích trên Facebook ads...--- 2-2 2+s+x+zx+zs+zszs+2 52 Hình 3.8: Mau báo cáo kết quả hoạt động truyền thông — Team content... 53
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1. Sự cần thiết của đề tài.
Cách mang công nghiệp 4.0 bùng nổ, công nghệ 5G đang phát triển mạnh
mẽ là tiền đề thúc day kinh tế xã hội phát triển. Khơng ngồi sự phát triển chung của thé giới, Việt Nam đang từng bước thu hẹp khoảng cách công nghệ với các nước phát triển. Sự vươn lên mạnh mẽ của các khối kinh tế tư nhân, sự gia nhập
của các tập đoàn lớn trên thế giới đã tạo ra một môi trường cạnh tranh hết sức khắc
<small>nghiệt trong thị trường Việt Nam. Doi hỏi doanh nghiệp Việt phải không ngừng</small>
cập nhật, cải tiến và áp dụng khoa học vào sản xuất, kinh doanh và dich vụ dé có
thể sống sót trong chiến trường cạnh tranh thương mại.
Đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ việc tiếp cận khách hang mục tiêu rất khó khăn vì phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh những tập đồn lớn trong thị trường, do đó doanh nghiệp càng ngày phải cố gang nỗi lực trên mọi phương diện: tài chính, nhân sự, khoa học và marketing. Với lợi thé Marketing hiéu khách hàng, cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng tốt phù hợp với nhu cầu thị trường,
kế hoạch truyền thông sáng tao at han sẽ dan tạo được uy tin trong lòng khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thương trường khốc liệt.
Ngày nay chiến lược truyền thông ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi doanh nghiệp cần lựa chọn kênh truyền thông phù hợp, hiệu qua dé tối ưu hóa chi phí. Và Truyền thơng Marketing online trên nền tảng internet là một kênh chiến
lược dé phần nào giúp những sản phẩm dịch vụ của KNA tiếp cận gần nhất với <small>khách hàng.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing online cho công ty KNA Cert.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Kế hoạch Truyền thông Marketing Online của công ty KNA Cert.
<small>4. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Phạm vi không gian: Công ty KNA Cert.</small>
Phạm vi thời gian: Tháng 1 năm 2019 đến thang 9 năm 2020
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Phương pháp thu thập dữ liệu:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Tổng hợp, chọn lọc và phân tích từ các nguồn thông tin, báo cáo nội bộ của công ty, thông tin và báo cáo về thị trường cũng như đối thủ cạnh tranh.
<small>Phương pháp xử lý dữ liệu:</small>
Thu thập thông tin về thực trang thị trường và doanh nghiệp, tiến hành tơng
<small>hợp, phân tích và đánh giá.</small>
6. Cau trúc chuyên đề
Ngoài phần lời cảm ơn, lời cam đoan, lời mở đầu và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lập kế hoạch truyền thông Marketing online.
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông Marketing online của công ty
<small>TNHH KNA Cert.</small>
Chương 3: Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing online cho công ty
<small>TNHH KNA Cert.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1. Cac khai niém chung</small>
© Khái niệm về Marketing online
<small>Theo Philip Kotler, cha dé cua marketing hién dai, marketing online 1a qua</small>
trình lập kế hoạch về san phẩm, giá, phân phối va xúc tiến đối với san pham, dich vụ và ý tưởng đề đáp ứng nhu cầu của tô chức và cá nhân dựa trên các phương tiện
<small>điện tử và Internet.</small>
<small>Theo Mark Sceats thì marketing online chính là hoạt động tiếp thị sử dụngInternet là kênh hiển thị.</small>
Như vậy có thê nói Marketing online là việc ứng dụng cơng nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản
<small>phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing như quảng cáo trên</small>
mạng,... nhằm mục đích xúc tiến việc bán hàng, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của cơng ty đến với khách hàng.
<small>Đối với các doanh nghiệp có hoạt động Marketing thì q trình làmMarketing online khơng thê tách rời mà phải là một bộ phận nhất quán trong chiến</small>
lược Marketing tơng thể.
© Khái niệm về truyền thơng Marketing online
Theo giáo trình Marketing căn bản, truyền thơng Marketing online (truyền thông Marketing trực tuyến) là những nỗ lực của công ty dé giới thiệu sản phẩm và xây dựng mối quan hệ với khách hàng thông qua internet (Trần Minh Đạo,
2012). Hay nói một cách khác, truyền thơng marketing online được thể hiện bằng phương thức mà doanh nghiệp truyền tải thông tin đến khách hàng thông qua nền
tang internet, nhăm thuyết phục khách hang tin tưởng vào doanh nghiệp, sản pham dẫn đến hành vi mua hàng.
© Khái niệm lập kế hoạch truyền thông marketing online
Dé hiểu được thé nào là “Lập kế hoạch truyền thông marketing online”, trước hết ta phải hiểu khái niệm “Kế hoạch truyền thơng online” là gì. Kế hoạch
cận khách hàng, cung cấp thông tin tới khách hàng sử dụng các kênh truyền thông
marketing online như e-mail Marketing, google ads, facebook ads, SEO... Kế
hoạch này sẽ bao gồm những đối tượng doanh nghiệp mong muốn thông tin tới họ,
khi nào thì thơng tin, thơng điệp tryền thông và cách thức truyền thông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Dựa vào khái niệm trên, có thê hiểu “Lập kế hoạch truyền thơng online” là
q trình xác định mục tiêu, xác định phương thức truyền thông phù hợp trong
từng giai đoạn cụ thể, đưa ra các quyết định khả thi và kế hoạch dự trù nhằm sẵn sàng đối phó với mọi sự thay đồi bất ngờ trong quá trình truyền thông dé dat được mục tiêu cuối cùng của kế hoạch. Cuối cùng là tô chức thực hiện và phân bổ nguồn lực cụ thé dé thực hiện kế hoạch đã lập ra.
© Vai trị của lập kế hoạch truyền thông Marketing online
Lập kế hoạch là một hoạt động quan trọng không thé thiếu khi thực hiện
một chiến dịch truyền thông marketing online bởi:
Thứ nhất, lập kế hoạch giúp doanh nghiệp làm rõ mục tiêu truyền thông, đối tượng truyền thông cũng như cách thức dé từng bước đạt được những mục tiêu đó. Trải qua q trình lập kế hoạch truyền thông online, nhà quản trị sẽ xác định
được đối tượng công chúng mục tiêu của doanh nghiệp, hiểu được đặc điểm của từng đối tượng công chúng, từ đó tìm ra được kênh/cách thức truyền thơng hiệu
quả nhất dé giao tiếp với khách hàng.
Thứ hai, lập kế hoạch truyền thông sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm nguồn lực trong khoảng thời gian thực hiện chiến dịch. Khi đã xác định rõ ràng và chính
định được cần sử dụng bao nhiêu nhân lực, vật lực và thời gian dé thực hiện từng đầu việc đó. Có thé coi lập kế hoạch như một lộ trình mà nhà quan tri vạch ra. Lộ
<small>trình càng chi tiết càng giúp doanh nghiệp đi nhanh va đúng hướng hon. Trái lại,</small>
nếu lộ trình khơng rõ ràng và đủ cụ thé sẽ khiến qui đạo di tới mục tiêu của chiến dịch truyền thơng lịng vịng như một đường zic zac phi hiệu quả.
Thứ ba, lập kế hoạch truyền thông marketing online giúp nha quản trị dé dang đưa ra các tiêu chí cụ thé cho từng phần việc, từ đó kiểm sốt và đánh giá hiệu quả của chiến dịch cũng như nhân viên phụ trách dựa trên các tiêu chí đó. về phần nhân viên, nhờ các tiêu chí đánh giá mà có cái nhìn tổng quát hơn về chiến
phân cơng, từ đó mà có sự phối hợp ăn ý với đồng nghiệp trong quá trình làm việc.
Thứ tư, lập kê hoạch truyền thông online giúp người phụ trách chiến dịch có thể lường trước được kết quả, những rủi ro có thể xảy ra trong từng giai đoạn hay từng đầu việc cu thé... dé đưa ra những kế hoạch ứng phó dự phịng phù hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.2. Nội dung của kế hoạch truyền thông marketing online
<small>1.2.1. Xác định công chúng mục tiêu</small>
<small>Xác định công chúng mục tiêu là một nội dung quan trọng đôi với thành</small>
công của kế hoạch truyền thông của doanh nghiệp. Một khi nhà quản trị có khả
<small>năng xác định đúng nhóm cơng chúng, họ cũng sẽ dễ dàng xây dựng được mục</small>
tiêu và thông điệp truyền thông. Đặc biệt trong truyền thông marketing online, nếu xác định được công chúng mục tiêu ở nhiều phân khúc khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được các kênh truyền thông trực tuyến phù hợp và biết cách để
Cơng chúng 6 đây có thé là những nhóm người sử dụng sản phẩm tiềm năng cho sản phẩm của công ty, người đang sử dụng sản phẩm của cơng ty, người có sức ảnh hưởng tới hành vi mua hàng của người khác. Cơng chúng cũng có thể là cá nhân hoặc nhóm người, một giới cơng chúng cụ thê hoặc cơng chúng nói chung. 1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông online
Truyền thông marketing online thường hướng đến 2 mục tiêu chính. Thứ
<small>nhất là hình thành và duy trì nhu cầu va sở thích cho sản phẩm thông qua nền tang</small>
internet. Thứ hai là rút ngắn chu kì bán hàng. Nói một cách cụ thé hơn, mục tiêu truyền thơng có thé là: Xây dựng hình ảnh, giá trị cho thương hiệu; gia tăng sự
mục tiêu truyền thông đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp có cơ sở dé xây dựng và do lường tốt hiệu quả của một chiến dịch truyền thông online
1.2.3. Xây dựng chién lược truyền thông thương hiệu
<small>Chiên lược trun thơng thương hiệu là các tồn bộ các mục tiêu dải hạn và</small>
cách thức đề đạt được mục tiêu đó, nhằm đưa thơng tin tới khách hàng, giúp khách
nhu cau tìm hiểu va trải nghiệm sản phẩm. Dé xây dựng dựng được một chiến lược
mục tiêu, xác định mục tiêu truyền thông, xây dựng thông điệp truyền thông trong marketing, xây dựng chương trình hành động và ngân sách, dự kiến lãi lỗ, cuối
cùng là kiểm tra, đo lường và điều chỉnh
1.2.4. Xây dựng kế hoạch thực hiện
Dé thực hiện được chiến lược, cần phải thực hiện từng chiến dịch nhỏ trong chiến lược ấy, đồng nghĩa với việc nhà quản trị cần lập được những kế hoạch truyền thông cụ thé đối với từng chiến dịch dé đạt được kết quả và mục tiêu kì vọng. Hơn
nữa, trong thời đại tồn cầu hóa cùng sự phát triển lớn mạnh của công nghệ thông
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">tin, chiến dịch truyền thông online là một trong những cách thức cực kì hữu hiệu trong một chiến lược truyền thơng tổng thé. Da phần các doanh nghiệp đều xây dựng và thực hiện ít nhất một chiến dịch truyền thơng online mỗi năm dé quảng
nhà quản trị trước khi thực hiện chiến dịch truyền thông online đều phải xây dựng một bản kế hoạch thật cụ thé và chuẩn xác. Cụ thé các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online sẽ được đề cập tại phần 1.3
1.3.Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing online
1.3.1. Phân tích đánh giá tình hình truyền thơng Marketing online hiện tại của
<small>cơng ty</small>
Phân tích đánh giá tình hình truyền thơng marketing online là kim chỉ nam cho tồn bộ các bước tiếp theo của kế hoạch bao gồm: tình hình thị trường, tình hình sản phẩm, tình hình cạnh tranh và tình hình mơi trường vĩ mơ.
Về tình hình thị trường, doanh nghiệp cần nghiên cứu những số liệu về thị
<small>trường mục tiêu như quy mô và mức tăng trưởng của thị trường trong những năm</small>
qua. Số liệu này được tổng hợp theo từng vùng thị trường và đoạn thị trường. Ngoài ra, cũng cần nghiên cứu thêm và đưa ra số liệu về nhu cầu của khách hàng, sự chấp
nhận và phản ứng của họ, xu hướng hành vi mua sắm online.
bán, lợi nhuận của sản phẩm trong chiến dịch truyền thông marketing online hiện
tại và trong một vài chiến dịch truyền thơng online trước đó.
Về tình hình cạnh tranh, cần xác định đầu là đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp trong q trình làm truyền thơng online. Các đối thủ này bao gồm cả cạnh tranh dọc và cạnh tranh ngang với các số liệu cần nghiên cứu như: Quy mô kinh
truyền thông marketing online mà họ đang áp dụng.
Về tình hình mơi trường vĩ mơ, doang nghiệp cần đưa ra các phân tích xu
hội,... có ảnh hưởng đến sự phát triển của sản pham và kế hoạch truyền thông
<small>marketing online</small>
<small>1.3.2. Phân tích SWOT</small>
<small>đưa ra những phân tích sau q trình nghiên cứu thi trường marketing online va</small>
tình hình truyền thơng marketing hiện tại của cơng ty. Việc phân tích này dựa trên
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">mơ hình SWOT nỗi tiếng sẽ giúp cho bản kế hoạch được rõ rang, cụ thể. Doanh
nghiệp sẽ hiểu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân doanh nghiệp cũng như
thé của bản phân tích SWOT gồm có:
“S” — Strengths: Điểm mạnh. Là những lợi thé so sánh của công ty trên thị
<small>trường mục tiêu</small>
“W” — Weaknesses: Điểm yếu. Là những hạn chế của công ty so với đối
thủ, có thé din đến nhứng khó khăn trong quá trình thực hiện hoạt động
<small>“O” — Opportunities: Cơ hội. Là những thời cơ trong kinh doanh mà cơng</small>
ty có thé sử dụng nguồn lực của mình dé tận dụng.
“T” — Threats: nguy cơ. Là những rủi ro có thê xảy ra trên thị trường mục
1.3.3. Mục tiêu truyền thơng online
Việc phân tích SWOT nói trên chính là căn cứ dé xác định mục tiêu truyền thông marketing online của doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng của truyền thông online là đưa thông tin tới khách hàng, tạo ấn tượng và khiến khách hàng tin tưởng và mua sản phâm của doanh nghiệp. Nếu triển khai một kế hoạch truyền thông online mà không xác định được mục tiêu rõ ràng cũng như kỳ vọng kết quả của
doanh nghiệp thì tat cả những việc mà doanh nghiệp đang làm chỉ khiến lãng phí
thời gian và tiền bạc
<small>Năm 1981, nhà nghiên cứu Geoge T.Doran đã giới thiệu mơ hình SMART</small>
nhằm giúp doanh nghiệp thiết lập mục tiêu một cách đúng đắn và hiệu quả. Ngày
<small>nay, mơ hình này đã được các nhà quản trị marketing ứng dụng rộng rãi trong q</small>
trình xác định mục tiêu truyền thơng marketing online. Mơ hình này bao gồm các
<small>tiêu chí:</small>
“S” — Specific: Tính cụ thể. Mục tiêu truyền thông mà doanh nghiệp đặt ra cần
phải cụ thé va chỉ tiết. Càng cụ thé, chỉ tiết bao nhiêu, càng dé dàng trong việc lập kế hoạch bấy nhiêu
“M” — Measurable: mục tiêu có thé đo lường được, thường sẽ gan liền với
con số cụ thê. Chăng hạn như chiến dịch này sẽ tiếp cận được tới bao nhiêu khách
“A” — Actionable: tính khả thi của mục tiêu. Nhà quản trị cần biết được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, số ngân sách, nguồn lực mà doanh nghiệp
có dé đưa ra mục tiêu hợp lí, có khả năng đạt được.
“R” — Relevant: Liên quan. Mục tiêu cần phải liên quan tới sản phẩm dịch
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">vụ của công ty, phù hợp với chiến lược chung mà công ty đề ra
“T” _ Timebound: Có thời han. Cần cân nhắc mục tiêu đề ra có thể hồn
thành trong đúng khoảng thời gian quy định được không. Nếu thời gian ngắn mà
mục tiêu quá lớn có thê khiến kế hoạch truyền thơng marketing bị trì hỗn, khơng
hiệu quả, thậm chí cịn làm tiêu tốn thêm nhiều nguồn lực của doanh nghiệp. 1.3.4. Xây dựng chiến lược truyền thông marketing
Chiến lược truyền thông là kim chỉ nam cho tồn bộ các kế hoạch truyền thơng sau này của doanh nghiệp. Chiến lược truyền thơng cần trình bày những phương thức tong quat vé marketing được su dụng dé dat duoc những mục tiêu
phải triển khai bao gồm:
<small>> Nghiên cứu và phát triển</small>
1.3.5. Chương trình hành động truyền thơng Marketing online
<small>Chương trình hành động nhăm cụ thê hóa chiên lược trun thơng</small>
<small>marketing online nói trên. Mỗi yếu tố của chương trình hành động truyền thơng</small>
marketing online được cụ thé hóa dé trả lời các câu hỏi:
<small>> Phải làm những gì?> Bao giờ thì làm?</small>
<small>> Ai sẽ làm?</small>
<small>> Chi phí bao nhiêu?</small>
1.3.6. Dự kiến ngân sách truyền thơng
Dé có thể thực hiện được hoạt động truyền thơng marketing online thì nguồn vốn, nguồn ngân sách là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Và hệ thống có thê hoạt động hiệu quả hay khơng thì việc dự trù và duy trì nguồn vốn là cơng việc cần tính tốn hết sức tỉ mỉ. Cụ thể, sau khi đã lập kế hoạch và định hướng
truyền thông tới công chúng mục tiêu, công ty phải quyết định tổng ngân sách dành
<small>cho việc truyền thông va phân chia ngân sách cho các công cụ truyền thông online</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">như thế nào cho phù hợp. Vấn đề phức tạp ở chỗ phải chỉ tiêu, cân đối ngân sách
bao nhiêu là hợp lí, vừa hiệu qua lại vừa tiết kiệm. Mỗi công ty, kể cả trong cùng
ngành nghề cũng đều có mức ngân sách cho các hoạt động truyền thơng marketing khác nhau. Có bốn phương pháp dé dự kiến ngân sách cho bat kì hoạt động truyền
<small>thơng Marketing online nào.</small>
<small>s* PP1: Phương pháp căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp</small>
s* PP2: Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh số bán hàng. “+ PP3: Phương pháp ngang bằng cạnh tranh.
<small>“+ PP4: Phương pháp căn cứ theo nhiệm vụ vả mục tiêu.</small>
Phương pháp dự kiến ngân sách theo khả năng là dựa vào tiềm lực kinh tế của công ty dé sử dụng vào mục đích truyền thơng. Tùy vào nguồn khả dụng mà người làm truyền thơng có thé tác động thị trường. Với nguồn vốn lớn thì sự tác động của truyền thông tới thị trường rộng hơn, nhiều đối tượng khách hàng được tiếp cận hơn, tuy nhiên với nguồn vốn nhỏ mà chúng ta có thê tối ưu truyền thơng thì
vẫn có thê tiếp cận được những khách hàng tiềm năng.
Phương pháp tỷ lệ phan trăm trên doanh số bán hàng: Nhờ vào tính tốn dự kiến về doanh số bán hàng, người truyền thông sẽ đưa ra tỷ lệ phần trăm tương ứng cho truyền thông dé hoạt động. Ưu điểm của phương pháp này là dé thuyết phục giám đốc tài chính vì họ thường có quan điểm là chi phí phải gắn liền với
mức tiêu thụ của doanh nghiệp trong chu kì kinh doanh, đồng thời cịn khuyến
khích 6n định cạnh tranh khi các đối thủ cạnh tranh chi ra một tỉ lệ phần trăm tương tự nhau. Tuy nhiên vì chỉ là con số dự kiến về doanh số nên khơng có sự chắc chăn,
dễ tính tốn nhằm thiếu hụt ngân sách cho hoạt động khác.
Phương pháp ngang bằng cạnh tranh: Phương pháp này là xác định ngân sách cho hoạt động của doanh nghiệp mình bằng với mức chỉ tiêu của các cơng ty cạnh
tranh vì cho răng ngân sách của các cơng ty đó thê hiện mức độ chi tiêu hợp lí nhất
trong ngành. Hạn chế của phương pháp này là mỗi doanh nghiệp có những điều kiện cụ thể khơng giống nhau, đặc biệt là khác biệt về thương hiệu, cơ hội và mục tiêu kinh doanh. Do đó mức kinh phí xác định có thé phù hợp với cơng ty này mà không phù hợp với công ty khác. Hơn nữa, muốn xác định kinh phí của cơng ty
<small>khác cũng khơng phải là dễ.</small>
<small>Phương pháp căn cứ theo nhiệm vụ và mục tiêu: Phương pháp này xác định</small>
ngân sách cho hoạt động truyền thông online bằng cách: xác định mục tiêu riêng của cơng ty trong giai đoạn đó, xác định mục tiêu mà công ty phải làm đề đạt được
các mục tiêu đã xây dựng, dự kiến chi phí cơng ty đề hoàn thành mục tiêu. Tổng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">các chỉ phí trên là ngân sách được kiến nghị. Ưu điểm của phương pháp này là đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đã xác định trong từng chiến
dịch. Tuy nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có đủ nguồn kinh phí dé
<small>thực hiện được mục tiêu.</small>
1.3.7. Kiểm soát và đánh giá hiệu quả truyền thông Marketing online
<small>Sau khi thực hiện hoạt động truyên thông Marketing online thì cân đánh giá</small>
hiệu quả dé kiểm sốt và đưa ra phương án phù hợp. Người truyền thông cần khảo sát thị trường xem việc tiếp cận khách hàng đem tới hiệu quả như thế nào. Liệu thông điệp mà truyền thơng đưa ra có được khách hàng tiếp cận, tác động của truyền thông như thế nào. Lượng người tiếp cận, phản ứng và thái độ khách hàng với sản phẩm và công ty cần được thống kê dé đưa ra những biện pháp tiếp theo
cải thiện những điểm chưa tốt và tối ưu điểm mạnh để tối thiểu chi phí. Có thể đánh giá hiệu quả truyền thông dựa vào những chỉ số sau:
- KPIs - Key Performance Indicators là một phương pháp đánh giá rất cụ thé,
<small>chính xác về hiệu quả của chiến dịch truyền thông.</small>
- Cac chỉ số được đo lường bởi các kênh truyền thông Social: facebook ads,
<small>google ads, youtube...</small>
+ Đối với các chỉ số mà facebook nay phân tích, nhà quản trị cần đặc biệt chú ý tới sé lượng tiếp cận video, số lượt tương tác (thả tym, comment và chia sẻ), sé
lượt traffic website dé tối ưu hóa quảng cáo. Youtube: Mạng xã hội chia sẻ video lớn nhất thế giới.
+ Đối với Google Ads, cần chú ý tới các thông số trên Google cung cấp là: số lượng bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá nhân, bao nhiêu người theo dõi
<small>trang Google, mức độ tương tác các thông điệp ra sao, lượng truy cập websitetừ Google là bao nhiêu/ngày hoặc bao nhiêu/tháng? Ngồi ra thì KPIs của</small>
Google Ads còn được đánh giá qua: số lượt hiển thị quảng cáo, vị trí trung bình của quảng cáo, tỷ lệ click chuột/ số lần hiển thị, từ khóa chất lượng, giá tiền trung bình/ lần click chuột.
+ Đối với SEO - tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm: Để đánh giá được hoạt động làm
SEO có hiệu quả khơng, chúng ta cần quan tâm tới từ khóa SEO được chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm/tháng? Thứ hạng của website công ty thay đôi như thế nào, website đã được tối ưu chưa?
+ Đối với E-Mail Marketing: Hiệu quả của chiến dịch được tính theo số mail gửi đi thành cơng và số mail được mở. Đó là những thông số cơ bản dé đánh giá hiệu quả truyền thông, tuy nhiên những yếu tố không kém phần quan trọng là
<small>lượng click chuột vào liên kêt trong mail, sô người từ chôi nhận mail, sô lượng</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">mail được chuyền tiếp cho những người khác... đó là những thông số tưởng
chừng như không nhiều ý nghĩa nhưng nếu chúng ta có thê tối ưu thì hiệu quả nhờ phương pháp này sẽ rất hữu hiệu.
Kết luận:
Với những phân tích trên đây, chúng ta có thể thấy rằng giờ đây truyền thông online là một kênh mở, rat dé dàng dé chúng ta thông tin về sản phẩm, thương hiệu tới khách hàng. Tuy nhiên dé có thé đạt được hiệu quả tối ưu, doanh nghiệp cần lên kế hoạch cụ thê, hiểu rõ các nội dung của truyền thông marketing online, các yêu tố ảnh hưởng dé có thé đưa ra chiến lược truyền thơng tốt nhất, phù hợp nhất với công ty.
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>KNA CERT</small>
2.1. Giới thiệu về công ty KNA CERT
Lịch sử hình thành và phát triển:
Cuối năm 2015, KNA được thành lập, kinh doanh chính về dịch vụ kiểm định chất lượng lĩnh vực khoa học và công nghệ và phải đối đầu với rất nhiều ông lớn trong ngành kiểm định như: Tổ chức chứng nhận hàng đầu Việt Nam - Goodvn,
Tổ chức chứng nhận ISO của Mỹ Intertek, Tổ chức chứng nhận ISO của Anh
-Bureau Veritas... Sau hơn 5 năm hình thành và phát triển KNA dần dần có chỗ đứng trên thị trường trong và ngoài nước. Với hơn 2000 khách hàng, cung cấp hang trăm dịch vụ va tơ chức hàng nghìn khóa đào đạo. Trong 5 năm hoạt động, KNA đã có cơ hội hợp tác với rất nhiều khách hàng lớn như TH Truemilk,
<small>Vingroup, Canifa, Hịa Phát, BigC, Foxconn, Tập đồn Điện Lực Việt Nam</small>
EVN... Nhờ thé mà vị thé của KNA ngày càng được khang định trên thị trường.
Cho tới nay KNA đã có 3 văn phịng đại diện ở 3 thành phố lớn trong nước là Hà Nội, Thành phó Hồ Chí Minh va Da Nẵng.
<small>Sw mệnh và phương cham hoạt động của KNA:</small>
<small>KNA CERTIFICATION (KNA Cert) là tô chức Dao tạo và Chứng nhận hệ</small>
thống quản lý, được ra đời, phát triển và nhận diện thương hiệu dựa trên 2 nguyên tắc cốt lõi của hoạt động chứng nhận: Knowledge & Assurance (KNA). Qua đó
KNA Cert thấu hiểu vai trị quan trong, xu thế thời đại cũng như ln quan tâm tới định vị va phát triển tri thức tô chức; đồng thời lay “đảm bảo sự phù hợp” là nguyên tắc hoạt động ngành nghề.
Với nỗ lực không ngừng, KNA Cert mong muốn hướng đến cải tiến chất lượng cho khách hàng và cho chính bản thân cơng ty. Đó cũng là tiền đề để
“Quality Innovation” trở thành Slogan xuyên suốt quá trình hoạt động, như một lời cam kết về chính sách chất lượng của doanh nghiệp.
KNA Cert cũng là nơi hội tụ đội ngũ chuyên gia hang đầu với kinh nghiệm, chuyên môn, sự thấu hiểu nghề nghiệp cùng sự trưởng thành trong hoạt động đánh giá chất lượng tại các đơn vị trong và ngoài nước.
Bộ Lao động Thương Binh và Xã Hội cấp phép cho KNA Đào tạo ATLĐ. KNA được chỉ định đại diện Việt Nam cấp chứng nhận Kosher do Vaad hoeir of st. Louis cấp.
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">KNA được chỉ định đánh giá CE Marking tại Việt Nam do Applus+ cấp.
Tại KNA Cert, khách hàng sẽ nhận được những dịch vụ thiết thực gắn liền với thực tiễn doanh nghiệp như:
> Các khiếu nại của khách hàng luôn được lăng nghe với cam kết hỗ trợ cao
nhất trong nỗ lực hồn thiện chất lượng dịch vụ của KNA Cert.
<small>VvChi phí dịch vụ hợp lý.</small>
<small>M4</small> Đội ngũ chuyên gia có tâm, xứng tầm, giàu kinh nghiệm và có mặt tại khắp
<small>các tỉnh thành lớn của Việt Nam.</small>
> Phuong pháp đào tạo luôn đổi mới, lấy yêu cầu thực tiễn của khách hàng làm trọng tâm giải quyết vấn đề.
> Được hỗ trợ nhiều dich vụ khách đi kèm như PR thương hiệu trên website
<small>knacert.com, đăng tin bài quảng cáo.</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Cơ câu tơ chức, bộ máy của cơng ty</small>
<small>Phó giámdoc</small>
<small>Nhan vién Nhân viên Nhân viên Nhân viên</small>
<small>văn hóa kinh doanh CSKH Marketing</small>
<small>Nhân viên Nhân viên</small>
<small>CSKH Marketing</small>
<small>Nhân viên</small>
<small>Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty KNA Cert</small>
Qua sơ đồ tô chức ta có thé thấy, Giám đốc là người giữ vai trị ra quyết định cao nhất, sau đó là Phó Giám Đốc. Dưới là những phịng ban chun mơn
<small>với: Phòng nhân sự, Phòng Kinh doanh, Phòng CSKH và Phòng Marketing. Tùng</small>
phòng ban thực hiện những nhiệm vụ, chức năng chuyên biệt, đồng thời cũng liên
hệ chéo đề có thể tối ưu bộ máy, cũng như hỗ trợ cho ban giám đốc có những định hướng, quyết định đúng đắn cho hoạt động công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Y Duy trì và quan lý nguồn nhân lực.
<small>* Thơng tin và dich vụ nhân sự.</small>
* Xây dựng văn hóa nội bộ và thực hiện truyền đạt đến tô chức.
<small>Chức năng của Phòng kinh doanh:</small>
VY Tiếp cận và nghiên cứu thị trường.
Xây dựng và phát triển nguồn khách hàng. Chịu trách nhiệm và doanh số bán hàng.
Xây dựng kênh thông tin dé khách hàng tiếp cận sản phẩm.
<small>Chức năng phịng CSKH:</small>
Y Ghi nhận đóng góp của khách hàng dé cải tiến sản phẩm.
* Phối hợp phịng Marketing thực hiện các chương trình khuyến mãi. _ Lập và thực thi kế hoạch chăm sóc khách hàng.
<small>Chức năng phòng Marketing:</small>
* Xây dựng chiến lược quản trị và phát triển thương hiệu. * Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
Cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường, giữa sản phẩm và khách hàng. Lập kế hoạch cho những chương trình quảng cáo và khuyến mãi.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing.
2.2. Phân tích sản phẩm
Dịch vụ Tại KNA Cert mặc dù vẫn còn chưa đa dạng và đầy đủ như các doanh nghiệp lâu năm khác trên thị trường nhưng vẫn có rất nhiều dịch vụ về đào
tạo và kiểm định sản phẩm được khách hàng lựa chọn và tin tưởng. Có thể ké đến
<small>một vài dịch vụ tiêu biêu như:</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">2.2.1. Dịch vụ Đào tạo chứng nhận hệ thống. (cho tiêu đề xuống dưới, bỏ khoảng trong trắng này di)
Iso 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng: Giúp
<small>lãnh đạo và quản lý hoạt động của Doanh nghiệp khoa</small>
học và hiệu quả. Kiểm sốt chặt chẽ các cơng đoạn sản
phế phẩm và chi phí khơng cần thiết.
Iso 14001:2015 Hệ thống quản lý môi trường: Giảm
thiểu nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào, tái sử dụng nguồn tai nguyên. Han chế tối đa lượng rác thải, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ mơi trường. Nâng cao ý thức đối với khách hàng, cơ quan quản lý môi trường và cộng đồng.
Iso 45001:2018 Tiêu chuẩn về sức khỏe an tồn nghề
nghiệp: Cung cấp một bộ quy trình mạnh mẽ và hiệu quả để cải thiện an toàn lao động trong chuỗi cung ứng tồn cầu. Giúp các tơ chức thuộc mọi quy mơ và ngành nghề giảm thương tích và bệnh tật tại nơi làm việc.
Iso 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng: Giúp
<small>lãnh đạo và quản lý hoạt động của Doanh nghiệp khoa</small>
học và hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ các công đoạn sản
phế phẩm và chi phí khơng cần thiết.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Iso 14001:2015 Hệ thống quản lý môi trường: Giảm
thiểu nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào, tái sử dụng nguồn tài nguyên. Hạn chế tối đa lượng rác thải, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường. Nâng cao ý thức đối với khách hàng, cơ quan quản lý môi trường và cộng đồng.
Iso 45001:2018 Tiêu chuẩn về sức khỏe an toàn nghề nghiệp: Cung cấp một bộ quy trình mạnh mẽ và hiệu quả để cải thiện an toàn lao động trong chuỗi cung ứng tồn cầu. Giúp các tơ chức thuộc mọi quy mơ và ngành
nghề giảm thương tích và bệnh tật tại nơi làm việc.
Iso 13485:2016 Tiêu chuẩn cho sản phẩm y té: có quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng cho các tổ chức sản xuất và cung cấp dụng cụ y tế cho doanh nghiệp khác.
1SO/IEC Tiêu chuẩn về phòng thí nghiệm:
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng áp dụng chun biệt cho phịng thí nghiệm và hiệu chuẩn. Đây là tiêu chuẩn được coi là chudn mực chung cho hệ thống quản lý dành cho các phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn
nhằm bảo đảm kết qua đo lường/ thử nghiệm đạt được kết quả tin cậy nhất.
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">2.2.2.Dịch vụ Đào tạo chứng nhận hệ thống quản lý CLTP.
<small>Hình 2.10: Logo HACCP</small>
<small>Hình 2.11: Logo ISO 22000</small>
<small>Hình 2.12: Logo Kosher</small>
HACCP- Hệ thơng phân tích mối nguy và Kiểm soát các điểm tới hạn.Kiểm soát và hạn chế tối đa
các mối nguy, đảm bảo an toàn VSTP. Tạo uy tín
<small>đơi với khách hàng và cơ hội xt khâu.</small>
ISO22000- Hệ thống quan lý chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm. Kiểm sốt các mối nguy hại về
<small>A TP hiệu quả và chủ động hơn. Tạo ra những san</small>
phẩm có chat lượng cao và tốt nhất theo tiêu chuẩn ISO đề ra.
Tiêu chuẩn KOSHER- Tiêu chuẩn thực phẩm của
người Do Thái: Tiêu chuẩn về chế độ ăn uống theo đạo luật của người Do thái. Các luật lệ ăn uống này
<small>được gọi là kashrus. Chứng chỉ KOSHER giúp các</small>
doanh nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm có thé mở rộng thị trường vào các nước Trung Đông, Bắc Mỹ, Hoa Kỳ nơi có thị trường thực phẩm chiếm
<small>hơn 10 tỷ USD mỗi năm.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">2.2.3. Dich vụ Tư van đào tạo trách nhiệm xã hội.
<small>Hình 2.13: Hình ảnh trên catalouge EICC</small>
<small>Hình 2.15: Hình ảnh trên catalouge </small>
Tiêu chuẩn EICC-(BRA) Trách nhiệm xã hội
<small>trong ngành điện fứ:EICC là một liên minh của</small>
những công ty điện tử hàng đầu thế giới cùng hợp tác nhằm nâng cao tính hiệu quả và trách nhiệm xã
<small>hội, đạo đức và môi trường trong chuỗi cung ứng</small>
<small>điện tử toàn câu.</small>
<small>SA 8000: Quản lý trách nhiệm xã hội: Tạo lòng</small>
tin của người lao động, tăng năng suất và hiệu quả làm việc. Tạo cho doanh nghiệm một chỗ đứng tốt
nhất trong thị trường lao động. Nâng cao uy tín,
hình ảnh của cơng ty đối với khách hàng và cơ
<small>quan nhà nước.</small>
Tiêu chuẩn WRAP- Trách nhiệm toàn cầu về sản xuất may mặc: WRAP là tiêu chuân về trách nhiệm xã hội được hình thành từ mong muốn tạo ra một cơ quan độc lập và khách quan dé giúp các nhà máy sản xuất may mặc thế giới xác nhận rằng
<small>hộ đang hoạt động phù hợp với luật pháp địaphương và các tiêu chn được qc tê hóa.</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">2.2.4. Dịch vụ Tư van đào tạo chứng nhận hệ thong.
<small>Hinh 2.16: Logo FSC/COC</small>
<small>Hình 2.17: Hình ảnh catalouge —</small>
FSC/COC - Tiêu chuẩn hình trình sản phẩm gỗ:
<small>FSC-COC (FSC-Chain of Custody </small>
Certificate)-Chứng nhận chuỗi hành trình sản pham FSC: u
cầu các tơ chức chứng minh các sản phẩm gỗ được
giao dịch từ các nguồn gốc chứng nhận, các sản phẩm này có thé được sử dụng nhãn FSC và dau
<small>chứng nhận của Tô chức chứng nhận.</small>
PEFC-FM Chứng nhận quản lý rừng quốc tế: Yêu cầu cho một khu rừng xác nhận phải tuân thủ
các yêu cầu liên quan đến các tiêu chuẩn môi trường, xã hội và kinh tế theo yêu cầu của PEFC.
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt: Đưa ra thị
trường những sản pham có chất lượng an tồn vệ sinh thực phẩm. Tạo uy tín đối với người tiêu dùng
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>2.2.5. Dịch vụ Đào tạo Texttile Standard</small>
<small>Hình 2.19: Logo RCS</small>
<small>Hình 2.20: Logo GRS</small>
RCS- Tiêu chuẩn tuyên bố tái chế quốc tế: RCS (Recycled Claim Standard) là tiêu chuẩn chuỗi hành trình sản phẩm dé theo dõi nguyên liệu thô tái chế thông qua chuỗi cung ứng. Tiêu chuẩn đã được phát triển thông qua các công việc được thực hiện bởi nhóm cơng tác truy xuất nguồn gốc ngun liệu, một phần của nhóm cơng tác tính bền
<small>vững OIA.</small>
Tiêu chuẩn GRS - Tiêu chuẩn tái chế toàn cau. GRS được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các
công ty muốn xác minh thành phan tái chế của sản phẩm (cả thành phẩm và bán thành phẩm) cũng như dé xác minh các hoạt động xã hội, môi trường và hóa chất có trách nhiệm trong sản xuất. Các mục tiêu của GRS là xác định các yêu cầu dé dam
bao tuyén bé thanh phan chinh xac va diéu kién
làm việc tốt, giảm tác động hóa chất và môi
2.2.6. Dịch vụ Tư vấn - Đào tạo chuẩn nhấn hàng.
Tiêu chuẩn WCA- Tiêu chuẩn đánh giá điều kiện làm việc: Chương trình đánh giá điều kiện làm việc WCA cung cấp một giải pháp hữu ích, tiết kiệm chỉ
<small>phi cho các đơn vi sản xuât kinh doanh muôn tim cách cải tiên điêu kiện làm việcmột cách hiệu quả, góp phân vào việc tuân thủ các tiêu chuân hiện hành theo ngành</small>
<small>công nghiệp và thực hành sản xuất tốt.</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">2.2.7. Dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy. (khoảng trắng)
<small>Hình 2.21: Hình ảnh trên catalouge —</small>
<small>dệt may</small>
<small>Hình 2.22: Hình ảnh trên catalouge —</small>
<small>xây dựng</small>
Hợp quy may mặc: Các sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT về mức giới
<small>hạn hàm lượng Formaldehyt và các amin thơm</small>
chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phâm
<small>dệt may.</small>
<small>Hợp quy vật liệu xây dựng: Nhóm vật liệu xây</small>
dựng cần phải được chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là quy định bắt buộc đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng trong nước và sản phẩm vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy chuan ky
Chứng nhận CE MARKING: cho biết sản pham cần tuân theo pháp luật của Liên Minh Châu Âu (EU) đề ra và cho phép một dịng sản phẩm nào đó được lưu thông tự do trong thị trường Châu Âu.
Chứng nhận CE Mark-ing được coi như “hộ chiếu thương mại” để sản phẩm được lưu thông tự do trong thị trường Châu Âu (EU).
Chứng nhận FDA: Cục quản lý thực phẩm và
dược phẩm Hoa Kỳ. Được thành lập từ năm 1906, tổ chức ra đời giúp đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm. Sản phẩm có giấy
<small>chứng nhận FDA sẽ chứng minh được vẻ thành</small>
phần và xuất xứ sản phẩm nên tuyệt đối an toàn
<small>cho người sử dụng.</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">2.2.9. Dịch vụ Huấn luyện An tồn lao động.
<small>An tồn lao động nhóm 1: Người làm công tác quản lý, cán bộ phụ tráchan tồn, vệ sinh lao động.</small>
<small>An tồn lao động nhóm 3: Can bộ chuyên trách, phụ trách An toàn laođộng của doanh nghiệp.</small>
<small>An tồn lao động nhóm 4: Người lao động, cơng nhân, nhân viên ngồi ba</small>
<small>nhóm trên.</small>
<small>An tồn lao động nhóm 6: Người thuộc nhóm hệ sinh viên.</small>
2.2.10. Dịch vụ Đào tạo huấn luyện.
5S/Kaizen: là một cung cụ cải tiến năng suất, chất lượng có nguồn gốc từ Nhật Bản. 5S dịch sang
tiếng Việt là Sang lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc và san sàng. Kaizen là hệ thống phương pháp, công vụ và là triết lý đơn giản hóa việc cải tiến liên tục
Lean 6 Sigma: Hệ thống cải tiến chất lượng của
Nhật Bản. Đây là quy mô được kết hợp áp dụng đồng thời phương pháp Lean và 6 Sigma giúp
<small>mang lại hiệu quả nhân đôi cho doanh nghiệp khi</small>
loại bỏ hao phí và giúp giảm thiéu lỗi sai một cách thấp nhất có thê.
<small>Hình 2.26: Logo Lean 6 Sigma</small>
Khóa học đào tao QA/OC: Nham nâng cao năng lực quan lý, kiểm soát và cải tiễn chất lượng cho các QA/QC hiện tại đang làm việc và các bạn học viên muốn trở thành các chuyên gia kiểm soát chất lượng tương lai. KNA Cert liên tục mở các khóa đảo tạo QA QC tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
* Đánh giá về chất lượng và mức giá
Với sự đa dang về sản phẩm dich vụ ở rất nhiều các ngành nghề từ môi trường,
<small>sự lựa chọn phù hợp với mình. Dịch vụ kiểm định KNA có uy tín trong và ngồi</small>
nước với rất nhiều khách hàng tên tuổi như TH True Milk, Vingroup, Hòa Phát, EVN...phần nào khẳng định chất lượng và giá cả cạnh tranh từ sản phẩm kinh
<small>doanh dịch vụ của KNA. Với giá dao động chỉ từ 25-30 triệu/ khóa đào tạo/100</small>
người tùy vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng với KNA mà giá có thê tốt
<small>23</small>
</div>