Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

luận án tiến sĩ phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 192 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯</b>

<b>NGUYỄN VĂN TUẤN </b>

PHÁT TRIÞN CHĂN NI VÞT BIÞN

TẠI VÙNG VEN BIÞN ĐÞNG BẰNG SƠNG HịNG

<b>LUN N TIắN S) </b>

NH XUT BắN HC VIN NƠNG NGHIỆP - 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HÞC VIÞN NƠNG NGHIÞP VIÞT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ </b>

<b>NGUYÄN VN TUÂN </b>

<b>PHÁT TRIÞN CHĂN NI VÞT BIÞN </b>

<b>TẠI VÙNG VEN BIÞN ĐÞNG BẰNG SƠNG HÞNG </b>

<b>Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp Mã số: 9 62 01 15 </b>

<b>Ngưßi hưßng dẫn khoa học: TS. NGUN CƠNG TIÞP TS. NGUN QUÞC CHÞNH </b>

<b>HÀ NàI - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cąu căa riêng tôi, các kÁt quÁ nghiên cąu đ°ÿc trình bày trong luận vn là trung thực, khách quan và ch°a từng dùng để bÁo vệ lÃy bÃt kỳ học vá nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đ°ÿc cÁm ¢n, các thơng tin trích dẫn trong luận vn này đều đ°ÿc chß rõ nguồn gác.

<i>Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2024 </i>

Tác giÁ luận vn

<b> NguyÅn Vn TuÃn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Trong suát thßi gian học tập, nghiên cąu và hồn thành luận án, tơi đã nhận đ°ÿc sự h°ớng dẫn, chß bÁo tận tình căa các giÁng viên, các thÅy cô giáo, các nhà khoa học, sự giúp đỡ, động viên căa b¿n bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dáp hồn thành luận án, cho phép tụi c by tò lũng kớnh trng v bit Ân sâu sắc tới :

TS. Nguyễn Công Tiệp, TS. Nguyễn Quác Chßnh - ng°ßi h°ớng dẫn khoa học đã tận tình h°ớng dẫn, dành nhiều cơng sąc, thßi gian và t¿o điều kiện cho tơi trong st quá trình học tập và thực hiện luận án.

Tập thể thÅy cô giáo Bộ môn KÁ ho¿ch và ĐÅu t°, Khoa Kinh tÁ và PTNT đã thúc đẩy, động viên và khích lệ tơi tham gia vào quá trình đào t¿o nâng cao trình độ chuyên môn á bậc học TiÁn sĩ, đánh h°ớng lựa chọn chă đề nghiên cąu này và đồng hành sinh ho¿t chun mơn cùng tơi trong st thßi gian thực hiện luÃn án;

Ban giám đác, lãnh đ¿o các Phịng ban Viện Chn ni, Ban giám đác và cán bộ công nhân viên Trung tâm nghiên cąu vát Đ¿i Xun - n¢i tơi cơng tác đã t¿o điều kiện thuận lÿi cho tơi trong st q trình cơng tác và học tập.

Tơi xin bày tß lịng biÁt ¢n chân thành tới Ban Giám đác, Ban QuÁn lý đào t¿o, Khoa Kinh tÁ và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận vn.

Tơi xin chân thành cÁm ¢n sự giúp đỡ căa các c¢ quan đ¢n vá và cá nhân các cÃp á HÁi Phịng, Thái Bình, Ninh Bình, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đÅu vào, các c¢ sá chn nuôi vát biển và lao động trực tiÁp chn nuôi vát biển& đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin trong suát quá trình thực hiện đề tài nghiên cąu.

Ci cùng tơi xin chân thành cÁm ¢n gia đình, ng°ßi thân, b¿n bè, đồng nghiệp đã t¿o mọi điều kiện thuận lÿi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khun khích tơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trích yÁu luận án ... xii

Thesis abstract ... xiv

<b>PhÅn 1. Mỗ u ... 1</b>

1.1. Tớnh cp thit ca đề tài ... 1

1.2. Māc tiêu nghiên cąu ... 4

1.2.1. Māc tiêu chung ... 4

1.2.2. Māc tiêu cā thể ... 4

1.3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 5

1.3.1. Đái t°ÿng nghiên cąu ... 5

1.3.2. Ph¿m vi nghiên cąu ... 5

1.4. Những đóng góp mới căa luận án ... 5

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn căa đề tài ... 7

1.5.1. Ý nghĩa khoa học ... 7

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ... 7

<b>PhÅn 2. Tëng quan vÁ phát triÃn chn nuôi vát biÃn ... 8</b>

2.1. Tổng quan các nghiên cąu có liên quan... 8

2.1.1. Nghiên cąu ngồi n°ớc ... 8

2.1.2. Nghiên cąu trong n°ớc ... 11

2.1.3. KhoÁng tráng và h°ớng nghiên cąu căa luận án ... 13

2.2. C¢ sá lý luận về phát triển chn ni vát biển ... 14

2.2.1. Các khái niệm có liên quan ... 14

2.2.2. Đặc điểm kinh tÁ - kỹ thuật trong chn nuôi vát biển ... 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.3. Nội dung nghiên cąu về phát triển chn nuôi vát biển ... 31

2.2.4. Các yÁu tá Ánh h°áng đÁn phát triển chn nuôi vát biển ... 34

2.3. C¢ sá thực tiễn về phát triển chn ni vát biển t¿i vùng ven biển... 38

2.3.1. Tình hình phát triển chn nuôi vát và vát biển t¿i các vùng ven biển trên

thÁ giới ... 38

2.3.2. Tình hình phát triển chn ni vát t¿i Việt Nam ... 41

2.3.3. Tình hình phát triển chn nuôi vát biển t¿i các vùng ven biển Việt Nam ... 42

2.3.4. Phát triển chn nuôi vát biển t¿i một sá đáa ph°¢ng ... 45

2.3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra trong phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven

3.2.1. Cách tiÁp cận và khung phân tích ... 52

3.2.2. Chọn điểm nghiên cąu ... 54

3.2.3. Thu thập thông tin ... 56

4.1.1. Khái quát bái cÁnh xuÃt hiện ho¿t động chn nuôi vát biển ... 66

4.1.2. Thực tr¿ng phát triển chn nuôi vát biển theo quy mô t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 68

4.1.3. Thực tr¿ng phát triển chn ni vát biển theo ph°¢ng thąc nuôi t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 77

4.1.4. Thực tr¿ng phát triển liên kÁt trong sÁn xuÃt và tiêu thā sÁn phẩm vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.1.5. Đánh giá kÁt quÁ và hiệu quÁ chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng

bằng sơng Hồng ... 93

4.2. Phân tích các yÁu tá Ánh h°áng tới phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 104

4.2.1. Chă tr°¢ng chính sách ... 104

4.2.2. Nguồn lực căa c¢ sá chn ni vát biển ... 108

4.2.3. Hệ tháng hỗ trÿ phát triển sÁn xuÃt nơng nghiệp cÃp c¢ sá ... 114

Danh māc các cơng trình đã cơng bá liên quan đÁn kÁt q luận án ... 149

Tài liệu tham khÁo ... 150

Phā lāc ... 157

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC CHĀ VI¾T TÂT </b>

<b>Từ vi¿t tÃt Ngh*a ti¿ng ViÇt </b>

ATSH An toàn sinh học

Viet GAP Vietnamese Good Agricultural Practices

(Thực hành sÁn xuÃt nông nghiệp tát á Việt Nam)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

2.1. So sánh đặc điểm c¢ bÁn căa các ph°¢ng thąc chn ni vát biển ... 28

2.2. Phân bá đàn vát biển theo vùng lãnh thổ t¿i Việt Nam nm 2017 ... 44

3.1. Đáa điểm điều tra chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng

sông Hồng ... 58

3.2. Tổng hÿp sá mẫu và ph°¢ng pháp khÁo sát ... 59

3.3. Đánh nghĩa các biÁn trong mơ hình hàm sÁn xt ... 61

4.1. Quy mô đàn thuỷ cÅm căa các vùng t¿i Việt Nam giai đo¿n 2018 - 2022 ... 68

4.2. Quy mô đàn thuỷ cÅm vùng Đồng bằng sông Hồng giai đo¿n 2018 - 2022 ... 69

4.3. Quy mô đàn vát biển vùng Đồng bằng sông Hồng giai đo¿n 2018 - 2022 ... 69

4.4. BiÁn động quy mơ đàn căa các c¢ sá chn ni vùng Đồng bằng sông Hồng phân theo giáng vát ... 70

4.5. Quy mơ đàn vát biển căa các tßnh ven biển Đồng bằng sông Hồng nm 2022 ... 71

4.6. Xu h°ớng biÁn động sá l°ÿng c¢ sá chn nuôi vát biển trong vùng theo quy mô ... 72

4.7. KÁt quÁ má rộng quy mô đàn và diện tích chn ni vát biển trong vùng theo quy mô ... 73

4.8. Đánh giá về quy ho¿ch vùng chn ni căa c¢ sá ni vỏt bin ti cỏc tònh

4.11. CÂ cu đàn vát biển vùng Đồng bằng sông Hồng giai đo¿n 2018 - 2022 ... 78

4.12. Nguồn tiÁp cận kỹ thuật ni vát biển căa các c¢ sá chn ni theo quy mơ ... 79

4.13. C¢ cÃu đàn vát biển căa c¢ sá ni điều tra phân theo quy mô chn nuôi ... 80

4.14. KÁt q thm dị thay đổi ph°¢ng thąc chn ni vát biển căa các c¢ sá ni theo quy mơ ni ... 81

4.15. KÁt q thm dị thay đổi ván đÅu t° thâm canh căa các c¢ sá chn nuôi vát biển theo quy mô nuôi ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.16. Khó khn trong tiÁp cận vay ván chính tháng căa các c¢ sá chn nuôi vát

biển theo quy mô nuôi ... 82

4.17. Tham gia liên kÁt ngang giữa các c¢ sá nuôi vát biển theo quy mô

4.20. Liên kÁt theo chuỗi căa các c¢ sá ni theo quy mô ... 92

4.21. SÁn phẩm chn nuôi vát bin ca cỏc c sỏ nuụi phõn theo tònh iu tra ... 94

4.22. SÁn phẩm thu đ°ÿc từ chn ni vát biển căa các c¢ sá ni phân theo quy mô đàn ... 94

4.23. KÁt hÿp chn nuôi vát biển với các ho¿t động sÁn xt nơng nghiệp khác phân theo đáa ph°¢ng ven biển ... 95

4.24. KÁt hÿp chn nuôi vát biển với các ho¿t động sÁn xuÃt nông nghiệp khác phân theo quy mô đàn ... 96

4.25. Chi phí chn ni vát biển theo quy mơ và ph°¢ng thąc ni ... 98

4.26. KÁt q kinh tÁ chn ni vát biển theo quy mơ và ph°¢ng thąc ... 99

4.27. Hiệu quÁ kinh tÁ chn ni vát biển theo quy mơ và ph°¢ng thąc chn ni ... 101

4.28. Đánh giá căa các c¢ sá nuôi về xu h°ớng biÁn động hiệu quÁ kinh tÁ chn nuôi vát biển theo quy mô chn ni ... 103

4.29. Đánh giá căa c¢ sá chn ni vát biển về khó khn khi vay ván ngân hàng ... 106

4.30. Đánh giá căa c¢ sá nuôi về kÁt quÁ tập huÃn kỹ thuật chn nuôi vát biển ... 108

4.31. Sử dāng đÃt đai căa các c¢ sá ni vát biển chia theo ph°¢ng thąc ni ... 109

4.32. Sử dāng đÃt đai căa các c¢ sá ni á các đáa ph°¢ng (ha) ... 109

4.33. Tỷ lệ sử dāng các giáng vát căa c¢ sá ni phân theo ph°¢ng thąc nuôi (%) ... 110

4.34. Tỷ lệ sử dāng các giáng vát căa c¢ sá ni phân theo đáa bàn (%) ... 110

4.35. Hiệu quÁ kỹ thuật căa chn nuôi vát biển và các giáng vát khác theo trọng l°ÿng xuÃt chuồng t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 111

4.36. ¯ớc l°ÿng hàm phi sÁn xuÃt đái với chn nuôi vát biển và các giáng vát khác t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4.37. YÁu tá Ánh h°áng đÁn hiệu quÁ phi kỹ thuật trong chn nuôi vát biển và các giáng vát khác t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 113 4.38. Đánh giá căa c¢ sá ni về hệ tháng c¢ sá h¿ tÅng phāc vā chn nuôi vát

biển (n = 350) ... 115 4.39. Đánh giá căa c¢ sá ni về nng lực căa cán bộ khuyÁn nông ... 118 4.40. Ph°¢ng án xử lý các vÃn đề phát sinh trong chn ni vát biển căa các c¢

sá nuôi theo quy mô ... 118

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC S¡ Đè </b>

2.1. Các kênh tiêu thā sÁn phẩm hàng hoá ... 21

3.1. Khung phân tích phát triển chn ni vát biển t¿i các tßnh ven biển Đồng bằng sông Hồng ... 55

<b>DANH MĀC Đè THà </b>

<b>STT Tên đé thá Trang </b> 4.1. Tỷ lệ c¢ sá chn ni vát biển theo ph°¢ng thąc ni cơng nghiệp... 80

4.2. Sá ląa ni vát biển bình qn trong nm t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng giai đo¿n 2018 - 2022 ... 97

4.3. Tỷ lệ c¢ sá sÁn xt nơng nghiệp t¿i các đáa ph°¢ng tham gia chuyển giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MĀC HàP Ý KI¾N </b>

4.1. Sau khi giÁt mổ trên da vát biển cịn l°u l¿i chân lơng màu đen ... 93 4.2. Vát biển nuôi kÁt hÿp cùng với thuỷ hÁi sÁn có giá bán cao h¢n... 104 4.3. Xe ô tô to l¿i chá nặng mà gặp đ°ßng xá tồi là chúng em sÿ lắm ... 114

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

4.1. Chuỗi liên kÁt hồn chßnh trong chn ni vát biển căa Hÿp tác xã Chn nuôi tổng hÿp Đông Xuyên - Tiền HÁi - Thái Bình ... 86 4.2. Hình Ánh thể hiện chuỗi liên kÁt sÁn xuÃt căa c¢ sá chn ni ơng Đồn

Vn V°¢n - Tiên Lãng - HÁi Phịng ... 89 4.3. Hình Ánh thể hiện chuỗi liên kÁt chn nuôi vát biển căa Hÿp tác xã Chn

nuôi tổng hÿp Đông Xuyên - Tiền HÁi - Thái Bình ... 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TRÍCH Y¾U LN ÁN </b>

<b>Tên tác giÁ: Nguyễn Vn TuÃn </b>

<b>Tên luÁn án: Phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng Ngành: </b>Kinh t nụng nghip <b>Mó sỗ: 9 62 01 15 </b>

<b>CÂ sỗ o to: Hc vin Nụng nghiệp Việt Nam Māc đích nghiên cąu </b>

Nghiên cąu luận giÁi c¢ sá lý luận và thực tiễn về phát triển chn ni vát nói chung và chn ni vát biển nói riêng; Phân tích thực tr¿ng phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sơng Hồng; Phân tích các u tá Ánh h°áng đÁn phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sơng Hồng trong thßi gian vừa qua; Đề xuÃt giÁi pháp nhằm phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hng trong thòi gian ti.

<b>PhÂng phỏp nghiờn cu </b>

Nghiên cąu thu thập sá liệu t¿i 3 tßnh thành ven biển Đồng bằng sông Hồng bao gồm: Huyện Tiên Lãng, KiÁn Thuỵ - Thành phá HÁi Phòng, Huyện Tiền HÁi, Thái Thuỵ - tßnh Thái Bình và Huyn Kim SÂn - tònh Ninh Bỡnh. Nghiờn cu cng sử dāng ph°¢ng pháp thÁo luận nhóm, tham vÃn ngòi chn nuụi vỏt, cỏn b ỏa phÂng, tỏc nhõn cung ąng đÅu vào, tiêu thā đÅu ra trong vùng. Nghiên cąu kÁt hÿp sử dāng các ph°¢ng pháp phân tích bao gồm: Phân tổ tháng kê, tháng kê mô tÁ, tháng kê so sánh, kiểm đánh tháng kê, mơ hình logit&. để phân tích u tá Ánh h°áng trong phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng.

<b>K¿t quÁ chính và k¿t ln </b>

Vát biển có đặc tính sinh tr°áng nhanh, cháng cháu dách bệnh tát, thích nghi đ°ÿc á

<b>mơi tr°ßng n°ớc ngọt, lÿ, mặn nên có thể sáng t¿i các vùng cửa sông, cửa biển và bãi biển. </b>

Vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có nhiều điều kiện thuận lÿi cho phát triển chn ni vát biển nh°: Có vá trí ven biển, có hệ tháng ao đÅm chn thÁ, điều kiện tự nhiên sinh thái t°¢ng đái phù hÿp để chn nuôi vát biển. Phát triển chn nuôi vát biển vừa là nhu cÅu khách quan vừa phù hÿp với tình tr¿ng xâm nhập mặn diễn ra ngày càng nghiêm trọng t¿i các tßnh ven biển ĐBSH. Quy mơ đàn thuỷ cÅm căa vùng ĐBSH là gÅn 30 triệu con, trong đó đàn vát biển là gÅn 6 triệu con, chiÁm 20% trong tổng đàn thuỷ cÅm. Trong giai đo¿n 2018 – 2022, t¿i vùng ĐBSH, tác độ tng tr°áng đàn vát biển đ¿t 25,22%/nm, cao gÃp khoÁng 5 lÅn tác độ tng tr°áng căa đàn thuỷ cÅm đ¿t (5,3%/nm). Quy mơ căa các c¢ sá chn ni vát biển đa d¿ng và có xu h°ớng tng nhanh. Thßi gian đÅu mới đ°a

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

vào thử nghiệm á các hộ chß với quy mơ 100 con/hộ/ląa ni thì cho đÁn nay quy mơ nhß là d°ới 1000 con, quy mơ vừa từ 1000 – 2000 con và quy mô lớn trên 2000 con. KÁt q thm dị từ các c¢ sá nuôi đã khẳng đánh sự phát triển về quy mơ đàn vát căa các c¢ sá ni và sá l°ÿng c¢ sá tham gia ni vát biển trong vùng. Cùng với đó, các ph°¢ng thąc ni cũng có sự phát triển trong giai đo¿n 2018 – 2022, chn nuôi vát biển theo h°ớng công nghiệp chiÁm 61,14% sá c¢ sá ni và bán cơng nghiệp chiÁm 38,86% sá c¢ sá ni; t°¢ng tự ni nhát chiÁm 68,05% trong tổng đàn, nuôi vát biển kÁt hÿp thuỷ sÁn chiÁm 13,69% c¢ cÃu đàn. Hiện nay, liên kÁt trong phát triển chn ni vát cịn nhiều h¿n chÁ: Chă yÁu là liên kÁt ngang giữa các c¢ sá ni (95,43% sá c¢ sá ni tham gia); Liên kÁt theo chuỗi hồn chßnh bao gồm liên kÁt từ đÅu vào - đÅu ra giúp chă động đÅu vào tổ chąc sÁn xuÃt và cũng chă động trong tiêu thá đÅu ra mới chß có 10,57% sá c¢ sá chn ni vát biển tham gia đ°ÿc vào các chuỗi liên kÁt hồn chßnh và 35,43% sá c¢ sá ni tham gia vào chuỗi liên kÁt ch°a hồn chßnh. Đó chính là rào cÁn lớn nhÃt cho phát triển chn nuôi vát biển trong thßi gian tới. Hiệu q chn ni vát biển đ°ÿc đánh giá á các ph°¢ng thąc ni khác nhau, trong đó ni vát biển kÁt hÿp với thuỷ hÁi sÁn mang l¿i hiệu quÁ cao nhÃt cÁ về ngày công lao động và giá trá so sánh theo chi phí sÁn xuÃt (GO/IC đ¿t 1,67 lÅn); tiÁp đó là ph°¢ng thąc ni vát biển kÁt hÿp với canh tác lúa (GO/IC đ¿t 1,52 lÅn); thÃp nhÃt là chn nuôi chuyên vát biển (GO/IC đ¿t 1,40 lÅn). Tuy nhiên, hai ph°¢ng thąc ni kÁt hÿp vát biển với thuỷ hÁi sÁn và trồng lúa bá giới h¿n về quy mô cung sÁn phẩm từ vỏt bin ra thỏ tròng so vi phÂng thc nuôi chuyên vát biển.

Các yÁu tá Ánh h°áng tới phát triển chn ni vát biển đ°ÿc phân tích chò rừ ú l: (i) C ch chớnh sỏch hỗ trÿ phát triển nơng nghiệp nói chung và chn ni vát biển nói riêng nh° chính sách quy ho¿ch, tín dāng, khoa học cơng nghệ, tiêu thā&; (ii) Nguồn lực căa c¢ sá chn ni, đặc biệt là đÃt đai, nhân lực, lựa chọn chăng lo¿i giáng, ph°¢ng thąc chn ni và tham gia liên kÁt&; (iii) Hệ tháng hỗ trÿ phát triển sÁn xuÃt nông nghip cp c sỏ; (iv) Thỏ tròng u vo và đÅu ra. Các yÁu tá Ánh h°áng nói trên đã đ°ÿc l°ÿng hố để chß ra mąc độ Ánh h°áng tới sÁn l°ÿng và hiệu quÁ.

Nghiên cąu đã đề xuÃt các nhóm giÁi pháp phát triển chn ni vát biển t¿i các tßnh ven biển ĐBSH nh° sau: (i) Hồn thiện c¢ chÁ chính sách, giÁi pháp hỗ trÿ chn nuôi vát biển; (ii) Phát triển dách vā cung cÃp giáng vát biển, thąc n, thú y t¿i chỗ; (iii) Hỗ trÿ xây dựng liên kÁt theo chuỗi giá trá trong chn nuôi vát biển; (iv) Nâng cao nng lực ąng dāng kỹ thuật và nhận thąc căa tác nhân chn nuôi vát biển; (v) Tng c°ßng thơng tin dự báo thá tr°ßng cho tác nhân chn ni trong việc ra qut đánh chn nuôi vát biển; (vi) ĐÅu t° phát triển c¢ sá h¿ tÅng đồng bộ cho các vùng chn ni ven biển; (vii) Tng c°ßng tổ chąc quÁn lý phái hÿp căa các bên liên quan trong phát triển chn nuôi vát biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>THESIS ABSTRACT </b>

<b>PhD Candidate: Nguyen Van Tuan </b>

<b>Thesis Title: Development of sea duck (Vit Bien) farming in the coastal provinces of the </b>

Red River Delta

<b>Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives </b>

Research and explain the theoretical and practical basis for developing duck farming in general and sea duck farming in particular; Analyze the current status of sea duck farming development in the coastal region of the Red River Delta; Analyze factors affecting the development of sea duck farming in the coastal region of the Red River Delta in recent times; Propose solutions to develop sea duck farming in the coastal region of the Red River Delta in the near future.

<b>Research methods </b>

The study collected data in 3 coastal provinces of the Red River Delta, including: Tien Lang, Kien Thuy - Hai Phong city, Tien Hai, Thai Thuy - Thai Binh province and Kim Son district - Ninh Binh province. The study also used the method of group discussion, consultation with duck farmers, local officials, input suppliers and output consumers in the region. The research combined using analytical methods including: Statistical subdivision, descriptive statistics, comparative statistics, statistical test, logit model.... to analyze the influencing factors in the development of sea duck farming in the coastal provinces of the Red River Delta.

<b>Main findings and conclusions </b>

Sea ducks have the characteristics of fast growth, good disease resistance, adaptability to freshwater, brackish, and salty environments, so they can live in estuaries, estuaries and beaches.

The coastal region of the Red River Delta (RRD) has many favorable conditions for the development of sea duck farming such as: Having a coastal location, a system of grazing ponds, and relatively suitable natural and ecological conditions for raising sea ducks. sea duck farming. Developing sea duck farming is both an objective need and consistent with the increasingly serious situation of saltwater intrusion in the coastal provinces of the Red River Delta. The size of the waterfowl herd in the Red River Delta is nearly 30 million, of which the sea duck herd is nearly 6 million, accounting for 20% of the total waterfowl herd. In the period 2018 - 2022, in the Red River Delta region, the growth rate of sea duck flocks will reach 25.22%/year, about 5 times higher than the growth rate of waterfowl flocks (5.3%/year). The scale of sea duck farming facilities is diverse and tends to increase rapidly. In the beginning, it was tested in households with only 100 animals/household/breed, but now the small scale is less than 1,000 animals, the

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

medium scale is from 1,000 - 2,000 animals, and the large scale is over 2,000 animals. Survey results from farming facilities have confirmed the growth in the size of duck flocks of farming facilities and the number of facilities participating in sea duck farming in the region. Along with that, farming methods will also develop in the period 2018 - 2022, industrial sea duck farming accounts for 61.14% of farming facilities and semi-industrial farming accounts for 38.86% of farming facilities; Similarly, captive farming accounts for 68.05% of the total herd, sea duck farming combined with aquaculture accounts for 13.69% of the herd structure. Currently, linkages in duck farming development still have many limitations: Mainly horizontal linkages between farming facilities (95.43% of participating farming facilities); A complete chain link including input - output links helps proactively organize production in inputs and is also proactive in output marketing. Only 10.57% of sea duck farming establishments participate. are included in complete chain links and 35.43% of farming facilities participate in incomplete link chains. That is the biggest barrier to developing sea duck farming in the coming time. The efficiency of sea duck farming is evaluated in different farming methods, in which sea duck farming combined with seafood brings the highest efficiency in terms of both labor days and comparative value based on production costs. (GO/IC: 1.67 times); Next is the method of raising sea ducks combined with rice cultivation (GO/IC: 1.52 times); The lowest is specialized sea duck farming (GO/IC: 1.40 times). However, the two methods of raising sea ducks combined with seafood and rice cultivation are limited in the scale of supply of products from sea ducks to the market compared to the method of raising sea ducks exclusively.

The factors affecting the development of sea duck farming are clearly analyzed and shown to be: (i) Policy mechanisms to support agricultural development in general and sea duck farming in particular such as planning and credit policies , science and technology, consumption...; (ii) Resources of the livestock facility, especially land, human resources, selection of breed types, breeding methods and participation in partnerships...; (iii) Grassroots level agricultural production development support system; (iv) Input and output markets. The above influencing factors have been quantified to show the degree of impact on output and efficiency.

The study has proposed groups of solutions to develop sea duck farming in the coastal provinces of the Red River Delta as follows: (i) Improve policy mechanisms and solutions to support sea duck farming; (ii) Develop services to provide sea duck breeds, food, and on-site veterinary medicine; (iii) Support building links along the value chain in sea duck farming; (iv) Improve technical application capacity and awareness of sea duck farmers; (v) Enhance market forecast information for farming agents in making decisions on sea duck farming; (vi) Invest in synchronous infrastructure development for coastal livestock areas; (vii) Strengthen coordination and management organization of relevant parties in sea duck farming development.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>PHÄN 1. Mỉ ĐÄU </b>

<b>1.1. TÍNH CÂP THI¾T CĂA ĐÀ TÀI </b>

Chn ni thuỷ cÅm có lách sử phát triển từ lâu đßi và đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tÁ, giÁm nghèo, t¿o việc làm, ổn đánh an sinh xã hội& Việt Nam là một trong những quác gia có tổng đàn gia cÅm lớn nhÃt thÁ giới và đàn thuỷ cÅm lớn thą hai thÁ giới. Tác độ tng tr°áng đàn gia cÅm đ¿t bình quân 6,3%/nm và quy mô đàn 557,3 triệu con (Cāc Chn nuôi, 2023); Riêng đàn thuỷ cÅm khoÁng 110 triệu con, tng bình quân gÅn 7%/nm, sÁn l°ÿng thát h¢i đ¿t 500 ngàn tÃn, sÁn l°ÿng trąng đ¿t 6 tỷ quÁ (Michel Guillaume, 2019). Trong chiÁn l°ÿc phát triển chn nuôi Việt Nam giai đo¿n 2021 - 2030 và tÅm nhìn 2045 cũng h°ớng tới: <Tổng đàn thăy cÅm có mặt th°ßng xuyên từ 100 đÁn 120 triệu con, trong đó khng 40% đ°ÿc ni theo ph°¢ng thąc cơng nghiệp= (Thă t°ớng Chính phă, 2020).

Nm 2014, t¿i Việt Nam, giáng vát biển 15 Đ¿i Xuyên - giáng vát biển duy nhÃt tính tới hiện nay đ°ÿc chọn t¿o thành công và bắt đÅu tiÁn hành chn ni á một sá đáa ph°¢ng ven biển. Tuy chn nuôi vát biển mới bắt đÅu nh°ng đã khẳng đánh đ°ÿc tính đa d¿ng cao, phát triển đ°ÿc á nhiều vùng miền, có lÿi thÁ c¿nh tranh, phù hÿp với tái c¢ cÃu chn ni và đ°ÿc lựa chọn để thích ąng với biÁn đổi khí hu khụng chò ỏ cỏc ỏa phÂng ven bin v hÁi đÁo. KÁt quÁ là sá l°ÿng đàn vát cÁ n°ớc trong 10 nm gÅn đây đều đ¿t trên 70 triệu con/nm, trong đó có đóng góp căa vát biển; riêng nm 2022, tổng đàn vát trên cÁ n°ớc đã v°ÿt qua 80 triệu

Hồng nói riêng, biÁn đổi khí hậu đã gây ra hiện t°ÿng xâm nhập mặn á các đáa ph°¢ng ven biển làm Ánh h°áng tới các ho¿t động dân sinh và sÁn xuÃt nông nghiệp truyền tháng nh°ng l¿i t¿o ra mơi tr°ßng thích hÿp để phát triển chn nuôi vát biển. Phát huy lÿi thÁ trên với những thành tựu nổi trội, chn nuôi vát biển đã thay đổi c¢ bÁn về quy mơ, nng st, chÃt l°ÿng, ph°¢ng thąc, tập qn chn

<i>ni& Những thành tựu về di truyền giáng (chọn tạo ra giống vịt biển đầu tiên - 15 Đại Xun), mơi tr°ßng chn ni đa d¿ng (vịt biển thích nghi với đa dạng môi trường nước, đặc biệt là nước mặn nên địa bàn chăn nuôi đa dạng), khai thác lÿi thÁ từ nguồn thąc n tự nhiên (hệ vi sinh vật vùng ven biển phong phú và có tính cộng hưởng về dinh dưỡng với cây trồng và vật nuôi kết hợp…)& đã làm thay đổi </i>

nng suÃt và chÃt l°ÿng sÁn phẩm. Hiệu quÁ kinh tÁ - xã hội - môi tr°ßng căa chn

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ni vát và vát biển thay đổi, đóng góp vào phát triển kinh tÁ - xã hội quác gia. Tuy nhiên, xét trờn phÂng din tiờu dựng, bỡnh quõn ngòi Vit Nam tiêu thā 55 - 57 kg thát các lo¿i/nm, 130 - 135 quÁ trąng/nm - mąc tiêu dùng đó mới chß bằng 70 - 80% so với ng°ßi dân các n°ớc trong khu vực châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc…). Trong khi đó, Việt Nam sÁn xuÃt đ°ÿc khoÁng 6,5 triệu tÃn thát và trąng gia cÅm, thăy cÅm là 17 tỷ quÁ/nm (Ch°¢ng Ph°ÿng, 2022). PhÅn lớn sÁn phẩm căa ngành chn ni nói chung và chn ni gia cÅm, thuỷ cÅm, trong đó có vát và vát biển nói riêng phāc vā tiêu thā nội đáa, tỷ lệ xuÃt khẩu ch°a nhiều. Theo Chu Khơi (2023), °ớc tính bình qn hàng nm, n°ớc ta chi ra hàng tỷ đô la Mĩ để nhập khẩu các sÁn phẩm chn nuôi, đặc biệt là thát, trąng và sữa& Điều đó cho thÃy tiềm nng lớn về sąc tiêu thā căa thá tr°ßng trong n°ớc, cũng nh° xuÃt khẩu đái với các sÁn phẩm từ chn nuôi vát biển.

Giáng vát biển 15 Đ¿i Xuyên hay còn gọi là ĐX 15 b°ớc đÅu đ°ÿc các chuyên gia đánh giá vừa thích ąng tát với biÁn đổi khí hậu và mang l¿i kÁt quÁ, hiệu quÁ nhÃt đánh nh° trên. Tuy nhiên, chn nuôi chn nuôi vát biển t¿i Việt Nam và vùng Đồng bằng sơng Hồng vẫn cịn một sá h¿n chÁ nh° sau: (i) Thiên tai diễn biÁn bÃt th°ßng và có xu h°ớng ngày càng nghiêm trọng, nhÃt là á vùng ven biển. (ii) Các chß tiêu nng st, chÃt l°ÿng an tồn sinh học còn giới h¿n do ch°a khai thác tiềm nng sinh học căa giáng. (iii) Dách bệnh diễn biÁn t°¢ng đái phąc t¿p. (iv) Dinh d°ỡng thąc n ch°a đ°ÿc đáp ąng đÅy đă, giá thąc n chn ni cơng nghiệp cao và biÁn động bÃt th°ßng; nghiên cąu sử dāng nguồn thąc n đáa ph°¢ng cịn h¿n chÁ. (v) Hệ tháng chn ni ch°a hình thành vùng tập trung, chn thÁ quÁng canh vẫn còn phổ biÁn; cùng với chuồng tr¿i, thiÁt bá chn ni ch°a hồn tồn phù hÿp& nên khng tráng khai thác tiềm nng sinh học còn rÃt lớn. (vi) Công nghệ xử lý chÃt thÁi chn nuôi không đÁm bÁo và nhiều n¢i cịn ch°a có nên nguy c ụ nhim mụi tròng rt cao. (vii) Liờn kÁt và chuỗi giá trá sÁn phẩm chn nuôi vát biển h¿n chÁ& Đó là những yêu cÅu đặt ra cÅn phÁi giÁi quyÁt trong phát triển chn ni vát biển trong thßi gian tới.

Đồng bằng sơng Hồng có một vùng biển lớn, kéo dài từ QuÁng Ninh đÁn Ninh Bình, với đ°ßng bß biển dài 400 km. Vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng bao gồm: các bãi triều, cửa sông – chă yÁu là mơi tr°ßng n°ớc mặn lÿ và nhiều phù sa&; Là mơi tr°ßng thuận lÿi cho ni trồng thuỷ hÁi sÁn, đặc biệt chn nuôi vát biển (Hồng Khánh Tú, 2021). Các đáa ph°¢ng t¿i đây đã hỗ trÿ thực hiện mơ hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thí điểm chn nuôi vát biển và khẳng đánh kÁt quÁ và hiệu quÁ kinh tÁ - xã hội – môi tr°ßng. Tuy nhiên, vát biển là giáng mới nên nguồn cung con giáng còn h¿n chÁ; diễn biÁn dách bệnh và thiên tai bÃt th°ßng; thá tr°ßng tiêu thá sÁn phẩm vát biển ch°a má rộng; ho¿t động hình thành và phát triển chuỗi giá trá vát biển để có thể nâng cao giá trá gia tng cho các c¢ sá chn ni vát biển cịn giới h¿n&

Trên thÁ giới, các nghiên cąu chă yÁu về phát triển chn ni nói chung, chn ni thuỷ cÅm nói riêng ch°a nhiều. Riêng nghiên cąu kinh tÁ chuyên sâu về phát triển chn nuôi vát biển t¿i các vùng ven biển gÅn nh° ch°a có. Nghiên cąu căa thÁ giới về vát biển chă yÁu tập trung vào các loài vát biển tự nhiên theo h°ớng kỹ thuật về tìm hiểu đặc tính sinh lý, mái quan hệ l°ới thąc n, quan hệ sinh tồn giữa vát biển tự nhiên với các lo¿i sinh vật khác và bÁo tồn vát biển tự nhiên... Duy nhÃt t¿i Bng - la - đét, chiÁn l°ÿc chn nuôi vát và đặc thù căa các nông tr¿i chn nuôi vát t¿i vùng ven biển đ°ÿc thực hiện bái W Pervin và cộng sự (2013) á hai huyện ven biển là Noakhali và Lakshmipur căa n°ớc này đã đi sâu đánh giá tiềm nng căa các ph°¢ng thąc chn ni vát t¿i vùng ven biển, cung cÃp thơng tin về những ng°ßi chn ni và phân tích những khó khn căa chn ni vát t¿i vùng ven biển; trong đó: kỹ thuật chn nuôi và biÁn động giá sÁn phẩm là hai vÃn đề nghiêm trọng nhÃt đã và đang cÁn trá sự phát triển căa chn nuôi vát t¿i vùng ven biển căa Bng - la - đét. Cùng với đó, sau dách cúm gia cÅm, Thái Lan đã tổ chąc l¿i chn nuôi vát để nâng cao tính an tồn sinh học. Chính phă Thái Lan có chính sách hỗ trÿ các chă tr¿i chn ni vát thÁ đồng sang nuôi nhát; thông qua 5 ngân hàng lớn để hỗ trÿ chă trang tr¿i vay ván với lãi suÃt °u đãi để chuyển đổi chn ni vát. Tính bình qn, mỗi chă tr¿i ni một đàn vát khoÁng 3.000 con s¿ đ°ÿc tài trÿ 3.500 b¿t – t°¢ng đ°¢ng gÅn 3 triệu đồng. Thơng qua chính sách hỗ trÿ chuyển đổi đó, hàng lo¿t hÿp tác xã chn nuôi vát t¿i Thái Lan đ°ÿc thành lập, bao gồm: các trang tr¿i nuôi bán chn thÁ và trang tr¿i hiện đ¿i chn ni vát có sử dāng cơng nghệ cao đồng bộ. Vát nuôi công nghiệp căa Thái Lan đ¿t 3,2-3,5 kg/con từ 42 - 45 ngày tuổi và giÁm chi phí thąc n chn ni (Táng Xn Chinh, 2020). TiÁp đó, để thúc đẩy tiêu thā vát, Thái Lan đã thực hiện chiÁn l°ÿc má rộng thá tr°ßng tiêu thā sÁn phẩm chÁ biÁn từ vát á d¿ng nÃu chín mang h°¢ng vá Thái Lan sang Úc, Mỹ, châu Âu và Trung Đông thông qua Tập đoàn CP. Riêng t¿i Úc, Thái Lan đã chiÁm 50% thá phÅn nhập khẩu sÁn phẩm chÁ biÁn từ vát căa n°ớc này (Tập đoàn CP Thái Lan, 2023). Rõ ràng, để phát triển chn nuôi vát cÅn có chiÁn l°ÿc phát triển đồng bộ từ sÁn xuÃt đÁn tiêu thā theo chuỗi sÁn phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

à trong n°ớc, một sá đề tài chọn vát biển làm đái t°ÿng nghiên cąu nh°ng nội dung căa các đề tài nghiên cąu này mới chß tập trung vào phân tích, nghiên cąu kỹ thuật chọn giáng, nhân giáng nh°: Luận án tiÁn sỹ căa tác giÁ Chu Hoàng Nga (2021); Luận án TiÁn sỹ căa tác giÁ V°¢ng Thá Lan Anh (2020), đề tài cÃp Bộ nghiên cąu về t¿o dòng vát biển... Cho đÁn nay, t¿i vùng Đồng bằng sông Hồng ch°a có đề tài nào nghiên cąu sâu về phát triển chn nuôi vát biển theo quy mô nuôi, ph°¢ng thąc ni, liên kÁt, đánh giá kÁt q và hiệu quÁ chn nuôi vát biển t¿i các vùng ven biển&

Vì vậy, cÅn đi tìm câu trÁ lßi cho các câu hßi sau: (i) Thực tr¿ng phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng diễn ra nh° thÁ nào về quy mơ ni, ph°¢ng thąc ni, liên kÁt sÁn xt - tiêu thā, kÁt quÁ và hiệu quÁ kinh tÁ? (ii) Những yÁu tá nào Ánh h°áng tới phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng? (iii) CÅn những giÁi pháp nào để thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sơng Hồng trong thßi gian tới? Đây là những nội dung cÅn nghiên cąu để góp phÅn thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng trong t°¢ng lai.

<i><b>XuÃt phát từ những lý do trên, nghiên cąu đề tài <Phát triển chăn nuôi vịt </b></i>

<i><b>biển tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng= là rÃt cÅn thiÁt, có ý nghĩa cÁ về </b></i>

khoa học và thực tiễn nhằm thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển t¿o ra sinh kÁ mới cho ng°ßi dân vùng ven biển.

<b>1.2. MĀC TIÊU NGHIÊN CĄU 1.2.1. Māc tiêu chung </b>

Đánh giá thực tr¿ng và phân tích các yÁu tá Ánh h°áng đÁn phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sơng Hồng; từ đó đề xt hệ tháng giÁi pháp chă yÁu thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng.

<b>1.2.2. Māc tiêu cā thà </b>

Luận giÁi và làm rõ c¢ sá lý luận và thực tiễn về phát triển chn nuôi vát biển;

Đánh giá thực tr¿ng phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng giai đo¿n 2018 - 2022;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phân tích các yÁu tá Ánh h°áng đÁn phát triển chn nuôi biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng;

Đề xuÃt hệ tháng giÁi pháp chă yÁu nhằm thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng Sơng Hồng trong thßi gian tới.

<b>1.3. ổI TỵNG V PHắM VI NGHIấN CU 1.3.1. ỗi tng nghiờn cu </b>

ỏi tng nghiờn cu ca đề tài là những vÃn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển.

<i>Đái t°ÿng khÁo sát bao gồm: (i) C¢ sá chn ni vát biển (hộ nơng dân, trang trại, hợp tác xã); (ii) C¢ sá cung cÃp đÅu vào cho chn ni vát biển; (iii) C¢ </i>

sá chÁ biÁn, tiêu thā sÁn phẩm chn nuôi từ vát biển; (iv) Cán bộ đáa ph°¢ng tham gia cơng tác quÁn lý nhà n°ớc về nông nghiệp t¿i các vùng ven biển căa HÁi Phịng, Thái Bình và Ninh Bình.

<b>1.3.2. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

Ph¿m vi nội dung: Nghiên cąu tập trung vào phát triển chn nuôi vát biển th°¢ng phẩm lÃy thát. Cā thể: Đánh giá phát triển theo quy mơ ni, ph°¢ng thąc nuôi, liên kÁt, kÁt quÁ và hiệu quÁ chn nuôi; Phân tích Ánh h°áng căa chính sách, nguồn lực căa các c¢ sá ni, hệ tháng hỗ trÿ phát triển sÁn xt nơng nghiệp cÃp c¢ sá và thá tr°ßng tới phát triển chn ni vát biển; Đề xuÃt giÁi pháp kinh tÁ - kỹ thuật phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển.

Ph¿m vi thßi gian: Sá liệu thą cÃp đ°ÿc thu thập trong giai đo¿n 2018 - 2022; sá liệu s¢ cÃp đ°ÿc thu thập trong nm 2018 và 2022.

<i>Ph¿m vi không gian: Đề tài nghiên cąu t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông </i>

Hồng, bao gồm: vùng ven biển căa HÁi Phịng, Thái Bình và Ninh Bình.

<b>1.4. NHĀNG ĐÓNG GÓP MâI CĂA LUÀN ÁN </b>

<i>Về lý luận, luận án đã luận giÁi và phát triển thêm lý luận về phát triển chn </i>

nuôi vát biển t¿i vùng ven biển. Nghiên cąu đã chß ra phát triển chn nuôi vát biển bao gồm: phát triển theo quy mơ đàn, ph°¢ng thąc chn ni, thơng qua thúc đẩy liên kÁt sÁn xuÃt - tiêu thā sÁn phẩm... Cùng với đó, đánh giá kÁt quÁ và hiệu quÁ kinh tÁ - kỹ thuật trong chn nuôi vát biển để có cn cą đề xuÃt đánh h°ớng phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển trong t°¢ng lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Về phương pháp, nghiên cąu thực hiện khÁo sát có lặp l¿i trong giai đo¿n </i>

2018 – 2022 á các c¢ sá chn nuôi vát biển. Luận án đã xây dựng đ°ÿc khung phân tích đái với nghiên cąu về phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) dựa trên tổng hÿp các tiÁp cận: có sự tham gia, lo¿i hình tổ chąc chn ni, ph°¢ng thąc chn ni, thể chÁ chính sách và khu vực kinh tÁ&

<i>Về thực tiễn, luận án đã chß ra đàn vát biển chiÁm 20% trong tổng đàn thuỷ </i>

cÅm căa vùng ĐBSH. Trong giai đo¿n 2018 – 2022, t¿i vùng ĐBSH, tác độ tng tr°áng đàn vát biển đ¿t 25,22%/nm, cao gÃp 5 lÅn so với tác độ tng tr°áng căa đàn thuỷ cÅm (5,3%/nm). KÁt q thm dị từ các c¢ sá chn nuôi vát biển đã khẳng đánh sự phát triển về quy mơ đàn vát căa các c¢ sá ni và sá l°ÿng c¢ sá tham gia ni vát biển trong vùng. Cùng với đó, các ph°¢ng thąc chn nuôi đa d¿ng: Chn nuôi vát biển theo h°ớng công nghiệp chiÁm 61,14% và chn nuôi bán cơng nghiệp chiÁm 38,86% sá c¢ sá ni; t°¢ng tự nuôi nhát chiÁm 68,05% trong tổng đàn, nuôi vát biển kÁt hÿp thuỷ sÁn chiÁm 13,69% c¢ cÃu đàn. Tuy nhiên, liên kÁt trong tổ chąc chn ni vát cịn nhiều h¿n chÁ: Chă u là liên kÁt ngang giữa các c¢ sá ni (95,43% sá c¢ sá ni tham gia); Liên kÁt theo chuỗi hồn chßnh (bao gồm liên kÁt từ đÅu vào - đÅu ra giúp chă động đÅu vào tổ chąc sÁn xuÃt và cũng chă động trong tiêu thá đÅu ra) mi chò cú 10,57% sỏ c sỏ chn nuụi vát biển tham gia; 35,43% sá c¢ sá ni tham gia vào chuỗi liên kÁt ch°a hồn chßnh. Đó chính là rào cÁn lớn nhÃt cho phát triển chn ni vát biển trong thßi gian tới. Hiệu quÁ chn nuôi vát biển đ°ÿc đánh giá á các ph°¢ng thąc ni khác nhau, trong đó ni vát biển kÁt hÿp với nuôi thuỷ sÁn mang l¿i hiệu quÁ cao nhÃt cÁ về ngày công lao động và giá trá so sánh theo chi phí sÁn xuÃt.

Nghiên cąu đã đề xuÃt 07 nhóm giÁi pháp phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển ĐBSH nh° sau: (i) Hồn thiện một sá c¢ chÁ chính sách, giÁi pháp hỗ trÿ phát triển chn nuôi vát biển; (ii) Phát triển dách vā cung cÃp giáng, thąc n, thú y t¿i chỗ; (iii) Hỗ trÿ xây dựng liên kÁt theo chuỗi giá trá trong chn nuôi vát biển; (iv) Nâng cao nng lực ąng dāng kỹ thuật và nhận thąc căa ng°ßi chn ni vát biển; (v) Tng c°ßng thơng tin dự báo thá tr°ßng cho ng°ßi chn ni trong việc ra quyÁt đánh chn nuôi vát biển; (vi) ĐÅu t° phát triển c¢ sá h¿ tÅng đồng bộ cho các vùng ni ven biển; (vii) Tng c°ßng tổ chąc quÁn lý phái hÿp căa các bên liên quan trong phát triển chn nuôi vát biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.5. Ý NGH)A KHOA HâC VÀ THĂC TIÄN CĂA ĐÀ TÀI 1.5.1. Ý ngh*a khoa hãc </b>

Luận án là tài liệu tham khÁo có giá trá khoa học cao phāc vā công tác nghiên cąu và đào t¿o trong và ngoài n°ớc về: Tổng quan về phát triển chn nuôi vát biển vùng ven biển với những bình luận và góc nhìn mới. Cách tiÁp cận và ph°¢ng pháp nghiên cąu về phát triển chn nuôi vát biển. Cn cą đề xuÃt kiÁn nghá đái với chính sách, giÁi pháp phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển.

<b>1.5.2. Ý ngh*a thăc tiÅn </b>

Nghiên cąu cung cÃp các tài liệu phāc vā chß đ¿o thực tiễn: Khung phân tích cho các Bộ ban ngành, đặc biệt là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đáa ph°¢ng ven biển để ban hành các chính sách và giÁi pháp thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển nhằm thích ąng với xâm nhập mặn, biÁn đổi khí hậu t¿i vùng ven biển. H°ớng nghiên cąu và kÁt quÁ nghiên cąu căa luận án là tài liệu phāc vā công tác nghiên cąu, giÁng d¿y và học tập trong lĩnh vực kinh tÁ chn nuôi thuỷ cÅm& KÁt quÁ nghiên cąu căa luận án s¿ giúp các c¢ quan, đ¢n vá, tổ chąc và cá nhân có nhìn nhận đúng đắn về phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển ĐBSH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>PHÄN 2. TêNG QUAN VÀ PHÁT TRIÂN CHN NUÔI VàT BIÂN </b>

<b>2.1. TêNG QUAN CÁC NGHIÊN CĄU CÓ LIÊN QUAN 2.1.1. Nghiên cąu ngoài n°ãc </b>

Theo Jalaludeen.A. & Richard Churchil. R. (2020), quy mô đàn vát trên thÁ giới đã tng gÃp sáu lÅn từ 193,4 triệu con nm 1961 lên 1177,4 triệu con vào nm 2019. Khu vực Châu Á giữ vai trị chă đ¿o trong chn ni vát; trong đó: Trung Quác, Việt Nam, Bng - la – đét, Thái Lan& có quy mơ đàn vát rÃt lớn. Riêng Bangladesh là quác gia có mật độ chn nuôi vát cao nhÃt thÁ giới với 438,8 con vát/km<small>2</small>.

Các nghiên cąu về vát biển chă yÁu tập trung vào vát biển tự nhiên theo h°ớng kỹ thuật về tìm hiểu đặc tính sinh lý, mái quan hệ l°ới thąc n và sinh tồn giữa vát biển với các lo¿i sinh vật khác và bÁo tồn vát biển nh°: BÁo tồn và quÁn lý); YÁu tá quyÁt đánh sự phân bá giáng vát); Phân tích m¿ng khơng gian về mơ hình di chuyển theo chu kỳ hàng nm căa nhiều loài vát biển tự nhiên)& Riêng về góc độ chn ni, nghiên cąu căa nhóm Hoque & cs. (2010) thực hiện t¿i Bng – la - đét về các yÁu tá h¿n chÁ chn nuôi vát căa hộ gia đình truyền tháng á Bng - la - đét thông qua khÁo sát 771 nông tr¿i nuôi vát. Nghiên cąu đã xác đánh các đặc điểm kinh tÁ - xã hội căa ng°ßi chn ni vát và hệ tháng quÁn lý chn nuôi vát căa họ, xác đánh các yÁu tá liên quan đÁn nng suÃt chn ni và đo l°ßng mąc độ căa các bệnh trên vát ni và các chiÁn l°ÿc phịng ngừa hiện t¿i. Quy mơ căa các hộ gia đình tham gia chn ni vát th°ßng dao động từ 1 đÁn 14 ng°ßi; trong đó, phā nữ là ng°ßi chm sóc vát chính. Khng 34% ng°ßi chn thÁ và trông coi vát không biÁt chữ. 85% các sÁn phẩm từ chn nuôi vát, bao gồm: trąng vát và vát thát đ°ÿc bán ngay t¿i chÿ đáa ph°¢ng. H¿n chÁ trong chn ni vát căa các hộ đó là: (i) Chuồng tr¿i ni vát do thơng gió kém và sử dāng nhiều lo¿i chÃt liệu độn chuồng; (ii) Dách bệnh xÁy ra trên đàn vát gây thiệt h¿i nghiêm trọng do tiêm vắc – xin phịng bệnh lÁ tÁ và chß có 28% sá nơng dân sử dāng; (iii) Sử dāng thąc n có sẵn á các bãi rác và chn thÁ vát á các khu vực này khá phổ biÁn trong vùng& Bên c¿nh đó, thąc n bổ sung cho vát cũng th°ßng xun đ°ÿc những ng°ßi chn ni á đây sử dāng để nâng cao nng suÃt và sÁn l°ÿng. HÅu hÁt nông dân (96%) cho rằng mùa m°a là thßi điểm tát nhÃt để phát triển chn nuôi vát do tận dāng đ°ÿc nguồn thąc n sẵn có nhiều h¢n để nâng cao hiệu q kinh tÁ. Nh° vậy, để thúc đẩy phát triển chn ni vát á cÃp độ hộ gia đình. t¿i Bng - la - đét cÅn chú trọng tới chuyển giao để nâng cao trình độ cho ng°ßi chn ni vát về chuồng tr¿i, kiểm sốt thąc n, phịng bệnh dách trong q trình chn ni vát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cũng t¿i Bng - la -đét, kÁt quÁ nghiên cąu nm 2013 về chiÁn l°ÿc chn nuôi vát và hồ s¢ căa các nơng tr¿i chn ni vát t¿i vùng ven biển căa Bng - la – đét (Duck production strategy and profile of duck farmers in the coastal areas of Bangladesh) đ°ÿc thực hiện bái Pervin & cs. (2013) t¿i hai huyện ven biển là Noakhali và Lakshmipur căa Bng - la - đét. Nghiên cąu h°ớng tới đánh giá tiềm nng căa các ph°¢ng thąc chn ni vát hiện có, cung cÃp thơng tin về những ng°ßi chn ni vát và xác đánh những khó khn căa việc chn ni vát t¿i khu vực ven biển căa Bng - la - đét. KÁt quÁ cho thÃy đa sá nông dân chn nuôi vát t¿i vùng ven biển Bng - la – đét thuộc nhóm trung niên (43,25%); khoÁng 32,5% nông dân đ°ÿc đào t¿o tiểu học và 32% chß biÁt ký nh°ng khơng biÁt chữ; khng 90% ng°ßi ni vát là nội trÿ. HÅu hÁt những ng°ßi đ°ÿc hßi (30%) cho biÁt chuồng vát căa họ đ°ÿc làm bằng gỗ và vật liệu kim lo¿i tận dāng. KhoÁng 91,5% nông dân nuôi vát bÁn đáa (desi) và họ tham gia vào chn nuôi vát bằng cách tuân theo hệ tháng chn thÁ rông để tận dāng thąc n trong mơi tr°ßng tự nhiên. Cùng với đó, 95% nơng dân cho vát n thêm thąc n °ớt hỗn hÿp và sử dāng g¿o đánh bóng, g¿o tÃm và g¿o đồ làm thąc n bổ sung riêng hoặc kÁt hÿp. KhoÁng 50% sá ng°ßi đ°ÿc hßi đã bổ sung thąc n chn ni từ cÁ nguồn th°¢ng m¿i và sÁn xt t¿i nhà và 47% nông dân cung cÃp nguyên liệu thąc n tự trồng. Đa sá nông dân t¿i các vùng nghiên cąu đều cho rằng sự khan hiÁm và giá thąc n cao trong mùa khô (mùa hè) là những h¿n chÁ chính Ánh h°áng đÁn ho¿t động chn nuôi vát căa các nông tr¿i. NÁu họ có khÁ nng sử dāng nguồn thąc n tự nhiên tát h¢n, họ có thể khắc phāc đ°ÿc phÅn nào khó khn về vÃn đề thąc n trong chn nuôi vát. Dách tÁ vát là bệnh phổ biÁn đe dọa đÁn nng suÃt và sÁn l°ÿng chn nuôi vát. Tuy nhiên, t¿i các vùng nuôi ven biển căa Bng - la - đét, 82,5% nông dân không đ°ÿc tiÁp cận với vắc xin và do đó khơng tiêm phịng cho đàn gia cÅm căa họ cháng l¿i các bệnh chính. Nghiên cąu chß ra rằng để phát triển chn nuôi vát bÁn đáa á các vùng ven biển căa Bangladesh cÅn phÁi nâng cao trình độ kỹ thuật cho ng°ßi chn nuôi để quÁn lý chn nuôi và thực hiện chÁ độ dinh d°ỡng cho vát nuôi tát.

Một nghiên cąu khác do Alam & cs. (2013) cũng thực hiện t¿i Bng - la - đét về Đặc điểm kinh tÁ - xã hội căa ng°ßi chn ni vát và thực hành quÁn lý vát á vùng Rajshahi (Socio-economic profile of duck farmers and duck management practices in Rajshahi region). Đặc điểm kinh tÁ - xã hội căa những ng°ßi tham gia chn ni vát mà nhóm nghiên cąu quan tâm phân tích bao gồm: tuổi tác, trình độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

học vÃn, quy mơ gia đình, nghề nghiệp, tình tr¿ng hơn nhân, quy mô nông tr¿i, đ°ÿc đào t¿o, thu nhập hàng nm và các ho¿t động quÁn lý đặc biệt là nhà á, cho n, chn nuôi, làm s¿ch, tiêu hăy thuỷ cÅm bá bệnh/chÁt, ch°¢ng trình tiêm phịng, các dách vā thú y do nông dân theo dõi& đã đ°ÿc điều tra trong quá trình nghiên cąu. KÁt quÁ khÁo sát mẫu t¿i Bng - la - đét cho thÃy hÅu hÁt nông dân tham gia chn nuôi vát á độ tuổi trÁ (60%), với trình độ học vÃn trung học c¢ sá (69%). Quy mơ căa các hộ gia đình tham gia ni vát căa hÅu hÁt nơng dân (57%) là nhß (quy mơ 4,53 ng°ßi/hộ). HÅu hÁt nơng dân thuộc nhóm có thu nhập trung bình (57% trong tổng sá hộ chn nuôi vát đ°ÿc điều tra) với thu nhập trung bình hàng nm là Tk. 200500. KhoÁng 42% sá nông dân đã đ°ÿc đào t¿o về canh tác trong thßi gian khác nhau (từ 07 đÁn 30 ngày). Chuồng ni vát căa các hộ gia đình làm bằng tơn có tỷ lệ cao nhÃt (74%), có đă diện tích sàn cho vát. Dữ liệu thu đ°ÿc cho thÃy rằng phÅn lớn nông dân (74%) đã sử dāng đă thąc n bổ sung trong quá trình chn nuôi vát. KhoÁng 65% nông dân nuôi vát Deshi - giáng vát truyền tháng trong nông tr¿i căa họ. HÅu hÁt nông dân (70%) dọn d¿p chuồng tr¿i th°ßng xun. Khng 73% nơng dân đã tách vát bệnh ra khßi đàn vát khße m¿nh để giÁm thiểu lây lan dách bệnh. Nhóm nghiên cąu cũng phát hiện ra rằng hÅu hÁt nông dân (89%) chôn vát chÁt chą không vąt bừa bãi - đây là tín hiệu tát trong ý thąc phát triển chn ni vát căa ng°ßi ni, nhÃt là trong bái cÁnh dách ngày càng gia tng. Dữ liệu chß ra rằng phÅn lớn nơng dân (67%) có hiểu biÁt s¢ bộ về các bệnh á vát. Tỷ lệ nơng dân cao nhÃt (72%) tuân thă nghiêm ngặt ch°¢ng trình tiêm phịng. Khng 71% nơng dân hßi ý kiÁn bác sĩ thú ý t¿i đáa ph°¢ng. GÅn 51% nông dân nhận đánh kiÁn thąc căa họ về chn ni vát cịn h¿n chÁ. Trong nghiên cąu cũng xác đánh hai vÃn đề nghiêm trọng nhÃt đã và đang cÁn trá sự phát triển căa chn nuôi vát t¿i đáa ph°¢ng đó là giá thát vát và trąng vát xuáng thÃp. NÁu các vÃn đề nêu trên đ°ÿc giÁi quyÁt đúng cách, chn nuôi vát t¿i Bng - la - đét có thể s¿ mang l¿i nhiều lÿi nhuận h¢n và phát triển tát h¢n.

T¿i Thái Lan, phát triển chn ni vát đ°ÿc xem là chiÁn l°ÿc cộng h°áng thúc đẩy phát triển sÁn xuÃt lúa. Thực tÁ, ho¿t động chn nuôi kÁt hÿp lúa – vát đã mang l¿i kÁt quÁ tát trong tiêu diệt côn trùng gây h¿i, giÁm hoặc lo¿i bß chi phí thc trừ sâu; Đồng thßi, nâng cao chÃt l°ÿng và giá trá căa g¿o Thái Lan thơng qua tng lÿi ích cho sąc kh con ng°ßi. Ngồi ra, kÁt hÿp lúa – vát giúp giÁm đáng kể chi phí thąc n cho vát, cũng nh° chi phí phân bón và thc hoá học trong canh tác lúa (Jalaludeen & Richard, 2020). Cùng với đó, chính phă Thái Lan đã

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thực hiện hàng lo¿t các biện pháp hỗ trÿ chuyển đổi đái với chn nuôi vát thông qua: tài chính, tổ chąc sÁn xuÃt theo hÿp tác xã chn nuôi, ąng dāng công nghệ cao& Vì thÁ, vát ni cơng nghiệp căa Thái Lan đ¿t 3,2-3,5 kg/con từ 42 - 45 ngày tuổi và giÁm chi phí thąc n chn ni (Táng Xn Chinh, 2020). Để thúc đẩy tiêu thā vát, Thái Lan đã má rộng thá tr°ßng tiêu thā sÁn phẩm chÁ biÁn từ vát á d¿ng nÃu chín mang h°¢ng vá Thái Lan sang Úc, Mỹ, châu Âu và Trung Đông. Riêng t¿i Úc, Thái Lan đã chiÁm 50% thá phÅn nhập khẩu sÁn phẩm chÁ biÁn từ vát căa n°ớc này. Một điều đặc biệt là, các quác gia mà Thái Lan h°ớng tới đều bá giới h¿n về tiềm nng phát triển chn nuôi vát (Tập đoàn CP Thái Lan, 2023). Nh° vậy, gắn kÁt giữa sÁn xuÃt – chÁ biÁn – tiêu thā sÁn phẩm đ°ÿc xem là là điều kiện vô cùng quan trọng để thúc đẩy phát triển chn nuôi vát t¿i Thái Lan.

Nh° vậy, đa sá các nghiên cąu trên thÁ giới tập trung về phát triển chn nuôi đ¿i gia súc, gia súc, gia cÅm. Nghiên cąu về vát nuôi á vùng ven biển và vát biển cịn rÃt mới và rÃt ít. Cho tới hiện nay, các công bá nghiên cąu về vát biển đa phÅn là nghiên cąu mang tính kỹ thuật, nh°ng cũng đã gắn kÁt phát triển chn nuôi vát biển theo chiều sâu thông qua những thay đổi về giáng lai mới, nng suÃt, chÃt l°ÿng&

<b>2.1.2. Nghiên cąu trong n°ãc </b>

<i>Luận án tiÁn sĩ căa tác giÁ Nguyễn Thá Thúy Mai (2018) với đề tài <Thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nơng nghiệp của người dân ven biển huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình= căa Học viện chính trá qc gia Hồ Chí Minh. Trong </i>

nghiên cąu đã phân tích điều kiện, kÁt quÁ, hiệu quÁ và đặc tính nhân rộng căa một sá mơ hình chuyển đổi sÁn xt nơng nghiệp trong điều kiện biÁn đổi khí hậu, đặc biệt là xâm nhập mặn t¿i đáa ph°¢ng. Trong các mơ hình chn ni thích ąng với mặn hố á vùng ven biển, mơ hình chn ni vát biển ĐX 15 đã đ°ÿc phân tích trên c¢ sá so sánh với chn ni vát truyền tháng (vát th°ßng), so sánh kÁt hÿp chn nuôi vát biển với nuôi trồng thuỷ hÁi sÁn á những vùng nhiễm mặn. KÁt q nghiên cąu đã chß ra tính thích ąng tái °u căa chn nuôi vát biển thông qua: (i) KhÁ nng cháu mặn tát - mà các giáng vát khác t¿i Việt Nam không thể, (ii) Điều kiện chn nuôi (chuồng tr¿i, giáng, thąc n, thuác thú y&) không quá tán kém; (iii) Tận dāng phÁ phā phẩm từ nuôi trồng thuỷ hÁi sÁn và nguồn thąc n từ mơi tr°ßng tự nhiên; (iv) KhÁ nng kháng bệnh tát h¢n vát truyền tháng đang ni t¿i đáa ph°¢ng. Rõ ràng, vát biển là một trong những lo¿i vật ni có khÁ nng thích ąng với điều kiện biÁn đổi khí hậu và có điều kiện thuận lÿi để phát triển t¿i các vùng nuôi ven biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Luận án tiÁn sĩ căa tác giÁ Chu Hoàng Nga đ°ÿc thực hiện t¿i Học viện

<i>Nông nghiệp Việt Nam với đề tài: <Chọn tạo hai dòng vịt biển trên cơ sở giống vịt biển 15 - Đại Xuyên=. Luận án đã xác đánh một sá tham sá di truyền đái với </i>

tính tr¿ng khái l°ÿng c¢ thể căa dịng tráng vát HY1 và tính tr¿ng về nng suÃt trąng căa dịng mái vát HY2. Trên c¢ sá giá trá giáng °ớc tính đ°ÿc đái với khái l°ÿng c¢ thể lúc 7 tuÅn tuổi và nng suÃt trąng trong 20 tuÅn đÁ, đã chọn lọc nâng cao đ°ÿc khÁ nng sinh tr°áng đái với dòng tráng vát HY1 và nng suÃt trąng đái với dòng mái vát HY2. Nh° vậy, từ kÁ thừa kÁt quÁ nghiên cąu kỹ thuật căa Chu Hồng Nga s¿ góp phÅn cÁi tiÁn giáng vát biển, nâng cao kÁt quÁ và hiệu quÁ kinh tÁ - kỹ thuật căa chn ni vát biển.

TiÁp đó là kÁt q cơng bá về tính thích ąng căa chn ni vát biển t¿i các tßnh ven biển và hÁi đÁo trên cÁ n°ớc về thử nghiệm và nhân rộng mơ hình chn nuôi vát biển căa Trung tâm KhuyÁn nông các tßnh/thành phá có ho¿t động dự án phát triển chn nuôi vát biển. Các kÁt quÁ thử nghiệm đều chß ra tiềm nng phát triển chn ni vát biển t¿i các vùng ven biển bái tính thích ąng/thích nghi tát với xâm nhập mặn, n°ớc biển dâng căa biÁn đổi khí hậu. Đây là giáng vát có khÁ nng thích nghi tát đái với điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khÁ nng sinh sáng, kiÁm mồi trong mơi tr°ßng n°ớc mặn, lÿ nên đ°ÿc rÃt nhiều đáa ph°¢ng lựa chọn làm đái t°ÿng vật nuôi để phát triển kinh tÁ vùng ven biển, nhằm thích ąng với hiện t°ÿng biÁn đổi khí hậu, hiện t°ÿng xâm nhập mặn. Bên c¿nh đó, mơ hình ni vát biển kÁt hÿp ni cá hoặc ni vát biển trên vùng ni tơm hoang hóa do bá biển xâm thực và thiÁu n°ớc ngọt cũng là một xu thÁ mới, t¿o h°ớng đi hiệu quÁ trong phát triển kinh tÁ hộ. Mơ hình thí điểm kÁt hÿp nuôi vát biển – cá đ¿t tỷ lệ sáng và tng trọng nhanh h¢n 10%-15% so với các giáng vát ni tr°ớc đó. Trąng vát biển to, vß dày, nhiều lịng đß và vá ngon h¢n so với vát ni n°ớc ngọt. Với giá trung bình 5.000 đồng/trąng, sau khi trừ phí thąc n, cho thu nhập từ bán trąng 200.000 - 400.000đồng/ngày/hộ nuôi (ch°a kể nguồn thu từ nuôi cá kÁt hÿp). Các thông sá kinh tÁ - kỹ thuật so sánh giữa vát biển và vát th°ßng cũng thể hiện rõ tính °u việt căa vát biển; ngo¿i trừ đặc tính ngo¿i hình là lơng sẫm màu nên Ánh h°áng tới độ cÁm quan căa sÁn phẩm vát thát.

Các công bá nghiên cąu kinh tÁ về vát biển chă yÁu đ°ÿc thực hiện bái các nhóm nghiên cąu căa Trung tâm Nghiên cąu Vát Đ¿i Xuyên, Viện Chn nuôi và Học viện Nông nghiệp Việt Nam& <Hiệu q kinh tÁ căa mơ hình chn ni giáng vát biển 15 - Đ¿i Xuyên sinh sÁn= do các tác giÁ Lê Thá Mai Hoa & cs. (2019) thực hiện đã chß ra mơ hình chn ni vát biển sinh sÁn và th°¢ng phẩm á các tßnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Qng Ninh, HÁi Phịng, Ninh Bình cho kÁt q rÃt tát. Riêng mơ hình chn ni vát biển sinh sÁn có các chß tiêu về tß lệ ni sáng cao (trên 98%), tuổi đÁ 21-22 tuÅn tuổi, tß lệ đÁ 67,51-68,31%, nng suÃt trąng/vát mái/52 tuÅn đÁ 246,79-248,63 quÁ. Hiệu quÁ kinh tÁ nuôi vát biển sinh sÁn thu lãi trên 250.000 đồng/con/ląa ni. Trên mơ hình ni vát biển th°¢ng phẩm có các chß tiêu về khÁ nng sinh tr°áng đ¿t cao á cÁ vā xuân - hè và thu - đông với tỷ lệ nuôi sáng đ¿t cao trên 98%, khái l°ÿng c¢ thể 10 tuÅn tuổi đ¿t từ 2605-2657g/con, tiêu tán thąc n là 2,70-2,78 kg thąc n/ tng khái l°ÿng c¢ thể; KÁt quÁ và hiệu q kinh tÁ ni vát biển th°¢ng phẩm thu lãi trên 24.000 đồng/con/10 tuÅn tuổi với giá bán từ 40 – 43 ngàn đồng/kg. Nh° vậy, chn nuôi vát biển đem l¿i hiệu quÁ kinh tÁ cao cho ng°ßi dân, góp phÅn phát triển kinh tÁ và giữ vững chă quyền an ninh biển đÁo n°ớc ta.

Tóm l¿i, các nghiên cąu trên thÁ giới và trong n°ớc về phát triển chn ni có rÃt nhiều, nh°ng nghiên cąu chuyên sâu về phát triển chn nuôi vát biển d°ới góc độ kinh tÁ - xã hội cịn rÃt hiÁm. T¿i Việt Nam, giáng vát biển ĐX 15 là do Việt Nam mới lai t¿o ra nên thực tÁ các nghiên cąu về vát biển sâu về góc độ kinh tÁ mới chß dừng l¿i á đánh giá mơ hình chn ni vát biển thử nghiệm t¿i các đáa ph°¢ng và đánh giá hiệu quÁ kinh tÁ chn nuôi vát biển. Để thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển, bên c¿nh chÃt l°ÿng con giáng cÅn chú trọng nâng cao nng lực chn nuôi cho các nông tr¿i nuôi thông qua công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật và chuẩn bá h¿ tÅng cho c¢ sá ni cÅn chú trọng giÁm thiểu các răi ro về thá tr°ßng đÅu vào - u ra.

<b>2.1.3. Khong trỗng v hóng nghiờn cu căa luÁn án </b>

Trên c¢ sá tổng quan các tài liệu nghiên cąu trong và ngoài n°ớc về phát triển nơng nghiệp, phát triển chn ni nói chung và phát triển chn nuôi gia cÅm, thuỷ cÅm, trong đó có vát biển cho thÃy:

Xét theo lĩnh vực, các nghiên cąu tập trung chă yÁu cho phát triển nông nghiệp chung. Phát triển chn nuôi gia cÅm đ°ÿc nhiều nghiên cąu quan tâm h¢n so với phát triển chn nuôi thuỷ cÅm và đặc biệt là phát triển chn nuôi vát biển t¿i các vùng ven biển còn rÃt thiÁu vắng.

Xét theo h°ớng nghiên cąu, các nghiên cąu chă yÁu h°ớng vào khía c¿nh kỹ thuật; ch°a có nhiều nghiên cąu kinh tÁ - xã hội mang tính trọng tâm h°ớng vào phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển. Đặc biệt, tính tới nay, t¿i vùng ven biển ĐBSH ch°a có nghiên cąu nào mang tính giÁi pháp đồng bộ cho vÃn đề phát triển chn nuôi vát biển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Xét về nội dung, các nghiên cąu đã có th°ßng tập trung vào: (i) BÁo tồn và phát triển các giáng vát biển tự nhiên; (ii) Chọn và lai t¿o các giáng vát mới với đặc tính sinh học tát h¢n; (iii) Phân tích một sá điều kiện tổ chąc chn nuôi vát biển và khuyÁn cáo phát triển chn nuôi vát á một sá quác gia nh°: Bng - la - đét, Trung Quác& Nh° vậy, các nghiên cąu trực diện về phát triển chn nuôi vát biển t¿i các vùng ven biển là rÃt hiÁm.

Vì thÁ, đề tài nghiên cąu mang tính kinh tÁ căa chúng tơi s¿ góp phÅn giÁi qut những khoÁng tráng nêu trên đái với phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển ĐBSH. Nội dung nghiên cąu s¿ tập trung vào: (i) Phát triển về quy mô chn nuôi vát biển; (ii) Phát triển các ph°¢ng thąc tổ chąc chn ni vát biển; (iii) Phát triển liên kÁt trong chn nuôi vát biển; (iv) KÁt quÁ và hiệu quÁ chn nuôi vát biển. Cùng với đó, nghiên cąu s¿ đi sâu phân tích các nhóm u tá Ánh h°áng tới phát triển chn ni vát biển bao gồm: (i) C¢ chÁ chính sách; (ii) C¢ sá chn ni vát biển; (iii) Hệ tháng hỗ trÿ phát triển sÁn xuÃt nông nghip ỏ cp c sỏ; (iv) Thỏ tròng. Trờn c¢ sá đánh giá thực tr¿ng và phân tích Ánh h°áng căa các nhóm yÁu tá tới phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển ĐBSH, nghiên cąu s¿ đề xuÃt đánh h°ớng phát triển chn ni vát biển t¿i vùng ven biển ĐBSH trong thßi gian sắp tới; Đồng thßi, xây dựng hệ tháng giÁi pháp khÁ thi nhằm thúc đẩy phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển ĐBSH và đề xuÃt kiÁn nghá với chính phă và các bộ ngành về c¢ chÁ chính sách và điều kiện để phát triển chn nuôi vát biển t¿i vùng ven biển căa n°ớc ta.

<b>2.2. C¡ Sæ LÝ LUÀN VÀ PHÁT TRIÂN CHN NUÔI VàT BIÂN 2.2.1. Các khái niÇm có liên quan </b>

<i><b>2.2.1.1. Phát triển chăn ni vịt biển </b></i>

<i>a. Phát triển và tăng trưởng </i>

Lý thuyÁt phát triển bao gồm lý thuyÁt phát triển về kinh tÁ, phát triển dân trí, phát triển giáo dāc, phát triển y tÁ, sąc kh và mơi tr°ßng. Phát triển là quá trình lớn lên (hay tng tiÁn) về mọi mặt căa nền kinh tÁ trong một thßi kỳ nhÃt đánh. Trong đó bao gồm cÁ sự tng thêm về quy mô sÁn l°ÿng (tng tr°áng) và sự tiÁn bộ về c¢ cÃu kinh tÁ xã hội (Michael & Stephen, 2012).

Các nhà kinh tÁ thÁ giới đã đ°a ra nhiều lý thuyÁt về sự phát triển. <Phát triển kinh tÁ đ°ÿc hiểu là quá trình tng tiÁn về mọi mặt căa nền kinh tÁ trong một thßi kỳ nhÃt đánh. Trong đó bao gồm cÁ sự tng thêm về quy mô sÁn l°ÿng và sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tiÁn bộ về c¢ cÃu kinh tÁ xã hội. Đó là sự tiÁn bộ, thánh v°ÿng và cuộc sáng tát đ¿p h¢n. Phát triển kinh tÁ đ°ÿc xem nh° là quá trình biÁn đổi cÁ về l°ÿng và về chÃt, nó là sự kÁt hÿp chặt ch¿ q trình hồn thiện căa hai vÃn đề kinh tÁ và xã hội á mỗi qc gia= (L°¢ng Việt HÁi, 2018).

Có nhiều quan điểm khác nhau về sự phát triển, Raaman Weitz cho rằng: <Phát triển là một quá trình thay đổi liên tāc làm tng tr°áng mąc sáng con ng°ßi và phân phái cơng bằng những thành q tng tr°áng trong xã hội= (UN, 1992). Ngân hàng thÁ giới đ°a ra khái niệm có ý nghĩa rộng h¢n, đó là: <Sự bình đẳng h¢n về c¢ hội, sự tự do về chính trá và các quyền tự do công dân để căng cá niềm tin trong cuộc sáng căa con ng°ßi trong các mái quan hệ với Nhà n°ớc, với cộng đồng&= (UN, 1992). Đỗ Kim Chung (2021) cho rằng: Phát triển là một quá trình tng tr°áng bao gồm nhiều yÁu tá cÃu thành khác nhau nh° kinh tÁ, chính trá, xã hội, kỹ thuật, vn hố& Lê Đình Thắng & Nguyễn ThÁ Bình (1994) quan niệm: Phát triển (Development) hay nói một cách đÅy đă h¢n là phát triển kinh tÁ - xã hội (Socio – Economic development) căa con ng°ßi là q trình nâng cao về đßi sáng vật chÃt và tinh thÅn bằng phát triển sÁn xuÃt, tng c°ßng chÃt l°ÿng các ho¿t động vn hoá.

Sự phát triển bao gồm nhiều vÃn đề rộng lớn và phąc t¿p. Tuy nhiên có thể đi đÁn một đánh h°ớng tổng quát là: <Phát triển là một quá trình thay đổi liên tāc làm tng tr°áng mąc sáng con ng°ßi và phân phái cơng bằng những thành quÁ tng tr°áng trong xã hội= (Michael & Stephen, 2012).

<Phát triển= là một khái niệm đóng góp kể về mặt lý thut lẫn chính trá, nó phąc t¿p và m¢ hồ (Thomas, 2004). <Phát triển= là một sự việc (sự kiện) cÃu thành một giai đo¿n mới trong một tình tr¿ng thay đổi hoặc là sự thay đổi bÁn chÃt căa một quá trình. Khi đề cập về mặt xã hội hay hệ tháng kinh tÁ xã hội, <phát triển= th°ßng có nghĩa là cÁi thiện trong cÁ một hệ tháng hay trong một sá yÁu tá thành phÅn. Một đánh nghĩa rộng h¢n, <phát triển= là một khái niệm đa chiều, bái vì bÃt kỳ một cÁi thiện nào căa hệ tháng phąc t¿p, nh° hệ tháng kinh tÁ xã hội, có thể xÁy ra á các bộ phận khác nhau với cách khác nhau, tác độ khác nhau và đ°ÿc thúc đẩy bái các lực l°ÿng khác nhau. Ngoài ra sự phát triển căa một phÅn trong hệ tháng có thể t¿o ra sự bÃt lÿi đÁn sự phát triển căa các bộ phận khác, dẫn đÁn những xung đột. Do vậy, đo l°ßng sự phát triển tąc là phÁi xác đánh, sự phát triển cho dù á mąc độ nào cũng phÁi đ°ÿc xem xét d°ới nhiều góc độ (Lorenzo, 2011).

Phát triển đ°ÿc hiểu là một ph¿m trù triÁt học dùng để chß q trình vận động tiÁn lên từ thÃp đÁn cao, từ đ¢n giÁn đÁn phąc t¿p, từ kém hoàn thiện đÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hồn thiện h¢n căa sự vật. Q trình đó diễn ra vừa dÅn dÅn, vừa nhÁy vọt, đ°a tới sự ra đßi căa cái mới thay thÁ cái cũ. Quan điểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kÁt quÁ căa quá trình thay đổi dÅn dÅn về l°ÿng dẫn đÁn sự thay đổi về chÃt, là q trình diễn ra theo đ°ßng xốy ác và hÁt mỗi chu kỳ sự vật lặp l¿i d°ßng nh° sự vật ban đÅu nh°ng á cÃp độ cao h¢n (Nguyễn Minh Đąc & cs., 2020).

Hiện nay, khi nói tới phát triển là đã hàm ý thể hiện phát triển bền vững. Quan niệm về phát triển bền vững: <Phát triển bền vững là sự phát triển có sự kÁt hÿp chặt ch¿ hÿp lý và hài hòa giữa 3 mặt căa sự phát triển phát triển kinh tÁ, công bằng xã hội và bÁo vệ mơi tr°ßng= (Debra Lam (2014). Ăy ban qc tÁ về Phát triển và Mơi tr°ßng cũng cho rằng: <Phát triển bền vững là một quá trình căa sự thay đổi, trong đó, việc khai thác và sử dāng tài nguyên, h°ớng đÅu t°, h°ớng phát triển căa công nghệ và kỹ thuật, và sự thay đổi về tổ chąc là tháng nhÃt, làm tng khÁ nng đáp ąng nhu cÅu căa hiện t¿i và t°¢ng lai căa con ng°ßi= (UN, 1992). Nh° vậy, về bÁn chÃt, phát triển bền vững tr°ớc hÁt là một q trình phát triển; trong đó mái quan hệ theo không gian đ°ÿc thể hiện giữa ba trā cột là kinh tÁ, xã hội và mơi tr°ßng – ba trā này ln đ°ÿc điều chßnh tái °u, cũng nh° mái quan hệ theo trāc thßi gian về nhu cÅu và lÿi ích giữa các thÁ hệ đ°ÿc giÁi quyÁt hài hòa.

Cho đÁn nay, nhiều tr°ßng phái có quan niệm khác nhau về phát triển kinh tÁ d°ới góc độ căa từng tr°ßng phái, cā thể nh° sau: (i) Quan điểm cổ điển, phát triển kinh tÁ là tng tr°áng kinh tÁ; Phát triển kinh tÁ là hiện đ¿i, tính hiện đ¿i bao gồm cơng nghiệp hóa, đơ thá hóa và tng việc sử dāng công nghệ trong tÃt cÁ các khu vực, các ngành căa nền kinh tÁ kể cÁ trong lĩnh vực xã hội và vn hóa. (ii) Quan điểm hiện đ¿i, với Amartya Sen cho rằng: <Phát triển kinh tÁ là sự tập trung đÅu t° để nâng cao nng suÃt lao động cÁi thiện cuộc sáng và h°áng sự bình đẳng=. TiÁp cận căa Amartya Sen dòng nh ỳng hÂn ỏi vi cỏc nc đã phát triển. (iii) Quan điểm căa liên hÿp quỏc cho rng: Phỏt trin kinh t khụng chò Ân thn là tng tr°áng kinh tÁ cịn có māc tiêu phát triển con ng°ßi là vì con ng°ßi (UN, 1992). à góc độ khác, phát triển kinh tÁ là quá trình tng tiÁn về mọi mặt căa nền kinh tÁ trong một thßi kỳ nhÃt đánh. Trong đó, phát triển bao gồm cÁ sự tng thêm về quy mô sÁn l°ÿng và sự tiÁn bộ về c¢ cÃu kinh tÁ - xã hội (L°¢ng Việt HÁi, 2018). Rõ ràng, phát triển đó là sự tiÁn bộ, thánh v°ÿng và cuộc sáng tát đ¿p h¢n. Phát triển kinh tÁ đ°ÿc xem nh° là quá trình biÁn đổi cÁ về l°ÿng và chÃt, nó là sự kÁt hÿp chặt ch¿ q trình hồn thiện căa hai vÃn đề kinh tÁ và xã hội á mỗi quác gia, mỗi vùng, ngành/ph¿m trù và tổ chąc kinh tÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tng tr°áng là tng sÁn l°ÿng thực tÁ căa một nền kinh tÁ trong một khoÁng thßi gian. Với mỗi góc c¿nh thì tng tr°áng kinh tÁ đều đ°ÿc hiểu cặn k¿ h¢n. Và khái niệm mang tính bao quát, cā thể <Tng tr°áng kinh tÁ đ°ÿc hiểu là sự gia tng thu nhập căa nền kinh tÁ trong 1 khoÁng thßi gian nhÃt đánh (th°ßng là 1 nm). Sự gia tng đ°ÿc thể hiện á qui mô và tác độ. Quy mô tng tr°áng phÁn ánh sự gia tng nhiều hay ít, còn tác độ tng tr°áng đ°ÿc phÁn ánh sự gia tng nhanh hay chậm giữa các thßi kỳ= (Robert, 1991; Gregory & cs., 1992).

Tng tr°áng và phát triển đôi khi đ°ÿc coi là đồng nghĩa, nh°ng thực ra chúng có liên quan với nhau và có những nội dung khác nhau. Theo nghĩa chung nhÃt, tng tr°áng là nhiều sÁn phẩm h¢n, cịn phát triển khơng những nhiều sÁn phẩm h¢n mà cịn phong phú h¢n về chăng lo¿i và chÃt l°ÿng.

Hiện nay khi nói tới phát triển thì xu h°ớng vẫn đi theo phát triển bền vững, quan niệm về phát triển bền vững đ°ÿc khẳng đánh á Hội nghá Rio-92 và đ°ÿc bổ sung, hồn chßnh vào hội nghá Johannesburg, 2002 <Phát triển bền vững là sự phát triển có sự kÁt hÿp chặt ch¿ hÿp lý và hài hòa giữa ba mặt căa sự phát triển bao gồm: phát triển kinh tÁ, công bằng xã hội và bÁo vệ mơi tr°ßng= (Vũ Vn Hiển, 2019).

<i>Nh° vậy, từ các quan điểm khác nhau về phát triển, chúng tôi cho rằng, phát triển là bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng, nó khơng chỉ bao gồm những thay đổi về số lượng như tăng trưởng kinh tế mà còn bao gồm cả những thay đổi về chất lượng cuộc sống. Phát triển là quá trình tăng tiến, chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kì nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng sản phẩm, sự hoàn thiện, tiến bộ về cơ cấu nền kinh tế. Phát triển là sự nâng cao chất lượng, tiến bộ và thịnh vượng làm cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp hơn. </i>

<i>b. Phát triển sản xuất </i>

SÁn xuÃt là quá trình kÁt hÿp t° liệu sÁn xuÃt với mąc lao động để t¿o ra sÁn phẩm. Nh° vậy phát triển sÁn xuÃt đ°ÿc coi là một q trình tng tiÁn về quy mơ (sÁn l°ÿng) và hồn thiện về c¢ cÃu. Trong c ch thỏ tròng hin nay, cỏc t chc kinh tÁ khi tiÁn hành phát triển sÁn xuÃt phÁi lựa chọn ba vÃn đề kinh tÁ c¢ bÁn đó là: (i) SÁn xuÃt cái gì? (ii) SÁn xuÃt cho ai? (iii) SÁn xuÃt nh° thÁ nào?

Theo Gregory & cs. (1992) và Gregory Mankiw (2003, 2022), sÁn xuÃt là quá trình phái kÁt hÿp giữa các yÁu tá đÅu vào để t¿o ra sÁn phẩm hàng hoá hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

dách vā đÅu ra. NÁu giÁ đánh sÁn xuÃt diễn biÁn một cách có hệ tháng với trình độ sử dāng các yÁu tá đÅu vào hÿp lý, khi đó mái quan hệ giữa đÅu vào và đÅu ra s¿ đ°ÿc mô tÁ bằng hàm sÁn xuÃt sau:

Q = f (X<small>1</small>, X<small>2</small>, &, X<small>n</small>)

<i>Trong đó: </i>

Q là sá l°ÿng một lo¿i sÁn phẩm nhÃt đánh

X<small>1</small>, X<small>2</small>, ..., X<small>n</small>là l°ÿng căa các yÁu tá đÅu vào - Các yÁu tá chă yÁu Ánh h°áng đÁn quá trình sÁn xuÃt

+ Ván sÁn xuÃt: ván đái với quá trình sÁn xuÃt là vô cùng quan trọng. Trong điều kiện nng suÃt lao động không đổi khi tng tổng sá ván s¿ dẫn đÁn tng thêm sÁn l°ÿng sÁn phẩm hàng hoá.

+ Lao động: Là yÁu tá đặc biệt quan trọng căa quá trình sÁn xuÃt. Mọi ho¿t động sÁn xuÃt đều do lao động căa con ng°ßi quyÁt đánh, nhÃt là ng°ßi lao động có trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ nng lao động. Do đó chÃt l°ÿng lao động quyÁt đánh kÁt quÁ và hiệu quÁ sÁn xuÃt.

+ ĐÃt đai: Là u tá sÁn xt khơng chß có ý nghĩa quan trọng với ngành nông nghiệp, mà cịn rÃt quan trọng trong sÁn xt cơng nghiệp và dách vā. ĐÃt đai là yÁu tá cá đánh l¿i bá giới h¿n bái quy mơ, nên ng°ßi ta phÁi đÅu t° thêm ván và lao động trên một đ¢n vá diện tích nhằm nâng cao hiệu q sử dāng đÃt đai.

+ Khoa học và công nghệ: quyÁt đánh đÁn sự thay đổi nng suÃt lao động và chÃt l°ÿng sÁn phẩm. Những phát minh sáng t¿o mới đ°ÿc ąng dāng trong sÁn xuÃt đã giÁi phóng đ°ÿc lao động nặng nhọc, độc h¿i cho ng°ßi lao động và t¿o ra sự tng tr°áng nhanh chóng, góp phÅn vào sự phát triển kinh tÁ – xã hội.

+ Ngồi ra cịn một sá u tá khác: quy mơ sÁn xt, các hình thąc tổ chąc sÁn xuÃt, mái quan hệ cân đái tác động qua l¿i lẫn nhau giữa các ngành, các thành phÅn kinh tÁ, các yÁu tá về thá tr°ßng nguyên liệu, thá tr°ßng tiêu thā sÁn phẩm& cũng có tác động tới q trình sÁn xt.

Nh° vậy, phát triển sÁn xuÃt là một quá trình tái sÁn xt má rộng, trong đó quy mơ sÁn xt sau lớn h¢n quy mơ sÁn xt tr°ớc trên c sỏ thỏ tròng chp nhn. Trong phỏt trin sÁn xt phÁi đÁm bÁo tính bền vững trên c¢ sá kÁt hÿp giữa các đÅu vào để t¿o ra đÅu ra sao cho bền vững nhÃt và giÁm thiểu Ánh h°áng xÃu đÁn mọi nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên tự nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>c. Phát triển chăn nuôi vịt biển </i>

Chn nuôi đ°ÿc coi là nghề truyền tháng, một tập quán có từ lâu đßi và gắn bó với đßi sáng căa xã hội lồi ng°ßi, cũng nh° đái với ng°ßi nơng dân Việt Nam. Do có chi phí đÅu vào thÃp, chu kỳ sinh tr°áng ngắn, quay vòng ván nhanh, khÁ nng nhân đàn nhanh, tiêu tán thąc n trên một đ¢n vá sÁn phẩm thÃp, l¿i tận dāng đ°ÿc thąc n từ phā phẩm trong trồng trọt, phù h¢p phát triển á nhiều vùng sinh thái nên chn ni có tính phổ biÁn trong mọi nơng tr¿i. Hiện nay, á Việt Nam có ba lo¿i hình hay ba ph°¢ng thąc chn ni sau đây: (i) Chn ni truyền tháng (quy mơ nhß lÁ); (ii) Chn nuôi bán công nghiệp (quy mô vừa); (iii) Chn nuôi công nghiệp (chn nuôi quy mô lớn, tập trung) (Cāc Chn nuôi, 2021).

Thăy cÅm là tên gọi chung căa các lo¿i gia cÅm sáng đ°ÿc cÁ trong mơi tr°ßng n°ớc. Hay nói cách khác, thuỷ cÅm là những lo¿i gia cÅm thích hÿp vận động và tìm kiÁm thąc n trong mơi tr°ßng n°ớc (đồng ruộng, ao, hồ, đÅm, kênh r¿ch, sông, suái&). Thăy cÅm bao gồm: vát, ngan, ngỗng&, trong đó có vát biển (Trung tâm Nghiên cąu vát Đ¿i Xuyên, 2017).

T¿i Việt Nam, vát biển 15 Đ¿i Xuyên hay vát biển ĐX 15 là giáng vát biển duy nhÃt hiện nay đ°ÿc lai t¿o bái Trung tâm Nghiên cąu vát Đ¿i Xuуên, Viện Chn nuôi Việt Nam. Tên gọi là vát biển là bái giáng vát này có thể sáng á mơi tr°ßng n°ớc mặn, n°ớc lÿ á vùng ven biển và khu vực đÁo, hÁi đÁo (Trung

<b>tâm Nghiên cąu vát Đ¿i Xuyên, 2017) </b>

<i>Từ các khái niệm phát triển sản xuất ở trên, trong nghiên cứu này chúng tôi cho rằng: phát triển sản xuất vịt biển (hay còn gọi là phát triển chăn ni vịt biển) là q trình gia tăng về quy mô chăn nuôi, về năng suất, sản lượng vịt biển trong một thời kỳ nhất định, là sự nâng cao chất lượng sản phẩm vịt biển đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, là sự hoàn thiện về cơ cấu chăn nuôi thủy cầm theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, của ngành chăn nuôi đảm bảo phát triển chăn nuôi vịt biển theo hướng bền vững. Đồng thời, phát triển chăn nuôi vịt biển là sự nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của các cơ sở chăn nuôi vịt biển, người tham gia chăn nuôi vịt biển và làm cho cuộc sống của họ trở nên tốt đẹp hơn. </i>

<i><b>2.2.1.2. Phát triển tiêu thụ sản phẩm vịt biển </b></i>

<i>a. Tiêu thụ sản phẩm vịt biển </i>

Theo Philip & Gary (2019),tiêu thā là quá trình thực hiện giá trá cũng nh° giá trá sử dāng căa hàng hố. Trong q trình tiêu thā, hàng hố chuyển dách từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hình thái hiện vật sang hình thái giá trá và vịng chu chuyển ván đ°ÿc hình thành. Chính vì thÁ, tiêu thā đÅu ra (sÁn phẩm hay dách vā) đ°ÿc coi là giai đo¿n cuái cùng căa quá trình sÁn xuÃt kinh doanh và có vai trị qut đánh sự tồn t¿i và phát triển căa các đ¢n vá tham gia sÁn xuÃt kinh doanh. Do đó, ho¿t động tiêu thā đÅu ra đ°ÿc cÃu thành bái các thành tá sau: (1) Chă thể kinh tÁ tham gia là ng°ßi bán và ng°ßi mua; (2) Đái t°ÿng là sÁn phm hng hoỏ tin t; (3) Thỏ tròng l nÂi gặp gỡ giữa ng°ßi bán và ng°ßi mua.

SÁn phẩm vát biển bao gồm các sÁn phẩm đ°ÿc t¿o ra từ q trình chn ni vát biển và chÁ biÁn từ sÁn phẩm chn nuôi vát biển theo các cÃp độ khác nhau. Theo Cāc Chn nuôi (2023), các sÁn phẩm phổ biÁn từ chn nuôi vát biển bao gồm: Vát h¢i th°¢ng phẩm, trąng vát biển, thát vát t°¢i và các sÁn phẩm chÁ biÁn từ thát vát biển và trąng vát biển. Để diễn ra quá trình tiêu thā sÁn phẩm vát biển các bên đã kÁt nái với nhau thông qua thá tr°ßng tiêu thā sÁn phẩm vát biển. Nh° vậy, thá tr°ßng tiêu thā vát biển đ°ÿc coi là mt nÂi m ỏ ú ngòi mua v ngòi bỏn các sÁn phẩm từ vát biển (vát h¢i th°¢ng phẩm, trąng vát biển, thát vát t°¢i và các sÁn phẩm chÁ biÁn từ thát vát biển và trąng vát biển) tìm đÁn với nhau để trao đổi sÁn phẩm nhằm thoÁ mãn nhu cÅu căa cÁ hai bên.

Vì thÁ, để thúc đẩy tiêu thā sÁn phẩm vát biển cÅn tiÁn hành đồng thßi các ho¿t động bổ trÿ bao gồm: nghiên cąu thá hiÁu khách hàng, Ãn đánh và kiểm soát giá, quÁng cáo và xúc tiÁn bán hàng; Đồng thßi, tổ chąc lựa chọn kênh phân phái và lực l°ÿng bán hàng, lựa chọn ph°¢ng pháp bán hàng và quy trình bán sÁn phẩm vát biển phù hÿp đồng thßi cho cÁ bên bán và bên mua.

<i>b. Kênh phân phối sản phẩm vịt biển </i>

Kênh phân phái sÁn phẩm là sự kÁt hÿp qua l¿i với nhau giữa ng°ßi sÁn xuÃt và ng°ßi trung gian để thực hiện việc chuyển giao hàng hoá một cách hÿp lý nhÃt, thoÁ mãn nhu cÅu căa ng°ßi tiêu dùng cuái cùng (Đỗ Kim Chung, 2021). Kênh phân phái sÁn phẩm vát biển thể hiện chu trình tiêu thā sÁn phẩm vát biển thông qua các tác nhân để đÁn đ°ÿc với ng°ßi tiêu dùng sÁn phẩm vát biển. Các lo¿i kênh phân phái sÁn phẩm đ°ÿc cā thể qua s¢ đồ d°ới đây (s¢ đồ 2.1).

* Kênh trực tiÁp

Nhà sÁn xuÃt bán hàng trực tiÁp cho ng°ßi tiêu dùng ci cùng, khơng thơng qua khâu trung gian. Trong kênh này, ng°ßi sÁn xuÃt kiêm ln vai trị bán hàng. Họ có hệ tháng các cửa hàng, siêu thá để bán các sÁn phẩm sÁn xuÃt ra. Với kênh

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

trực tiÁp tiêu thā sÁn phẩm vát biển, ng°ßi chn ni đÁm nhiệm vai trị là ng°ßi tiêu thā sÁn phẩm do chính họ t¿o ra từ q trình chn nuôi vát biển.

¯u điểm căa kênh trực tiÁp là đẩy nhanh tác độ l°u thơng hàng hố, đÁm bÁo cho sự giao tiÁpvà tín nhiệm căa tác nhân sÁn xuÃt (chn nuôi vát biển) với tác nhân tiêu dùng sÁn phẩm chn ni vát biển. Do đó, lÿi nhuận thu đ°ÿc từ kênh phân phái trực tiÁp sÁn phẩm chn nuôi vát biển thu lÿi nhuận cao h¢n. Tuy nhiên, kênh này cũng có nhiều h¿n chÁ nh°: chi phí khÃu hao bán hàng tng, chu chuyển ván chậm và quÁn lý phąc t¿p.

<b>Kênh trăc ti¿p </b>

<b>S¢ đé 2.1. Các kênh tiêu thā sÁn phẩm hàng hố </b>

* Kênh gián tiÁp

Ng°ßi sÁn xt bán hàng cho ng°ßi tiêu dùng ci cùng thơng qua hệ tháng các tác nhân trung gian. Đái với kênh tiêu thā gián tiÁp sÁn phẩm vát biển, ng°ßi chn ni vát biển s¿ thơng qua các tác nhân trung gian để l°u chuyển sÁn phẩm vát biển đÁn với ng°ßi tiêu dùng theo một trong các d¿ng chu chuyển sÁn phẩm d°ới đây:

- Kênh một cÃp chß gồm một tác nhân trung gian gÅn nhÃt với tác nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

tiêu dùng cuái cùng trên thá tr°ßng; tác nhân trung gian á kênh một cÃp th°ßng là tác nhân bán lÁ. Kênh này có nhiều điểm t°¢ng đồng với kênh tiêu thā trực tiÁp. Tuy nhiên, kênh này có h¿n chÁ là quy mơ l°u thơng hàng hố ít, phân bá trong kênh ch°a cân đái hÿp lý.

- Kênh hai cÃp gồm hai tác nhân trung gian trên thá tr°ßng tiêu dùng, thành phÅn trung gian có thể là tác nhân bán bn và bán lÁ. Đái với sÁn phẩm vát biển, kênh này có thể áp dāng đái với tác nhân bán buôn và bán lÁ sÁn phẩm vát biển. Kênh này có °u điểm là do mua bán theo từng phân đo¿n nên tổ chąc kênh chặt ch¿ h¢n, quy mơ hàng hố lớn và quay vịng ván nhanh h¢n. Tuy nhiên, kênh phân phái này cũng có nhiều răi ro do phÁi qua các khâu trung gian trung chuyển sÁn phẩm vát biển.

- Kênh ba cÃp gồm ba tác nhân trung gian trong chu trình l°u chuyển sÁn phẩm hàng hoá tới tác nhân tiêu dùng. Kênh này phát huy tác dāng tát nÁu các tác nhân tham gia trong kênh chia sÁ lÿi ích một cách hÿp lý (xem s¢ đồ 2.1)

<i>c. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm vịt biển </i>

Q trình tiêu thā sÁn phẩm hàng hố nói chung và tiêu thā sÁn phẩm vát biển nói riêng cháu Ánh h°áng từ nhiều phía, bao gồm:

Thą nhÃt là khâu sÁn xuÃt (hay còn gọi là chn nuôi vát biển): Muán tiêu thā đ°ÿc thuận lÿi khâu sÁn xuÃt (chn nuôi vát biển) phÁi đÁm bÁo sá l°ÿng một cách hÿp lý, c¢ cÃu sÁn phẩm thích hÿp với thá hiÁu tiêu dùng, chÃt l°ÿng sÁn phẩm tát, giá cÁ sÁn phẩm phù hÿp và phÁi đ°ÿc cung ąng đúng thßi gian.

Thą hai là thá tr°ßng tiêu thā đÅu ra: Thá tr°ßng tiêu thā sÁn phẩm có Ánh h°áng trực tiÁp đÁn cơng tác tiêu thā sÁn phẩm căa từng c¢ sá sÁn xuÃt kinh doanh. Mặt khác, thá tr°ßng tiêu thā cịn Ánh h°áng đÁn cÁ q trình sÁn xuÃt kinh doanh căa các c¢ sá tham gia ngành hàng. NÁu sÁn phẩm vát biển có thá tr°ßng tiêu thā, các ho¿t động tổ chąc sÁn xuÃt kinh doanh từ khâu chn nuôi tới phân phái sÁn phẩm vát biển s¿ đ°ÿc thúc đẩy phát triển nhanh và ng°ÿc l¿i.

Thą ba là giá hàng hoá: Giá thể hiện bằng tiền căa giá trá. Trong nền kinh tÁ thá tr°ßng, giá cÁ là một tín hiệu phÁn ánh mái quan hệ kinh tÁ giữa bên mua và bên bán, giữa tác nhân sÁn xuÃt kinh doanh và thá tr°ßng xã hội. Trong nền kinh tÁ thá tr°ßng, giá là một tín hiệu phÁn ánh tình hình biÁn động căa thá tr°ßng theo mái quan hệ giữa giá và l°ÿng cung, l°ÿng cÅu. Đái với sÁn phẩm chn nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

vát biển, thông qua biÁn động giá căa các sÁn phẩm vát biển để phÁn ánh xu h°ớng biÁn động thá tr°ßng tiêu thā sÁn phẩm vát biển.

Thą t° là chÃt l°ÿng sÁn phẩm hàng hoá: ChÃt l°ÿng sÁn phẩm hàng hoá là một trong những yÁu tá c¢ bÁn quyÁt đánh sự tồn t¿i và phát triển căa các c¢ sá sÁn xuÃt kinh doanh. Nâng cao chÃt l°ÿng sÁn phẩm t¿o điều kiện thuận lÿi cho quá trình tiêu thā sÁn phẩm, tng chÃt l°ÿng và hiệu quÁ sử dāng ván, đồng thßi gúp phn tng còng uy tớn ca cỏc c sá sÁn xuÃt kinh doanh trên thá tr°ßng. Đái với sÁn phẩm vát biển, chÃt l°ÿng sÁn phẩm vát biển qua các kiểm chąng kỹ thuật đã thể hiện tát h¢n so với các lo¿i vát ni phổ thơng.

Thą nm là hành vi căa ng°ßi tiêu dùng: Māc tiêu căa ng°ßi tiêu dùng là tái đa hố độ th dāng. Vì thÁ, trên thá tr°ßng ng°ßi mua lựa chọn sÁn phẩm hàng hoá xuÃt phát từ sá thích, quy luật cÅu và nhiều nhân tá khác; Trong đó, hành vi căa ng°ßi tiêu dùng có Ánh h°áng rÃt lớn tới q trình tiêu thā. Cn cą và đặc tính đó, để thúc đẩy tiêu thā sÁn phẩm vát biển cÅn tìm hiểu và đáp ąng tát nhÃt độ thoÁ dāng căa ng°ßi tiêu dùng về giá cÁ, chÃt l°ÿng và mẫu mã sÁn phẩm vát biển.

Thą sáu là chính sách căa Nhà n°ớc trong hỗ trÿ tiêu thā sÁn phẩm: Các chính sách trong hỗ trÿ tiêu thā sÁn phẩm cũng có tác động trực tiÁp hoặc gián tiÁp đÁn sÁn xuÃt kinh doanh căa các ngành hàng, cũng nh° các c¢ sá sÁn xuÃt kinh doanh. Sự hỗ trÿ căa Nhà n°ớc đái với tiêu thā sÁn phẩm vát biển thông qua quÁn bá, hội chÿ, xây dựng th°¢ng hiệu& s¿ Ánh h°áng tới sąc tiêu thā sÁn phẩm vát biển trên thá tr°ßng.

Cuái cùng là sự c¿nh tranh căa các đái thă trên thá tr°ßng: Mąc độ c¿nh tranh phā thuộc vào sá l°ÿng c¢ sá tham gia vào sÁn xuÃt kinh doanh các mặt hàng đó. Do đó, chính các c¢ sá này phÁi có đái sách phù hÿp trong c¿nh tranh để tng khÁ nng tiêu thā sÁn phẩm căa mình. Hay nói cách khác, các c¢ sá sÁn xuÃt kinh doanh sÁn phẩm vát biển đã và đang c¿nh tranh với nhau trong xây dựng chuỗi sÁn phẩm vát biển đáp ąng yêu cÅu thá tr°ßng.

<i>Từ các luận giải trên, trong nghiên cứu này chúng tôi cho rằng: phát triển tiêu thụ được coi là một q trình, trong đó lượng sản phẩm tiêu thụ ngày càng tăng về số lượng, sự hoàn thiện cơ cấu sản phẩm tiêu thụ theo hướng có lợi cho cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. Như vậy, các tác nhân liên quan cần có chiến lược tiêu thụ sản phẩm và phương thức bán hàng phù hợp nhất, có chính sách yểm </i>

</div>

×