Tải bản đầy đủ (.pdf) (272 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc trưng sự chuyển nghĩa từ loại danh từ sang đại từ và danh từ sang tính từ trong tiếng việt trên ngữ liệu một số nhóm từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 272 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HàC XÃ HàI VIàT NAM

<b>HâC VIàN KHOA HâC XÃ HàI </b>

<b>D¯¡NG THà DUNG </b>

<b>NGHIÊN CĀU Đ¾C TR¯NG SĂ CHUYàN NGH)A </b>

<b>Tỵ LOắI DANH Tỵ SANG ắI Tỵ V DANH Tỵ SANG TNH Tỵ TRONG TIắNG VIT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HàC XÃ HàI VIàT NAM

<b>HâC VIàN KHOA HâC XÃ HàI </b>

<b>D¯¡NG THà DUNG </b>

<b>NGHIấN CU ắC TRNG S CHUYN NGH)A </b>

<b>Tỵ LOắI DANH Tỵ SANG ắI Tỵ V DANH Tỵ SANG TNH Tỵ TRONG TIắNG VIT </b>

<b>(TRấN NG LIU MT Sị NHểM Tỵ) Ngnh: Ngụn ng hóc </b>

<b>Mó sỏ: 9.22.90.20 </b>

<b> </b>

<b>LN ÁN TI¾N S) NGƠN NGĀ HâC </b>

<b>NG¯äI H¯âNG DÀN KHOA HâC: </b>

<b>GS. TS. LÊ QUANG THIÊM </b>

<b>Hà Nái - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cću cąa riêng tơi. Các sá liáu, kÁt quÁ trình bày trong LuÁn án là trung thực và ch°a tĉng đ°āc ai công bá trong bÃt cć cơng trình nào khác.

<b>Tác giÁ ln án </b>

<b>D°¢ng Thá Dung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2. Tång quan tình hình nghiên cću liên quan ... 9

1.2.1. Tình hình nghiên cću hián t°āng chun ngh*a ã ngồi n°ßc và trong n°ßc ... 10

1.2.2. Tình hình nghiên cću chun ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ ... 21

1.3. C¢ sã lý luÁn ... 24

1.3.1. Mát sá lý luÁn vß ngā ngh*a hác tĉ vựng ... 24

1.3.2. Vß hián t°āng chuyán ngh*a và chuyán ngh*a tĉ vựng ... 33

1.3.3. Ngh*a cąa tĉ trong tĉ lo¿i tiÁng Viát ... 41

1.4. Tiáu kÁt ... 47

Ch°¢ng 2: ĐÀC TR¯NG CHUYàN BIÀN NGH)A CĄA DANH TĈ MANG THUàC TÍNH NGH)A Đ¾I TĈ (NGHIÊN CĆU TR¯àNG HĀP) ... 48

2.1. Gißi thiáu vß nhóm danh tĉ lựa chán đá nghiên cću ... 48

2.2. Thực tißn và khÁ nng chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính

2.4. ĐÁc tr°ng ngā ngh*a cąa danh tĉ mang thc tính ngh*a đ¿i tĉ ... 96

2.4.1. C¢ sã cąa sự chuyán biÁn ngh*a danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ ... 96

2.4.2. Sự phân ly vß ngh*a cąa danh tĉ mang thc tính ngh*a đ¿i tĉ .... 98

2.4.3. C¢ chÁ chuyán biÁn ngh*a cąa các Ân vò danh t mang thuỏc tớnh ngh*a i tĉ ... 99

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.5. Tiáu kÁt ... 100

Ch°¢ng 3: ĐÀC TR¯NG CHUYàN BIÀN NGH)A CĄA DANH TĈ MANG THUàC TÍNH NGH)A TÍNH TĈ (NGHIÊN CĆU TR¯àNG HĀP) ... 102

3.1. Gißi thiáu vß nhóm danh tĉ lựa chán đá nghiên cću ... 102

3.2. Thực tißn và khÁ nng chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính

3.4. ĐÁc tr°ng ngā ngh*a cąa danh tĉ mang thc tính ngh*a tính tĉ ... 147

3.4.1. C¢ sã cąa sự chuyán biÁn ngh*a danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ ... 147

3.4.2. Sự phân ly vß ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ 149 3.4.3. CÂ ch chuyỏn bin ngh*a ca cỏc Ân vò danh tĉ mang thc tính

DANH MĂC CÁC CƠNG TRÌNH CÔNG Bà CĄA TÁC GIÀ... 159

DANH MĂC TÀI LIàU THAM KHÀO ... 160 NGUâN NGĀ LIàU KHÀO SÁT

PHĂ LĂC

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MC CC Tỵ VIắT TT </b>

<b>THTC: </b> <i>Đại Nam quấc âm tự vị, Hnh Tßnh Paulus Cąa, Sài Gòn, </i>

1895 -<i>1896. BÁn in nm 1975 đåi tên thành Ðại Nam qu<b>ác âm tự vị , Nxb Trẻ tái bÁn mßi nhÃt nm 1998. </b></i>

<b>TĐKT: </b> <i>Việt Nam tự điển, Hái Khai trí TiÁn đćc, Hà Nái, 1931; tái </i>

bÁn, 1954

<b>TĐĐVT: </b> <i>Tự điển Việt Nam phổ thơng, Đào Vn TÁp, V*nh 3 BÁo </i>

Sài Gịn.

<b>TĐTN: </b> <i>Việt Nam tân tự điển, Thanh Nghß, Sài Gòn, 1952. </i>

<b>TĐVT: </b> <i>Từ điển tiếng Việt, Vn Tân, Nguyßn Vn Đ¿m,... Nxb </i>

Khoa hác Xã hái, Hà Nái, 1967; tái bÁn, có sÿa chāa, bå sung, Hà Nái, 1977, 1994.

<b>TĐLVĐ: </b> <i>Việt Nam tự điển, Lê Vn Đćc, Nhà sách Khai Trí, Sài </i>

Gịn, 1970.

<b>TĐHP: </b> <i>Từ điển tiếng Việt, Hồng Phê (chą biên), Vián Ngơn ngā </i>

hác, Nxb Đà N¿ng, xuÃt bÁn lÅn đÅu 1988 và tái bÁn nhißu lÅn cho đÁn nm 2012.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĂC BÀNG </b>

BÁng 2.1: Sự biáu hián ngā ngh*a cąa tĉ "bác" trong các Tĉ đián tiÁng Viát 55 BÁng 2.2: Sự biáu hián ngā ngh*a cąa tĉ "cô" trong các Tĉ đián tiÁng Viát. 66 BÁng 2.3: Sự biáu hián ngā ngh*a cąa tĉ "ông" trong các Tĉ đián tiÁng Viát 74 BÁng 2.4: Sự biáu hián ngā ngh*a cąa tĉ "bà" trong các Tĉ đián tiÁng Viát. 77 BÁng 2.5: Sự biáu hián ngā ngh*a cąa tĉ "cha" trong các Tĉ đián tiÁng Viát 87 BÁng 2.6: Sự biáu hián ngā ngh*a cąa tĉ "mẹ" trong các Tĉ đián tiÁng Viát 88 BÁng 3.1: CÃu t¿o măc tĉ chuyán biÁn ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong Tĉ đián tiÁng Viát cąa Hoàng Phê ... 103 BÁng 3.2: Nguãn gác măc tĉ chuyán biÁn ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong Tĉ đián tiÁng Viát cąa Hoàng Phê ... 104 BÁng 3.3: Nhóm danh tĉ thc tính ngh*a tính tĉ trong Tĉ đián tiÁng Viát cąa Hoàng Phê ... 104

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĂC S¡ Đà </b>

S¢ đã 1: TÅng ngh*a và kiáu ngh*a tĉ vựng ... 32 S¢ đã 2: Mơ hình chun ngh*a cąa danh tĉ mang thc tính ngh*a đ¿i tĉ ... 98 S¢ đã 3: Mơ hình chun ngh*a cąa danh tĉ mang thc tính ngh*a tính tĉ 150

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH M</b><i><b>ĂC T¯ LIàU TI¾NG VIàT </b></i>

<i>1. Đại Nam quấc âm tự vị, Hnh Tßnh Paulus Cąa, 1895 -1896), Sài Gịn. </i>

BÁn in nm 1975 đåi tên thành пi Nam quác âm tự vß , Nxb Trẻ tái bÁn mßi nh<i>Ãt nm 1998. </i>

<i>2. Việt Nam tự điển, Hái Khai trí TiÁn đćc, Hà Nái, 1931; tái bÁn, S. - H., 1954. 3. Tự điển Việt Nam phổ thông, Đào Vn TÁp, V*nh - BÁo Sài Gòn. </i>

<i>4. Việt Nam tân tự điển, Thanh Nghß, Sài Gịn, 1952. </i>

<i>5. Từ điển tiếng Việt, Vn Tân, Nguyßn Vn Đ¿m,... Nxb Khoa hác Xã hái, </i>

Hà Nái, 1967; tái bÁn, có sÿa chāa, bå sung, H., 1977, 1994.

<i>6. Việt Nam tự điển, Lê Vn Đćc, Nhà sách Khai Trí, Sài Gịn 1970. </i>

<i>7. Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê (chą biên), Vián Ngôn ngā hác, Nxb Đà </i>

N<i>¿ng, nm 1988 và tái bÁn nm 2012. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Mỉ ĐÀU 1. Tính c¿p thi¿t cÿa đß tài </b>

Ngā ngh*a hác nói chung và ngā ngh*a hác tĉ vựng nói riêng ngày càng quan tráng trong thuyÁt ngôn ngā hác. Các nghiên cću vß ngā ngh*a hác trên thÁ gißi và Viát Nam đã đ¿t đ°āc nhāng kÁt quÁ đáng khích lá ã cÁ mÁt đãng đ¿i và lßch đ¿i. Trong nghiên cću ngā ngh*a hác, các hác giÁ

<i>đÁc biát quan tâm đÁn hiện tượng chuyển nghĩa. Chuyển nghĩa (Change meaning, shift meaning) còn gái biến đổi nghĩa (semantic change) là mát hián </i>

t°āng phå quát, tãn t¿i trong hÅu hÁt mái ngôn ngā. S chuyỏn ngh*a ca cỏc Ân vò t vựng trong các ngơn ngā biÁn hình th°áng kèm theo nhāng dÃu hiáu vß hình thái nên rÃt dò nhn bit; cũn s chuyỏn ngh*a ca cỏc Ân vò t vng trong cỏc ngụn ng Ân lp nh° tiÁng Viát đ°āc thá hián qua các dÃu hiáu ngā ngh*a, dißn ra trong nái dung cąa tĉ, nên khó nhÁn biÁt qua hình thćc bên ngồi.

Ch.Morris - ng°ái sáng lÁp ra ngành kí hiáu hác đã phân chia kí hiáu

<i>hác thành: ngh*a hác (semantics), kết học (syntactic) và dụng học (pragmatics). Nh° vÁy nghĩa học (semantics) là l*nh vực quan tráng và cÅn </i>

đ°āc đào sâu nghiên cću. Tuy nhiên, trong Viát ngā hác, l*nh vực này còn ch°a đ°āc quan tâm, đÁc biát là trong viác nghiên cću kÁt hāp luÁn vßi thực tißn tĉ đián hác.

Hián t°āng chun ngh*a có thá dißn ra trong các ph¿m vi nái bá thực tĉ, nái bá h° tĉ hoÁc giāa thực tĉ và h° tĉ. Nghiên cću vß hián t°āng này có thá ká đÁn các cơng trình nghiên cću cąa Vũ Vn Thi vßi ln án Phó tiÁn s*

<i>Q trình chuyển hóa của một sá thực từ thành giới từ trong tiếng Việt (1995) </i>

và Tr<i>Ån Thß Nhàn vßi cơng trình Hiện tượng chuyển hóa từ thực từ sang hư từ trong tiếng Việt (theo thuyết ngữ pháp hóa) (2004). Tuy nhiên, nghiên cću </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính tính tĉ ch°a đ°āc nghiên cću.

Ngơn ngā hác truyßn tháng coi tĉ lo¿i thuác ph¿m trù tĉ vựng - ngā pháp. Đißu này có ngh*a, tĉ lo¿i trong ph¿m trù này vĉa có đÁc tính tĉ vựng (ngh*a tĉ vựng) vĉa có đÁc tr°ng ngā pháp (ngh*a ngā pháp). VÃn đß đÁt ra, cÅn phÁi trÁ lái là trong quá trình chuyán ngh*a, ngh*a tĉ vựng xÁy ra nh° thÁ nào? KÁt quÁ nghiên cću cąa Vũ Vn Thi và TrÅn Thß Nhàn đã chćng minh có hián t°āng chuyán hóa tĉ thực tĉ "sang" h° tĉ. VÃn đß đÁt ra cÅn tiÁp tăc nghiên cću nhằm góp phÅn giÁi thích sõu hÂn vò hiỏn tng chuyỏn ngh*a:

<i>Mt l, ỏi vßi sự chuyán ngh*a trong nái bá thực tĉ (că thá là tĉ danh từ mang thuộc tính nghĩa đại từ và danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ) xÁy ra nh° thÁ nào? Hai là, tĉ lo¿i là mát ph¿m trù tĉ vựng - ngā pháp: vÁy vß mt </i>

ngh*a t vng, nhng Ân vò ny chuyỏn ngh*a nh° thÁ nào?

Chính vì l¿ đó, chúng tơi chán đß tài "Nghiên cứu đặc trưng sự

<i><b>chuyển nghĩa từ loại danh từ sang đại từ và danh từ sang tính từ trong ti¿ng Viát (Trên ngữ liáu một số nhóm từ)" đá nghiên cću. Do sự thay đåi đß </b></i>

tài mà dùng t<i><b>ĉ "sang", thực chÃt luÁn án chỉ tìm hiáu nghĩa của danh từ mang thuộc tính nghĩa đại từ và danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ </b></i>

(trên c¢ sã ngā liáu mát sá nhóm tĉ).

<b>2. Mwc đkch và nhi⌀m vw nghiên c³u cÿa luÃn án </b>

<i><b>2.1. Mục đích nghiên cứu </b></i>

Nghiên cću sự biÁn đåi và chuyán ngh*a ca mỏt sỏ Ân vò t ỏ lm rừ sự chuyán ngh*a danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ. Trên c¢ sã đó, làm rõ h¢n nái dung ca s chuyỏn ngh*a ca Ân vò thc tĉ.

<i><b>2.2. Nhiám vụ nghiên cứu </b></i>

Đá đ¿t đ°āc măc đích đã nêu ã trên, luÁn án tÁp trung giÁi quyÁt nhāng nhiám vă că thá nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Tång quan tình hình nghiên cću và xây dựng c¢ sã luÁn cho luÁn án; - Xác đßnh cách hiáu vß bÁn chÃt ngh*a tĉ vựng danh tĉ, sự chuyán ngh*a mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và sự chuyán ngh*a mang thuác tính ngh*a tính tĉ (nghiên cću tr°áng hāp);

- Miêu tÁ, phân tích nái dung ngā ngh*a, biáu hián ngā ngh*a, tiÁn trình phát trián ngh*a, chuyán ngh*a cąa mát sỏ Ân vò danh t mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ (nghiên cću tr°áng hāp).

<b>3. Đßi t°āng và ph¿m vi nghiên c³u cÿa luÃn án </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đái t°āng nghiên cću cąa luÁn án là các danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và các danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong tiÁng Viát.

<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

- LuÁn án nghiên cću đÁc tr°ng ngh*a cąa các danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ (nghiên cću tr°áng

<i>hāp). Că thá là: danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ (bác, cô, ông, bà, cha, mẹ), ngh*a danh tĉ mang thc tính ngh*a tính tĉ (anh hùng, bình dân, cách mạng, phúc, quê, sách vá, bụi, gan); </i>

- LuÁn án nghiên cću sự chuyán biÁn ngh*a cąa nhng Ân vò thc t mang thuỏc tớnh ngh*a ã ba ph¿m vi chính là danh tĉ, đ¿i tĉ và tính tĉ (nghiên cću tr°áng hāp);

- <i>Ng ngh*a ca cỏc Ân vò nghiờn cu c thỏ hián trong lßi định nghĩa các mục từ thuác các cơng trình Từ điển tiếng Việt cũng nh° tĉ ngh*a cąa vn </i>

cÁnh/ngā cÁnh mà tĉ ho¿t đáng.

<b>4. Ph°¢ng pháp luÃn và ph°¢ng pháp nghiên c³u cÿa luÃn án </b>

<i><b>4.1. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

LuÁn án áp dăng các ph°¢ng pháp, thą pháp sau:

<i>4.1.1 Phương pháp miêu tả </i>

Ph°¢ng pháp miêu tÁ đ°āc dùng đá miêu tÁ ngh*a cąa các danh tĉ và đÁc

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tr°ng sự chuyán ngh*a cąa danh tĉ, đ¿i tĉ và tính tĉ trong tiÁng Viát.

<i>4.1.2.Phương pháp phân tích thành tá nghĩa </i>

Sÿ dăng ph°¢ng pháp này, luÁn án muán chỉ ra đÁc tr°ng cÃu trúc ngh*a cąa tĉ ã mÁt đãng đ¿i và lßch đ¿i. Vß mÁt đãng đ¿i, ngh*a cąa tĉ đ°āc phân tích đá chỉ ra các đÁc tr°ng vß cÃu trúc, thć bÁc cąa các ngh*a, nét ngh*a. Vß mÁt lßch đ¿i, ngh*a cąa tĉ đ°āc so sánh theo mát tiÁn trình lßch sÿ. Că thá, ln án phân tích sự chuyán biÁn ngh*a cąa tĉ thuác tĉ lo¿i này\tĉ lo¿i khác đ°āc thá hián

<i>trong lái đßnh ngh*a cąa các cơng trình Từ điển tiếng Việt xt bÁn tĉ nhāng </i>

nm 1895-1896 đÁn 2012 đá thÃy đ°āc tiÁn trình phát trián ngh*a cąa các tĉ lo¿i thực tĉ (chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ). T ú xỏc ònh c trng ngh*a ca cỏc Ân vò chuyỏn ngh*a t loi ú.

Cỏc phÂng pháp trên đ°āc sÿ dăng đá phân tích sự chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ. Quán triát ngh*a cąa hai bình dián trên tćc là phân tích thành tá ngh*a bao gãm: ngh*a đ°āc cÃu t¿o tĉ các nét ngh*a hay các nét ngh*a là thành tá cÃu t¿o ngh*a tĉ vựng. Các ngh*a tĉ vựng trong há tháng con ngā ngh*a t¿o nên c¢ cÃu ngh*a cąa tĉ đa ngh*a. Đây là ph°¢ng pháp chą đ¿o đ°āc sÿ dăng trong luÁn án.

<i>4.1.3. Phương pháp nghiên cứu trưßng hp (case study) </i>

Trong lun ỏn, cỏc Ân vò t vựng đ°āc lựa chán nghiên cću là nhāng đ¢n vß mang tính đián hình. Nhóm các danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ

<i>đ°āc luÁn án lựa chán là bác, cô, ông, bà, cha, mẹ; các danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ đ°āc lựa chán nghiên cću là anh hùng, bình dân, cách mạng, phúc, quê, sách vá, bụi, gan. </i>

<i>4.1.4. Thủ pháp tháng kê, phân loại </i>

Thą pháp tháng kê đ°āc sÿ dăng đá xác đßnh sá l°āng các danh tĉ mang

<i>thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và tính tĉ trong Từ điển tiếng Việt; tÅn sá xuÃt hián các ngā cÁnh danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và tính tĉ trong Chương trình </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>tra cứu ngữ cảnh tiếng Việt cąa Vián Tĉ đián hác và Bách khoa th° Viát Nam. </i>

Các kÁt quÁ tháng kê đ°āc tång hāp d°ßi hình thćc bÁng biáu và đ°āc há tháng hóa qua các s¢ đã đá biáu hián kÁt quÁ nghiên cću.

<i>4.1.5.</i> Theo suát các ph°¢ng pháp, thą pháp đã nêu trên là hai ph°¢ng pháp

<i>luÁn c¢ bÁn trong nghiên cću khoa hác là diễn dịch và quy nạp. </i>

<i><b>4.2. Nguồn ngữ liáu nghiên cứu </b></i>

- Đá chćng minh cho nhāng nhÁn đßnh đ°a ra, luÁn án sÿ dăng t° liáu,

<i>ngā liáu cąa Từ điển tiếng Việt (từ điển giải thích nghĩa đá phân tích, miêu tÁ ngh*a trong tĉ đián), gãm bÁy cuán tĉ đián sau: Đại Nam quấc âm tự vị (Huình Tịnh Paulus Của), Việt Nam tự điển (Hội Khai trí Tiến Đức), Tự điển Việt Nam phổ thông (Đào Văn Tập), Việt Nam tân tự điển (Thanh Nghị), Từ điển tiếng Việt (Văn Tân), Việt Nam tự điển (Lê Văn Đức), Từ điển tiếng Việt (Hồng Phê).Đây là các cơng trình Từ điển ngữ văn đián hình, đ°āc biên </i>

so¿n bãi các nhà ngơn ngā hác có uy tín và tĉ đián trÁi dài theo tiÁn trình thái gian lßch sÿ tĉ cuái thÁ kỉ XIX cho đÁn nay. Chúng tôi cho rằng, các cơng

<i>trình tĉ đián trên cung cÃp mát bćc tranh toàn cÁnh và thành tựu cąa Từ điển tiếng Việt theo tiÁn trình thái gian đÅy đą và chân thực nhÃt. Đó cũng là </i>

nguãn ngā liáu khá đÅy đą đá chúng tôi thực hián nghiên cću hián t°āng chuyán ngh*a cąa luÁn án. Viác đái chiÁu ý ngh*a cąa các tĉ ngā đ°āc ghi trong bÁy cơng trình tĉ đián nói trên và đ°āc trÁi dài theo nhißu giai đo¿n khác nhau trong lßch sÿ là mát trong nhāng c¢ sã cho thÃy tiÁn trình phỏt triỏn ngh*a ca cỏc Ân vò t vng trong ting Viỏt. Trờn c só ònh ngh*a ca cỏc tĉ đián này, luÁn án rút ra đ°āc nhāng nét ngh*a đá so sánh, tìm ra nét ngh*a nào thuác danh tĉ, nét ngh*a nào thuác đ¿i tĉ và tính tĉ.

- Nguãn ngā liáu nāa đ°āc luÁn án sÿ dăng là các ngā cÁnh cú s hiỏn diỏn ca cỏc Ân vò t vựng đang đ°āc xem xét. Đá thực hián đ°āc đißu này,

<i>luÁn án khai thác và sÿ dăng các ngā cÁnh/vn cÁnh trong Chương trình tra </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>cứu ngữ cảnh tiếng Việt cąa Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam<small>1</small>.</i>

Đây là ch°¢ng trình qn lý h¢n ba m°¢i triáu âm tiÁt thuác các tĉ ngā tiÁng

<i>Viát trong nhißu thá lo¿i (truyện, thơ, ca dao, báo chí, ...). Các nét ngh*a đ°āc </i>

thá hián trong lái đßnh ngh*a cąa tĉ đián và trong nhāng vn cÁnh có liên quan. Trên c¢ sã ú lun ỏn cú nguón ng liỏu vò cỏc Ân vß chun ngh*a cąa danh tĉ mang thc tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tớnh t. Cỏc Ân vò t vng ny bn chÃt là ngh*a danh tĉ nh°ng mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và ngh*a tính tĉ. Că thá, luÁn án thu thÁp đ°āc 13 tr°áng hāp danh tĉ chuyán ngh*a mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ (đ¿i tĉ x°ng hô) và 336

<i>tr°áng hāp danh tĉ chuyán ngh*a mang thc tính ngh*a tính tĉ (Có phụ lục kèm theo</i>). Tuy nhiên, vì dung l°āng cąa luÁn án, chúng tôi chán sáu tr°áng

<i>hāp danh tĉ chuyán ngh*a mang thc tính ngh*a đ¿i tĉ (bác, cơ, ơng, bà, cha, mẹ) và tám tr°áng hāp danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ (anh hùng, bình dân, cách mạng, phúc, quê, sách vá, bụi, gan) đá miêu tÁ và phân tích. Đá </i>

minh chćng cho nhāng nhÁn đßnh, ln án thu thÁp 48 ngā cÁnh, trong đó có 26 ngā cÁnh liên quan danh tĉ chuyán ngh*a mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và 22 ngā cÁnh liên quan danh tĉ chuyán ngh*a mang thuác tính ngh*a tính tĉ (<i>Có phụ lục kèm theo). </i>

<b>5. Đóng góp mãi vß khoa hãc cÿa ln án </b>

<i><b>5.1. Đóng góp về mặt luận </b></i>

KÁt quÁ nghiên cću cąa luÁn án góp thêm vào viác vÁn dăng ln vß ngơn ngā hác trong các l*nh vực ngā ngh*a hác, tĉ đián hác thực hành và các l*nh vực nghiên cću đa ngành, đa ph¿m vi trong ngơn ngā hác.

<i><b>5.2. Đóng góp về mặt thực tißn </b></i>

KÁt q nghiên cću cąa ln án có thá đ°āc sÿ dăng trong viác hác tÁp,

<small>1 Đ°āc trích xuÃt tĉ Chương trình tra cứu ngữ cảnh tiếng Việt cąa Vián Tĉ đián hác và Bách khoa th° Viát Nam. Đây là kho ngā liáu thực tÁ đ°āc rút ra tĉ đÅu sách, truyán, bài viÁt, bài in, báo m¿ng,... nhằm măc đích tra cću ngā cÁnh cąa các tĉ, căm tĉ. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nghiên cću và giÁng d¿y tiÁng Viát. Ngoài ra, kÁt quÁ nghiên cću này cũng đóng góp vào viác biên so¿n các măc tĉ trong tĉ đián giÁi thích đ°āc chính xác, khoa hác.

<b>6. [ nghka cÿa luÃn án </b>

<i><b>6.1. Ý nghĩa luận </b></i>

- KÁt quÁ nghiên cću cąa luÁn án s¿ giÁi thích và làm sáng tß đÁc tr°ng cąa sự chuyán ngh*a dựa vào các tĉ lo¿i chính cąa thực tĉ đó là danh tĉ, đ¿i tĉ và tính tĉ. Xác đßnh bÁn chÃt ngh*a tĉ vựng danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ;

- Viác nghiên cću góp phÅn làm rõ xu h°ßng biÁn đåi và phát trián ngh*a tĉ vựng cąa tiÁng Viát trong tiÁn trình thái gian;

- Bên c¿nh đó, kÁt quÁ cąa luÁn án cũng mang ý ngh*a khác, là: (i) Góp phÅn chćng minh sự biÁn đåi vß ngh*a không ngĉng trong há tháng ngôn ngā; (ii) Thá hián đ°āc sự nghiên cću đa ngành, đa ph¿m vi trong ngơn ngā, theo h°ßng kÁt hāp đãng đ¿i và lßch đ¿i.

<i><b>6.2. Ý nghĩa thực tißn </b></i>

KÁt quÁ nghiên cću cąa luÁn án chỉ rõ sự biÁn đåi và phát trián ngh*a trong nái bá giāa các tĉ lo¿i chính; sự biÁn đåi và bián chćng cąa q trình chun ngh*a. Nó cũng giúp cho viỏc xỏc ònh cÂng vò ca cỏc Ân vò t vựng theo đÁc tr°ng ngā ngh*a.

Nh° vÁy, kÁt quÁ nghiên cću cąa luÁn án nh° mát gāi ý có cn cć khoa hác, mát mÁt giúp cho nhāng nhà tĉ đián hác có thá ćng dăng că thá vào viác biên so¿n tĉ đián; mÁt khác góp phÅn giúp cho ng°ái hác và ng°ái d¿y tiÁng Viát trong nhà tr°áng nắm bắt tát h¢n vß ngh*a tĉ vựng.

<b>7. C¿u trúc cÿa luÃn án </b>

<i>Ngoài phÅn Má đ¿u, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Nguồn ngữ liệu khảo sát và Phụ lục, nái dung cąa luÁn án đ°āc thá hián ã ba ch°¢ng sau: </i>

<i>Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sá luận </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

LuÁn án tång quan tình hình nghiên cću trong và ngồi n°ßc (tiÁng Anh, tiÁng Hán) vß hián t°āng chun ngh*a. Bên c¿nh đó, ln án cũng há tháng hóa quan điám luÁn vß ngā ngh*a hác tĉ vựng; hián t°āng chuyán ngh*a và hián t°āng chuyán ngh*a tĉ vựng trong tiÁng Viát; ngh*a cąa tĉ trong tĉ lo¿i tiÁng Viát.

<i>Chương 2: Đặc trưng chuyển biến nghĩa của danh từ mang thuộc tính nghĩa đại từ (Nghiên cứu trưßng hợp) </i>

LuÁn án xác đßnh ph¿m vi chuyán biÁn ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a cąa đ¿i tĉ, nghiên cću tr°áng hāp vßi các tĉ chỉ quan há thân tác, că thá

<i>nghiên cću các tr°áng hāp sau: bác, cô, ông, bà, cha, mẹ. KhÁo sát, tháng kê và </i>

phân tích sự chuyán biÁn ngh*a mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và đ°āc minh chćng trong các tĉ đián. Tĉ đó rút ra mát sá nhÁn xét thực tißn vß sự chuyán biÁn ngh*a danh tĉ mang thuác tính ngh*a cąa đ¿i tĉ.

<i>Chương 3: Đặc trưng chuyển biến nghĩa của danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ (Nghiên cứu trưßng hợp) </i>

Ln án tiÁn hành phân tích sự chuyán biÁn ngh*a cąa danh mang thuác

<i>tính ngh*a cąa tính tĉ và nghiên cću các tr°áng hāp sau: anh hùng, bình dân, cách mạng, phúc, quê, sách vá, bụi, gan. Trên c¢ sã đó đ°a ra mát sá nhn </i>

xột bòc u vò c ch bin ồi ngh*a danh tĉ mang thuác tính ngh*a cąa tính tĉ trong tiÁng Viát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Ch°¢ng 1 </b>

<b>1.1. DÁn nhÃp </b>

Trong ch°¢ng này, sau khi điám qua tình hình nghiên cću trong và ngồi n°ßc vß hián t°āng chuyán ngh*a, luÁn án xác đßnh nhāng tri thćc luÁn làm ti<i>ßn đß trián khai đß tài luÁn án, tÁp trung các vÃn đß sau: Lý thuyết ngữ nghĩa học từ vựng; Hiện tượng chuyển nghĩa và chuyển nghĩa từ vựng trong tiếng Việt; Nghĩa của từ trong từ loại tiếng Việt. Trên c¢ sã đó, luÁn án khÁo sát và </i>

nghiên cću chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong tiÁng Viát.

Tr°ßc tiên, chúng tơi xác đßnh nái hàm cąa thuÁt ngā "chuyán ngh*a" trong lu<i>Án án. Chuyán ngh*a (Change meaning, shift meaning) còn gái biến đổi nghĩa (Semantic Change). Chuyển nghĩa theo cách hiáu cąa chúng tôi trong </i>

<i><b>luÁn án này là sự chuyển bi¿n nghĩa (sự bi¿n đổi nghĩa) thuác tĉ lo¿i thực tĉ. </b></i>

<i>Chuyển biến là "biÁn đåi sang tr¿ng thái khác vßi tr°ßc, th°áng là theo h°ßng </i>

tích cực" [80, tr. 188]. Nh° vÁy, giá trß cąa sự chuyán biÁn ngh*a là sự thay đåi nái dung ngh*a, tćc là có thá chuyán biÁn ngh*a cąa danh tĉ/đ¿i tĉ và danh tĉ/tính tĉ, ngh*a tĉ vựng này/ngh*a tĉ vựng khác qua mát sá nhóm tĉ că thá là nhóm danh tĉ thân tác/đ¿i tĉ x°ng hơ và nhóm danh tĉ có chuyán ngh*a tính chÃt. LuÁn án s¿ đi vào tìm hiáu sự chuyán biÁn ngh*a Ãy trong tiÁng Viát - mát lo¿i hình ngơn ngā đ¢n lÁp phân tiÁt đián hình.

<b>1.2. Tãng quan tình hình nghiên c³u liên quan </b>

Hián t°āng chuyán ngh*a nói chung đã đ°āc các nhà ngôn ngā hác trên thÁ gißi và Viát Nam quan tâm nghiên cću. Tuy nhiên, viác nghiên cću chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ ch°a đ°āc nghiên cću sâu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>1.2.1. Tình hình nghiên cứu hián tượng chuyển nghĩa ở ngoài nước và trong nước </b></i>

<i>1.2.1.1. Tình hình nghiên cứu hiện tượng chuyển nghĩa á ngồi nước </i>

Điám qua các cơng trình nghiên cću chun ngh*a trên thÁ gißi, ln án ch<i>án hai ngơn ngā là tiếng Anh - thc ngơn ngā biÁn hình và tiếng Hán - ngơn </i>

ngā cùng lo¿i hình vßi tiÁng Viát - ngơn ngā đ¢n lÁp. Măc đích chán hai lo¿i hình ngơn ngā khác nhau đá chćng minh có sự chun ngh*a trong các ngơn ngā, tuy hình thćc biáu hián cąa mßi ngơn ngā khơng giáng nhau.

<i>a. Tình hình nghiên cứu hiện tượng chuyển nghĩa trong tiếng Anh </i>

Hián t°āng chuyán ngh*a là nái dung đ°āc quan tâm trong các nghiên cću vß ngh*a cąa tĉ, biÁn đåi và phát trián ngh*a. Nghiên cću vß chuyán ngh*a th°áng đ°āc gắn vßi nghiên cću vß ngh*a hoÁc phát trián ngh*a cąa tĉ. Nghiên cću vß hián t°āng này trong tiÁng Anh đã có tĉ thái cå đ¿i, tiÁp tăc phát trián ã đÅu thÁ kỉ XIX và phát trián m¿nh đÁn ngày nay. Tuy nhiên, tĉ góc đá ngơn ngā hác cÃu trúc, nghiên cću vß ngh*a nói chung và nghiên cću hián t°āng chuyán ngh*a cąa tĉ nói riêng, có thá phân thành ba thái kì chính là <i>thßi kì tiền cấu trúc luận, thßi kì cấu trúc luận và thßi kì hậu cấu trúc luận. </i>

Thái kì tißn cÃu trúc ln, các nghiên cću vß chuyán ngh*a cąa tĉ chą yÁu đi tìm các quy lt chun ngh*a cąa tĉ, tr°ßc hÁt tĉ góc đá thái gian lßch

<i>sÿ, nh° Agathon Benary, Karl Reisig, Oskar Hey, Friedrich Haase, v.v. Tiêu biáu cho giai đo¿n này là cơng trình Essai de Sesmantique (Sciece des </i>

significations) cąa Michel Breál [154]. Cùng vßi nghiên cću các quy luÁt chuyán ngh*a cąa tĉ, các tác giÁ cũng đã giÁi sự chuyán ngh*a theo quan điám lßch sÿ. Nghiên cću và giÁi sự chuyán ngh*a trong giai đo¿n này gắn vßi các

<i>tên tuåi nh° Ch.Ogden, V.Lady Welly, Peirce, Richards, v.v. Trong thái kì </i>

tißn cÃu trúc ln, các tác giÁ cũng chỉ ra nguyên nhân cąa sự chuyán ngh*a, trong đó nhÃn m¿nh đÁn nhân tá biáu cÁm.

Thái kì cÃu trúc luÁn, các nhà nghiên cću tiÁp tăc quan tâm đÁn sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

chuyán ngh*a cąa tĉ. Tuy nhiên, nghiên cću ngā ngh*a giai đo¿n này đ°āc thực hián cùng vßi tâm lý hác thực nghiám và logic tốn. Nghiên cću ngā ngh*a nói chung, sự chuyán ngh*a nói riêng gắn vßi các nhà nghiên cću

<i>Bloomfield, A.Taski, B. Russell, G.Frege, R.Montague, v.v.</i> Thái kì này, các tác giÁ cũng chỉ ra ngun nhân cąa sự chun ngh*a, khác vßi thái kì tißn cÃu trúc luÁn nhÃn m¿nh nhân tá biáu cÁm, trong giai đo¿n này, các nhà nghiên cću l¿i nhÃn m¿nh đÁn nhân tá hiáu quÁ.

KÁ thĉa các kÁt quÁ nghiên cću cąa các nhà đi tr°ßc, nhāng nm tiÁp theo cąa thÁ kỉ XX, có nhißu nghiên cću vß hián t°āng chuyán ngh*a cąa tĉ. Khác vßi nhāng nghiên cću thái kì tißn cÃu trúc luÁn và cÃu trúc luÁn, nghiên cću ngā ngh*a theo h°ßng logic, các nghiên cću giai đo¿n này đ°āc mã ráng

<i>ra nhißu l*nh vực khác, nh° triết học, tâm lý học, lịch sử, xã hội học, v.v. Nghiên cću chuyán ngh*a theo h°ßng này đ°āc khãi x°ßng bãi W. Wundt (1990), sau đó là các tác giÁ khác nh° K.Nyrop (1913), H.Paul (1920). Nhāng </i>

nghiên cću ban đÅu này đã có tác dăng thúc đÇy nghiên cću chun ngh*a. Nghiên cću chuyán ngh*a theo h°ßng này đã đ¿t đ°āc nhißu thành tựu quan

<i>tráng, đÁc biát là thiết lập các quy luật biến đổi nghĩa. Nhißu nhà nghiên cću đã bàn đÁn nái dung này, nh° G.Stern; C. Reisig; F. Hasse; v.v. Tiêu biáu cho </i>

nghiên cću theo h°ßng này là cơng trình Meaning and change of meaning:

<i>with special reference to the English language</i> cąa G. Stern (1931) [146], trong đó cung cÃp nhāng lý thuyt c só vò ng ngh*a, cỏc quy lut chuyỏn ngh*a và giÁi thích các quy luÁt chuyán ngh*a, sau đó là thÁo ln vß chćc nng cąa ngôn ngā, ngā ngh*a cąa tĉ, nguyên nhân và đißu kián biÁn đåi ngh*a,... Ngồi ra, cn sách cịn chỉ ra bÁy lßp h¿ng biÁn đåi ngh*a, bao gãm:

<i>sự thay thế (substitution), sự loại suy (analogy), rút ngắn (shortening), định danh (nomination), chuyển đổi (transfer-regular), sự đổi trật tự (permutation), sự tương xứng (adequation). Sau này, S. Ullmann trong cơng trình Các ngun lý Ngữ nghĩa học [116] kÁ thĉa và chỉ ra các nhân tá làm thay đåi </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>ngh*a cąa tĉ gãm: cách gián đoạn di truyền (discontinuous), sự mơ hồ trong ý nghĩa (vagueness), mất nguồn đái (loss of motivation), tồn tại đa nghĩa (flexibility)</i>, <i>văn cảnh tái nghĩa (ambiguous contexts) và cấu trúc của ván từ (structure of the vocabulary).</i>

Theo Wellander - <i>ng°ái đ¿i dián cho khuynh h°ßng nghiên cću theo lßch sÿ quan niám: <sự chuyển hóa ý nghĩa là một q trình lịch sử, chỉ khi nào nó được chứng thực trong quá trình thực tế trưáng thành của nó, q trình này mới được trưáng thành một cách vừa ý= [D¿n theo Đào Duy Anh, 1, </i>

tr.50]. Vòi phÂng chõm ny, cỏc nh nghiờn cu chỳ trỏng đi tìm sự trÁ lái cho câu hßi là ý ngh*a mßi cąa tĉ nÁy sinh nh° thÁ nào trong lßch sÿ. Há cho rằng kÁt quÁ cąa quá trình chuyán ngh*a đ°āc bÁo l°u trong ý ngh*a mßi cąa tĉ. Các nhà nghiên cću vß hián t°āng này cũng đi đÁn tháng nhÃt là nguyên nhân chą yÁu cąa hián t°āng chuyán ngh*a là do sự biÁn đåi cąa lßch sự xã hái. Lßch sÿ xã hái thay đåi kéo theo sự thay đåi/biÁn đåi/ chuyán ngh*a cąa tĉ. Cùng vßi viác đi tìm nguyên nhân nÁy sinh ý ngh*a cąa tĉ, các tác giÁ cũng đ°a ra các nhÁn đßnh khác nhau vß các hình thćc phát trián ngh*a cąa tĉ. MÁc dù v¿n còn mát sá tranh cãi, tuy nhiên theo nhißu nhà ngơn ngơn ngā

<i>trong tiÁng Anh có bán hình thćc phát trián ngh*a là má rộng, thu hẹp, chia nhánh và chuyển đổi. </i>

Mát nái dung quan tráng đ°āc các nhà ngôn ngā hác quan tâm khi nghiên cću ngh*a cąa tĉ nói chung, sự chuyán ngh*a cąa tĉ nói riêng chính là tìm ra các nhāng ngun nhân Ánh h°ãng trực tiÁp và gián tiÁp đÁn sự phát trián ngh*a cąa tĉ. Tĉ nhāng góc nhìn khác nhau, đái vßi mßi ngơn ngā khác nhau, các tác giÁ đ°a ra nhāng nguyên nhân Ánh h°ãng khác nhau. Theo Aitchison, có hai nguyên nhân chính nguyên nhân chą quan do đÁc điám thc vß bÁn chÃt cąa ngơn ngā và tâm lý cąa ng°ái sÿ dăng và nguyên nhân khách quan thuác vß yÁu tá xã hái. Đãng quan điám trên, nh°ng F.de Sausure

<i>l¿i nhÃn m¿nh đÁn yÁu tá dân tác, theo ông: <phong tục của một dân tộc có </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>tác động mạnh đến ngơn ngữ và mặt khác trong chừng mực khá quan trọng chính ngơn ngữ làm nên dân tộc= [36]. Ng°āc l¿i mát sá tác giÁ khác, tiêu </i>

biáu là Fromkin cho rằng có hai ngun nhân chính cho hián t°āng này là do sự tái cÃu trúc ngôn ngā trong quá trình hác tiÁng cąa trẻ và sự thay đåi tâm sinh lý cąa ng°ái hác qua nhißu thÁ há. Lyons cho rằng nguyên nhân cąa sự thay đåi ngơn ngā chính là sự thay đåi cąa xã hái.

Nhāng nm gÅn đây, hián t°āng chuyán ngh*a đ°āc nghiờn cu nhiòu

<i>hÂn vòi nhiòu nỏi dung hÂn, cú thá ká đÁn các tác giÁ nh° J. Williams (1976, 1980), A. Lehrer (1974, 1981), A. F. Kitay (1987) (nghiên cứu theo trưßng nghĩa); hay như E. Sweeter (1990), B. Heine (1991), S. Kemmer (1992), P.J. Hopper và E.C. Traugott (1993) </i>(nghiên cću theo h°ßng ngā pháp hóa và ngā dăng hác), ...

Nh° vÁy, nghiên cću hián t°āng chuyán ngh*a trong tiÁng Anh đã đ¿t đ°āc nhißu kÁt quÁ quan tráng. Các nghiên cću này đã đćng tĉ nhißu góc

<i>nhìn khác nhau nh° logic, tâm lý, lịch sử, triết học, xã hội,... đá bàn luÁn, giÁi </i>

thích các quy luÁt chuyán ngh*a, các lßp ngh*a và các nguyên nhân chuyán ngh*a. Hián t°āng chuyán ngh*a nói riêng, ngh*a cąa tĉ nói chung ln ln vÁn đáng khơng ngĉng nên viác nghiên cću này v¿n cịn là cơng viác tiÁp tăc trong t°¢ng lai cąa các nhà nghiên cću.

<i>b. Tình hình nghiên cứu hiện tượng chuyển nghĩa trong tiếng Hán </i>

Nhāng nm gÅn đây, hián t°āng chuyán ngh*a tĉ trong tiÁng Hán cũng đ°āc tÁp trung nghiên cću và các nghiên cću đó chą yÁu tiÁp cÁn tĉ hai góc đá:

<i>cấu trúc truyền tháng và tri nhận luận. Tĉ góc đá cÃu trúc trun tháng thá </i>

hián trên bán ph°¢ng dián sau: (i) Nguãn gác đÁc tr°ng cąa hián t°āng chuyán ngh*a tĉ trong tiÁng Hán; (ii) BÁn chÃt cąa chuyán ngh*a và tính chÃt chun hố tĉ là ho¿t dăng hay kiêm lo¿i, cách sÿ dăng là dùng lâm thái hay dùng cá đßnh; (iii) ĐÁc tr°ng ngā ngh*a cąa hián t°āng chuyán ngh*a; (iv) Tĉ góc đá tĉ vựng - ngā pháp và ngā dăng đá tìm hiáu q trình chun ngh*a tĉ. Tĉ góc đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

tri nhÁn luÁn, các nhà Hán ngā tÁp trung vào chuyán ngh*a trong nái bá thực tĉ và các nghiên cću tÁp trung chą yÁu là tĉ danh tĉ/đáng tĉ/tính tĉ.

D<i>ựa vào đặc trưng ngữ nghĩa, theo Trình Trì (2015) [163] có thá thÃy </i>

sự thay đåi cąa nghĩa gọi tên và nghĩa tính chất là s¢ sã cąa q trình chun ngh*a tĉ lo¿i tĉ danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ. Đàm CÁnh Xuân (2001) [157] ch<i>ỉ ra nét ngh*a ráng cąa mát tĉ bao gãm hai yÁu tá là nghĩa khái niệm (ngh*a hp) v ngha kốm theo, tÂng ng vòi ngha ca danh từ và nghĩa của tính từ. Ngh*a khái niám là ngh*a c¢ bÁn, phÁn ánh đÁc tr°ng cąa sự </i>

vÁt, hián t°āng. Tác giÁ đ°a ra công thćc cąa <ngh*a khái niám = ngh*a tá tính chÃt (cịn gái là ngh*a tính chÃt nái t¿i) + ngh*a tá thuác lo¿i=. Ngh*a kèm theo s<i>¿ bao gãm nghĩa nội tại (cịn gái nghĩa tính chất kèm theo), nghĩa tình cảm, nghĩa phong cách, v.v. Khi nghĩa tính chất nội tại và nghĩa kèm theo kÁt hāp </i>

v<i>ßi nhau đá trã thành nghĩa tính chất cho nên <có mát sá tĉ nÁu ngh*a tính </i>

chÃt kèm theo dùng lâu, dùng nhißu s¿ dÅn dÅn d¿n đÁn xu thÁ ån đßnh, thì có khÁ nng cá đßnh trong ngh*a cąa tĉ, tĉ đó chun biÁn ngh*a tính chÃt nái t¿i=. Trong cơng trình "C¢ sã ngā ngh*a và các vÃn đß liên quan đÁn danh tĉ chuyán lo¿i tính tĉ" (1998), Đàm CÁnh Xuân cũng chỉ ra: ngh*a tính chÃt các tiáu lo¿i danh tĉ có thć tự tĉ m¿nh đÁn yÁu, tĉ danh tĉ trĉu t°āng > danh tĉ chỉ ng°ái > danh tĉ chỉ vÁt > danh tĉ chuyên hāu [156, tr. 368-377]. Đây là mát trong nhāng quan điám đÅu tiên vß sự hình thành cąa hián t°āng chun ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong tiÁng Hán hián đ¿i và có ý ngh*a lßn. Sau này có hàng lo¿t các tác giÁ cũng kÁ thĉa quan điám đó

<i>nh° Trương Quác Hiến (2006), Giả Quân Phương (2008), Kasevich VB., v.v. </i>

TiÁp cÁn tĉ góc đá tri nhÁn, có nhißu h°ßng nghiên cću mßi. Tĉ ln ph¿m trù hố trong ngơn ngā, L°u Chính Quang (2006) đ°a ra mát sá đÁc tr°ng c¢ chÁ tri nhÁn cąa hián t°āng danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong tiÁng Hán. So vßi các nghiên cću tr°ßc đây, cơng trình này khơng chỉ miêu tÁ mà giÁi thích c¢ chÁ cąa sự chun ngh*a bao gãm <tính nhß ngun

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

là phi ph¿m trù hoá và kÁt cÃu khái niám= [160]. Đißu này xuÃt phát tĉ đÁc

<i>tr°ng cąa mßi tĉ lo¿i, danh tĉ vßi nghĩa định danh, gái tên sự vÁt, hián t°āng; </i>

cịn tính t<i>ĉ mang nghĩa tính chất, tr¿n thuật. </i>

<i>Về loại hình chuyển nghĩa tĉ danh tĉ mang thc tính ngh*a tính tĉ, có </i>

nhißu quan điám khác nhau. Trình Qun (2004) trong <KhÁo sát đo l°áng nét ngh*a chćc nng tĉ ngā trong <Tĉ đián tiÁng Hán hián đ¿i=’ đã đ°a ra các lo¿i hình chuyán biÁn ngh*a là: 1. <tĉ sự vÁt că thá d¿n đÁn chỉ sự vÁt có tr¿ng thái nào đó=; 2. <tĉ sự vÁt trĉu t°āng d¿n đÁn chỉ sự vÁt có tính chÃt nào đó= [162]. Theo tác giÁ GiÁ Qn Ph°¢ng (2008), lo¿i hình chun ngh*a tĉ lo¿i có ba lo¿i là <lo¿i bao hàm ngā tá, lo¿i hàm chća ngā ngh*a, lo¿i có ngā cÁnh= [158]. Mßi tác giÁ dựa trên quan điám và lÁp luÁn khác nhau đá phân chia lo¿i hình chuyán ngh*a tĉ lo¿i, điám tháng nhÃt trong nghiên cću cąa há đó là dựa vào đÁc tr°ng tĉ lo¿i đá phân chia.

Theo Nh<i>Ám Kha (2016), không chỉ dựa vào đặc trưng ngữ nghĩa đá </i>

gi<i>Ái hián t°āng chuyán ngh*a, mát sá nghiên cću chỉ ra phương thức và con đưßng chuyển nghĩa cąa danh tĉ có thc tính tính tĉ. Mn thực hián đ°āc </i>

quá trình danh t<i>ĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ cÅn cn cć vào đặc tính (special)</i> và <i>lượng tính (quality) bãi đây là đißu kián tiên quyÁt đá phát sinh </i>

sự chuyán hoá [159].

Nh° vÁy, các tác giÁ ká trên đã nghiên cću theo h°ßng chuyán ngh*a d¿n đÁn há quÁ biÁn đåi ngh*a và cao h¢n là d¿n đÁn chuyán lo¿i tĉ thuác tĉ lo¿i danh tĉ sang tĉ thuác tĉ lo¿i khác (tính tĉ). Các cơng trình nghiên cću theo h°ßng trun tháng đã xuÃt phát tĉ ngā ngh*a đá giÁi quá trình chun ngh*a danh tĉ có thc tính tính tĉ. Tuy nhiên, có thá thÃy, nhāng cơng trình nghiên cću ká trên mßi chỉ dĉng l¿i ã viác miêu tÁ, ch°a đi sâu giÁi thích đÁc điám, cũng nh° đ°a ra đÁc tr°ng c¢ bÁn khi chuyán ngh*a danh tĉ có thc tính tính tĉ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>1.2.1.2. Tình hình nghiên cứu hiện tượng chuyển nghĩa á trong nước </i>

Khi nghiên cću hián t°āng chuyán ngh*a, các nhà Viát ngā hác tÁp trung

<i>vào hai khuynh h°ßng: chuyển nghĩa trong nội bộ từ đa nghĩa và chuyển nghĩa là biến đổi, chuyển biến nghĩa dẫn đến chuyển loại. </i>

<i>Khuynh hướng thứ nhất, các cơng trình nghiên cću vß chuyán ngh*a </i>

trong n<i>ái bá tĉ đa ngh*a th°áng bàn vß các nái dung nh° phương thức chuyển nghĩa, nguyên nhân chuyển nghĩa, mái quan hệ giữa nghĩa cũ và nghĩa mới. </i>

Có th<i>á ká đÁn các nghiên cću cąa Đỗ Hữu Châu, Nguyễn Thiện Giáp,... </i>

Nghiên cću vò phÂng thc chuyỏn ngh*a ó cú nhiòu cụng trỡnh quan tâm, hÅu hÁt các nhà ngơn ngā hác đßu cho rằng trong tiÁng Viát có hai ph°¢ng thćc chun ngh*a dựa trên quan há liên t°ãng t°¢ng đãng và liên t°ãng t°¢ng cÁn đó là ph°¢ng thćc chuyán ngh*a Çn dă và ph°¢ng thćc chun ngh*a hốn dă. Các nhà nghiên cću cũng cho rằng mßi ngơn ngā có các ph°¢ng thćc, cách thćc chun ngh*a riêng. Dựa trên sự liên t°ãng khác nhau do sự chi phái cąa nßn vn hóa dân tác t¿o nên các cách thćc chuyán ngh*a khác nhau cąa tĉ. Tiêu biáu cho h°ßng nghiên cću này, có thá ká đÁn các <i>cơng trình nh° Đặc trưng văn hóa - dân tộc của ngơn ngữ và tư duy cąa Ngun Đćc Tãn [104]; Tâm lý văn hóa ngưßi Việt phản ánh chuyển nghĩa từ cąa Kỳ QuÁng M°u [68]; Về hiện tượng tát nghĩa và xấu nghĩa trong tiếng Việt cąa Hồng Dũng và Tng Thß Tut Mai [28], v.v. </i>

Nguyên nhân cąa sự chuyán ngh*a cũng là vÃn đß đ°āc các tác giÁ đß cÁp đÁn khi bàn vß sự phát trián ngh*a cąa tĉ. Theo Đß Hāu Châu (1998), sự phát trián ngh*a cąa tĉ tiÁng Viát vì ngun nhân đ¢n giÁn nhằm đáp ćng nhu cÅu t¿o thêm tĉ mßi giÁi quyÁt mâu thu¿n giāa mát bên là tính vơ h¿n cąa sự vÁt hián t°āng trong thực tÁ khách quan vßi mát bên là tính hāu h¿n cąa các u tá ngôn ngā. Theo tác giÁ, đáng lực thúc đÇy sự chun ngh*a chính là: 1/<Do bÁn thân sự thay đåi cąa sự vÁt hián t°āng đ°āc gái tên làm cho tĉ phÁi thay đåi cÃu trúc khái niám=; 2/ <Do sự kiêng kỵ cũng khiÁn ngh*a cąa tĉ biÁn đåi=.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tuy nhiên, tác giÁ cũng nhÃn m¿nh: <Đáng lực chą yÁu thúc đÇy sự chuyán đåi ý ngh*a v¿n là nhāng nhu cÅu giao tiÁp= [16, tr.125]. Đãng quan điám trên, tác giÁ Nguyßn Thián Giáp (1998) cho rằng: chuyán ngh*a do nhißu ngun nhân khác nhau nh°ng có ba nguyên nhân quan tráng nhÃt chính là <sự biÁn đåi và phát trián không ngĉng cąa đái sáng, sự phát trián cąa nhÁn thćc và sự phát trián cąa há tháng ngơn ngā= [38, tr. 80].

Ngồi ra, khi nghiên cću so sánh sự ngh*a chuyán trong các ngôn ngā khác nhau cũng đ°āc nhißu nghiên cću bàn đÁn. Tác giÁ Lê Quang Thiêm trong cơng trình <i>Phân tích đái chiếu ngữ nghĩa từ đa nghĩa chỉ quan hệ họ hàng Bungari - Việt [95] đã tiÁn hành đái chiÁu giāa tiÁng Bulgaria và tiÁng </i>

Viát. Cơng trình là tißn đß cho nhißu nghiên cću vß đái chiÁu tĉ ngā nói chung, sự chuyán ngh*a cąa tĉ nói riêng giāa các ngơn ngā. TiÁp theo nghiên c<i>ću này, có nhißu nghiên cću vß đái chiÁu ngh*a, đó là Đặng Đức Hồng (Đái chiếu tiếng Anh và tiếng Việt trên bình diện chuyển đổi ngữ nghĩa) [50], Lê Thị Thanh Tâm (Cơ sá tri nhận của hiện tượng chuyển nghĩa trong tiếng Việt (trên cứ liệu nhóm từ định hướng và nhóm từ vị trí, có liên hệ với tiếng Nga) [87], v.v. </i>

Tác giÁ Lý Tồn Thắng cũng có nhißu nghiên cću vß hián t°āng chuyán ngh*a, ông đã so sánh hián t°āng chuyán ngh*a cąa mát sá tĉ chỉ bá phn c thỏ ngỏi trong ting Viỏt vòi cỏc tĉ chỉ bá phÁn đã vÁt và đßnh vß khơng gian vòi cỏc t tÂng ng trong ting Anh, thơng qua nó đá thÃy đ°āc cách nhÁn thćc vß hián thực cąa tĉng dân tác [91].

Nghiên cću vß sự chuyán ngh*a cąa mát nhóm tĉ, nghiên cću sự chuyán ngh*a trong mát ph¿m vi cũng đ°āc nhißu tác giÁ quan tâm, nh°

<i>nghiên cću các tĉ chỉ khơng gian, Ngun Đćc Dân (1992) trong <Triết lý tiếng Việt: không gian - điểm nhìn và sự chuyển nghĩa của từ= [24] đã nghiên </i>

cću nhāng quan há khơng gian cąa nhóm tĉ chỉ h°ßng khơng gian. Ngun

<i>Lai trong cn sách <Nhóm từ chỉ hướng vận động trong tiếng Việt= [60] đã </i>

đi sâu nghiên cću sự phát trián ngh*a cąa nhóm tĉ này đãng thái vßi sự phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>trián nhÁn thćc, t° duy cąa ng°ái Viát. Vũ Thß TuyÁt trong luÁn án "Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ trong ca dao tình u ngưßi Việt" [111] cũng bàn đÁn </i>

sự chuyán ngh*a cąa tĉ ngā chỉ thực vÁt và vÁt thá nhân t¿o trong ca dao tình yêu ng°ái Viát, v.v.

<i>Khuynh hướng thứ hai, chuyán ngh*a là biÁn đåi, chuyán biÁn ngh*a d¿n đÁn chuyán lo¿i. Tiêu biáu trong cơng trình nghiên cću cąa Vũ Văn Thi, Tr¿n Thị Nhàn, ... </i>

<i>Nm 1995, trong luÁn án Phó tiÁn s* khoa hác Ngā vn <Quá trình chuyển hóa của một sá thực từ thành giới từ trong tiếng Việt= cąa tác giÁ Vũ Vn Thi đã đß cÁp tßi sự <chun hóa=. Chun hóa tćc là <biến đổi sang dạng hoặc hình thái khác= [93, tr. 188], đây thực chÃt là hián t°āng chuyán </i>

lo<i>¿i. Tác giÁ nghiên cću q trình <chun hóa= cąa mát sá thực từ sang giới từ (khơng nói đÁn h° tĉ vì q nhißu tĉ lo¿i nên lÃy tr°áng hāp đián hình là giới từ). Vß đÁc điám cąa ph°¢ng thćc chun hóa và hư hóa trong q trình ngữ pháp hóa đó là: <các tĉ mất d¿n nghĩa từ vựng, ý ngh*a ngā pháp đ°āc </i>

tng c°áng trong chćc vă ngā pháp mßi, trong mát cÃu trúc cú pháp mßi nhằm mã ráng khÁ nng dißn đ¿t cąa câu, cho nên có thá gái đây là q trình h° hóa - ngā pháp hóa. C¢ chÁ cąa q trình này là viác sÿ dăng tĉ vào mát c<i>Ãu trúc mßi khác th°áng t¿o nên hián t°āng mß d¿n và mất d¿n nghĩa trong quá trình sử dụng= [93, tr. 144]. Tĉ quan điám đãng đ¿i và lßch đ¿i, đá khÁo </i>

sát các nhóm tĉ chỉ h°ßng vÁn đáng (đi, ra, vào, lên, xuáng, đến, tới, sang,

<i>qua, về), nhóm tĉ chỉ vß trí (trên, dưới, trong, ngồi), tĉ chỉ sự tãn t¿i (<ã=), </i>

tĉ chỉ quan há sã hāu (<cąa=), tĉ chỉ sự ban phát - tiÁp nhÁn (<cho=). LuÁn án này khai thác trên nguãn t° liáu là các vn bÁn th¢ chā Hán, chā Nơm, th¢ vn hián đ¿i và tĉ đián cąa Alexandre de Rhodes. Trong q trình nghiên cću vß q trình chun hóa, tác giÁ sÿ dăng thao tác cÁi biên đá thÃy đ°āc sự

<i><b>chuyển bi¿n về ngữ nghĩa và sự chuyển đổi về chức vụ cú pháp. Tĉ đó, tác </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

gi<i><b> i n nhn ònh c ch cąa q trình hư hóa - ngữ pháp hóa đó là <viác </b></i>

sÿ dăng tĉ vào mát cÃu trúc khác th°áng t¿o nên hián t°āng má dÅn và mÃt dÅn ngh*a trong q trình sÿ dăng. Song song vßi quá trình trên là quá trình hình thành và ån đßnh chćc nng mßi cąa tĉ trong cÃu trúc theo mćc đá h° hóa khác nhau= [93, tr. 144]. Tác giÁ đ°a ra ví dă:

Vß nhà  Ch¿y vß nhà  ThÁo luÁn vß vÃn đß này Đáng tĉ Phó tĉ chỉ h°ßng Gißi tĉ

KÁt quÁ cąa luÁn án cho thÃy, q trình h° hóa tiÁng Viát có mát sá ph°¢ng thćc chun hóa c¢ bÁn và các ph°¢ng thćc này đ°āc thá hián qua 3 khuynh hòng ú l:

(a) PhÂng thc chuyỏn húa bt đÅu tĉ mát ngh*a tá vßi nhißu b°ßc chuyán hóa, b°ßc h° hóa tr°ßc làm tißn đß cho b°ßc h° hóa sau (nh° sự chuy<i>án hóa cąa tĉ: về, đến, tới, vào, lên, xng, cho). </i>

(b) Ph°¢ng thćc chun hóa bắt đÅu tĉ các ngh*a tá cąa tĉ, mßi ngh*a tá l¿i t¿o thành mát h°ßng chun hóa riêng hay mát tißn đß có thá t¿o nên

<i>các xu h°ßng chun hóa khác nhau (nh°: đi, ra, qua). </i>

(c) Ph°¢ng thćc chuyán húa Ân gin thc t - giòi t; dng quỏ đá

<i>cũng là d¿ng hián nay cąa tĉ (nh°: của, á, trên, dưới, trong, ngồi). </i>

Có th<i>á thÃy, ln án <Q trình chuyển hóa của một sá thực từ thành giới từ trong tiếng Việt= đã thÃy nhißu điám mßi: xỏc ònh c ch chuyỏn húa t </i>

thc t sang giòi t núi riờng v xỏc ònh c ch chuyỏn hóa thực tĉ thành h° tĉ tiÁng Viát nói chung; đÁc điám, ph°¢ng thćc chun hóa cũng nh° mćc đá h° hóa cąa q trình này; q trình chun hóa giÁi tính <đa chćc nng= cąa tĉ đá tĉ đó xác đßnh chćc nng cąa tĉ; thÃy đ°āc đÁc điám riêng cąa gißi tĉ tiÁng Viát và vai trị cąa nó đái vßi sự phát trián cąa tiÁng Viát.

<i>Nm 2004, trên c¢ sã luÁn án tiÁn s* Ngā vn <Hiện tượng chuyển hóa từ thực từ sang hư từ trong tiếng Việt (theo lý thuyết ngữ pháp hóa)= [75], tác </i>

gi<i>Á TrÅn Thß Nhàn đã phát trián thành chuyên khÁo <Lý thuyết ngữ pháp hóa </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>và thực trạng ngữ pháp hóa một sá từ trong tiếng Việt= (2009) [76] nhằm gißi </i>

thi<i>áu khái niám và nái dung c¢ bÁn cąa thuyÁt ngữ pháp hóa </i>

(grammaticalization). Thông qua viác khÁo sát, miêu tÁ hián t°āng chuyán hóa thực tĉ sang h° tĉ trong tiÁng Viát, tác giÁ đ°a ra nhÁn đßnh hiện tượng

<i>ngữ pháp hóa các thực từ là <hiện tượng về những từ có cùng vß ngữ âm, có sự liên hệ ít nhiều về ngữ nghĩa, được sử dụng với ý nghĩa và chức năng khác nhau trong các cấu trúc cú pháp và các kiểu câu khác nhau= [76, tr. 233]. Đây là một đặc trưng có tính chất loại hình cąa tiÁng Viát, đ°āc nghiên cću </i>

trên quan điám đãng đ¿i, thá hián trong cÃu trúc ngā đo¿n, trong viác t¿o câu. K<i>Át quÁ nghiên cću cũng chỉ rõ, <giữa các từ loại và ngay trong nội bộ từ loại thực từ, các yếu tá từ vựng có con đưßng ngữ pháp hóa và các mức độ ngữ pháp hóa khác nhau trong cấu trúc câu và trong sử dụng= [76, tr. 235]. Cùng </i>

là m<i>át sự chuyển hóa nh°ng bao qt h¢n là thực tĉ sang h° tĉ, điám này </i>

khác v<i>ßi cơng trình nghiên cću cąa tác giÁ Vũ Vn Thi là h° tĉ (că thá là giới từ). Tác giÁ TrÅn Thß Nhàn đi vào hai lßp lßn cąa tĉ đó là thực tĉ và h° tĉ, </i>

thÃy đ°āc sự chuyán hóa vß mÁt ngā pháp. Tác giÁ đã phân tích con đ°áng ng<i>ā pháp hóa cąa mát sá danh tĉ (của, bằng, trên, dưới, trong, ngoài), mát sá đáng tĉ (cho, có, được, mất, ra, vào, lên, xuáng, đi, đến, lại, về), mát sá tính </i>

t<i>ĉ (liền, vừa, mới, đã). Ví dă, có thá thÃy con đ°áng ngā pháp hóa cąa tĉ </i>

<cąa= đó là:

<i>1. Của là danh tĉ: Của biếu là của lo, của cho là của nợ. </i>

<i>2. Của mã đÅu cho mát gißi ngā trong kÁt cÃu danh ngā: Mọi điều tiếng xấu xa của cả gia đình đều đổ lên đ¿u anh. </i>

<i>3. Của trong kÁt cÃu đáng ngā làm thành phÅn câu, tĉ <cąa= đi lißn sau </i>

các đáng tĉ vß ngā kiáu: c°ßp, chiÁm, m°ān, vay, gÿi, nhÁn, nā, lÃy, v.v. có ch<i>ćc nng đánh dÃu bå ngā chỉ ng°ái bß tån thÃt: Tơi có mượn của bà Hồng Thị Sẹo một đơi hoa tai bằng vàng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

4. Gi<i>ßi ngā mã đÅu bằng của có chćc nng tham gia vào cÃu t¿o câu và </i>

c<i>u to ng on lòn hÂn vòi t cỏch mỏt thành phÅn phă. Có thá làm chủ ngữ (Của tơi tát hơn của anh); làm vị ngữ (Bà chống ngưßi. Hai chiếc gi¿y là của cùng một chân); làm bổ ngữ (Bắt lấy nó! ài ơng đội xếp ơi! Nó ăn cắp của tôi); làm định ngữ trong ngā đo¿n danh tĉ (Mọi sự nh¿m lẫn của kẻ lớn đều do quá tham mà ra). </i>

Nhāng đóng góp cąa các tác giÁ Vũ Vn Thi, TrÅn Thß Nhàn khơng chỉ ch<i>ćng minh có hiện tượng ngữ pháp hóa trong tiếng Việt mà cịn chứng minh có hiện tượng chuyển nghĩa. Có thá nhÁn thÃy các cơng trình nghiên cću trên </i>

chỉ nghiên cću vß l*nh vực ngā pháp và tÁp trung chuyán ngh*a giāa thực tĉ

<i>sang h° tĉ hoÁc h° tĉ sang h° tĉ chứ chưa nghiên cứu trong nội bộ thực từ. </i>

Điám qua các công trình nghiên cću chun ngh*a trên thÁ gißi và Viát Nam có thá thÃy, đã có nhißu cơng trình nghiên cću vß chuyán ngh*a, tuy

<i>nhiên, việc nghiên cứu chuyển nghĩa trong nội bộ thực từ, cụ thể là danh từ mang thuộc tính nghĩa đại từ, chưa được nghiên cứu một cách chính thức, đặc biệt là kết hợp giữa lý luận và thực hành từ điển. </i>

<i><b>1.2.2. Tình hình nghiên cứu chuyển nghĩa của danh từ mang thuộc tính nghĩa đại từ và danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ </b></i>

<i>a. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ </i>

Trong tiÁng Viát, vÃn đß tĉ x°ng hơ nói chung, tĉ thân tác nói riêng đã

<i>đ°āc nghiên cću tĉ sßm. Từ điển Việt Nam - Bồ Đào Nha - Latinh cąa </i>

Alexandre de Rhodes (1651) [3] cũng đã đß cÁp đÁn các danh tĉ thân tác có ch<i>ćc nng x°ng hơ nh° bác, ơng, bà, v.v. nh°ng v¿n cịn rÃt s¢ l°āc. Theo </i>

dòng chÁy thái gian, tĉ x°ng hô tiÁp tăc đ°āc nghiên cću. Có thá ká ra:

<i>Tr°¢ng V*nh Ký trong Grammare de la langue annamite (1884) đã dành 30 </i>

trang đá nói vß đ¿i tĉ, chą yÁu là đ¿i danh tĉ nhân x°ng [D¿n theo Nguyßn Phú Phong, 82, tr. 8]. Tr<i>Ån Tráng Kim trong Việt Nam văn phạm (1940) gái là </i>

nhóm danh tĉ này là "đ¿i danh tĉ" vì theo ơng, phÅn nhißu các danh tĉ này do

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

danh tĉ mà ra [59, tr.66]. Mát trong nhāng công trình nghiên cću khá đÅy đą v<i>ß đ¿i tĉ x°ng hơ đó là cơng trình Studies in Vietnamese (Annamese) Grammar</i> cąa M.B Emeneau (1951) [128] đã tÁp trung vào nhóm tĉ x°ng hơ lâm thái có nguãn gác danh tĉ mà ông gái là "đ¿i tĉ cÂng vò" v quan tõm n mụ t hỏ tháng cÃu trúc cąa tĉ x°ng hô tiÁng Viát. Theo Emeneau, các nhân tá chi phái cách sÿ dăng tĉ x°ng hơ trong tiÁng Viát là: ti tác, đßa vß xã hái, gißi tính, nghß nghiáp, v.v. Cịn L.C. Thompson (1987) [147] l¿i quan tâm đÁn mćc đá (levels) biáu cÁm cąa tĉ x°ng hô. Quan điám cąa Thompson cho rằng: các sắc thái biáu cÁm cąa ngơn tĉ có vai trị quan tráng trong viác sÿ dăng hình thćc x°ng hơ và quy chiÁu trên ho¿t đáng lái nói. Tĉ đó, ơng xác đßnh nhân tá tác đáng tĉ x°ng hơ là: tình hng x°ng hơ, thái đá cąa ngỏi núi v cÂng vò ca nhng nhõn vt hái tho¿i. Qua đó, ơng mơ tÁ há tháng gia tác Viát và các danh tĉ chỉ quan há thân tác.

Tĉ tr°ßc đÁn nay, nh° đã d¿n trên, tĉ thân tác đ°āc nghiên cću nhißu, tuy nhiên viác nghiên cću chuyán ngh*a tĉ thân tác mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ ch°a đ°āc nghiên cću toàn dián.

Trong nhāng nm gÅn đây, các luÁn án nghiên cću vß tĉ thân tác cũng

<i>đã nghiên cću nhißu vß danh tĉ thân tác, có thá ká ra nh°: Ngữ nghĩa nhóm từ chỉ quan hệ thân tc trong ting Anh v ting Vit ca DÂng Thò Nă (2003) </i>

[77] tÁp trung nghiên cću và đái chiÁu đÁc tr°ng ngā ngh*a cąa tĉ thân tác ti<i>Áng Anh và tiÁng Viát trên hai cÃp đá: nghĩa cơ bản và nghĩa má rộng. Trên c¢ sã cąa luÁn án tiÁn s* ngā vn Từ xưng hơ có nguồn gác danh từ thân tộc trong giao tiếp tiếng Việt [25], TrÂng Thò Diòm (2013)</i>phỏt triỏn thnh sỏch

<i>T xng hơ có nguồn gác danh từ thân tộc [26]. Tác giÁ trên c¢ sã miêu tÁ </i>

cÃu trúc ngh*a cąa các danh tĉ thân tác Viát đá lý giÁi các c¢ sã cąa sự chuyán ngh*a đá đÁm nhÁn chćc nng x°ng hơ cąa danh tĉ thân tác Viát: c¢ sã ngơn ngā hác và c¢ sã vn hóa - xã hái. Đây là mát trong nhāng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

gāi mã quan tráng cho chúng tôi khi nghiên cću chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ.

<i>b. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ </i>

Nghiên cću vß chun ngh*a đã đ¿t đ°āc mát sá thành tựu nhÃt đßnh, tuy nhiên các cơng trình nghiên cću chun sâu, că thá chun ngh*a trong nái bá thực tĉ theo tìm hiáu cąa chúng tơi là ch°a nhißu. Nghiên cću hián t°āng chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ trong tiÁng Vi<i>át cũng đ°āc mát sá tác giÁ quan tâm nghiên cću nh°: Nguyễn Ngọc Trâm, Hoàng Văn Hành, Đỗ Hữu Châu, Chu Bích Thu, v.v. </i>

Trong bài báo nghiên c<i>ću "Về cấu trúc nghĩa của tính từ tiếng Việt (trong sự so sánh với tiếng Nga)" (1982), Hồng Vn Hành đã so sánh đái </i>

chiÁu vßi tiÁng Nga (tiêu biáu cho ngơn ngā biÁn hình) vßi tiÁng Viát (tiêu biáu cho ngơn ngā đ¢n lÁp) đá rút ra đÁc tr°ng ngh*a cąa tính tĉ. Theo tác giÁ, ti<i>Áng Viát "khơng có tính từ quan hệ (và tính từ sá thuộc) với nghĩa chân chính của thuật ngữ này. Vì thế tính quan hệ (và tính sá thuộc) trong tiếng Việt thưßng diễn đạt bằng các phương tiện từ vựng" [43, tr.1] cho nên dựa vào các "thang đá" đá phân lo¿i tính tĉ quan há thành hai nhóm là: tính từ đánh giá theo thang độ và tính từ khơng được đánh giá theo thang độ. Đây là mát </i>

trong nhāng đÁc tr°ng cąa ngơn ngā đ¢n lÁp nói riêng, trong đó có tiÁng Viát. Đß Hāu Châu (1986) dựa trên cÃu trúc ngā ngh*a đá phân lo¿i các nhóm tính tĉ đ¢n âm tiÁt thành: 1. tính tĉ có tính chÃt vÁt lý, có đá đo, theo chi<i>ßu khơng gian (to, nhß, cao, thấp, v.v.); 2. tính tĉ có tính chÃt vÁt lý, có </i>

d<i>¿ng hình hác, trong khơng gian (vng, trịn, méo, v.v.); 3. tính tĉ có tính </i>

ch<i>Ãt vÁt lý, có biáu hián hình hác cąa khơng gian (phẳng, lõm, cong, thẳng); </i>

4. tính t<i>ĉ có tính chÃt vÁt lý, có t° thÁ (xiêu, ngay, thẳng, v.v.); 5. tính tĉ có </i>

tính ch<i>Ãt vÁt lý, có cÁm giác xúc giác (lạnh, nóng, v.v.); 6. tính tĉ có tính chÃt </i>

v<i>Át lý, có cÁm giác vß giác (chua, cay, mặn, ngọt, v.v.); 7. tính tĉ có tính chÃt </i>

v<i>Át lý, có cÁm giác khću giác (thơm, thái, hơi, tanh, v.v.); 8. tính tĉ có tính </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ch<i>Ãt vÁt lý, có cÁm giác thß giác vß màu sắc (xanh, đß, tím, vàng, v.v.) [14, </i>

tr.112]. Trong đó, các nhóm l¿i đ°āc phân thành các tiáu nhóm khác nhau dựa trên sự khu biát vß nét ngh*a dăng hác.

Chu Bích Thu trong luÁn án Phó TiÁn s* Khoa hác Ngā vn (1996) - <Nhāng đÁc tr°ng ngā ngh*a cąa tính tĉ tiÁng Viát hián đ¿i= [101], tĉ cách tiÁp cÁn quan điám chćc nng cơng trình nghiên cću cÃu trúc ngā ngh*a cąa tính tĉ. Bằng ph°¢ng pháp phân tích thành tá ngā ngh*a, cơng trình phân tích ngā ngh*a c<i>ąa 8 nhóm tính tĉ biáu thß: màu, mùi, vị, kích thước, hình dáng, nhiệt độ, phÁm chất, đánh giá phÁm chất. KÁt quÁ nghiên cću đ°a ra các kiáu cÃu trúc ngā </i>

ngh*a cąa tính tĉ đ¢n âm tiÁt và qua đó thÃy đ°āc vai trị quan tráng đái vßi tính tĉ cąa thành tá đánh giá. LuÁn án đã chỉ ra đ°āc đÁc tr°ng ngā ngh*a c¢ bÁn cąa tính t<i>ĉ, tuy vÁy, nhāng nghiên cću đó mßi chỉ dĉng l¿i ã viác nghiên cću nghĩa tính từ trong há tháng, chć ch°a chú ý đÁn ngh*a trong ngā l°u hay phát ngôn. </i>

Các nghiên cću trong Viát ngā hác có đß cÁp tßi hián t°āng chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ, tuy vÁy sá l°āng cịn ch°a nhißu. V<i>ßi nhāng trình bày đã nêu ã trên, luÁn án tÁp trung tìm hiáu vß chuyển nghĩa, că thá là, nghiên cću đÁc tr°ng chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác </i>

tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tớnh ngh*a tớnh t.

<b>1.3. CÂ sỗ lun </b>

<i><b>1.3.1. Một số luận về ngữ nghĩa học từ vựng </b></i>

<i>1.3.1.1. Quan điểm về nghĩa từ vựng theo các định hướng thuyết </i>

Trong l*nh vực ngôn ngā hác, ngā ngh*a đ°āc nghiên cću tĉ sßm, theo J.Lyons (1977) tĉ Aristotle, Platon thuác thái cå đ¿i Hy L¿p cũng đã quan

<i>tâm đÁn từ và sự biểu nghĩa. Ngay tĉ thái kì này, các nhà ngơn ngā hác cũng đã quan tâm đÁn nghĩa của từ hơn là chức năng ngữ pháp của nó. Tĉ đó cho </i>

thÃy, vai trị quan tráng cąa ngh*a trong ngơn ngā hác, có thá minh chćng thêm bằng quan điám cąa Jakobson. R: <Language without meaning is

<i>meaningless= (Ngôn ngữ khơng có nghĩa là vơ nghĩa) [D¿n theo Ngun Thß </i>

Dự (2004), 29, tr.12].

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Xét trong đßa h¿t ngơn ngā hác, ngh*a thc ph¿m trù bên trong, bình dián nái dung; biáu hián ã mÁt cÃu t¿o, hành chćc ngơn ngā, trí t t° duy con ng°ái, v.v. Quá trình giao tiÁp cąa con ng°ái, ngā ngh*a trã thành mát yÁu tá c¢ bÁn, chi phái ho¿t đáng ngơn ngā - t° duy.

Khi nghiên cću vß hián t°āng chuyán ngh*a, luÁn án quan tâm nhißu

<i>đÁn nghĩa của từ, bãi <nghĩa của từ khơng chỉ nói lên cách phản ánh sự vật độc đáo á mỗi cộng đồng ngơn ngữ, q trình hình thành trong lịch sử, mà cịn thể hiện tính đa dạng và linh hoạt của con ngưßi khi phản ánh sự vật...= </i>

[92, tr. 119]. Có thá thÃy, ngh*a cąa tĉ đ°āc nhìn nhÁn trong hành chćc và thực hián chćc nng giao tiÁp và t° duy cąa ngơn ngā. Đây là h°ßng nghiên cću hián đ¿i, gắn vßi thực tÁ ngơn ngā, cách nhìn bao qt, tồn dián.

<i>Tr°ßc đây, các nhà biên so¿n tĉ đián dựa vào cấu trúc đá t¿o ra mơ </i>

hình <i>đồng hình tuyến tính theo khuôn khå và áp dăng ph¿m trù ngā ngh*a </i>

kèm theo. Chẳng h¿n, khi giÁi thích ngh*a các tĉ chỉ quan há thân tác đßu sÿ d<i>ăng cÃu trúc chung: cha - ng°ái đàn ơng có con, trong quan há vßi con; mẹ - </i>

ng°ái phă nā có con, trong quan há vßi con.

Hián nay, các nhà biên so¿n tĉ đián đã tiÁp cÁn các thut mßi vß ngơn ngā hác tri nhÁn, ngā ngh*a hác tri nhÁn đá phân tích ngh*a, tå hāp các nét ngh*a vào viác biên so¿n ngh*a cąa tĉ. Đißu đó có thá thÃy, cùng phân tích nét ngh*a, tå hāp nét ngh*a đá t¿o thành ngh*a cąa tĉ nh°ng nét ngh*a bây giá đ°āc nhÁn thćc khác. Đó là cách đßnh ngh*a dựa vào vn cÁnh đã đ°āc khúc x¿ qua ý thćc và khÁ nng nhÁn thćc cąa con ng°ái. Cách tiÁp cÁn này khác vßi cách đßnh ngh*a

<i>tr°ßc kia là: dựa theo lái chân trị (tćc là lÃy sự vật khách quan) đá làm cn cć. </i>

Cho đÁn nay, có nhißu quan điám khác nhau vß ngh*a cąa tĉ, nh°ng tựu chung l¿i đ°āc xem xét trên hai ph°¢ng dián coi ngh*a cąa tĉ <nh° là mát bÁn thá nào đó (ví dă nh° đái t°āng, khái niám, sự phÁn ánh...) và nh° là mát quan há nào đó (quan há cąa tĉ vßi đái t°āng hay khái niám...)= [77, tr. 22]. Nhißu quan điám, t° t°ãng chćng minh că thá cąa các nhà ngơn ngā hác trong và

<i>ngồi n°ßc thc hai ph°¢ng dián nói trên. Theo A.I.Smirnitckiy, ngh*a cąa tĉ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>là "sự phản ánh hiển nhiên của sự vật, hiện tượng hay quan hệ trong ý thức (hay là sự cấu tạo tâm lý tương tự về tính chất, hình thành trên sự phản ánh những yếu tá riêng lẻ của thực tế) nằm trong cấu trúc của từ với tư cách là mặt bên trong của từ" [D¿n theo tác giÁ Nguyßn Thián Giáp (1998) 38, tr, 119]. </i>

Các nhà Viát ngā hác đã tiÁp thu quan điám ngh*a cąa tĉ và dựa vào đÁc tr°ng tiÁng Viát đ°a ra nhißu quan niám khác nhau vß ngh*a cąa tĉ. Hồng Phê (1975) quan ni<i>ám vß nghĩa của từ: (i) là mát tÁp hāp nhāng nét ngh*a có quan </i>

há quy đßnh l¿n nhau; (ii) giá trß cąa nhāng nét ngh*a khơng nh° nhau (giāa các nét ngh*a có quan há cÃp bÁc), biáu hián ã khÁ nng tham gia khác nhau vào viác thực hián chćc nng thông báo; (iii) các nét ngh*a có tính đác lÁp t°¢ng đái, biáu hián ã khÁ nng đác lÁp tå hāp và tác đáng qua l¿i vßi nhāng nét ngh*a cąa nhāng tĉ khác khi tĉ tå hāp vßi nhau. CÃu trúc cąa ngh*a tĉ là mát cÃu trúc đáng [78, tr. 10-26]. Cũng theo quan niám này, tác giÁ Ngun Đćc T<i>ãn (2013) cho rằng: <đó chỉ là sự phân tích lßi giải thích cụ thể của một cách hiểu về nghĩa của từ và cái gọi là cấu trúc nghĩa của từ như đã nêu chỉ là cấu trúc của lßi diễn giải về nghĩa của từ mà thôi= [105]. </i>

Lu<i>Án án quan tâm đÁn ngh*a trong ngôn ngā thuác ph¿m vi nghĩa từ vựng (lexical meaning) thuác ngữ nghĩa học từ vựng bãi ngh*a tĉ vựng có vai </i>

trị quy<i>Át đßnh, thay đåi tính chÃt cąa sự chuyán biÁn ngh*a. Tác giÁ Lê Quang </i>

Thiêm (2008) quan ni<i><b>ám: <nghĩa từ vựng là một thực thể tinh thần trừu tượng tồn tại trong mọi biểu hián, cấp độ của ngôn ngữ để ngôn ngữ thực hián chức năng công cụ của giao ti¿p và tư duy cũng như mọi loại chức năng cụ thể đa dạng khác, đặc biát là trong lời nói, trong văn bản, trong dißn ngơn= [97, tr.86]. Ln án dựa vào cách hiáu ngh*a tĉ vựng trên đá vÁn </b></i>

dăng vào quá trình nghiên cću. Nghiên cću sự chuyán ngh*a ca cỏc Ân vò t cú s chuyỏn ngh*a s¿ đ°āc chuyán ã mćc đá và ph¿m vi sâu h¢n là ã ph¿m vi t° duy khoa hác. Khi đó, chúng đ°āc đßnh hình vßi nhāng kiáu ngh*a chc nng t vng mòi v nhng phầm cht mßi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>1.3.1.2. Một sá khái niệm có liên quan </i>

<i><b>- Cấu trúc ngữ nghĩa của từ: là toàn bá tÃt cÁ các ngh*a cąa tĉ và có mái </b></i>

quan há hāu c¢ vßi nhau. Trong há tháng tĉ vựng cąa ngôn ngā, cÃu trúc

<i>ngh*a cąa tĉ nh° là mát yÁu tá cąa há tháng tĉ vựng đó. </i>

<i>Trong các Từ điển tiếng Việt, cÃu trúc ngā ngh*a th°áng đ°āc trình bày </i>

theo các c<i>Ãp há khác nhau: một là tÁp hāp các nét ngh*a đá t¿o thành ngh*a vß; hai là</i> tÁp hāp các ngh*a vß đá t¿o thành ý ngh*a cąa tĉ. Nói cách khác, đái vßi cÃp há đÅu tiên thá hián ã các ngh*a că thá cąa tĉ đ¢n ngh*a, cịn cÃp há thć hai là các ngh*a că thá cąa tĉ đa ngh*a.

<i><b>- Nghĩa của từ: là sự phÁn ánh hián thực khách quan vß thÁ gißi thơng qua </b></i>

ph°¢ng tián biáu đ¿t là ngơn ngā. Sự phÁn ánh hián thực khách quan đó đ°āc thá hián că thá trong mái quan há bián chćng theo mát tơn ti trÁt tự nhÃt đßnh cąa cÃu trúc ngā ngh*a và bao gãm các thành tá lßn nhß khác nhau theo mát trÁt tự

<i>xác đßnh. </i>

<b>- </b><i><b>Nét nghĩa (semantic feature): l mỏt Ân vò nhò nhÃt không thá chia cắt </b></i>

đ°āc nāa. Nét ngh*a đ°āc phân xuÃt trên c¢ sã thành tá ngh*a và nét ngh*a cịn là c¢ sã cąa ngh*a tĉ vựng. Các nét ngh*a kÁt hāp vßi nhau đá t¿o thành ngh*a nh° mát há tháng. Há tháng ngh*a cąa tĉ đ¢n ngh*a và tĉ đa ngh*a.

Ví dă: Danh tĉ "đàn ơng" đ°āc giÁi thích chỉ có mát ngh*a "Ng°ái lßn thc nam gißi (nói khái qt)" [80, tr.283]. Phân tích cÃu trúc ngh*a cąa tĉ "đàn ông" gãm ba nét ngh*a: (ng°ái)<small>1</small>(tr°ãng thành)<small>2</small> (gißi tính nam)<small>3</small>. Ba nét ngh*a trên đã phÁn ánh, miêu tÁ đßnh danh, khái niám vß đái t°āng că thá. Ba nét ngh*a đó đ°āc ng°ái biên so¿n tĉ đián giÁi thích ngh*a cąa danh tĉ "đàn ông" trong tiÁng Viát.

Tính tĉ "đ¢n điáu" đ°āc giÁi thích hai ngh*a: "1. Chỉ có mát điáu, mát giáng lÁp đi lÁp l¿i, nghe không hay, không hÃp d¿n. 2. Ít thay đåi, lÁp đi lÁp l¿i cùng mát kiáu, gây cÁm giác buãn chán" [80, tr. 349]. Phân tích cÃu trúc ngh*a cąa tĉ "đ¢n điáu": Ngh*a thć nhÃt có ba nét ngh*a (chỉ có mát điáu, mát giáng)<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(lÁp đi lÁp l¿i)<small>2 </small>(nghe không hay, không hÃp d¿n)<small>3</small>. Ngh*a thć hai có ba nét ngh*a: (ít thay đåi)<small>1</small> (lÁp đi lÁp l¿i cùng mát kiáu)<small>2</small> (gây cÁm giác buãn chán)<small>3</small>. CÁ hai ngh*a đßu có thc tính chung phÁn ánh tính chÃt lÁp đi lÁp l¿i. Mßi ngh*a giÁi thích nái dung khác nhau, ngh*a thć nhÃt chỉ vß điáu/giáng, ngh*a thć hai chỉ vß tính chÃt ít thay đåi. Đây cũng là hai ngh*a khác nhau cąa tĉ đa ngh*a "đ¢n điáu".

<i><b>- Nghĩa cơ sở/nghĩa phái sinh: Nghĩa cơ sá (hay nghĩa gác, nghĩa cơ bản) </b></i>

đ°āc hiáu là "ngh*a đÅu tiên hc ngh*a có tr°ßc, trên c¢ sã ngh*a đó mà

<i>ng°ái ta xây dựng nên ngh*a khác" [19, tr. 173]. Nghĩa phái sinh (hay nghĩa chuyển) là "ngh*a đ°āc hình thành dựa trên ngh*a gác và vì vÁy chúng th°áng </i>

là ngh*a có lý do; và đ°āc nhÁn ra qua ngh*a gác cąa tĉ" [19, tr. 174]. Nói cỏch khỏc: ngh*a c só l ngh*a cú tròc, cịn ngh*a phái sinh là các ngh*a đ°āc hình thành sau này và dựa trên ngh*a gác, có quan há vßi ngh*a gác. Đái vßi ngh*a gác dß nhÁn biÁt và không cÅn phÁi phă thuác vào các ngh*a khác, còn ngh*a phái sinh ng°āc l¿i.

Tt c cỏc ngh*a mòi xut hiỏn òu cú c sã tĉ ngh*a đÅu tiên. Giāa ngh*a gác và ngh*a phái sinh có mái quan há mÁt thiÁt vßi nhau bãi cùng duy trì m<i>át nét nghĩa chung. C¢ sã cąa sự chuyán ngh*a cąa tĉ và c¢ sã cho sự l*nh hái các ngh*a chuyán cąa tĉ chính là tĉ các nét nghĩa chung. Các ngh*a </i>

phái sinh có quan há trực tiÁp hoÁc có quan há gián tiÁp vßi ngh*a gác thơng qua mát ý ngh*a khác, song tÃt cÁ các ngh*a đßu có mái liên há vßi nhau và t¿o thành mát há tháng. Sự chuyán biÁn ý ngh*a cąa tĉ nh° vÁy thá hián rõ tính há tháng cąa ngơn ngā. Muán xác đßnh ngā ngh*a cąa tĉ, mát mÁt cÅn tách các ngh*a khác nhau và mÁt khác phÁi làm sáng tß nhāng mái liên há và sự quy đßnh l¿n nhau giāa các ngh*a đó.

<i><b>- Nghĩa đen/nghĩa bóng: Nghĩa đen là ngh*a ván có, ngh*a chính cąa tĉ và </b></i>

<i>khơng có hình t°āng. Nghĩa bóng (ngh*a đ°āc Çn sau) là ngh*a có tính hình </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

t°āng. Muán hiáu đ°āc ngh*a bóng cÅn hiáu vß tĉ vựng - ngā ngh*a cũng nh° dựa vào ngā cÁnh.

<i><b>- Nghĩa cơ bản/nghĩa không cơ bản: Cách phân chia ngh*a đen và ngh*a </b></i>

bóng nh° nói trên khơng triát đá bãi ngh*a đen có lúc l¿i trùng vßi ngh*a gác và ngh*a này ít lá thuác vào ngā cÁnh. Cho nên có thá phân biát ngh*a cąa các t<i>ĉ đa ngh*a là nghĩa cơ bản và nghĩa không cơ bản. Nghĩa cơ bản (cịn gái nghĩa chính, nghĩa cơ sá, nghĩa đen) là ngh*a mang "nhißu nét ngh*a chính, </i>

nét ngh*a tự do, nó đã đi vào c¢ cÃu chung ån đßnh cąa ngh*a tĉ và đ°āc nhÁn thćc mát cách ån đßnh, nh° nhau trong các hồn cÁnh khỏc nhau" [2, tr. 31]. Khỏc v<i>òi ngh*a c bÁn, nghĩa khơng cơ bản (cịn gái nghĩa phụ, nghĩa bóng) </i>

c<i>ąa tu tĉ và hình Ánh (cịn gái Án dụ và hốn dụ) bao gãm "nét ngh*a c¢ bÁn </i>

tå hāp và nét ngh*a phă, nét ngh*a không tự do và th°áng lá phă thuác vào vn cÁnh" [2, tr. 31]. Ngh*a khụng c bn thỏng gp nhiòu trong vn hác

<i><b>(th¢, trun dân gian, v.v), trong ngơn ngā giao tiÁp, v.v. - Cơ sở phân tích thành tố nghĩa </b></i>

Khi phân tích thành t<i>á ngh*a th°áng dựa trên hai nguyên tắc c¢ bÁn là: Một là, ý ngh*a cąa mßi tĉ bao gãm mát tÁp hāp các yÁu tá ngh*a tái thiáu; Hai là, tÃt </i>

cÁ thành phÅn tĉ ngā cąa ngơn ngā đßu có thá đ°āc miêu tÁ nhá các các yÁu tá ngh*a nhß nhÃt này vßi mát sá l°āng ít. Trong đó, nguyên tắc thć nhÃt đ°āc minh háa qua phân tích thành tá ngh*a cąa các đ¿i tĉ. Theo đó, ý ngh*a cąa các khái niám đßnh danh cąa đ¿i tĉ đ°āc phân xuÃt trên c¢ sã đái lÁp ngā ngh*a cąa các thành tá nhß nhÃt có ngh*a và mßi thành tá đ°āc đánh dÃu bằng chā cái khác nhau. Và tÁp hāp cąa tÃt các khái niám đßnh danh đ°āc miêu tÁ d°ßi d¿ng nhāng kÁt hāp chā cái đó. Cịn ã ngun tắc thć hai là các thành tá ngh*a nhß nhÃt xuÃt hi<i>ỏn vòi t cỏch l nhng Ân vò xut phát cho nên thc vß nét nghĩa (cịn gái dấu hiệu khu biệt nghĩa, nhân tử ngữ nghĩa). Các nhân tÿ ngā ngh*a này được tạo ra trực tiếp cho nờn cỏc Ân vò ny thỏng cú cu trỳc Ân giÁn và đ°āc sÿ </i>

dăng ráng rãi, trong đó có l*nh vực tĉ đián.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Trong Từ điển tưßng giải tiếng Việt, ý ngh*a cąa tĉ th°áng đ°āc trình bày </i>

theo c<i>Ãu trúc hai cÃp: (i) TÁp hāp các nét nghĩa đá t¿o thành nghĩa vị (hay ngh*a </i>

c<i>ă thá cąa tĉ); (ii) TÁp hāp các nghĩa vị (hay nghĩa cụ thể trong từ đa nghĩa). Hồng Phê trong Phân tích ngữ nghĩa coi hián t°āng đẳng cÃu ngā ngh*a là </i>

"ngh*a cąa các tĉ" có sá l°āng nét ngh*a nh° nhau, trÁt tự giāa các nét ngh*a giáng nhau, quan há giāa các nét ngh*a giáng nhau (tćc là chúng có cùng mát kiáu cÃu trúc). Tĉ nhāng phân tích đó, tác giÁ quan niám "vßi hián t°āng đẳng cÃu ngā ngh*a, cÃu trúc ngh*a có thá là mát c¢ sã đá phân lo¿i tĉ" [78, tr. 17].

Trong luÁn án này, chúng tôi sÿ dăng ngā liáu là các đßnh ngh*a trong TĐTV nên viác phân tích các nét ngh*a có ý ngh*a trong viác chćng minh cho sự chuyán ngh*a cąa danh tĉ mang thuác tính ngh*a đ¿i tĉ và danh tĉ mang thuác tính ngh*a tính tĉ.

<i>1.3.1.3. Các loại nghĩa từ vựng của từ </i>

Tĉ có liên há vßi nhißu nhân tá và hián t°āng khác nhau, cho nên ngh*a cąa tĉ cũng gãm nhißu thành phÅn ngh*a khác nhau. Dựa vào chćc nng, các nhà Viát ngā hác hián đ¿i phân chia và gái tên cho các thành phÅn

<i>ngh*a khác nhau, đó là: nghĩa biểu vật, nghĩa biểu niệm, nghĩa ngữ pháp, nghĩa tình thái. Ngồi bán thành phÅn ngh*a trên, Đß Hāu Châu (2009) [16, </i>

tr. 103-105] có thêm thành ph<i>Ån nghĩa liên hội - đây là mát trong nhāng thành </i>

ph<i>Ån nghĩa có tác động lớn đến các nghĩa hành vi và chi phái đến việc dùng từ. </i>

Tác giÁ Nguyßn Thián Giáp (1998) [38, tr.125-133], đ°a ra các thành phÅn ngh*a đó là:

+ Ngh*a sã chỉ (referentive meaning): quan há cąa tĉ vßi sự vÁt, hián t°āng, tính chÃt, q trình, v.v. mà tĉ biáu thß. BÁn thân các đái t°āng đó đ°āc gái là biáu vÁt hay cái biáu vÁt (denotat).

+ Ngh*a sã biáu (significative meaning): quan há cąa tĉ vßi ý, tćc là vßi khái niám hoÁc biáu t°āng mà tĉ biáu hián.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ Ngh*a sã dăng (pragmatical meaning) còn gái ngh*a biáu thái, ngh*a hàm chỉ (connotative meaning): mái quan há cąa tĉ vßi ng°ái sÿ dăng (ng°ái đác, ng°ái nói, ng°ái nghe) bác lá qua thái đá, cÁm xúc. Chẳng h¿n: Tĉ <n=, <x¢i=, <chén= mang sắc thái khác nhau: <n= - mang sắc tình cÁm trung hịa - bình th°áng), <x¢i=- mang sắc thái tình cÁm kính tráng, <chén= mang sắc thái tình cÁm suãng sã, thân mÁt.

+ Ngh*a kÁt cÃu (structural meaning): mái quan há giāa tĉ này vßi nhāng tĉ khác trong há tháng tĉ vựng. Quan há này đ°āc biáu hián trên hai trăc: trăc đái vß (paradigmatical axis) - giúp xác đßnh giá trß cąa tĉ và khu biát các tĉ vßi nhau, và trăc ngā đo¿n (syntagmatical axis) - giúp xác đßnh ngā trß cąa tĉ.

Trong há thỏng ngụn ng, muỏn phõn biỏt c cỏc Ân vò ngôn ngā cÅn dựa vào ngh*a sã chỉ và ngh*a sã biáu, ngh*a cÃu trúc tãn t¿i ã hÅu ht cỏc Ân vò t vng, cũn ngh*a só dng cũn tựy thuỏc vo tng Ân vò t vng.

Trong nhāng nghiên cću Viát ngā hác vß nghiên cću vß tĉ vựng - ngā ngh*a theo đßnh h°ßng lßch đ¿i và đãng đ¿i đáng mßi đ°āc chú ý, nåi bÁt là trong cơng trình nghiên cću vß tÅng ngh*a, kiáu ngh*a chćc nng tĉ vựng cąa tác giÁ Lê Quang Thiêm [97], [98].

Ph¿m trù ngh*a là mát "thực thá tinh thÅn trĉu t°āng" và đ°āc biáu hián bằng ngôn ngā cho nên có thá quy lo¿i, phân xuÃt nó thành các d¿ng thá t<i>ãn t¿i phân lÁp xác đßnh. Đó là "các t¿ng ngh*a, các kiểu ngh*a, các quan hệ ngh*a, các hệ tháng và cấu trúc ngh*a". Tĉ quan niám, trong các nhân tá tác </i>

đáng và quy đßnh ngh*a tĉ vựng, nhân tá "vai trị cąa chą thá ngơn ngā và sự tri nhÁn ngh*a" là nhân tá cÅn đ°āc °u tiên hàng đÅu. Cho nên, ngh*a chćc nng cąa tác giÁ Lê Quang Thiêm có sáu kiỏu ngh*a tÂng ng vòi sỏu kiỏu

<i>trỏng: tròng ngha biểu niệm, trưßng nghĩa biểu hiện, trưßng nghĩa biểu thị, trưßng nghĩa biểu chỉ, trưßng nghĩa biểu trưng và trưßng nghĩa biểu tượng. Sáu kiáu tr°áng ngh*a này s¿ nằm trong ba tr°áng tÅng ngh*a: trưßng t¿ng nghĩa trí tuệ (gãm có nghĩa biểu niệm và nghĩa biểu hiện), trưßng t¿ng </i>

</div>

×