Tải bản đầy đủ (.pdf) (345 trang)

luận án tiến sĩ giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi qua hoạt động vui chơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 345 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR¯ịNG Đ¾I HâC S¯ PH¾M HÀ NợI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRũNG ắI HõC S PHắM HÀ NỵI </b>

<small>________________________________________________________ </small>

<b>Chun ngành: Giáo dāc mÅm non Mã sỗ: 9.14.01.01 </b>

<i><b>Ngi hng dn khoa hc: </b></i>

<b>1. GS. TS. NGUN THà HỒNG N 2. PGS.TS. Đì THà MINH LIÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LịI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cću cąa riêng tôi. Kết quÁ nghiên cću và những dữ liệu đ°āc trình bày trong lu¿n án là trung thực và ch°a tĉng đ°āc cơng bß trong bÃt kì lu¿n án nào hoặc trong cơng trình nghiên cću cąa tác giÁ nào.

<i>Hà Nội, ngày …..tháng…...năm 2024 </i>

Tác giÁ

<b>Phan Thá Thúy H¿ng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LịI CÀM ¡N </b>

Tơi xin bày tỏ lòng biết ¡n sâu sc tòi GS.TS. Nguy<b>ần Thỏ Hồng n và PGS.TS Đí Thá Minh Liên 3 những ng°ái ThÅy đã t¿n tâm h°ßng dẫn tơi trong q </b>

trình thực hiện lu¿n án.

Tơi xin chân thành cÁm ¡n Tr°áng Đ¿i học S° ph¿m Hà Nái n¡i tôi học t¿p, nghiên cću và Tr°áng Cao đẳng S° ph¿m Nghệ An, Tr°áng Đ¿i học Vinh n¡i tôi công tác, cùng các ThÅy, Cơ giáo, đáng nghiệp đã nhiệt tình giúp đÿ tơi trong st q trình học t¿p.

Tơi xin đ°āc cÁm ¡n tßi q ThÅy, Cơ trong hái đáng đánh giá lu¿n án tiến sĩ các cÃp đã nh¿n xét và đóng góp những ý kiến quý báu để lu¿n án này đ°āc hồn chỉnh h¡n.

Tơi xin chân thành cÁm ¡n sự giúp đÿ, hß trā nhiệt tình cąa cán bá qn lí, giáo viên mÅm non, cha m¿ và các cháu 5 3 6 tuổi t¿i các tr°áng mÅm non ã Thanh Hóa, Nghệ An và

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mô ĐÄU ... 1 </b>

1. Tính cÃp thiết cąa đề tài ... 1

2. Măc đích nghiên cću ... 2

3. Khách thể và đßi t°āng nghiên cću ... 2

4. GiÁ thuyết khoa học ... 2

5. Nhiệm vă nghiên cću ... 3

6. Ph¿m vi nghiên cću ... 3

7. Cách tiếp c¿n nghiên cću và ph°¡ng pháp nghiên cću ... 4

8. Những lu¿n điểm cÅn bÁo vệ ... 7

9. Những đóng góp mßi cąa lu¿n án ... 7

10. CÃu trúc cąa lu¿n án ... 8

<b>CH¯¡NG 1:C¡ Sô LÝ LUÊN CĂA GIÁO DĀC KĀ NNG CÀM XÚC Xà HỵI CHO TR MÈU GIÁO 5 – 6 TUờI QUA HOắT ợNG VUI CHĂI ... 9 </b>

<b>1.1. Tëng quan nghiên cąu vÃn đà ... 9 </b>

<i>1.1.1. Các nghiên cứu về kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mầm non ... 9 </i>

<i>1.1.2. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo ... 14 </i>

<i>1.1.3. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui ch¡i. ... 17 </i>

<b>1.2. Các vÃn đà lý luËn và kā nng cÁm xúc xã hïi và ho¿t đïng vui ch¢i căa trà mÉu giáo 5 – 6 tuëi. ... 26 </b>

<i>1.2.1. Kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ... 26 </i>

<i>1.2.2. Hoạt động vui ch¡i của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ... 45 </i>

<b>1.3. Quá trình giáo dục kỹ năng cảm xúc cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ... 50 </b>

<i>1.3.1. Khái niệm giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui ch¡i ... 50 </i>

<i>1.3.2. Khái niệm biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui ch¡i ... 50 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>1.3.3. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt </i>

<i>1.3.7. Đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui ch¡i ... 57 </i>

<i>1.3.8. Các điều kiện giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua </i>

<b>CH¯¡NG 2:THČC TR¾NG GIÁO DĀC KĀ NNG CÀM XÚC Xà HỵI CHO TR MÈU GIÁO 5 6 TUờI QUA HOắT ợNG VUI CHĂI ... 63 </b>

<b>2.1. Khái quát và të chąc khÁo sát ... 63 </b>

<i>2.1.1. Mục tiêu khảo sát ... 63 </i>

<i>2.1.2. Nội dung khảo sát ... 63 </i>

<i>2.1.3. Đối t°ợng, thßi gian, địa bàn khảo sát ... 63 </i>

<i>2.1.4. Ph°¡ng pháp khảo sát ... 65 </i>

<i>2.1.5. Tiêu chí và cơng cụ đo kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ... 67 </i>

<b>2.2. Phân tích kÁt quÁ khÁo sát thčc tr¿ng... 74 </b>

<i>2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên mầm non về kỹ năng cảm xúc xã hội ... 74 </i>

<i>2.2.2. Thực trạng mức độ kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ... 77 </i>

<i>2.2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui ch¡i ... 92 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>2.2.4 Đánh giá của giáo viên về những yếu tố ảnh h°áng đến giáo dục kỹ năng cảm xúc </i>

<i>xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ... 109 </i>

<i>2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng ... 114 </i>

Kết lu¿n ch°¡ng 2 ... 116

<b>CH¯¡NG 3:BIÈN PHÁP GIÁO DĀC KĀ NNG CÀM XÚC Xà HỵI CHO TR MÈUGIÁO 5 - 6 TUờI QUA HOắT ợNG VUI CHĂI V THC NGHIẩM S PH¾M ... 117 </b>

<b>3.1. BiÉn pháp giáo dāc kā nng cÁm xúc xã hïi cho trà mÉu giáo 5 – 6 tuëi qua ho¿t đïng vui ch¢i ... 117 </b>

<i>3.1.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui ch¡i ... 117 </i>

<i>3.1.2. Các biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 2.1: Quy °ßc điểm các mćc đá cho mßi item ... 69

BÁng 2.2: Mô tÁ phiếu quan sát KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi ... 71

BÁng 2.3: Mćc đá hiểu biết và áp dăng GD KN CXXH cho trÁ 5 3 6 tuổi cąa GVMN ... 75

BÁng 2.8: Thßng kê mô tÁ điểm các KN thành phÅn KN CXXH cąa trÁ ... 84

BÁng 2.9: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa hai vùng ... 87

BÁng 2.10: So sánh mćc đá KN CXXH cąa trÁ ã hai vùng theo tỉ lệ %... 88

BÁng 2.11: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ theo gißi tính ... 89

BÁng 2.12: So sánh mćc đá KN CXXH về gißi tính cąa trÁ theo tỉ lệ phÅn trm ... 89

BÁng 2.13: Kiểm định Anova điểm TB KN CXXH cąa trÁ theo nghề cąa cha m¿ ... 90

BÁng 2.14: Thực tr¿ng măc đích GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi ... 92

BÁng 2.15: Thực tr¿ng về các lo¿i KN CXXH GV GD cho trÁ qua HĐVC ... 93

BÁng 2.16: Thực tr¿ng sử dăng các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi <i>qua HĐVC (thông qua phiếu hỏi) ... 96</i>

BÁng 2.17: Thực tr¿ng sử dăng các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi <i>qua HĐVC (qua 30 bản kế hoạch giảng dạy) ... 98</i>

BÁng 2.18: Thực tr¿ng các trò ch¡i GV sử dăng để GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BÁng 2.21. Thực tr¿ng mćc đá sử dăng các hình thćc phßi hāp giữa GV và cha m¿ trÁ

trong việc GD KN CXXH cho trÁ ... 108

BÁng 2.22. Mćc đá Ánh h°ãng cąa các yếu tß khách quan và chą quan đến GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi ... 109

BÁng 2.23: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ theo mćc đá quan tâm cąa cha m¿ ... 111

BÁng 2.24: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ 5 3 6 tuổi theo nghề nghiệp cąa cha m¿ ... 113

BÁng 2.25: Thßng kê mô tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ theo khu vực trÁ sinh sßng (khu vực đơng dân c° và khu vực ít dân c°) ... 113

BÁng 3.1: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ tr°ßc TN vòng 1 ... 145

BÁng 3.2: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ tr°ßc TN vịng 1 tính theo tỉ lệ % ... 146

BÁng 3.3: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ sau TN vòng 1 ... 146

BÁng 3.4: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ sau TN vòng 1 theo tỉ lệ % ... 147

BÁng 3.5: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ tr°ßc TN vịng 2 ... 148

BÁng 3.6: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ tr°ßc TN vịng 2 tính theo tỉ lệ phÅn trm ... 149

BÁng 3.7: Thßng kê mơ tÁ ĐTB KN CXXH cąa trÁ sau TN vòng 2 ... 149

BÁng 3.8: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ sau TN vịng 2 tính theo tỉ lệ phÅn trm ... 149

BÁng 3.9: Thßng kê mơ tÁ ĐTB các KN thành phÅn cąa KN CXXH ã trÁ tr°ßc và sau TN... 151

BÁng 3.10: Thßng kê mơ tÁ điểm TB KN CXXH cąa trÁ ã hai tr°áng tr°ßc TN... 151

BÁng 3.11: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ hai tr°áng tính theo tỉ lệ phÅn trm tr°ßc TN ... 152

BÁng 3.12: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ hai tr°áng tính theo tỉ lệ phÅn trm sau TN . 152 BÁng 3.13: So sánh ĐTB KN CXXH cąa trÁ tr°ßc và sau TN ... 155

BÁng 3.14: So sánh ĐTB KN CXXH cąa trÁ tr°ßc và sau TN ... 159

BÁng 3.15: So sánh ĐTB KN CXXH cąa trÁ tr°áng hāp 3 tr°ßc và sau TN ... 162

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biểu đá 2.2: Biểu đá mô tÁ ĐTB KN CXXH theo các item ... 81

Biểu đá 2.3: Thßng kê mô tÁ ĐTB các KN thành phÅn cąa KN CXXH ... 84

Biểu đá 2.4: Biểu đá Scatterplot (Biểu đá phân tán) ... 86

Biểu đá 2.5: Biểu đá biểu thị sự khác biệt ĐTB KN CXXH cąa trÁ ã hai vùng ... 87

Biểu đá 2.6: Sự khác biệt ĐTB KN CXXH theo nghề cąa cha m¿ ... 91

Biểu đá 3.1: Mćc đá KN CXXH cąa trÁ tr°ßc và sau TN ... 150

Biểu đá 3.2: ĐTB KN CXXH cąa trÁ TN ... 164

<b>* Đé thá: </b> Đá thị 2.1: Đá thị Normal P-P Plot ... 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Mơ ĐÄU 1. Tính cÃp thiÁt căa đà tài </b>

KN CXXH có vai trị quan trọng trong cc sßng cąa ng°ái lßn nói chung và trÁ em nói riêng. KN CXXH khơng chỉ đ°āc xác định là KN nền tÁng cho việc học t¿p st đái, xây dựng cc sßng hịa bình, h¿nh phúc mà còn đ°āc coi là KN cÅn thiết cąa con ng°ái ã thế kỷ XXI. Fruyt, Wille & John (2015) [96] cho rằng: KN CXXH là mát trong những KN cÅn thiết cąa thế kỷ XXI. KN này đóng vai trị quan trọng trong việc đánh giá sự phù hāp về khÁ nng cąa tĉng cá nhân để thích ćng trong nhiều lo¿i cơng việc vßi những mćc đá khác nhau.

Vßi trÁ em, KN CXXH giúp trÁ biết tôn trọng sự đa d¿ng, thực hiện công bằng XH, quan tâm đến môi tr°áng, t¿o dựng mát cc sßng thân thiện, hịa bình, có ý thćc về bÁn sÁc dân tác và sự tị mị để tìm hiểu thế gißi xung quanh. Do đó, cÅn đ°āc GD KN CXXH cho trÁ ngay tĉ những nm đÅu đái cąa cuác sßng, bãi đây là giai đo¿n đặt nền tÁng cho sự phát triển tồn diện nhân cách con ng°ái mßi, đáp ćng mọi sự thách thćc, biến đổi trong môi tr°áng XH đÅy biến đáng. Đặc biệt, đßi vßi trÁ MG 5 3 6 tuổi, đá tuổi đang chuẩn bị chuyển tiếp sang mơi tr°áng học t¿p ã lßp Mát 3 Mơi tr°áng địi hỏi trÁ phÁi biết cách ćng xử vßi nhiều mßi quan hệ phćc t¿p và biết cách đặt măc tiêu phÃn đÃu trong học t¿p, lao đáng và biết chịu trách nhiệm về hành đáng, lái nói cąa bÁn thân. Cho nên, trÁ cÅn đ°āc trang bị KN CXXH để nh¿n thćc tßt về các tr¿ng thái cÁm xúc và hành vi cąa mình, cąa ng°ái khác và thích ćng vßi cuác sßng ã tr°áng tiểu học. Alzahrani, Alharbi & Alodwani (2019) [38] khẳng định: KN CXXH làm cho q trình chuyển đổi tĉ MN lên tiểu học có nhiều thu¿n lāi và t¿o nhiều thành công trong học t¿p cũng nh° mßi quan hệ ã mơi tr°áng mßi cąa trÁ.

HĐVC là HĐ chą đ¿o cąa trÁ MG. HĐVC t¿o nên những chuyển biến cn bÁn trong đái sßng tâm lí trÁ mà đặc biệt là mặt CXXH. HĐVC có thể đ°āc ví nh° cơng că hữu hiệu để GD KN CXXH cho trÁ MG. Johnson và cáng sự (2019) [115] cho rằng: Ch¡i có thể thúc đẩy khÁ nng tự kiểm sốt và tự điều chỉnh hành vi cąa trÁ, tng KN CXXH giúp trÁ sẵn sàng đi học và đ¿t đ°āc thành cơng trong mơi tr°áng học mßi. Có thể nói, khơng có HĐ nào ã tuổi MG l¿i có thể giúp trÁ bác lá cÁm xúc, thái đá, hành vi cąa mình mát cách chân th¿t nh° HĐVC. HĐVC vĉa là con đ°áng, vĉa là ph°¡ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tiện trong việc GD các phẩm chÃt, KN nói chung và KN CXXH nói riêng ã trÁ MG. Nh¿n thÃy vai trị cąa HĐVC đßi vßi việc GD KN CXXH cho trÁ em, nhiều nhà khoa học trên thế gißi đã đề xuÃt mát sß biện pháp nh°: Cung cÃp kiến thćc về KN CXXH cho trÁ; Tổ chćc cho trÁ đóng kịch; Tổ chćc cho trÁ t¿o hình theo dự án&hoặc thiết kế các ch°¡ng trình SEL (Ch°¡ng trình học t¿p CXXH) nhằm cÁi thiện, phát triển KN này cho trÁ tĉ MN lên tiểu học. Việc lựa chọn, chÁt lọc, v¿n dăng các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi trên thế gißi vào điều kiện că thể, phù hāp vßi thực tiễn GD ã Việt Nam là mát trong những vÃn đề đặt ra mà lu¿n án cÅn giÁi quyết.

â Việt Nam, các cơng trình nghiên cću về GD KN CXXH cho học sinh vẫn còn h¿n chế, đặc biệt là các nghiên cću về lća tuổi MN. Mát sß nghiên cću ít ỏi đ°āc tìm thÃy mßi chỉ đề xuÃt đến thực tr¿ng GD KN CXXH cąa học sinh tiểu học [8], trÁ em vị thành niên [2], hoặc đánh giá mćc đá KN CXXH cąa học sinh phổ thơng [7], [166]. Vì v¿y, nghiên cću GD CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC là rÃt cÅn thiết.

Tĉ những những lí do trên, lu¿n án lựa chọn vÃn đề: Giáo d<b>āc kā nng cÁm xúc xã h</b><i><b>ïi cho trà mÉu giáo 5 – 6 tuëi qua ho¿t đïng vui ch¢i làm đề tài nghiên cću. </b></i>

<b>2. Māc đích nghiên cąu </b>

Trên c¡ sã nghiên cću lí lu¿n và thực tr¿ng GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC để tĉ đó đề xuÃt các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC, nhằm nâng cao mćc đá phát triển KN CXXH cąa trÁ, góp phÅn phát triển tồn di<b>ện nhân cách và chuẩn bị sẵn sàng cho trÁ vào lßp 1. </b>

<b>3. Khỏch th v ỗi tng nghiờn cu </b>

<i><b>3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua </b></i>

HĐVC ã tr°áng MN.

<i><b>3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi </b></i>

qua HĐVC.

<b>4. GiÁ thuyÁt khoa hãc </b>

Hiện nay, mćc đá KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi nói chung ch°a cao. Nếu đề xuÃt và thực hiện đ°āc các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC theo h°ßng xây dựng mơi tr°áng GD cho trÁ qua HĐVC, cung cÃp kiến thćc về KN CXXH cùng vßi việc rèn luyện KN CXXH bằng các tình hng ch¡i và sử dăng hình thćc d¿y học theo dự án trong vui ch¡i, đáng thái, phßi hāp chặt chẽ vßi gia đình trong q trình GD thì sẽ phát triển KN CXXH tßt h¡n ã trÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5. NhiÉm vā nghiên cąu </b>

- Xây dựng c¡ sã lí lu¿n cąa việc GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC. - KhÁo sát thực tr¿ng GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC.

- Đề xuÃt các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC và TN s° ph¿m.

<b>6. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu </b></i>

<i>Trong lu¿n án này, nghiên cću GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC </i>

ã tr°áng MN bao gám: Ch¡i trong thái gian đón trÁ; Ch¡i trong thái gian HĐ ã các góc; Ch¡i trong thái gian HĐ ngồi trái; Ch¡i trong thái gian HĐ đác l¿p cąa trÁ vào buổi chiều.

<i><b>6.2. Địa điểm, thời gian, khách thể nghiên cứu </b></i>

<i>* Về địa điểm, thßi gian, khách thể nghiên cứu thực trạng: </i>

Nghiên cću đ°āc thực hiện vßi:

+ 40 trÁ MG 5 3 6 tuổi t¿i tr°áng MN Bến Thąy, thành phß Vinh, tỉnh Nghệ An; + 40 trÁ MG 5 3 6 tuổi t¿i tr°áng MN La Nhân, huyện Đćc Thọ, tỉnh Hà Tĩnh; + 06 CBQL tr°áng mÅm non t¿i Nghệ An và Hà Tĩnh

+ 150 GV MN d¿y trÁ 5 3 6 tuổi ã 25 tr°áng MN cơng l¿p và ngồi cơng l¿p trên địa bàn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Thái gian khÁo sát tĉ tháng 4 đến tháng 6 nm 2022.

<i>* Về địa điểm, thßi gian, khách thể nghiên cứu TN: </i>

TN s° ph¿m đ°āc tiến hành t¿i tr°áng MN Bến Thąy, thành Phß Vinh, tỉnh Nghệ An (Đ¿i diện tr°áng MN thuác khu vực thành phß) và tr°áng MN La Nhân, huyện Đćc Thọ, tỉnh Hà Tĩnh (Đ¿i diện tr°áng MN thc khu vực nơng thơn).

+ TN vịng 1 (thm dị): Tiến hành vßi 20 trÁ MG 5 3 6 tuổi cąa tr°áng MN Bến Thąy, thành Phß Vinh, tỉnh Nghệ An. Thái gian tĉ tháng 7 đến tháng 8 nm 2022.

+ TN vịng 2 (chính thćc): Tiến hành trên 30 trÁ MG 5 3 6 tuổi cąa tr°áng MN Bến Thąy, thành phß Vinh, tỉnh Nghệ An và 30 trÁ MG 5 3 6 tuổi cąa tr°áng MN La Nhân, huyện Đćc Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Trong 60 trÁ TN, nghiên cću kỹ 03 tr°áng hāp điển hình (Trong đó có 02 trÁ ã tr°áng MN Bến Thąy và 01 trÁ ã tr°áng MN La Nhân) để khẳng định thêm tính đúng đÁn cąa các biện pháp đ°āc đề xuÃt trong lu¿n án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thái gian TN tĉ tháng 9 đến tháng 12 nm 2022 và tháng 1 đến tháng 3 nm 2023. Trong nghiên cću này chỉ có nhóm TN, khơng có nhóm đßi chćng để đÁm bÁo tính chính xác khi đo mćc đá phát triển cÁm xúc xã hái cąa chính đća trÁ.

<b>7. Cách tiÁp cËn nghiên cąu và ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>7.1.1. Tiếp cận cá nhân </b></i>

Đây là cách tiếp c¿n c¡ bÁn, quan trọng cąa GD KN CXXH. Mßi đća trÁ là mát cá thể riêng biệt vßi nh¿n thćc, cÁm xúc, kinh nghiệm, nhu cÅu, khÁ nng và đặc điểm thể chÃt khác nhau. Do v¿y, mßi trÁ có cách hß trā khác nhau. Khi nghiên cću và TN các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC cÅn chú ý đến đặc điểm cá nhân cąa mßi trÁ.

Quan điểm tiếp c¿n HĐ chỉ ra rằng, tâm lí trÁ đ°āc bác lá trong HĐ và hình thành bằng HĐ cąa chính mình. Do đó, GD KN CXXH cho trÁ phÁi thơng qua HĐ và bằng chính HĐ cąa trÁ. Khơng có HĐ thì khơng có sự phát triển KN nói chung và KN CXXH nói riêng. Việc nghiên cću GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC đ°āc thực hiện thông qua HĐ ch¡i cąa trÁ ã tr°áng MN và đề xuÃt các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC cũng chú trọng vào việc tổ chćc cho trÁ thực hiện các HĐ ch¡i để trÁ đ°āc thực hành, trÁi nghiệm KN CXXH. BÁn chÃt cąa tiếp c¿n HĐ cũng chính là tiếp c¿n KN - thơng qua HĐ để hình thành KN CXXH.

<i><b>7.1.3. Tiếp cận hệ thống </b></i>

Theo quan điểm hệ thßng, trÁ em đ°āc coi là mát đßi t°āng tồn v¿n vßi những đặc điểm, những mßi quan hệ cąa chúng trong mát hệ thßng - cÃu trúc nhÃt định. Quá trình GD trÁ là mát q trình thßng nhÃt bao gám các thành tß nh°: xác định măc tiêu, nái dung, biện pháp, hình thćc, ph°¡ng tiện, điều kiện và kiểm tra, đánh giá. Vì v¿y, nghiên cću GD KN CXXH cho trÁ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC cÅn phÁi thực hiện đÅy đą các b°ßc trong mát quy trình chặt chẽ có hệ thßng bao gám các thành tß trên. Nghiên cću GD KN CXXH cąa trÁ cÅn đặt trÁ trong mßi quan hệ qua l¿i giữa các mặt GD và các mßi quan hệ Ánh h°ãng đến sự GD KN CXXH cąa trÁ.

<i> </i>Sự hình thành và phát triển KN CXXH cąa trÁ ln gÁn vßi sự phát triển tâm - sinh lý cąa trÁ qua các giai đo¿n lća tuổi khác nhau. Vì v¿y, nhà GD cÅn đánh giá mćc

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đá hình thành KN này cąa trÁ ã thái điểm hiện t¿i trong sự v¿n đáng, phát triển tâm - sinh lý lća tuổi, tĉ đó tiến hành cung cÃp kiến thćc và tổ chćc cho trÁ đ°āc luyện t¿p KN phù hāp vßi mćc đá hiện có cąa trÁ. KN CXXH là KN quan trọng để xây dựng sự kết nßi XH, t¿o bÅu khơng khí tâm lí an tồn, thi mái, dễ chịu vßi mọi ng°ái xung quanh. Vì v¿y, cách học tßt nhÃt chính là cho trÁ đ°āc tích cực t°¡ng tác vßi ng°ái khác và t¿o điều kiện để trÁ quan sát, bÁt ch°ßc theo mẫu hành vi tßt cąa ng°ái lßn, b¿n bè xung quanh. Ng°ái lßn và b¿n bè sẽ hß trā, thúc đẩy sự phát triển KN CXXH cąa trÁ ngày càng tòt hĂn.

<b>7.2. PhÂng phỏp nghiờn cu </b>

<i><b>7.2.1. Nhúm phng pháp nghiên cứu lí luận </b></i>

Phân tích, tổng hāp, khái qt hóa các cơng trình nghiên cću, các tài liệu khoa học trong và ngồi n°ßc có liên quan đến GD KN CXXH cho trÁ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC để xây dựng c¡ sã lí lu¿n cąa đề tài lu¿n án.

<i><b>7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>

<i>7.2.2.1. Ph°¡ng pháp điều tra bằng bảng hỏi: </i>

Sử dăng phiếu tr°ng cÅu ý kiến để thu th¿p thơng tin tĉ phía GV; Sử dăng phiếu điều tra bằng bÁng hỏi có sử dăng thang đo likert dành cho GV để đánh giá mćc đá phát triển KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi và thực tr¿ng GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC; Sử dăng phiếu tr°ng cÅu ý kiến cho cha m¿ trÁ nhằm thu th¿p thơng tin về hình thćc phßi hāp giữa nhà tr°áng và gia đình để GD KN CXXH cho trÁ, thơng tin về những khó khn phă huynh gặp phÁi khi GD KN CXXH cho trÁ t¿i gia đình, thơng tin về nghề nghiệp, n¡i ã, mćc đá quan tâm cąa cha m¿ trÁ về vÃn đề GD trÁ trong đá tuổi MN.

Sử dăng bài t¿p tình hng kết hāp vßi hệ thßng câu hỏi và tranh minh họa nhằm xác định mćc đá KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi tr°ßc và sau khi áp dăng các biện pháp GD đề xuÃt.

<i>7.2.2.2. Ph°¡ng pháp phỏng vấn: </i>

Phỏng vÃn sâu mát sß GVMN, CBQL nhằm tìm hiểu thêm về những vÃn đề liên quan đến thực tr¿ng, biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đàm tho¿i, trị chuyện vßi phă huynh để hiểu rõ h¡n về mćc đá KN CXXH, những đặc điểm tâm 3 sinh lí cąa trÁ t¿i gia đình, sự phßi hāp giữa tr°áng MN và cha m¿ trÁ, tìm hiểu những thơng tin về gia đình trÁ.

+ Quan sát cách GVMN sử dăng các biện pháp để GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC để có c¡ sã đánh giá thực tr¿ng GD KN CXXH cho trÁ MG 5 - 6 tuổi, tĉ đó phát hiện những thu¿n lāi và khó khn mà GV gặp phÁi, học hỏi kinh nghiệm tổ chćc cąa GV về GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC ã tr°áng MN hiện nay;

+ Quan sát sau tác đáng các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ TN s° ph¿m.

<i>7.2.2.5. Ph°¡ng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: </i>

Nghiên cću kế ho¿ch tổ chćc HĐ GD trÁ cąa GVMN, nghiên cću sÁn phẩm HĐ ch¡i cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi, trên c¡ sã đó đánh giá thực tr¿ng việc GD KN CXXH cho trÁ ã tr°áng MN và tính hiệu quÁ cąa những biện pháp mà lu¿n án xác định để GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC.

<i>7.2.2.6. Ph°¡ng pháp thực nghiệm s° phạm: </i>

TN các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC để kiểm chćng tính đúng đÁn, tính hiệu quÁ và tính khÁ thi cąa giÁ thuyết khoa học mà lu¿n án đề xuÃt.

<i>7.2.2.7.Ph°¡ng pháp nghiên cứu tr°ßng hợp: </i>

Để xác định tính hiệu q và khÁ thi cąa các biện pháp đề xuÃt, tiến hành nghiên cću sâu mćc đá KN CXXH qua HĐVC cąa 03 tr°áng hāp trÁ MG 5 3 6 tuổi ã tr°áng MN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>7.2.2.8</i>. <i>Ph°¡ng pháp chuyên gia: </i>

Xin ý kiến cąa các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cću về các vÃn đề c¡ sã lý lu¿n và thực tiễn cąa lu¿n án; định h°ßng đề xuÃt các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC.

<i><b>7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu: </b></i>

Xử lí sß liệu bằng phÅn mềm SPSS 25.0 để phân tích các kết quÁ thu đ°āc tĉ khÁo sát thực tr¿ng và TN GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC.

<b>8. Nhċng luËn điÅm cÅn bÁo vÉ </b>

- Thực tr¿ng GD KN CXXH cho MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC hiện nay vẫn còn nhiều vÃn đề bÃt c¿p. Vì v¿y, có thể nói mćc đá KN CXXH cąa trÁ 5 3 6 tuổi hiên nay ch°a cao, chą yếu đang ã mćc trung bình.

- Sự phát triển KN CXXH cąa trÁ chịu nhiều Ánh h°ãng cąa các yếu tß khách quan và yếu tß chą quan, đó là các yếu tß nh°: sự t°¡ng tác vßi nhóm b¿n bè trong lßp; điều kiện và mćc đá quan tâm cąa gia đình trÁ; mơi tr°áng XH và mơi tr°áng GD trÁ ã tr°áng MN; đặc điểm cąa trÁ và nng lực cąa GV.

- GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi chỉ đ°āc thực hiện có hiệu quÁ khi thực hiện đáng bá các biện pháp sau: (1) Xây dựng môi tr°áng GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC; (2) Cung cÃp kiến thćc KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC; (3) Rèn luyện, phát triển KN CXXH cho trÁ bằng các tình hng trong vui ch¡i; (4) Tổ chćc cho trÁ vui ch¡i theo hình thćc d¿y học dự án để rèn luyện KN CXXH cho trÁ; (5) Phßi hāp vßi cha m¿ trÁ trong việc GD KN CXXH.

<b>9. Nhċng đóng góp mđi căa ln án </b>

Lu¿n án góp phÅn hồn thiện c¡ sã lý lu¿n về GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC, că thể là:

- Xác l¿p hệ thßng khái niệm c¡ bÁn về GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC bao gám: KN CXXH, KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi, GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC và biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Phát triển và chćng minh đá tin c¿y cąa thang đo đánh giá mćc đá biểu hiện KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi dựa trên thang đo SSIS SEL (Phiên bÁn GV) và Bá bÁng hỏi bằng tranh vẽ có kết hāp tình hußng minh họa dựa trên ý t°ãng bá bÁng hỏi bằng tranh vẽ cąa Harter & Pike (1984) [107] trên mẫu đo nghiệm là trÁ 5 3 6 tuổi ã các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.

- Phân tích các yếu tß Ánh h°ãng đến GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC, gám các yếu tß khách quan và các yếu tß chą quan.

<i><b>9.2. Về thực tiễn </b></i>

- Kết quÁ biểu hiện KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi ã các tr°áng MN giúp các nhà quÁn lý, GVMN và cha m¿ trÁ nÁm đ°āc thực tr¿ng để có những tác đáng điều chỉnh phù hāp.

- Các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC sẽ giúp cho GVMN, cha m¿ trÁ sử dăng hiệu quÁ trong quá trình GD trÁ MN.

- Kết quÁ nghiên cću thực tr¿ng cąa lu¿n án là tài liệu tham khÁo bổ ích vßi các nhà nghiên cću, các GVMN và cha m¿ trÁ về việc GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC và là mát c¡ sã góp phÅn vào cÁi tiến Ch°¡ng trình GDMN trong giai đo¿n mßi.

<b>10. CÃu trúc căa luËn án </b>

Ngoài phÅn mã đÅu, kết lu¿n và kiến nghị, danh măc các cơng trình cơng bß, danh măc tài liệu tham khÁo, phă lăc, lu¿n án đ°āc cÃu trúc gám 3 ch°¡ng:

<i>Ch°¡ng 1: C¡ sã lý lu¿n về giáo dăc kỹ nng cÁm xúc xã hái cho trÁ mẫu giáo 5 </i>

3 6 tuổi qua ho¿t đáng vui ch¡i;

<i>Ch°¡ng 2: Thực tr¿ng việc giáo dăc kỹ nng cÁm xúc xã hái cho trÁ mẫu giáo 5 </i>

3 6 tuổi qua ho¿t đáng vui ch¡i;

<i>Ch°¡ng 3: Biện pháp giáo dăc kỹ nng cÁm xúc xã hái cho trÁ mẫu giáo 5 3 6 </i>

tuổi qua ho¿t đáng vui ch¡i và thực nghiệm s° ph¿m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CH¯¡NG 1 </b>

<b>C¡ Sô LÝ LUÊN CĂA GIÁO DĀC KĀ NNG CÀM XÚC XÃ HỵI CHO TRÂ MÈU GIÁO 5 – 6 TI QUA HOắT ợNG VUI CHĂI </b>

<b>1.1. Tởng quan nghiờn cu vn đà </b>

Các h°ßng nghiên cću về KN CXXH cąa trÁ MN t¿p trung theo các vÃn đề sau:

<i>* Các nghiên cứu về vai trò của kỹ năng cảm xúc xã hội đối với sự phát triển của trẻ: Điểm qua các cơng trình nghiên cću trong và ngồi n°ßc đều cho thÃy, KN CXXH có </i>

vai trị quan trọng trong quá trình phát triển về nh¿n thćc, thể chÃt và tâm lí cąa trÁ MN. Các nghiên cću cąa (Birch, Ladd, & Blecher-Sass (1997) [54]; Bar-On, (2005) [48], Cohen (2001) [68], Elias và cáng sự (1997) [89], Denham, Bassett, Thayer et al. (2012) [83], Alzahrani, , Alharbi, & Alodwani, (2019) [38] đã chỉ ra rằng: Những đća trÁ có KN CXXH tßt sẽ ý thćc tßt h¡n về bÁn thân, xác định rõ điểm m¿nh, điểm yếu cąa mình, dễ dàng hiểu và đáng cÁm vßi ng°ái khác, t¿o dựng đ°āc nhiều mßi quan hệ tßt đ¿p, ra quyết định có trách nhiệm, đáng thái, giÁm thiểu các hành vi hung hng, gây hÃn, chßng đßi XH và tng c°áng hành vi thân thiện, yêu thích đến tr°áng. Ng°āc l¿i, những đća trÁ thiếu hăt KN này sẽ dẫn đến những hành vi có vÃn đề, khó t¿o dựng mßi quan hệ thân thiện vßi b¿n bè và những ng°ái xung quanh (Schultz, Izard, Ackerman & Youngsstrom, 2001) [163]. Đáng quan điểm vßi các nhà nghiên cću trên, các cơng trình nghiên cću tiêu biểu cąa Lam & Wong (2017) [125], Im, Jiar, & Talib (2019), [113] Gershon & Pellitteri (2018) [100], Mihaela (2015) [140] cũng khẳng định việc GD KN CXXH cho trÁ ngay tĉ thái Ãu th¡ góp phÅn quan trọng đßi vßi sự phát triển nhân cách trÁ.

Nghiên cću cąa Housman (2017), cho thÃy giai đo¿n giai đo¿n 0 3 5 tuổi là giai đo¿n quan trọng để GD, phát triển KN CXXH. Đáng thái, tác giÁ khẳng định: KN CXXH không chỉ giúp trÁ khỏe m¿nh về thể chÃt, tinh thÅn mà cịn t¿o nền tÁng cho sự thành cơng trong học t¿p và cuác sßng sau này cąa trÁ [111]. Osher et al (2018) [146], Sylva, Sammons, Melhuish, Siraj & Taggart (2020), [168], khẳng định: KN CXXH đ°āc coi là mát trong những KN then chßt cąa học sinh nói chung và trÁ MN nói riêng ã thế kỷ XXI.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

â Việt Nam, việc nghiên cću về KN CXXH vẫn là vÃn đề đang đ°āc quan tâm và ch°a có nhiều nghiên cću đề c¿p đến, đặc biệt là các nghiên cću về KN CXXH ã đá tuổi MN vẫn cịn thiếu vÁng. Tuy nhiên, mát sß nghiên cću về KN CXXH ã học sinh phổ thông cąa các tác giÁ: Lê Mỹ Dung (2015) [7], [8]; Huỳnh Vn S¡n (2018) [166], [167]; TrÅn Thị Tú, Đinh Háng Vân, Nguyễn Ph°ßc Cát T°áng, Đ¿u Minh Long (2019) [2]...cũng chỉ ra vai trò quan trọng cąa KN CXXH đßi vßi đá tuổi này.

<i>* Nghiên cứu về bản chất của kỹ năng: Bằng chćng khoa học đã khẳng định </i>

rằng, KN CXXH là sự kết hāp đác đáo giữa KN cÁm xúc và KN XH. Điều này đ°āc thể hiện rõ trong các công trình nghiên cću cąa Parke (1994) [149], Saarni (1990) [159], Denham et al (2004) [80], Denham, Bassett & Wyatt (2006) [82],Lyons (2007) [131]&Các nghiên cću này nh¿n định rằng: KN cÁm xúc t¿o nên mát b°ßc tiến quan trọng trong quá trình t°¡ng tác và hình thành các mßi quan hệ vßi ng°ái khác. Đáng thái, các nghiên cću này cũng cho thÃy những ng°ái có KN cÁm xúc tßt sẽ dễ dàng hiểu đ°āc cÁm xúc cąa chính mình, cąa ng°ái khác, thể hiện tßt các biểu hiện cÁm xúc trên khn mặt (Ví dă: vui, buán, lo lÁng, sā hãi, tćc gi¿n, ng¿c nhiên, xÃu hổ&), qua điệu bá, cử chỉ và hành vi cąa bÁn thân, biết cách kiểm soát cÁm xúc cũng nh° điểu chỉnh cÁm xúc cąa bÁn thân để đ¿t đ°āc hiệu quÁ cao trong các tình hng, hồn cÁnh că thể. H¡n nữa, các nghiên cću cịn khẳng định những đća trÁ có KN cÁm xúc tßt th°áng đ°āc đánh giá là những đća trÁ thân thiện h¡n, quyết đốn h¡n và có khÁ nng XH cao h¡n những đća trÁ khác.

KN cÁm xúc bao gám ba thành phÅn c¡ bÁn: (1) Thể hiện cÁm xúc; (2) Hiểu biết cÁm xúc; (3) TrÁi nghiệm cÁm xúc (Denham et al 2003) [79]. Howes (1987) [112], Parker & Gottman (1989) [148], Denham et al (2003) [79] nhÃn m¿nh mßi yếu tß cÃu thành KN cÁm xúc đều góp phÅn quan trọng t¿o nên KN XH cho trÁ em trong thái th¡ Ãu. KN XH bao gám: (1) KN t°¡ng tác XH; (2) KN thÃu hiểu, đáng cÁm vßi ng°ái khác; (3) KN nng thiết l¿p và duy trì các mßi quan hệ trong giao tiếp; (4) KN ra quyết định cąa bÁn thân để đ¿t đ°āc măc tiêu đề ra (Rubin, Bukowski, & Parker, 2006) [157]<small>. </small>Nghiên cću cąa Denham và cáng sự (2003) [79] cũng khẳng định KN XH đan xen vßi các khía c¿nh cąa KN cÁm xúc. Theo đó, những đća trÁ có KN cÁm xúc tßt sẽ có KN XH tßt và những đća trÁ đó th°áng h¿nh phúc h¡n, ít tćc gi¿n h¡n,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đ°āc b¿n bè u thích h¡n và có những hành vi thân thiện h¡n, dễ dàng hāp tác vßi GV h¡n so vßi những trÁ khác. D°ßi góc nhìn cąa Miller và cáng sự (2006) [141], nhóm tác giÁ này cũng cho rằng, KN cÁm xúc có mßi quan hệ chặt chẽ vßi KN XH. Họ khẳng định, những đća trÁ có biểu hiện cÁm xúc tiêu cực sẽ có những hành vi XH tiêu cực nh° hung hng, gây hÃn và chßng đßi. Ng°āc l¿i, những đća trÁ có hiểu biết về cÁm xúc, kiểm sốt đ°āc cÁm xúc cąa mình th°áng có những KN XH tích cực nh° t°¡ng tác tßt vßi b¿n bè và GV, có thể truyền đ¿t cÁm xúc mát cách có hiệu quÁ và đáng cÁm vßi ng°ái khác [141]. Bên c¿nh đó, Curbya, Brownb, Bassetta and Denhama (2015) [75], cũng cho rằng, KN CXXH là sự kết hāp đác đáo giữa KN cÁm xúc và KN XH. KN cÁm xúc t¿o nền tÁng để phát triển KN XH và Ánh h°ãng lẫn nhau trong quá trình phát triển KN CXXH cąa trÁ (Smith & Hart, 2004) [165].

â Việt Nam, mát sß nhà khoa học nghiên cću về tâm lí trÁ em nh°: Ngơ Cơng Hồn (1995, 2005) [12], [13] , Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Nh° Mai, Đinh Kim Thoa (2002) [24] đã đề c¿p đến khái niệm cÁm xúc, biểu hiện cÁm xúc ã trÁ. Mặc dù, ch°a đi sâu nghiên cću về mßi quan hệ giữa KN cÁm xúc và KN XH nh°ng trong các cơng trình nghiên cću cąa mình, các tác giÁ này cho rằng, cÁm xúc có mßi quan hệ chặt chẽ vßi t° duy và hành vi XH ã trÁ.

Nh° v¿y, các nghiên cću nhÃn m¿nh KN cÁm xúc và KN XH có mßi liên hệ m¿t thiết vßi vßi nhau, đan xen, tích hāp, hòa quyện lẫn nhau. Đáng thái, các nghiên cću cũng chỉ ra rằng, những đća trÁ có KN cÁm xúc tßt sẽ có KN XH tßt. Đây là cn cć quan trọng để lu¿n án triển khai đề tài nghiên cću.

<i>* Nghiên cứu về môi tr°ßng phát triển KN CXXH á trẻ: Nghiên cću cąa Collie </i>

(2019) [72] cho rằng, môi tr°áng thích hāp để trÁ em phát triển KN CXXH là môi tr°áng học đ°áng. Theo Collie, trong môi tr°áng học đ°áng, các nhu cÅu về vui ch¡i, học t¿p và t°¡ng tác b¿n bè đ°āc thỏa mãn sẽ t¿o đáng lực để phát triển và điều chỉnh về mặt CXXH cąa cá nhân. Mặt khác, trong môi tr°áng học đ°áng, các KN CXXH sẽ đ°āc lặp đi lặp l¿i nhiều lÅn trong quá trình t°¡ng tác vßi nhiều đßi t°āng, trong đó mßi đßi t°āng có tính cách cá nhân khác nhau, cho nên KN CXXH sẽ đ°āc phát triển bền vững và ổn định h¡n. Khi nghiên cću về CXXH cąa trÁ trong thái th¡ Ãu, Rose-Krasnor & Denham (2009) [155] đề cao sự t°¡ng tác giữa trÁ vßi mơi tr°áng, sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

t°¡ng tác giữa trÁ vßi nhau và giữa trÁ vßi ng°ái lßn sẽ làm nÁy sinh CXXH. Theo Beth, Russell, Lee, Spieker & Oxford (2016) [51], việc phát triển KN CXXH cho trÁ rÃt quan trọng, giúp trÁ xây dựng các mßi quan hệ XH thích hāp trong st thái th¡ Ãu, q trình này chą yếu dựa vào những trÁi nghiệm ban đÅu cąa trÁ vßi thế gißi XH. Tác giÁ nhÃn m¿nh sự t°¡ng tác cąa trÁ vßi m¿ trong thái kì s¡ sinh và sự t°¡ng tác cąa trÁ vßi các thành viên khác trong gia đình sẽ t¿o điều kiện thu¿n lāi hoặc cÁn trã trong quá trình phát triển KN CXXH ã trÁ. â khía c¿nh khác, các nhà khoa học nh°: Fewell & Kaminski (1988) [93], Denham và cáng sự (2004) [80], Coelho (2017) [67] cho rằng, vui ch¡i cąa trÁ chính là <mÁnh đÃt tiềm nng= để phát triển KN CXXH. Trong khi ch¡i, trÁ có c¡ hái tiếp thu và phát triển các KN góp phÅn t¿o nên sự t°¡ng tác tích cực giữa b¿n bè cùng trang lća (Bredekamp & Copple, 1997) [58]. T°¡ng tác tích cực đóng góp đáng kể vào sự phát triển CXXH cąa trÁ (Coelho, Torres, Fernandes & Santos, 2017) [67]. Nghiên cću cąa Fewell & Kaminski (1988) [93] chỉ ra rằng, việc đánh giá khÁ nng ch¡i cąa trÁ có thể xác định đ°āc mćc đá hịa đáng, hāp tác, thân thiện ã trÁ. Đáng quan điểm vßi các nhà nghiên cću n°ßc ngồi, các nhà nghiên cću về tâm lí - GD trÁ em ã Việt Nam nh°: Nguyễn Ánh Tuyết (2002) [24], Ngô Cơng Hồn (1995) [12], Nguyễn Thị Hịa (2009) [10],&cũng khẳng định: Ch¡i đ°āc coi là ph°¡ng tiện GD và phát triển toàn diện nhân cách trÁ.

Nh° v¿y, qua việc tổng hāp, phân tích các nghiên cću điều kiện hình thành KN CXXH ã trÁ em cąa các nhà khoa học trên cho thÃy, để phát triển KN CXXH cho trÁ cÅn cho trÁ tích cực tham gia vào mơi tr°áng lßp học, tích cực t°¡ng tác vßi b¿n bè cùng trang lća, vßi GV và cha m¿ trÁ. Đáng thái, tng c°áng cho trÁ tham gia HĐ nhóm, HĐ vui ch¡i để tng mćc đá t°¡ng tác giữa các trÁ vßi nhau. Đây là lu¿n điểm quan trọng để lu¿n án kế thĉa, phát triển nhằm xác định hình thćc và xây dựng biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC.

<i>* Nghiên cứu về các thành phần của KN CXXH: XuÃt phát tĉ quan điểm về </i>

CXXH cąa Plato vào những nm 380 TCN, thái Hy L¿p cổ đ¿i [116, 68], các nhà khoa học đã đi sâu nghiên cću về CXXH theo cách nhìn riêng cąa mình. Salovey & Mayer (1990) gọi CXXH là <Trí tuệ CXXH= (Social and Emotional intelligence). Đáng thái, nhóm tác giÁ này đ°a ra bßn KN thành phÅn cąa CXXH gám:(1) Nh¿n

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

thćc, xây dựng, đánh giá và thể hiện cÁm xúc; (2) Sử dăng cÁm xúc để đ°a ra quyết định; (3) Hiểu và lĩnh hái đ°āc cÁm xúc; (4) QuÁn lí cÁm xúc để đ¿t đ°āc măc tiêu nhÃt định (dẫn theo 94), [134], [135]. Ąng há quan điểm cąa Salovey & Mayer, Bar-On đ°a ra các KN thành phÅn cąa CXXH bao gám: (1) Nh¿n thćc về cÁm xúc cũng nh° hiểu và bày tỏ cÁm xúc; (2) Hiểu cách ng°ái khác cÁm thÃy và t°¡ng tác vßi họ; (3) QuÁn lí và kiểm sốt cÁm xúc; (4) Qn lí sự thay đổi, thích ćng và giÁi quyết các vÃn đề giữa cá nhân vßi nhau; (5) T¿o ra hiệu ćng tích cực để nâng cao đáng lực cąa bÁn thân [49]. Nh° v¿y, cách hiểu về CXXH cąa Bar-On ráng và nhiều h¡n so vßi Mayer và Salovey. Điều đó thể hiện ã việc: Mayer và Salovey coi CXXH là lo¿i trí thơng minh thn túy, là khÁ nng cąa nh¿n thćc; còn Bar 3 On coi CXXH là sự hßn hāp giữa khÁ nng nh¿n thćc và tính cách cąa cá nhân. Kế thĉa các nghiên cću tr°ßc đây về CXXH, Goloman, D., coi CXXH là <Trí tuệ cÁm xúc=. Tuy nhiên, h°ßng nghiên cću cąa Goloman thiên nhiều về cÁm xúc cąa con ng°ái. Ông đ°a ra các KN thành phÅn cąa trí tuệ cÁm xúc gám: (1) Tự nh¿n thćc; (2) Tự quÁn lí; (3) Nh¿n thćc XH; (4) Qn lí mßi quan hệ [133]. Theo CASEL (2008) [70] (Tổ chćc Hāp tác vì Học thu¿t, XH và CÁm xúc b¿c nhÃt thế gißi), xây dựng mơ hình nm thành phÅn về <Học t¿p CXXH 3 SEL= nhằm thúc đẩy nng lực CXXH cąa học sinh tĉ MN đến trung học phổ thông. CASEL

<i>xác định các kỹ nng thành phÅn cąa KN CXXH gám: Tự nh¿n thćc; Tự quÁn lí; Nh¿n </i>

thćc XH; KN quan hệ XH; Ra quyết định có trách nhiệm.

â Việt Nam, các nghiên cću về KN CXXH ã trÁ MN cịn rÃt ít, nếu nh° khơng mn nói là ch°a có cơng trình khoa học nào nghiên cću về KN CXXH ã trÁ MN nói chung và GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC nói riêng. â bình diện chung nhÃt, có thể thÃy các ý t°ãng nghiên cću về KN CXXH đ°āc đề c¿p thơng qua mát sß bài viết hoặc mát sß nghiên cću nhÃt định cąa các tác giÁ, Son (2018) [167], Lê Mỹ Dung (2015) [7], [8], TrÅn Thị Tú Anh (2017) [1]&.Các tác giÁ này t¿p trung nghiên cću nng lực/KN CXXH cąa học sinh tiểu học hoặc ćng dăng mơ hình nng lực CXXH (SEL) trong GD KN sßng cho học sinh.

Nh° v¿y, xuÃt phát tĉ quan điểm: <CÁm xúc quyết định thành cơng cąa mßi con ng°ái= đã có nhiều tác giÁ đ°a ra quan điểm khác nhau về KN thành phÅn cąa KN CXXH. Trong nghiên cću này, lu¿n án cn cć vào cách xác định các KN thành phÅn cąa Tổ chćc CASEL để nghiên cću và xây dựng các KN thành phÅn về KN

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

CXXH ã trÁ MG 5 3 6 tuổi. Bãi vì, SEL đã đ°āc nhiều nhà khoa học trên thế gißi cơng nh¿n là mơ hình CXXH gÁn kết, tồn diện nhÃt. SEL tĉ lâu đ°āc coi là <mÁnh ghép còn thiếu= trong GD (dẫn theo 90). Sự phát triển KN CXXH nh° là kết quÁ cąa Học t¿p CXXH [37].

<i><b>1.1.2. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo </b></i>

KN CXXH đ°āc nh¿n định là KN quan trọng không kém KN nh¿n thćc đßi vßi sự thành cơng cąa đća trÁ ã tr°áng học (Webster-Stratton & Reid, 2004) [172]. Việc GD KN CXXH cho trÁ MG chỉ có hiệu quÁ khi trÁ đ°āc GD KN này t¿i gia đình và nhà tr°áng. Sự phát triển KN CXXH đ°āc bÁt đÅu ã nhà và môi tr°áng sßng cąa chúng (Elliot & Anthony, 2021) [87].

<i>* GD KN cảm xúc xã cho trẻ MG tại gia đình: Trên thế gißi, việc GD KN CXXH </i>

cho trÁ ã giai đo¿n MG đ°āc các nhà khoa học rÃt chú trọng. Các nghiên cću chỉ ra rằng, cha m¿ là những ng°ái thúc đẩy sự phát triển KN CXXH cąa trÁ, giúp trÁ dễ dàng tán t¿i và phát triển trong cuác sßng ã t°¡ng lai (Cheah & Rubin, 2003; Olson, Kashiwegi & Crytal, 2001) [63], [145]. Mát nghiên nghiên cću khác cąa Chung & Lam (2020) [64], cũng cho thÃy: Gia đình t¿o điều kiện thu¿n lāi cho sự phát triển KN CXXH cąa trÁ em. Gia đình, đặc biệt là cha m¿ và ơng bà đóng vai trị chính trong việc phát triển KN CXXH cho trÁ em và ghi l¿i sự phát triển này cąa trÁ mát cách tỉ mỉ, chi tiết, đÅy đą nhÃt [87, 3]. Fung và cáng sự (2021) [97], nh¿n định: Sự t°¡ng tác giữa cha m¿ và trÁ góp phÅn quan trọng đßi vßi sự phát triển KN CXXH cąa trÁ tuổi MG. Nhóm tác giÁ cho rằng, những phÁn ćng tích cực cąa cha m¿ t¿o đáng lực thúc đẩy tính tích cực t°¡ng tác giữa trÁ vßi cha m¿. Đáng thái, Fung và cáng sự (2021) [97] cũng phân tích <Thuyết kiến t¿o XH= cąa Vugotxki (1986) để thÃy rõ sự trao đổi, trò chuyện, GD cąa cha m¿ và con cái có thể t¿o ra vùng phát triển gÅn. Cha m¿ sẽ truyền đ¿t những kiến thćc, những hành vi ćng xử vn minh cąa mình đến trÁ. Điều này có nghĩa là, gia đình chính là n¡i GD KN CXXH theo con đ°áng tự nhiên và hiệu q nhÃt. Đáng quan điểm vßi Fung (2021), nhóm tác giÁ Roy & Giraldo-Garia (2018) [156] cho rằng, cha m¿ là ng°ái giúp trÁ phát triển KN CXXH để đ¿t thành tích cao trong học t¿p và các khía c¿nh khác cąa cc sßng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

XuÃt phát tĉ những bằng chćng khoa học nh° v¿y, các nhà nghiên cću GD KN CXXH cho trÁ ã giai đo¿n đÅu đái đã thiết kế các Ch°¡ng trình SEL (Ch°¡ng trình GD KN CXXH) dành cho phă huynh nhằm nâng cao kiến thćc về KN CXXH cho phă huynh, giúp phă huynh GD KN CXXH cho trÁ t¿i gia đình đ¿t hiệu quÁ nhÃt, chẳng h¿n: Ch°¡ng trình Incredible Years (IY) dành cho phă huynh. Ch°¡ng trình này có các bài học dành cho trÁ tĉ 0 3 1 tuổi, 1 3 3 tuổi, 3 3 6 tuổi và 6 3 12 tuổi. Các ch°¡ng trình này h°ßng dẫn phă huynh tng c°áng sự gÁn bó giữa cha m¿ và con cái, t¿o mßi thân thiện giữa trÁ và ng°ái lßn, ít t¿o ra các kỷ lu¿t q nghiêm khÁc đßi vßi trÁ để thúc đẩy nng lực CXXH và phát triển ngôn ngữ cho trÁ. Các ch°¡ng trình này cũng hß trā cho phă huynh biết cách rèn luyện cho trÁ mát sß KN sẵn sàng đi học. H¡n thế nữa, các ch°¡ng trình này nhằm măc đích giúp phịng ngĉa rßi lo¿n hành vi (ADHD 3 tng đáng giÁm trung), giÁm tỉ lệ bỏ học, các tệ n¿n XH và t¿o kết quÁ tßt trong q trình học t¿p cąa trÁ nhỏ [183]. Hoặc ch°¡ng trình You can do it (YCDI 3 Tơi có thể làm nó) có các khóa t¿p huÃn, hái thÁo về KN CXXH dành cho phă huynh ((Investing in Parents) [178].

<i>* GD KN CXXH cho trẻ MG trong tr°ßng học: Môi tr°áng học đ°áng là môi </i>

tr°áng thu¿n lāi để GD KN CXXH cho trÁ MG. Bãi vì trong nhà tr°áng, trÁ khơng chỉ đ°āc t°¡ng tác vßi b¿n bè đáng trang lća, t°¡ng tác vßi GV mà các ch°¡ng trình GD KN CXXH cho trÁ đ°āc thiết kế mát cách bài bÁn, khoa học.

Tổng hāp các cơng trình nghiên cću về GD KN CXXH cho trÁ MG trên thế gißi cho thÃy, việc GD KN CXXH trong tr°áng MN chą yếu đ°āc thực hiện bằng các ch°¡ng trình SEL. Các ch°¡ng trình SEL này đ°āc thiết kế dựa trên quan điểm lý thuyết về GD CXXH cąa tổ chćc CASEL đề xuÃt. Mát sß ch°¡ng trình SEL phổ biến dành cho tuổi MG có thể kể đến là:

- Ch°¡ng trình You can do it 3 Tơi có thể làm nó (YCDI): YCDI GD 5 nng lực cßt lõi cąa SEL cho trÁ theo các cách khác nhau, YCDI giúp trÁ phát triển 12 thói quen tích cực nh°: Tự tin, tự chÃp nh¿n, chịu đựng sự thÃt b¿i, chÃp nh¿n ng°ái khác, kiên trì, biết điều chỉnh các tr¿ng thái cÁm xúc (giữ bình tĩnh tr°ßc mọi tình hng; biết cách làm giÁm các c¡n tćc gi¿n, buán phiền, lo lÁng khi gặp vÃn đề tái tệ xÁy ra&) và biết lo¿i bỏ những suy nghĩ tiêu cực nh°: Tự ti, khó chÃp nh¿n thÃt b¿i,

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

khó chÃp nh¿n ng°ái khác&Ch°¡ng trình này đ°āc tổ chćc GD cho trÁ trong chế đá sinh ho¿t hàng ngày ã tr°áng MN [178]. Ch°¡ng trình này đ°āc triển khai ráng rãi ã 25 n°ßc trên thế gißi trong đó có New Zeland, Anh, Mỹ&các n°ßc khu vực Châu Á, tiêu biểu là Singapore.

- Ch°¡ng trình I can Problem Slove (ICPS 3 Tơi có thể giÁi quyết vÃn đề): Măc tiêu cąa ch°¡ng trình này là phát triển linh ho¿t cąa t° duy để sßm giÁi quyết các vÃn đề trong XH, giÁm các hành vi bßc đáng, gây hÃn, tệ n¿n XH, thúc đẩy các hành vi XH tích cực nh°: quan tâm đến ng°ái khác, t¿o ra các mßi quan hệ tßt đ¿p&Ch°¡ng trình giÁng d¿y ICPS có 46 bài học, mßi bài khoÁng 20 3 30 phút, đ°āc thực hiện trong chế đá sinh ho¿t hàng ngày cąa trÁ ã tr°áng MN. Ch°¡ng trình này đ°āc triển khai trên ng°ái Mỹ gßc Phi và mát sß n°ßc ã Châu Âu, Châu Á [184], [180].

- Ch°¡ng trình Al’s Pals: Là ch°¡ng trình SEL tồn diện cho trÁ MG và học sinh lßp 1 (dành cho trÁ tĉ 3 3 8 tuổi) vßi măc đích giúp trÁ em đặc biệt là trÁ có hồn cÁnh khó khn phát triển tßt KN CXXH [180].

- Ch°¡ng trình Promoting Altemative Thinking Strategies (PATHS) 3thúc đẩy các chiến l°āc t° duy thay thế. PATHS là mát ch°¡ng trình tồn diện nhằm thúc đẩy các nng lực CXXH và giÁm các vÃn đề hành vi gây hÃn cho trÁ tĉ 4 3 12 tuổi. Ch°¡ng trình này đ°āc d¿y ít nhÃt 2 3 3 lÅn mßi tn (có thể d¿y th°áng xuyên nếu nhà tr°áng và phă huynh có nhu cÅu) [182].

Ngồi các ch°¡ng trình kể trên, các ch°¡ng trình SEL nh°: Ch°¡ng trình Strong Start (Ngơi sao m¿nh mẽ); Ch°¡ng trình Step Second (B°ßc thć 2); Ch°¡ng trình MindUp cũng là mát trong những ch°¡ng trình GD KN CXXH phổ biến dành cho trÁ MG.

â Việt Nam, việc GD KN CXXH cho trÁ MG theo quan điểm cąa tổ chćc Casel vẫn là vÃn đề đang đ°āc nghiên cću. Mát sß nái dung GD KN CXXH cho trÁ nh° GD trÁ nh¿n biết cÁm xúc cąa bÁn thân, cąa ng°ái khác; GD lòng nhân ái; GD lễ giáo&cho trÁ đ°āc thực hiện láng ghép vào các nái dung GD khác trong chế đá sinh ho¿t hàng ngày cąa trÁ ã tr°áng MN.

Tóm l¿i, GD KN CXXH cho trÁ MG đ°āc các chuyên gia trên thế gißi khuyến cáo cÅn thực hiện việc GD KN này cho trÁ t¿i gia đình và nhà tr°áng, thì mßi đ¿t đ°āc kết q nh° mong đāi. Để GD KN CXXH cho trÁ MG đ¿t hiệu quÁ, các nhà khoa học đã thiết kế các ch°¡ng trình SEL phù hāp trÁ em ã các vùng miền khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>1.1.3. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi. </b></i>

Tổng hāp các nghiên cću theo h°ßng này tr°ßc hết khẳng định vai trị cąa HĐVC đßi vßi sự phát triển KN CXXH cąa trÁ MG, đáng thái t¿p trung làm rõ những nái dung GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi, các biện pháp, hình thćc GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC và cách đánh giá KN CXXH cąa trÁ.

<i>* Về vai trò của HĐVC đối với sự phát triển KN CXXH á trẻ MG: Vui ch¡i là </i>

HĐ chą đ¿o cąa trÁ MG. HĐVC đ°āc ví nh° ngn sßng ni d°ÿng tâm hán và thể chÃt trÁ th¡. Nhá quá trình tham gia vào HĐVC đã t¿o nên mát nét tâm lí mßi trong sự phát triển và hình thành nhân cách trÁ MG. HĐVC là HĐ mang tính tự do, tự nguyện không ai ép buác trÁ. TrÁ ch¡i là để thỏa mãn nhu cÅu, hćng thú, đam mê cąa chính bÁn thân mình. TrÁ thực hiện trị ch¡i vßi vai trị làm chą, tự điều khiển cuác ch¡i, tự do sáng t¿o trong trò ch¡i, tự do tìm kiếm b¿n ch¡i, ph°¡ng tiện ch¡i để thực hiện dự định ch¡i cąa mình. Chính vì v¿y, các nhà nghiên cću về HĐVC đều khẳng định rằng, HĐVC là ph°¡ng tiện để GD và phát triển toàn diện nhân cách cho trÁ MG.

Các nhà tâm lí - GD học nh°: Piaget, Freud, Leônchiep, Encônhin, Macarenco, Hoorn, Moyles, Anne, Nguyễn Ánh Tuyết, Ngơ Cơng Hồn, Nguyễn Thị Hịa, Đinh Vn Vang&.đều khẳng định vai trị to lßn cąa HĐVC đßi vßi cc sßng cũng nh° sự hình thành nhân cách trÁ em tuổi MG. Đánh giá vai trò cąa HĐVC đßi vßi trÁ, Macarenco cho rằng: Vui ch¡i có mát ý nghĩa quan trọng trong đái sßng trÁ em, gißng nh° ý nghĩa cąa HĐ lao đáng và phăc vă đßi vßi ng°ái lßn. Trong khi ch¡i, trÁ nh° thế nào thì sau này khi lßn lên, trong lao đáng, phÅn lßn trÁ sẽ nh° thế Ãy [22]. Các tác giÁ nh°: Nguyễn Ánh Tuyết (2004) [25], Ngô Công Hồn (1995) [12], Nguyễn Thị Hịa (2009) [10], Đinh Vn Vang (2012) [30], Damanuri (2017) [76] đều khẳng định HĐVC là HĐ chą đ¿o cąa trÁ MG. HĐVC là ph°¡ng tiện, là hình thćc để phát triển tồn diện nhân cách trÁ MG. Mát sß tác giÁ khác nh° Saracho (2003) [160], Landreth và cáng sự (2006) [123] cho rằng, thông qua ch¡i trÁ em hiểu đ°āc thế gißi (Saracho, 2003). Q trình ch¡i giúp trÁ tng vßn kiến thćc, KN và thói quen trong t°¡ng lai, đáng thái thể hiện cÁm xúc cąa mình (tćc gi¿n, h¿nh phúc, bn bã&) qua ngơn ngữ giao tiếp (Landreth, Homeyer & Morrison, 2006). Vßi kết quÁ nghiên cću cąa mình,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Vygotxki (1967) ông viết: Vui ch¡i giúp trÁ phát triển KN tự kiểm soát và tự điều chỉnh, đáng thái giúp trÁ phát triển ngơn ngữ và mã ráng biểu t°āng về thế gißi xung quanh (dẫn theo 117). Khi tham gia vào HĐVC trÁ sẽ t°¡ng tác vßi những ng°ái khác trong q trình ch¡i để xây dựng các mßi quan hệ (Denham, 1986) [78].

Đßi vßi nghiên cću cąa Hood (2013) [109], Bottini (2005) [57], Andrews (2015) [41], HanSel (2015) [106]&chỉ ra rằng HĐVC thúc đẩy sự phát triển KN CXXH ã trÁ MG. McNamee (2005) [138] đặc biệt chú ý đến <trò ch¡i giÁ vá=. Tác giÁ cho rằng, ch¡i giÁ vá giúp trÁ thể hiện cÁm xúc, biết chia sÁ, giúp đÿ, đáng cÁm vßi b¿n, ch¡i có trách nhiệm cùng b¿n, đáng thái tác giÁ nhÃn m¿nh ch¡i giÁ vá nh° mát cách để trÁ xây dựng các mßi quan hệ tích cực vßi b¿n bè cùng trang lća cũng nh° b°ßc đÅu biết cách thiết l¿p các mßi quan hệ vßi ng°ái lßn và cùng nhau giÁi quyết vÃn đề mát cách hiệu quÁ h¡n. Theo quan điểm cąa Lestari & Prima (2017) [128], các lo¿i trị ch¡i truyền thßng (trị ch¡i dân gian) giúp cÁi thiện KN CXXH cąa bÁn thân, dễ dàng thể hiện và chÃp nh¿n cÁm xúc cąa bÁn thân, cąa ng°ái khác, điều chỉnh, kiểm soát cÁm xúc cąa bÁn thân cũng nh° có thái đá đáng cÁm vßi b¿n bè, tuân thą các quy tÁc và có thể đánh giá cao về ng°ái khác. Trong nghiên cću cąa Walker, G., Weidenbenner, J.V., (2019), [147] cũng khẳng định vai trò cąa trị ch¡i đóng kịch, trị ch¡i giÁ vá có tác đáng m¿nh đến sự phát triển KN CXXH ã trÁ nhÃt là phát triển sự đáng cÁm. Các cơng trình nghiên cću khác cąa: Sendil & Erden (2012) [164], Aghabigloo & Abbaszadeh (2013) [36], Rauf & Bakar (2019) [154], Kirk & Jay (2018) [120]& đều cho rằng: HĐVC mà đặc tr°ng là các lo¿i trị ch¡i, trong đó, trị ch¡i phân vai thúc đẩy sự phát triển ngôn ngữ ã trÁ, đặc biệt là các ngôn ngữ mang sÁc thái cÁm xúc; Quá trình ch¡i giúp trÁ nh¿n thćc đ°āc các hành vi, chuẩn mực cąa XH và dÅn có sự dịch chuyển các KN, hành vi ch¡i giÁ vá này thành KN, hành vi trong đái sßng hiện thực ã trÁ. Rauf & Bakar (1019) [154] khẳng định: TrÁ em ch¡i nhiều sẽ tự chą, hāp tác, chu đáo, kiểm sốt tßt, hịa đáng và có KN XH cao.

Nhóm tác giÁ: Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Nh° Mai, Đinh Thị Kim Thoa (2002) [24] cho rằng, thông qua HĐVC các thái đá vui vÁ, bn rÅu, sung s°ßng tùy thc vào hồn cÁnh đ°āc t¿o nên bãi trí t°ãng t°āng.

Nh° v¿y, nhìn chung, các nghiên cću đều khẳng định vai trò cąa HĐVC đßi vßi sự phát triển tồn diện nhân cách trÁ nói chung và KN CXXH nói riêng ã trÁ MG.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>* Về nội dung GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC: Trong tài liệu </i>

CASEL guide 2013 (H°ßng dẫn cąa CASEL về hiệu quÁ cąa CXXH 3 Phiên bÁn MN 3 tiểu học) [62], Ch°¡ng trình phát triển CXXH cho trÁ MN MN Singapore (2013) [142], Nng lực học t¿p CXXH cąa Lowa’s (2020) [114], Nng lực và chỉ sß SEL 3 Bá GD MiChigan (2017) [139] xác định nái dung GD CXXH dành cho trÁ MN nói chung và trÁ MG 5 3 6 tuổi nói riêng gám 5 nhóm KN thành phÅn theo khung lí thuyết về Học t¿p CXXH cąa CASEL. Bá GD MiChigan (2017) chỉ rõ các nái dung GD SEL că thể cho tĉng đá tuổi theo nm KN. Riêng đßi vßi trÁ 5 tuổi, Bá GD MiChigan xác định các nái dung cąa KN tự nh¿n thćc xoay quanh việc nh¿n thćc về cÁm xúc bÁn thân, về các đặc điểm cąa bÁn thân, về các tình hng cÅn sự giúp đÿ, nh¿n thćc về trách nhiệm, hành vi cąa bÁn thân; KN tự quÁn lí gám các KN quÁn lí cÁm xúc và hành đáng cąa bÁn thân tr°ßc phÁn ćng cąa ng°ái khác; KN nh¿n thćc xã gám các KN về sự đáng cÁm, quan tâm, chia sÁ, giúp đÿ, tôn trọng ng°ái khác; KN quan hệ XH, t¿p trung vào các KN về giao tiếp, KN về sự thân thiện, KN hāp tác vßi mọi ng°ái xung quanh; KN ra quyết định có trách nhiệm chą yếu là các KN có trách nhiệm vßi bÁn thân, vßi ng°ái khác và vßi mơi tr°áng xung quanh. TÃt cÁ nái dung này đ°āc GD trong các giá học chuyên biệt hoặc đ°āc láng ghép trong các HĐ GD trÁ ã tr°áng MN, nhÃt là trong HĐVC.

â Việt Nam, việc nghiên cću về nái dung giáo KN CXXH cho trÁ MN theo mơ hình lí thuyết về Học t¿p CXXH cąa CASEL vẫn là vÃn đề đang còn bỏ ngỏ. HÅu hết, các nái dung GD CXXH cho trÁ đ°āc đề c¿p trong các nghiên cću về đặc điểm tâm lí trÁ hoặc GD KN sßng cho trÁ. Trong nghiên cću này, lu¿n án kế thĉa, xây dựng và phát triển các nái dung GD CXXH theo h°ßng dẫn cąa CASEL (phiên bÁn MN 3 tiểu học), ch°¡ng trình phát triển KN CXXH ã Singapore và Bá GD Michegan đã xác định ã trÁ 5 tuổi để để xây dựng các nái dung GD CXXH cho trÁ 5 3 6 tuổi. Đây chính là mát trong những vÃn đề cÅn giÁi quyết cąa lu¿n án.

<i>* Về biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG qua HĐVC: Việc nghiên cću biện </i>

pháp GD KN CXXH cho trÁ MG qua HĐVC có thể thÃy trong mát sß nghiên cću cąa Deham (2006), [81], Tominey, Schomitt & Duncan (2017), [169], Usakli (2018) [170],

<i>McCelland et al (2017) [137]&khẳng định nhóm biện pháp: (1) Trang bị các kiến thćc </i>

về KN CXXH cho GV; (2) H°ßng dẫn trÁ thực hiện các KN CXXH trong chế đá sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

ho¿t hàng ngày; (3) Kết hāp giữa gia đình và nhà tr°áng trong việc GD KN CXXH cho trÁ là nhóm biện pháp có triển vọng cao trong việc phát triển KN CXXH cho trÁ em lća tuổi MN và học sinh tiểu học. Vßi cách tiếp c¿n khác, Deham (2006) phân tích các °u điểm, h¿n chế và đánh giá các biện pháp tác đáng nhằm thúc đẩy KN CXXH cho trÁ trong HĐ ch¡i và các HĐ khác ã tr°áng MN nh°: (1) Sử dăng các con rßi để đo l°áng sự hiểu biết, biểu hiện cÁm xúc cąa trÁ MG; (2) Sử dăng các câu chuyện để phân biệt các tr¿ng thái cÁm xúc trái ng°āc nhau nh°: vui 3 buán, h¿nh phúc 3 đau khổ, vui vÁ - tćc gi¿n&;(3) Sử dăng các trò ch¡i để giúp trÁ hình thành KN các mßi quan hệ và giÁi quyết vÃn đề; (4) Biện pháp t¿o tình hng để giúp trÁ giÁi quyết các vÃn đề XH. Đáng quan điểm vßi Deham, Usakli (2018) [170] đề xuÃt biện pháp đóng kịch để thúc đẩy sự phát triển KN CXXH cho trÁ. Usakli cho rằng: biện pháp đóng kịch tác đáng đáng bá lên nm KN thành phÅn cąa KN CXXH. Qua q trình kiểm nghiệm tính khÁ thi cąa biện pháp này, tác giÁ khuyến nghị: Để thúc đẩy KN CXXH cho học sinh cÅn sử dăng biện pháp đóng kịch. Biện pháp này áp dăng cho mọi lća tuổi và đặc biệt quan trọng đßi vßi trÁ MN và học sinh tiểu học. Kết quÁ nghiên cću cąa nhóm tác giÁ Poewati và Cahaya (2018) [152] cho rằng, sử dăng biện pháp vẽ theo dự án sẽ cÁi thiện đ°āc KN CXXH ã trÁ em. Poewati & Cahaya cho rằng biện pháp này có thể sử dăng trong các HĐ hàng ngày cąa trÁ ã tr°áng MN nhÃt là HĐ ch¡i. Vßi quan điểm cąa Corso (2007) [74], để GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC có hiệu quÁ cÅn: (1) Cung cÃp các kiến thćc KN CXXH cho trÁ; (2) Làm mẫu các KN CXXH cho trÁ xem; (3) Cho trÁ đóng vai hoặc t¿o ra các tình hng, các gāi ý để cąng cß các hành vi cho trÁ. T°¡ng tự vßi quan điểm cąa Croso (2007), nhóm tác giÁ Bierman & Motamedi (2015) [53] cũng đ°a ra các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC ã tr°áng MN nh°: (1) Cung cÃp kiến thćc về KN CXXH cho trÁ; (2) L¿p kế ho¿ch GD KN CXXH cho trÁ trong lßp học; (3) T¿o cho trÁ nhiều c¡ hái và thái gian để thực hiện các kế ho¿ch đã đề ra; (4) H°ßng dẫn phă huynh chiến l°āc GD KN CXXH t¿i gia đình.

Ngồi ra, khác vßi xu h°ßng nghiên cću trên, các nghiên cću gÅn đây cąa các học giÁ ph°¡ng Tây chú trọng vào việc xây dựng và đánh giá các ch°¡ng trình GD KN CXXH (Ch°¡ng trình SEL) cho trÁ theo tĉng đá tuổi, tĉng cÃp học dựa trên quan điểm về CXXH cąa CASEL. Các ch°¡ng trình SEL dành cho trÁ em lća tuổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

MN chą yếu đ°āc thiết kế d°ßi d¿ng các trị ch¡i. Các ch°¡ng trình này đ°āc đánh giá là mang l¿i hiệu quÁ cao trong việc cÁi thiện, GD KN CXXH cho trÁ em nói chung và trÁ MG nói riêng [45], [50], [110], [119]. Chẳng h¿n: Ch°¡ng trình Teaching Pyramid (Kim tự tháp d¿y học) đ°āc thiết kế để thúc đẩy sự phát triển KN CXXH và cÁi thiện những lo lÁng về hành vi ã trÁ nhỏ (Fox, Dunlap, Hemmerter, Joseph & Train, 2003) [95]. Ch°¡ng trình này chú trọng việc xây dựng các mßi quan hệ giữa trÁ vßi gia đình và cÁi thiện hành vi cho trÁ. Hay ch°¡ng trình Thúc đẩy chiến l°āc t° duy thay thế (PATHS). Ch°¡ng trình này thiết kế vßi măc đích giúp trÁ giÁm thiểu các hành vi tiêu cực trong lßp học (Kusche & Greenberg, 1994). Ch°¡ng trình này gám 30 bài học chia thành các nái dung nh° sau: (1) Phát triển các lo¿i các xúc cho bÁn thân; (2) Tự quÁn lí; (3) GiÁi quyết các vÃn đề XH. Đßi vßi ch°¡ng trình Fun Friends (B¿n bè vui vÁ) đ°āc thiết kế cho trÁ 4 3 6 tuổi, giúp trÁ nâng cao KN CXXH, KN đßi phó và KN phăc hái&.Và rÃt nhiều các ch°¡ng trình SEL khác đã đ°āc các nhà khoa học trên thế gißi kiểm định và đ°a ra kết lu¿n rằng, các ch°¡ng trình SEL này rÃt có hiệu q trong việc phát triển, cÁi thiện KN CXXH cho trÁ nhÃt là trÁ em trong lća tuổi MN.

â Việt Nam, vÃn đề GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC vẫn là vÃn đề đang còn thiếu vÁng. Vì thế, tính đến thái điểm hiện t¿i ch°a có cơng trình mang tính hệ thßng và tồn diện đi sâu nghiên cću các biện pháp GD KN này cho trÁ MN nói chung và trÁ MG 5 3 6 tuổi nói riêng.

Nh° v¿y, các nghiên cću trên thế gißi cho thÃy, các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ qua HĐVC đ°āc đề xuÃt khá đa d¿ng. Mßi biện pháp có °u thế riêng trong quá trình GD KN này cho trÁ. Tuy nhiên, các biện pháp cịn mang tính chung chung cho cÁ trÁ MN và học sinh tiểu học, ch°a có biện pháp nào tác đáng trực tiếp, că thể cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC. Do v¿y, cÅn có những nghiên cću sâu h¡n, tồn diện h¡n về cách thćc lựa chọn và phßi hāp sử dăng các biện pháp nh° thế nào để có thể mang l¿i hiệu quÁ tßi °u trong quá trình GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi. Đây cũng chính là nái dung nghiên cću mà lu¿n án h°ßng đến.

<i>* Về hình thức GD KN CXXH cho trẻ MN qua HĐ vui ch¡i: Nhìn chung, các </i>

nghiên cću đều thßng nhÃt quan điểm GD KN CXXH cho trÁ đ°āc diễn ra d°ßi nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hình thćc phong phú, đa d¿ng ã tr°áng MN nh°: HĐ học, HĐVC, HĐ ch¡i ngoài trái, HĐ sinh ho¿t hàng ngày&theo nhóm trÁ t¿p trung và GD KN CXXH cho trÁ trong gia đình. Điều này có thể đ°āc nhìn thÃy trong các nghiên cću cąa Johnson và cáng sự (2019) [115]; Clements (2004) [66]; Rivkon (1995) [158]; Zins & Elias (2007), [176]; Murano, Sarryer & Lipnevich (2020) [143]; Dworkin & Serido (2017) [84]. TrÁi qua nhiều nm nghiên cću về vai trị cąa HĐVC đßi vßi sự phát triển cąa trÁ MG, các nhà tâm lí 3 GD khẳng định rằng, ch¡i là nền tÁng cąa HĐ học t¿p và hình thành mọi KN ã trÁ (dẫn theo 110). Các tác giÁ tiêu biểu đáng tình vßi quan điểm này là: A.A Liublinxkaia (1976) [20], A.V.Daporazer, X.L.Rubinstein, A.P.Uxova (1979) [27], Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Nh° Mai, Đinh Kim Thoa (2002) [24], Ngơ Cơng Hồn (1995) [12], Nguyễn Thị Hịa (2009) [10].

Mặt khác, nghiên cću kinh nghiệm GD KN CXXH ã mát sß n°ßc trên thế gißi nh° Mỹ, Anh, Úc, Singapore&[40], [45], [119], [120] cho thÃy: Để GD KN CXXH có hiệu quÁ cÅn cho ng°ái học đ°āc trÁi nghiệm qua nhiều HĐ đa d¿ng ã trong và ngồi nhà tr°áng. Ch°¡ng trình GD MN Singapore nhÃn m¿nh: TrÁ nhỏ học hỏi mọi thć xÁy ra xung quanh. Vì thế, để đ¿t đ°āc các măc tiêu GD GV cÅn t¿o điều kiện cho trÁ đ°āc trÁi nghiệm các HĐ GD thơng qua hình thćc trong và ngoài nhà tr°áng [129], [140].

Nh° v¿y, kết quÁ nghiên cću cąa các nhà khoa đã chćng minh rằng, GD KN CXXH cho trÁ có thể tiến hành d°ßi nhiều hình thćc phong phú. Mßi hình thćc đều có °u thế riêng đßi vßi việc GD KN này ã trÁ. Đßi vßi hình thćc GD KN CXXH qua HĐ vui ch¡i cũng đ°āc các nhà khoa học khẳng định, việc GD KN này đ°āc diễn ra d°ßi các hình thćc ch¡i cąa trÁ ã tr°áng MN và ch¡i ã gia đình. Đây là cn cć khoa học quan trọng để lu¿n án kế thĉa, xác định các hình thćc GD KN CXXH cho trÁ 5 3 6 tuổi qua HĐVC.

<i>* Về cách đánh giá KN CXXH của trẻ MG: + Ph°¡ng pháp đánh giá: </i>

Qua rà sốt các cơng trình nghiên cću trong và ngồi n°ßc cho thÃy, để đánh giá KN CXXH cąa học sinh có nhiều ph°¡ng pháp đánh giá khác nhau. Kết quÁ nghiên cću cąa nhóm tác giÁ Elliott, Davies, Frey, Gresham, Cooper (2016) [85] 3 những ng°ái tiên phong trong cơng cc tìm kiếm, lựa chọn, thiết kế ph°¡ng pháp, công că

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

đánh giá KN CXXH cąa trÁ em và thanh thiếu niên ã ph°¡ng Tây đã nh¿n định: Các ph°¡ng pháp phổ biến để đánh giá KN CXXH cąa trÁ em bao gám: quan sát trực tiếp (direct observations), phỏng vÃn (interviews), đóng vai (role-plays) và ph°¡ng pháp thu th¿p dữ liệu bằng bÁng hỏi sử dăng thang Likert (rating scales). Tuy nhiên, trong hai th¿p kỉ qua, ph°¡ng pháp đ°āc sử dăng th°áng xuyên nhÃt để đánh giá KN CXXH cąa trÁ là ph°¡ng pháp thu th¿p dữ liệu bằng bÁng hỏi sử dăng thang Likert (Crwo, Beauchamp, Catroppa & Anderson, 2011; Humphrey et al, 2011) (dẫn theo 106). Theo các nhà nghiên cću, sã dĩ ph°¡ng pháp Rating scales đ°āc °a chuáng sử dăng để đánh giá KN CXXH cąa trÁ em là vì Rating scales là cơng că t°¡ng đßi hiệu q để biểu thị những vÃn đề mà ng°ái đánh giá có thể quan sát đ°āc những biểu hiện về KN CXXH cąa ng°ái khác và hành vi cąa chính mình [85]. Mặt khác, ph°¡ng pháp Rating scales t°¡ng đßi dễ dàng đßi vßi GV, phă huynh và học sinh. Đáng thái, ph°¡ng pháp thu th¿p dữ liệu bằng bÁng hỏi sử dăng thang Likert đ°āc chćng minh là hiệu quÁ về mặt thái gian và có giá trị nh° quan sát trực tiếp [85].

<i>+ Công cụ đánh giá KN CXXH: </i>

Cũng nh° ph°¡ng pháp đánh giá, công că đánh giá KN CXXH cąa trÁ cũng khá đa d¿ng và phong phú, các h°ßng đánh giá mćc đá KN CXXH cąa trÁ em trên thế gißi có thể kể đến là:

- Đánh giá hành vi và cÁm xúc cąa trÁ 5 tuổi đến 18 tuổi 11 tháng: Thang đo BERS-2 - The Behavioral and Emotional Rating Scale [60].

- Đánh giá điểm m¿nh cąa học sinh cho trÁ MG đến lßp 8: Thang đo DESSA 3 Devereux Student Strengths Assessment. Công că đánh giá này gám có hai phiên bÁn: (1) DESSA 3 Mini: Là thang đo hành vi cąa trÁ tĉ MG đến lßp 8; (2) DESSA: Đánh giá °u điểm cąa học sinh lßp 8 thơng qua 72 câu hỏi [126], [152].

- Đánh giá nng lực CXXH và khÁ nng phăc hái: Thang đo SEARS 3 Social-Emotional Assets and Resilience Scale. Bá công că này dùng để đánh giá nng lực CXXH và khÁ nng phăc hái cąa trÁ MG đến học sinh lßp 12, vßi các phiên bÁn đánh giá dành cho 3 đßi t°āng: GV, phă huynh và học sinh tĉ lßp 3 đến lßp 6 [104].

- Thang đánh giá mćc đá KN CXXH cąa trÁ 5 tuổi ã Indonesia theo quan niệm về KN CXXH cąa Smith và Bá tr°ãng Bá GD Indonesia: Thang đo SESI (Social Emotional Skills Inventory) [175].

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Thang đánh giá mćc đá KN CXXH cąa trÁ tĉ 3 3 18 tuổi theo quan điểm KN CXXH cąa tổ chćc CASEL [86]: Thang đo SSIS SEL. Thang đánh giá này gám 20 item t¿p trung đánh giá 5 lĩnh vực cąa KN CXXH mà Tổ chćc CASEL đề xuÃt, bao gám: Tự nh¿n thćc (4 item), Tự quÁn lí (4 item), Nh¿n thćc XH (4 item), KN quan hệ (4 item) và ra quyết định có trách nhiệm (4 item). Đßi vßi trÁ 3 3 5 tuổi, thang đánh giá này có tên gọi là SSIS SEL Preschool (Phiên bÁn MN). SSIS SEL là thang đo đa thông tin, hiệu quÁ về thái gian, dễ đánh giá toàn bá KN CXXH cąa trÁ tĉ 3 3 18 tuổi theo quan điểm về KN CXXH cąa tổ chćc CASEL.

Mßi thang đo tóm l°āc SEL cąa SSIS đ°āc thiết kế để các chuyên gia GD và học sinh sử dăng vßi măc đích:

(1) Xác định mćc đá KN CXXH cąa học sinh để phân lo¿i nhóm học sinh theo mćc các mćc đá KN CXXH mà học sinh đó đ¿t đ°āc.

(2) Xác định các điểm m¿nh cũng nh° điểm ch°a đ¿t về KN CXXH (cÁ KN CXXH tổng thể và KN CXXH thành phÅn) cąa học sinh để có ph°¡ng pháp cÁi thiện cho trÁ.

(3) L¿p kế ho¿ch nâng cao KN CXXH cho trÁ.

(4) Theo dõi và ghi l¿i sự thay đổi về KN CXXH cąa học sinh theo thái gian. (5) Đánh giá việc tác đáng các ch°¡ng trình can thiệp đến mćc đá phát triển KN CXXH cąa học sinh.

â Việt Nam, vÃn đề GD KN CXXH cho trÁ em vẫn còn rÃt má nh¿t. Do v¿y, việc thiết kế thang đo KN CXXH là vÃn đề đang đ°āc nghiên cću. Qua tìm hiểu mát sß cơng trình cơng bß trên các t¿p chí khoa học trong n°ßc cho thÃy ch°a có bá công că nào đ°āc thiết kế để đo KN CXXH cho trÁ lća tuổi MN. Riêng đßi vßi việc đánh giá KN CXXH cąa trÁ em vị thành niên, nhóm tác giÁ TrÅn Thị Tú Anh, Đinh Thị Háng Vân, Nguyễn Ph°ßc Cát T°áng, Đ¿u Minh Long đã chćng minh đ°āc sự phù hāp về BÁng hỏi về nng lực CXXH (The Social Emotional Competence Questionnaire 3 SECQ) do Zhou và Ee (2012) xây dựng [2].

Nh° v¿y, qua các cơng trình nghiên cću trên cho thÃy, ph°¡ng pháp chą yếu và đ°āc °a chuáng sử dăng để đánh giá KN CXXH cho học sinh là Ph°¡ng pháp thu th¿p dữ liệu bằng bÁng hỏi sử dăng thang đo Likert (Rating Scales). Có nhiều cơng că khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

nhau để đánh giá KN CXXH cąa học sinh. Mßi cơng că đều có những °u điểm, h¿n chế riêng và đều có đá tin c¿y cao. Tuy nhiên, xét về cÃu trúc, bÁn chÃt cąa mßi thang đánh giá đã đ°āc trình bày ã trên, lu¿n án kế thĉa, Việt hóa Thang đo SSIS SEL Preschool (phiên bÁn dành cho GVMN) để đánh giá KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi. SSIS SEL Preschool đ°āc chọn sử dăng để đánh giá KN CXXH cąa trÁ do khung lí thuyết cąa nó phù hāp vßi c¡ sã lí lu¿n cąa nghiên cću này.

Qua tổng quan các cơng trình nghiên cću liên quan đến đề tài cho thÃy:

- Các nghiên cću về KN CXXH ã trÁ em đã làm sáng tỏ vai trị, bÁn chÃt, mơi tr°áng phát triển KN CXXH ã trÁ. Đây là lí lu¿n quan trọng mà tác giÁ có thể sử dăng để làm c¡ sã cho lu¿n án.

- Các nghiên cću về GD KN CXXH cho trÁ MG khẳng định rằng, để GD KN CXXH đ¿t hiệu quÁ cÅn có sự GD kết hāp giữa gia đình và nhà tr°áng mát cách chặt chẽ, thßng nhÃt. Gia đình là mơi tr°áng đÅu tiên nÁy sinh, phát triển KN CXXH cho trÁ. Việc GD KN CXXH cho trÁ MG t¿i các tr°áng MN trên thế gißi chą yếu thực hiện bằng các ch°¡ng trình SEL do các nhà khoa học thiết kế dựa trên quan điểm KN CXXH cąa tổ chćc Casel.

- Các nghiên cću về GD KN CXXH qua HĐ vui ch¡i đã đề c¿p đến vai trò, nái dung, biện pháp, hình thćc, cách đánh giá KN CXXH ã trÁ. Đây là c¡ sã quan trọng giúp tác giÁ có cn cć để xác định các nái dung KN CXXH cÅn GD cho trÁ, các biện pháp GD KN CXXH, cách đánh giá KN CXXH cąa trÁ MG 5 3 6 tuổi. Mặc dù đã có nhiều cơng trình đề xt các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MN nh°ng ch°a có cơng trình nào mang tính đÅy đą, tồn diện, chỉ rõ các KN CXXH và các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC ã Việt Nam.

Tĉ những phân tích trên cho thÃy, vÃn đề GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua HĐVC cÅn đ°āc nghiên cću theo hệ thßng tĉ măc tiêu, nái dung, biện pháp, hình thćc đến ph°¡ng tiện, điều kiện tổ chćc. Đặc biệt là, các biện pháp cÅn đ°āc xây dựng mát cách că thể, linh ho¿t trên c¡ sã phù hāp vßi đặc điểm tâm 3 sinh lí trÁ MG 5 3 6 tuổi, đặc điểm HĐ cąa trÁ và điều kiện thực hiện cąa GV. Mặt khác, GD KN CXXH cho trÁ MG là vÃn đề ráng nh°ng trong ph¿m đề tài này, chúng tôi chỉ t¿p trung mát sß vÃn đề lí lu¿n quan trọng còn ch°a đ°āc giÁi quyết triệt để và đang đ°āc thực tiễn GD Việt Nam mong đāi 3 đó là các biện pháp GD KN CXXH cho trÁ MG 5 3 6 tuổi qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

HĐVC. Kết quÁ nghiên cću sẽ góp phÅn nâng cao hiệu quÁ GD KN CXXH cho trÁ cũng nh° chÃt l°āng GD trÁ ã đá tuổi này.

<b>1.2. Các vÃn đà lý luËn và kā nng cÁm xúc xã hïi và ho¿t đïng vui ch¢i căa trà mÉu giáo 5 – 6 tuëi. </b>

<i>1.2.1.1. Kỹ năng </i>

KN là mát khái niệm đ°āc nhiều nhà khoa học nghiên cću và đ°a ra các quan niệm khác nhau theo cách tiếp c¿n riêng cąa họ nh°ng chung quy l¿i có hai khuynh h°ßng c¡ bÁn về KN đó là:

<i>- Khuynh h°ớng thứ nhất: Xem xét KN nghiêng về mặt kỹ thu¿t cąa thao tác hay </i>

hành đáng că thể đ°āc thực hiện. Theo quan điểm này, mußn thực hiện đ°āc mát hành đáng, cá nhân phÁi có tri thćc về hành đáng đó, tćc là phÁi hiểu măc đích, ph°¡ng thćc và các điều kiện để thực hiện nó. Các tác giÁ tiêu biểu cho khuynh h°ßng này là: Pêtrôvxki, V.X. (1982), [31], TrÅn Trọng Thąy (1997) [19], Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Ho¿t (1987) [15]&

<i>- Khuynh h°ớng thứ hai: Xem xét KN nghiêng về mặt nng lực cąa con ng°ái. </i>

Theo quan niệm cąa khuynh h°ßng này, KN khơng chỉ đ¡n thuÅn về mặt kỹ thu¿t cąa hành đáng mà còn biểu hiện nng lực cąa con ng°ái. KN về quan điểm này vĉa có tính ổn định vĉa có tính mềm dÁo, tính linh ho¿t và tính măc đích. Các tác giÁ tiêu biểu cho khuynh h°ßng này là: Kixengof, X.I (1977) [3], Lêvitop, N.D. (1970), [32], Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Nh° Mai (2009) [26], Ngô Cơng Hồn (1995) [12], Nguyễn Quang Uẩn (2010) [29], TrÅn Qußc Thành, Nguyễn Đćc S¡n (2015) [18], TrÅn Hữu Luyến (2008) [14], Huỳnh Vn S¡n (2009) [17]&

Mặc dù, các tác giÁ có quan niệm khác nhau về KN nh°ng đều có điểm chung là: - KN có ngn gßc tĉ tâm lí nh°ng đ°āc biểu hiện ra bên ngồi bằng những hành vi hoặc hành đáng. KN theo nghĩa h¿p hàm chỉ đến những thao tác, hành đáng că thể cąa con ng°ái. KN theo nghĩa ráng h°ßng đến nhiều khÁ nng, nng lực cąa con ng°ái.

- KN ln gÁn liền vßi tri thćc, hiểu biết cąa con ng°ái. Nghĩa là, nó đ°āc hình thành, phát triển khi con ng°ái v¿n dăng kiến thćc vào việc thực hiện các hành đáng trong thực tiễn.

- KN có thể đ°āc GD và rèn luyện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tổng hāp tĉ các quan điểm khác nhau cąa các nhà nghiên cću, trong ph¿m vi lu¿n

<i>án này, chúng tôi coi: KN là biểu hiện năng lực hành động của con ng°ßi. Đó là những hành động đ°ợc thực hiện dựa trên kiến thức, cảm xúc và thái độ tích cực, những kinh nghiệm đã có để thực hiện hành động nào đó một cách linh hoạt, hợp lí nhằm đạt mục tiêu đề ra. </i>

Nh° v¿y, cách tiếp c¿n cąa chúng tơi thiên về khuynh h°ßng thć hai, coi KN là mát mặt nng lực cąa con ng°ái.

Trong nái hàm khái niệm về KN mà lu¿n án xác định nổi lên các vÃn đề sau: - KN là mát d¿ng nng lực hành đáng cąa con ng°ái.

- Các hành đáng này đ°āc thực hiện dựa trên kiến thćc, cÁm xúc, thái đá tích cực và kinh nghiệm đã có cąa bÁn thân.

- Các hành đáng này đ°āc thực hiện mát cách linh ho¿t, hāp lí để đ¿t đ°āc măc tiêu đề ra.

<i>1.2.1.2. Cảm xúc xã hội </i>

Trong quá trình nghiên cću về CXXH, các nhà khoa học đã có nhiều cách gọi khác nhau về CXXH nh°: KN CXXH (Social Emotional Skills - SES); nng lực CXXH (Social Emotional Competence 3 SEC); phát triển CXXH (Social Emotionnal Devolopment 3 SED); Học t¿p CXXH (Social Emotional Learning)&nh°ng dù thu¿t ngữ CXXH đ°āc gọi nh° thế nào thì các nhà nghiên cću đều cho rằng, việc GD, phát triển hay cÁi thiện KN CXXH cho học sinh là nhiệm vă quan trọng, ngang hàng vßi việc phát triển các KN về học thu¿t cho trÁ. Đáng thái, các nhà nghiên cću cũng đ°a ra khái niệm về CXXH t°¡ng đßi gißng nhau.

Theo Elias, et al (1997), CXXH là khÁ nng hiểu, quÁn lí và thể hiện các khía c¿nh về cÁm xúc và XH cąa cuác sßng cá nhân theo cách cho phép cá nhân quÁn lí thành cơng các nhiệm vă trong cc sßng nh° học t¿p, hình thành và duy trì các mßi quan hệ, giÁi quyết các vÃn đề hàng ngày, để thích ćng vßi các nhu cÅu phćc t¿p cąa sự tng tr°ãng và phát triển [88].

Theo Godon, R., Ji, P., Mullhall, B.S., Weissberg, R.P (2011) quan niệm: CXXH là khÁ nng mà trÁ em và ng°ái lßn có đ°āc các KN c¡ bÁn để thành cơng trong tr°áng học, công việc, giao tiếp XH, xây dựng các mßi quan hệ tích cực và phát triển cá nhân [101, 2].

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nghiên cću cąa Arslan & Demirtas (2016) [42] cho rằng, CXXH là khÁ nng điều chỉnh chính xác cÁm xúc cąa bÁn thân, thiết l¿p tßt các mßi quan hệ vßi ng°ái khác, biết cách giÁi quyết các vÃn đề và ra quyết định có trách nhiệm.

Zin (2004) đ°a ra khái niệm: CXXH là mát q trình mà thơng qua đó chúng ta học cách nh¿n biết và qn lí cÁm xúc cąa mình, quan tâm đến ng°ái khác, ra quyết định đúng đÁn, c° xử mát cách có đ¿o đćc và có trách nhiệm, phát triển những quan hệ tích cực và tránh hành vi tiêu cực [177,4].

Theo tổ chćc Casel (2017) thì CXXH là q trình thơng qua đó trÁ em và ng°ái lßn tiếp thu, áp dăng có hiệu q kiến thćc, thái đá, KN cÅn thiết để hiểu và quÁn lí cÁm xúc đặt ra và thực hiện những măc tiêu mang tính tích cực, cÁm thơng và thể hiện sự đáng cÁm vßi ng°ái khác, thiết l¿p và duy trì các mßi quan hệ tích cực, ra quyết định có trách nhiệm [181].

Nh° v¿y, qua các khái niệm CXXH cąa các nhà khoa học nêu trên cho thÃy, mặc dù các nhà khoa học đ°a ra các cách hiểu khác nhau về CXXH, nh°ng trong nái hàm khái niệm cąa họ đều t°¡ng đßi thßng nhÃt. Các tác giÁ đều coi CXXH chća đựng các yếu tß sau:

- Nh¿n biết đ°āc cÁm xúc cąa bÁn thân và cąa ng°ái khác.

- Thể hiện cÁm xúc bÁn thân phù hāp vßi hồn cÁnh, tình hng că thể. - Biết cách kiểm soát cÁm xúc bÁn thân.

- Thể hiện s° quan tâm, đáng cÁm vßi ng°ái khác, chÃp nh¿n ng°ái khác. - Biết cách thiết l¿p, duy trì các mßi quan hệ XH.

- Chịu trách nhiệm vßi quyết định cąa bÁn thân.

Bên c¿nh đó, trong mát sß nghiên cću phân tích nái hàm khái niệm CXXH cũng chỉ ra rằng, trong nái hàm khái niệm về CXXH chća đựng khía c¿nh nh¿n thćc 3 cÁm xúc 3 hành vi [132], că thể là:

<i>* Về nhận thức: Nh¿n biết đ°āc các tr¿ng thái cÁm xúc khác nhau cąa mình và cąa </i>

ng°ái khác; Biết cách điều chỉnh, kiểm soát cÁm xúc tiêu cực cąa bÁn thân; Nh¿n thćc đ°āc nhiệm vă, trách nhiệm cąa bÁn thân trong các HĐ, giao tiếp vßi ng°ái khác; Nh¿n thćc đ°āc điểm khác biệt cąa ng°ái khác. Garner & Lemesise (2017) [98], Schultz và cáng sự (2010) [162] cho rằng: Kiến thćc về cÁm xúc cũng có thể t¿o điều kiện thu¿n lāi cho việc giÁi quyết các vÃn đề XH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>* Về cảm xúc: Thĉa nh¿n và gọi tên cÁm xúc cąa bÁn thân, cąa ng°ái khác; </i>

Tự điều hòa cÁm xúc trong các mßi quan hệ, đẩy lùi các cÁm xúc đau khổ, trÅm cÁm, cng thẳng.

<i>* Về hành vi: Thể hiện các hành vi tích cực phù hāp vßi các tr¿ng thái cÁm xúc </i>

khác nhau, chế ngự các hành vi tiêu cực nh° hung hng, gây hÃn, thách thćc, trÅm cÁm hoặc xa lánh XH và các hành vi thể hiện sự quan tâm, giúp đÿ, đáng cÁm vßi ng°ái khác trong mọi hoàn cÁnh. Denham (2006) [81]; Fantuzzo, Bulotsky, MC Dermott, Mosca & Lutz (2003) [91] khẳng định rằng, các vÃn đề về hành vi cąa con ng°ái th°áng xuÃt hiện trong những nm đÅu đái và có liên quan đến thiếu hăt các KN XH, điều tiết cÁm xúc, khÁ nng chịu đựng sự thÃt vọng và giÁi quyết các vÃn đề XH.

Tĉ những phân tích trên, lu¿n án xác định khái niệm CXXH nh° sau: CXXH là

<i>năng lực mà trẻ em và ng°ßi lớn hiểu và áp dụng kiến thức, cảm xúc, hành vi phù hợp, những kinh nghiệm đã có để hiểu và quản lí cảm xúc bản thân, thể hiện sự cảm thơng và đồng cảm với ng°ßi khác, thiết lập và duy trì các mối quan hệ XH, ra quyết định có trách nhiệm. </i>

<i>1.2.1.3. Khái niệm kỹ năng cảm xúc xã hội </i>

Tĉ việc xác định khái niệm KN và khái niệm CXXH, lu¿n án xác định khái niệm

<i>KN CXXH nh° sau: KN CXXH là biểu hiện năng lực hành động của trẻ em và ng°ßi lớn. </i>

<i>Đó là những hành động dựa trên việc hiểu và áp dụng kiến thức, cảm xúc, hành vi phù hợp, những kinh nghiệm đã có để hiểu và quản lí cảm xúc bản thân, thể hiện sự cảm thông và đồng cảm với ng°ßi khác, thiết lập và duy trì các mối quan hệ XH, ra quyết định có trách nhiệm. </i>

<i>1.2.1.4. Cấu trúc thành phần của kỹ năng cảm xúc xã hội </i>

Trong những th¿p kỷ qua, GD t¿p trung theo cách tiếp c¿n nhân vn, nhÃn m¿nh đến sự phát triển CXXH cąa trÁ em. Sự cÅn thiết cąa cách tiếp c¿n này trong GD trÁ th¡ đã đ°āc tồn thế gißi cơng nh¿n và đi sâu nghiên cću. Do v¿y, KN CXXH trã thành vÃn đề mà nhiều nhà khoa học quan tâm, việc phân chia các KN thành phÅn cąa KN CXXH có nhiều cách khác nhau, mát trong những cách phân chia phổ biến có thể kể đến đó là:

Denham (2006) cho rằng, KN CXXH là mát thu¿t ngữ ráng có thể bao hàm mát lo¿t các nng lực bao gám kiến thćc về cÁm xúc; khÁ nng điều chỉnh cÁm xúc và hành vi; các KN XH [81].

</div>

×