Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.93 MB, 61 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>xNH TẾ gy</small>
Đề tài: Hồn thiện cơng tác quản trị marketing trong lĩnh vực bán lẻ của
<small>Công ty TNHH VNA SPORTS</small>
Sinh viên: Nguyễn Anh Dũng
<small>Mã sinh viên: 11170989</small>
<small>Chuyên ngành: Quản tri kinh doanh thương maiGVHD: ThS. Lê Thùy Dương</small>
<small>Hà Nội, ngày 23 thang 11 năm 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Lời cảm ơn</small>
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các thầy cơ trường Đại học Kinh tế Quốc Dân nói chung và các thầy cô giáo trong viện Thương
Mại và Kinh Tế Quốc Tế nói riêng, thầy cơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
<small>Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Thạc sĩ Lê Thùy Dương, cơ đã tận</small>
tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm chuyên đề thực tập. Trong thời gian làm việc với cô, em không những tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học tập được tỉnh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây cũng chính là những điều rất cần thiết trong q trình học tập và cơng tác sau này.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành chuyên đề thực tập trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thơng cảm và tận tình đóng góp của q thầy cơ.
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>ii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Lời cam đoan</small>
<small>Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tác giả,</small>
thu thập, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn tại đơn
vị thực tập Công ty TNHH VNA SPORTS. Kết qua này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về báo cáo chuyên đề thực tập của mình.
<small>Sinh viên</small>
<small>Nguyễn Anh Dũng</small>
<small>iii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
900/27 1 CHƯƠNG 1 NHUNG VAN DE CO BAN VE QUAN TRI MARKETING TRONG LĨNH VUC BAN LE TAI CAC DOANH NGHIỆP THUONG MẠI...- 4 1.1 Khái quát về marketing và marketing trong lĩnh vực bán lẻ...- 4
<small>1.1.1 Khái niệm marK€tITE...-- - --- << + E111 8+3 E911 9x vn ng Hư krry 4</small>
<small>1.1.2 Marketing trong lĩnh vực bán lẻ... .-- --- 5+ +< + *+s* + £+eseeeersereesss 41.2 Quan tri marketing và nội dung công tác quản tri marketing tai DNTM ... 51.2.1 Khái niệm quản tri marketing ...- --- -- 5+ se * + £+e+sereeeseereeese 51.2.2 Nội dung công tác quản tri marketing tại doanh nghiệp thương mai... 5</small>
2.1 Khái quát về công ty TNHH VNA SPORTTS...---- 2 s¿+cs+zxzzcxee 14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...---- 2 ¿s©5++zx+zsz+cxeẻ 14 2.1.2 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ...--- 2 s¿+++sz+z++zx++zxerxezzxez 15 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực ...--- s2 16 2.1.4 Đặc điểm về nguồn lực tài chính...-- 2 22222 £+£x+zx+zxerxerxered 18 2.1.5 Đặc điểm về cơ sở vật chất và trình độ công nghệ ...---- 22
<small>1V</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.2 Phân tích thực trạng cơng tác quản trị marketing trong lĩnh vực bán lẻ củaCông ty TNHH VNA SPORRTS...- -- HH HH HH HH HH nghệ 25</small>
<small>2.2.1 Phân tích các cơ hội thi trường ...--.--- - + Scs*sssrrrerereree 252.2.2 Phân đoạn và lựa chon thi trường thi trường mục tiêu ... 29</small>
2.2.3 Hoạch định chiến lược 0g ni 5. ... 32
<small>2.2.4 Xây dựng các chương trình marketing... -- --- 5+ s++ss++x+ss+ss2 33</small>
2.2.5 Tổ chức, thực hiện, kiểm tra và đánh giá hoạt động marketing... 37 2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị marketing trong lĩnh vực bán lẻ Công
<small>a2 ... 38</small>
2.3.1 Những kết quả dat đưỢC...---:- + 2xx 2121122121212 crkcred 38 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại ...---:-5¿ 55c +E2E2E2EEEEEeExerkerkerkrred 39 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ...---2 2 2+s+++z++zx+zxezxezed 41
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty ... 43
<small>3.2 Dinh hướng hoàn thiện công tác quản tri marketing trong lĩnh vực bán lẻ 45</small>
3.2.1 Hoàn thiện mục tiêu chiến lược marketing ... ..- ---‹ 5< << <+<c<+ 45 3.2.2 Tìm kiếm thời cơ hấp dẫn ...--- 2 2+ 2+ £+EE+EE+EE+EEerEerkerxerrered 45
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3.2.3 Phát triển hoạt động dịch vụ thương mại...- --- «+ +-«++<+ss2 46 <small>3.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranhh...- --- s5 + *+sEsvE+sEseksserseesers 46</small>
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị marketing trong lĩnh
<small>vực bán lẻ của CONG ty...- --- - LH HH ng HH nu nh tr 47</small>
3.3.1 Xây dựng chiến lược đa dạng hóa hơn nữa và phát triển sản phẩm mới
<small>MO... 47</small>
3.3.2 Xây dựng chiến lược giá linh hoạt...---¿- 5 ©5z+cx+zxzzrxczsssred 48 3.3.3 Nâng cao hiệu quả phân phối...-- -- 2 2 2+ £+££+E++Exerxerxerxerxered 48 3.3.4 Xây dung các chiến lược xúc tiến thương mại...---5-5¿ 49 3.3.5 Hồn thiện cơng cụ Marketing trực tuyẾn...--- 2-5 szsecxece+ 49 3.3.6 Tập trung phát triển hoạt động nhận diện thương hiệu... 50
<small>400007.) ... 5</small>
<small>VI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Hình 1.1 Logo của Cơng ty TNHH VNA SPORTS</small>
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty
Bang 1.1 Bang phân tích tài sản Công ty từ năm 2017 đến năm 2019
Bảng 1.2 Bảng phân tích nguồn vốn Cơng ty từ năm 2017 đến năm 2019 Bảng 2.1 Bảng phân tích hoạt động kinh doanh Công ty từ năm 2017 đến
<small>năm 2019</small>
Bảng 2.2 Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh
<small>Bảng 2.3</small> Bảng dân số và mật độ dân số của một số thành phố 2019
<small>vil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>TNHH Trách nhiệm hữu hanKH&CN Khoa học và công nghệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">LOI MỞ DAU 1. Ly do chon dé tai
Trong thời đại kinh tế ngày nay, thé giới ngày càng phát triển va kinh tế ngày càng di lên, các doanh nghiệp được thành lập mới rất nhiều, tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Vì thế, hiện nay bộ phận marketing của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng được chú trọng dé đầu tư và phát triển mạnh bởi đây là cầu nối trung gian đứng giữa khách hang và doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp hiểu rõ được khách hàng của doanh nghiệp đó thơng qua các hoạt động nghiên cứu thị trường dé từ đó khám phá ra “Insight” của khách hàng. Hon nữa, bộ phận marketing giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ được đối thủ cạnh tranh của minh, phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của họ để có những chiến lược tạo ra lợi thế
Và Công ty Công ty TNHH VNA SPORTS nằm trong số các doanh nghiệp tiên phong & đi đầu trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ, làm dự án thé thao, đang cung cấp cho thị trường những dự án chuyên nghiệp, chất lượng và những sản phẩm thê thao tốt nhất. Công ty TNHH VNASPORTS được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 27/03/2014, đã thực hiện rất nhiều dự án & cơng trình thể thao như hồ bơi, sân vận động, sân cầu lơng, tennis. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn phân phối nhiều mặt hàng thời trang thời thé thao, phụ kiện thé thao đáp ứng nhu cầu đa dang của thị trường. Cơng ty có tầm nhìn đến năm 2025 sẽ phát triển chuỗi hệ thống cửa hàng thé thao trên toàn quốc và trở thành một tập đoàn thé thao hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, trong thị trường thể thao hiện nay đang tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh tham
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">hoạt động marketing trong lĩnh vực bán lẻ của Công ty và tìm hiểu những định hướng
<small>và giải pháp của ban lãnh đạo Công ty.</small>
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
<small>Mục tiêu nghiên cứu :</small>
- Tìm hiéu rõ hơn về hoạt động marketing của Công ty TNHH VNA SPORTS.
<small>- Đánh gia thực trạng hoạt động công tác quản tri marketing của Công ty TNHH VNA</small>
- Dé xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động cơng tác quan trị marketing của Công
<small>ty TNHH VNA SPORTS.</small>
<small>Nhiệm vụ nghiên cứu đề tai:</small>
<small>- Nghiên cứu làm rõ các hoạt động nghiệp vụ cơ bản trong công tác quản trị marketing</small>
<small>của Công ty TNHH VNA SPORTS.</small>
<small>- Phân tích, đánh giá hoạt động cơng tác quản tri marketing của Công ty TNHH VNA</small>
- Nêu lên giải pháp và kiến nghị đối với hoạt động công tác quản trị marketing của
<small>Công ty TNHH VNA SPORTS.</small>
3. Đối tượng va phạm vi nghiên cứu
<small>của Công ty.</small>
<small>- Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>+ Phương pháp thu thập dữ liệu</small>
e Dé liệu thứ cấp: Các tài liệu & thông tin nội bộ của Công ty TNHH VNA SPORTS & các thông tin trên môi trường Internet, các ấn phẩm liên quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">e Dữ liệu sơ cấp: Tìm kiếm & thu thập thơng tin dựa trên các phương pháp thu thập dữ liệu điện tử bằng việc sử dụng mạng Internet.
<small>+ Phương pháp phân tích dữ liệu- Phạm vi nghiên cứu :</small>
<small>e Cơng ty TNHH VNA SPORTS.</small>
Chương 1 Những vấn dé co bản về quản trị marketing trong lĩnh vực bán lẻ tại các
<small>doanh nghiệp thương mại.</small>
<small>Chương 2 Thực trạng công tác quản tri quản tri marketing trong lĩnh vực bán lẻ tại</small>
<small>Công ty TNHH VNA SPORTS.</small>
<small>Chương 3 Dinh hướng va giải pháp hoàn thiện marketing trong lĩnh vực bán lẻ của</small>
Công ty TNHH VNA SPORTS đến năm 2025.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>CHƯƠNG 1</small>
1.1 Khái quát về marketing và marketing trong lĩnh vực bán lẻ
<small>1.1.1 Khái niệm marketing</small>
<small>Marketing là quá trình làm việc với thị trường đê thực hiện các cuộc trao đôi</small>
<small>nhăm thỏa mãn nhu câu và mong muôn con người. Cũng có thê hiéu, Marketing là</small>
<small>một dạng hoạt động của con người nhăm thỏa mãn các nhu câu và mong muôn thông</small>
<small>1.1.2 Marketing trong lĩnh vực bán lẻ</small>
<small>Marketing trong lĩnh vực bán lẻ là các hoạt động marketing được thực hiện</small>
bởi các nhà bán lẻ để nâng cao nhận thức của khách hàng và cải thiện việc bán các sản phẩm của Công ty.
Hiện nay trong thực tế do sự phát triển nhanh của công nghệ vì thế ngồi bán lẻ truyền thống thì hiện nay mơ hình bán lẻ trên mạng Internet phát triển rất mạnh. Từ đó, ngồi mơ hình marketing bán lẻ truyền thống thì hiện nay mơ hình tiếp thị bán lẻ digital marketing cũng phát triển rất mạnh. Có 2 mơ hình marketing trong lĩnh vực bán <small>lẻ hiện nay:</small>
e Mơ hình marketing truyền thống tập trung xoay quanh mơ hình 4P: san
phẩm, phân phối, giá và khuyến mãi. Hoạt động marketing này sử dụng
phương thức bán hàng truyền thống thông qua báo đài, TV, phát trờ rơi.
e_ Mơ hình digital marketing là các hoạt động tiếp thị sử dụng một hoặc nhiều
<small>có.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.2 Quản trị marketing và nội dung công tác quản trị marketing tại DNTM1.2.1 Khái niệm quản trị marketing</small>
Quản trị marketing là quy trình lập kế hoạch, tô chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động marketing nhằm hướng đến mục tiêu marketing đã định. Nó là
<small>một q trình được tư duy một cách có ý thức. Là những hoạt động có chủ đích, nó</small>
phải được tơ chức, thực hiện, kiểm tra và đánh giá hết sức chặt chẽ. Tiến trình
<small>marketing được đi theo chuỗi mơ hình: R > STP >MM > I> C với:</small>
<small>e R: Research — Nghiên cứu thị trường</small>
<small>e STP: Segmentation, Targeting, Positioning — Phân đoạn thi trường, lựa chonmuc tiéu va dinh vi</small>
e MM: Marketing mix - Sản pham, giá, phân phối và xúc tiễn
<small>e I: Implementation — Thực hiện</small>
e C: Control —Kiém sốt
<small>1.2.2 Nội dung cơng tác quan trị marketing tai doanh nghiệp thương mại</small>
<small>Phân tích các cơ hội thị trường</small>
Thời cơ kinh doanh là việc xuất hiện khả năng cung ứng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho khách hàng dé tăng doanh thu, giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, gia tăng lợi nhuận và củng cố vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Vì thế mà doanh nghiệp cần đầu tư mạnh mẽ hơn vào khâu nghiên cứu thị trường dé có thê thấu hiểu khách hàng, hiểu được nhu cầu và mong muốn của họ từ đó tạo ra những sản phẩm dé thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó. Đề có thể nghiên cứu thị trường một cách tốt nhất, hiệu quả nhất thì hệ thống thơng tin của doanh nghiệp về môi trường kinh doanh như môi trường quốc tế, môi trường kinh tế quốc dân, môi trường ngành kinh doanh, nhất là các nhà cung ứng, người trung gian, cách khách hàng, đối thủ và sản phâm cạnh tranh, cơng chúng. Từ đó đánh giá các yếu tố này tác động như thế nào đến ngành hàng và sản phẩm của doanh nghiệp đang kinh doanh . Mục tiêu của phân tích
mong muốn của khách hàng, thứ hai là khả năng của các nguồn cung ứng & cuối cùng phải biết rõ đối thủ cạnh tranh ra sao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Phân đoạn và lựa chọn thị trường thị trường mục tiêu</small>
Phân đoạn thị trường là quá trình chia thị trường tổng thé ra thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau, theo những tiêu thức đặc tính nhất định, sao cho mỗi nhóm gồm những khách hàng có những đặc điểm chung, có hành vi và nhu cầu mua sắm giống nhau. Từ những đoạn thị trường đồng nhất đó, doanh nghiệp sẽ khám phá
<small>marketing của mình.</small>
Từ việc phân đoạn thi trường doanh nghiệp sẽ có thé lựa chọn một nhóm hay
<small>trung thành của mình. Thị trường mục tiêu là những nhóm khách hàng mà doanh</small>
nghiệp có lợi thế cạnh tranh khác biệt, có điều kiện phục vụ tốt nhất và thu được lợi
<small>nhuận cao nhât.</small>
Hoạch định chiến lược marketing
Chiến lược marketing là định hướng cách thức thực hiện nhằm đạt được mục
tiêu marketing đã định. Mục tiêu chính là tạo ra được sự khác biệt hóa ở sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường và định vi các thương hiệu phù hợp. Một sỐ yếu tô để tạo ra sự khác biệt sản phẩm doanh nghiệp chất lượng, công dụng, độ tin cậy, kiểu dáng, kết cấu , thời gian giao hàng và các dịch vụ phục vụ khách hàng. Từ chiến lược marketing đã được vạch ra doanh nghiệp sẽ phải hoạch định ra các kế hoạch, chương trình marketing cụ thể cho từng mặt hang và sản pham kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ cần phải xây dựng các chương trình marketing về sản phẩm, dịch vụ
, các chương trình về định giá hàng hóa dịch vụ , những quyết định về kênh phân phối của doanh nghiệp và các kênh để truyền thông quảng cáo. Chung quay lại mục đích cudi cùng hoạt động marketing là ban được hang va nâng cao vi thế, uy tín của doanh <small>nghiệp doanh nghiệp.</small>
Việc xác lập chiến lược marketing thì Cơng ty cần biết:Thị trường mục tiêu của Công ty, định vị thị trường, xác lập các biến số marketing hỗn hợp ở từng thị trường kinh doanh cho từng nhãn hiệu, sản pham.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình marketing
Tổ chức thực hiện kế hoạch là động viên, huy động các nguồn lực trong doanh nghiệp nhằm biến các ý tưởng, các chiến lược kế hoạch đã được vạch ra thành hiện thực dé thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, đảm bảo cho nó diễn ra theo kế
Sao ? Bản kế hoạch marketing cần phải có các yếu tố :
e Các mục tiêu kiểm tra : Tổng hợp những mục đích chính cần đạt , ở yếu tố này phải đưa ra được những điểm chủ chốt của bản kế hoạch marketing dé ban lãnh đạo cơng ty có thể có thể nắm bắt ngay lập tức.
e Tình hình marketing hiện tại : Ở yếu tố này cần phải mô tả thị trường marketing và định vị marketing trên thị trường này về các phương diện : thông tin về thị trường, thông tin về sản pham , thông tin về đối thủ cạnh tranh.
<small>e Phân tích những cơ hội và thách thức: Đánh giá các cơ hội & những thách thức</small>
e Mục tiêu và vấn đề: Chi ra những mục tiêu mà công ty muốn đạt được và những van dé ảnh hưởng đến triển vọng dé đạt mục tiêu đó.
<small>e Các chương trình hành động :Những hoạt động nao được thực hiện? Thời gian</small>
nào sẽ triển khai và ngân sách đề thực hiện.
Để thực hiện chương trình marketing doanh nghiệp cần đưa ra các quyết định về đoạn thị trường mục tiêu, về nhãn hiệu, bao gói, giá bán, phân phối và xúc
trường. Dé thực hiện một chương trình marketing cần có một cơ cấu tơ chức hồn
thiện, có một hệ thong rõ rang và chính thức.
Kiểm tra và đánh giá hoạt động marketing
Kiểm tra hoạt động marketing là việc theo dõi quá trình thực hiện đảm bảo <small>quá trình hoạt động marketing được thực hiện theo đúng cách và hướng tới mục tiêu</small>
đã xác định. Dé kiểm hoạt động kiểm tra có đáp ứng u cau thì doanh nghiệp cần liệt
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">kê đầy đủ các mục tiêu marketing . Có rất nhiều lý do phải kiểm tra hoạt động marketing định kỳ và thường xuyên đó là có thê điều chỉnh, hỗ trợ điều chỉnh kịp thời hoạt động marketing,....Vậy doanh nghiệp cần có những tiêu chí dé kiểm tra hoạt động marketing như lợi nhuận, doanh số bán, mức độ thực hiện theo tiễn độ, mức độ
được mục tiêu,... Tùy vao chiến dịch , hoạt động marketing cụ thể doanh nghiệp sẽ có
<small>những tiêu chí đánh giá khác nhau.</small>
ra, xem xét tính tương hợp giữa các hoạt động, chiến lược , các mục tiêu marketing với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu thường sử dụng dé đánh giá hiệu qua marketing như chỉ tiêu tài chính bao gồm : doanh thu, lợi nhuận , chi phí kinh doanh, chi phí thâm nhập thị trường, tốc độ quay vịng vốn, ...chỉ tiêu thị trường: chiếm bao nhiêu % thị phần, nhu cầu thị trường lớn hay nhỏ, mức độ chấp nhận của thị trường, quy mơ thị trường,... Cịn chỉ tiêu về thái độ của khách hàng như mức độ nhận diện thương hiệu, sự thay đổi trong thái độ & suy nghĩ của khách hàng, tỷ lệ khách hàng muốn quay lại mua hàng,.... Hơn nữa, có chỉ tiêu về hành vi khách hàng như phản ứng tích cực , phản ứng tiêu cực với doanh nghiệp, số lượng khách hàng
<small>phan nan,....</small>
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quan tri marketing của DNTM 1.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nguồn nhân lực: Con người là yếu tố quyết định tới sự thành công hay thất bại trong công tác quản trị marketing. Nguồn nhân lực của Công ty được đánh giá tốt khi tầm nhìn chiến lược của ban lãnh đạo sắc bén, đủ chiều sâu cùng với đó là hệ thống nhân sự đủ mạnh. Khi lãnh đạo của Công ty giỏi sẽ đưa ra những chiến lược kinh doanh, marketing hợp lý, phù hợp với doanh nghiệp đó. Đặc biệt, hiện nay chiến lược marketing sẽ là điểm mau chốt dé doanh nghiệp thương mại đó có thé tồn tại hay
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">nhân sự của mình, phải biết phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của họ để
Hệ thống cơ sở vật chất: Day là một trong những yếu tố không thể tách rời
<small>trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động marketing của mỗi doanh nghiệp.</small>
Nó sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc nghiên cứu và triển khai chiến dịch marketing của
<small>cơng cụ, máy móc phục vụ trong quá trình kinh doanh và marketing của doanh nghiệp.</small>
Ví dụ, ở doanh nghiệp khi nghiên cứu thị trường rất cần đến những công nghệ hiện
<small>đại, những ứng dụng hỗ trợ bởi nó sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng nghiên cứu và</small>
hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách hàng một cách tối ưu nhất. Hoặc là trong môi trường kinh doanh trong thời kỳ công nghệ như hiện nay, doanh nghiệp cần biết đến các ứng dụng hỗ trợ cho hoạt động marketing, đặc biệt là ứng dụng hỗ trợ trong hoạt động Digital Marketing như hiện nay để tiếp cận, cũng như hiểu rõ nhu cầu và hành vi khách hàng một cách tốt nhất.
Văn hóa doanh nghiệp: Biểu hiện chính của nó được thé hiện qua 2 yếu tố chính đó là vơ hình và hữu hình. Hữu hình được thé hiện ở các đặc điểm như đồng phục, quy định, khẩu hiệu, các hoạt động khác,..., Cịn hữu hình được thé hiện ở các đặc điểm như thái độ, thói quen, suy nghĩ, phong cách của các cá nhân trong doanh
<small>nghiệp đó. Trong bộ phận marketing hoạt động giải trí, các hoạt động kích thích tư</small>
duy sáng tạo của mỗi cá nhân là cực kỳ quan trọng bởi nó phần nào kích thích tư duy
<small>sáng tạo của nhân viên trong bộ phận marketing đó.</small>
Nguồn lực tài chính: Dé vận hành bộ máy marketing của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất thì địi hỏi doanh nghiệp phải có một ngân sách dồi dào để thực
chế việc nâng cao trình độ nguồn nhân lực, khơng thể đầu tư vào nghiên cứu thị
trường, gặp nhiều vấn đề trong hệ thống quản lý, khó giữ chân được các nguồn nhân lực chất lượng cao,...ảnh hưởng rất nhiều đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
<small>trên thị trường.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Mơi trường ngànhNhà cung ứng</small>
Nhà cung ứng bao gồm các tô chức, cá nhân cung ứng các yếu tô đầu vào cần thiết cho quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng & đảm bảo được sự hài lòng, thỏa mãn của khách hàng. Nhà cung ứng luôn tiềm ân
<small>nhuận của doanh nghiệp.</small>
<small>Khi doanh nghiệp tham vào thị trường, dù chỉ một đoạn thị trường nhỏ nhưng</small>
sẽ gặp nhiều đối thủ cạnh tranh. Vì thé dé thành cơng trong việc kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ cần phải nhận diện từng đối thủ cạnh tranh của mình, sau đó theo dõi các
<small>tranh trong ngành.</small>
<small>Khách hàng</small>
Khách hàng là các cá nhân, tổ chức mà ở đó họ phải thỏa mãn 2 yếu tố :thứ nhất là phải có nhu cầu, mong muốn và thứ hai là phải có khả năng thanh toán. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định tới các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Khi có sự biến đổi về nhu câu, về hành vi, quyết định mua sắm sẽ phải làm cho doanh nghiệp có những quyết sách khác nhau. Mỗi loại khách hàng sẽ có những đặc tính hồn tồn riêng biệt vì thế mà doanh nghiệp sẽ có những quyết định marketing hồn tồn khác nhau. Do đó các doanh nghiệp cần phải
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">nghiên cứu kỹ cảng đặc tính của họ để phục vụ và thỏa mãn từng loại đối tượng một
Sản phẩm thay thế là các sản phẩm khác có khả năng thỏa mãn cùng một nhu cầu & mong muốn của người tiêu dùng, nó làm hạn chế khả năng tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Dé không bị mat thị phan, doanh nghiệp cần nghiên cứu và đánh giá các sản phẩm thay thế hiện tai. De dọa này buộc các doanh nghiệp phải theo dõi thường xuyên những tiễn bộ khoa hoc công nghệ dé đổi mới sản phâm của mình. Các 2 loại sản phẩm thay thế đó là thay thế một phần và thay thế hoàn toàn. Sản phẩm thay thế
phẩm hàng hóa dịch vụ nào đó, khi đã lựa chọn sản phẩm dịch vụ này sẽ không sử
dụng và lựa chọn sản phẩm dịch vụ kia. Vì thế mà bộ phận marketing ngồi việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trực tiếp thì cần có những phương án phù hợp để nghiên cứu sự đe doa của sản phẩm thay thế.
<small>Môi trường vĩ mô</small>
Môi trường nhân khẩu học
Hiện nay, tổng dân số của Việt Nam là 96,2 triệu nguoi, nam gidi chiếm tới
Việt Nam ln duy trì tốc độ tăng GDP hàng năm trên 5% trong các năm qua. Mức tăng trưởng năm 2019 đạt 7,02% vượt mục tiêu 6,8% đề ra của Quốc hội, cho thay kinh tế vĩ mô được kiểm soát 6n định, tỷ lệ thất nghiệp ngày cảm giảm dan,
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">thu nhập của người lao động tăng lên. Để tạo nên sự tăng trưởng tuyệt vời đó có sự
<small>đóng góp to lớn của các ngành như nơng, lâm, thủy sản với sự đóng góp 4,6% & khu</small>
<small>cơng nghiệp xây dựng đóng góp lên tới 50,4%</small>
Việc mở cửa nền kinh tế đã giúp Việt Nam giao thương với rất nhiều quốc gia, các doanh nghiệp nước ngoai đến Việt nam đầu tư, tạo ra nhiều cơ hội công ăn việc làm cho rất nhiều người. Bên cạnh đó, việc xuất khẩu các lao động trẻ tuổi có tay nghề cũng mang lại cho người dân nhiều lợi ích về kinh tế. Hiện nay, Việt Nam được đánh giá một trong những quốc gia phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới. Vì thế mà
<small>các tập đồn lớn nước ngồi dang có xu hướng tập trung vào thị trường Việt Nam.</small>
Việc kinh tế Việt Nam đang phát triển cũng đồng nghĩa cơ hội phát các ngành như thé thao, du lịch, dịch vụ,... sẽ cũng phát triển theo.
<small>Môi trường khoa hoc kỹ thuật — công nghệ</small>
Trong gan | thập kỷ trở lại đây, Việt Nam chứng kiến sự phát triển nhanh của
<small>khoa học công nghệ, đặc là trên các lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, trí tuệ nhân tao, và</small>
các ứng dụng hỗ trợ liên quan...Sự phát triển của khoa học công nghệ ảnh hưởng rất
lớn tới hành vi của khách hàng, khi khách hàng hiện nay đang có những chuyền biến
dịch chuyền trong việc mua hàng.
<small>Các thành tựu công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4,0 như trí tuệ</small>
nhân tạo, điện tốn đám mây, công nghệ kết nối vạn vật,... đã ứng dụng vào các ngành kinh tế làm thay đổi bản chất cũng như phương thức sản xuất kinh doanh. Công nghệ
<small>Moi trường van hóa</small>
Trong 10 năm gần đây, các hoạt động thé dục & thé thao ở Việt Nam thành công ở nhiều lĩnh vực tác động cực kỳ to lớn, cho thay được người Việt Nam rất yêu thé thao đặc biệt là ở môn thé thao vua bóng đá. Trong 2 năm 2018 -2019 đã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của ngành thé thao nước nhà. Vì thế nó cũng tác động tới
<small>suy nghĩ và hành vi tiêu của khách hàng.</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Bên cạnh đó, các hoạt động phong trào thé duc & thé thao từ khu vực nông thôn đến thành thị ở trên toàn quốc phát triển cực kỳ mạnh mẽ, ngày càng nhiều giải
<small>luyện vào bảo vệ sức khỏe. Việt Nam là một thị trường rộng với hơn 90 triệu dân, hiện</small>
nay chính phủ đang tuyên truyền nhiều hơn nữa đến lĩnh vực thê thao đề rèn luyện sức khỏe vì thế đây là một mơi trường rất tiềm năng cho nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thể thao.
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>CHƯƠNG 2</small>
2.1 Khai quat vé cong ty TNHH VNA SPORTS 2.1.1 Quá trình hình thành và phat triển
<small>Cơng ty TNHH VNASPORTS chính thức đi vào hoạt động vào ngày</small>
27/03/2014 là công ty chuyên sản xuất, phân phối, bán buôn, bán lẻ trên toan quốc. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn thực hiện đấu thầu các dự án, xây dựng các cơng trình thể thao ,...phục vụ cho nhiều đối tượng khách hàng cá nhân và hay khách hàng là các tổ
<small>Công ty TNHH VNA SPORTS định hướng trong trung han va dai han sẽ</small>
xuất khẩu sản phẩm do Công ty trực tiếp sản xuất sang các nước Đông Nam A. Hiện nay, khách hàng của Công ty đã có mặt và phủ khắp 63 tỉnh thành phố của Việt Nam, những nơi tập trung nhiều khách hàng nhất đó là: TP.Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Bắc Giang, Quang Ninh, Hà Tinh, Đà Nẵng, Nghệ An, TP.Hồ Chí Minh ... Mục tiêu năm 2025, Cơng ty sẽ IPO để trở thành doanh nghiệp Thẻ thao lớn của khu Vực
<small>Hình 1.1 Logo của Cơng ty TNHH VNA SPORTS</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hiện nay Công ty có 2 văn phịng đại diện chính :</small>
e Miền Bắc : Địa chỉ số 369 Trường Chinh — Thanh Xuân - Hà Nội
e Miền Nam : Địa chỉ số 38 Đường 50BTT khu dân cư thế kỷ 31, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2 TP.Hồ Chí Minh
<small>Website : vnasports.com</small>
<small>MST : 0106494285</small>
2.1.2 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
Hiện nay các lĩnh vực kinh doanh chính của Cơng ty phủ khắp các mảng trong ngành thê thao:
e Xây dựng các dự án thé thao, lắp đặt thiết bị thé thao, xây dung và sửa chữa
<small>mới khu vui chơi giải trí ở các trường học, khu dân cư, nhà nước,...</small>
e San xuất các dụng cụ, đồ áo & thời trang thé thao như bóng da, cầu lơng, áo
<small>thời trang ...</small>
e Bán bn, bán lẻ các dụng cụ, đồ áo & thời trang thé dục thé thao e Và một số lĩnh vực kinh doanh khác
Với số lượng mặt hàng hon 1000 sản phâm phục vụ cho hoạt động trong ngành thé thao. Công ty liên tục cung cấp đến các quý khách hàng trên phạm vi tồn
<small>mã đa dạng</small>
Công ty TNHH VNA SPORTS đang cung cấp đến thị trường các loại sản phẩm thé thao của tất cả các mơn bóng đá, bóng chuyền, cầu lơng, bóng rổ,..., Với
những dong sản phẩm chủ lực tiêu biểu :
e_ Các loại máy tập thé thao ngoài trời, trong nhà phục vụ cho các dự án, phòng gym như : Xà đơn, xà kép, thiết bị lướt sóng, máy áp lưng bụng, máy chạy bộ liên hoàn, xe đạp tập thé dục,...
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">e Đồ thời trang thé thao chính hãng Erke : giày thời trang thé thao, quần áo thời trang thể thao, phụ kiện thể thao như bó gói, băng keo, tất, mũ, balo thể
e_ Quần áo thời trang thời trang các loại: Hiện Công ty đang cung cấp hơn 200 mẫu quan áo thé thao khác nhau. Song việc cung cấp các mẫu có sẵn , Cơng ty cung cấp theo các loại được đặt thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu đa dạng
<small>của khách hàng.</small>
e_ Các loại balo, túi thé thao thương hiệu FOXvna — là thương hiệu là Công ty đang phát triển.
e_ Các dòng sản phẩm như: quả bóng đá , quả bóng chuyền, quả cầu lơng, giày
<small>bóng đá, lưới bóng đá, lưới chăn bóng cho các cơng trình sân cỏ nhân tạo.</small>
Bên cạnh đó, với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công và thiết kế cơng trình thê thao. Cơng ty ln đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, Như các dự án
<small>về hơ bơi, sân bóng đá nhân tạo, sân câu lơng, tennis ,...</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>BO PHAN VAN DU AN SAN</small>
<small>PHONG CONG BONG DA , SAN</small>
TY CAU LONG,
<small>TENNIS, BONG</small>
<small>CHUYEN ,...</small>
<small>Hình 1.2 Sơ đồ co cấu tổ chức Công ty</small>
Nguồn : Phịng nhân sự Cơng ty TNHH VNA SPORTS <small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Chủ tịch hội đồng thành viên là ông Nguyễn Huy Hiệu là người sáng lập và đặt nền móng của cơng ty. Ơng cùng ban giám đốc bàn và đưa ra các chiến lược kinh doanh , quản trị và vận hành hệ thống. Bên cạnh đó, ơng là người đưa ra những quyết
<small>định bô nhiệm hay bãi nhiệm chức vụ của nhân viên,...</small>
Ban giám đốc có chức năng thực hiện các chiến lược đã đề ra cấp trên giao, theo dõi tồn bộ q trình hoạt động của Cơng ty. Bên cạnh đó sẽ thực hiện tiếp nhận báo cáo từ các phòng: dự án, xuất nhập khẩu, bán buôn và bán lẻ. Đề xuất các phương án tối ưu cơ cấu tô chức, quy chế quản lý Cơng ty.
Phịng sản xuất thực hiện lập kế hoạch sản xuất cơng ty, theo dõi q trình
<small>vào và dau ra các sản phâm của Công ty, dam bảo sản phâm phải đạt yêu câu dé ra.</small>
Phịng phân phối đây là phịng có chức năng bán sỉ, phân phối hàng hóa và tìm các đối tác để nguồn hàng của công ty được liên tục lưu chuyền, đưa về nguồn
<small>doanh thu cho cơng ty.</small>
Phịng dự án có chức năng kiến nghị & tham mưu cho ơng Nguyễn Huy Hiệu và ban giám đốc về các dự án theo quy trình sau: lập, thâm định, trình duyệt dự án, thiết kế, dự tốn đầu tư.
Phóng bán lẻ có chức năng thực hiện các kế hoạch kinh doanh bán lẻ cho khách hàng, lên các chiến dich marketing dé mang doanh thu bán lẻ về.
Phòng xuất nhập khâu thực hiện nhập các hàng hóa từ nước ngồi về dé phục
vụ cho q trình bán bn và bán lẻ của cơng ty. Lập hóa đơn, chứng từ dé đảm bảo
<small>hàng hóa thơng quan chính ngạch.</small>
2.1.4 Đặc điểm về nguồn lực tài chính Về tài sản
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tốc độ | Tốc độ tăng</small>
<small>(VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) tăng năm | năm 2019 so</small>
<small>Tong tai san 38.410.968.171 | 42.408.745.734 | 47.081.440.500 10 11</small>
Ngn : Phịng tài chính - kế tốn Cơng ty TNHH VNA SPORTS Từ bảng số liệu của Công ty TNHH VNA SPORTS cho ta thấy được tài sản của Công ty tăng lên hàng năm, tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 tăng tới 10% tương ứng với gần 4 tỷ đồng và tốc độ tăng của năm 2019 so với năm 2017 tăng 11% tương ứng gần 4,8 tỷ đồng. Có thể thấy được tài sản Công ty tăng đều trong 3 năm từ 2017 đến 2019 với mức tăng ồn định 10%. Tuy nhiên tốc độ tăng tài sản ngắn hạn qua các năm từ 2017 đến 2019 là 14%. Còn tài sản dài hạn có xu hướng giảm
trong 2017 đến 2019 là 7%.
<small>Về tài sản ngăn han</small>
Do lượng tiền mặt tăng lên qua các năm tăng mạnh, tốc độ tăng của năm
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng vốn làm giảm hiệu quả kinh doanh,
<small>Cơng ty chưa sát sao trong việc địi nợ, các chính sách bán chịu làm chậm vịng quay</small>
vốn. Tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 là 18% tương ứng gần 4 tỷ đồng còn
<small>càng tăng cao trên hệ quy chiêu sô tuyệt đôi.Về tài sản dài hạn</small>
Tốc độ tăng tài sản có định của năm 2018 so với năm 2019 giảm 7% tương ứng giảm 478 triệu đồng và năm 2019 so với năm 2018 là giảm 8% tương ứng giảm 448 triệu đồng do Công ty nhượng bán và thanh lý nhiều một số tài sản cố định do
năm 2018 so với năm 2017 là 22% tương ứng gần 26 triệu và tốc tăng của năm 2019
tăng so với năm 2018 là 39% tương ứng gan 82 triệu.
Trong 3 năm 2017, năm 2018, năm 2019 phần trăm tài sản ngắn lần lượt chiếm 81,79%, 84,64%, 87,11% tăng đều qua các năm và ngược lại tài dai han lại giảm đều qua các năm từ 18,21% ở năm 2017 xuống còn 12,89% ở năm 2019. Do từ năm 2017 đến năm 2019 công ty ngày càng dự trữ nhiều tiền mặt hơn và cùng với đó là các khoản phải thu và các loại tài sản ngắn hạn khác cũng đều tăng lên rất nhiều. Nhìn vào tỷ lệ cho thấy tài sản ngắn hạn chiếm nhiều hơn so với tỷ lệ dai hạn rất nhiều
han và dé tiền mặt khá nhiều chứ không đầu tư làm chậm vịng quay của tiền.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Nhìn chung xu hướng tỷ lệ nợ phải trả qua các năm có xu hướng tăng qua các</small>
năm. Năm 2017 tỷ lệ nợ phải trả chiếm 53% trong tổng nguồn vốn và tăng lên 62% trong năm 2019. Cơ cau ty lé no phai tra va vốn chủ sở hữu trong 2 năm 2017 và năm
<small>năm 2018 không quá chênh lệch. Tuy nhiên năm 2019 tỷ lệ nợ phải có xu hướng tăng</small>
<small>trường hoạt động nên công ty phải vay nợ.</small>
2.1.5 Đặc điểm về cơ sở vật chất và trình độ cơng nghệ
Hiện nay Cơng ty đã đầu tư 50 bộ máy tính cho nhân viên trong Cơng ty, Bên cạnh đó, Cơng ty cịn mua thêm máy in, đầu tư cơ sở hạ tang Internet, để nhân viên Cơng ty có thé tiện lợi nhất trong q trình làm việc...Bên cạnh đó, nhà kho của
<small>bộ nhân viên.</small>
Bên cạnh đó, với mơ việc áp dụng cơng nghệ, chuyên đổi số vào quản lý doanh nghiệp, Công ty đã thành công trong việc ứng dụng công nghệ của IOffice để có thé quản lý tồn bộ nhân viên một cách dé dàng như chấm công, quản lý công việc, thông báo nội bộ,... Công ty ứng dụng nhiều máy móc thiết bị, cơng nghệ của nước ngồi dé sản xuất nhiều mat hàng như cầu lông, báo đá, giày thé thao. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc thiết kế các website cũng được công ty đây mạnh khi công ty đang làm đối tác với phần mềm công nghệ Sapo. Hơn nữa, công ty đang vận
chất lượng hơn nhưng chi phí giá thành rẻ hơn bởi giảm bớt được tỷ lệ nhân công và
sai hỏng trong khâu sản xuất.
<small>22</small>
</div>