Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.1 MB, 448 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chỉ đẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.</small> STT| Têncôngviệc Đặc điểm về
<small>| của công việc</small>
<small>73 |Công việc ở đài phát thanh, Công việc phức tạp, đi lại nhiễu,</small>
|phát sóng tần số rađiơ như anh hưởng của điện từ trường, ồn,
<small>thông... bị ảnh hưởng bởi|điện từ trường vượt quái</small>
tiêu chuẩn cho phép.
<small>74 |Sửa chữa lò, thùng, tháp| Nơi làm việc chật hep, cơng việc,</small> kín, đường ống trong sản|nặng nhọc, tư thé lao động gị bó,
hóa chất độc mạnh. | 75 |Các công việc tiếp xúc|Điều kiện làm việc nặng nhọc, <small>dung môi hữu cơ như:|chịu ảnh hưởng của nóng, hóa</small> ngâm tẩm tà vet, trải nhũ| chất độc mạnh, nguy hiểm.
tương giấy ảnh, in hoa trên|
<small>màng mỏng, in nhãn trên|</small> giấy láng mỏng, cán ép|
nhựa phenon, vận hành nỗi ⁄ |
<small>da ty keo phenon. |</small>
<small>- 5 Flioro- uracil;</small>
<small>- Benzen.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>“Phân thứ hai: Cúc văn bản hướng dẫn tỉ hành</small>
<small>| của công việc</small>
(hóa chất gây tác hại sinh| hóa chất gây tác hại sinh sản. sản lâu đài (như: gây thiểu
78 (Thực tiếp tiếp xúc (bao Chiu tác động của bn, rung vàhóa
gồm: Sản xuất, đóng gói, chất vượt tiêu chuẩn cho phép. Ípha chế, phun thuốc, khửi
[trùng kho) với các hóa chat!
[chứa Clo hữu cơ và một sối |
_|hóa chất có khả năng gây|
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Chi dẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn ban hướng dẫu thi hành</small>
<small>lao động</small>
<small>| của công việc</small>
<small>- — 14. — butanediol, | |</small>
|dimetansunfonat; | <small>|- 4 aminnobiphenyl;</small>
<small>Amiăng loại amosit,amiăng loại - crysodl,</small>
<small>amiăng loại crosidolit;</small>
- Nhựa than đá, phần bay <small>hoi nhựa than đá;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>“Phân thứ hai: Các văn ban hướng dẫn thi hành</small>
STT 'Tên công việc Dic điểm về điều kiện lao động
<small>inyl clorua, vinyl clorid;- 4 - amino, 10 - metylflolic axit;</small>
| metyl thủy ngân, metyl |
| thủy ngân clorua;
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Chi đẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
<small>STT.</small> 'Tên công việc Dic điểm về điều kiện lao động<sup>T + 7 1</sup>
<small>SSS SS]</small>
(tiếp xúc với xăng sơn, mực
in có chứa chì, sản xuất ắc
<small>- Mercapto, purin;</small>
~ Propyl- thio- uracil; | <small>- Ribavirin;</small>
<small>- Natri asenat, natri asenit,natri iodua, natri salixylat;</small>
<small>79</small> 'Tiếp xúc thường xuyên với| Trực tiếp làm việc tiếp xúc với cdc hóa chất sau day: héa chất độc.
<small>~ Oxyt cacbon (CO): như vận</small>
<small>hành lị tạo khí than, thải xỉ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>"Phần thứ hai: Các văn bản hucing dẫn thi hành:</small>
<small>| của công việc</small>
<small>|= Các loại thuốc nhuộm có</small>
<small>- Oxit nito và axit nitric;Í- Anhydrit sunfuaric và axit!</small>
80 |Trực tiếp tiếp xúc với các | Chịu tác động của ồn, rung và hóa|
hóa chất gây nghiện và các |chất vượt tiêu chuẩn cho phép.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Chi dẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bin hưởng dẫn thi hành</small> Đặc điểm về điều ki
<small>của công việc</small>
<small>81Làm việc trong thùng chìm. Cơng việc nặng nhọc, tư thế lao</small>
động gị bó, thiếu dưỡng khí.
<small>82</small> Nao vét cống ngằm, cơng Cơng việc thủ cơng, rất nang việ phải ngâm mình nhọc, tư thế lao động gị bó,
thường xun dưới nước thường xun tiếp xúc với các | ban hôi thối. chất phế thải và hóa chất độc hại
'vượt tiêu chuẩn cho phé|
hóa chất gây biến đổi gien. | thiêu hủy hoặc Công việc rất nặng nhọc, độc hại, |
căng thẳng thần kinh tâm lý.
<small>tử thi, liệm mai táng Công việc rất nặng nhọc, độc hại,</small>
người chết, bốc mỗ mả. _ cling thẳng thần kinh tâm lý.
<small>Công việc trong nhà tù|Làm việc trong mơi trưởng có</small> hoặc trong bệnh viện tâm nguy cơ lây nhiễm cao, căng) thần. thăng thần kinh tâm lý.
<small>87</small>
thai, chất thải, các chất thải hại, tiếp xúc với nhiều vi sinh vật|
'hoặc phế liệu. có hại.
<small>88</small> 'Cơng việc tiếp xúc với hơi Làm việc trong mơi trường có (thuốc gây mê hàng ngày, nguy cơ lây nhiễm cao, căng
ở khoa hồi sức cấp thắng thần kinh tâm lý.
<small>am vit</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>"Phân thứ hai: Các văn bùn hướng dẫn thi hành:</small>
| Đặc điểm về điều kiện lao động
khuẩn, kiểm sốt nhiễm
khuẩn ở khoa lây của các co!
89 |Công việc trên giàn giáo Làm việc ngoài trời, nặng nhoc, | hoặc trên rằm xà cao hơn nguy hiểm.
|3m so với sàn thao tác XI <small>các công việc tương tự.</small>
<small>Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay| Làm việc ngoài trời, nặng nhọc,</small> đổi giàn giáo (trừ trường hợp| nguy hiểm.
phụ việc làm trên mặt đất <small>hoặc trên sàn nha)</small>
| Công việc phái mang, vác, Công Công
<small>| nâng các vật nặng vượt quá việc việc</small>
<small>lay thành niên/, | tog | xyên | tường</small>
<small>| (kg) |xuyên (kg)</small>
<small>Nam | Nữ [Nam| Nữ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Chi dẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
STT/ 'Tên công việc Đặc điểm về điều kiện lao động |
<small>| của công việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Phần thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành:</small>
<small>BOLAO ĐỘNG- CONG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.</small>
<small>THUONG BINH VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 11/2013/TT-BLĐTBXH ‘Ha Nội, ngày 11 thang 6 năm 2013</small>
<small>Ban hành Danh mục công việc nhẹ</small> được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc
<small>Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;</small>
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cầu tổ
<small>chức của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội;</small>
Theo dé nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
<small>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hànhThông tư quy định danh mục công việc nhẹ được sử dụng người</small> dưới 15 tuổi làm việc.
Điều 1.
<small>1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục công việc nhẹ</small> được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc.
2. Thông tu này áp dụng đối với tất cả doanh nghiệp, cơ quan, tổ
<small>chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có th mướn, sử dụng lao động,</small>
theo hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là người sử dụng lao động). Điều 2.
<small>1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm:</small>
a) Ra sốt lại các công việc dang sử dụng người dưới 15 tuổi; chỉ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chí dẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hànhđược sử dụng người dưới 15 tuổi làm các công việc theo danh mụccông việc nhẹ được ban hành kèm theo Thông tư này,</small>
b) Khi tuyển dụng người dưới 15 tuổi làm việc phải có giấy
khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác <small>nhận sức khỏe phù hợp với công việc; tổ chức kiểm tra sức khoẻ định</small>
kỹ ít nhất 6 tháng 1 lần;
©) Tn thủ các quy định về sử dụng người dưới 15 tuổi được
quy định tại khoản 2 Điều 162; khoản 2, khoản 5 Điều 163; khoản 2 Điều 164 của Bộ luật Lao động;
đ) Nơi làm việc bảo đảm các yếu tố vệ sinh môi trường lao động đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của pháp <small>luật hiện hành;</small>
đ) Khi tuyển dụng lần đầu người dưới 15 tuổi vào làm việc phải thông báo bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Lao động <small>-‘Thuong binh và Xã hội tỉnh) nơi cơ sở dat trụ sở chính trong vòng 30</small>
ngày kể từ ngày bat đầu tuyển dụng vào làm việc theo mẫu quy định <small>tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;</small>
e) Hàng năm, báo cáo việc sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc cùng với báo cáo cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động về Sở
<small>Lao động - Thương bình và Xã hội.</small>
<small>2. Sở Lao động - Thương binh va Xã hội có trách nhiệm:</small>
a) Phối hợp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường xuyên tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực biện Thông tư này;
<small>b) Tăng cường thanh tra và xử lý kịp thời các trường hợp vi</small>
phạm quy định của pháp luật về sử dụng người dưới 15 tuổi;
©) Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương bình và
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Phân thứ hai: Các văn bản hướng dan thi hành</small>
<small>Xã hội vẻ tình hình thực hiện Thơng tư này cùng với báo cáo cơng tác.</small>
<small>an tồn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.</small>
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày O1 tháng 8 <small>năm 2013.</small>
2. Bãi bỏ Thông tư số 21/1999/TT-BLDTBXH ngày 11 tháng 9 <small>năm 1999 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định danh.mục nghẺ, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15</small> tuổi vào làm việc kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong q trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Chi dẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.</small>
<small>DANH MỤC</small>
CONG VIỆC NHẸ ĐƯỢC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tw số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11 <small>thắng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội)</small>
I. DANH MỤC CƠNG VIỆC DUQC SỬ DỤNG NGƯỜI DƯỚI 13 TUỎI LÀM VIỆC
1. Diễn viên: múa; hát; xiếc; điện ảnh; sân khấu kịch, tng, chèo, cải lương, múa rồi (trừ múa rối dưới nước).
2. Vận động viên năng khiếu: thể dục dụng cụ, bơi lội, điền kinh (trừ tạ xích), bóng bàn, cầu lơng, bóng rổ, bóng ném, bi-a, bóng đá, các mơn võ, đá cầu, cầu mây, cờ vua, cờ tướng, bóng chu;
Il. DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC SỬ DỤNG NGƯỜI "TỪ DU 13 TUỔI DEN DƯỚI 15 TUỔI LAM VIỆC
<small>1. Những công việc được sử dụng người dưới 13 tuổi làm việc.</small> 2. Các nghề truyền thống: chấm men gốm, cưa vỏ trai, vẽ tranh sơn mài, làm giấy đó, nón lá, se nhang, chẩm nón, dệt chiếu, làm trống, dệt thé cim, làm bún gạo, làm giá đỗ, làm bánh đa (miền), làm
bánh đa Kế.
3. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren, mộc mỹ nghệ, làm lược sừng, đan lưới vó, làm tranh Đơng Hồ, nặn tị he.
4. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên
Tiệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình. 5. Ni tằm.
<small>6. Gói kẹo dira/.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Phin thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành.</small>
<small>PHỤ LỤC</small>
MAU DANG KÝ LÀN DAU
SỬ DỤNG NGƯỜI ĐƯỚI 15 TUOI LAM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 1 1/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11 <small>tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội)</small>
ĐĂNG KY LÀN DAU SỬ DUNG
NGƯỜI DƯỚI 15 TUÔI LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ LAO ĐỌNG
“Tên doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh: Loại hình sản xuất kinh doanh:
<small>Địa chỉ</small>
<small>Kính gửi: Sở Lao động - Thương bình và Xã hội tinh/thank phổ</small>
<small>STT| Họ và NNgày/háng|Giới|Trình| Tên | Ngày | Loại</small>
tên |/nămsinh |tính| độ |cơng việc| bắt đầu | HĐLĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Chi dẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bin hướngthi hành:</small>
<small>BOLAODONG- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM</small>
<small>‘THUONG BINH VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.</small>
<small>Số: 25/2013/TT-BLĐTBXH Ha Nội, ngày 18 thắng 10 nấm 2013</small>
THONG TU
Hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật
đối với người lao động làm việc trong điều kiện
có yếu tố nguy hiểm, độc hại
Căn cứ Diéu 141 Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Can cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cầu tơ <small>chức của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội:</small>
Theo dé nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hai,
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
bằng hiện vat đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu. tổ nguy hiểm, độc hại.
2. Thông tư này áp dung đối với công chức, viên chức, người lao
động, học sinh, sinh viên thực tập hay học nghé, tập nghề (sau đây gọi
<small>a) Các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; lực lượng vũ trang</small>
(bao gồm cả lực lượng làm công tác cơ yếu);
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Phần thứ hai: Các văn ban hướng dẫn thi hành</small>
b) Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
c) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phân kinh tế; <small>d) Hợp tác</small>
<small>đ) Các cơ quan, tổ chức nước ngồi, tỗ chức quốc tế có trụ sở.</small>
đóng trên lãnh thổ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
©) Các tổ chức khác có sử dung lao động.
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã trên sau đây gọi <small>chung là người sử dụng lao động.</small>
Điều 2. kiện được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện <small>vật và mức bồi dưỡng</small>
1. Người lao động được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật khi có đủ các điều kiện sau:
a) Làm các nghề, cơng việc thuộc danh mục nghề, công việc dic biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm <small>do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;</small>
b) Dang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. theo quy định của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây
bệnh truyền nhiễm.
Việc xác định các yếu tố quy định tại điểm b Khoản 1 Điều nay
<small>phải được thực hiện bởi đơn vị đủ điều kiện đo, kiểm tra môi trường.lao động theo quy định của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là đơn vị do, kiểm.</small>
<small>tra môi trường lao động).</small>
2. Mức bồi dưỡng:
a) Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày
và có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Chỉ dẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.</small>
~ Mức 1: 10.000 đồng; <small>~ Mức 2: 15.000 đồng,</small>
~ Mức 3: 20.000 đồng; ~ Mức 4: 25.000 đồng.
b) Việc xác định mức bồi dưỡng bằng hiện vật cụ thé theo điều <small>kiện lao động và chỉ tiêu môi trường lao động được quy định tại PhụTục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.</small>
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện
1, Việc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật phải thực hiện trong ca <small>hoặc ngày làm việc, bảo đảm thuận tiện và vệ sinh.</small>
2. Không được trả bằng tiền, không được trả vào lương (gồm cả đưa vào đơn giá tiễn lương) thay cho hiện vật bồi dưỡng.
3. Trường hợp do tổ chức lao động không ổn định, không thể tổ. chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ được (ví dụ: làm việc lưu động, phân
tán, ít người), người sử dụng lao động phải cấp hiện vật cho người lao
động để người lao động có trách nhiệm tự bồi dưỡng theo quy định. Trong trường hợp này, người sử dụng lao động phải lập danh sách cấp phát, có ký nhận của người lao động; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện bồi dưỡng của người lao động.
4. Mức bồi dưỡng cụ thể đổi với từng người lao động được xác
<small>định như sau:</small>
a) Đối với người lao động đủ các điều kiện theo quy định tại
Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, nếu làm việc từ 50% thời giờ làm. <small>việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định</small> suất bồi dưỡng, nếu làm dưới 50% thời giờ làm việc bình thường của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng theo quy định
<small>tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;</small>
Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ, định suất bồi
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Phin thứ hai: Các văn bản hướng dẫn tỉ hành</small>
dưỡng bằng hiện vật được tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm. theo nguyên tắc trên;
<small>b) Người sử dụng lao động xem xét, quyết định việc thực hiện</small> dưỡng bằng hiện vật ở mức 1 (10.000 đồng) đối với người lao động làm các công việc không thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt năng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
<small>do Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hành, nhưng đang làm</small>
việc trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
5. Chỉ phí bồi dưỡng bằng hiện vật được hạch tốn vào chỉ phí
hoạt động thường xun, chỉ phí sản xuất kinh doanh của cơ sở lao động và là chi phí hợp lý khi tính thuế, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp của cơ sở lao động theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; riêng đối với các đối tượng là học sinh,
sinh viên thực tập, học nghé, tập nghề thuộc cơ quan nào quan lý thi cơ quan đó cấp kinh phí.
6. Người lao động làm việc trong các ngành, nghề đặc thù
được hưởng chế độ ăn định lượng theo quy định của Chính phủ sẽ
khơng được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật theo quy định <small>của Thông tư này.</small>
Điều 4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường các thiết bị an toàn và vệ sinh lao động dé cải thiện điều kiện lao động; khi chưa
thể khắc phục được hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại thì phải tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động dé ngăn ngừa bệnh tật và
<small>bảo đảm sức khỏe cho người lao động. Khi người sử dụng lao động áp</small> dụng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường thiết bị an toàn lao động và cải thiện điều kiện lao động, bảo đảm khơng cịn yếu tố nguy hiểm, độc hại thì dừng thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Chi đẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng,</small>
<small>2. Tổ chức đo môi trường lao động định kỳ hàng năm. Căn cứ vào</small>
kết quả đo môi trường lao động hoặc các nguồn gây bệnh truyền nhiễm,
mức bồi dưỡng bằng hiện vật tương ứng cho từng nghé, công việc cu
thể theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các nghề, cơng việc có điều kiện lao động phức tạp mà chưa thể xác định ngay mức bồi dưỡng bằng hiện vật theo quy định tại <small>Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, người sử dụng lao động</small>
phải tổng hợp các chức danh nghề, công việc dé nghị bồi dưỡng bằng hiện vật gửi Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp quản lý tổng hợp và có ý kiến để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ tri, phối hợp với Bộ Y tế xem xét quyết định mức bai dưỡng.
3. Khi áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ và tổ chức để cải thiện điều kiện lao động, thì phải căn cứ vào kết quả mới vé mi trường lao động và các yếu tố vi sinh vật có hại dé điều chinh các mức bdi dưỡng đúng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
4. Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của chế độ bồi dưỡng bing hiện vật, phổ biến nội dung Thông tư và quy định của cơ sở mình về
việc thực hiện chế độ này đến người lao động.
5. Chỉ đạo bộ phận y tế cơ sở xây dựng cơ cấu hiện vật dùng dé
bồi dưỡng phù hợp với việc thải độc và tăng cường sức đề kháng của
co thể tương ứng với các mức bồi dưỡng.
6. Nghiêm túc tổ chức việc bồi dưỡng bằng hiện vật, bảo dam
cho người lao động được hưởng day đủ, đúng chế độ theo quy định tai
<small>‘Thong tư này.</small>
Điều 5. Trách nhiệm của Bộ, ngành và địa phương
1. Tổ chức hướng dẫn triển khai các quy định của Thông tư này đến các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc trách nhiệm quản lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>thần thứ lại: Các văn bản hướng dẫ hi hành</small>
2. Tổng hợp các nghề, công việc cần thực hiện chế độ bồi dưỡng hiện vật trên cơ sở dé nghị của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
thuộc quyền quản lý và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Y tế dé xem xét, quyết định, gồm có các tài liệu sau:
a) Biểu tổng hợp các nghề, công việc cần thực hiện chế độ bồi
dưỡng bảng hiện vật của ngành, địa phương theo mẫu quy định tại <small>Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;</small>
b) Kết quả đo mơi trường lao động hàng năm có các yếu tố nguy hiểm, độc hại tại nơi làm việc của đơn vị đo, kiểm tra môi trường lao động. Đối với các nghề, công việc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm như quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư
này thì khơng phải kèm theo kết quả đo mơi trường lao động.
3. Tổ chức triển khai và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này đến các đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn theo chức nang, thắm quyền được giao.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2013.
2. Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30
<small>tháng 5 năm 2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</small> và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đố
<small>với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc</small> hại hết hiệu lực kế từ ngày Thơng tư này có hiệu lực.
“Trong q trình thực hiện, nếu có vướng mắc, dé nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyét/.
THU TRUONG (Đã ký)
Bai Hồng Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Chi din áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi han</small>
<small>PHỤ LỤC 1</small>
BẰNG XÁC ĐỊNH MUC BOI DUONG BANG HIEN VAT THEO ĐẶC DIEM DIEU KIEN LAO ĐỌNG
(Kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BLDTBXH ngày 18 tháng 10 <small>năm 2013 của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội)</small>
TT | i tiên lôilao động Chi tiêu về mơi trường lao động. Hướng
<small>1 |Loại IV 'Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc| Mức 1</small>
(Nghề, công việc hại không dat tiêu chuẩn vệ sinh cho
nặng nhọc, độc Phếp.
bệnh truyền nhiễm.
Có ít nhất 02 yếu tố nguy hiểm, Mức2
<small>(cho phép.</small>
| C6 ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc| Mức 2 ‘hai không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho
|phép đồng thời trực tiếp tiếp xúc với |
‘cdc nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
Í TÊN Ea 3 AI 2 |LoạiV |Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc, Mức 2
<small>((Nghề, công việc |hai không đạt tiêu chuẩn vệ sinh choi</small>
<small>đặc biệt nặng |Phếp =qnhọc, độc hại |Trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây Mức 2</small>
<small>nguy hiểm) 'bệnh truyền nhiễm.</small>
<small>dân thứ hai: Các văn bản hướng dẫn tỉ hành</small>
<small>(hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh</small>
<small>cho phép:</small>
¡Có ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, độc Mac 3 | (hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho,
| (phép đồng thời trực tiếp tiếp xúc với
<small>| |céc nguồn gây bệnh truyền nhiễm.</small>
1 |Loại VI C6 ít nhất 01 yếu tố nguy hiểm, Mức 3
đặc biệt nặng|chophếp —
<small>hai không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho |</small> phép đồng thời có yếu tố đặc biệt
'độc hại, nguy hiểm.
Có yếu tố đặc biệt độc hại, nguy. Mức 4 hiểm đồng thời trực tiếp tiếp xúc với
cdc nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Chi dẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dan thi hanh</small>
<small>PHỤ LỤC2</small>
MAU TONG HỢP CÁC NGHE, CÔNG VIỆC HUONG CHE ĐỘ BOI DƯỠNG BANG HIEN VAT
(Kèm theo Thong tư số 25/2013/TT-BLDTBXH ngày 18 tháng 10 <small>năm 2013 của Bộ Lao động - Thương bình và Xa hội)</small>
<small>‘TEN CƠ QUAN CHỦ QUAN CỘNG HÒA XÃ. AmỌI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.</small>
TONG HỢP CÁC NGHE, CÔNG VIỆC
HƯỚNG CHE ĐỘ BOI DUONG BANG HIỆN VAT NAM...
<small>cho phép |"BÀY,thấng| được</small>
<small>năm đo | hưởng.</small>
<small>..u ngày ... thẳng năm ...</small>
<small>‘Tha trưởng đơn vị</small>
(Ky tên, đồng đấu)
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>hân thứ vi: Các văn bản hướng dẫn tỉ hành</small>
<small>BỘ LAO ĐỘNG - CONG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTHUONG BINH VÀ XÃ HỘI "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</small>
Số: 26/2013/TT-BLDTBXH Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013
THONG TƯ
<small>Ban hành Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ.</small>
Căn cứ Điều 160 Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Chính phú quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cầu tổ.
<small>chức của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội:</small>
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
<small>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hànhThông tư quy định danh mục các công việc không được sử dụng laođộng nữ.</small>
Điều 1. Danh mục công việc không được sử dung lao động nữ
<small>Ban hành kèm theo Thông tu này Danh mục công việc khôngđược sử dụng lao động nữ.</small>
Điều 2. Đối tượng áp dung
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ. <small>chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng lao động nữ (sau</small> đây gọi tắt là người sử dụng lao động), bao gồm:
<small>4) Các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; lực lượng vũ trang;</small> b) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội
-nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
©) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phan kinh tế;
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Chi dẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn băn hướng dẫn thi hành:</small>
<small>đ) Hợp tác xã; hộ gia đình;</small>
đ) Các cơ quan, tổ chức nước ngồi, tổ chức quốc tế có trụ sở
đóng trên lãnh thé nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; e) Các cá nhân, tổ chức khác có sử dụng lao động nữ. Điều 3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
<small>1. Không được sử dụng lao động nữ làm các công việc theo danh</small>
<small>mục ban hành kèm theo Thông tư này.</small>
<small>2. Rà sốt các cơng việc lao động nữ đang làm dựa theo danhmục các công việc không được sử dụng lao động nữ ban hành kèm</small>
theo Thông tư này. Trên cơ sở đó có kế hoạch sắp xếp, đào tạo lại hoặc chuyển nghề, chuyển công việc phù hợp với sức khỏe của lao <small>động nữ.</small>
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Thơng tư này định kỳ 6 tháng và hàng năm cùng với việc sơ kết, tổng kết tình hình thực
<small>hiện cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động.</small>
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 1. Phối hợp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
<small>2. Tăng cường thanh tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường</small>
hop vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng lao động nữ.
3. Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh va Xã hội hàng,
năm về tình hình thực hiện Thơng tư này cùng với báo cáo tình hình thực
<small>hiện cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.</small> Điều 5. Điều khoăn thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 <small>năm 2013.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>"Phân thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
2. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 40/201 1/TTLT-BLĐTBXH-BYT
<small>ngày 28 tháng 12 năm 2011 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh</small>
và Xã hội - Bộ Y tế về quy định các điều kiện lao động có hại và các <small>cơng việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc.</small> đang ni con dưới 12 tháng tuổi khi Thơng tư này có hiệu lực.
Trong q tình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét,
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Chiin áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bản huéng</small>
<small>DANH MỤC</small>
CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỌNG NU (Ban hành kèm theo Thông ne số 26/2013/TT.BLĐTBXH
<small>ngày 18 tháng J0 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội)</small>
<small>1. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy</small> định tại Khoản 1 Điều 160 Bộ luật Lao động 2012 cụ thể như sau:
1. Trực tiếp nấu chảy và rót kìm loại nóng chảy ở các lị:
1.1. Lò điện hỗ quang từ 0,5 tan trở lên; <small>1.2. Lò quy bilo (luyện gang);</small>
1.3. Lò bằng (luyện thép);
<small>1.4. Ld cao.</small>
<small>2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại mau).</small>
3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thị <small>ngân, kẽm, bạc).</small>
4. Đốt lị luyện cốc.
<small>5. Han trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so vớimặt sàn cơng tác,</small>
6. Khoan thăm dị, khoan nỗ min bắn min. 7. Cậy bẩy đá trên núi
8. Lắp đặt giàn khoan trên biển. 9. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
10. Lam việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ
dich vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Phần thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
11. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngằm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thé, lắp dựng cột điện cao thế.
12. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sơng, cột ăngten.
<small>13, Lam việc trong thùng chìm.</small>
14. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tắm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
15. Trực tiếp đào giếng, thi cơng hồn thiện giếng bằng phương
<small>pháp thủ công.</small>
16. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn,
bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ cơng cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tia cành ở độ cao trên Sm bằng phương pháp thủ công.
17. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép
<small>từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa).</small>
18. Lái máy thi công hạng nặng có cơng suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ <small>thủy lực).</small>
<small>19. Các cơng việc sơn, sửa, xây, trét, vệ sinh, trang trí trên mặt</small> ngồi các cơng trình cao tầng (tir tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m. so với sàn công tác) khơng có máy, cầu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
20. Mị vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, trién đưa gỗ lên bờ.
21. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghénh thác.
22. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các
nhà nuôi yến); khai thác phân doi.
23. Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hang, buồng, bàn, lễ tân trên các tau du lịch),
24, Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triển đá.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>“Chỉ dẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành,</small>
25. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nỗi hơi sử dụng năng lượng là đầu và điện).
26. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, <small>các tàu chạy trong nội đơ, tuyến du lịch).</small>
27. Các cơng việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, <small>g4 đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.</small>
sâu nguy hiểm.
<small>29. Vận hành tau bút bùn; lái cau nỗi</small>
30. Lái ơtơ có trong tải trên 2,5 tấn (trừ các 6 tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
<small>31. Các cơng việc phải mang vác trên SOkg.</small>
32. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phịng co (trừ các máy có chế độ vận hành ty <small>động hóa).</small>
33. Cán ép tắm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự <small>động hóa).</small>
34. Lái máy kéo nơng nghiệp có cơng suất từ 50 mã lực trở lên. 35. Mé tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mỗ ma. <small>II. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo</small>
36. Đỗ bê tông dưới nước; thợ lặn.
37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); cơng,
việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước ban hôi thối (từ 04 giờ
trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).
38. Đào lị; đào lị giếng; các cơng việc trong him mỏ (trừ dịch
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Phéin thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành.</small>
vụ y tế - xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
<small>hiện hành vé an toàn và các quy định vẻlao động làm việc trong ham mơ).</small>
PHẢN B. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG NỮ CĨ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THANG TUỎI
lêu chuẩn sức khỏe đối với
<small>Ngồi 38 cơng việc khơng sử dụng lao động nữ quy định tại</small>
phan A của Danh mục này, khơng được sử dụng lao động nữ có thai
hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm các công việc sau đây: 39. Các công việc ở môi trường bị ô nhiễm bởi điện từ trường
vượt mức quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép (như công việc ở các đài phát sóng tần số radiơ, đài phát thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ
tỉnh viễn thông).
<small>40. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ kín và nguồn phóng</small> xạ hở; làm việc và tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xa trong các cơ sở
hạt nhân; cơ sở chế biến quặng phóng xạ; cơ sở xử lý và quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng; cơ sở khai thác quặng có các sản phẩm trung gian hoặc chất thải phóng xạ trên mức. miễn trừ; tiếp xúc trực tiếp với dược chất phóng xạ tại các khoa y học
hạt nhân hoặc các cơ sở y tế có sử dụng dược chất phóng xa trong điều
<small>trị và khám chữa bệnh.</small>
41. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ
muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hóa chất có khả năng gây biến đổi <small>gen và ung thư sau day:</small>
<small>+ 1,4 butanediol, dimetansunfonat;</small>
<small>+2 Naphtylamin;</small>
<small>+2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Chi dẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
<small>+ 3 - alfapheny! - betaaxetyletyl;+44 - amino, 10 - metyl floie axit;+ 4 aminnobiphenyl;</small>
<small>+5 Fluoro-uracil;</small>
<small>+ Amiing loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;</small>
<small>+ Asen (hay thach tin), canxi asenat;</small>
<small>+ Axety salixylie axit;</small>
+ Chì, chì axetat, chì niưat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì
như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì);
<small>+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat,+ lod (kim loại);</small>
<small>+ Kali bromua, kali iodua;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>"Phần thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành:</small>
<small>+ Khí dụng vinazol;</small>
<small>+ Mercapto - purin;</small>
<small>+N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin;</small>
<small>+ Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;</small> + Nhựa than đá, phân bay hơi nhựa than đá;
<small>+ Nito pentoxyt,</small>
+ Thủy ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
<small>+ Propyl - thio - uracil;</small>
<small>+ Tetrametyl thiuram disunfua;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Chi dẫn áp dựng Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thí hành</small>
<small>+ Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid,sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl;</small>
+ Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);
<small>+ Xyclosporin.</small>
43. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tim tà vet, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên
giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol. 44. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân dong, sàng sdy hóa chất làm việc trong lị xơng mủ cao su.
45, Sửa chữa lị, thùng, thép kín đường Ống trong sản xuất hóa chat. 46. Làm việc ở lị lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điều thuốc lá. 47. Đốt lị sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng. 48, Ngâm tâm da, muối da, bốc đỡ da sống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>"Phần thứ hai: Các vin bản hướng dẫn tỉ hành</small> 49. Tráng paraphin trong bé rượu.
50. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hằm men bia, trong các thùng kín.
51. Vào hộp sữa trong buồng kín. <small>52. Phá dỡ khuôn đúc.</small>
53. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở. 54. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.
55. Nghién, phối liệu quặng hoặc làm các cơng việc trong điều
<small>kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.</small>
56. Tuyễn khống chì; cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì. <small>57. Quay máy ép lọc trong nhà máy.</small>
58. Vận hành máy nổ, máy phát điện từ 10KKVA trở lên. <small>59. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.</small>
60. Lái máy kéo nông nghiệp (bắt kể loại công suất nào). 61. Lái máy thi công (bắt kể loại công suất nào).
62. Lái ơtơ có trọng tải dưới 2,5 tắn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.
63. Lưu hóa, hình thành, bốc do sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô.
<small>64. Mang vác nặng trên 20 kg.</small>
65. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử
lý 6 địch tại thực địa nơi đang nghỉ ngờ hoặc ghi nhận có trường hop
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chỉ din áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành</small> 68. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong
<small>các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất</small>
thuốc nhuộm.
69. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
70. Lắp đặt, sửa chữa tram VSAT (tram mặt đất thông tin với
<small>ng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.</small> 71. Cơng việc phải ngâm mình dưới nước ban, dễ bị nhiễm trùng. 72. Làm việc trong môi trường thiếu dưỡng khí, trong nhà xưởng nơi có nhiệt độ khơng khí từ 40°C trở lên về mùa hè và từ 32°C trở lên về mùa đông.
<small>73. Làm việc trong mơi trường lao động có độ rung cao hơn quy.</small>
chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có. độ rung tồn thân và rung cục bộ cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc
<small>gia cho phép.</small>
74. Cơng việc có tư thé làm việc gị bó, trong khơng gian chật
hep có khi phải nằm, cúi, khom.
75. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang ham; giao, nhận xăng, dau trên biển.
76. Vận hành thiết bị nấu, đúc lá cực chi trong sản xuất ăcquy.
77. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng phốtpho vàng./. KT. BỘ TRƯỞNG
THU TRƯỞNG
<small>(Đã ký)</small>
Bui Hồng Lĩnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>"Phần thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
<small>BỘ LAO ĐỘNG - _.. CỘNG HOA XÃ HOI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTHUONG BINH VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</small>
Số: 27/2013/TT-BLĐTBXH_ Hà Nội ngày 18 tháng 10 năm 2013
<small>an tồn lao động, vệ sinh lao động</small>
Căn cứ Điều 150 của Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 thắng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số diéu của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh <small>lao động;</small>
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm
ia Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền han và co
<small>shite của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội;</small>
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An tồn lao động;
<small>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hành</small>
Thông tư quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh <small>lao động.</small>
<small>Chương I</small>
NHUNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực biện Khoản 4, Điều 150 Bộ luật
lao động quy định về điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ huấn
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Chỉ dẫn áp dung Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành</small>
<small>luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động; xây dựng chương trình khung</small>
có u cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Thực hiện Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Bộ luật lao động,
về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động về hướng dẫn và quản lý việc tổ chức huấn luyện về an toàn. <small>lao động, vệ sinh lao động.</small>
3. Thông tư này không điều chỉnh hoạt động huấn luyện an toàn
<small>lao động, vệ sinh lao động thuộc các chương trình, dự én của Nhà</small> nước, các tổ chức quốc tế và trường hợp các điều ước quốc tế mà nước.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy <small>định khác.</small>
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động (sau đây gọi tắt là cơ sở).
2. Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là tổ chức hoạt động dịch vụ huấn
luyện) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thơng tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1, Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện là các đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật
và thực hiện dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Giảng viên cơ hữu là giảng viên trong biên chế hoặc hợp đồng lao đội có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Phân thứ hai: Các văn bản hướng dẫn thi hành.</small>
<small>Chương II</small>
CƠNG TÁC TĨ CHỨC HUÁN LUYỆN
AN TOẦN LAO DONG, VỆ SINH LAO DONG
Điều 4. Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo
quy định tại Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao động được cụ thể thành <small>các nhóm sau:</small>
<small>1. Nhóm 1: Người làm cơng tác quản lý (từ trường hợp kiêm</small> nhiệm theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này) bao gồm:
a) Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp; người đứng đầu và
cấp phó các chỉ nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ trách công tác hành chính, nhân sự; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
<small>Ð) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã; chủ hộ kinh doanh cá</small> thể; chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
chức nước ngồi, tổ chức q đóng trên lãnh thé Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
<small>2. Nhóm 2:</small>
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ <small>sinh lao động của cơ sở;</small>
<small>b) Người làm công tác quản lý kiềm phụ trách cơng tác an tồnlao động, vệ sinh lao động.</small>
<small>3. Nhóm 3:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>“Chỉ đẫn áp dụng Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành:</small>
<small>Người lao động làm cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về antoàn lao động, vệ sinh lao động theo danh mục ban hành kèm theo“Thông tư này (phụ lục 1).</small>
<small>4. Nhóm 4:</small>
Người lao động khơng thuộc 3 nhóm nêu trên (bao gồm cả lao <small>động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt</small>
Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc dé làm việc cho người sử <small>dụng lao động).</small>
Điều 5. Nội dung huấn luyện 1. Huấn luyện nhóm 1
Nhóm 1 được huấn luyện kiến thức chung chủ yếu sau đây:
a) Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động; <small>động, vệ sinh laong ở cơ sở;</small>
c) Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất và biện pháp khắc
<small>phục, phịng ngừa.</small>
2. Huấn luyện nhóm 2
Nhóm 2 được huấn luyện kiến thức chung bao gồm: a) Kiến thức chung như nhóm 1;
b) Nghiệp vụ tổ chức thực hiện cơng tác an toàn lao động, vệ <small>sinh lao động tại cơ sở;</small>
bị, các chất phát sinh các yếu. <small>an tồn</small>
©) Tổng quan về các loại máy,
tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm vi 3. Huấn luyện nhóm 3
Nhóm 3 được huấn luyện kiến thức chung và chuyên ngành gồm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Phin thất hai: Các văn bản lurớng dẫn thi hành</small>
+) Chính sách, pháp luật về an tồn lao động, vệ sinh lao động;
b) Tổng quan về công việc, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về an
<small>tồn lao động, vệ sinh lao động;</small>
©) Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm cơng việc hoặc vận hành thiết bị có u cẩu nghiêm ngặt về an tồn lao động. vệ sinh lao động;
<small>4) Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm công việc</small>
hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
<small>sinh lao động;</small>
4) Xử lý các tình huống sự cố sản xuất, sơ cứu tai nạn lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4
Nội dung huấn luyện nhóm 4 gồm 2 phan sau:
a) Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động, vệ
sinh lao động (huấn luyện tập trung);
b) Phan 2: Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi <small>làm việc.</small>
Điều 6. Thời gian và tài liệu huấn luyện
1. Thời gian huấn luyện
Thời gian huấn luyện tối thiểu với từng nhóm được quy định
<small>như sau:</small>
a) Nhóm 1 và nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
'b) Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra;
c) Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 30 giờ, bao gồm. cả thời gian kiểm tra.
2. Tài liệu huấn luyện
</div>